Tải bản đầy đủ (.doc) (28 trang)

giáo án tuần 2 lớp 4c

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (184.92 KB, 28 trang )

Tuần 2:
Thứ hai ngày 16 tháng 8 năm 2010
Tiết 1: GDTT
Chào cờ
____________________________________
Tiết 4: Toán(6):
Các số có sáu chữ số
A. Mục tiêu:
- Biết quan hệ giữa đơn vị các hàng liền kề.
- Biết viết và đọc các số có tới sáu chữ số.
phân tích cấu tạo số .
B. Đồ dùng dạy học:
C. Các hoạt động dạy học chủ yếu.
I. Bài cũ:
- Tính giá trị của biểu thức:
35 + 3
ì
n với n=7

35 + 3
ì
n = thì 35 + 3
ì
7 = 35 + 21 = 56
- Nêu cách tính giá trị biểu thức có chứa 1 chữ?
II. Bài mới:
1. Số có sáu chữ số.
a. Ôn về các hàng đơn vị, chục, trăm, nghìn, chục nghìn.
- Nêu mối quan hệ giữa các hàng liền
kề.
- 10 đơn vị = 1 chục


- 10 chục = 1 trăm
- 10 trăm = 1 nghìn
- 10 nghìn = 1chục nghìn
b. Hàng trăm nghìn.
- GV giới thiệu:
- 10 chục nghìn bằng 1 trăm nghìn
- 1 trăm nghìn đợc viết là : 100 000
c. Viết đọc số có sáu chữ số:
- Quan sát bảng mẫu.
- GV gắn các thẻ số 100 000; 10 000;
10 ; 1 lên các cột tơng ứng trên
bảng.
- GV gắn các kết quả đếm xuống các
cột ở cuối bảng.
- GV hớng dẫn HS đọc và viết số.
- Tơng tự GV lập thêm vài số có 6 chữ
số nữa.
* Luyện tập:
a. Bài số 1:
- Muốn đọc hay viết đợc trớc hết ta
phải làm ntn?
- Gv đánh giá chung.
b. Bài số 2:
- Gv HD
2
- Cho Hs nêu miệng
c. Bài số 3: Viết số:
96 315
- HS quan sát
- HS đếm xem có bao nhiêu trăm nghìn,

chục nghìn, đv ?
- HS xác định lại số này gồm bao nhiêu
trăm, chục, nghìn,
- HS viết và đọc số
- HS làm vào SGK
- Đếm giá trị của từng hàng.
- HS nêu miệng tiếp sức.
Lớp nhận xét bổ sung.

- HS làm nháp
HS ghi lại cách đọc.
+ Chín mơi sáu nghìn ba trăm mời lăm.
23
23
796 315
106 315
106 827
- Muốn đọc số có nhiều chữ số ta
làm ntn?
d. Bài số 4:
- Gv đọc cho Hs viết:
+ Sáu mơi ba nghìn một trăm mời
lăm.
+ Bảy trăm hai mơi ba nghìn chín
trăm ba mơi sáu.
+ chín trăm bốn mơi ba nghìn một
trăm linh ba.
+ Tám trăm sáu mơi ba nghìn ba
trăm bảy mơi hai.
- Cách viết số có nhiều chữ số.

+ Bảy trăm chín mơi sáu nghìn ba trăm m-
ời lăm.
+ Một trăm linh sáu nghìn ba trăm mời
lăm.
+ Một trăm linh sáu nghìn tám trăm hai
mơi bảy.
- Đọc tách từng lớp kèm theo.
+ HS làm bảng con.
+ 63 115
+ 720 936
+ 943 103
+ 863 372
- Viết từng hàng cao hàng thấp, ba
hàng thuộc 1 lớp.
III. Củng cố - dặn dò:
- Nêu mối quan hệ giữa đơn vị các hàng liền kề? Nêu cách đọc viết số có sáu chữ
số?
- NX giờ học.
- Xem trớc nội dung bài 7.
______________________________________
Tiết 3: Tập đọc (3):
Dế Mèn bênh vực kẻ yếu
A. Mục đích, yêu cầu:
- Giọng đọc phù hợp với tính cách mạnh mẽ nhân vật Dế Mèn.
- Hiểu đợc nội dung bài: Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp, ghét áp bức, bất
công, bênh vực chị Nhà Trò yếu đuối, bất hạnh.
- Chọn đợc danh hiệu phù hợp với tính cách của Dế Mèn ( trả lời đợc các câu hỏi
trong SGK).
- HS khá, giỏi chọn đúng danh hiệu nghĩa hiệp và giải thích đợc lí do vì sao lựa
chọn ( CH4).

B.Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ: Viết sẵn đoạn 2.
C. Các hoạt động dạy học.
I. Bài cũ:
- 2 H đọc bài Dế Mèn bênh vực kẻ yếu và nêu ý nghĩa ?
II. Bài mới:
1. Giới thiệu bài.
2. Luyện đọc và tìm hiểu bài.
a. Luyện đọc:
- HS đọc đoạn: Lần 1: Đọc + phát âm.
Lần 2: Đọc + giảng từ.
+ HS đọc nối tiếp từng đoạn:
- HS đọc theo cặp.
- 1 đến 2 HS đọc toàn bài.
24
24
- GV đọc toàn bài.
b. Tìm hiểu bài.
+ Yêu cầu Hs đọc đoạn 1:
- Trận địa mai phục của bọn nhện
đáng sợ nh thế nào?
- HS nghe đọc thầm.
+ Lớp đọc thầm.
- Bọn nhện chăng tơ kín ngang đờng, bố
trí nhện gộc canh gác tất cả nhà nhện núp
kín trong hang đá với dáng

Nêu ý 1
hung dữ.
- Rất dữ tợn, gớm ghiếc.

- Đồ sộ to lớn.
* Bọn nhện hung dữ đáng sợ.
+ Cho HS đọc đoạn 2.
- Dế Mèn đã làm cách nào để bọn
nhện sợ?
- Dế Mèn chủ động hỏi, lời lẽ rất oai,
giọng thách thức của một kẻ mạnh: Muốn
nói chuyện với tên nhện chóp bu.
- Dế Mèn đã dùng các từ xng hô nào?
- Thấy nhện cái xuất hiện, vẻ đanh đá,
nặc nô Dế Mèn đã ra oai bằng hành
động nào?
- Bọn này, ta.
- Quay phắt lng, phóng càng đạp phanh
phách.

Nêu ý 2 * Hành động mạnh mẽ của Dế Mèn.
+ Cho Hs đọc bài.
- Dế Mèn đã nói thế nào để bọn Nhện
nhận ra lẽ phải?
- Dế Mèn đe doạ bọn Nhện ntn?
- Bọn Nhện sau đó đã hành động ntn?
- Qua những hành động mạnh mẽ,
kiên quyết của Dế Mèn nh vậy em
hãy chọn danh hiệu thích hợp cho Dế
Mèn.

Nêu ý 3.
- Nêu ý nghĩa?
+ 1 HS đọc phần còn lại lớp đọc thầm.

- Dế Mèn phân tích để bọn nhện thấy
chúng hành động hèn hạ không quân tử, rất
đáng xấu hổ, đồng thời đe doạ chúng:
VD: Nhện giàu có, béo múp >< món nợ
của mẹ Nhà Trò bé tẹo, đã mấy đời.
- Nhện béo tốt, kéo bè, kéo cánh >< đánh
đập một cô gái yếu ớt.
- Thật đáng xấu hổ! Có phá hết vòng vây đi
k
o
?
- Chúng sợ hãi, cùng dạ ran, cuống cuồng
chạỵ dọc, ngang, phá hết các dây chăng tơ
lối.
- Hiệp sỹ.
Vì (Hiệp sỹ là một ngời có sức mạnh và
lòng hào hiệp, sẵn sàng làm việc nghĩa).
Bọn Nhện nhận ra lẽ phải, từ đó không
dám cậy mạnh để bắt nạt kẻ yếu
* ý nghĩa: Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng
nghĩa hiệp, ghét áp bức, bất công, bênh
vực chị Nhà Trò yếu đuối.
c. Hớng dẫn đọc diễn cảm.
+ Hs đọc bài.
- Nhận xét cách đọc của bạn ?
+ Luyện đọc diễn cảm đoạn 2+3 :
- GV đọc mẫu
- Cho HS luyện đọc diễn cảm
- T/c thi đọc.
- HS đọc nối tiếp 3 đoạn của bài

- HS nhận xét cách đọc những từ gợi tả gợi
cảm.
- HS đọc trong N2,3.
- HS thi đọc diễn cảm trớc lớp
25
25
- Sửa chữa, uốn nắn.
III. Củng cố - dặn dò:
- Qua câu chuyện em có nhận xét gì về nv Dế Mèn?
- NX giờ học.
- VN tìm đọc truyện "Dế Mèn phiêu lu kí". Xem trớc bài 5.
_____________________________________
Tiết 4: Đạo Đức (1)
Trung thực trong học tập ( tiết 1 )
A. Mục tiêu:
- Nêu đợc một số biêu hiện của trung thực trong học tập.
- Biết đợc trung thực trong học tập giúp em tiến bộ, đợc mọi ngời yêu mến.
- Hiểu đợc trung thực trong học tập là trách nhiệm của hs .
- Có thái độ và hành vi trung thực trong học tập .
B. Tài liệu và phơng tiện
- HS mỗi em chuẩn bị 3 tấm bìa: xanh, trắng, đỏ.
- Các mẩu chuyện, tấm gơng về sự trung thực trong học tập.
C. Các hoạt động học tập:
I. Bài cũ:
- Vì sao mỗi HS chúng ta lại phải trung thực trong học tập.
II. Bài mới:
1. Giới thiệu bài.
2. Luyện tập.
HĐ1: Kể tên những việc làm đúng - sai.
- GV nêu y/c BT

- Nêu ba hành động trung thực, 3
hành động không trung thực.
- GV cho đại diện các nhóm trình bày.
- GV đánh giá.
* KL: Trong học tập chúng ta cần có
thái độ ntn?
- Cho vài HS nhắc lại.
- HS thảo luận N
4
:
+ Dán kết quả thảo luận lên bảng.
- Lớp theo dõi, nhận xét, bổ sung
* Trong học tập chúng ta cần phải trung
thực, thật thà để tiến bộ và mọi ngời yêu
quý.
b. Hoạt động 2: Xử lí tình huống.
+ GV đa ba tình huống lên bảng
+ Em sẽ làm gì nếu.
a) Em không làm đợc bài trong giờ
kiểm tra?
b) Em bị điểm kém nhng cô giáo lại
ghi nhầm vào sổ là điểm giỏi.
c) Trong giờ kiểm tra, bạn bên cạnh
em không làm đợc bài và cầu cứu em?
- Gv cho các nhóm trả lời.
- Qua cách xử lí của các nhóm có thể
hiện sự trung thực hay không?
*KL: Để học tập đạt kết quả tốt hơn
em cần phải có thái độ hành vi nào?
- HS đọc yêu cầu và thảo luận N

2
VD: a) Em chấp nhận bị điểm kém nhng
lần sau em sẽ học bài tốt. Em chép bài của
bạn.
b) Em sẽ báo lại cho cô giáo điểm của em
để cô ghi lại.
c) Em sẽ động viên bạn cố gắng làm bài và
nhắc bạn trong giờ em không đợc phép
nhắc bài cho bạn.
- HS tự nêu.
- Em cần biết thực hiện những hành vi
trung thực - Phê phán những hành vi giả
dối trong học tập.
c. Hoạt động 3: Đóng vai thể hiện tình huống:
26
26
* Cách tiến hành:
- Cho HS chọn một trong ba yêu cầu
của BT 2.
- Y/c Hs nhận xét cách thể hiện, cách
xử lí
- Gv đánh giá.
* KL: Để trung thực trong học tập ta
cần phải làm gì?
- HS thảo luận N
2

- HS tự phân vai lựa chọn tình huống và
cách xử lí.
- Dũng cảm nhận lỗi khi mắc lỗi, thành

thật trong học tập
d. Hoạt động 4: Tấm gơng trung thực.
* Cách tiến hành:
- Cho HS kể một tấm gơng trung thực
mà em biết hoặc của chính em?
* KL: Thế nào là trung thực trong
học tập? Vì sao phải trung thực trong
học tập?
- Hs thảo luận N
2

- Hs đại diện trình bày
Lớp nx
- Là thành thật không dối trá gian dối làm
bài, bài thi, kiểm tra vì không trung thực
kiến cho kết quả học tập giả dối không
thực chất.
III. Củng cố - dặn dò:
- Cho HS nhắc lại ghi nhớ.
- Nhạn xét giờ học.
- VN xem lại nội dung bài và thực hiện tốt những điều đã học.
_______________________________________
_______________________________________
Tiết 5 : Lịch sử (2)
Làm quen với bản đồ
A. Mục tiêu:
- Nêu đợc các bớc sử dụng bản đồ: Đọc tên bản đồ, xem bảng chú giải, tìm đối tợng
lịch sử hay địa lí trên bản đồ.
- Xác định đợc 4 hớng chính (Bắc, Nam, Đông, Tây) trên bản đồ theo quy ớc.
- Biết đọc bản đồ ở mức độ đơn giản: nhận biết vị trí, đặc điểm của đối tợng trên

bản đồ, dựa vào kí hiệu màu sắc trên bản đồ, nhận biết núi, cao nguyên, đồng bằng,
vùng biển.
B. Đồ dùng dạy học.
- Bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam.
- Bản đồ hành chính Việt Nam.
C. Các hoạt động dạy học.
I. Kiểm tra: Bản đồ là gì? Nêu một số yếu tố của bản đồ.
II. Bài mới:
1. Hoạt động 1: Cách sử dụng bản đồ:
- Tên bản đồ cho ta biết điều gì?
- Cho HS quan sát bản đồ.
- Y/c HS đọc 1 số đối tợng địa lý.
- Chỉ đờng biên giới phần đất liền của
VN với các nớc láng giềng.
+ Vì sao em biết đó là đờng biên giới
quốc gia?
* Kết luận: Muốn sử dụng bản đồ ta
cần thực hiện ntn?
- Cho HS nhắc lại các bớc sử dụng
- Tên của khu vực và những thông tin chủ
yếu của khu vực đó.
- HS quan sát bản đồ địa lý VN.
- HS dựa vào bảng chú giải để đọc các ký
hiệu của một số đối tợng địa lý.
- HS thực hiện chỉ bản đồ.
+ Vì căn cứ vào bảng chú giải.
- Đọc tên bản đồ.
- Xem bảng chú giải để biết ký hiệu.
- Tìm đối tợng dựa vào ký hiệu.
27

27
bản đồ.
2. Hoạt động 2: Thực hành
* Cách tiến hành
+ Cho HS làm bài tập.
- HS nêu miệng ý a
+ Các nớc láng giềng của VN.
+ Vùng biển của nớc ta.
+ Quần đảo của VN.
+ 1 số đảo của VN.
+ 1 số sông chính.
* Kết luận: Muốn tìm đợc các đối t-
ợng địa lý, lịch sử trên bản đồ ta làm
ntn?
- HS làm việc theo N
2
- Lớp nx - bổ sung.
- T.Quốc, Lào, Cam-pu-chia.
- Là một phần của biển đông.
- Hoàng sa, Trờng sa
- Phú Quốc, Côn Đảo, Cát bà
- Sông Hồng, Sông Thái Bình, Sông Tiền,
Sông Hậu
* Đọc tên bản đồ, xem bảng chú giải, ký
hiệu đối tợng địa lý, tìm đối tợng địa lý
trên bản đồ.
3. Hoạt động 3: Luyện tập
- GV treo bản đồ hành chính VN
- HS đọc tên bản đồ.
- Cho HS chỉ các hớng trên bản đồ.

- Tìm vị trí nơi em đang ở và nêu
những tỉnh, TP giáp với tỉnh, TP mình.
* KL: Khi chỉ bản đồ cần chú ý điều
gì về 1 khu vực? 1 địa điểm, 1 dòng
sông?
- HS quan sát
- Lớp nhận xét - bổ sung.
- HS thực hiện.
- Phải khoanh kín theo ranh giới của khu
vực.
- Chỉ địa điểm phải chỉ vào kí hiệu chứ
không chỉ vào chữ ghi bên cạnh.
- Chỉ 1 dòng sông phải chỉ từ đầu nguồn
đến cửa sông.
III. Củng cố- Dặn dò:
- Nêu các bớc sử dụng bản đồ.
- NX giờ học.VN tập chỉ bản đồ.
___________________________________________________________________
Thứ ba ngày 17 tháng 8 năm 2010
Tiết 1 : Luyện từ và câu (3):
Mở rộng vốn từ : Nhân hậu - Đoàn kết
A. Mục tiêu:
- Biết thêm một số từ ngữ ( gồm cả thành ngữ, tục ngữ và từ Hán Việt thông dụng)
về chủ điểm " Thơng ngời nh thể thơng thân" ( BT1; BT4); Nắm đợc cách dùng một
số từ có tiếng nhân theo 2 nghĩa khác nhau: ngời, lòng thơng ngời. ( BT2, BT3).
* HS khá, giỏi giải nêu đợc ý nghĩa của các câu tục ngữ ở BT4.
B. Đồ dùng dạy học:
- GV: Kẻ sẵn BT1, BT2
- HS: Đồ dùng học tập
C. Hoạt động dạy học:

I. Bài cũ:
- Cho Hs lên bảng lớp làm nháp.
- Viết tiếng chỉ ngời trong gia đình mà phần vần.
+ Có 1 âm (VD: Bố, mẹ, chú, dì )
+ Có 2 âm (VD: Bác, thím, ông, cậu )
II. Bài mới:
28
28
1. Hớng dẫn Hs làm bài tập.
a. Bài số 1:
- Cho Hs đọc yêu cầu
* Từ ngữ thể hiện lòng nhân hậu t/c
yêu thơng đồng loại.
* Trái nghĩa với nhân hậu hoặc yêu
thơng
-Thể hiện tinh thần đùm bọc, giúp đỡ
đồng loại.
-Trái nghĩa với đùm bọc hoặc giúp đỡ.
- Gv nhận xét, đánh giá.
b. Bài số 2: Chỉ xác địnhvới 4 từ đầu.
- Cho Hs đọc yêu cầu của bài tập.
+ N
2
từ có tiếng nhân có nghĩa là "Ng-
ời"
+ Tiếng nhân có nghĩa là "Lòng thơng
ngời".
c. Bài số 3:
- Cho Hs nêu miệng :
d. Bài số 4:

+ ở hiền gặp lành.
+ Trâu buộc ghét trâu ăn.
+ Một cây làm chẳng nên non
Ba cây chụm lại lên hòn núi cao.
- H thảo luận cả lớp.
- Trình bày tiếp sức
Lớp đếm xem bạn nào tìm đợc nhiều.
- Lòng nhân ái, lòng vị tha, tình thân ái,
tình thơng mến, yêu quí xót thơng, đau xót,
tha thứ, độ lợng, bao dung, thông cảm,
đồng cảm
- Hung ác, nanh ác, tàn ác, tàn bạo, cay
độc, ác nghiệt, hung dữ, dữ tợn, dữ dằn
- Cứu giúp, cứu trợ, ủng hộ, hỗ trợ, bênh
vực, bảo vệ, che chở, che chắn, che đỡ,
nâng đỡ
- Ăn hiếp, hà hiếp, hành hạ, đánh đập
- Hs thảo luận N
2
- Nhân dân, công nhân, nhân loại, nhân
tài.
- Nhân hậu, nhân ái, nhân đức, nhân từ.
- Hs trình bày.
Lớp nhận xét - bổ sung
- Hs đọc yêu cầu.
+ H thảo luận N
2
nêu miệng
- Khuyên ngời ta sống hiền lành, nhân hậu
vì sống hiền lành nhân hậu sẽ gặp điều tốt

đẹp, may mắn.
- Chê ngời có tính xấu, ghen tị khi thấy ng-
ời khác đợc hạnh phúc, may mắn.
- Khuyên ngời ta đoàn kết với nhau, đoàn
kết tạo nên sức mạnh.
III. Củng cố - dặn dò:
- Nêu những TN thể hiện tinh thần giúp đỡ đồng loại.
- NX giờ học
- VN học thuộc 3 câu tục ngữ.
___________________________________
Tiết 2 : Toán (7)
Luyện tập
A. Mục tiêu:
- Đọc và viết đợc các số có đến sáu chữ số .
B. Chuẩn bị:
Bảng phụ kẻ sẵn bài tập 5 ( 5).
C. Các hoạt động dạy học:
29
29
I. Bài cũ:
- Một HS lên bảng đọc số: 187365 ; 87543.
- Một HS viết số: Năm mơi hai nghìn tám trăm hai mơi
Ba trăm mời tám nghìn bốn trăm linh chín
II. Bài mới:
1. Kể tên các hàng đã học?
- Quan hệ giữa đơn vị 2 hàng liền kề.
- Trăm nghìn, chục nghìn, nghìn, trăn,
chục, đơn vị
- 1 chục = 10 đơn vị
- 100 = 10 chục

- 1000 = 10 trăm
- 10000 = 1 chục nghìn
- GV viết số: 825713. y/c H đọc và
xác định các hàng và cs

hàng đó là
csố nào?
- HD
2
tơng tự với các số:
850203 ; 820004 ; 800007 ; 832
100 ; 832 010
2. Luyện tập:
a. Bài số 1:
- Cho HS trình bày tiếp sức.
- Cho HS nêu cách đọc, viết số có
nhiều chữ số.
b. Bài số 2:
2453
65243
- GV nhận xét, đánh giá
- Chữ Số 3

đv ; 1

hàng chục ; 7

hàng
trăm ; 5


hàng nghìn ; 2

hàng chục
nghìn ; 8

hàng trăm nghìn.
- HS đọc và xác định hàng của từng chỉ số
trong mỗi số.
- HS làm vào SGK
- HS nêu miệng - lớp nhận xét bổ sung
- HS làm nháp.
- Trình bày miệng - lớp nx
Hai nghìn bốn trăm năm mơi ba.
Chữ Số 5

hàng chục.
Sáu mơi năm nghìn hai trăm bốn mơi
ba. Chữ số 5

hàng nghìn
- HS làm bảng con
c. Bài số 3:
- GV đọc choíI viết:
+ Hai mơi bốn nghìn ba trăm mời
sáu.
+ Hai mơi bốn nghìn ba trăm linh
một.
Nêu cách viết số có nhiều csố.
- số có sáu chữ số là có giá trị tới
hàng nào?

d. Bài số 4:
- Muốn điền đợc các số liền sau cần
biết gì?
- GV HD HS làm bài:
- Cho HS chữa bài:
24316
24301
- Hàng trăm nghìn.
- HS làm vở bài tập.
- Số liền sau lớn hơn số liền trớc
a) Số liền sau hơn 100.000
b) Số liền sau hơn 10.000
c) Số liền sau hơn 100 đv
d) Số liền sau hơn 10 đv
e) Số liền sau hơn 1 đv
III. Củng cố - dặn dò:
- Nêu cách đọc viết số có nhiều csố.
- Số có 6 chữ số thuộc đến hàng nào?
30
30
- NX giờ học
- BVN làm lại cách đọc viết số có nhiều csố.
__________________________________
Tiết 4 : Kể chuyện( 1)
Kể chuyện đ nghe - đ đọcã ã
A. Mục tiêu:
- Hiểu câu chuyện thơ: "Nàng tiên ốc" , kể lại đủ ý bằng lời của mình.
- Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Con ngời cần thơng yêu, giúp đỡ lẫn nhau.
B. Chuẩn bị: Tranh minh hoạ sgk phóng to.
C. Các hoạt động dạy học:

I. Bài cũ:
- 2 HS nối tiếp nhau "Sự tích hồ Ba Bể"? Nêu ý nghĩa truyện.?
II. Bài mới:
1. Giới thiệu
2. Tìm hiểu câu chuyện:
GV đọc diễn cảm bài thơ. - 3 HS đọc nối tiếp.
- 1 HS đọc toàn bài.
+ Cho lớp đọc thầm từng đoạn.
- Bà lão nghèo làm gì để sinh sống?
- Nghề mò cua bắt ốc.
- Bà lão làm gì khi bắt đợc ốc. - Thấy ốc đẹp bà thơng, không muốn bán,
thả vào chum nớc để nuôi.
- Từ khi có ốc bà lão thấy trong nhà
có gì lạ?
- Đi làm về bà thấy nhà cửa đã quét dọn
sạch sẽ, đàn lợn đã đợc cho ăn, cơm nớc đã
nấu sẵn, vờn rau đã nhặt sạch cỏ.
- Khi rình xem bà lão thấy những gì? - Bà thấy một nàng tiên từ trong chum nớc
bớc ra.
- Sau đó bà lão đã làm gì? - Bà bí mật đập vỡ vỏ ốc rồi ôm lấy nàng
tiên.
- Câu chuyện kết thúc thế nào? - Bà lão và nàng tiên sống hạnh phúc bên
nhau. Họ thơng yêu nhau nh hai mẹ con.
3. Hớng dẫn kể chuyện và trao đổi ý nghĩa câu chuyện.
a) HD HS kể lại câu chuyện bằng lời của mình.
- Thế nào là kể lại câu chuyện bằng
lời của em?
- Em đóng vai ngời kể, kể lại câu chuyện
cho ngời khác nghe. Kể bằng lời của mình
là dựa vào nội dung chuyện thơ không đọc

lại từng câu thơ.
- Gv có thể viết 6 câu hỏi lên bảng.
b) HS kể chuyện theo cặp hoặc theo
nhóm.
- 1 HS giỏi kể mẫu đoạn 1.
- HS kể theo từng khổ thơ, theo toàn bài
thơ sau đó trao đổi về ý nghĩa của câu
chuyện.
c) HS nối tiếp nhau thi kể toàn bộ câu
chuyện thơ trớc lớp.
- Mỗi HS kể xong cùng các bạn trong lớp
trao đổi về ý nghĩa câu chuyện.
- Lớp nx
* ý nghĩa: Câu chuyện nói về tình yêu thơng lẫn nhau. Ai sống nhân hậu , thơng yêu
mọi ngời sẽ có cuộc sống hạnh phúc.
- Gv đánh giá chung.
- HS bình xét bạn kể hay nhất.
III. Củng cố - dặn dò:
31
31
- Nhận xét giờ học.
- VN học thuộc lòng một đoạn thơ + chuẩn bị bài tuần 3.

Tiết 5 : Khoa học (3):
Trao đổi chất ở ngời <Tiếp>
A. Mục tiêu :
- Kể đợc tên một số cơ quan trực tiếp tham gia vào quá trình trao đổi chất ở ngời:
tiêu hoá, hô hấp, tuần hoàn, bài tiết
- Biết đợc một trong cơ quan trên ngừng hoạt động , cơ thể sẽ chết.
B. Đồ dùng dạy học:

GV : - Phóng to hình 8, 9 (SGK).
- Phiếu học tập.
C. Hoạt động dạy học:
I. Bài cũ:
+ Trao đổi chất là gì? Nêu vai trò của sự trao đổi chất đối với con ngời, thực vật và
động vật.
II. Bài mới:
1. HĐ1: Xác định những cơ quan trực tiếp tham gia vào quá trình trao đổi chất ở
ngời.
+ B1: Cho HS quan sát hình 8 SGK và
nói tên, chức năng của từng cơ quan.
+ B2: GV cho đại diện nhóm trình
bày.
+ B3: ghi tóm tắt
* KL:
- Nêu dấu hiệu bên ngoài của quá
trình trao đổi chất và các cơ quan thực
hiện quá trình đó.
- Vai trò của cơ quan tuần hoàn trong
việc thực hiện quá trình trao đổi chất
diễn ra ở bên trong cơ thể.
+ HS thảo luận theo N2,3.
* Tiêu hoá: Biến đổi thức ăn, nớc uống
thành các chất dinh dỡng, ngấm vào máu đi
nuôi cơ thể thải ra phân.
* Hô hấp: Hấp thu khí Ô-xi và thải ra khí
cacbonic
* Bài tiết nớc tiểu: Lọc máu, tạo thành nớc
tiểu và thải nớc tiểu ra ngoài.
- Trao đổi khí: Do cơ quan H

2
thực hiện.
- Trao đổi thức ăn: Do cơ quan tiêu hoá.
- Bài tiết: Do cơ quan bài tiết nớc tiểu và da
thực hiện.
- Nhờ các cơ quan tuần hoàn mà máu đem
các chất D
2
và Ô- xi tới tất cả các cơ quan
của cơ thể, đem các chất thải, chất độc ra.
2. Hoạt động 2: Mối quan hệ giữa các cơ quan trong việc thực hiện sự trao đổi chất ở
ngời.
B1: Cho HS quan sát sơ đồ trang 9.
B2: GV t/c cho HS tiếp sức.
- GV đánh giá, nhận xét.
Các từ điền theo thứ tự.
B3: Gv cho HS nêu vai trò của từng cơ
quan trong quá trình trao đổi chất.
- HS đọc yêu cầu TL N2,3.
- Đại diện mỗi nhóm điều 1 từ
Lớp quan sát- bổ sung
- Chất dinh dỡng Ô- xi
- Khí Các- bô- níc
- Ô- xi và các chất dinh dỡng khí Các-
bô- níc và các chất thải các chất thải.
* Kết luận:
- Hàng ngày cơ thể ngời phải lấy
những gì từ môi trờngvà thải ra môi
- Lấy thức ăn, nớc uống, không khí.
- Thải ra: Khí Các- bô- níc, phân, nớc tiểu,

32
32
trờng những gì?
- Nhờ những cơ quan nào mà quá
trình trao đổi chất ở bên trong cơ thể
đợc thực hiện.
- Điều gì xảy ra nếu một trong các cơ
quan tham gia vào quá trình trao đổi
chất ngừng hoạt động
mồ hôi.
- Nhờ có cơ quan tuần hoàn mà quá trình
trao đổi chất diễn ra bên trong cơ thể đợc
thực hiện.
- Nếu một trong các cơ quan: Hệ bài tiết,
tuần hoàn, tiêu hoá ngừng hoạt động, sự
trao đổi chất sẽ ngừng và cơ thể sẽ chết.
III. Củng cố, dặn dò:
- HS Nhắc lại mục bạn cần biết Sgk
- Qua bài học hôm nay em biết thêm điều gì mới?
- VN xem lại nội dung bài học.
___________________________________________________________________

Thứ t ngày 1 tháng 8 năm 2010
Tiết 1 : Tập đọc (4):
Truyện cổ nớc mình
A. Mục tiêu:
- Bớc đầu biết đọc diễn cảm 1,2 khổ thơ với giọng tự hào, tình cảm.
- Hiểu ND: Ca ngợi kho tàng truyện cổ của đất nớc. Đó là những câu chuyện vừa
nhân hậu, vừa thông minh, chứa đựng kinh nghiệm sống quý báu của cha ông. ( trả
lời đợc các câu hỏi 1, 2, 3; thuộc ít nhất 10 hoặc 12 dòng thơ cuối bài).

B. Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ viết sẵn khổ thơ 1.
C. Các hoạt động dạy học:
I. Kiểm tra bài cũ:
- 3 H đọc nối tiếp bài "Dế Mèn bênh vực kẻ yếu".
- Sau khi học xong bài "Dế Mèn bên vực kẻ yếu" em nhớ nhất những hình ảnh nào
về Dế Mèn? Vì sao?
II. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Hớng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài.
1. Luyện đọc
- HS đọc nối tiếp nhau 2 lần:
+Lần 1: Đọc kết hợp sửa phát âm.
+Lần 2: Đọc kết hợp giải nghĩa từ.
- 5 HS đọc mỗi Hs đọc 1 đoạn.
- HS luyện đọc theo cặp.
- 1 2 H đọc cả bài.
- GV đọc bài.
2. Tìm hiểu bài:
- Vì sao tác giả lại yêu truyện cổ nớc
nhà?
- Vì truyện cổ nớc mình rất nhân hậu, ý
nghĩa sâu xa.
- Vì truyện cổ giúp ta nhận ra những phẩm
chất quý báu của ông cha.
- Từ ngữ nào thể hiện rõ điều đó. - Công bằng, thông minh, độ lợng, đa tình,
đa mang.
- Em hiểu thế nào là : độ lợng, đa
tình, đa mang?
- HS đọc chú giải.

- Truyện cổ còn truyền cho đời sau
nhiều lời răn dạy quý báu những TN
- Nhân hậu, ở hiền, chăm làm, tự tin.
33
33
nào nói lên điều đó.
- Bài thơ gợi cho em nhớ đến những
truyện cổ nào? Nêu ý nghĩa của 2
truyện?
- Tấm Cám, Đẽo cày giữa đờng.
- Tìm thêm những truyện cổ khác thể
hiện sự nhân hậu của ngời VN.
- Sự tích hồ Ba Bể, Sọ Dừa, Sự tích da
hấu,Trầu cau,Thạch Sanh, Nàng tiên ốc
-Hai dòng thơ cuối bài ý nói gì?
- Nêu ý chính?
- Truyện cổ chính là lời răn dạy của cha
- Truyện cổ chính là lời răn dạy của cha


ông đối với đời sau. Qua những câu chuyện
ông đối với đời sau. Qua những câu chuyện


cổ cha ông dạy con cháu sống nhân hậu,
cổ cha ông dạy con cháu sống nhân hậu,


độ l
độ l

ợng, công bằng, chăm chỉ
ợng, công bằng, chăm chỉ
* Ca ngợi kho tàng truyện cổ của đất nớc.
Đó là những câu chuyện vừa nhân hậu,
vừa thông minh, chứa đựng kinh nghiệm
sống quý báu của cha ông.
3. Hớng dẫn cách đọc diễn cảm và HTL
- Gọi HS đọc bài
- GV nhận xét cách đọc của HS:
- GV hớng dẫn HS đọc diễn cảm 1
đoạn thơ.
- 3 HS đọc nối tiếp nhau.
- GV đọc mẫu:
- Cho HS đọc thuộc lòng:
- 1 HS đọc đoạn thơ.
- HS luyện đọc diễn cảm theo cặp.
- 1 vài HS thi đọc diễn cảm trớc lớp.
- Lớp đọc nhẩm :
- CN, nhóm, thi đọc tiếp sức.
- HS thi đọc từng đoạn cả bài.
- GV nx - đánh giá Lớp nx - bổ sung
III. Củng cố - dặn dò:
- Nêu nội dung bài.
- Nhận xét giờ học. VN học thuộc lòng bài thơ.
_____________________________________
Tiết 2 : Toán (8 )
Hàng và lớp
A. Mục tiêu:
- Biết đợc các hàng trong lớp đơn vị, lớp nghìn .
- Biết viết số thành tổng theo hàng.

- Giá trị của từng chữ số theo vị trí của từng chữ số đó trong mỗi số.
B. Đồ dùng dạy học:
- Kẻ sẵn phần đầu bài học.
C. Các hoạt động dạy học:
I. Bài cũ:
- Nêu mối quan hệ giữa đơn vị hai hàng liền kề.
- Nêu miệng bài số 4.
II. Bài mới:
1. Giới thiệu lớp đơn vị và lớp nghìn:
- Nêu tên các hàng đã học theo thứ tự
từ nhỏ đến lớn
- GV giới thiệu 3 hàng: đv, chục, trăm
hợp thành lớp đv; hàng nghìn, chục
- Hàng đv, chục, trăm, nghìn, chục nghìn,
trăm nghìn.
34
34
nghìn, trăm nghìn, hợp thành lớp
nghìn.
- GV ghi số : 321 vào cột số
- Cho HS đọc và nêu số 321 thuộc
lớp nào?
- GV hớng dẫn tơng tự với các số:
654000 ; 654321
- HS lên bảng viết từng chữ số vào các cột
ghi hàng.
- GV nhắc HS khi viết vào cột ghi
hàng nên viết từ phải trái.
- HS thực hiện viết số, đọc số nêu từng lớp.
2. Luyện tập:

a) Bài số 1:
- Cho HS nêu y/c BT
- GV đánh giá
- HS làm vào SGK
- HS trình bày miệng.
- Lớp nhận xét - bổ sung
b) Bài số 2:
- GV ghi lên bảng
- HS nêu tiếp sức lần lợt các chữ số theo
từng hàng tơng ứng.
46307
56032
123517
305804
960783
- Muốn biết giá trị của cs trong 1 số
ta phải biết gì?
- Chữ số 3 thuộc hàng trăm lớp đơn vị.
- Chữ số 3 thuộc hàng chục lớp đơn vị.
- Chữ số 3 thuộc hàng nghìn của lớp nghìn.
- Chữ số 3 thuộc hàng trăm nghìn của lớp
nghìn.
- Chữ số 3 thuộc hàng đơn vị của lớp đv.
- CS đó thuộc hàng nào.
*Bài số 3: Viết mỗi số sau thành tổng
503 060
83 760
176 091
- HS làm vào vở.
503 060 = 500 000 + 3 000 + 60

83 760 = 80 000 + 3000 + 700 + 60
176 091 = 100 000 + 70 000 + 6000 + 90
+ 1
- Hs làm bảng con.
d) Bài số 4: Viết số, biết số đó gồm:
- 5 trăm nghìn, 7 trăm, 3 chục, 5 đ vị.
- 3 trăm nghìn, 4trăm và 2 đơn vị.
- 2 trăm nghìn, 4 nghìn và 6 chục.
- 8 chục nghìn và 2 đơn vị
500 000 + 700 + 30 + 5 = 500 735
300 000 + 400 + 2 = 300 402
200 000 + 4 000 + 60 = 204 060
80 000 + 2 = 80 002
e) Bài số 5: Viết số thích hợp vào chỗ
chấm.
- Lớp nghìn của số 603786 gồm
- Lớp đơn vị của số 603785
- Lớp đơn vị của số 532 004 gồm
- Bao nhiêu hàng thành 1 lớp?
Lớp nghìn có mấy hàng là những
hàng nào? Lớp đơn vị có mấy hàng là
những hàng nào?
- Lớp nghìn gồm các chữ số: 6, 0, 3
- Gồm các chữ số: 7, 8, 5
- Gồm các chữ số: 0, 0, 4
- 3 hàng thành 1lớp.
- Lớp nghìn có 3 hàng: Trăm nghìn, chục
nghìn, nghìn.
- Lớp đơn vị có 3 hàng: Trăm, chục, đơn vị
III. Củng cố - dặn dò:

- Gv hệ thống bài.
35
35
- Nhận xét giờ học.
- VN xem lại cách đọc, viết số có nhiều chữ số.



Tiết 3 : Tập làm văn(3):
Kể lại hành động của nhân vật
A. Mục tiêu:
- Hiểu đợc hành động của nhân vật thể hiện tính cách của nhân vật( ND ghi nhớ).
- Biết dựa vào tính cách để xác định hành động của tùng nhân vật( Chim Sẻ, Chim
Chích), bớc đầu biết sắp xếp các hành động theo thứ tự trớc sau để thành câu
chuyện.
B. Đồ dùng dạy học:
- Viết sẵn các câu hỏi của phần nhận xét.
- Câu văn ở phần luyện tập.
- Bảng phụ ghi sẵn những sự việc chính trong truyện: " sự tích hồ ba bể"
C. Các hoạt động dạy học:
I. Bài cũ:
- Thế nào là kể chuyện?
II. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Phần nhận xét:
a. Hoạt động 1: Đọc truyện "Bài văn bị điểm không"
- GV cho HS đọc bài. - 2 HS nối tiếp nhau.
- HS đọc 2 lần
- GV đọc diễn cảm.
b. HĐ 2: HS thảo luận nhóm.

- GV dán nội dung y/c của bài tập.
- Gọi 1 HS lên bảng thực hiện thử 1 ý
ghi lại vắn tắt một hành động của
cậu bé bị điểm không.
- GV nhận xét bài của HS
- HS đọc yêu cầu.
VD:
Giờ làm bài nộp giấy trắng
- HS làm việc theo N2,3.
- Cho HS trình bày
- Gv cử 1 tổ trọng tài để tính điểm.
- Bài tính theo tiêu chí:
+ Đúng/sai (Lời giải)
+ Nhanh/chậm (Tgian)
+ Rõ ràng, rành mạch/lúng túng (cách trình
bày)
- Gv đánh giá
- Cho HS nêu thứ tự kể các hành
động.
- a b c
- Hành động xảy ra trớc thì kể trớc, hành
động xảy ra sau thì kể sau.
3/ Ghi nhớ:
- Gọi HS đọc nội dung ghi nhớ
- 2 3 HS đọc nối tiếp nhau.
4. Luyện tập:
a) Bài số 1:
Thứ tự đúng của truyện
- HS đọc yêu cầu:
1) Một hôm Sẻ đợc bà gửi cho một hộp hạt

kê.
5)Sẻ không muốn chia cho Chích cùng ăn
- Cho HS lên điền tiếp sức 2) Thế là hàng ngày Sẻ nằm trong tổ ăn hạt
kê một mình.
- Cho 1 2 HS kể lại câu chuyện
4) Khi ăn hết, Sẻ bèn quẳng chiếc hộp đi.
36
36
theo dàn ý bên 7) Gió đem những hạt kê còn sót trong hộp
bay xa.
3) Chích đi kiếm mồi tìm đợc những hạt kê
ngon lành ấy.

6 8 9
III. Củng cố - dặn dò:
- Hành động của nhân vật muốn nói lên điều gì?
- Nhận xét giờ học.
- VN học thuộc ghi nhớ.
___________________________________________________________________
Thứ năm ngày 19 tháng 8 năm 2010
Tiết 1 : Luyện từ và câu ( 4):
Dấu hai chấm
A. Mục tiêu:
- biết tác dụng của dấu 2 chấm trong câu( ND Ghi nhớ).
- Nhận biết tác dụng của dấu 2 chấm ( BT1); Bớc đầu biết dùng dấu hai chấm khi
viết văn( BT2).
B. Đồ dùng dạy học:
C. Các hoạt động dạy học:
I. Bài cũ:
- Gọi 2 HS lên bảng chữa bài 1 , bài 4

II. Bài mới:
1. Giới thiệu bài trực tiếp.
2. Phần nhận xét.
- Cho HS đọc nối tiếp nhau bài 1.
- Cho HS đọc lần lợt từng câu và nêu
tác dụng của dấu 2 chấm.
- 3 HS đọc BT1
- Câu a: Dấu 2 chấm báo hiệu sau lời nói
của Bác Hồ, dùng k/ hợp với dấu ngoặc
kép.
- ở câu b dấu : có tác dụng gì? - Dấu : báo hiệu sau lời nói của Dế Mèn,
dùng KH với dấu gạch đầu dòng.
- ở phần C? - Dấu : báo hiệu bộ phận đi sau là lời giải
thích rõ những điều lạ.

Dấu hai chấm có tác dụng gì? * HS nêu ghi nhớ SGK
4/ Luyện tập:
a) Bài số 1
- Cho HS thảo luận N
2
+ Tác dụng của dấu hai chấm trong
câu a.
-Dấu : (1) phối hợp với dấu gạch đầu dòng
báo hiệu bộ phận câu đứng sau nó là lời
nói của nhân vật "tôi"
ngời cha.
- Dấu : (2) phối hợp với dấu ngoặc kép báo
hiệu phần sau câu hỏi của cô giáo.
Câu b?
- GV nhận xét - đánh giá

+ Dấu : có t/d giải thích rõ BP đứng trớc.
b) Bài số 2:
- Cho HS đọc y/ c của BT - HS làm bài vào vở.
- HS đọc đoạn văn và giải thích tác dụng
37
37
- GV nhận xét chung của dấu hai chấm.
III. Củng cố - dặn dò:
- Dấu hai chấm có tác dụng gì?
- Nhận xét giờ học.
- VN tìm trong các bài đọc 3 trờng hợp dùng dấu hai chấm, giải thích tác dụng của
cách dùng đó.
____________________________________
Tiết 2: Chính tả (nghe - viết)(2):
Mời năm cõng bạn đi học
A. Mục đích, yêu cầu.
- Nghe viết và trình bày đúng bài chính tả; sạch sẽ đúng qui định.
- Làm đúng bài tập BT2 và BT3(a/b); hoặc BT CT phơng ngữ do GV soạn.
B. Đồ dùng dạy học: Giấy to viết sẵn BT
2
C. Các hoạt động dạy học:
I. Bài cũ: Chữa BT
2
về nhà.
II. Bài mới:
1. Giới thiệu bài.
2. HD
2
Hs nghe - viết
GV đọc toàn bài 1 lợt.

- Trờng Sinh là một ngời nh thế nào?
- GV đọc tiếng khó cho Hs viết
- Nêu cách viết tên riêng
- Gọi 12 HS đọc lại tiếng khó
- GVđọc cho HS viết bài
- Gv đọc lại toàn bài.
- HS theo dõi SGK
- Là một ngời không quản khó khăn đã
kiên trì giúp đỡ bạn trong suốt 10 năm học
- HS viết bảng con
Khúc khuỷu, gập nghềnh, liệt 10 năm, 4
ki-lô-mét
- HS viết chính tả
- HS soát bài
3. Luyện tập:
a. Bài số 2:
- GV dán bài chép sẵn:
- Cho HS thi làm tiếp sức
- GV đi chấm bài chữa bài tập
đánh giá bài của từng nhóm.
- GV hớng dẫn HS sửa theo thứ tự.
- HS đọc yêu cầu bài tập
- HS thảo luận N
2
- Các tổ cử đại diện
Lớp nhận xét từng nhóm.
- lát sau rằng - phải chăng - xin bà -
băn khoăn - không - sao! - để xem
b. Bài số 3:
- Cho HS đọc y/c:

- Lớp thi giải nhanh
Dòng 1: Chữ sáo
Dòng 2: sao
III. Củng cố - dặn dò:
- NX giờ học.
- VN tìm 10 từ chỉ sự vật bắt đầu bằng s/x .

Tiết 3 : Toán ( 9 ):
So sánh các số có nhiều chữ số
A. Mục tiêu:
- So sánh đợc các số có nhiều chữ số.
- Biết sắp xếp 4 số tự nhiên không quá sáu chữ số theo thứ tự từ bé đến lớn.
B. Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ kẻ sẵn ví dụ ( cột 2,3) để trống
38
38
C. Các hoạt động dạy học:
I. Bài cũ:
- Cứ bao nhiêu hàng hợp thành 1 lớp? Lớp ĐV có những hàng nào? Lớp nghìn có
những hàng nào?
II. Bài mới:
1. So sánh các số có nhiều chữ số:
a) VD:
* So sánh 99578 và 100000
- HS viết dấu thích hợp và giải thích lí do
chọn dấu <
- Qua VD trên em có nx gì khi so
sánh 2 số có nhiều chữ số.
99578 < 100000
- Trong 2 số, số nào có chữ số ít hơn thì số

đó bé hơn.
* So sánh 693251 và 693500 - HS làm bảng con
693251 < 693500
- Khi so sánh các số có cùng chữ số ta
làm ntn?
- Ta so sánh từng cặp chữ số bắt đầu từ trái
phải. Cặp nào có chữ số lớn hơn thì số
đó lớn hơn hay cs nhỏ hơn thì số đó nhỏ
hơn.
2. Luyện tập:
a) Bài số 1:
- BT yêu cầu gì?
- Muốn điền đợc các dấu thích hợp
vào chỗ chấm ta làm ntn?
- Nêu cách so sánh các số có nhiều cs
- HS làm SGK
9999 < 10000
99999 < 100000
726585 > 557652
653211 = 653211
43256 < 432510
845713 < 854713
b) Bài số 2:
- Y/c của bài tập
59876 ; 651321 ; 499873 ; 902011
- Muốn tìm đợc số lớn nhất em làm
ntn?
- HS làm bảng con
- Tìm số lớn nhất trong các số sau:
- Số lớn nhất là số: 902011

- So sánh từng cặp cả 4 chữ số.
c) Bài số 3:
-
HS
HS đọc y/c của bài tập.
2467 ; 28092 ; 943567 ; 932018
- HS làm vào vở
Xếp các số sau theo thứ tự từ nhỏ- lớn.
- Xếp lại là:
2467 ; 28092 ; 932018 ; 943 567
d) Bài số 4:
- Số lớn nhất có 3 chữ số?
- Số bé nhất có 3 chữ số?
- Số lớn nhất có 6 chữ số?
- Số bé nhất có 6 chữ số?
999
111
999 999
111 111
III. Củng cố - dặn dò:
- Muốn so sánh số có nhiều chữ số ta làm nh thế nào?
- Nhận xét giờ học.
- VN xem lại các bài tập.

Tiết 5 : Địa lí ( 2 )
D y hoàng liên sơnã
A. Mục tiêu:
39
39
- Nêu đợc một số đặc điểm tiêu biểu về địa hình, khí hậu của dãy núi Hoàng Liên

Sơn .
+ Dãy núi cao đồ sộ nhất Việt Nam.
- Chỉ vị trí của dãy núi Hoàng Liên Sơn trên lợc đồ và bản đồ địa lý tự nhiên Việt
Nam.
- Sử dụng bảng số liệu để nêu đặc diểm khí hậu ở mức độ đơn giản.
- HS khá giỏi biết chỉ và đọc tên các dãy núi chínhở Bắc Bộ.
B. Đồ dùng dạy học:
- Bản đồ Việt nam.
- Tranh ảnh về dãy núi Hoàng Liên Sơn và đỉnh núi Phan-xi-păng
C. Các hoạt động dạy học:
I. Bài cũ: - Nêu một số yếu tố của bản đồ.
II. Bài mới:
1. Hoàng Liên Sơn - Dãy núi cao nhất và đồ sộ nhất của Việt Nam.
+ Cho HS quan sát lợc đồ
- GV chỉ cho HS vị trí của dãy núi
HLS
- Kể tên những dãy núi chính ở phía
bắc của nớc ta.
- Trong các dãy núi dãy núi nào dài
nhất?
- HS quan sát lợc đồ.
- HS dựa vào kí hiệu tìm vị trí của dãy núi
HLS ở hình 1-SGK.
- Dãy HLS, dãy sông Gâm, Ngân sơn, Bắc
Sơn, Đông Triều.
- Dãy HLS
- Dãy HLS nằm ở phía nào của sông
Hồng và sông Đà?
- Nằm ở giữa sông Hồng và sông Đà.
- Dãy HLS dài bao nhiêu Km, rộng

bao nhiêu Km?
- Dài khoảng 180 Km, rộng gần 30 Km
- Đỉnh núi và sờn núi, thung lũng của
dãy núi HLS này ntn?
- Đỉnh nhọn, sờn rất dốc, thung lũng hẹp và
sâu.
* KL : Nêu đặc điểm của dãy HLS * HS nêu phần ghi nhớ.
- Nhiều HS nhắc lại.
- Cho HS chỉ dãy HLS trên bản đồ.
- Cho HS quan sát H
2
SGK
- Chỉ đỉnh núi Phan-xi-păng trên hình
1 nêu độ cao của nó.
- GV nx, đánh giá :
- HS vừa chỉ vừa mô tả đặc điểm của dãy
HLS.
- HS thực hiện
2. Hoạt động 2: Khí hậu lạnh quanh
năm
- Gọi 1 HS đọc bài.
- Khí hậu ở những nơi cao HLS nh
thế nào
- ở độ cao khác nhau thì dãy HLS có
đặc điểm gì?
- HS đọc mục 2- lớp đọc thầm.
- Lạnh quanh năm nhất là về mùa đông.
- HS nêu
- Cho HS chỉ vị trí Sa Pa - HS chỉ trên lợc đồ.
* KL: Những nơi cao của HLS có khí

hậu ntn?
- Khí hậu ở những nơi cao lạnh quanh năm
III. Củng cố - Dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
HS đọc bài sgk.
40
40
Chuẩn bị bài
__________________________________________________________________
Thứ sáu ngày 20 tháng 8 năm 2010
Tiết 1 : Toán ( 10 ):
Triệu và lớp triệu
A. Mục tiêu:
- Nhận biết về hàng triệu, hàng chục triệu, hàng trăm triệu và lớp triệu.
- Biết viết các số lớp triệu.
B. Đồ dùng dạy học:
C. Các hoạt động dạy học:
I. Bài cũ
- Chỉ các chữ số trong số 653 708 thuộc hàng nào, lớp nào?
- Lớp đơn vị gồm những hàng nào? Lớp nghìn gồm những hàng nào?
II. Bài mới :
1. Giới thiệu lớp triệu.
- GV gọi 1 HS lên bảng viết số.
- GV đọc : một nghìn, mời nghìn, một
trăm nghìn, mời trăm nghìn.
- HS viết lần lợt
1000 ; 10 000 ; 100 000 ; 1 000 000
- GV giới thiệu mời trăm nghìn gọi
là 1 triệu viết là: 1.000.000
- HS đọc số 1.000.000

(Một triệu)
- Đếm xem số 1 triệu có bao nhiêu
csố 0, số 1 triệu có tất cả bao nhiêu
chữ số?
- Có 6 chữ số 0
- Có 7 chữ số
- Mời triệu còn gọi là 1 chục triệu. - HS viết bảng con số 10 000 000
- Mời chục triệu còn gọi là một trăm
triệu.
- HS viết : 100 000 000
- Vừa rồi các em biết thêm mấy
hàng mới là những hàng nào?
- 3 hàng mới: Triệu, chục triệu, trăm triệu.
- 3 hàng : Triệu, chục triệu, trăm
triệu hợp thành lớp triệu.
- HS nhắc lại các hàng của lớp.
- Nêu các hàng, lớp đã học từ bé -
lớn
- HS nêu - lớp nhận xét bổ sung.
2. Luyện tập:
a) Bài số 1:
- Gọi HS đọc y/c
-Đếm thêm từ 10 triệu 100 triệu.
- Đếm thêm từ 100 triệu 900 triệu
- HS nêu miệng.
1 triệu, 2 triệu, 3 triệu, 10 triệu, 20
triệu, 100 triệu.
- 100T, 200T, , 900 triệu
b) Bài số 2:
- HS đọc y/c của BT

- HS làm vào SGK
HS nêu miệng
- GV nhận xét Lớp nhận xét- bổ sung
c) Bài số 3:
- Mỗi số bên có bao nhiêu chữ số
- HS làm bài vào vở.
+ Mời lăm nghìn: 15 000
- Ba trăm năm muơi: 350

- Chín trăm triệu: 9 00 000 000
d) Bài số 4:
- Cho
HS
HS đọc y/c của bài
- HS làm bài SGK
Nêu miệng
41
41
Lớp nhận xét - bổ sung
III. Củng cố - dặn dò:
- Lớp triệu có mấy hàng là những hàng nào?
- Nhận xét giờ học.
________________________________________
________________________________________
Tiết 2 : Tập làm văn (2):
Tả ngoại hình của nhân vật trong
bài văn kể chuyện
A. Mục tiêu:
- Hiểu: Trong bài văn kể chuyện, việc tả ngoại hình của nhân vật là cần thiết để thể
hiện tính cách nhân vật ( ND ghi nhớ).

- Biết dựa vào đặc điểm ngoại hình để xác định tính cách nhân vật( BT1, mục III) kể
lại đợc một đoạn câu chuyện Nàng tiên ốc có kết hợp tả ngoại hình bà lão hoặc
nàng tiên ( BT2).
- HS khá , giỏi kể lại đợc toàn bộ câu chuyện, kết hợp tả ngoại hình của 2 nhân vật (
BT2).
B. Đồ dùng dạy học:
- 3,4 tờ phiếu viết yêu cầu của bài tập 1.
C. Các hoạt động dạy học:
I. Bài cũ:
- Khi kể chuyện cần chú ý đến những gì?
- Trong bài học trớc em đã biết tính cách của nhân vật thờng biểu hiện qua những
phơng diện nào?
II. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Phần nhận xét.
- GV cho HS đọc bài tập 1, 2, 3. - 3 HS đọc nối tiếp nhau.
Lớp đọc thầm đoạn văn
- GV y/c HS ghi vắn tắt: đ
2
ngoại hình
của chị Nhà Trò tính cách và thân
phận của nv này?
- HS ghi vào SGK
- Sức vóc: Gầy yếu, bự những phần nh mới
lột
- Cánh mỏng nh cánh bớm non ngắn chùn
chùn, rất yếu, cha quen
- Trang phục: Mặc áo thân dài, đôi chỗ
chấm điểm vàng.
- Ngoại hình của Nhà Trò thể hiện

tính cách ntn?
- Yếu đuối, thân phận tội nghiệp, đáng th-
ơng, dễ bị bắt nạt.
3. Ghi nhớ:
Cho HS nhắc lại
- 3 4 HS
4. Luyện tập:
a) Bài số 1:
- Cho HS đọc y/c
- GV y/c HS dùng bút chì gạch dới
những chi tiết miêu tả hình dáng chú
bé liên lạc
- Lớp đọc thầm đoạn văn.
- 1 HS lên bảng gạch.
- Ngời gầy, tóc húi ngắn, hai túi áo trễ
xuống tận đùi, quần ngắn tới đầu gối, đôi
bắp chân nhỏ luôn luôn động đậy, đôi mắt
sáng và xếch.
- Cho HS nêu miệng từng chi tiết thể - Chú bé là con gđ 1 nông dân nghèo, quen
42
42
hiện tính cách của nhân vật. chịu đựng vất vả.
- Túi áo trễ đựng rất nhiều thứ
VD: đồ chơi, lựu đạn khi đi liên lạc.
- Mắt nhanh nhẹn, thông minh, hiếu động
b) Bài số 2: Yêu cầu hs kể 1 đoạn.
- GV hớng dẫn HS có thể tả ngoại
hình của nv nàng tiên ở chi tiết bà lão
rình xem.
- HS đọc nội dung y/c của BT.

- Nàng tiên đẹp làm sao, khuôn mặt tròn
trắng và dịu dàng nh trăng rằm, mặc váy
xanh dài tha thớt, đi lại nhẹ nhàng, đôi tay
mền mại .
- Hoặc tả ngoại hình của con ốc. - Lớp nx ý kiến trình bày của các bạn
III. Củng cố - dặn dò:
- Muốn tả ngoại hình của nhân vật, cần chú ý tả những gì?
- Nhận xét giờ học.
- Vn họcthuộc ghi nhớ.

Tiết 4: Khoa học(4):
Các chất dinh dỡng có trong thức ăn.
Vai trò của chất bột đờng
A. Mục tiêu:
- Sắp xếp các thức ăn hàng ngày vào nhóm thức ăn có nguồn gốc động vật hoặc
nhóm thức ăn có nguồn gốc thực vật.
- Phân loại thức ăn dựa vào những chất dinh dỡng có nhiều trong thức ăn đó.
- Nói tên và vai trò của những thức ăn chứa chất bột đờng. Nhận ra nguồn gốc của
những thức ăn chứa chất bột đờng.
B. Đồ dùng dạy học:
* GV: - Hình SGK + phiếu học tập
* HS: - Đồ dùng học tập.
C. Các hoạt động dạy học:
I. Bài cũ:
- Kể tên các cơ quan thực hiện quá trình trao đổi chất giữa cơ thể với môi trờng.
- Nêu vai trò của cơ quan tuần hoàn trong quá trình trao đổi chất.
II. Bài mới:
1. Hoạt động 1: Tập phân loại thức ăn.
- Cho HS thảo luận.
- Kể tên các thức ăn, đồ uống mà em

thờng dùng hàng ngày.
- Cho HS sắp xếp các loại thức ăn
theo từng nhóm.
- HS thảo luận N
2
- HS tự nêu.
+ Nhóm thức ăn có nguồn gốc ĐV: Thịt
gà, cá, thịt lợn, tôm, sữa.
+ Nhóm thức ăn có nguồn gốc thực vật:
rau cải, đâu cô ve, bí đao, lạc, nớc cam,
cơm.
- Cho HS trình bày
- GV đánh giá
* KL:
- Ngời ta phân loại thức ăn bằng
những cách nào?
- Phân loại thức ăn theo nguồn gốc
- Phân loại thức ăn theo lợng các chất dinh
dỡng.
43
43
2. HĐ2: Tìm hiểu vai trò của chất bột đờng.
* Cách tiến hành:
- Cho HS quan sát hình 11 SGK.
- Nêu tên những thức ăn giàu chất bột
đờng.
- HS thảo luận N
2
- Kể tên thức ăn chứa chất bột đờng
em ăn hàng ngày.

- Gạo, sắn, ngô, khoai
- Kể tên những thức ăn chứa chất bột
đờng mà em thích ăn.
- HS tự nêu.
KL: Chất bột đờng có vai trò gì? Nó
thờng có ở những loại thức ăn nào?
* Chất bột đờng là nguồn cung cấp năng l-
ợng chủ yếu cho cơ thể có có nhiều ở gạo,
bột mì
3. HĐ3 : Xác định nguồn gốc của các thức ăn chứa nhiều chất bột đờng.
- GV phát phiếu học tập - HS làm việc CN
Hoàn thành bảng thức ăn chứa bột đờng.
- Cho HS trình bày tiếp sức
- GV đánh giá
* KL : Các thức ăn chứa nhiều chất
- Lớp nhận xét - bổ sung
VD: Gạo Cây lúa
Ngô Cây ngô
Bánh quy Cây lúa mì
Mì sợi Cây lúa mì
Bún Cây lúa
bột đờng có nguồn gốc từ đâu? * Đều có nguồn gốc từ thực vật.
III. Củng cố - dặn dò:
- Em biết thêm điều gì mới sau bài học.
- Nhận xét giờ học.
___________________________________
sinh hoạt lớp
I.Đạo đức :
Trong tuần các em ngoan ngoẵn,lễ phép với bạn bè,thầy giáo ,cô giáo. Đoàn kết
giúp đỡ nhau.

II.Học tập :
- Các em đi học đều đảm bảo sĩ số 100% .Thực hiện nề nếp tơng đối tốt.Đa số các
em có đầy đủ đồ dùng,có ý thức học bài và làm bài dầy đủ trớc khi đến lớp.Trong
lớp chú ý nghe giảng hăng hái phát biểu ý kiến xây dựng bài
:Hà,Thảo,An,Nhân,Trung
-Song bên cạch đó vẫn còn một số em cha cố gắng ,thiếu đồ dùng
:Uyên,Thành,An,Hiếu.
III .Các hoạt động khác:
- Tham gia các buổi thể dục giữa giờ đầy đủ.Vệ sinh cá nhân,vệ sinh lớp học sạch
sẽ ,gọn gàng.Tham gia lao động đầy đủ ,có hiệu quả tốt.
IV.Phơng hớng tuần 2:
- Phát huy u điểm, khắc phục tồn tại.
-Tiếp tục củng cố và duy trì tốt các nề nếp
-Tham gia tốt các hoạt động của lớp,trờng.
-Một số em thiếu đồ dùng cần bổ sung ngay.
44
44
Tiết 4: Mĩ thuật
Bài 2: Vẽ theo mẫu: Vẽ hoa - lá
I. Mục tiêu.
- H nhận biết đợc hình dáng, đặc điểm và cảm nhận đợc vẻ của lá, hoa.
- H biết cách vẽ và vẽ đợc bông hoa, chiếc lá theo mẫu, vẽ màu theo mẫu
hoặc theo ý thích.
- H yêu thích vẻ đẹp của hoa, lá trong thiên nhiên: Có ý thức chăm sóc, bảo
vệ cây cối.
II. Chuẩn bị
GV: - Tranh ảnh 1 số loại hoa lá.
- Các bớc thực hiện.
III. Các hoạt động dạy - học.
A- Bài cũ:

Nêu cách pha màu da cam, xanh lục, tím từ ba màu cơ bản.
B- Bài mới:
1/ Giới thiệu bài:
2/ Quan sát, nhận xét
- Cho H quan sát tranh ảnh.
- Tên của bông hoa, chiếc lá.
- Hình dáng, đặc điểm của mỗi loại
hoa.
- Màu sắc của mỗi loại hoa.
- Nêu sự khác nhau về hình dáng, màu
sắc giữa một số bông hoa.
3/ Cách vẽ hoa, lá.
- Muốn vẽ đợc bông hoa hay lá ta phải
thực hiện ntn?
- Gv cho Hs quan sát qui trình.
- Hs quan sát và nêu nhận xét.
- Hồng, cúc, huệ, lan
- Đỏ, vàng, trắng, tím
- Hs nêu lớp nx - bổ sung.
+ Vẽ khung hình chung của hoa, lá.
+ Ước lợng tỷ lệ và vẽ phác các nét
chính của hoa, lá.
+ Chỉnh sửa hình cho gần với mẫu.
+ Vẽ chi tiết cho rõ Đ
2
của hoa, lá.
+ Tô màu theo mẫu hoặc ý thích.
4/ Thực hành:
- Gv cho Hs thực hành.
5/ Đánh giá, nhận xét:

- Tổ chức hs nx, theo tiêu chí: Bố cục,
màu,
- Gv nx, đánh giá chung.
- Hs nhìn mẫu chung hoặc mẫu riêng.
- Hs vẽ vào vở.
- Hs trng bày sản phẩm.
-Lớp nx.
45
45
5/ Dặn dò: VN quan sát các con vật và tranh, ảnh các con vật.

Sinh hoạt lớp
Sinh hoạt lớp
Sơ kết tuần 2
I. Yêu cầu:
- Hs biết nhận ra những u điểm, tồn tại về mọi hoạt động trong tuần 2.
- Biết phát huy những u điểm và khắc phục những tồn tại còn mắc phải.
II. Lên lớp:
1/ Nhận xét chung:
- u điểm:
- Tồn tại:
2/ Phơng hớng: - Phát huy u điểm, khắc phục tồn tại. Rèn chữ
- Kiểm tra thờng xuyên một số em cha chăm học.
Nội dung ĐL Phơng pháp - tổ chức
1) Phần mở đầu:
- GV nhận lớp, phổ biến nội dung
y/c bài học
10' ĐHTT:
o o o o o o o o
o o o o o o o o

o o o o o o o o


- Cho Hs khởi động.
- Cho Hs chơi trò chơi.
2) Phần cơ bản.
a. Đội hình đội ngũ.
- Ôn quay phải, quay trái, đi đều.
22'
12'
4
- Hs chơi trò "Diệt các con vật có hại"
- GV quan sát - nhận xét


o o o o o o o o
o o o o o o o o
o o o o o o o

T
2
điều khiển.
- Từng tổ tập luyện
- Học kỹ thuật động tác "quay
sau"
8' - Gv quan sát sửa sai cho Hs:


- GV làm mẫu H quan sát
khẩu lệnh "Đằng sau quay"

Bớc chân phải xuống = 1 bàn chân,
dùng gót phải và nửa trớc bàn chân trái
làm trụ quay qua phải ra sau thu
chân trái về sát chân phải thành t thế
đứng nghiêm.
- Cho 3 Hs tập thử - Gv nhận xét sửa
chữa cho lớp thực hiện.
- Chia tổ tập luyện
- GV quan sát sửa sai.
b) Trò chơi vận động.
- Trò chơi "Nhảy đúng, nhảy
8' - Gv phổ biến luật chơi, cách chơi.
chơi thử. Cả lớp chơi 1 2 lần.
46
46
nhanh" - GV quan sát - nx.
- Gv cho Hs nhắc lại nội dung bài
học.
- Gv nhận xét giờ học.
- Về nhà
- Về nhà
O o o o o o o o
O o o o o o o o
O o o o o o o o

- Gv hát 1 bài và vỗ tay theo nhịp
ôn tập lại các động tác.





Tiết 4 - Kĩ Thuật
Tiết 4 - Kĩ Thuật
Bài 3:
Bài 3: Cắt vải theo đờng vạch dấu
I. Mục tiêu.
- Hs biết cách vạch dấu trên vải và cắt vải theo đờng vạch dấu.
- Vạch đợc đờng dấu trên vải và cắt đợc vải theo đờng vạch dấu đúng qui
trình kỹ thuật.
- Giáo dục ý thức an toàn lao động.
II. Đồ dùng dạy - học.
GV : - Mẫu vật, vải, kéo, phấn, thớc.
H: Vải, kéo, phấn, thớc.
III. Các hoạt động dạy học.
A- Bài cũ:
Nêu đặc điểm và cách sử dụng kim.
B- Bài mới:
1/ Giới thiệu.
2/ Tìm hiểu nội dung bài:
a) HD
2
quan sát, nhận xét:
- T giới thiệu mẫu.
- Nêu tác dụng của việc vạch dấu trên
vải.
- Cắt vải theo đờng vạch dấu đợc thực
hiện ntn?
b) Hớng dẫn thao tác kĩ thuật.
* Vạch dấu trên vải.
+ Cho H quan sát hình 1a, 1b SGK

- Gv đính vải lên bảng.
* Cắt vải theo đờng vạch dấu.
- Cho Hs quan sát hình 2a, 2b SGK
- Gv hớng dẫn mẫu.
Tì kéo; Mở rộng 2 lỡi kéo, lỡi kéo nhỏ
xuống dới mặt vải; Tay trái cầm vải
nâng nhẹ; Đa lỡi kéo theo đờng vạch
dấu; Giữ an toàn, không đùa nghịch.
- H quan sát, nx hình dạng các đờng
vạch dấu, đờng cắt vải theo đờng vạch
dấu.
- Vạch dấu để cắt vải đợc chính xác,
không bị xiêu lệch.
- Thực hiện qua 2 bớc.
+ Vạch dấu trên vải
+ Cắt vải theo đờng vạch dấu.
- Hs quan sát
- Hs lên thực hiện thao tác đánh dấu
thẳng.
- 1 H thực hiện vạch dấu đờng cong.
- H nêu cách cắt vải thông thờng.
- H s quan sát Gv làm mẫu.
c) HĐ3: Thực hành (10')
- Gv kiểm tra sự chuẩn bị vật liệu Hs.
- Gv nêu yêu cầu thời gian thực hành.
- Hs đặt đồ dùng lên bàn
- Hs vạch 2 đờng dấu thẳng và 2 đờng
dấu cong và cắt vải theo đờng vạch
dấu.
47

47

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×