Tải bản đầy đủ (.doc) (31 trang)

GIAO AN LOP 3 TUAN 30.KNS

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (260.37 KB, 31 trang )


TUẦN 30 Thứ hai ngày 4 tháng 3 năm 2011
Tập đọc - Kể chuyện
GẶP GỢ Ở LÚC-XĂM-PUA
I / Yêu cầu cần đạt
-Biết đọc phân biệt với lời người dẫn chuyện với lời nhân vật.
- Hiểu ND:Cuộc gặp gỡ thú vị đầy bất ngờ , thể hiện tình hữu nghị quốc tế giữa
đồn cán bộ Việt Nam với HS một trường TH ở Lúc-xăm – bua.
*HS dựa vào gợi ý kể lại được từng đoạn câu chun .
-HS khá, giỏi: biết kể tồn bộ câu chuyện.
II Các KNS cơ bản được giáo dục
- Giao tiếp: ứng xử lịch sự trong giao tiếp
- Tư duy sáng tạo
III. Chuẩn bò đồ dùng dạy - học: - Tranh minh họa truyện trong SGK.
- Bảng lớp viết các câu hỏi gợi ý để HS kể.
IV/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy TG Hoạt động của trò
1. Ổn định
2. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi HS lên bảng đọc bài “Lời kêu
gọi toàn quốc tập thể dục “
- Nhận xét ghi điểm.
3 Bài mới:
a) Giới thiệu bài :
b) Luyện đọc:
* Đọc diễn cảm toàn bài.
* Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải
nghóa từ:
c) Tìm hiểu nội dung
- Yêu cầu lớp đọc thầm từng đoạn và
trả lời câu hỏi :


d) Luyện đọc lại :
- Mời một số em thi đọc đoạn 3.
- Mời một em đọc cả bài.
- GV và lớp bình chọn bạn đọc hay
nhất.
Kể chuyện
Hướng dẫn kể từng đoạn câu chuyện:
3’
15’
8’
7’
23’
Ba em lên bảng đọc bài.
- Nêu nội dung bài đọc.
- Cả lớp theo, nhận xét.
- Cả lớp theo dõi.
- Nối tiếp nhau đọc từng câu.
- Nối tiếp nhau đọc từng đoạn trong
câu chuyện.
- HS đọc từng đoạn trong nhóm.
- Lớp đọc đồng thanh cả bài.
- Cả lớp đọc thầm trả lời câu hỏi.
+ HS phát biểu theo suy nghó của bản
thân.
Bạn NX-BS
- Ba em thi đọc lại đoạn cuối bài văn.
- Hai em thi đọc diễn cảm đoạn cuối.
- Lắng nghe nhiệm vụ của tiết học.
- Hai em nhìn bảng đọc lại các câu hỏi
gợi ý.

- Một em dựa vào câu hỏi gợi ý kể
1

- Mời một hoặc hai em thi kể lại toàn
bộ câu chuyện.
- GV cùng lớp bình chọn bạn kể hay
nhất.
4. Củng cố:
- Qua câu chuyện em có cảm nghó
gì ?
5. Dặn dò:
- GV nhận xét đánh giá.
- Dặn về nhà đọc lại bài và xem trước
bài mới.
mẫu đoạn 1.
- Lần lượt hai em lên kể đoạn 1 và
đoạn 2.
- Hai em thi kể toàn bộ câu chuyện
trước lớp.( -HS khá, giỏi)
- Lớp theo dõi bình chọn bạn kể hay
nhất.
- Cuộc gặp gỡ thú vò, đầy bất ngờ của
đoàn cán bộ Việt Nam với HS một
trường tiểu học ở Lúc-xăm-bua thể
hiện tình hữu nghò, đoàn kết giữa các
dân tộc.
2

Toán
LUYỆN TẬP

I/ Yêu cầu cần đạt
-Biết cộng các số có đến năm chữ số (có nhớ)
-Giải bài tốn bằng hai phép tính và tính chu vi, diện tích hình chữ nhật
-HS khá, giỏi làm BT 1 (cột 1, 4)
II / Chuẩn bò đồ dùng dạy - học:
III/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy TG Hoạt động của trò
1. Ổn định
2. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 1 em lên bảng làm lại bài tập 4.
- Chấm vở tổ 2.
- Nhận xét ghi điểm.
3.Bài mới:
a) Giới thiệu bài:
b) Luyện tập:
- Bài 1: - Gọi HS nêu yêu cầu của bài tập.
-HS khá, giỏi làm BT 1 (cột 1, 4)
- Kẻ lên bảng như SGK.
- Yêu cầu lớp tự làm bài.
- Mời một em lên thực hiện trên bảng.
- Cho HS nêu cách tính.
- GV nhận xét đánh giá.
Bài 2: - Gọi HS yêu cầu nêu bài tập.
- Yêu cầu cả lớp làm vào vở.
- Mời một HS lên bảng giải bài.
- Yêu cầu lớp theo dõi đổi chéo vở và chữa
bài.
- GV nhận xét đánh giá.
Bài 3: - Gọi HS yêu cầu nêu bài tập.
- Vẽ sơ đồ tóm tắt như trong SGK lên

bảng.
- Mời hai em nhìn vào tóm tắt để nêu
miệng bài toán.
- GV nhận xét đánh giá.
4’
25-
28’
- Một em lên bảng chữa bài tập
số 4.
- Lớp theo dõi nhận xét bài bạn.
- Lớp theo dõi GV giới thiệu.
- Một em nêu yêu cầu của bài
tập.
- Cả lớp thực hiện làm vào bảng
con
-HS khá, giỏi làm BT 1 (cột 1, 4)
- Một em lên thực hiện làm bài
trên bảng. Cả lớp theo dõi chữa
bài.
- Một em đọc yêu cầu của bài
tập.
- Cả lớp làm vào vở bài tập.
- Một em lên bảng chữa bài, lớp
nhận xét bổ sung.
- Một HS đọc yêu cầu nêu bài
tập.
- Hai em đứng tại chỗ nêu
miệng đề bài toán.
- Lớp thực hiện vào vở.
- Một em lên bảng làm bài.

* Bài toán : Con cân nặng 17 kg.
3

QT: Đại, Vi.
4. Củng cố
-Cho HS nêu lại qui tắc tính chu vi và diện
tích HCN
5. Dặn dò:
- Nhận xét đánh giá tiết học.
- Dặn về nhà học và làm bài tập.
Mẹ cân nặng gấp 3 lần con. Hỏi
cả hai mẹ con cân nặng bao
nhiêu kg ?
Giải:
Mẹ cân nặng là
17 x 3 = 51 (kg)
Cả hai mẹ con cân nặng là
17 + 51 = 68 (kg)
Đáp số 68 kg
4

Đạo đức
CHĂM SÓC CÂY TRỒNG VẬT NUÔI (tiết 1)
I Yêu cầu cần đạt.
-Kể được một số lợi ích của cây trồng, vật ni đối với cuộc sống con người.
-Nêu được những việc cần làm phù hợp với lứa tuổi để căm sóc cây trồng, vật ni.
-Biết làm những việc phù hợp với khả năng để chăm sóc cây trồng, vật ni ở gia
đình, nhà trường.
-Biết được vì sao cần phải chăm sóc cây trồng, vật ni.
*BVMT :Tham gia bảo vệ, chăm sóc cây trồng, vật ni là góp phần phát triển

gìn giữ và bảo vệ mơi Trường.
*VSCN :-Biết tác hại của bệnh giun và cách phòng tránh bệnh giunTích hợp
GDBVMT: Mức độ Tồn phần
VSCN: Phòng bệnh giun ( HĐ3)
II/ Tài liệu và phương tiện: Tranh ảnh một số cây trồng vật nuôi.
III/ Hoạt động dạy - học :
Hoạt động của thầy TG Hoạt động của trò
1. Ổn định
2. Kiểm tra bài cũ:
-Nêu những việc cần làm để bảo vệ nguồn
nước ?
3. Bài mới: GTB – Ghi tựa
* Hoạt động 1: Trò chơi ai đoán đúng ? .
- Yêu cầu lớp thảo luận theo nhóm.
- Chia lớp thành hai nhóm ( số chẵn và số
lẻ )
- Yêu cầu nhóm số chẵn vẽ và nêu đặc
điểm của một loại con vật mà em thích?
Nêu lí do em thích ? Nhóm số lẻ vẽ và nêu
đặc điểm của một cây trồng ? Nêu ích lợi
của loại cây đó?
- Mời các đại diện lên trình bày trước lớp.
- Yêu cầu các HS khác phải đoán và gọi
tên được con vật nuôi hoặc cây trồng đó.
- GV kết luận: Sách GV.
ªHoạt động 2: Quan sát tranh .
- GV cho lớp quan sát tranh yêu cầu HS
đặt câu hỏi về các bức tranh.
- Mời một vài HS đặt câu hỏi và mời bạn
2’

8’
8’
- 2 HS trả lời
- Tiến hành điểm số từ 1 đến hết.
- Chia thành hai nhóm số chẵn
và nhóm số lẻ
- Các nhóm thực hành vẽ và nêu
đặc điểm của từng loại cây hay
con vật nuôi xuống phía dưới bức
tranh.
- Lần lượt các nhóm cử các đại
diện của mình lên báo cáo kết
quả trước lớp.
- Em khác nhận xét và đoán ra
cây trồng hay con vật nuôi mà
nhóm khác đã vẽ.
- Bình chọn nhóm làm việc tốt.
- Lớp quan sát tranh và tự đặt
câu hỏi cho từng bức tranh :
- Các bạn trong mỗi bức ảnh
5

khác trả lời về nội dung từng bức tranh.
- Yêu cầu các nhóm khác trao đổi ý kiến và
bổ sung
- GV kết luận theo SGV.
* Hoạt động 3: Cách phòng bệnh giun
-Nhận xét chốt lại
*Hoạt động 4“ Đóng vai “.
- Yêu cầu các nhóm mỗi nhóm chọn một

con vật nuôi hoặc cây trồng mà mình yêu
thích để lập trang trại sản xuất.
- Yêu cầu các nhóm trao đổi để tìm cách
chăm sóc bảo vệ trại vườn của mình cho
tốt.
- Mời một số em trình bày trước lớp.
- Nhận xét đánh giá về kết quả công việc
của các nhóm.
* GV kết luận theo SGV.
4. Củng cố: Kể những việc làm phù hợp để
chăm sóc cây trồng, vật ni ?
- Giáo dục HS ghi nhớ thực theo bài học
-Tham gia bảo vệ, chăm sóc cây trồng, vật
ni là góp phần phát triển gìn giữ và bảo vệ
mơi Trường
5. Dặn dò: - Về nhà học thuộc bài và áp
dụng bài học vào cuộc sống hàng ngày
- GV nhận xét đánh giá tiết học
5’
9’
3’
đang làm gì ?
- Theo bạn việc làm của các bạn
đó mang lại lợi ích gì ?
- Lớp lắng nghe nhận xét và bổ
sung.
-Thảo luận nhóm
-Trình bày, nhận xét, bổ sung
- Lớp chia ra từng nhóm và thảo
luận theo yêu cầu của GV.

- Lần lượt các nhóm cử đại diện
lên nói về những việc làm nhằm
chăm sóc bảo vệ cây trồng vật
nuôi của nhóm mình cho cả lớp
cùng nghe.
-Biết được vì sao cần phải
chăm sóc cây trồng, vật ni.
Các nhóm khác theo dõi và
nhận xét ý kiến bạn.
- Lớp bình chọn nhóm có nhiều
biện pháp hay và đúng nhất.
-HS trả lời
6

Thủ công
LÀM ĐỒNG HỒ ĐỂ BÀN (T3)
I/ Yêu cầu cần đạt
-Biết cách làm đồng hồ để bàn
-Làm được đồng hồ để bàn. Đồng hồ tương đối cân đối
-Với HS khéo tay: Làm được đồng hồ để bàn cân đối . Đồng hồ trang trí đẹp
II/ Chuẩn bò: Tranh quy trình làm đồng hồ để bàn. Bìa màu giấy A
4
, giấy thủ
công, bút màu
III/ Hoạt động dạy - học:
Hoạt động của thầy TG Hoạt động của trò
1.Ổn đònh:
2. KTBC
-Kiểm tra đồ dùng HS
-Cho HS nêu các bước làm đồng hồ

3.Bài mới
-Giói thiệu bài
* H Đ 1 : HS thực hành làm đồng hồ để bàn
và trang trí.
- Yêu cầu nhắc lại các bước làm Đồng hồ
để bàn bằng cách gấp giấy.
- Nhận xét và dùng tranh quy trình làm
Đồng hồ để bàn để hệ thống lại các bước.
*HĐ2: Cho các nhóm trưng bày sản phẩm.
- Tuyên dương một số sản phẩm.
*Hoạt động 3: Nhận xét đánh giá
-Nhận xét
4. Củng cố - dặn dò:
- GV nhận xét đánh giá tiết học.
- Chuẩn bò dụng cụ tiết sau.
4’
18’
10’
5’
2’
- Các tổ trưởng báo cáo về sự
chuẩn bò của các tổ viên trong tổ
mình.
- Lớp theo dõi giới thiệu bài
- Hai em nhắc lại tựa bài học.
- Hai em nhắc lại các bước về
quy trình gấp Đồng hồ để bàn.
-Với HS khéo tay: Làm được
đồng hồ để bàn cân đối . Đồng
hồ trang trí đẹp

- Các nhóm trưng bày sản phẩm
của nhóm trước lớp, cử người lên
giới thiệu sản phẩm của nhóm
mình.
-Nhận xét bình chọn sản phẩm
đẹp
7

Thứ ba ngày 5 tháng 4 năm 2011
Toán
PHÉP TRỪ CÁC SỐ TRONG PHẠM VI 100000.
I/ Yêu cầu cần đạt :
-Biết trừ các số trong phạm vi 100 000 ( đặt tính và tính đúng).
-Giải bài tốn có phép trừ găn vơi mối quan hệ km và m.
II/ Chuẩn bò : - Nội dung bài tập 3 ghi sẵn vào bảng phụ.
III/ Các hoạt động dạy và học :
Hoạt động của thầy TG Hoạt động của trò
1. Ổn định
2. Kiểm tra bài cũ:
- GV gọi 2 HS lên bảng làm BT 4 tiết trước -
Lớp làm vào nháp.
- Nhận xét đánh giá
3.Bài mới:
a) Giới thiệu bài:
b) Khai thác :
1/ Hướng dẫn thực hiện phép trừ :
- GV ghi bảng 85674 - 58329
* Gợi ý tính tương tự như đối với phép trừ
hai số trong phạm vi 10 000
- GV ghi bảng.

- GV ghi bảng quy tắc mời 3 - 4 nhắc lại.
b) Luyện tập:
- Bài 1: - Gọi HS nêu bài tập 1.
- Yêu cầu nêu lại các cách trừ hai số có 5
chữ số.
- Yêu cầu thực hiện vào vở
- Yêu cầu lớp theo dõi đổi chéo vở và chữa
bài.
- Gọi HS khác nhận xét bài bạn
- GV nhận xét đánh giá
Bài 2 - Gọi HS nêu bài tập 2.
- Yêu cầu cả lớp làm vào vở bài tập
- Mời một em lên bảng giải bài
3’
10’
19’
- Hai em lên bảng làm BT- Lớp làm
vào nháp.
- Lớp theo dõi nhận xét bài bạn.
- Lớp quan sát lên bảng theo dõi
GV hướng dẫn để nắm về cách trừ
hai số trong phạm vi 100 000.
- Trao đổi và dựa vào cách thực
hiện phép trừ hai số trong phạm vi
10 000 đã học để đặt tính và tính ra
kết quả :
- HS khác nhận xét bài bạn.
- Vài em nêu lại cách thực hiện
phép trừ.
- Một em nêu bài tập 1.

- Nêu cách lại cách trừ số có 5 chữ
số.
- Cả lớp thực hiện làm vào vở.
- Một HS lên tính kết quả.
- HS khác nhận xét bài bạn
- Đổi chéo vở chấm bài kết hợp tự
sửa bài.
- Hai em lên bảng đặt tính và tính.
- Hai em khác nhận xét bài bạn
8

- Yêu cầu lớp theo dõi đổi chéo vở và chữa
bài.
- GV nhận xét đánh giá
Bài 3 - Gọi HS đọc bài 3.
- Yêu cầu HS nêu tóm tắt đề bài.
- Yêu cầu cả lớp thực hiện vào vở
- Mời một HS lên bảng giải.
- Gọi HS khác nhận xét bài bạn
- GV nhận xét đánh giá
4. Củng cố :
- Mời hai em nêu lại cách trừ các số trong
phạm vi 100 000
5. Dặn dò:
–Dặn HS về nhà học và làm bài tập.
*Nhận xét đánh giá tiết học
2’
- HS đọc yêu cầu của bài 3
- HS lên bảng làm bài.
Gi ải

Số mét đường chưa được trải nhựa là
25850 – 9850 = 16000 (m)
Đáp số 16000m
9

Chính tả : (Nghe viết )
LIÊN HP QUỐC.
I/ Yêu cầu cần đạt.
-Nghe viết đúng bài chính tả, viết đúng các chữ số; trình bày đúng hình thức bài
văn xi.
-Làm đúng BT(2)/b, BT 3
II/ Chuẩn bò - Bảng lớp viết ( 3 lần ) các từ ngữ trong bài tập 2.Bút dạ + 2 tờ giấy
A4.
III/ Các hoạt động dạy và học :
Hoạt động của thầy TG Hoạt động của trò
1. Ổn định
2. Kiểm tra bài cũ:
KT 2 HS viết bảng lớp – Cả lớp viết bảng
con: bác só, mỗi sáng, xung quanh, thò xã,
điền kinh, tin tức
- Nhận xét đánh giá chung về phần kiểm
tra.
3. Bài mới:
a) Giới thiệu bài
b) Hướng dẫn nghe viết :
1/ Hướng dẫn chuẩn bò :
- Đoạn văn trên có mấy câu ?
- Liên Hợp Quốc thành lập nhằm mục
đích gì
- Có bao nhiêu thành viên tham gia liên

hợp quốc ?
- Việt Nam trở thành thành viên liên hợp
quốc vào lúc nào ?
- Yêu cầu lấùy bảng con và viết các tiếng
khó .
- Thu tập HS chấm điểm và nhận xét.
4’
23’
- 2 HS viết bảng lớp - Cả lớp viết vào
bảng con
- Ba HS đọc lại bài
- Cả lớp đọc thầm tìm hiểu nội dung
bài
- Nhằm bảo vệ hòa bình tăng cường
hợp tác và phát triển giữa các nước.
- Gồm có 191 nước và vùng lãnh thổ.
- Vào ngày 20 – 7 – 1977.
- Ba em lên viết các ngày : 24 – 10 –
1945, tháng 10 năm 2002, 191, 20 – 9
– 1977.
- Lớp thực hành viết từ khó vào bảng
con.
- Lớp nghe và viết bài vào vở
- Nghe và tự sửa lỗi bằng bút chì.
- Nộp bài lên để GV chấm điểm.
10

c/ Hướng dẫn làm bài tập
*Bài 2 : - Nêu yêu cầu của bài tập 2b.
- Yêu cầu cả lớp làm vào vở.

- Gọi 3 em đại diện lên bảng thi viết đúng
các tiếng có âm hoặc vần dễ sai.
- Yêu cầu lớp quan sát nhận xét bài bạn.
- Nhận xét bài làm HS và chốt lại lời giải
đúng.
*Bài 3: - Nêu yêu cầu của bài tập.
- Yêu cầu cả lớp làm vào vở.
- Gọi 3 em đại diện lên bảng thi làm bài
nhanh.
- Yêu cầu lớp quan sát nhận xét bài bạn.

4. Củng cố: YC HS viết lại những từ sai
phổ biến trong bài.
5. Dặn dò:
- Nhắc nhớ trình bày sách vở sạch đẹp.
- Dặn về nhà học bài và làm bài xem
trước bài mới
- GV nhận xét đánh giá tiết học
8’
3’
- HS làm vào vở
- Ba em lên bảng thi đua viết nhanh
viết đúng
- Buổi chiều, thủy triều, triều đình,
chiều chuộng, ngược chiều, chiều cao
- Cả lớp theo dõi bạn và nhận xét
bình chọn người thắng cuộc.
- Một em nêu bài tập 3 SGK.
- HS làm vào vở
- Ba em lên bảng thi đua làm bài.

3/ Buổi chiều hôm nay bố em ở nhà.
Thủy triều là một hiện tượng tự nhiên
của biển. Cả triều đình được một
phen cười vỡ bụng. Em bé được cả
nhà chiều chuộng
- Em khác nhận xét bài làm của bạn.
- HS thực hiện
11

Tự nhiên-xã hội
TRÁI ĐẤT- QUẢ ĐỊA CẦU
I/ Yêu cầu cần đạt:
-Biết được Trái đất rất lớn và có hình cầu.
-Biết cấu tạo của quả địa cầu.
-Quan sát và chỉ được trên quả địa cầu cực Bắc, cực Nam, Bắc bán cầu, Nam
bán cầu, đường xích đạo.
II/ Chuẩn bò:
- Tranh ảnh trong sách trang 112, 113.
- Quả đòa cầu. Hai bộ bìa mỗi bộ 5 tấm ghi : Cực Bắc, cực Nam, Bắc bán cầu
và Nam bán cầu, xích đạo.
- Giấy A
4,
bút màu lông + giấy khổ to.
III/ Hoạt động dạy - học :
Hoạt động của thầy TG Hoạt động của trò
1. Ổn định
2. Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra các kiến thức qua bài: “Mặt trời “
- Gọi 2 HS trả lời nội dung.
- Nhận xét đánh giá.

3.Bài mới:
a) Giới thiệu bài:
* Hoạt động 1 : Yêu cầu làm việc cả lớp.
- Yêu cầu các cá nhân quan sát hình 1 SGK:
+ Trái đất có dạng hình gì ?
- Yêu cầu quan sát quả đòa cầu trao đổi để
nêu ra các bộ phận của quả đòa cầu ?
- Yêu cầu HS chỉ và nêu các bộ phận đó.
- Chỉ cho HS vò trí của nước Việt Nam trên
quả đòa cầu.
- Kết luận: sách giáo viên
* Hoạt động 2 :
- Yêu cầu các nhóm quan sát hình 2 trong
SGK thảo luận theo các câu hỏi gợi ý :
+ Hãy chỉ trên hình cực Bắc, cực Nam, xích
đạo, Bắc bán cầu và Nam bán cầu ?
+ Quan sát quả đòa cầu đặt trên mặt bàn em
có nhận xét gì trục của nó so với mặt bàn ?
4’
9’
9’
- Trả lời về nội dung bài học trong
bài:
” Mặt trời ” đã học tiết trước.
- Lớp mở SGK quan sát hình 1 và
nêu.
+ Trái đất có dạng hình tròn, hình
cầu, giống hình quả bóng, vv …
- Gồm có giá đỡ, trục gắn quả đòa
cầu với giá đỡ.

- Quan sát để nhận biết vò trí nước
ta trên quả đòa cầu.
- Hai em nhắc lại Quả trất có dạng
hình cầu và rất lớn.
- Các nhóm tiến hành quan sát
hình 2 SGK.
- Lần lượt chỉ cho các bạn trong
nhóm xem cực Bắc, cực Nam, xích
đạo, Bắc bán cầu và Nam bán cầu.
- Trục của trái đòa cầu hơi nghiêng
so với mặt bàn.
12

- Lắng nghe và nhận xét đánh giá rút ra kết
luận.
* Hoạt động 3: Trò chơi gắn chữ vào sơ đồ
câm.
- Treo hai hình phóng to hình 2 SGK lên
bảng
- Phổ biến luật chơi và yêu cầu hai nhóm
thực hiện trò chơi.
- Quan sát nhận xét đánh giá kết quả các
nhóm.
4. Củng cố: Gọi 2 HS nêu ND bài học.
5. Dặn dò: -Về tìm hiểu thêm về sự chuyển
động của Trái Đất.
- Xem trước bài mới.
-Nhận xét tiết học
10’
3’

- Cử đại diện của nhóm lên báo
cáo trước lớp
- Từng nhóm dưới sự điều khiển
của nhóm trưởng thảo luận để
hoàn thành bài tập.
- Các đại diện mỗi nhóm lên thi
với nhau trước lớp trước lớp ( gắn
tấm bìa của mình lên hình vẽ trên
bảng ).
- Lớp theo dõi nhận xét bình chọn
nhóm chiến thắng.
- Hai em nêu lại nội dung bài học .
Hát nhạc
(GV chuyên)
13

Thứ tư ngày 6 tháng 4 năm 2011
Tập đọc
MỘT MÁI NHÀ CHUNG.
I/ Yêu cầu cần đạt.
-Biết ngắt nghỉ sau mỗi dòng thơ, khổ thơ.
-Hiểu ND: Mỗi vật có cuộc sống riêng nhưng đều có mái nhà chung là Trái Đất.
Hãy u mái nhà chung , bảo vệ và giữ gìn nó.(TL được các câu hỏi 1,2,3 thuộc 3 khổ
thơ đầu)
-HS khá,giỏi: trả lời câu 4
II/Chuẩn bò : - Tranh minh họa bài thơ.
III/ Các hoạt động dạy và học.
Hoạt động của thầy TG Hoạt động của trò
1. Ổn định
2. Kiểm tra bài cũ:

- Gọi 2 em lên kể lại câu chuyện “ Gặp gỡ ở
Lúc – xăm – bua ”
- Nhận xét đánh giá
3. Bài mới:
b) Luyện đọc:
1/ Đọc mẫu bài chú ý đọc đúng diễn cảm
bài thơ
( giọng vui tươi, đầy tình cảm thân ái )
2/ Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghóa từ
c) Hướng dẫn tìm hiểu bài :
- Yêu cầu cả lớp đọc thầm cả bài thơ.
- Ba khổ thơ đầu nói đến những mái nhà
riêng của ai ?
- Mỗi mái nhà riêng có nét gì đáng yêu ?
- Mái nhà chung của muôn vật là gì ?
3’
15’
8’
- Hai em lên kể lại câu chuyện : “
Gặp gỡ ở Lúc – xăm – bua “ theo
lời của mình.
- Nêu lên nội dung ý nghóa câu
chuyện
- Lần lượt đọc từng dòng thơ .
- Lần lượt đọc từng khổ thơ trước
lớp.
- Nối tiếp 6 em đọc 6 khổ thơ trước
lớp.
- Nối tiếp nhau đọc từng khổ thơ
trong nhóm.

- Cả lớp đọc đồng thanh bài thơ .
- Cả lớp đọc thầm cả bài thơ.
- Mái nhà của chim, của cá, của dím
của ốc và của bạn nhỏ.
- Mái nhà của chim là nghìn lá
biếc.
- Mái nhà của cá là sóng rập rình
- Mái nhà của dím nằm sâu trong
lòng đất
- Mái nhà của ốc là vỏ tròn vo …
- Mái nhà của bạn nhỏ là giàn gấc
đỏ, hoa giấy lợp hồng.
14

- Em muốn nói gì với những người bạn
chung một mái nhà ?(HS khá, giỏi)
d) Học thuộc lòng bài thơ :
- Mời một em đọc lại cả bài thơ.
- Hướng dẫn đọc thuộc lòng khổ thơ và cả
bài thơ.
- Yêu cầu cả lớp thi đọc thuộc lòng từng khổ
thơ và cả bài thơ.
- Theo dõi bình chọn em đọc tốt nhất .
4. Củng cố: YC HS nhắc lại ND bài.
5. Dặn dò:
- Dặn về nhà học thuộc bài và xem trước bài
mới.
- Nhận xét đánh giá tiết học.
7’
3’

- Là bầu trời xanh.
- Hãy yêu mái nhà chung hay là
Hãy giữ gìn bảo vệ mái nhà chung …
- Ba em nối tiếp thi đọc 6 khổ của
bài thơ
- Thi đọc thuộc lòng bài thơ trước
lớp.
- Lớp theo dõi, bình chọn bạn đọc
đúng, hay.
- Ba HS nhắc lại nội dung bài

15

Toán
TIỀN VIỆT NAM.
I/ Yêu cầu cần đạt.
-Nhận viết được các tờ giấy bạc: 20 000 đồng,50 000 đồng, 100 000 đồng.
-Bước đầu biết đổi tiền.
-Biết làm tính trên các số với đơn vị là đồng.
-HS khá, giỏi:BT4 (dòng 3)
II/ Chuẩn bò : ª Các tờ giấy bạc như trên .
III/ Các hoạt động dạy và học.
Hoạt động của thầy TG Hoạt động của trò
1. Ổn định
2. Kiểm tra bài cũ:
- YC HS kể các tờ giấy bạc (Tiền Việt
Nam) mà em biết.
- Nhận xét đánh giá
3.Bài mới:
a) Giới thiệu bài:

- Hôm nay chúng ta tìm hiểu thêm về “
Tiền Việt Nam”
1. Giới thiệu tờ giấy bạc 20 000 đồng, 50
000 đồng, 100 000 đồng.
- Trước đây khi mua bán các em đã quen
với những loại giấy bạc nào ?
- Cho HS quan sát kó hai mặt của các tờ
giấy bạc và nhận xét đặc điểm của từng
loại tờ giấy bạc
b) Luyện tập:
- Bài 1: - Gọi HS nêu bài tập trong sách.
- Treo tranh vẽ về từng mục a, b, c
- Yêu cầu HS nhẩm và nêu số tiền.
- Mời ba em nêu miệng kết quả.
- Gọi HS khác nhận xét bài bạn
- GV nhận xét đánh giá
Bài 2 - Gọi HS nêu bài tập trong sách.
- Yêu cầu cả lớp thực hành làm bài.
3’
10’
19’
- HS kể 100 đồng, 2000 đồng, 5000
đồng và 10 000 đồng …
- Quan sát và nêu về : màu sắc của
tờ giấy bạc, Dòng chữ “ Hai mươi
nghìn đồng “ và số
20 000
- “ Năm mươi nghìn đồng “ số 50 000
- “Một trăm nghìn đồng “ số 100 000


- Cả lớp quan sát từng con lợn để
nêu số tiền.
- Ba đứng tại chỗ nêu miệng kết quả.
- 10 000 + 20 000 + 20 000 = 50 000
đồng
- Cả lớp thực hiện vào vở.
16

- Mời một em lên bảng giải bài.
- Yêu cầu lớp theo dõi nhận xét bài bạn
- GV nhận xét đánh giá
Bài 3- - Yêu cầu nêu đề bài tập trong
sách.
- Yêu cầu cả lớp thực hiện vào vở.
- Mời một em lên bảng thực hiện.
- Gọi HS khác nhận xét bài bạn
- GV nhận xét đánh giá
Bài 4::- Viết số thích hợp vào ơ trống -HS
khá, giỏi:BT4 (dòng 3)
4. Củng cố
- Hôm nay toán học bài gì ?
-Cho HS nhận dạng lại một số tờ giấy bạc
và cách đổi tiền.
5.Dặn dò:
-Dặn về nhà học và làm bài tập. *Nhận
xét đánh giá tiết học
3’
- Một em lên bảng thực hiện làm.
Gi ải
Giá tiền một chiếc cặp sách và một bộ

quần áo là
15000 + 25000 = 40000 (đồng)
Cơ bán hàng phải trả lại mẹ là
50000- 40000 = 10000 (đồng
Đáp số 10000 đồng
- Lớp làm vào vở. Một em lên sửa
bài.
QT: Chi, Đáng, Toản.
- HS làm bài.
-HS khá, giỏi:BT4 (dòng 3)
- Vài HS nhắc lại nội dung bài
- Về nhà học và làm bài tập còn lại.
- Xem trước bài mới.
17

Luyện từ và câu
ĐẶT VÀ TRẢ LỜI CÂU HỎI BẰNG GÌ? DẤU HAI CHẤM
I/ Yêu cầu cần đạt.
-Tìm được bộ phận câu trả lời cho câu hỏi Bằng gì ?(BT1)
-Trả lời đúng các câu hỏi bằng gì?BT2 (BT3)
-Bước đầu nắm được dấu hai chấm.(BT4)
II/ Chuẩn bò : - Bảng lớp viết ba lần câu hỏi của bài tập 1. 3 tờ phiếu to viết nội
dung bài tập 4.
III/ Các hoạt động dạy và học.
Hoạt động của thầy TG Hoạt động của trò
1. Ổn định
2. Kiểm tra bài cũ: Gọi 2 HS làm BT 1,
BT 3 Tiết 29
- Nhận xét phần kiểm tra bài cũ.
3.Bài mới:

Hướng dẫn HS làm bài tập:
* Bài 1 : - Yêu cầu một em đọc bài tập 1.
- Yêu cầu cả lớp đọc thầm.
- Yêu cầu lớp trao đổi theo nhóm và thực
hiện làm bài vào vở.
- GV chốt lời giải đúng.
*Bài 2 - Mời một em đọc nội dung bài tập
2 lớp đọc thầm theo.
- Yêu cầu lớp làm việc cá nhân.
- Mời 3 em nêu miệng, GV chốt lại câu
trả lời đúng.
- Mời một em đọc lại các câu trả lời.
3’
25’-
28’
-2 HS lên bảng làm
- HS khác nhận xét bài bạn.
- Lớp theo dõi GV giới thiệu bài
( 2 em nhắc lại)
- Lớp suy nghó và tự làm bài cá nhân
.
- Ba em lên điền câu trả lời trên
bảng.
- Lớp đọc đồng thanh các câu trả lời
đã hoàn chỉnh.
- Voi uống nước bằng vòi.
- Chiếc lồng đèn …làm bằng nan tre
dán giấy bóng kính.
- Các nghệ só ….bằng tài năng của
mình.

- Một HS đọc bài tập 2.
- Lớp theo dõi và đọc thầm theo.
- Lớp làm việc cá nhân.
- Ba em nối tiếp nhau đọc kết quả.
- Hằng ngày em viết bài bằng viết
bi / viết mực
- Chiếc bàn em ngồi học làm bằng
18

*Bài 3 - Mời một em đọc nội dung bài tập
3 lớp đọc thầm theo.
- Yêu cầu lớp làm việc theo cặp.
- Mời từng cặp nối tiếp nhau hỏi và trả
lời trước lớp, GV chốt lại câu trả lời đúng.
* Bài 4: - Yêu cầu một em đọc bài tập 4.
- Yêu cầu cả lớp đọc thầm.
- Yêu cầu lớp trao đổi theo nhóm và thực
hiện làm bài vào vở.
- Dán 3 tờ giấy khổ lớn lên bảng.
- Mời ba em lên bảng làm bài.
- Theo dõi nhận xét bài làm HS.
4. Củng cố: Cho HS thi đọc viết lại tên một
số nước khu vực Đơng Nam Á
5. Dặn dò:
- Dặn về nhà học bài xem trước bài mới
3’
nhựa /bằng gỗ /bằng đá …
- Một HS đọc bài tập 3.
- Lớp theo dõi và đọc thầm theo.
- Lớp làm việc theo cặp ( một em hỏi

một em trả lời ).
- Lần lượt từng cặp hỏi đáp trước lớp.
- 3 em lên bảng làm bài tập.
a/ Một người kêu lên : “ Các heo !”
b/ Nhà an dưỡng …cần thiết : chăn
màn, …
c/ Đông Nam Á gồm 11 nước : Việt
Nam,…
- Lớp quan sát và nhận xét bài bạn.
-HS thực hiện
19

Tập viết
ƠN CHỮ HOA U
I/ yêu cầu cần đạt :
-Viết đúng và tương đối nhanh chữ hoa U (1 dòng); viết đúng tên riêng ng Bí
(1 dòng)và câu ứng dụng: Uốn dây…còn bi bơ (1 lần) bằng chữ cỡ nhỏ.
II/ Chuẩn bò mẫu chữ hoa U mẫu chữ viết hoa về tên riêng Uông Bí và câu ứng
dụng
II/ Các hoạt động dạy và học.
Hoạt động của thầy TG Hoạt động của trò
1. Ổn định
2. Kiểm tra bài cũ:
-2 HS viết bảng lớp – Cả lớp viết bảng con:
Trường Sơn / Trẻ em
- GV nhận xét đánh giá.
3. Bài mới:
a) Giới thiệu bài:
b)Hướng dẫn viết trên bảng con
*Luyện viết chữ hoa :

- Viết mẫu và kết hợp nhắc lại cách viết
từng chữ
*HS viết từ ứng dụng tên riêng
- Yêu cầu đọc từ ứng dụng Uông Bí
- Giới thiệu đòa danh Uông Bí là một thò
xã thuộc tỉnh Quảng Ninh
*Luyện viết câu ứng dụng :
- Yêu cầu một HS đọc câu.
- Uốn cây từ thû còn non / Dạy con từ
thû con còn bi bô.
c) Hướng dẫn viết vào vở :
- Nhắc nhớ tư thế ngồi viết, cách viết các
con chữ và câu ứng dụng đúng mẫu
d/ Chấm chữa bài
- GV chấm từ 5- 7 bài HS
3’
16’
14’
- Lớp viết vào bảng con Trường
Sơn / Trẻ em
- Em khác nhận xét bài viết của
bạn.
- Tìm ra các chữ hoa có trong tên
riêng Uông Bí và trong câu ứng
dụng gồm : U, B, D.
- Lớp theo dõi và thực hiện viết vào
bảng con.
- Một em đọc từ ứng dụng.
- Lắng nghe để hiểu thêm về tên
riêng Uông Bí một thò xã thuộc tỉnh

Quảng Ninh của đất nước.
- Có nghóa khi cây non thì mềm dễ
uốn. Cha mẹ dạy con từ nhỏ mới dễ
hình thành những thói quen tốt cho
con.
- Luyện viết từ ứng dụng vào bảng
con (Uốn cây )
- Lớp thực hành viết chữ hoa tiếng
Uốn trong câu ứng dụng
- Lớp thực hành viết vào vở theo
hướng dẫn của GV
20

- Nhận xét để cả lớp rút kinh nghiệm
4. Củng cố:
- Yêu cầu lần lượt nhắc lại cách viết chữ
hoa và câu ứng dụng
- GV nhận xét đánh giá
3’
- Nộp vở từ 5- 7 em để chấm điểm.
- Nêu lại các yêu cầu tập viết chữ
hoa và danh từ riêng
Thứ năm ngày 7 tháng 4 năm 2011
Toán
LUYỆN TẬP.
I/ Yêu cầu cần đạt.
- Biết trừ nhẩm các số tròn chục nghìn.
-Biết trừ các số có đến năm chữ số ( có nhớ) và giải bài tốn có phép trừ.
-HS khá, giỏi:BT4 b
II/ Chuẩn bò : -Bảng phụ viết các bài tập.

III/ Các hoạt động dạy và học :
Hoạt động của thầy TG Hoạt động của trò
1. Ổn định
2. Kiểm tra bài cũ:
- GV nhận xét đánh giá.
3.Bài mới:
a) Giới thiệu bài:
- Hôm nay chúng ta luyện tập về các
phép tính trong phạm vi 100 000.
b/ Luyện tập :
- Bài 1: - Treo bảng phụ yêu cầu lần
lượt từng em nêu miệng kết quả tính
nhẩm.
- Yêu cầu lớp tự làm bài vào vở.
- Gọi HS khác nhận xét bài bạn
- GV nhận xét đánh giá
- Bài 2: - Gọi một em nêu yêu cầu đề
bài như SGK .
- Hướng dẫn cả lớp làm bài vào vở.
- Yêu cầu hai em tính ra kết quả.
- Gọi HS khác nhận xét bài bạn
- GV nhận xét đánh giá
3’
25’-
28’
- HS lên bảng làm bài.
- HS khác nhận xét .
- Ba em nêu miệng cách tính nhẩm.
- 90 000 – 50 000 = 40 000
- Chín chục nghìn trừ năm chục

nghìn bằng bốn chục nghìn.
100 000 - 40 000 = 60 000 ( Mười
chục nghìn trừ đi bốn chục nghìn
bằng sáu chục nghìn )
- Em khác nhận xét bài bạn.
- Một em đọc đề bài SGK .
- Lớp làm vào vở.
- Hai em lên bảng đặt tính và tính ra
kết quả.
- Đối với các các phép trừ có nhớ
liên tiếp ở hai hàng đơn vò liền nhau
thì vừa tính vừa viết và vừa nêu cách
làm.
21

Bài 3: Gọi HS đọc YC
-GV hỏi về YC bài tốn
-Cho HS tóm tắt và giải vào vở
QT: Chi, Đại , Quỳnh.
Bài 4 (HS khá, giỏi:BT4 b)
– Mời một HS đọc đề bài.
- Yêu cầu cả lớp làm vào SGK
- Ghi lên bảng các phép tính và ô trống.
- Mời một em lên bảng sửa bài.
- Gọi HS khác nhận xét bài bạn.
- Nhận xét đánh giá bài làm HS.


4. Củng cố: YC HS nêu lại ND bài
5. Dặn dò:

- Dặn về nhà học và làm bài tập .
*Nhận xét đánh giá tiết học
3’
B ài giải
Số lít mật ong trại ni ong đó còn lại
là:
23 560 -21 800 = 1760 (l)
Đáp số: 1760 l mật ong
- Cả lớp thực hiện làm vào vở.
1 HS làm vào bảng nhóm, gắn kết quả
-Nhận xét
-HS khá, giỏi BT4 b
* Khi làm cần giải thích vì sao lại
chọn số 9 để điền ô trống vì : Phép
trừ ô trống trừ 2 là phép trừ có nhớ
phải nhớ 1 vào 2 thành 3 để có ô
trống trừ 3 bằng 6 hay
x – 3 = 6 nên x = 6 + 3 = 9
- HS khác nhận xét bài bạn
- Một em khác nhận xét bài bạn.
- Vài HS nhắc lại nội dung bài
- Về nhà học và làm bài tập còn lại
22

Chính tả
MỘT MÁI NHÀ CHUNG.
I/ Yêu cầu cần đạt.
-Nhớ- viết đúng bài CT; trình bày đúng các khổ thơ, dòng thơ 4 chữ.
-Làm đúng BT(2)a
II/ Chuẩn bò : - Bảng lớp viết 3 lần nội dung bài tập 2.

III/ Các hoạt động dạy và học.
Hoạt động của thầy TG Hoạt động của trò
1. Ổn định
2. Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra bài cũ mời 3 em lên bảng
viết các từ :Hết giờ, tết đến, chênh lệch
-Nhận xét đánh giá
3.Bài mới:
Hướng dẫn nghe viết :
+ Chuẩn bò :
- Đọc mẫu 3 khổ thơ đầu bài “Một mái
nhà chung”
- Những chữ nào trong đoạn văn cần
viết hoa?
- Nhắc nhớ cách viết hoa danh từ
riêng trong bài.
- Yêu cầu HS viết bảng con một số từ
dễ sai.
- Yêu cầu HS chép bài.
- Theo dõi uốn nắn cho HS
- Thu tập HS chấm điểm và nhận xét.
+ Hướng dẫn làm bài tập
*Bài 2a :
- Dán 3 tờ giấy lớn lên bảng.
- Yêu cầu các nhóm mỗi nhóm cử một
bạn lên bảng thi làm bài .
- Cả lớp cùng thực hiện vào vở
3’
20’
8’

- Ba em lên bảng viết mỗi em 4 từ
bắt đầu bằng vần êt / êch
- Cả lớp viết vào bảng con.
- Ba em đọc thuộc lòng lại ba khổ
thơ đầu.
- Cả lớp theo dõi đọc thầm theo.
- Nêu cách trình bày đoạn văn
trong vở khi viết
- Lớp thực hiện viết vào bảng con
các từ dễ nhầm lẫn nghìn, lá biếc,
sóng xanh, rập rình…
- Lớp nghe bạn đọc.
- Gấp SGK nhớ lại để chép vào
vở.
- Nhìn bảng để soát và tự sửa lỗi
bằng bút chì.
- Nộp bài lên để GV chấm điểm
- Lớp tiến hành luyện tập.
- Cả lớp thực hiện vào vở và sửa
bài.
- Cử đại diện lên bảng thi làm bài
23

- Yêu cầu cả lớp nhận xét chốt ý chính
- Mời một đến em đọc lại đoạn văn.
- GV nhận xét đánh giá.
4. Củng cố:
- Nhắc nhớ về tư thế ngồi viết và trình
bày sách vở sạch đẹp.
đúng và nhanh.

2a/ Ban trưa – trời mưa – hiên che
– không chòu.
- Lớp nhận xét bài bạn và bình
chọn nhóm làm nhanh và làm
đúng nhất
Tự nhiên xã hội
SỰ CHUYỂN ĐỘNG CỦA TRÁI ĐẤT.
I/ Yêu cầu cần đạt.
-Biết Trái đất vừa tự quay quanh mình nó, vừa chuyển động quanh Mặt Trời.
-Biết sử dụng mũi tên để mơ tả chiều chuyển động của Trái Đất quanh mình nó,
vừa chuyển động quanh Mặt Trời.
-Biết cả hai chuyển động của Trái Đất theo hướng ngược chiều kim đồng hồ.
II/ Các KNS cơ bản được giáo dục
- Kĩ năng hợp tác và làm chủ bản thân: Hợp tác và đảm nhậntrach1 nhiệm trong
q trình thực hiện nhiệm vụ.
- Kĩ năng giao tiếp: Tự tin khi trình bày và thực hành quay quả địa cầu.
- Phát triển kĩ năng tư duy sáng tạo
III/ Chuẩn bò : tranh ảnh trong sách trang 114, 115
IV :Các hoạt động dạy và học.
Hoạt động của thầy TG Hoạt động của trò
1. Ổn định
2. Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra bài : “ Mặt trời “
-Nêu vai trò của Mặt Trời đối với sự sống
trên Trái Đất ?
3. Bài mới: Giới thiệu bài
- Hoạt động 1 : Thảo luận nhóm.
- Giao việc đến từng nhóm.
- Yêu cầu các nhóm quay quả đòa cầu ?
- Khi ra ngoài trời nắng bạn thấy như thế

nào ? Vì sao?
- Hãy nêu ví dụ chứng tỏ mặt trời vừa
tỏa sáng lại vừa tỏa nhiệt ?
- Quan sát nhận xét đánh giá sự làm
việc của HS.
* Rút kết luận : như SGK .
Hđ2: Quan sát tranh theo cặp :
- Bước 1 : Yêu cầu quan sát hình 3 SGK
rồi thảo luận theo gợi ý :
3’
9’
10’
- Trả lời về nội dung bài học trong
bài: Mặt Trời đã học tiết trước
- Lớp theo dõi vài em nhắc lại tựa bài
- Chia ra từng nhóm dưới sự điều
khiển của nhóm trưởng quan sát hình
1 SGK thảo luận và đi đến thống nhất
- Nếu ta nhìn từ Cực Bắc thì Trái Đất
quay ngược chiều kim đồng hồ.
- Các nhóm thực hành quay quả đòa
cầu theo chiều quay của Trái Đất.
- Các nhóm cử đại diện lên thực
hành quay quả đòa cầu theo đúng
chiều quay của Trái Đất quanh mình
nó trước lớp.
24

- Hãy chỉ hướng quay của Trái Đất
quanh mình nó và quanh Mặt Trời ?

- Bước 2 : Yêu cầu lần lượt từng cặp lên
thực hành quay và báo cáo trước lớp.
Hđ3: Chơi trò chơi Trái Đất quay.
- Hướng dẫn cách chơi cho từng nhóm.
- Mời một số em ra sân chơi thử.
- Yêu cầu HS đóng vai Mặt Trời đứng
giữa, em đóng vai Trái Đất quay quanh
mình và quanh Mặt Trời
- Nhận xét bổ sung về cách thể hiện trò
chơi của HS.
4. Củng cố: Nêu sự chuyển động của Trái
Đất.
5. Dặn dò:
- Liên hệ với cuộc sống hàng ngày.Xem
trước bài mới.
-Nhận xét tiết học.
12’
5’
- Lớp lắng nghe và nhận xét.
- Hai em nhắc lại.
- Từng cặp quan sát và nói cho nhau
nghe về chiều quay của Trái Đất .
- Đại diện các các cặp lên báo cáo
quay và chỉ ra các vòng quay của
Trái Đất quanh mình nó và quay
quanh Mặt Trời.
- HS làm việc theo nhóm.
- Một số em đóng vai Trái Đất và vai
Mặt Trời để thực hiện trò chơi : Trái
Đất quay.

- Lớp quan sát nhận xét cách thực
hiện của bạn.
-HS nêu

25

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×