Tải bản đầy đủ (.ppt) (22 trang)

Chua loi dung tu tiet 2

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (815.51 KB, 22 trang )


Giáo án Ngữ văn 6
GV: Nguyễn Thò Hòa
TRƯỜNG THCS GÒ VẤP

1. Đặt câu với các từ sau:
a, Thăm quan
b, Tham quan
c. Bàng quang
d, Bàng quan

Tuần 7, tiết 27
I. DÙNG TỪ KHÔNG ĐÚNG NGHĨA

1. Chỉ ra các lỗi dùng từ trong câu
sau:
2. Hãy thay những từ sai bằng
những từ khác

a. Mặc dù còn một số yếu điểm,
nhưng so với năm học cũ, lớp 6B đã
tiến bộ vượt bậc.
b. Trong cuộc họp lớp, Lan đã được
các bạn nhất trí đề bạt làm lớp
trưởng.
c. Nhà thơ Nguyễn Đình Chiểu đã
được tận mắt chứng thực cảnh nhà
tan cửa nát của người nông dân.

a. Mặc dù còn một số yếu điểm,
nhưng so với năm học cũ, lớp 6B


đã tiến bộ vượt bậc.
Yếu điểm
Khuyết điểm
Điểm
quan
trọng
Điểm yếu,
kém

b. Trong cuộc họp lớp, Lan đã
được các bạn nhất trí đề bạt làm
lớp trưởng.

đề bạt bầu
Cử giữ chức vụ cao
hơn ( thường do cấp
thẩm quyền cao
quyết đònh)
Chọn bằng cách bỏ
phiếu hoặc biểu
quyết để giao cho
giữ chức vụ nào đấy.

c. Nhà thơ Nguyễn Đình Chiểu đã
được tận mắt chứng thực cảnh nhà
tan cửa nát của người nông dân.
Chứng thực Chứng kiến
Trông thấy tận
mắt sự việc nào
đó xảy ra

Xác nhận
là đúng sự
thật


Nguyên nhân dùng từ sai:
- Không hiểu nghóa của từ, hiểu
sai, hiểu nghóa không đầy đủ
 Cách khắc phục:
+ Không hiểu hoặc chưa hiểu rõ
nghóa thì chưa dùng.
+ Khi chưa hiểu cần tra từ điển

1.Gạch một gạch dưới các kết hợp
từ đúng:
II. LUYỆN TẬP:
- bản tuyên ngôn – bảng ( tuyên
ngôn);
- ( tương lai) sáng lạng –
( tương lai) xán lạn ;

- bôn ba ( hải ngoại) –
buôn ba ( hải ngoại);
- ( bức tranh) thủy mặc – ( bức
tranh) thủy mạc;
( nói năng) tùy tiện - ( nói năng)
tự tiện;

2, Chọn từ thích hợp để điền vào chỗ
trống:

a. khinh khỉnh, khinh bạc
……………………………… tỏ ra kiêu ngạo và
lạnh nhạt, ra vẻ không thèm để ý
đến người đang tiếp xúc với mình
khinh khỉnh

b. khẩn thiết, khẩn trương
…………………………. nhanh gấp và có
phần căng thẳng
c. bâng khuân, băn khoăn
……………………………không yên lòng vì
có những điều phải suy nghó, lo
liệu.
khẩn trương
băn khoăn

3. Chữa lỗi dùng từ trong các câu
sau:
a. Hắn quát lên một tiếng rồi tống
một cú đá vào bụng ông Hoạt.
tống → cú đấm
tung cú đá→

b. Làm sai thì cần thực thà nhận
lỗi, không nên bao biện.
thực thà  thành khẩn
bao biện  ngụy biện
Thật thà: Tự bộc lộ mình một cách
tự nhiên, không giả dối
Thành khẩn: Thành thật trongtự

phê bình và tiếp thu phê bình

Bao biện: Lãnh hết kể cả
việc của người khác
Ngụy biện: Biện luận làm cho
người khác nghó sai lầm

c. Chúng ta có nhiệm vụ giữ gìn
những cái tinh tú của văn hóa
dân tộc.
tinh túy
tinh tú
Nói chung các
vì sao
Phần thuần
khiết và quý
báu nhất

1. Gạch dưới từ dùng không
chính xác trong những câu sau
và thay bằng từ mà em cho là
đúng:

A. Mùa xuân về, tất cả các cảnh
vật như chợt bừng tỉnh sau kì ngủ
đông dài dằng dẵng.
Từ cần dùng là:
đằng đẵng

B. Trong tiết trời giá buốt, trên

cánh đồng làng, đâu đó đã điểm
xiết những nụ biếc đầy xuân sắc
Từ cần dùng là:
Điểm xuyết

- Xem lại các bài tập vừa làm
- Ôn tập để kiểm tra 1 tiết phần văn
bản
- Chuẩn bò bài luyện nói: Tổ 1: đề a;
tổ 2: đề b; Tổ 3: đề c; Tổ 4: đề d
DẶN DÒ

Tiết học đến đây kết thúc.
Chào các em

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×