Tải bản đầy đủ (.doc) (38 trang)

giao an GD CD 6 da chinh sua HKII

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (312.37 KB, 38 trang )


Ngày soạn: 3/1/2011
Ngày giảng: 6/1/2011
Tiết 19
Bài 12 : công ớc liên hợp quốc về quyền trẻ em
I.Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức:
- Hiểu các quyền cơ bản của trẻ em theo công ớc của Liên Hợp Quốc.
2. Kĩ năng:
- Phân biệt đợc những việc làm vi phạm quyền trẻ em và việc làm tôn trọng quyền trẻ
em.
- Học sinh thực hiện tốt quyền và bổn phận của mình; tham gia ngăn ngừa, phát
hiện những hành vi vi phạm quyền trẻ em.
3. Thái độ:
- Học sinh tự hào là tơng lai của dân tộc, của đất nớc.
- Biết ơn những ngời chăm sóc, dạy dỗ, đem lại cuộc sống hạnh phúc cho mình.
II. Kĩ năng sống cơ bản đợc giáo dục:
- Trình bày suy nghĩ,
- Nêu và giải quyết vấn đề
III. Phơng pháp - KTDH
- Thảo luận nhóm, giải quyết tình huống, đàm thoại.
IV. Phơng tiện dạy học:
- Công ớc Liên hợp quốc về quyền trẻ em, tranh trong bộ tranh GDCD 6, phiếu
học tập
V. Tiến trình dạy học:
1. Khám phá: theo em trẻ em có nhng quyền gì?
2. Kết nối
Hoạt động 1: Giới thiệu bài. (1
/
)
Hoạt động của giáo viên và học sinh


Ni dung bi hc
Hoạt động 2: phân tích truyện đọc.
HS: Đọc truyện Tết ở làng trẻ em SOS Hà
Nội
GV: - Tết ở làng trẻ em SOS Hà Nội diễn ra
nh thế nào?
- Em có nhận xét gì về cuộc sống của
trẻ em ở làng SOS Hà Nội?
HS: Trả lời
Hoạt động 3: Giới thiệu khái quát về công
ớc. GV: Giới thiệu điều 20 Công ớc Liên
hợp quốc về quyền trẻ em. Bằng cách chiếu
lên màn hình.
HS: Ghi chép
GV: Giải thích: - Công ớc Liên hợp quốc
là luật quốc tế về quền trẻ em.
- Việt Nam là nớc đầu tiên ở châu á và thứ
hai thế giới tham gia Công ớc liên hợp quốc
1. Tìm hiểu truyện đọc
- Gợi ý: Trẻ em mồ côi trong làng
trẻ SOS Hà Nội sống hạnh phúc.

- Năm 1989 Công ớc Liên Hợp quốc
về quyền trẻ em ra đời.
- Năm 1991 Việt Nam ban hành
Luật bảo vệ , chăm sóc và giáo dục
trẻ em.
2. Nội dung bài học

1


Hoạt động của giáo viên và học sinh
Ni dung bi hc
về quyền trẻ em, đồng thời ban hành luật về
đảm bảo việc thực hiện quyền trẻ em ở Việt
Nam.
Hoạt động 4: Xây dựng nội dung bài học:
GV: Đặt câu hỏi để dẫn dắt học sinh trả lời
nội dung bài học:
Hoạt động 5: Củng cố
- Yêu cầu học sinh nêu khái quát Công ớc
- Mục đích của việc ban hành Công ớc
Hoạt động 6: Dặn dò
- Học sinh về nhà làm bài tập.
a. Nhóm quyền sống còn:
Là những quyền đợc sống và đợc
đáp ứng các nhu cầu cơ bản để tồn
tại, nh dợc nuôi dỡng, đợc chăm sóc
sức khoẻ
b. Nhóm quyền bảo vệ:
Là những quyền nhằm bảo vệ trẻ em
khỏi mọi hình thức phân bịêt đối xử,
bị bỏ rơi, bị bóc lột và xâm hại.
c. Nhóm quyền phát triển:
Là những quyền đợc đáp ứng các
nhu cầu cho sự phát triển một cách
toàn diện nh: đợc học tập, vui chơi
giải trí, đợc tham gia hoạt động văn
hoá, nghệ thuật
d. Nhóm quyền tham gia:

Là những quyền đợc tham gia vào
những công việc có ảnh hởng đến
cuộc sống của trẻ em, nh đợc bày tỏ ý
kiến, nguyện vọng của mình.

2

Ngày soạn: 10/1/2011
Ngày giảng: 13/1/2011
Tiết 20
Bài 12 : công ớc liên hợp quốc về quyền trẻ em(tiếp)
I. Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức:
- Hiểu các quyền cơ bản của trẻ em theo công ớc của Liên Hợp Quốc.
2. Kĩ năng:
- Phân biệt đợc những việc làm vi phạm quyền trẻ em và việc làm tôn trọng quyền trẻ
em.
- Học sinh thực hiện tốt quyền và bổn phận của mình; tham gia ngăn ngừa, phát
hiện những hành vi vi phạm quyền trẻ em.
3. Thái độ:
- Học sinh tự hào là tơng lai của dân tộc, của đất nớc.
- Biết ơn những ngời chăm sóc, dạy dỗ, đem lại cuộc sống hạnh phúc cho mình.
II. Kĩ năng sống cơ bản đợc giáo dục:
- Trình bày suy nghĩ.
- Nêu và giải quyết vấn đề
- Xác định giá trị của công ớc đối với trẻ em.
III. Phơng pháp - KTDH
- Thảo luận nhóm, động não,
- Giải quyết tình huống, đàm thoại.
IV. Phơng tiện dạy học:

- Công ớc Liên hợp quốc về quyền trẻ em, tranh trong bộ tranh GDCD 6, phiếu
học tập
V. Tiến trình dạy học:
1. Khám phá: Nêu nhóm quyền sống còn và quyền bảo vệ đối với trẻ em quy định ở
Công ớc Liên hợp quốc về quyền trẻ em?
2. Kết nối
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Ni dung bi hc
Hoạt động 1: Thảo luận tìm ra những việc
làm vi phạm Công ớc)
GV: Cho học sinh thảo luận nhóm tình huống
mà GV đã chuẩn bị sẳn.
Tình huống: Trên một bài báo có đoạn tin
vắn sau: Bà A ở Nam Định vì ghen tuông
với ngời vợ trớc của chồng đã liên tục hành
hạ, đánh đập, làm nhục con riêng của chồng
và không cho đi học. Thấy vậy Hội Phụ nữ
địa phơng đã đến can thiệp nhiều lần nhng bà
A vẫn không thay đổi nên đã lập hồ sơ đa bà
A ra kiểm điểm và kí cam kết chấm dứt hiện
tợng này.
Câu hỏi: 1). Hãy nhận xét hành vi ứng xử của
bà A trong tình huống? Em sẽ làm gì nếu
- Bà A vi phạm quyền trẻ em: Giới
thiệu điều 24, 28, 37 Công ớc
- Cần lên án, can thiệp kịp thời
những hành vi vi phạm Quyền trẻ
em.
- Nhà nớc rất quan tâm, đảm bảo
Quyền trẻ em.

- Nhà nớc trừng phạt nghiêm khắc
những hành vi xâm phạm quyền trẻ
em.

3

Hoạt động của giáo viên và học sinh
Ni dung bi hc
chứng kiến tình huống đó?
2). Việc làm của Hội Phụ nữ địa ph-
ơng có gì đáng quý? Qua đó em thấy trách
nhiệm của Nhà nớc đối với Công ớc Liên hợp
quốc về quyền trẻ em nh thế nào?

Hoạt động 2: Thảo luận về trách nhiệm
của mỗi công dân.
GV: Vận dung bài tập d, đ để giúp học sinh
rút ra nội dung bài học.
- Điều gì sẽ xảy ra nếu nh Quyuền trẻ em
không đợc thực hiện?
- Là trẻ em, chúng ta cần phải làm gì để thực
hiện và đảm bảo quyền của mình?
HS: Trả lời
Hoạt động 3: Luyện tập
GV: Có thể tổ chức lớp thảo luận giải quyết
bài tập a.
HS: Làm bài tập theo nhóm trên giấy Rôki,
sau đó gián trên bẩng các nhóm khác chú ý
bổ sung những thiếu sót nếu có.
Hoạt động 5: Củng cố

- Yêu cầu học sinh trả lời nội dung: Công dân
vi phạm quyền trẻ em? Trách nhiệm của công
dân trong việc thực hiện Công ớc Liên hợp
quốc về quyền trẻ em
Hoạt động 6: Dặn dò
- Xem trớc bài 13.
-Mỗi chúng ta cần biết bảo vệ
quyền của mình và tôn trọng quyền
của ngời khác ; phải thực hiện tốt
bổn phận và nghĩa vụ của mình.
3. luyện tập
Bài a.
- Việc làm thực hiện quyền trẻ em:
+ Tổ chức việc làmcho trẻ em có
khó khăn.
+ Dạy học ở lớp học tình thơng cho
trẻ em.
+ Dạy nghề miễn phí cho trẻ em có
khó khăn.
+ Tổ chức tiêm phòng dịch cho trẻ
em.
+ Tổ chức trại hè cho trẻ em.
- Việc làm vi phạm quyền trẻ em:
(Các ý còn lại)
Ngày soạn: 17/1/2011

4

Ngày giảng: 21/1/2011
Tiết 21

Bài 13: Công dân nớc
cộng hòa xã hội chủ nghĩa việt nam
I.Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức:
- Hiểu đợc công dân là ngời dân của một nớc, mang quốc tịch của nớc đó.
Công dân Việt Nam là ngời có quốc tịch Việt Nam.
2. Kĩ năng:
- Biết phân biệt đợc công dân nớc cộng hoà xã hội chue nghĩa Việt Nam với
công dân nớc khác.
- Biết cố gắng học tập, nâng cao kiến thức, rèn luyện phẩm chất đạo đức để
trở thành ngời công dân có ích cho đất nớc. Thực hiện đầy đủ các quyền và nghĩa vụ
cơ bản của công dân.
3. Thái độ:
- Tự hào là công dân nớc cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt nam.
- Mong muốn đựoc góp phần xây dựng nhà nớc và xã hội.
II. Kĩ năng sống cơ bản đợc giáo dục:
- Trình bày suy nghĩ,
- Nêu và giải quyết vấn đề
- T duy sáng tạo.
III. Phơng pháp - KTDH
- Thảo luận nhóm, giải quyết tình huống, đàm thoại.
IV. Phơng tiện dạy học:
- Hiến pháp năm 1992 (Chơng V- Quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân).
- Luật bảo vệc chăm sóc giáo dục trẻ em, câu chuyện về danh nhân văn hoá.
V. Tiến trình dạy học:
1. Khám phá:
- Hãy nêu các nhóm quyền cơ bản của trẻ em mà em biết?
- Theo em nhng ai có thể đợc coi là công dân nớc CHXHCN Việt Nam
2. Kết nối
Giới thiệu bài.

Hoạt động của giáo viên và học sinh
Ni dung bi hc
Hoạt động 1: Thảo luận nhận biết công dân
Việt Nam là những ai.
GV: Cho học sinh đọc tình huống trong SGK.
Theo em bạn A-li-a nói nh vậy có đúng
không? Vì sao?
HS: Trả lời:
Hoạt động 2: Tìm hiểu căn cứ để xác định
công dân.
GV: Phát phiếu học tập cho học sinh:
1. Mọi ngòi dân sinh sống trên lãnh thổ Việt
Nam có quyền có quốc tịch Việt Nam.
1. Tình huống.
a. A-li-a là công dân Việt Nam vì
có bố là ngời Việt Nam (nếu bố
chọn quốc tịch Việt Nam cho A-li-
a)

5

Hoạt động của giáo viên và học sinh
Ni dung bi hc
2. Đối với công dân là ngời nớc ngoài và ngời
không có quốc tịch:
+ Phải từ 18 tuổi trở lên, biết tiếng Việt và có
ít nhất 5 năm c trú tại Việt Nam, tự nguyện
tuân theo pháp luật Việt Nam.
+ Là ngời có công lao góp phần xây dựng
bảo vệ tổ quốc Việt Nam.

+ Là vợ, chồng, con, bố, mẹ, (kể cả con nuôi,
bố mẹ nuôi) của công dân Việt Nam.
3. Đối với trẻ em:
+ Trẻ em có cha mẹ là ngời Việt Nam.
+ Trẻ em sinh ra ở Việt Nam và xin thờng trú
tại Việt Nam.
+ Trẻ em có cha (mẹ) là ngời Việt Nam.
+ Trẻ em tìm thấy trên lãnh thổ Việt Nam
nhng không rõ cha mẹ là ai.
GV: Hớng dẫn học sinh thảo luận.
HS: Thảo luận ; phát biểu ý kiến
Các nhóm khác bổ sung
GV: Kết luận:
Hoạt động 5: Củng cố
- Yêu cầu học sinh trả lời nội dung của bài học
Hoạt động 6: Dặn dò:
- HS về nhà xem phần con lại của nội dung bài
học
b. Các trờng hợp sau đều là công
dân Việt Nam.
- Trẻ em khi sinh ra có cả bố và
mẹ là công dân Việt Nam.
- Trẻ em khi sinh ra có bố là ngời
Việt Nam, mẹ là ngời nớc ngoài.
- Trẻ em khi sinh ra có mẹ là
ngời Việt Nam, bố là ngời nớc
ngoài.
- Trẻ em bị bỏ rơi ở Việt Nam
không rõ bố mẹ là ai.


Kết luận:
- Công dân là ngời dân của một n-
ớc.
- Quốc tịch là căn cứ xác định công
dân của một nớc.
- Công dân nớc cộng hoà xã hội
chủ Nghĩa Việt Nam là ngời có
quốc tịch Việt Nam. Mọi ngời dân ở
nớc cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt
Nam đều có quyền có quốc tịch.
- Mọi công dân thuộc các dân tộc
cùng sinh sống trên lãnh thổ Việt
Nam đều có quốc tịch Việt Nam.
Ngày soạn: 13/2/2011

6

Ngày giảng: 17/2/2011
Tiết 22
Bài 13: Công dân nớc cộng hòa xã
hội chủ nghĩa việt nam (tiếp)
I.Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức:
- Hiểu đợc công dân là ngời dân của một nớc, mang quốc tịch của nớc đó.
Công dân Việt Nam là ngời có quốc tịch Việt Nam.
2. Kĩ năng:
- Biết phân biệt đợc công dân nớc cộng hoà xã hội chue nghĩa Việt Nam với
công dân nớc khác.
- Biết cố gắng học tập, nâng cao kiến thức, rèn luyện phẩm chất đạo đức để trở
thành ngời công dân có ích cho đất nớc. Thực hiện đầy đủ các quyền và nghĩa vụ cơ

bản của công dân.
3. Thái độ:
- Tự hào là công dân nớc cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt nam.
- Mong muốn đựoc góp phần xây dựng nhà nớc và xã hội.
II. Kĩ năng sống cơ bản đợc giáo dục:
- Nêu và giải quyết vấn đề
- T duy sáng tạo.
- Giải quyết mâu thẫn
- Tìm kiếm và sử lý thông tin
III. Phơng pháp - KTDH
- Thảo luận nhóm, giải quyết tình huống, đàm thoại.
IV. Phơng tiện dạy học:
- Hiến pháp năm 1992 (Chơng V- Quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân).
- Luật bảo vệc chăm sóc giáo dục trẻ em, câu chuyện về danh nhân văn hoá.
V. Tiến trình dạy học:
1. Khám phá:
- Công dân nớc CHXH chủ nghĩa Việt Nam có những quyền lợi gì?
2. Kết nối
Giới thiệu bài.
Hoạt động của giáo viên và học
sinh
Ni dung bi hc
Hoạt động 1: Thảo luận: Tìm hiểu
mối quan hệ giữa nhà nớc và công
dân.
GV: Nêu các câu hỏi cho học sinh thảo
luận:
- Nêu các quyền công dân mà em
biết?
- Nêu các nghĩa vụ của công dân đối

với nhà nớc mà em biết?
- Trẻ em có quyền và nghĩa vụ gì?
- Vì sao công dân phải thực hiện đúng
C.Mối quan hệ giữa Nhà nớc và công dân.
Quốc tịch thể hiện mối quan hệ đó.
1. Các quyền của công dân(Hp1992)
- Quyền học tập.
- Quyền nghiên cứu khoa học kĩ thuật.
- Quyền hởng chế độ bảo vệ sức khoẻ.
- Quyền tự do đi lại, c trú.
- Quyền bất khả xâm phạm về thân thể.
- Quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở.
2. Nghĩa vụ của công dân đối với Nhà nớc.
- Nghĩa vụ học tập.

7

Hoạt động của giáo viên và học
sinh
Ni dung bi hc
các quyền và nghĩa vụ của mình?
HS: Trao đổi ý kiến. Trả lời, các nhóm
khác bổ sung.
GV: Kết luận:
Hoạt động 2: Luyện tập
GV: Hớng dẫn học sinh giải quyết bài
tập a, b tại lớp
Hoạt động 5: Củng cố
- Yêu cầu học sinh trả lời lại nội dung:
Các quyền của công dân nói chung và

của trẻ em nói riêng đợc quy định trong
hiến pháp 1992.
Hoạt động 6: Dặn dò:
- Xem trớc bài 14.
- Bảo vệ Tổ quốc.
3. Trẻ em có quyền:
- Quyền sống còn.
- Quyền bảo vệ.
- Quyền phát triển.
- Quyền tham gia.
Kết luận:
- Công dân Việt Nam có quyền và nghĩa
vụ đối với Nhà nớc Cộng hoà XHCN Việt
Nam.
- Nhà nớc CHXHCN Việt Nam bảo vệ và
đảm bảo việc thực hiện các quyền

8

Ngày soạn: 20/2/2011
Ngày giảng: 24/2/2011
Tiết 23
Bài 14: Thực hiện trật tự an toàn giao thông
I- Mục tiêu bài hc:
1- Kiến thức:
- Giúp HS hiểu tính chất nguy hiểm và nguyên nhân phổ biến của các tai nạn
giao thông. Hiểu đợc tầm quan trọng của việc thực hiện an toàn giao thông và những
qui định cần thiết về trật tự an toàn giao thông.
2- Kĩ năng:
- Nhận biết dấu hiệu chỉ dẫn, biết xử lí tình huống khi đi đờng, biết đánh giá

hành vi đúng sai của ngời khác về việc thực hiện trật tự an toàn giao thông.
3- Thái độ:
- Có ý thức tôn trọng, ủng hộ và có những việc làm tôn trọng trật tự an toàn giao
thông, phản đối việc làm sai trái.
II. Kĩ năng sống cơ bản đợc giáo dục:
- Nêu và giải quyết vấn đề
- T duy sáng tạo.
- Tìm kiếm và sử lý thông tin
- Ra quyết định.
III. Phơng pháp - KTDH
- Thảo luận nhóm, lớp.
- Xử lí tình huống.
- Tổ chức trò chơi, sắm vai.
IV. Phơng tiện dạy học:
- SGK+ SGV; luật giao thông đờng bộ.
- Nghị định 39/ cp ngày 13/ 7 / 2001.
- Số liệu các vụ tai nạn giao thông, số ngời bị thơng, tử vong trong cả nớc.
- Biển báo giao thông.
V. Tiến trình dạy học:
1. Khám phá:
- Hỏi: Công dân có quyền và nghĩa vụ gì đối với đất nớc?
- Theo em những biểu hiện nào là vi phạm luật ATGT?
2. Kết nối
Giới thiệu bài.
Có nhà nghiên cứu nhận định rằng: Sau chiến tranh và thiên tai thì tai nạn giao
thông là thảm hoạ thứ ba gây ra cái chết và thơng vong cho loài ngời. Vì sao họ lại
khẳng định nh vậy? Chúng ta cần phải làm gì để khắc phục tình trạng đó? Tiết học hôm
nay sẽ giúp chúng ta hiểu rõ vấn đề trên.
Hoạt động của giáo viên và học
sinh

Ni dung bi hc
Hoạt động 1: Thảo luận nhóm
- H/S đọc thông tin SGK- GV nhận xét.
Qua số liệu thồng kê em có nhận xét gì
I- Tìm hiểu thông tin sự kiện:
a/ Tình trạng giao thông hiện nay:
- Số tai nạn giao thông có số ngời chết và

9

Hoạt động của giáo viên và học
sinh
Ni dung bi hc
về chiều hớng tăng, giảm các vụ tai nạn
giao thông và thiệt hại về con ngời do tai
nạn giao thông gây ra?
a/ Thảo luận:
Theo em nguyên nhân nào dẫn đến tai
nạn giao thông nhiêu nh vậy?
Trong những nguyên nhân trên nguyên
nhân nào là chủ yếu gây ra tai nạn giao
thông?
Vậy để tránh tai nạn giao thông chúng ta
cần phải làm gì?
Hoạt động 2: Tìm hiểu luật ATGT
Mỗi chúng ta cần phải làm gì để đảm bảo
an toàn khi đi đờng?
Theo em biện pháp nào đảm bảo an toàn
khi đi đờng?
Khi tham gia giao thông đờng bộ các em

thờng thấy có những đèn tín hiệu nào?
( treo bảng phụ)
Mỗi loại tín hiệu đèn có ý nghĩa nh thế
nào?
Dựa vào màu sắc hình khối hãy nhận xét
biển báo hiệu thuộc loại nào? Mỗi loại có
biển báo có ý nghĩa gì?
Treo bảng biển báo.
- H/S nhận xét từng loại biển báo hiệu.
Chú ý: Biển báo 101, 102 là biển báo
đặc biệt.
bị thơng ngày càng gia tăng.
b/ Nguyên nhân:
- Dân c gia tăng.
- Các phơng tiện giao thông ngày càng
nhiều.
- Việc quản lý giao thông ngày càng hạn
chế.
- ý thức ngời tham gia giao thông cha tốt
nh: Đi không đúng phần đờng quy định,
phóng nhanh vợt ẩu
c/ Nguyên nhân chủ yếu:
- Sự thiếu hiểu biết của ngời tham gia
giao thông.
- ý thức kém khi tham gia giao thông.
d/ Biện pháp khắc phục:
- Tuyệt đối chấp hành quy định của pháp
luật về trật tự an toàn giao thông.
II- Bài học:
1- Để đảm bảo an toàn khi đi đờng phải

tuyệt đối chấp hành hệ thống báo hiệu
gồm hiệu lệnh của ngời điều khiển giao
thông, tín hiệu đèn giao thông, biển báo
hiệu, vạch kẻ đờng, cọc tiêu, tờng bảo
vệ, hàng rào chắn.
-> Học luật giao thông, hiểu pháp luật về
giao thông.
- Tuân theo quy định của pháp luật khi
tham gia giao thông.
- Không coi thờng hoặc cố tình vi phạm
luật ATGT.
-> Đèn tín hiệu giao thông:
- Đèn đỏ- Cấm đi.
- Đèn vàng- Chuẩn bị đi.
- Đèn xanh- Đợc phép đi.
2- Các biển bảo thông dụng:
a/ Biển báo cấm: Hình tròn, nền tráng,
viền đỏ, hình vẽ đen-> nguy hiểm cần
đề phòng.
b/ Biển hiệu lệnh: Hình tròng, màu
xanh lam, hình vẽ trắng-> Báo điều
phải thi hành.

10

Hoạt động của giáo viên và học
sinh
Ni dung bi hc
Hoạt động 2: Giới thiệu điều 10 luật
GT đờng bộ

- H/S quan sát.
Ngời tham gia giao thông có vi phạm
luật giao thông đờng bộ không? Vì sao?
Treo bảng phụ.
Điền dấu x vào đầu câu những nguyên
nhân gây ra tai nạn giao thông?
- H/S lên bảng đánh dấu trên bảng phụ.
Hoạt động 3: Củng cố
- Để đảm bảo an toàn khi đi đờng chúng
ta cần chú ý điều gì?
- Nêu các loại biển báo thông dụng mà
em biết?
Hoạt động 4: Dặn dò:
- Học thuộc nội dung bài học 1, 2 SGK.
- Làm bài tập b trang 40- Tìm hiểu việc
thực hiện trật tự ATGT ở Phan Thiết
- Chuẩn bị phần còn lại cho tiết sau.
c/ Biển chỉ dẫn: Hình chữ nhật, hình
vuông, nền xanh lam.
-> Vi phạm luật giao thông đờng bộ đi
vào đờng cấm đi ngợc chiều.
- Vì đã có biển báo cấm đi ngợc chiều.
*/ Bài tập: ( 3)
1- Đi đúng theo tín hiệu đèn giao thông.
x 2- Đi vào đờng cấm đi ngợc chiều.
x 3- Đi đờng không chú ý vạch kẻ.
x 4- Đi xe không chú ý biển báo.
x 5- Sang đờng không quan sát kĩ.
x 6- Coi thờng luật giao thông.


11

Ngày soạn: 1/3/2011
Ngày giảng: 3/3/2011
Tiết 24
Bài 14 : Thực hiện trật tự an toàn giao thông (tiếp)
I- Mục tiêu bài học
1. Kiến thức
- Hiểu đợc thế các qui tắc đi đờng (đi bộ, đi xe đạp, xe máy, đờng sắt).
2. K nng:
- Rèn kĩ năng thực hiện nghiêm chỉnh luật an toàn giao thông.
3. Thỏi :
- í thức tôn trọng luật an toàn giao thông.
II. Kĩ năng sống cơ bản đợc giáo dục:
- Nêu và giải quyết vấn đề
- T duy sáng tạo.
- Tìm kiếm và sử lý thông tin
- Ra quyết định.
III. Phơng pháp - KTDH
- Thảo luận nhóm, lớp, tổ.
- Tổ chức sắm vai, trò chơi.
- Xử lý tình huống
IV. Phơng tiện dạy học:
- SGK+ SGV; luật giao thông đờng bộ.
- Nghị định 39/ cp ngày 13/ 7 / 2001.
- Số liệu các vụ tai nạn giao thông, số ngời bị thơng, tử vong trong cả nớc.
- Biển báo giao thông.
V. Tiến trình dạy học:
1. Khám phá:
- Nêu những loại biển báo GT mà em biết?

- Để đảm bảo an toàn thì ngời đi đờng chúng ta phải làm gì? Nêu các nguyên nhân
chủ yếu gây ra tai nạn giao thông?
2. Kết nối
Giới thiệu bài.
Để giảm bớt đợc các vụ tai nạn giao thông ngời tham gia giao thông phải nắm đợc
các qui tắc đi đờng. Vậy ngời đi bộ phải đi nh thế nào, ngời đi xe chúng ta cùng đi tìm
hiểu tiếp bài 14.
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Ni dung bi hc
Hoạt động 1: Giải quyết tình huống:
*/ Tình huống:
Tan học về đờng vắng, muốn thể hiện mình
với các bạn, Hng đi xe thả hai tay và đánh
võng. Không may xe Hng vớng vào một bác
bán rau đi cùng chiều giữa lòng đờng.
II- Bài học (tiếp):
- Hng vi phạm luật giao thông:
Buông cả hai tay, đi đánh võng
- Ngời bán rau cũng vi pham luật
giao thông: Đi giữa đờng.
- Là công an em nhắc nhở ngời đi bộ

12

Hoạt động của giáo viên và học sinh
Ni dung bi hc
Em có nhận xét gì về Hng và bác bán rau?
Nếu em là công an em sẽ giải quyết vụ này
nh thế nào?
để tránh đợc các tai nạn giao thông chúng ta

cần nắm đợc các quy định đi đờng
Ngời đi bộ phải đi nh thế nào mới đúng qui
định của luật an toàn giao thông?
Nơi có vạch kẻ đờng và có đèn tín hiệu ngời
đi bộ phải đi nh thế nào?
*/ Tình huống:
Một nhóm H/S 7 bạn đi ba chiếc xe đạp hàng
ba, kéo đẩy nhau, gần đến ngã t đèn vàng cả
ba xe đều tăng tốc độ vợt qua đầu xe máy
đang chạy để rẽ vào đờng ngợc chiều.
Theo em các bạn đó đã vi phạm lỗi gì về luật
an toàn giao thông?
Từ tình huống trên chúng ta rút ra bài học gì
khi điều khiển xe đạp?
Hoạt động 2: GT luật giao thông điều 29
Trẻ em dới bao nhiêu tuổi không đợc lái xe
gắn máy?
Giới thiêụ về điều kiện để đợc lái xe mô tô
(máy).
Đối với đờng sắt chúng ta cần lu ý điều gì?
Bản thân em và các bạn lớp ta đã thực hiện
đúng các qui định đi đờng cha?
Trách nhiệm của H/S đối với trật tự an toàn
giao thông nh thế nào?
HĐ3: Luyện tập
và ngời đi xe đạp
3- Các quy định đi đờng:
*/ Ngời đi bộ:
- Phải đi trên hè phố, lề đờng, tr-
ờng hợp không có hè phố , lề đờng

thì phải đi sát mép đờng.
- Nơi có đèn tín hiệu, vạch kẻ đ-
ờng ngời đi bộ phải tuân thủ
đúng.
- Nhóm H/S vi phạm luật an toàn
giao thông: đèo ba, đi xe hàng ba,
kéo đẩy nhau, không tuân thủ tín
hiệu đèn giao thông và biển báo
giao thông. (Đèn vàng không dừng,
dẽ vào đờng ngợc chiều, tạt qua đầu
xe máy đang chạy).
*/ Ngời đi xe đạp:
- Không đi xe dàn hàng ngang,
lạnh lách, đánh võng, không đi
vào phần đuờng dành cho ngời đi
bộ hoặc các phơng tiện khác.
Không sử dụng xe kéo đẩy xe
khác, không mang vác chở vật
cồng kềnh, không buông cả hai
tay, không đi xe bằng một bánh.
- Trẻ em dới 12 tuổi không đi xe
đạp của ngời lớn.
- Trẻ em dới 16 tuổi không lái xe
gắn máy, đủ 16 tuổi trở lên mới đ-
ợc lái xe gắn máy có dung tích xi
lanh dới 50 cm
3
.
*/ Qui định về an toàn đờng sắt:
- Không thả gia súc, chơi đùa trên

đờng sắt.
- Không thò đầu, tay, chân ra
ngoài khi tàu dang chạy.
- Không ném các vật nguy hiểm từ
trên tàu hoặc từ dới lên tàu.
-> Tìm hiểu luật an toàn giao
thông.
- Thực hiện ngiêm luật giao thông.
- Tuyên truyền, nhắc nhở

13

Hoạt động của giáo viên và học sinh
Ni dung bi hc
- H/S đọc yêu cầu bài tập trong SGK.
- H/S làm bài tập -> H/S nhẫn xét.
- GV nhận xét.
Treo bảng phụ:
Biển báo nào cho phép ngời đi bộ và ngời đi
xe đạp?
Yêu cầu H/S đọc bài tập trong SGK.
H/S làm bài tập.
Bài tập còn lại hớng dẫn H/S về làm.
Hoạt động 3: Củng cố
- Nêu qui định dành cho ngời đi bộ?
- Ngời đi xe đạp đi nh thế nào?
- Qui định về an toàn đờng sắt?
Hoạt động 4: Dặn dò:
- Về học thuộc nội dung bài học trong SGK
trang 45.

- Làm bài tập đ trang 46.
- Chuẩn bị bài 15.
- Lên án hành vi cố tình vi phạm.
- Có hình thức xử lý nghiêm
III- Luyện tập:
*/ Bài 1 ( tang 46):
- Vi phạm qui định giao thông đờng
sắt.
- Vi phạm luật giao thông đờng bộ
(cấm đi hàng ba) đối với ngời đi xe
đạp.
*/ Bài 2 (trang 46):
- Biển báo cho phép ngời đi bộ là:
Biển 305.
- Biển báo cho phép ngời đi xe đạp
là: Biển 304.
*/ Bài 3 (trang 46):
- Vợt bên trái (còi trớc khi vợt, xe
trớc tránh sang phải thì xe sau mới
đợc vợt).
- Tránh về bên tay phải.
- Xe xuống dốc phải nhờng cho xe
lên dốc.

14

Ngày soạn: 7/3/2011
Ngày giảng: 10/3/2011
Tiết 25
Bài 15: Quyền và nghĩa vụ học tập

I- Mục tiêu bài hc:
1- Kiến thức:
- Hiểu ý nghĩa của việc học tập, nội dung và nghĩa vụ học tập của công dân,
tầm quan trọng của học tập.
2- Kĩ năng:
- Tự giác mong muốn thực hiện tốt quyền học tập, yêu thích học tập, phấn đấu
đạt kết quả cao.
3- Thái độ:
- Phân biệt đợc những biểu hiện đúng và không đúng trong việc thực hiện
quyền và nhĩa vụ học tập, thực hiện đúng quy định học tập.
II. Kĩ năng sống cơ bản đợc giáo dục:
- Đặt mục tiêu.
- T duy sáng tạo.
- Tìm kiếm và sử lý thông tin
- Lắng nghe tích cực.
III. Phơng pháp - KTDH
- Thảo luận nhóm, lớp, tổ.
- Xử lí tình huống.
- Xử dụng bài tập trắc nghiệm.
IV. Phơng tiện dạy học:
- SGK+SGV; Hiến pháp 1992 ( Điều 52).
- Luật bảo vệ chăm sóc và giáo dục trẻ em ( Điều 10).
- Luật giáo dục ( Điều 9).
- Luật phổ cập giáo dục tiểu học ( Điều 1).
- Những số liệu, sự kiện về quyền và ngghĩa vụ học tập.
- Những hình ảnh, tấm gơng học tập tiêu biểu.
- Biển báo giao thông.
V. Tiến trình dạy học:
1. Khám phá:
Học sinh thực hiện quyền học tập NTN?

2. Kết nối
HS quan sát tranh sự quan tâm của Đảng và nhà nớc, Bác Hồ đến việc học tập của
thiếu niên Việt Nam
(Tranh bài 15).
? Tài sao Đảng và nhà nớc lại quan tâm đến việc học tâp của công dân?
->Vì đó là quyền lợi và nghĩa vụ phải thực hiện của mỗi công dân việt Nam. Đặc biệt
là đối với trẻ em đang ở độ tuổi đi học.

15

Hoạt động của giáo viên và học sinh
Ni dung bi hc
Hoạt động 1: Tìm hiểu truyện
- HS đọc truyện trong SGK-> GV nhận xét.
Em hãy cho biết cuộc sống ở huyện đảo Cô
tô trớc đây nh thế nào?
Hiện nay cuộc sống ở đảo Cô tô ra sao?
Điều điều đặc biệt trong sự đổi mới ở đảo
Cô tô là gì?
Gia đình, nhà trờng và xã hội đã làm gì để
tất cả trẻ em ở đao Cô tô đợc đến trờng đi
học?
Hoạt động 2: Thảo luận
Vì sao chúng ta phải học tập?
Chúng ta học tập để làm gì?
Nếu không hoc tập sẽ bị thiệt thòi nh thế
nào?
Hoạt động 3: Tìm hiểu tầm quan trọng
của việc học
Vậy việc học tập có tầm quan trọng nh thế

nào đối với chúng ta?
Nhờ học tập chúng ta mới tiến bộ, mới trởng
thành, mới trở thành ngời có ích cho gia
đình và xã hội.
Bản thân em đã cố gắng học tập cha? Vì
sao?
Hoạt động 4: Giải quyết tình huống
*/ Tình huống:
A là học sinh giỏi lớp 5. Bỗng dng không
thấy đi học nữa. Cô đến nhà thì thấy mẹ kế
của A đang đánh và nguyền rủa A thậm tệ.
Khi cô giáo hỏi lý do vì sao không cho A đi
học thì đợc biết là nhà thiếu ngời bán hàng.
Em có nhận xét gì về sự việc trên? Nếu em
là bạn của A em sẽ làm gì để A tiếp tục đợc
đi học?
Hoạt động 5; Giới thiệu các điều
I- Tìm hiểu truyện: Quyền học tập
của trẻ em ở huyện đảo Cô Tô
*/ Đảo Cô tô:
+ Trớc:
- Quần đảo hoang vắng
- Trẻ em không có điều kiện đi học.
- 1993- 1994 chỉ có 337 HS.
- Trình độ dân trí thấp.
+ Nay:
- Tất cả trẻ em đến tuổi đều đợc đi
học.
- Trờng học đợc xây dựng khang trang.
- Năm 2000- 2001 có 1250 HS.

- Chất lợng HT ngày càng cao.
- Hoàn thành chỉ tiêu chống mù chữ
- > Tạo điều kiện,đợc sự ủng hộ của
các ban nghành, các thầy cô giáo nên
Cô tô đã hoàn thành chỉ tiêu chống mù
chữ và phổ cập giáo
dục tiểu học.
- > Học để có kiến thức,để hiểu biết,
đẻ phát triển toàn diện
- > Không học không có kiến thức,
không hiểu biết cuộc sống sẽ gặp
nhiều khó khăn
II- Bài học:
1- Việc học tập đối với mỗi ngời là vô
cùng quan trọng. Có học tập mới có
kiến thức, có hiểu biết,đợc phát triển
toàn diện, trở thành ngời có ích cho
gia đình và xã hội.
- Việc làm trên của mẹ kế bạn A là vi
phạm quyền học tập của trẻ em (vi
phạm quyền bảo vệ).

16

Hoạt động của giáo viên và học sinh
Ni dung bi hc
- 59 HP 1992.
- 10 luật chăm sóc giáo dục trẻ em.
- 1 luật phổ cập giáo dục tiểu học.
Việc học tập của công dân đợc pháp luật

nhà nớc ta quy định nh thế nào?
Mỗi công dân đều có quyền và nghĩa vụ học
tập

Hoạt động 6: Luyện tập
Em hãy kể những hình thức học tập mà em
biết?
- HS làm bài tập -> GV bổ xung.
Đa ra tình huống bố mẹ bắt ở nhà không cho
con đi học.
- HS lên thực hiện HS nhận xét -> GV bổ
xung.
Hoạt Động 7: Củng cố
- Nêu tầm quan trọng của học
tập đối với mỗi ngời?
- Công dân có quyền và nghĩa
vụ HT nh thế nào?
Hoạt động 8: Dặn dò
- Học thuộc nội dung bài học
1, 2 trong SGK.
- Làm bài tập b trang 52.
- Tìm các tấm gơng HT tiêu
biểu.
- Chuẩn bị phần còn lại cho
tiết sau.
- Em sẽ nhờ cơ quan có thẩm quyền
giúp đỡ.
2- Quy định của pháp luật về quyền và
nghĩa vụ học tập của công dân:
- Học tập là quyền và nghĩa vụ của

công dân.
+ Công dân có quyền học không hạn
chế, học bằng nhiều hình thức.
+ Công dân có nghĩa vụ hoàn thành
bậc giáo dục tiểu học, gia đình tạo
điều kiện cho trẻ em đợc đi học.
a/ Bài tập:
- Học theo lớp bổ túc.
- Vừa học vừa làm.
- Học qua sách vở, qua bạn bè.
- Học trên chơng trình dạy học từ xa.
- Học theo lớp học tại chức.
b/ Sắm vai:
- Học sinh lên thực hiện.
- HS nhận xét.

17

Ngày soạn: 14/3/2011
Ngày giảng: 17/3/2011
Tiết 26
Bài 15: Quyền và nghĩa vụ học tập (tiếp)
I- Mục tiêu bài hc:
1- Kiến thức:
- Giúp HS thấy đợc sự quan tâm của Nhà nớc và xã hội đối với quyền học
tập của công dân và trách nhiệm của bản thân trong học tập.
2- Kĩ năng:
- Siêng năng, cải tiến phơng pháp học tập để đạt đợc kết quả cao trong học
tập.
3- Thái độ:

- Tự giác phấn đấu trong học tập và yêu thích học tập dể đạt hiệu quả cao.
II. Kĩ năng sống cơ bản đợc giáo dục:
- Đặt mục tiêu.
- T duy sáng tạo.
- Tìm kiếm và sử lý thông tin
- Lắng nghe tích cực.
- Giải quyết vấn đề
III. Phơng pháp - KTDH
- Thảo luận nhóm, lớp, tổ.
- Xử lí tình huống.
- Xử dụng bài tập trắc nghiệm.
IV. Phơng tiện dạy học:
- SGK+SGV; Hiến pháp 1992 ( Điều 52).
- Luật bảo vệ chăm sóc và giáo dục trẻ em ( Điều 10).
- Luật giáo dục ( Điều 9).
- Luật phổ cập giáo dục tiểu học ( Điều 1).
- Những số liệu, sự kiện về quyền và ngghĩa vụ học tập.
- Những hình ảnh, tấm gơng học tập tiêu biểu.
- Biển báo giao thông.
V. Tiến trình dạy học:
1. Khám phá:
- Hỏi: Việc học tập có tầm quan trọng nh thế nào đối với chúng ta?
2. Kết nối
Gới thiệu bài
Để hiểu đợc sự quan tâm của Đảng và Nhà nớc ta đối với quyền và nghĩa vụ học
tập của công dân nh thế nào? Tiết học hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu tiếp phần còn
lại của bài Quyền và nghĩa vụ học tập.

18


Hoạt động của giáo viên và học
sinh
Ni dung bi hc
Hoạt động 1: Giải quyết tình huống
*/ Tình huống:
ở lớp 6 A có An và Hoa tranh luận với
nhau về quyền học tập.
- An nói: Học tập là quyền của mình,
thì mình học cũng đợc và không học
cũng đợc không ai có thể bắt buộc
mình phải học.
- Còn Hoa nói: Tớ chẳng muốn học ở
lớp này tí nào vì toàn các bạn nghèo,
quê ơi là quê, chúng nó lẽ ra không đ-
ợc đi học mới đúng.
Em có suy nghĩ gì về ý kiến của An và
Hoa?
Hãy cho biết ý kiến của em về việc
học tập nh thế nào?
Em hãy cho biết nhờ đâu mà trẻ em có
điều kiện đợc đi học?
Hoạt động 2: GT điêu 9 luật giáo
dục
ở địa phơng chúng ta trẻ em khuyết tật
có đợc đi học không? Có đợc chính
quyền địa phơng quan tâm không?
Nêu những việc làm cụ thể mà em
biết?
Hoạt động 3: Luyện tâp
HS đọc yêu cầu bài tập trong SGK.

HS làm bài tập -> HS nhận xét -> GV
bổ xung.
II- Bài học: ( tiếp)
-> Suy nghĩ của bạn An không đúng, mỗi
công dân không những đều có quyền HT
mà còn phải có nghĩa vụ HT. Vì HT đem
lại lợi ích cho bản, gia đình và xã hội.
-> Suy nghĩ của Hoa sai, vì trẻ em ai cũng
có quyền và nghĩa vụ HT, không phân biệt
giàu nghèo, tàn tật.
-> HT là điều cần thiết cho tất cả mọi ngời,
có HT mới có kiến thức, mới hiểu biết, đợc
phát triển toàn diện, mới trở thành ngời có
ích cho gia đình và xã hội.
->Nhà nớc tạo điều kiện thuận lợi để trẻ em
nghèo và trẻ em khuyết tật có đủ điều kiện
để tham gia HT.
3- nhà nớc thực hiện công bằng giáo dục,
tạo điều kiện để ai cũng đợc học hành, mở
mang rộng khắp hệ thống trờng lớp, miễn
phí cho HS tiểu học, quan tâm giúp đỡ trẻ
em gặp khó khăn.
- > Đảng, chính quyền, nhà trờng và ND rất
quan tâm tạo điều kiện cho trẻ em khuyết
tật đợc đi học. Hàng năm đều tặng thởng
cho những HS nghèo, khuyết tật vợt khó.
III- Luyện tập:
*/ Bài 1: ( a- SGK trang 50 )
- Anh Nguyễn Ngọc Kí: Nhà giáo u tú.
- Trơng Bá Tú: Giải nhì kì thi toán quốc tế.

- Nhà nông học Lơng Đình Của.
- Giáo s, bác sĩ Tôn Thất Tùng.
*/ Bài 2: ( c SGK trang 50 )

19

Hoạt động của giáo viên và học
sinh
Ni dung bi hc
HS đọc yêu cầu bài tập trong SGK.
HS làm bài tập -> HS nhận xét -> GV
bổ xung.
HS đọc yêu cầu bài tập trong SGK.
HS làm bài tập -> HS nhận xét -> GV
bổ xung.
Treo bảng phụ HS làm bài tập.
Hoạt động 4: Củng cố:
- ? Đảng và Nhà nớc quan tâm đến
việc học tập của công dân nh thế nào?
- GV khái quát lại nội dung chính của
bài học cần cho HS nắm.
Hoạt động 5: Dặn dò
- Học thuộc nội dung bài học 3 ( SGK
tr 49).
- Làm bài tập: c, e trang 50 51.
- Ôn lại nội dung các bài từ bài 12 đến
bài 15, làm lại các dạng bài tập.
- Tiết sau kiểm tra 1 tiết.
- Ai cũng có quyền HT.
- Trẻ em khuyết tật Nhà nớc có trừơng

riêng cho học nh: Trờng Nguyễn Đình
Chiểu ( cho trẻ mù ). ở Sơn La có trờng
dành cho trẻ mồ côi. Lớp học tình thơng
*/ Trẻ có hoàn cảnh khó khăn:
- Học ở trung tâm vừa học vừa làm.
- Học qua chơng trình giáo dục từ xa.
- Học lớp bổ túc ban đêm
*/ Bài 3: ( d SGK trang 51 )
- Ngày đi làm giúp gia đình, tối học ở lớp
bổ túc.
- Có thể nghỉ một thời gian, gia đình hết
khó khăn đi học tiếp
*/ Bài 4: ( đ - SGK trang 51 )
- ý đúng: 3 Ngoài học ở trờng còn có kế
hoạch tự học ở nhà, đi học thêm.

20

Ngày soạn: 20/3/2011
Ngày giảng: 24/3/2011
Tiết 27
Kiểm tra 1 tiết
I - Mục tiêu bài dậy:
1- Kiến thức:
- Kiểm tra nhận thức của học sinh về các nội dung đã học.
2 - Kỹ năng:
- Rèn kỹ năng viết bài kiểm tra hoàn chỉnh.
3- Thái độ:
- Giáo dục ý thức tự giác, nghiêm túc khi làm bài kiểm tra.
II. Kĩ năng sống cơ bản đợc giáo dục:

- Đặt mục tiêu.
- Quản lí thời gian
- Tìm kiếm và sử lý thông tin
III. Phơng pháp - KTDH
- Hoạt động cá nhân
IV. Phơng tiện dạy học:
1- Thầy:
- Ra câu hỏi - Đáp án Biểu điểm.
2- Trò:
- Ôn lại các kiến thức đã học.
- Chuẩn bị giấy kiểm tra.
V. Tiến trình dạy học:
1. ổn định tổ chức:
2. Đề kiểm tra:
Câu 1: Việc học tập có tầm quan trọng nh thế nào đối với mỗi ngời?
Câu 2: Em hãy nêu qui định đi đờng dành cho ngời đi bộ và ngời đi xe đạp?
Câu 3: Hãy tìm 4 nguyên nhân dẫn đến tai nạn giao thông do ngời đi bộ và ngời
đi xe đạp gây ra?
Câu 4: Đánh dấu nhân vào đầu câu tơng ứng với những việc làm thực hiện quyền
trẻ em:
- Tổ chức việc làm cho trẻ em gặp khó khăn.
- Không nhận trẻ em nghèo vào lớp học.
- Ngăn cấm trẻ em hút hít ma tuý.
- Nhiệm vụ của trẻ em là học nên không đợc đi chơi.
- Trẻ em đợc nuôi dạy chăm sóc chu đáo.
Câu 5: Bản thân em xẽ làm gì để góp phần giữ gìn trật tự an toàn giao thông?
3. Đáp án : Biểu điểm:

21


Câu 1: ( 1,5 đ )
Việc học tập đối với mỗi ngời là vô cùng quan trọng. Có học tập chúng ta mới
hiểu biết, có kiến thức, đợc phát triển toàn diện, trở thành ngời có ích cho gia đình và
xã hội.
Câu 2: ( 2,5 đ )
*/ Ngời đi bộ phải đi trên lề đờng, hề phố. Trờng hợp không có lề đờng, hè phố
ngời đi bộ phải đi sát mép đờng. Nơi có đèn tín hiệu, vạch kể đờng ngời đi bộ phải tuân
thủ đúng.
*/ Ngời đi xe đạp: Không đi xe dàn hàng ngang, lạnh lách, đánh võng, không đi
vào phần đờng giành cho ngời đi bộ và các phơng tiện khác, không dùng xe để kéo, đảy
xe khác, không mang vác, chở vật cồng kềnh, không buông thả hai tay hoặc đi xe bằng
một bánh. Trẻ em dới 12 tuổi không đợc đi xe đạp của ngời lớn.
Câu 3: ( 2 đ )
Học sinh tự trả lời.
Câu 4: ( 1,5 đ )
- Việc làm thực hiện quyền trẻ em: 1, 3, 5.
Câu 5: ( 2,5 đ )
- Thực hiện đúng qui định của pháp luật về trật tự an toàn giao thông.
- Khi đi bộ phải đi sát mép đờng bên tay phải
- Khi đi xe đạp không lạng lách, đánh võng
- Nhắc nhở mọi ngời cùng thực hiện.
- Phê phán tố cáo những hành vi vi phạm luật giao thông
4 - Thu bài:
5 - Nhận xét:
6 - Hớng dẫn học sinh chuẩn bị bài ở nhà:
- Chẩn bị bài 16 Trả lời phần gợi ý câu hỏi trong SGK.
- Tìm đọc Hiến pháp năm 1992; Bộ luật hình sự năm 1999 về quyền đợc pháp
luật bảo hộ tính mạng, thân thể.

22



23

Ngày soạn: 10/1/2011
Ngày giảng: 13/1/2011
TUN 28 Tiết 28
Bài 16: Quyền đợc pháp luật bảo hộ V tính mạng,
thân thể, sức khoẻ, danh dự và nhân phẩm
I- Mục tiêu bài hc:
1- Kiến thức:
- Giúp HS hiểu những qui định của pháp luật về quyền đợc PL bảo hộ về tính mạng,thân thể,
sức khoẻ, danh dự và nhân phẩm, hiểu đó là tài sản quý nhất của con ngời, cần phải giữ gìn và bảo vệ.
2- Kĩ năng:
- Biết bảo vệ mình khi có nguy cơ bị xâm phạm thân thể, danh dự, nhân phẩm. Không xâm hại
đến ngời khác.
3- Thái độ:
- Có thái độ quí trọng tính mạng, thân thể, sức khoẻ, danh dự, nhân phẩm của bản thân, đồng
thời tôn trọng tính mạng,sức khoẻ, danh sự, nhân phẩm của ngời khác.
II- Phơng pháp:
- Xử lý tình huống.
- Thảo luận nhóm.
- Tổ chức trò chơi.
III- Tài liệu và phơng tiện:
- SGK+ SGV.
- Hiến pháp 1992; Bộ luật hình sự 1999; Bảng phụ; Bộ tranh bài 16.
IV. Cỏc hot ng dy hc:
1. ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ: (3)
- Kiểm tra sự chuẩn bị bài của HS .

3. Bài mới:
a/ Giới thiệu bài: ( 1 )
Đối với ngời tính mạng, thân thể, sức khoẻ,danh dự và nhân phẩm là thứ đáng quí nhất, quan trọng nhất.
Để hiểu đợc vấn đề đó chúng ta cùng đi tìm hiểu bài 16
b/ Nội dung bài:
Hoạt động của giáo v iên và học sinh
Ni dung bi hc
Hot ng 1 : Tỡm hiu truyn (13)
HS đọc truyện đọc trong SGK.
- GV nhận xét.
Vì sao ông Hùng gây ra cái chết cho ông Nở?
Hành vi đó của ông Hùng có phải là do cố ý
không?
Việc ông Hùng bị khởi tố chứng tỏ điều gì?
(PL nhà nớc ta nh thế nào).
Hành vi trên của ông Hùng đã vi phạm điều gì?
I . Tìm hiểu truyện: Một bài học
-> Chăng dây điện để bẫy chuật bảo vệ lúa.
-> Hành vi đó của ông Hùng là vô ý.
-> Pháp luật nớc ta rất coi trọng tính mạng của
con ngời.
- Ông Hùng phạm tội xâm hại đến tính mạng
của ông Nở ( xâm hại đến tính mạng của ngời
khác ).
-> Hành vi đó của ông Hùng đã bị pháp luật

24

Hoạt động của giáo v iên và học sinh
Ni dung bi hc

Đối với con ngời cái gì là áng quý nhất? Vì
sao?
Hành vi xâm hại đến tính mạng, thân thể, sức
khoẻ của ng ời khác đều là phạm tội.
Hot ng 2 : Tho lun (18)
Vậy em hiểu thế nào là quyền đợc PL bảo hộ
tính mạng, thân thể, sức khoẻ, danh dự và nhân
phẩm?
*/ Thảo luận:
Nam và Sơn ngồi cạnh nhau, Sơn mất bút tìm
không thấy đổ tội cho Nam lấy cắp. Hai ngời to
tiếng với nhau rồi Nam xông vào đánh Sơn chảy
máu mũi .Co giáo chủ nhiệm đa hai bạn lên văn
phòng để giải quyết.Em hãy nhận xét cách c xử
của bạn Nam và bạn Sơn?
Nếu em là một trong hai bạn đó em sẽ xử sự nh
thế nào?
Em là bạn cùng lớp với hai bạn thì em sẽ làm
gì?
Những hành vi vi phạm tới tính mạng, thân htể,
sức khoẻ, danh dự và nhân phẩm của ngời khác
sẽ bị xử lý nh thế nào?
Vậy PL nớc ta đã có những quy định cụ thể nh
thế nào về việc bảo vệ tính mạng, thân thể, sức
khoẻ của công dân?
Việc bắt giữ ngời nh thế nào mới đúng quy định
của PL?
Đọc HP 1992 điều 71.
Hot ng 3 : Luyn tp (4)
Hãy nêu một số hành vi vi phạm đến tính mạng,

thân htể, sức khoẻ, danh dự và nhân phẩm của
con ngời mà em biết?
- HS làm bài tập ->HS nhận xét -> GV bổ xung.
khởi tố.
-> Thân thể, tính mạng, sức khoẻ, danh dự và
nhân phẩm là đáng quí nhất.
II Bài học:
1- Quyền đợc pháp luật bảo hộ tính mạng, thân
thể, sức khoẻ: là quyền của công dân. Quyền đó
gắn liền với mỗi con ngời và là quyền quan
trọng nhất, đáng quí nhất của mỗi công dân.
- Nam sai vì không khéo léo giải quyết mà lại
đánh Sơn chảy máu mũi -> Xâm hại đến thân
thể, sức khoẻ của Sơn.
- Sơn sai: Cha có chứng cớ đã khẳng định Nam
lấy cắp -> Xâm hại đến danh dự và nhân phẩm
của Nam.
-> Là Sơn phải khéo léo hỏi bạn > Là Nam phải
bình tĩnh giải quyết.
- Là bạn cùng lớp phải can ngăn không cho hai
bạn đánh nhau, giúp hai bạn giải quyết làm rõ
sự việc.
- Những hành vi vi phạm tới tính mạng, thân thể
sẽ bị pháp luật trừng trị nghiêm khắc theo qui
định của PL Nhà nớc đã ban hành.
*/ Pháp luật nớc ta qui định:
- Công dân có quyền bất khả xâm phạm về thân
thể, không ai đợc xâm phạm tới thân thể của ng-
ời khác. Việc bắt giữ ngời phải đúng qui định
của PL.

- Công dân có quyền đợc PL bảo hộ tính mạng,
sức khoẻ? điều đó có nghĩa là mọi ngời phải tôn
trọng tính mạng, sức khẻo?. Của ngời khác.
- Mọi việc xâm hại đến tính mạng, thân thể
của ngời khác đều bị PL trừng phạt nghiêm
khắc.
*/ Bài tập 1: ( a SGK Tr 53 )
- Đánh ngời chết.
- Đánh ngời bị thơng.
- Vu khống, vu cáo cho ngời khác.
- Sỉ nhục ngời khác.
-> Các hành vi trên đều vi phạm PL về quyền đ-
ợc PL bảo hộ tính mạng. đều bị PL sử lý nghiêm
minh.

25

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×