Tải bản đầy đủ (.doc) (142 trang)

Giáo án sinh học 7 mới

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (637.5 KB, 142 trang )

GV : Ngô Thị Lan Tr ờng THCS Nghĩa Yên
Ngày soạn: 15/08/2010
Tuần 1 - Tiết 1: Mở Đầu
Bài 1: Thế giới động vật đa dạng, phong phú
I . Mục tiêu:
Sau khi học xong bài này học sinh cần nắm:
- Giúp học sinh chứng minh đợc sự đa dạng phong phú của động vật thể hiện ở số
loài và môi trờng sống.
- Rèn luyện cho học sinh kỹ năng quan sát, so sánh và hoạt động nhóm.
- Giáo dục cho học sinh ý thức học tập và yêu thích môn học.
II. Đồ dùng dạy học :
1.GV:Tranh ảnh về ĐV và môi trờng sống của chúng
2.HS : Kiến thức lớp 6
III. Tiến trình lên lớp:
1. ổn định: (1)
2. Bài cũ: Thực vật có những đặc điểm chung gi? (Thực vật có khả năng tạo chất
dinh dỡng, không có khả năng di chuyển).
3. Bài mới:
+ Đặt vấn đề:(1) Thế giới động vật đa dạng phong phú. Nớc ta ở vùng nhiệt đới, nhiều
tài nguyên rừng và biển đợc thiên nhiên u đãi cho một thế giới động vật rất đa dạng và
phong phú. Vậy chúng đa dạng va phong phú nh thế nào?
+ Triển khai bài:
Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức
HĐ1:(15)
- GV yêu cầu học sinh nghiên cứu sgk,
quan sát hình 1.1 & 1.2(T56), trả lời câu
hỏi:
- Sự phong phú về loài đợc thể hiện ntn?
( HS: số lợng loài hiện nay:1,5 triệu, kích
thớc khác nhau)
- GV: ghi tóm tắt lên bảng


- GV: yêu cầu nhóm hs thực hiện lệnh
sgk (T6).
- GV: cho đại diện nhóm trình bày đáp án
nhóm khác bổ sung (nếu cần).
- GV thông báo: Một số ĐV đợc con ngời
thuần hoá thành vật nuôi, có nhiều điểm
phù hợp với nhu cầu của con ngời.
HĐ2 : (15)
- GV yêu cầu hs hình 1.4 & hoàn thành
bài tập điền chú thích.
( HS: + dới nớc:cá, tôm, mực
+ trên cạn: voi, gà, hơi
+trên không: các loài chim)
- GV chữa nhanh bài tập.
- GV cho hs thảo luận & thực hiện lệnh
(T8).
- GV hỏi thêm: Hãy cho ví dụ để chứng
minh sự phong phú về môi trờng sống của
ĐV.
(HS: Gấu trắng bắc cực, Đà Điểu sa mạc,
cá phát sáng đáy biển, lơn đáy bùn
- GV cho hs thảo luận toàn lớp và rút ra
kết luận.
1. Sự đa dạng loài & sự phong phú về số
l ợng cá thể.
- Thế giới ĐV rất đa dạng về loài và đa
dạng về số lợng cá thể trong loài.
2. Sự đa dạng về môi tr ờng sống.
- ĐV có ở khắp nơi do chúng thích nghi
với mọi môi trờng sống.

GV : Ngô Thị Lan Tr ờng THCS Nghĩa Yên
+ Kết luận chung, tóm tắt :(1) HS đọc kết luận sgk
IV. Kiểm tra, đánh giá: (11)
HS làm bài tập :
Hãy khoanh tròn vào câu trả lời đúng.
1. Động vật có ở khắp nơi do:
a. Chúng có khả năng thích nghi cao. b. Sự phân bố có sẵn từ xa xa
c. Do con ngời tác động.
2. Động vật phong phú do:
a. Số cá thể có nhiều b. Sinh sản nhanh
c. Số lợng nhiều d. ĐV sống khắp mọi nơi trên trái đất
e. Con ngời lai, tạo ra nhiều giống mới g. Đv di c từ những nơi xa đến
V. Dặn dò: (1)
- Học bài trả lời câu hỏi sgk
- Kẻ bảng 1 (T9) vào vở BT.
Ngày soạn:16/08/2010
Tuần 1 - Tiết 2:
Bài 2: Phân biệt động vật với thực vật.
Đặc điểm chung của động vật.
I. Mục tiêu:
Sau khi học xong bài này học sinh cần nắm:
- Giúp hs nêu đợc đặc điểm cơ bản để phân biệt ĐV với TV & đặc điểm chung của
ĐV, nắm đợc sơ lợc cách phân chia giới ĐV.
- Rèn luyện cho học sinh khả năng quan sát, so sánh, phân tích, tổng hợp & hoạt
động nhóm.
- Giáo dục cho học sinh ý thức học tập & yêu thích bộ môn.
II. Đồ dùng dạy học:
1.GV: Tranh hình 2.1; 2.2 sgk
2.HS: Nghiên cứu bài ở nhà
III. Tiến trình lên lớp:

1. ổn định : ( 1)
2. Bài cũ:
Câu 1: Em hãy kể tên một số động vật sống dới nớc?
Câu 2: Em hãy kể tên một số động vật sống trên cạn?
3. Bài mới:
GV : Ngô Thị Lan Tr ờng THCS Nghĩa Yên
- Đặt vấn đề:(1) Nếu đem so sánh con gà với cây bàng thì ta thấy chúng khác nhau hoàn
toàn.Xong chúng đều là cơ thể sống Phân biệt chúng bằng cách nào?
- Triển khai bài :
Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức
HĐ1:(10)
a. Vấn đề 1: So sánh ĐV với TV
- GV yêu cầu hs quan sát hình 2.1 & thực
hiện lệnh (T9) sgk.
- GV kẻ bảng 1 lên bảng để hs chữa bài.
(Gọi nhiều nhóm hs gây hứng thú).
- GV nhận xét & thông báo kết quả
- GV tiếp tục yêu cầu hs thảo luận 2 câu
hỏi sgk (T9) phần I
- HS dựa vào kết quả bảng 1 thảo luận:
+Giống nhau: cấu tạo từ TB, lớn lên, sinh
sản
+Khác nhau: Di chuyển, dị dỡng,
thầnkinh , giác quan, thành TB.
- GV cho đại diện nhóm trả lời
b.Vấn đề 2: Đặc điểm chung của ĐV
- GV yêu cầu hs thực hiện lệnh mục II
(T10)
( HS chọn 3 đặc điểm cơ bản của ĐV)
- GV ghi câu trả lời lên bảng & phần bổ

sung
- GV thông báo đáp án đúng: ô 1, 4, 3
- GV yêu cầu hs rút ra kết luận
HĐ2: (10)
- GV gọi 1 hs đọc thông tin mục III sgk
(T10) & gv giới thiệu :
+ Giới ĐV chia thành 20 ngành(h:2.2sgk)
+ Chơng trình SH7 có 8 ngành cơ bản
HĐ 3: (10)
- GV yêu cầu nhóm hs đọc thông tin &
thực hiện lệnh sgk (T11)
- GV kẻ sẳn bảng 2 để hs chữa bài
- GV gọi hs lên bảng ghi kết quả vào bảng
- ĐV có quan hệ với đs con ngời ntn?
- Yêu cầu hs rút ra kết luận về vai trò của
động vật.
1.Đặc điểm chung của động vật:
- Động vật có những đặc điểm phân biệt
với thực vật:
+ Có khả năng di chuyển.
+ Có hệ thần kinh và giác quan.
+ Chủ yếu dị dỡng.
2. Sơ l ợc phân chia giới động vật:
- Có 8 ngành ĐV: + ĐVKXS : 7 ngành
+ ĐVCXS : 1 ngành
3. Vai trò của ĐV:
- ĐV mang lại lợi ích nhiều mặt cho con
ngời tuy nhiên một số loài có hại.
3.Kết luận chung, tóm tắt:(1) HS đọc kết luận sgk
IV. Kiểm tra, đánh giá: (11)

GV cho hs trả lời câu hỏi 1 & 3 sgk (T12)
V. Dặn dò: (1)
- Học bài & đọc mục Có thể em cha biết
- Chuẩn bị : Tìm hiểu đời sống động vật xung quanh:
Ngâm rơm cỏ khô vào bình nớc trớc 5 ngày.
Váng nớc ao, hồ, rễ bèo nhật bản.
GV : Ngô Thị Lan Tr ờng THCS Nghĩa Yên
Ngày soạn: 22/08/2010
Tuần 2 - Tiết 3:
Bài 3 : Thực hành:
Quan sát một số động vật nguyên sinh
I. Mục tiêu:
Sau khi học xong bài này học sinh cần nắm:
- Giúp hs thấy đợc ít nhất 2 đại diện điển hình cho ngành ĐVNS là: Trùng roi & trùng
giày, phân biệt đợc hình dạng, cách di chuyển của 2 đại diện này.
- Rèn luyện cho hs kỹ năng sử dụng & quan sát mẫu bằng kính hiển vi.
- Giáo dục cho hs ý thức nghiêm túc, tỉ mỉ, cẩn thận.
II. Ph ơng pháp: Thực hành
III. Chuẩn bị:
1.GV: Kính hiển vi, lam kính, la men, kim nhọn, ống hút, khăn lau
Tranh trùng giày, trùng roi, trùng biến hình
2.HS: Váng ao, hồ, rễ bèo nhật bản, rơm khô ngâm nớc 5 ngày
IV. Tiến trình lên lớp:
1. ổn định: (1)
2. Bài cũ: (5 )
- Kiểm tra sự chuẩn bị của hs
3. Bài mới:
*. Đặt vấn đề: (1) GV giới thiệu qua ngành ĐVNS. Hầu hết ĐVNS không nhìn thấy đợc
bằng mắt thờng nhng bằng kính hiển vi sẽ thấy trong mỗi giọt nớc ao, hồlà một thế giới
ĐVNS vô cùng đa dạng. Hôm nay chúng ta cùng làm rõ điều này.

*. Triển khai bài:
Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức
HĐ1:(12)
- GV hớng dẫn các thao tác:
+Dùng ống hút lấy 1 giọt nhỏ ở nớc ngâm
rơm (thành bình).
+ Nhỏ lên lam kính rải vài sợi bông
(cản tốc độ) rọi dới kính hiển vi.
+ Điều chỉnh thị trờng nhìn cho rõ .
- GV cho hs quan sát hình 3.1 (T14) sgk
để nhận biết trùng giày
- HS lấy mẫu soi dới kính hiển vi nhận
biết & vẽ sơ lựơc hình dạng trùng giày.
- GV kiểm tra trên kính của các nhóm.
- GV hớng dẫn cách cố định mẫu.
- GV yêu cầu hs qs trùng giày di chuyển:
kiểu tiến thẳng hay xoay tiến.
- GV cho hs làm BT (T15) sgk
( HS dựa vào kết quả quan sát hoàn
1.Quan sát trùng giày:
GV : Ngô Thị Lan Tr ờng THCS Nghĩa Yên
thành BT)
- Đại diện các nhóm báo cáo kết quả.
- GV thông báo kết quả đúng để hs tự sửa
chữa ( nếu cần)
HĐ2 (20)
- GV yêu cầu hs quan sát hình 3.2 &
3.3(T15) sgk .
- HS quan sát và nhận biết trùng roi.
- GV cho hs lấy mẫu và quan sát tơng tự

trùng giày.
- Trong nhóm hs thay nhau lấy mẫu để
quan sát.
- GV gọi đại diện 1 số nhóm lên tiến hành
( HS lấy váng xanh ở nớc ao hồ hay rũ nhẹ
rễ bèo để có trùng roi).
- GV kiểm tra trên kính từng nhóm (nếu
nhóm nào cha tìm thấy trùng roi thì gv hỏi
nguyên nhân & cả lớp góp ý)
- GV yêu cầu hs làm BT mục (T16) sgk
( HS dựa vào kết qủa quan sát & thông tin
sgk trả lời câu hỏi.
- GV yêu cầu đại diện nhóm trình bày
- GV thông báo đáp án đúng:
+ Đầu đi trớc
+ Màu sắc của hạt diệp lục
2.Quan sát trùng roi
IV. Kiểm tra, đánh giá: (5 )
- GV yêu cầu hs vẽ hình trùng giày & trùng roi vào vỡ rồi ghi chú thích.
V. Dặn dò: (1)
- Đọc trớc bài: Trùng roi
- Kẻ phiếu học tập Tìm hiểu trùng roi xanh vào vỡ bài tập.
Ngày soạn: 25/08/2010
Tuần 2 - Tiết 4:
Bài 4: Trùng roi
I. Mục tiêu :
1. Kiến thức :
HS : Nêu đợc đặc điểm cấu tạo dinh dỡng và sinh sản của trùng roi xanh, khả năng
hớng sáng .
GV : Ngô Thị Lan Tr ờng THCS Nghĩa Yên

HS thấy đợc bứơc chuyển quan trọng từ động vật đơn bào đến động vật đa bào qua
đại diện là tập đoàn trùng roi .
2. Kĩ năng :
Quan sát thu thập kiến thức và kỹ năng hoạt động nhóm .
3. Thái độ :
Giáo dục ý thức học tập
II. Đồ dùng dạy học :
Phiếu học tập , tranh phóng to hình 4.1 4. 3 trong SGK
HS ôn lại bài thực hành
III.Tổ chức dạy học :
1. ổn định :
2. Bài mới :
Mở bài : ĐV nguyên sinh rất nhỏ bé , chúng ta đã đợc quan sát ở bài trớc tiếp tục
tìm hiểu một số đặc điểm của trùng roi.
Hoạt động của GV và HS Nội dung chính
HĐ1:
- GV: Yêu cầu học sinh nghiên cứu lại bài
thực hành
- HS: đọc thông tin
- GV: Yêu cầu học sinh quan sát hình 4.1
SGK và cho biết cấu tạo và di chuyển của
Trùng roi?
- HS: Trả lời
- GV: Yêu cầu 1 HS rút ra kết luận, HS khác
bổ sung để hoàn chỉnh.
- GV: Trùng roi dinh dỡng tự dỡng hay dị d-
ỡng?
- GV: Trùng roi hô hấp, bài tiết nh thế nào?
- GV: Quan sát hình 4.2 SGK cho biết trùng
roi sinh sản ntn?

- GV: Tính hớng sáng của Trùng roi?
- HS: Trả lời
- GV: Yêu cầu HS nghiên cứu SGKvà quan
sát hình 4.3 rồi hoàn thành bài tập trang 19.
- HS: Quan sát, nghiên cứu và trả lời.
- GV: Tập đoàn Vôn vốc dinh dỡng và sinh
sản ntn?
- GV: Tập đoàn Vôn vốc cho ta suy nghĩ gì
về mối quan hệ giữa động vật đơn bào và
động vật đa bào?
- HS: Trả lời
- GV: Yêu cầu HS rút ra kết luận
- GV: gọi HS đọc kết luận chung trong SGK.
I. Trùng roi xanh:
*Kết luận:
- Trùng roi xanh là một tế bào (0,05mm)
hình thoi, có roi, có điểm mắt, có hạt diệp
lục, hạt dự trữ, không bào co bóp.
- Di chuyển : Roi xoáy vào nớc

Vừa tiến
vừa xoay mình.
- Dinh dỡng: Sống tự dỡng và dị dỡng.

- Hô hấp: Trao đổi khí qua màng tế bào.
- Bài tiết: Nhờ không bào co bóp
- Sinh sản : Vô tính bằng cách phân đôi
theo chiều dọc.
- Tính hứơng sáng: Điểm mắt và roi giúp
trùng roi hớng về chỗ ánh sáng .

II. Tập đoàn trùng roi:

*KL:
Tập đoàn trùng roi gồm nhiều tế bào, bớc
đầu có sự phân hoá chức năng cho một số tế
bào.
IV. Củng cố:
GV : Ngô Thị Lan Tr ờng THCS Nghĩa Yên
GVdùng câu hỏi cuối bài trong SGK.
Câu 3*:
Khi di chuyển, phần ngọn của roi sẽ quay xung quanh trục của roi, xoáy vào
dòng nớc nh 1 mũi khoan, kéo theo con vật cũng xoay quanh trục của nó và tiến
lên.
V. Dặn dò :
Đọc mục Em có biết.
Kẻ phiếu học tập vào vở bài tập .
Làm bài tập SGK.

Ngày soạn : 29/08/2010
Tuần 3 - Tiết 5:
Bài 5: trùng biến hình và trùng giày
I. Mục tiêu :
1. Kiến thức :
HS nêu đợc đặc điểm cấu tạo di chuyển, dinh dỡng và sinh sản của trùng biến hình
và trùng giày.
HS thấy đợc sụ phân hoá chức năng các bộ phận trong tế bào của trùng giày đã có
biểu hiện mầm mống của ĐV đa bào.
2. Kỹ năng :
Kỹ năng quan sát so sánh, phân tích, tổng hợp.
Kỹ năng hoạt động nhóm.

3. Thái độ :
Giáo dục ý thức yêu thích bộ môn.
II. Đồ dùng dạy học:
Hình phóng to 5.1, 5.2 5.3 trong SGK
HS kẻ phiếu HT vào vở.
III. Tiến trình bài dạy:
1. ổn định :
2. Kiểm tra bài cũ :
Trình bày đặc điểm cấu tạo và dinh dỡng của trùng roi ?
3. Bài mới :
Mở bài : Chúng ta tiệp tục nghiên cứu một số đại diện khác của ngành ĐVNS . Đó
là :Trùng biến hình và trùng giày.
Hoạt động của GV và HS Nội dung chính
GV : Ngô Thị Lan Tr ờng THCS Nghĩa Yên
HĐ1 : cá nhân / nhóm
* GV : yêu cầu HS nghiên cứu SGK trao đổi
nhóm hoàn thành phiếu HT :
Tên ĐV
Đặc điểm
Trùng biến
hình
Trùng dày
Cấu tạo
Di chuyển
Dinh
dỡng
Sinh sản
* HS : Cá nhân đọc thông tin SGK , quan sát
H5.1, 5.2,5.3 SGK trao đổi nhóm hoàn
thành phiếu HT.

*GV: kể phiếu HT lên bảng
*HS: đại diện nhóm lên điền bảng
Nhóm khác theo dõi , nhận xét và bổ sung
*GV: Cho HS tiếp tục trao đổi :
+So sánh quá trình bắt mồi và tiêu hoá mồi
của trùng biến hình và trùng giày ?
+So sánh số lợng nhân và vai trò của
nhân ?
+So sánh không bào co bóp ?
*HS: Dựa vào bảng để trả lời các câu hỏi
HĐ2 :
*GV: Yêu cầu HS rút ra kết luận
GV: Cung cấp thông tin
( Không bào co bóp vừa có tác dụng thải
chát cặn bạ vừa có tác dụng điều hoà áp suất
thẩm thấu. Không bào co bóp có cấu tạo là 1
túi chứa, do quá trình tích chất cặn bã mà
lớn dần. Sau đó to bị vỡ tống nớc cùng chất
cặn bã).
I. So sánh trùng biến hình và trùng giày:
II. Kết luận :
*Trùng biến hình :
+Cấu tạo gồm một tế bào có chất nguyên
sinh lỏng, nhân, không bào tiêu hoá, không
bào co bóp .
+Di chuyển : Nhờ chân giả (Do chất
nguyên sinh dồn về một phía ).
+Dinh dỡng : Tiêu hoá nội bào .
+Sinh sản : Vô tính bằng cách phân đôi cơ
thể .

*Trùng giày:
+Cấu tạo : Gồm một tế bào có chất nguyên
sinh, nhân lớn , nhân nhỏ, 2 không bào co
bóp , không bào tiêu hoá, rãnh miệng , hầu .
+Di chuyển: Nhờ lông bơi .
+Dinh dỡng: Thức ăn Miệng hầu
Không bào tiêu hoá Biến đổi nhờ enzim.
Chất thải đợc đẩy đến không bào co bóp
Lỗ thoát ra ngoài.
+Sinh sản : Vô tính bằng cách phân đôi cơ
thể theo chiều ngang . Hữu tính bằng cách
tiếp hợp .
IV. Củng cố :
GV : Ngô Thị Lan Tr ờng THCS Nghĩa Yên
- HS đọc kết luận SGK.
- Trả lời câu hỏi 3 Tr 22 SGK.
V. Dặn dò :
- Đọc mục Em có biết .
- Kể phiéu học tập vào vở bài tập.
Ngày soạn :30/08/2010
Tuần 3 Tiết 6:
Bài 6: Trùng kiết lị và trùng sốt rét
I. Mục tiêu :
1. Kiến thức :
HS nêu đợc đặc điểm cấu tạo của trùng sốt rét và trùng kiết lị phù hợp với lối sống
kí sinh .
HS chỉ rõ đợc những tác hại do 2 loại trùng này gây lên và cách phòng chống bệnh
sốt rét.
2. Kỹ năng :
Kỹ năng thu thập kiến thức qua kênh hình, phân tích tổng hợp.

Kỹ năng hoạt động nhóm.
3. Thái độ :
Giáo dục ý thức vệ sinh , bảo vệ môi trừơng và cơ thể.
II. Đồ dùng dạy học:
Hình phóng to 6.1, 6.2, 6.4 trong SGK
HS kẻ phiếu HT bảng 1 vào vở.
III. Tiến trình dạy học :
1. ổn định :
2. Kiểm tra bài cũ:
Câu 1 : Trùng biến hình sống ở đâu ? Nó di chuyển, bắt mồi, và tiêu hoá mồi ntn?
Câu 2: Trùng giày di chuyển, lấy thức ăn, tiêu hoá và thải bã nh thế nào ?
3. Bài mới :
Mở bài : Trên thực tế có những bệnh do trùng gây lên ảnh huởng tới sức khoẻ con
ngời . Ví dụ trùng kiết lị trùng sốt rét .
Hoạt Động của GV và HS Nội dung chính
HĐ1 : Cá nhân và nhóm
* GV : yêu cầu HS nghiên cứu SGK quan
sát H 6.1 6.4 trong SGK hoàn thành
phiếu HT :
Tên ĐV
Đặc điểm
Trùng kiết lị Trùng sốt rét
Cấu tạo
Dinh dỡng
Phát triển

* HS : cá nhân đọc thông tin trao đổi
nhóm hoàn thành phiếu HT.
* GV : kẻ phiếu HT lên bảng :
* HS : Đại diện 2 nhóm ghi ý kiến vào bảng

nhóm khác nhận xét bổ sung . GV giúp
HS chuẩn kiến thức :
I. Trùng kiết lị và trùng sốt rét.
*KL :
1. Trùng kiết lị :
+ Cấu tạo : có chân giả, không có không
GV : Ngô Thị Lan Tr ờng THCS Nghĩa Yên
*GV : yêu cầu HS so sánh trùng kiết lị và
trùng biến hình :
+ Giống nhau :
+ Khác nhau :
*GV : yêu cầu HS hoàn thành bảng trong vở
bài tập :so sánh trùng kiết lị và trùng sốt rét.
* HS : cá nhân tự hoàn thành bảng 1 vài
HS chữa bài tập HS khác nhận xét bổ
sung . GV giúp HS chuẩn kiến thức .
* GV : tiếp tục cho HS thảo luận :
+ Tại sao ngời bị sốt rét da tái xanh ?
+ Tại sao ngơì bị kiết lị đi ngoài ra máu.
+ Muốn phòng tránh bệnh kiết lị ta phải
làm gì ?
HĐ2 : cá nhân
*GV : yêu cầu HS đọc thông tin SGK kết
hợp vốn hiểu biết trả lời câu hỏi :
+ Tình trạng bệnh sốt rét ở nớc ta hiện nay
nh thế nào ?
+ Cách phòng tránh bệnh sốt rét trong cộng
đồng ?
+ Tại sao ngời sống ở miền núi hay bị sốt
rét ?

* HS : cá nhân suy nghĩ tìm câu trả lời tự rút
ra KL :
bào.
+ Dinh dỡng : thực hiện qua màng tế bào,
nuốt hồng cầu .
+ Phát triển : trong môi trờng kết bào
xác vào ruột ngời chui ra khỏi bào xác
bám vào thành ruột.
2. Trùng sốt rét :
+ Cấu tạo : không có cơ quan di chuyển ,
không có các không bào.
+ Dinh dỡng : thực hiện qua màng tế bào,
lấy chất dinh dỡng từ hồng cầu .
+ Trong tuyến nớc bọt của muỗi vào
máu ngời chui vào hồng cầu sống và sinh
sản phá huỷ hồng cầu .
- Do hồng cầu bị phá huỷ.
- Thành ruột bị tổn thơng.
- Giữ vệ sinh ăn uống.
II. Bệnh sốt rét ở n ớc ta:
*KL :
- Bệnh sốt rét ở nớc ta hiện nay đang đợc
đẩy lùi nhng vẫn còn ở một số vùng miền
núi .
- Phòng bệnh : vệ sinh môi trờng, vệ sinh cá
nhân, diệt muỗi, tuyên truyền ngủ màn, phát
thuốc chữa cho ngời bệnh
IV. Củng cố :
GV cho HS làm bài tập sau : Khoanh tròn vào câu trả lời đúng:
1. Bệnh sốt rét do loại trùng nào gây lên ?

a. Trùng biến hình . b. Tất cả các loại trùng . c. Trùng kiết lị.
2. Trùng sốt rét phá huỷ loại tế bào nào của máu ?
a. Bạch cầu . b. Hồng cầu . c. Tiểu cầu.
3. Trùng sốt rét vào cơ thể ngời bằng con đờng nào ?
a. Qua ăn uống. b. Qua hô hấp. c. Qua máu.
V. Dặn dò :
GV : Ngô Thị Lan Tr ờng THCS Nghĩa Yên
Đọc mục Em có biết.
Kẻ bảng 1 và 2 SGK Tr13.
Ngày soạn : 05/09/2010
Tuần 4 - Tiết 7:
Bài 7: đặc điểm chung - vai trò thực tiễn
của động vật nguyên sinh
I. Mục tiêu :
1. Kiến thức :
HS nêu đợc đặc điểm chung của động vật nguyên sinh.
HS chỉ ra đợc vai trò tích cực của động vật nguyên sinh và những tác hại do động vật
nguyên sinh gây ra .
2. Kỹ năng :
Kỹ năng quan sát thu thập kiến thức .
Kỹ năng hoạt động nhóm.
3. Thái độ :
Giáo dục ý thức vệ sinh , bảo vệ môi trờng và cơ thể.
II. Đồ dùng dạy học:
HS kẻ bảng 1 và bảng 2 vào vở.
Ôn lại bài trớc
Tranh ở sách giáo khoa, bảng phụ.
III. Tiến trình dạy học:
1. ổn định :
GV : Ngô Thị Lan Tr ờng THCS Nghĩa Yên

2. Bài cũ: + Trùng kiết lị có hại nh thế nào với sức khoẻ con ngời ?
+ Vì sao bệnh sốt rét hay xảy ra ở miền núi ?
3. Bài mới :
Mở bài : ĐVNS chỉ là một tế bào, song chúng có ảnh hởng lớn đối với con ngời .
IV. Củng cố :
HS chọn câu trả lời đúng trong các câu sau :
ĐVNS có những đặc điểm sau :
GV : Ngô Thị Lan Tr ờng THCS Nghĩa Yên
a. Cơ thể có cấu tạo phức tạp.
b. Cơ thể gồm một tế bào .
c. Sinh sản vô tính, hữu tính đơn giản.
d. Có cơ quan di chuyển chuyên hoá.
e. Tổng hợp đợc chất hữu cơ nuôi sống cơ thể.
i . Sống dị dỡng nhờ chất hữu cơ có sẵn.
k. Di chuyển nhờ roi, lông bơi hay chân giả.
V. Dặn dò :
Đọc mục Em có biết.
Kẻ bảng 1 ( cột 3 và 4 ) tr 30 SGK vào vở bài tập.
Làm bài tập ở SGK.
Ngày soạn : 06/09/2010
Tuần 4 - Tiết 8:
chơng II : ngành ruột khoang
Bài 8: thuỷ tức
I. Mục tiêu :
1. Kiến thức :
- HS nêu đợc đặc điểm hình dạng cấu tạo dinh dỡng và cách sinh snả của thuỷ tức
đại diện cho ngành ruột khoang và là ĐV đa bào đầu tiên .
2. Kỹ năng :
- Kỹ năng quan sát thu thập kiến thức .
- Kỹ năng phân tích tổng hợp. kỹ năng hoạt động nhóm.

3. Thái độ :
- Giáo dục ý thức học tập. yêu thích bộ môn.
II. Đồ dùng dạy học :
- HS kẻ bảng 1 vào vở.
- Tranh thuỷ tức bắt mồi, di chuyển, cấu tạo trong
III. Tiến trình dạy học:
1. ổn định :
2. Kiểm tra bài cũ:
+ Nêu đặc điểm chung của ĐVNS ?
+ Nêu vai trò của ĐVNS ? cho ví dụ chứng minh.
3. Bài mới :
Hoạt động của GV và HS Nội dung chính
HĐ1 : cá nhân / nhóm
*GV : yêu cầu HS quan sát hình 8.1, 8.2
đọc thông tin SGK Tr29 trả lời câu hỏi :
+ Trình bày hình dạng, cấu tạo ngoài của
thuỷ tức ?
+ Thuỷ tức di chuyển nh thế nào ? Mô tả
bằng lời 2 cách di chuyển .
*HS : cá nhân đọc thông tin SGK kết hợp
với hình vẽ trao đổi nhóm tìm câu trả lời
đại diện 1 vài HS trả lời lớp nhận xét
bổ sung . GV chuẩn kiến thức :
I. Cấu tạo ngoài và di chuyển:
*KL :
+ Cấu tạo ngoài : hình trụ dài, phần dới có
đế bám, phàn trên là lỗ miệng, xung quanh
có tua miệng. Cơ thể đối xứng toả tròn.
+ Di chuyển : có 2 cách di chuyển
- Kiểu sâu đo.

- Kiểu lộn đầu.

II. Cấu tạo trong:
GV : Ngô Thị Lan Tr ờng THCS Nghĩa Yên
HĐ2: Cá nhân / nhóm
*GV : yêu cầu quan sát hình cắt dọc của
thuỷ tức, đọc thông tin trong bảng 1
hoàn thành B1 trong vở BT :
*HS : cá nhân đọc thông tin + hình vẽ
thoả luận nhóm , hoàn thành B1 đại diện
nhóm đọc kết quả theo thứ tự 1,2,3
nhóm khác nhận xét bổ sung
* GV hỏi : khi chọn tên loại tế bào ta dựa
vào các đặc điểm nào ?
*GV thông báo đáp án đúng theo thứ tự từ
trên xuống : TB gai, TB sao, TB sinh sản,
TB mô cơ tiêu hoá, TB mô bì cơ.
*GV cho HS tự rút ra kết luận :
HĐ3 : cá nhân
*GV : yêu cầu HS quan sát tranh thuỷ tức
bắt mồi + thông tin SGK trả lời các câu hỏi
sau :
+ Thuỷ tức đa mồi vào miệng bằng cách
nào ?
+ Nhờ loại TB nào của cơ thể thuỷ tức tiêu
hoá đợc mồi ?
+ Thuỷ tức thải bã bằng cách nào ?
*HS : cá nhân tự quan sát tranh ( chú ý tua
miệng , TB gai ) + đọc thông tin tìm câu trả
lời đại diện 1 vài HS phát biểu

lớp nhận xét bổ sung. GV chuẩn KT
HĐ4 : cá nhân
*GV : yêu cầu HS quan sát tranh sinh sản
của thuỷ tức trả lời câu hỏi :
+ Thuỷ tức có những kiểu sinh sản nh thế
nào ?
*HS : tự quan sát tranh tìm kiến thức ( chú
ý u mọc trên cơ thể thuỷ tức mẹ )
HS phát biểu lớp nhận xét bổ sung và rút
ra kết luận :
? Tại sao gọi thuỷ tức là động vật đa bào
*KL : Thành cơ thể thuỷ tức có 2 lớp :
- Lớp ngoài : gồm TB gai, TB thần kinh,
TB mô bì cơ.
- Lớp trong : TB mô cơ - tiêu hoá.
- Giữa 2 lớp là tầng keo mỏng .
- Lỗ miệng thông với khoang tiêu hoá ở
giữa ( gọi là ruột túi ).
III. Dinh d ỡng:
* KL :
- Thuỷ tức bắt mồi bằng tua miệng, quá
trình tiêu hoá thực hiện ở khoang tiêu hoá
nhờ dịch từ TB tuyến.
- Sự trao đổi khí thực hiện qua thành cơ thể.
IV. Sinh sản:
*KL : Các hình thức sinh sản của thuỷ tức :
- Sinh sản vô tính bằng cách mọc chồi.
- Sinh sản hữu tính bằng cách hình thành TB
sinh dục đực cái .
- Tái sinh : 1 phần cơ thể tạo nên 1 cơ thể

mới .
GV : Ngô Thị Lan Tr ờng THCS Nghĩa Yên
bậc thấp.
( Chủ yếu dựa vào cấu tạo và dinh dỡng của
thuỷ tức).
IV. Củng cố :
GV yêu cầu HS làm BT
Khoanh tròn vào câu trả lời đúng về đặc điểm của thuỷ tức :
1. Cơ thể đối xứng hai bên.
2. Cơ thể đối xứng toả tròn.
3. Bơi rất nhanh trong nớc.
4. Thành cơ thể có hai lớp ngoài - trong.
5. Thành cơ thể có 3 lớp ngoài - giữa - trong.
6. Cơ thể đã có lỗ miệng, lỗ hậu môn.
7. Sống bám vào các vật ở nớc nhờ đế bám.
8. Có miệng là nơi lấy thức ăn và thải bã ra ngoài.
9. Tổ chức cơ thể cha chặt chẽ.
Đáp án : 2, 4 7, 8, 9.
V. Dặn dò :
- Đọc mục: Em có biết.
- Kẻ bảng 1 tr33 SGK vào vở BT.
- Làm bài tập ở SGK.
Ngày soạn : 13/09/2010
Tuần 5 - Tiết 9:
Bài 9: Đa dạng của ngành ruột khoang
I. Mục tiêu :
1. Kiến thức :
- HS chỉ rõ sự đa dạng của ngành ruột khoang đợc thể hiện ở cấu tạo cơ thể, lối
sống, tổ chức cơ thể, di chuyển.
2. Kỹ năng :

- Kỹ năng quan sát so sánh, phân tích tổng.
- Kỹ năng hoạt động nhóm.
3. Thái độ :
- Giáo dục ý thức học tập, yêu thích bộ môn.
II. Đồ dùng dạy học :
- HS kẻ bảng 1 tr33 bảng 2 tr35 vào vở.
- Tranh , ảnh trong SGK su tầm tranh ảnh về sứa và san hô.
III. Tiến trình dạy học :
1. ổn định :
2. Kiểm tra bài cũ :
GV : Ngô Thị Lan Tr ờng THCS Nghĩa Yên
+ ý nghĩa của TB gai trong đời sống của thuỷ tức . Thuỷ tức thải chất bã ra khỏi cơ
thể bằng cách nào ?
+ Nêu cấu tạo, dinh dỡng và sinh sản của Thuỷ tức.
3. Bài mới :
* Mở bài : Sự đa dạng của ngành ruột khoang thể hiện ở cấu tạo, lối sống, tổ
chức cơ thể và di chuyển.
Hoạt động của GV và HS Nội dung chính
HĐ1 : cá nhân/ nhóm
*GV : yêu cầu HS nghiên cứu thông tin
trong bài + quan sát H 9.1 trao đổi nhóm
hoàn thành bảng 1 vở BT .
* HS : cá nhân đọc thông tin, quan sát
hình trao đổi nhóm để hoàn thành B1
* GV : kẻ sẵn bảng 1 lên bảng để HS lên
điền .
* HS : đại diện nhóm lên điền kết quả vào
bảng nhóm khác theo dõi nhận xét bổ
sung .
* GV chuẩn KT :

I . Sứa:
Đặc
Điểm
Đại
diện
Hình dạng Miệng Đối xứng TB tự vệ Khả năng
di chuyển
Hình
trụ
Hình


trên

dới
Không
đối
xứng
Toả
tròn
Không Có Bằng
tua
miệng
Bằng

Sứa x x x x x
Thuỷ
tức
x x x x x
*GV hỏi : Sứa có đặc diểm nào thích nghi

với lối sống di chuyển tự do ?
* HS : phát biểu .
HĐ2 : cá nhân / nhóm.
*GV : yêu cầu HS quan sát H9.2 , 9.3 hoàn
thành bảng 2 :
* HS : thảo luận nhóm hoàn thành B. 2
*GV : kẻ bảng 2 HS lên điền lớp nhận
xét bổ sung Gv chuẩn kiến thức :
II. Hải quỳ - San hô:
Đ Đ
Đại
diện
Kiểu tổ chức
cơ thể
Lối sống Dinh dỡng Các cá thể liên
thông với nhau
Đơn
độc
Tập
đoàn
Bơi lội Sống
bám
Tự dỡng Dị dỡng Có Không
Hải quỳ x x x x
San hô x x x x
*GVhỏi : San hô và hải quỳ bắt mồi nh thế
nào ?
GV : Ngô Thị Lan Tr ờng THCS Nghĩa Yên
*HS : trả lời lớp nhận xét bổ sung
*GV cho HS rút ra kết luận chung :

*KL :
Ruột khoang biển có nhiều loài, rất
đa dạng và phong phú . Cơ thể sứa hình dù,
cấu tạo thích nghi với lối sống bơi lội . Cơ
thể hải quì, san hô có hình trụ , thích nghi
với lối sống bám. Riêng san hô còn phát
triển khoang xơng bất động và có tổ chức cơ
thể kiểu tập đoàn. Chúng đều là động vật ăn
thịt và có các tế bào gai độc tự vệ.
IV. Củng cố : GV yêu cầu HS trả lời các câu hỏi trong SGK.
V. Dặn dò : Đọc mục em có biết .Kẻ bảng trang 37 SGK vào vở bài tập.
Ngày soạn : 14/09/2010
Tuần 5 - Tiết 10:
Bài 10: Đặc điểm chung và vai trò của
ngành ruột khoang
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức :
* HS nêu đợc những đặc điểm chung nhất của ngành ruột khoang .
* HS chỉ rõ đợc vai trò của ngành ruột khoang trong tự nhiên và trong đời sống.
2. Kỹ năng :
*Kỹ năng quan sát, so sánh, phân tích tổng hợp .
* Kỹ năng hoạt động nhóm.
3. Thái độ :
*Giáo dục ý thức học tập. yêu thích bộ môn.
*Bảo vệ động vật có giá trị .
II. Đồ dùng dạy học :
* HS kẻ bảng tr37 vào vở.
* Tranh , ảnh trong SGK su tầm tranh ảnh về sứa và san hô
III. Tiến trình dạy học:
1. ổn định :

2. Kiểm tra : + Trình bày cách di chuyển của sứa ở trong nớc ?
3. Bài mới :
* Mở bài : Chúng ta đã học một số đại diện của ngành ruột khoang , chúng có
đặc điểm gì chung và có giá trị nh thế nào ?
Hoạt động của GV và HS Nội dung chính
HĐ1 : Cá nhân/ nhóm
*GV : yêu cầu HS nhớ lại kiến thức cũ,
quan sát hình 10.1 SGK hoàn thành bảng
đặc điểm chung của một số đại diện ruột
khoang.
*HS: quan sát và hoàn thành bảng.
*GV : kẻ sẵn bảng để HS lên điền.
*HS : đại diện nhóm lên ghi kết quả vào
bảng nhóm khác nhận xét bổ sung
GV chuẩn kiến thức :
I. Đặc điẻm chung của ngành ruột khoang:
TT Đặc điểm Đại diện Thuỷ tức Sứa San hô
1 Kiểu đối xứng Toả tròn Toả tròn Toả tròn
2 Cách di chuyển Lộn đầu sâu
đo
Lộn đầu co
bóp dù
Không di
chuyển
3 Cách dinh dỡng Dị dỡng Dị dỡng Dị dỡng
4 Cách tự vệ Nhờ TB gai Nhờ TB gai di
chuyển
Nhờ TB gai
GV : Ngô Thị Lan Tr ờng THCS Nghĩa Yên
5 Số lớp TB của thành cơ thể 2 2 2

6 Kiểu ruột Ruột túi Ruột túi Ruột túi
7 Sống đơn độc hay tập đoàn Đơn độc Đơn độc Tập đoàn
* GV : yêu cầu HS từ kết quả bảng trên cho biết
đặc điểm chung của ngành ruột khoang?
* HS : Tìm đặc điểm chung từ bảng rút ra kết
luận :
HĐ2 : Cá nhân / cặp.
*GV : yêu cầu HS đọc SGK thảo luận nhóm
trả lời câu hỏi :
+ Ruột khoang có vai trò nh thế nào trong tự
nhiên và trong đời sống?
+ Nêu rõ tác hại của ruột khoang ?
* HS : cá nhân đọc thông tin SGK thoả luận tìm
câu trả lời gọi 1 vài HS phát biểu lớp nhận
xét bổ sung . Rút ra KL :
* KL : Đặc điểm chung của ngành Ruột
khoang :
+ Cơ thể có đối xứng toả tròn.
+ Ruột dạng túi .
+ Thành cơ thể có 2 lớp tế bào.
+ Tự vệ và tấn công bằng TB gai.
II. Vai trò:
*KL : Ngành ruột khoang có vai trò :
* Trong tự nhiên :
+ Tạo vẻ đẹp thiên nhiên.
+ Có ý nghĩa sinh thái đối với biển .
* Đối với đời sống :
+ Làm đồ trang trí, trang sức (san hô)
+ Là nguồn cung cấp nguyên liệu vôi
+ Làm thực phẩm có giá trị ( Sứa )

+ Hoá thạch san hô góp phần nghiên
cứu địa chất .
* Tác hại : Một số loài gây độc, ngứa
cho ngời ( Sứa ) . Tạo đá ngầm ảnh
hởng đến giao thông.

IV. Củng cố :
GV dùng câu hỏi 1và 4 SGK để kiểm tra HS.
V. Dặn dò :
- Đọc mục em có biết
- Nghiên cứu bài 11 và kẻ bảng tr 42 vào vở bài tập.
- Làm bài tập ở SGK.
Ngày soạn : 20/ 09/2010
Tuần 6 - Tiết 11:
Ch ơng III : các ngành giun
ngành giun Dẹp
Bài 11: sán lá gan
GV : Ngô Thị Lan Tr ờng THCS Nghĩa Yên
I . Mục tiêu :
1. Kiến thức :
*HS nêu đợc đặc điểm nổi bật của ngành giun dẹp là cơ thể đối xứng hai bên .
* Chỉ rõ đặc điểm cấu tạo của sán lá gan thích nghi với đời sống kí sinh.
2 . Kỹ năng :
* Rèn kĩ năng quan sát, so sánh, thu thập kiến thức.hoạt đông nhóm
3 . Thái độ :
* ý thức học tập bộ môn , ý thức vệ giữ gìn vệ sinh môi trờng, phòng chống giun
sán kí sinh cho vật nuôi.
II . Các đồ dùng dạy học :
* Tranh sán lông và sán lá gan .
* Tranh vòng đời của sán lá gan.

* HS : kẻ phiếu HT vào vở BT
III. Tiến trình dạy học :
1. ổn định .
2.Kiểm tra bài cũ:
+ Trình bày đặc điểm chung của ngành ruột khoang ?
+ San hô có lợi hay có hại ? Biển nớc ta có giàu san hô không ?
3. Bài mới :
* Mở bài: Nghiên cứu một nhóm ĐV đa bào cơ thể có cấu tạo phức tạp hơn so
với thuỷ tức đó là giun dẹp .
Hoạt động của GV và HS Nội dung chính
HĐ1 : Cá nhân/ nhóm
* GV : yêu cầu HS quan sát hình trong SGK
tr 40 và 41 + đọc các thông tin SGK thảo
luận nhóm hoàn thành bảng vở BT :
* HS : Cá nhân tự quan sát tranh và hình +
thông tin trao đổi nhóm để hoàn thành
bảng .
* GV : kẻ bảng để HS lên điền .
* HS : đại diện nhóm lên điền bảng
nhóm khác theo dõi nhận xét bổ sung .
* GV: đa ra bảng chuẩn
I. S án lông và sán lá gan:
* KL : học theo bảng
Bảng : Sán lá gan và sán lông
STT Đại diện
Đặc điểm
Sán lông Sán lá gan
1 Mắt 2 mắt ở đầu Tiêu giảm
2 Lông bơi Bơi nhờ lông bơi xung
quanh cơ thể .

Cơ quan di chuyển tiêu giảm
3 Giác bám Không có Giác bám phát triển.
4 Cơ quan tiêu hoá Nhánh ruột . Cha có
hậu môn .
Nhánh ruột phát triển . Cha có lỗ hậu
môn .
5 Cơ quan sinh dục Lỡng tính . Đẻ kén có
chứa trứng .
Lỡng tính . Cơ quan sinh dục phát
triển . Đẻ nhiều trứng .
6 Thích nghi Lối sống bơi lội tự do
trong nớc
Kí sinh , bám chặt vào gan , mật .
Luồn lách trong môi trờng kí sinh.
*GV : yêu cầu HS nhắc lại :
+ Sán lông thích nghi với đời sống bơi lội
trong nớc nh thế nào ?
+ Sán lá gan thích nghi với đời sống kí sinh
trong gan mật nh thế nào ?
* HS : một vài HS nhắc lại kiến thức của
GV : Ngô Thị Lan Tr ờng THCS Nghĩa Yên
bài.
HĐ2 : cá nhân / cặp.
*GV : yêu cầu HS nghiên cứu SGK quan sát
hình 11.2 tr 42 và trả lời các câu hỏi sau :
+ Vòng đời của sán lá gan ảnh hởng nh thế
nào nếu trong thiên nhiên xảy ra tình huống
sau :
- Trứng sán không gặp nớc .
- ấu trùng nở không gặp cơ thể ốc

thích hợp .
- ốc chứa ấu trùng bị ĐV khác ăn mất.
- Kén bám vào rau bèo nhng trâu, bò
lợn không ăn phải .
+ Viết sơ đồ biểu diễn vòng đời của sán lá
gan .
+ Sán lá gan thích nghi với sự phát tán nòi
giống nh thế nào ?
+ Muốn tiêu diệt sán lá gan ta làm nh thế
nào ?
*HS : thảo luận nhóm bàn tìm câu trả lời
một và HS phát biểu HS khác nhận xét
bổ sung . Một HS lên chỉ trên tranh vòng
đời của sán lá gan GV chuẩn kiến thức :
II. Vòng đời của sán lá gan:
- Trứng không nở thành ấu trùng.
- ấu trùng sẽ chết.
- ấu trùng không phát triển.
- Kén hỏng và không nở thành trứng.
- Trứng phát triển ngoài môi trờng thông
qua vật chủ.
- Diệt ốc, xử lý phân, diệt trứng, xử lý rau
diệt kén.
*KL : Vòng đời phát triển của sán lá gan :
Trâu, bò trứng ấu trùng ốc ấu
trùng có đuôi môi trờng nớc kết kén
bám vào cây rau bèo.
IV. Củng cố : GV cho HS trả lời câu hỏi 1, 2 SGK.
V. Dặn dò : + Đọc mục em có biết.
+ Tìm hiểu các bệnh do giun sán gây nên ở ngời và ĐV.

+ Kẻ bảng tr 45 SGK vào vở BT.

GV : Ngô Thị Lan Tr ờng THCS Nghĩa Yên
Ngày soạn : 22/ 09/2010
Tuần 6 - Tiết 12:
Bài 12: một số giun giẹp khác và
đặc điểm chung của ngành giun Dẹp.
I . Mục tiêu :
1. Kiến thức :
*HS nêu đợc đặc điểm hình dạng, vòng đời của một số giun dẹp kí sinh .
*HS thông qua các đại diện của ngành giun dẹp nêu đợc những đặc điểm chung
của giun dẹp.
2 . Kỹ năng :
* Rèn kĩ năng quan sát phân tích so sánh, hoạt đông nhóm.
3 . Thái độ :
* ý thức giữ gìn vệ sinh cơ thể, môi trờng, phòng chống giun sán kí sinh cho
ngời , cho vật nuôi.
II . Các đồ dùng dạy học :
* Tranh một số giun dẹp kí sinh ,
* HS : kẻ bảng tr 45 SGK vào vở BT .
III. Tiến trình dạy học:
1. ổn định .
2. Kiểm tra bài cũ:
+ Trình bày đặc điểm cấu tạo của sán lá gan thích nghi với đời sống kí sinh.
+ Hãy trình bày vòng đời của sán lá gan ?
3. Bài mới :
* Mở bài : GV hỏi : Sán lá gan sống kí sinh có đặc điểm nào khác với sán
lông sống tụ do nghiên cứu tiếp một số giun dẹp kí sinh .
Hoạt động của GV và HS Nội dung chính
HĐ1 : Cá nhân/ nhóm

*GV : yêu cầu HS đọc SGK và quan sát
hình 12.1 12.3 thảo luận nhóm trả lời câu
hỏi :
+ Kể tên môt số giun dẹp kí sinh ?
+ Giun dẹp thờng kí sinh ở bộ phận nào
trong cơ thể ngời và ĐV ? Vì sao ?
+ Đề phòng giun dẹp kí sinh cần phải ăn
uống giữ vệ sinh nh thế nào cho ngời và gia
súc ?
*HS : Tự quan sát tranh SGK thảo luận
nhóm để thống nhất câu trả lời đại diện
nhóm trình bày nhóm khác nhận xét bổ
sung .
I. Một số giun giẹp khác :
GV : Ngô Thị Lan Tr ờng THCS Nghĩa Yên
*GV : Cho HS đọc mục em có biết để trả lời
câu hỏi sau : sán kí sinh gây tác hại nh thế
nào ? Em làm gì để giúp mọi ngời tránh
nhiễm giun sán ?
*HS: Đọc mục em có biết để tìm câu trả lời
1 vài HS phát biểu lớp nhận xét bổ
sung GV cho HS tự rút ra KL :
HĐ2 : Cá nhân / nhóm
*GV : yêu cầu HS nghiên cứu SGK thảo
luận hoàn thành bảng một số đặc điểm của
giun dẹp tr 45 SGK.
*HS : cá nhân đọc thông tin thảo luận
nhóm để hoàn thành bảng.
*GV : Kẻ sẵn bảng để HS lên điền
*HS : Đại diện nhóm lên điên nhóm khác

nhận xét bổ sung GV chuẩn kiến thức :
*GV : yêu cầu các nhóm xem lại bảng
thảo luận tìm đặc điểm chung của ngành
giun dẹp :
* KL : Một số giun sán kí sinh :
- Sán lá máu trong máu ngời .
- Sán bã trầu trong ruột lợn .
- Sán dây trong ruột ngời và cơ thể trâu,
bò , lợn .
II. Đặc điểm chung của giun dẹp :
*KL : Đặc điểm chung của giun dẹp :
+ Cơ thể dẹp, có đối xứng hai bên .
+ Ruột phân nhánh, cha có hậu môn.
+ Phân biệt đuôi , lng , bụng.
TT Đại diện
Đặc điểm so sánh
Sán lông
( Sống tự do )
Sán lá gan
( Kí sinh )
Sán dây
( Kí sinh )
1 Cơ thể dẹp đối xứng hai bên + + +
2 Mắt và lông bơi phát triển + - -
3 Phân biệt đầu đuôi, lng bụng + + +
4 Mắt và lông bơi tiêu giảm. - + +
5 Giác bám phát triển - + +
6 Ruột phân nhánh cha có hậu môn. + + +
7 Cơ quan sinh dục phát triển - + +
8 Phát triển qua các giai đoạn ấu trùng - + +

IV. Củng cố :
Hãy chọn những câu trả lời đúng : Ngành giun dẹp có đặc điểm sau :
1. Cơ thể có dạng túi.
2. Cơ thể dẹt có đối xứng hai bên.
3. Ruột hình túi cha có lỗ hậu môn.
4. Ruột phân nhánh cha có lỗ hậu môn.
5. Cơ thể chỉ có một phần đầu và đế bám.
6. Một số kí sinh có giác bám.
7. Cơ thể phân biệt đầu lng bụng.
8. Trứng phát triển thành cơ thể mới.
9. Vòng đời qua giai đoạn ấu trùng.
V. Dặn dò : + Tìm hiểu thêm về sán kí sinh.
+ Tìm hiểu về giun đũa .
Ngày soạn : 27/09/2010
Tuần 7 - Tiết 13:
ngành giun tròn
Bài 13: Giun đũa
I . Mục tiêu :
GV : Ngô Thị Lan Tr ờng THCS Nghĩa Yên
1. Kiến thức :
* HS nêu đợc đặc điểm cơ bản về cấu tạo di chuyển và dinh dỡng, sinh
sản của giun đũa thích nghi với đời sống kí sinh .
* Nêu đợc những tác hại của giun đũa và cách phòng tránh .
2 . Kỹ năng :
* Quan sát so sánh , phân tích
* Kĩ năng hoạt động nhóm .
3 . Thái độ :
* ý thức vệ sinh môi trờng, vệ sinh cá nhân .
II . Các đồ dùng dạy học :
* Tranh vẽ hình 13.1 hình 13.4 SGK

III .Tiến trình dạy học:
1/ ổn định .
2/ Kiểm tra bài cũ:
Câu 1: Sán dây có đăc điểm gì thích nghi với lối sống kí sinh trong ruột ngời
Câu 2: Đặc điểm chung của ngành giun dẹp ?
3/ Bài mới :
* Mở bài : SGK phần mở đầu . GV hỏi giun đũa sống ở đâu ?
Hoạt động của GV và HS Nội dung chính
HĐ1 : Cá nhân/ cặp
*GV : yêu cầu HS đọc thông tin SGK +
quan sát H 13.1 và 13.2 thảo luận nhóm bàn
trả lời câu hỏi sau :
+ Trình bày cấu tạo của giun đũa ?
+ Giun cái dài và mập hơn giun đực có ý
nghĩa sinh học gì ?
+ Nếu giun đũa thiếu vỏ cuticun thì chúng
sẽ nh thế nào ?
+ Ruột thẳng ở giun đũa liên quan gì tới tốc
độ tiêu hoá ? Khác với giun dẹp ở đặc điểm
nào ? Tại sao ?
+ Giun đũa di chuyển bằng cách nào ? Nhờ
đặc điểm nào mà giun đũa chui vào ống mật
và gây hậu quả nh thể nào cho con ngời ?
*HS : cá nhân tự nghiên cứu thông tin SGK
+ quan sát hình thảo luận nhóm bàn tìm
câu trả lời đại diện một vài HS
phát biểu lớp nhận xét bổ sung HS tự
rút ra kết luận :
HĐ2 : cá nhân / nhóm
*GV : yêu cầu HS đọc thông tin SGK tr 48

và trả lời câu hỏi :
+ Nêu cấu tạo cơ quan sinh dục ở giun đũa?
*HS : Cá nhân đọc thông tin và trả lời câu
I. Cấu tạo, dinh d ỡng di chuyển của giun
đũa:
- Giun cái to, dài để đẻ nhiều trứng.
- Vỏ chống tác động của dịch tiêu hoá.
- Tốc độ tiêu hoá nhanh, xuất hiện hậu môn.
- Dịch chuyển rất ít, chui rúc. Nhờ đặc điểm
cấu tạo là đầu thuôn nhọn, cơ dọc phát triển
cho nên chui rúc giỏi.
*KL :
* Cấu tạo :
- Giun đũa có hình trụ dài 25 cm .
- Thành cơ thể có biểu bì cơ dọc phát triển .
- Cha có khoang cơ thể chính thức .
- ống tiêu hoá thẳng, có lỗ hậu môn .
- Tuyến sinh dục dài cuộn khúc .
- Có lớp cuticun làm căng cơ thể .
* Dinh dỡng : hút chất dinh dỡng nhanh và
nhiều .
* Di chuyển : hạn chế .
II. Sinh sản của giun đũa:
1. Cơ quan sinh sản :
GV : Ngô Thị Lan Tr ờng THCS Nghĩa Yên
hỏi 1 vài HS phát biểu HS khác nhận
xét bổ sung Kết luận :
*GV : yêu cầu HS đọc SGK quan sát hình
13.3 và 13.4 trả lời câu hỏi :
+ Trình bày vòng đời của giun đũa bằng sơ

đồ ?
+ Rửa tay trớc khi ăn và không ăn rau sống
vì có liên quan gì đến bệnh giun đũa.
+ Tại sao y học khuyên mỗi ngời nên tẩy
giun từ 1 đến 2 lần trong năm ?
* Cá nhân đọc thông tin SGK trao đổi
nhóm về vòng đời cuả giun đũa và câu hỏi
đại diện nhóm trình bày sơ đồ vòng đời
của giun đũa lên bảng nhóm khác trả lời
tiếp câu hỏi lớp bổ sung .
* GV lu ý : Trứng và ấu trùng giun đũa phát
triển ở ngoài môi trờng nên :
- Dễ lây nhiễm và dễ tiêu diệt .
* GV nêu một số tác hại : gây tắc ruột, tắc
ống mật, suy dinh dỡng cho vật chủ yêu
cầu HS rút ra kết luận :
* GV: Chúng ta làm gì để phòng chống giun
sán?
*KL : Cơ quan sinh dục dạng ống dài :
+ Con cái có hai ống .
+ Con đựcc có một ống .
+ Thụ tinh trong và đẻ nhiều trứng .
2. Vòng đời giun đũa :
- Trứng giun trong thức ăn sống hay bám
vào tay.
*KL : Vòng đời của giun đũa :
* Giun đũa đẻ trứng ấu trùng
( Ruột ngời ) ( Trong trứng )
thức ăn sống Ruột non ( ấu trùng )
Máu, gan , tim . phổi Ruột ngời .

* Phòng chống :
- Giữ vệ sinh môi trờng ,vệ sinh cá nhân khi
ăn uống .
- Tẩy giun theo định kỳ .
IV. Củng cố :
+ Đặc điểm cấu tạo nào của giun đũa khác với sán lá gan ?
+ Nêu tác hại của giun đũa với sức khoẻ con ngời? Biện pháp phòng chống?
V. Dặn dò :
+ Đọc mục em có biết .
+ Kẻ bảng tr 51 vào vở .
+ Làm bài tập ở SGK
GV : Ngô Thị Lan Tr ờng THCS Nghĩa Yên
Ngày soạn: 29/09/2010
Tuần 7 - Tiết 14 :
Bài 14: một số giun tròn khác
và đặc điểm chung của ngành giun tròn
I. Mục tiêu :
1. Kiến thức:
HS nêu rõ đợc một số giun tròn đặc biệt là nhóm giun tròn kí sinh gây bệnh, từ đó
có biện pháp phòng tránh.
Nêu đợc đặc điểm chung của ngành giun tròn.
2. Kỹ năng:
Quan sát, phân tích, hoạt động nhóm.
3. Thái độ:
Giáo dục ý thức giữ vệ sinh môi trờng cá nhân và vệ sinh ăn uống.
II. Đồ dùng dạy học:
Tranh một số giun tròn, tài liệu về giun tròn kí sinh.
Học sinh kẻ bảng trang 51 SGK.
III. Tiến trình dạy học:
1. ổn định

2. Kiểm tra bài cũ:
Đặc điểm cấu tạo nào của giun đũa khác với sán lá gan?
Nêu tác hại của giun đũa đối với con ngời?
3. Bài mới:
Mở bài: Tiếp tục nghiên cứu một số giun tròn kí sinh.
Hoạt động của GV và HS Nội dung chính
HĐ1: Cá nhân/ nhóm
* GV: Yêu cầu HS nghiên cứu SGK,
quan sát hình 14.1 14.4 . Thảo luận
nhóm trả lời các câu hỏi sau:
+ Kể tên các loại giun tròn kí sinh ở ngời?
+ Trình bày vòng đời của giun kim?
+ Giun kim gây cho trẻ em những phiền
phức gì?
+ Do thói quen nào ở trẻ em mà giun kim
khép kín đợc vòng đời nhanh nhất?
* HS: Cá nhân đọc , quan sát hình trao
đổi nhóm thống nhất câu trả lời đại diện
nhóm trình bày nhóm khác nhận xét và
I. Một số giun tròn khác:
- Giun kim, giun tóc, giun móc
- Ngứa hậu môn.
- Mút tay.

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×