Tải bản đầy đủ (.ppt) (11 trang)

Chữa lỗi dùng từ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (675.45 KB, 11 trang )


KiÓm tra bµi cò.
C©u 1: Thế nào lỗi lặp từ? Nguyên nhân?
Trong những câu sau, câu nào mắc lỗi dïng
từ?
A.Loay hoay, Lan tìm dây bó lại bó củi mới bị tuột ra.
B.Họ thút thít nói chuyện với nhau.
C.Bác thợ mộc đang dùng bào để bào một thanh gỗ.
D.Tôi nghe phong phanh chuyện gia đình Lan
chuyển đi nơi khác.
C©u 2: Phiếu học tập

Ôi tiếng Việt suốt đời tôi mắc
nợ
Quên nỗi mình quen áo mặc
cơm ăn
Trời xanh quá môi tôi hồi hộp
quá
Tiếng Việt ơi tiếng Việt ân
tình
( Tiếng Việt- Lưu Quang Vũ)


Tiết 27- TiếngViệt Ch÷a lçi dùng

I. Dùng từ không đúng nghĩa
1. Ví dụ:
a.Mặc dù còn một số yếu điểm,
nhưng so với năm học trước,lớp
6A đã tiến bộ vượt bậc.
b. Trong cuộc häp lớp, Lan đã


được các bạn nhất trí đề bạt làm
lớp trưởng
c. Nhà thơ Nguyễn Đình Chiểu
đã tận mắt chứng thực cảnh nhà
tan cửa nát của nbững người
nông dân
2. Nhận xét:
Các câu văn

* Nội dung thông báo trong các câu:
* Nghĩa các từ dùng sai trong các câu.
a. Lớp 6A đã có tiến bộ vượt bậc so với năm cũ dù vẫn
còn một số thiếu sót (khuyết điểm, điểm yếu).
b.Lan được các bạn cử (bầu) làm lớp trưởng, trong cuộc
họp lớp.
c.Nhà thơ Nguyễn Đình Chiểu đã tận mắt nhìn thấy
cảnh nước mất nhà tan của những người nông dân.
+ Yếu điểm: Điểm quan trọng
+ Đề bạt: Cấp có thẩm quyền cất nhắc người có tài.
+ Chứng thực: Chứng nhận có thực
* Từ dùng thay thế.

a.Yếu điểm thay bằng nhược điểm( điểm yếu: điểm
còn yếu kém).
b. Đề bạt thay bằng cử (bầu: Chọn bằng cách bỏ
phiếu hoặc biểu quyết để giao cho làm đại biểu hoặc
giữu một chức vụ nào đó)
c.Chứng thực thay bằng chứng kiến: Trông thấy tận
mắt sự việc nào đó xẩy ra.

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×