Tải bản đầy đủ (.ppt) (17 trang)

TIET 139- ÔN TẬP TIẾNG VIỆT- VĂN 9

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (724.45 KB, 17 trang )



Ki n th c Ti ng Vi t
ã ôn tập
Công dụng
1. Khởi ngữ Là thành phần câu đứng trớc chủ ngữ
để nêu lên đề tài nói đến trong câu.
2. Thành phần tình thái Đợc dùng để thể hiện cách nhìn của
ngời nói đối với sự việc đợc nói đến trong
câu.
3. Thành phần cảm thán Đợc dùng để bộc lộ tâm lý của ngời
nói (vui, buồn, mừng, giận )
4. Thành phần ph chú Đợc dùng để bổ sung một số chi tiết
cho nội dung chính của câu.
5. Thành phần gọi đáp Đợc dùng để tạo lập hoặc duy trì quan
hệ giao tiếp.
Em hãy nhắc lại những kiến thức
vừa đợc ôn tập ở tiết trớc ( tiết
138) ?

Các đoạn văn trong một văn bản cũng nh
các câu trong một đoạn văn phải liên kết
chặt chẽ với nhau về nội dung và hình
thức.
Liên kết
nội dung
Các đoạn văn phải phục vụ chủ đề
chung của văn bản, các câu phải
phục vụ chủ đề của đoạn văn (liên
kết chủ đề.)
Các đoạn văn và các câu phải đợc


sắp xếp theo một trình tự hợp lí
( liên kết lô-gic).

Liên kết
nội dung
Các đoạn văn phải phục vụ chủ đề chung của văn bản, các
câu phảiphục vụ chủ đề của đoạn văn ( liên kết chủ đề ).
Các đoạn văn và các câu phải đợc sắp xếp theo một
trình tự hợp lí ( liên kết lô-gic).
Liên kết
hình thức
( thông
qua
các phép
liên kết )
Phép lặp từ ngữ
: là phép liên kết lặp ở câu đứng sau từ ngữ đã có
ở câu đứng trớc.
Phép đồng nghĩa, trái nghĩa, liên tởng
: là phép liên kết bằng cách
dùng các từ đồng nghĩa, trái nghĩa hoặc cùng trờng liên tởng với
từ ngữ đã có ở câu trớc.
Phép thế
: là phép liên kết bằng cách dùng ở câu đứng sau các từ
ngữ có tác dụng thay thế từ ngữ ở câu trớc.
Phép nối
: là phép liên kết câu bằng cách dùng ở câu đứng sau các từ
ngữ biểu thị quan hệ với câu trớc.
- Lớp tôi có nhiều bạn học giỏi. Học giỏi để
ngày mai lập nghiệp


Đợc mùa chớ phụ ngô khoai,
Đến khi thất bát lấy ai bạn cùng.

Ong vàng, ong vò vẽ, ong mật tranh nhau hút mật.
Chúng đuổi cả đàn bớm.

Trời còn ma nhiều lắm. Nhng ma nhiều sẽ tốt cho cây
lúa .

Bài tập 1và 2 ( SGK/ 110)
Hãy cho biết mỗi từ in đậm ( m u đỏ) trong các đoạn
trích dới đây thể hiện phép liên kết nào? Ghi kết quả tìm đ
ợc vào phiếu học tập.
a. ở rừng mùa này thờng nh thế. Ma. Nhng ma đá. Lúc đầu tôi
không biết. Nhng rồi có tiếng lanh canh gõ trên nóc hang. Có cái gì vô
cùng sắc xé không khí ra từng mảnh vụn. Gió. Và tôi thấy đau, ớt ở má.
(Lê Minh Khuê, Những ngôi sao xa xôi)
b. Từ phòng bên kia một cô bé rất xinh mặc chiếc áo may ô con trai và
vẫn còn cầm thu thu một đoạn dây sau lng chạy sang. Cô bé bên nhà
hàng xóm đã quen với công việc này. Nó lễ phép hỏi Nhĩ: Bác cần nằm
xuống phải không ạ?
(Nguyễn Minh Châu, Bến quê)
c. Nhng cái com - pa kia lấy làm bất bình lắm, tỏ vẻ khinh bỉ, cời kháy
tôi nh cời kháy một ngời Pháp không biết đến Nã Phá Luân, một ng
ời Mỹ không biết đến Hoa Thịnh Đốn vậy! Rồi nói:
-
Quên à! Phải, bây giờ cao sang rồi thì để ý đâu đến bọn chúng tôi
nữa!
Tôi hoảng hốt đứng dậy nói:

- Đâu có phải thế! Tôi
(Lỗ Tấn, Cố hơng)

PhÐp liªn kÕt
Lặp từ
ngữ
Đồng nghĩa, trái nghĩa
và liên tưởng.
Thế Nối
Từ ngữ
tương
ứng
Yêu cầu: Xác định phép liên kết (BT 1/Tr110) và ghi
kết quả phân tích của bài tập vào bảng tổng kết sau:
Bảng tổng kết về các phép liên kết đã học
Hoạt động nhóm bàn
(thời gian: 2 phút)

Phép liên kết
Lặp từ
ngữ
Đồng nghĩa,
trái nghĩa và
liên tởng.
Thế Nối
Từ
ngữ
tơng
ứng
áp án

cô bé
(b)
Nó (b)
thế (c)
Nhng,
nhng
rồi, và
(a)
Bảng tổng kết về các phép liên kết đã học

Chọn đáp án đúng!
Câu hỏi: Liên kết câu và liên kết đoạn
văn đợc thể hiện trên những phơng
diện nào?
A. Liên kết về nội dung.
B. Liên kết về hình thức.
C. Cả A và B đều đúng.
D. Cả A và B đều sai.


- Nghĩa tờng minh: phần thông báo đợc diễn
đạt trực tiếp bằng từ ng trong câu;
Hàm ý: phần thông báo tuy không đợc diễn
đạt trực tiếp bằng từ ng trong câu nhng có
thể suy ra từ nh ng ng từ ú.
- iều kiện để sử dụng hàm ý: khi ngời nói có
ý đa hàm ý vào trong câu, ngời nghe phải có
nng lực nhận biết và giải đoán hàm ý đó.
Thế nào là nghĩa tờng minh và hàm
ý? Nêu điều kiện để sử dụng hàm ý?


Chiếm hết chỗ

Một ngời ăn mày hom hem, rách rới, đến cửa nhà giàu
xin ăn. Ngời nhà giàu không cho, lại còn mắng :
- Bớc ngay! Rõ trông nh ngời ở dới địa ngục mới lên
ấy !
Ngời ăn mày nghe nói vội trả lời :
- Phải, tôi ở dới địa ngục mới lên đấy !
Ngời nhà giàu nói :
- Đã xuống địa ngục, sao không ở hẳn duới ấy, còn lên đây
làm gì cho bẩn mắt ?
Ngời ăn mày đáp :
- Thế không ở đợc nên mới phải lên. ở dới ấy các nhà
giàu chiếm hết cả chỗ rồi !
(Theo Trơng Chính Phong Châu , Tiếng
cời dân gian Việt Nam)

Ngời ăn mày muốn nói
với ngời nhà giàu rằng: Địa
ngục là chỗ của các ông .
Đáp án

Bài tập 2- SGK/111
a) Tuấn hỏi Nam:
- Cậu thấy đội bóng huyện mình chơi có hay
không ?
Nam bảo :
- Tớ thấy họ ăn mặc rất đẹp.
Đáp án

Từ câu in đậm, có thể hiểu “Đội bóng
chơi không hay” .
Người nói cố ý vi phạm phương châm
quan hệ (nói lạc đề).

áp ánĐ
Câu in đậm có hàm ý là: “Tớ chưa báo cho
Nam và Tuấn”.
Người nói cố ý vi phạm phương châm về
lượng, (nội dung đáp còn thiếu).
Bài tập 2 – SGK/111.
b) Lan hỏi Huệ :
- Huệ báo cho Nam, Tuấn và Chi sáng mai
đến trêng chưa?
- Tớ báo cho Chi rồi – Huệ đáp.

C A M T H A N
T I N H T H A I
P H U C H U
G O I Đ A P
N G U N G Ô N
L I Ê N K Ê T C Â U
1
2
3
4
5
6
7
6

8
6
7
11
1.Thành phần nào bộc lộ tâm lí của người nói?
2.Thành phần nào dùng để tạo lập hoặc duy trì quan
hệ giao tiếp?
3.Thành phần nào dùng để thể hiện cách nhìn của
người nói đối với sự việc được nói đến trong câu ?
4.Thành phần nào bổ sung một số chi tiết cho
nội dung chính của câu ?
5.Là thể loại VHDG thường mượn chuyện loài vật để
nói tới loài người?
6. Một trong hai nội dung ôn tập của tiết học hôm nay?
L I Ê N K Ê T V Ă N B A N
7
13
7.Yếu tố nào giúp văn bản trở nên mạch lạc?

C A M T H A N
T I N H T H A I
P H U C H U
G O I Đ A P
N G
U
N G Ô N
UÂCTÊKNÊIL
1
2
3

4
5
6
L I Ê N K Ê T V Ă N B A N
LÀ NỘI DUNG CỦA TIẾT 138 VÀ 139 ?
7
Ô N T Â P T I Ê N G V I Ê T

Bài cũ: Học thuộc lòng lí thuyết ôn tập của
tiết 138,139. Làm bài tập trong
sách bài tập.
Bài mới: Soạn bài
Luyện nói: nghị luận về
đoạn thơ, bài thơ.
- Yêu cầu: Lập dàn ý cho đề bài (phần 2 SGK/112)
và tập trình bày bài nói của mình.

×