Tải bản đầy đủ (.doc) (94 trang)

Giáo án Sinh học 7

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (449.06 KB, 94 trang )

Tr ờng THCS Hoàng Xuân Hãn Giáo án sinh học 7
Tiết 1 : Thế giới động vật đa dạng phong phú
Ngày soạn : 23/8/2008
i. Mục tiêu :
- HS chứng minh đợc sự phong phú đa dạng của động vật thể hiện ở số loài và môi trờng sống
- Rèn kĩ năng quan sát, so sánh, hoạt động nhóm.
- Giáo dục ý thức học tập, yêu thích bộ môn.
ii. Phơng tiện dạy học :
- Tranh vẽ hình 1.1 1.4
- GV, HS su tầm tranh ảnh về sự đa dạng động vật.
iii. Các hoạt động dạy học :
A . Bài cũ :
Không kiểm tra
B . Bài mới :
Vào bài : GV yêu cầu HS nhớ lại kiến thức sinh học 6, vận dụng hiểu biết về động vật để trả lời câu
hỏi : Sự đa dạng và phong phú của động vật đợc thể hiện nh thế nào ?
Hoạt động của giáo viên và học sinh
1. Hoạt động 1 : Tìm hiểu sự đa dạng loài và phong phú về số l-
ợng cá thể :
- GV yêu cầu cá nhân HS nghiên cứu thông tin mục 1.1; 1.2 trả
lời câu hỏi :
? Sự phong phú về loài đợc thể hiện nh thế nào ?( Số lợng loài,
kích thớc)
- HS thảo luận nhóm trả lời câu hỏi :
? Hãy kể tên các loài động vật đợc thu thập khi : kéo một mẻ l-
ới ở biển, tát một ao cá, đánh bắt ở hồ ?
? Ban đêm mùa hè ở trên cánh đồng có những loài động vật
nào phát ra tiếng kêu ?( Có nhiều loài nh cóc, ếch, dế mèn, sâu
bọ ... phát ra tiếng kêu.)
- Đại diện nhóm trình bày đáp án nhóm khác bổ sung GV
chính xác hoá đáp án.


? Em có nhận xét gì về số lợng cá thể trong bầy ong, đàn kiến,
đàn bớm, đàn châu chấu ... ?( Số cá thể trong loài rất nhiều.)
- GV yêu cầu HS tự rút ra kết luận về sự đa dạng của động vật
GV ghi bảng sau khi đã chính xác kiến thức.
- GV thông báo thêm : một số động vật đợc con ngời thuần hoá
thành vật nuôi.
2. Hoạt động 2 : Tìm hiểu về sự đa dạng về môi trờng sống.
- GV yêu cầu cá nhân HS quan sát hình 1.4 hoàn thành bài tập
điền chú thích rồi chữa nhanh bài tập này.
- GV cho HS thảo luận trả lời các câu hỏi :
? Đặc điểm gì giúp chim cánh cụt thích nghi với khí hậu giá lạnh
ở vùng cực ?( Có bộ lông dày xốp, có lớp da dày giữ nhiệt.)
Ghi bảng
I . Đa dạng về loài và phong phú
về số l ợng cá thể :


* Kết luận : Thế giới động vật rất
đa dạng và phong phú về số lợng
loài, số cá thể trong loài và kích th-
ớc của các loài.
II . Đa dạng về môi tr ờng sống :
- Dới nớc : cá, tôm, mực.
- Trên cạn : voi, gà, chó ...
- Trên không : Các loài chim ...
Giáo viên thực hiện :Lê Thuý Đào
1
Tr ờng THCS Hoàng Xuân Hãn Giáo án sinh học 7
? Nguyên nhân nào khiến động vật ở nhiệt đới đa dạng và
phong phú hơn vùng ôn đới Nam cực ?( Khí hậu nhiệt đới nóng

ẩm thực vật phong phú phát triển quanh năm thức ăn nhiều,
nhiệt độ phù hợp.)
? Động vật nớc ta có đa dạng, phong phú không ? Tại sao ?
( Đa dạng phong phú vì nằm trong vùng khí hậu nhiệt đới.)
- HS thảo luận toàn lớp - đại diện nhóm trình bày, nhóm khác
bổ sung, GV thông báo đáp án đúng.
- Yêu cầu HS tự rút ra kết luận ,GV ghi bảng.
- GV hỏi thêm :
? Hãy cho ví dụ để chứng minh sự phong phú về môi trờng
sống của động vật ? (Gấu Bắc cực, đà điểu sa mạc, cá phát
sáng đáy biển, lơn đáy bùn ...)

* Kết luận : Do thích nghi cao với
điều kiện sống, động vật phân bố
ở khắp các môi trờng sống nh : n-
ớc, trên cạn, trên không và ngay
cả vùng cực băng giá quanh năm.
C . Củng cố :
- HS tóm tắt lại kết quả các hoạt động để hớng tới ghi nhớ và kết luận toàn bài qua câu hỏi :
Thế giới động vật đa dạng và phong phú ở những mặt nào ?
- 1 2 HS đọc phần đóng khung .
- Làm bài tập : Khoanh tròn vào ý trả lời đúng :
(1). Động vật có ở khắp nơi do :
a. Chúng có khả năng thích nghi cao.
b. Sự phân bố có sẵn từ xa xa.
c. Do con ngời tác động.
(2). Động vật đa dạng, phong phú do :
a. Số cá thể nhiều d. Động vật có ở khắp mọi nơi trên Trái đất
b. Sinh sản nhanh e. Con ngời lai tạo, tạo ra nhiều giống mới
c. Số loài nhiều g. Động vật di c từ những nơi xa đến.

D . Hớng dẫn học ở nhà :
- Học bài trả lời câu hỏi SGK.
- Soạn bài 2, kẻ bảng 1 vào vở bài tập.
Giáo viên thực hiện :Lê Thuý Đào
2
Tr ờng THCS Hoàng Xuân Hãn Giáo án sinh học 7
Tiết 2 : phân biệt động vật với thực vật
đặc điểm chung của động vật
Ngày soạn : 27/8/2008
i. Mục tiêu :
- Phân biệt động vật với thực vật .
- Nêu đợc đặc điểm chung của động vật
- Nắm đợc sơ lợc cách phân chia giới động vật
- Rèn khả năng quan sát, so sánh, phân tích, tổng hợp và hoạt động nhóm.
- Giáo dục ý thức học tập, yêu thích bộ môn.
II. Phơng tiện dạy học :
- Tranh phóng to hình 2.1; 2.2
- Mô hình : tế bào thực vật và tế bào động vật.
III.Các hoạt động dạy học :
A. Bài cũ :
Thế giới động vật đa dạng và phong phú nh thế nào ?
B. Bài mới :
vào bài : Nếu đem so sánh con gà với cây bàng ta thấy chúng khác nhau hoàn toàn, song chúng
đều là cơ thể sống phân biệt chúng bằng đặc điểm nào ?
1. Hoạt động 1 : Phân biệt động vật với thực vật
- Cá nhân HS quan sát hình vẽ 2.1 đọc chú thích trao
đổi nhóm hoàn thành bảng 1 SGK.
- GV kẻ bảng 1 lên bảng để HS chữa bài.
- Đại diện nhóm lên ghi kết quả, các nhóm khác theo
dõi bổ sung GV ghi ý kiến bổ sung bằng phấn khác

màu.
- GV thông báo kết quả đúng nh bảng sau HS theo
dõi và tự sửa chữa bài.
I . Phân biệt động vật với thực vật :
(Bảng 1 đã hoàn thành)
Bảng 1: So sánh động vật với thực vật
Đặc điểm
cơ thể
Đối tợng
phân biệt
Cấu tạo từ tế
bào
Thành
xenlulôzơ
của tế bào
Lớn lên và
sinh sản
Chất hữu cơ
nuôi cơ thể
Khả năng di
chuyển
Hệ thần kinh
và giác quan
Không Có Không Có Không Có
Tự
tổng
hợp đ-
ợc
Sử
dụng

chất
hữu cơ
có sẵn
Không Có Không Có
Thực vật
X X X X X X
Động vật
X X X X X x
Giáo viên thực hiện :Lê Thuý Đào
3
Tr ờng THCS Hoàng Xuân Hãn Giáo án sinh học 7
- GV yêu cầu HS tiếp tục thảo luận :
? Động vật giống thực vật ở điểm nào ?
? Động vật khác thực vật ở điểm nào ?
2.Hoạt động 2 : Tìm hiểu đặc điểm chung của
động vật.
- GV yêu cầu cá nhân HS làm bài tập ở mục II
SGK (dựa vào thông tin ở bảng 1)
- 1 HS trả lời một vài HS khác bổ sung.
- GV thông báo đáp án đúng ở các ô 1, 3, 4.
- HS tự rút ra kết luận, GV ghi bảng.
3 . Hoạt động 3 : Tìm hiểu sơ lợc cách phân chia
giới động vật .
- HS nghiên cứu thông tin mục III SGK thảo
luận nhóm trả lời câu hỏi :
? Sinh học 7 đề cập chủ yếu 8 ngành là những
ngành nào ?
? 7 ngành đầu tiêu có điều gì khác với ngành thứ
8 ?
- GV rút ra kết luận sơ đồ hoá lên bảng.

4.Hoạt động 4 : Tìm hiểu vai trò của động vật .
- HS dựa vào bảng 2 SGK để tìm hiểu vai trò của
động vật bằng cách ghi tên một số động vật đại
diện cho mặt lợi, hại đợc thống kê trong bảng .
? ý nghĩa của động vật với con ngời.
II . Đặc điểm chung của động vật :
Động vật có những đặc điểm chủ yếu phân biệt
với thực vật :
- Có khả năng di chuyển.
- Có hệ thần kinh và giác quan
- Phần lớn dị dỡng.
III . Sơ l ợc phân chia giới động vật :
Giới động vật gồm:
+ Ngành động vật nguyên sinh.
+ Ngành ruột khoang
+ Các ngành giun : dẹp, tròn, đốt.
+ Ngành thân mềm.
+ Ngành chân khớp
+ Ngành ĐV có xơng sống gồm các lớp : cá, lỡng
c, bò sát, chim, thú.
IV . Vai trò của động vật :
- Động vật mang lại lợi ích nhiều mặt cho con ng-
ời tuy nhiên một số loài có hại.
C. Củng cố :
- Trả lời câu hỏi cuối bài, một em đọc to phần đóng khung.
- HS xem hình 2.2
D. Hớng dẫn học ở nhà :
- Học bài : đọc mục Em có biết ?
- Chuẩn bị cho bài sau : Ngâm rơm rạ, cỏ khô vào bình nớc trớc 5 ngày. Thu thập váng nớc ao, hồ ...
Giáo viên thực hiện :Lê Thuý Đào

4
Tr ờng THCS Hoàng Xuân Hãn Giáo án sinh học 7
Chơng i: ngành động vật nguyên sinh
Tiết 3 : quan sát một số động vật nguyên sinh
Ngày soạn : 01/9/2008
I. Mục tiêu :
- Nhận biết đợc nơi sống của động vật nguyên sinh (ĐVNS) cụ thể là trùng roi, trùng giày cùng cách
thu thập và gây nuôi chúng.
- Quan sát nhận biết trùng roi, trùng giày trên tiêu bản hiển vi, thấy đợc cấu tạo và cách di chuyển
của chúng.
- Củng cố kỹ năng quan sát và sử dụng kính hiển vi.
II. Phơng tiện dạy học :
1. Giáo viên :
- Kính hiển vi, lam kính, la men, kim nhọn, ống hút, khăn lau.
- Tranh : trùng đế giày, trùng roi, trùng biến hình.
2 . Học sinh :
- Váng nớc ao hồ, rễ bèo Nhật Bản, rơm khô ngâm nớc trong 5 ngày.
III . Các hoạt động dạy học :
A . Bài cũ :
Nêu đặc điểm chung của động vật ?
B . Bài mới :
Mở bài : GV giới thiệu nh SGK.
Hoạt động của giáo viên
1 . Hoạt động 1 : Quan sát trùng giày
- GV lu ý : đây là bài thực hành đầu tiên nên GV
cần hớng dẫn HS quan sát.
- GV hớng dẫn các thao tác
+ Dùng ống hút lấy 1 giọt nhỏ ở nớc ngâm rơm
(chỗ thành bình).
+ Nhỏ lên lam kính rải vài sợi bông để cản tốc

độ soi dới kính hiển vi.
+ Điều chỉnh thị trờng nhìn cho rõ.
+ Quan sát hình 3.1 nhận biết trùng giày.
- GV kiểm tra ngay trên kính của các nhóm.
- GV hớng dẫn cách cố định mẫu : dùng la men
đậy lên giọt nớc, lấy giấy thấm bớt nớc.
- GV yêu cầu lấy 1 mẫu khác, HS quan sát trùng
giày di chuyển. Gợi ý : di chuyển kiểu tiến thẳng
hay xoay tiến.
- GV cho HS làm bài tập trang 15 chọn câu trả lời
đúng.
- GV thông báo kết quả đúng để HS tự sửa chữa
nếu cần.
Hoạt đông của học sinh
I . Quan sát trùng giày :
- HS làm việc theo nhóm đã phân công.
- Các nhóm tự ghi nhớ các thao tác của GV.
- Lần lợt các thành viên trong nhóm lấy mẫu soi
dới kính hiển vi nhận biết trùng giày.
- HS quan sát đợc trùng giày di chuyển trên lam
kính tiếp tục theo dõi hớng di chuyển.
- Trùng giày có hình dạng : không đối xứng và có
hình khối nh chiếc giày.
- Di chuyển : vừa tiến vừa xoay.
Giáo viên thực hiện :Lê Thuý Đào
5
Tr ờng THCS Hoàng Xuân Hãn Giáo án sinh học 7
2 . Hoạt động 2 : Quan sát trùng roi :
- GV cho HS quan sát hình 3.2 và 3.3 SGK trang
15.

- GV yêu cầu cách lấy mẫu và quan sát tợng tự
nh quan sát trùng giày.
- Gọi đại diện một số nhóm lên tiến hành các
thao tác nh ở hoạt động 1.
- Nếu nhóm nào cha tìm thấy trùng roi thì GV hỏi
nguyên nhân và cả lớp góp ý.
- GV yêu cầu HS làm bài tập mục III.2
-GV thông báo đáp án đúng :
+ Đầu đi trớc vừa tiến vừa xoay.
+ Màu sắc của hạt diệp lục, sự trong suốt.
II . Quan sát trùng roi :
- HS tự quan sát hình trong SGK để nhận biết
trùng roi.
- Trong nhóm thay nhau dùng ống hút lấy mẫu
để bạn quan sát.
- Các nhóm nên lấy váng xanh ở nớc ao hồ hay
rũ nhẹ rễ bèo để có trùng roi.
- Các nhóm dựa vào thực tế quan sát và thông tin
SGK trang 16.
- Đại diện nhóm trình bày đáp án nhóm khác bổ
sung.
C . Kiểm tra đánh giá :
- GV yêu cầu HS vẽ hình trùng giày và trùng roi vào vở rồi ghi chú thích.
Giáo viên thực hiện :Lê Thuý Đào
6
Tr ờng THCS Hoàng Xuân Hãn Giáo án sinh học 7
Tiết 4 : trùng roi
Ngày soạn : 03/9/2008
i. Mục tiêu :
- Mô tả đợc cấu tạo trong, cấu tạo ngoài của trùng roi.

- Trên cơ sở cấu tạo, nắm đợc cách dinh dỡng và sinh sản của chúng
- Tìm hiểu cấu tạo tập đoàn trùng roi và quan hệ về nguồn gốc giữa động vật đơn bào với động vật
đa bào.
II. Phơng tiện dạy học :
- Tranh vẽ cấu tạo của trùng roi, sinh sản và sự hoá bào xác của chúng.
- Tranh vẽ cấu tạo tập đoàn vôn vốc.
- Phiếu học tập tìm hiểu trùng roi xanh.
III . Các hoạt động dạy học :
A . Bài cũ :
Kiểm tra xen vào lúc học bài mới.
B. Bài mới :
Hoạt động của giáo viên và học
sinh
1. Hoạt động 1 : Tìm hiểu trùng roi xanh
-Cá nhân HS đọc thông tin mục I SGK, nhớ lại
kiến thức bài trớc,quan sát hình 4.1; 4.2 thảo
luận nhóm hoàn thành phiếu học tập (yêu cầu
nêu cấu tạo, cách di chuyển, dinh dỡng, sinh sản
của trùng roi xanh).
- GV đi đến các nhóm theo dõi và giúp đỡ nhóm
học yếu.
-Sau khi HS thống nhất đáp án trong nhóm GV
treo phiếu học tập lên bảng - đại diện nhóm ghi
kết quả - nhóm khác bổ sung.
- GV chữa từng bài tập trong phiếu hoàn thành
phiếu :
? Dựa vào hình 4.2 trình bày quá trình sinh sản
của trùng roi xanh ?
Giải thích TN ở mục I.4 tính hớng sáng (Roi và
điểm mắt.

Làm nhanh bài tập mục 4 thứ 2 (có diệp lục, có
thành xenlulôzơ).
- GV yêu cầu HS quan sát phiếu chuẩn kiến thức
HS theo dõi tự sửa chữa.
Ghi bảng
I . Trùng roi xanh :
(Nh phiếu học tập đã hoàn thành).
Giáo viên thực hiện :Lê Thuý Đào
7
Tr ờng THCS Hoàng Xuân Hãn Giáo án sinh học 7
Phiếu học tập : Tìm hiểu trùng roi xanh.
Tên động vật - đặc điểm Trùng roi xanh
Cấu tạo
Di chuyển
Dinh dỡng
Sinh sản
Tính hớng sáng
- Là 1 tế bào (0,005 mm) hình thoi có roi, điểm
mắt, hạt diệp lục, hạt dự trữ, không bào co bóp.
- Roi xoáy vào nớc vừa tiến vừa xoay.
- Tự dỡng và dị dỡng
Hô hấp : Trao đổi khí qua màng tế bào
Bài tiết : Nhờ không bào co bóp
-Vô tính bằng cách phân đôi theo chiều dọc
- Điểm mắt và roi giúp trùng roi hớng về chỗ có
ánh sáng.
Hoạt động của giáo viên và học
sinh
Ghi bảng
2 . Hoạt động 2 : Tìm hiểu tập đoàn trùng roi

- yêu cầu HS nghiên cứu thông tin SGK mục II
và quan sát hình 4.3 thảo luận nhóm hoàn
thành bài tập điền từ (thứ tự điền trùng roi, tế
bào, đơn bào, đa bào).
? Tập đoàn vôn vốc dinh dỡng nh thế nào ? (một
số cá thể ở ngoài làm nhiệm vụ di chuyển bắt
mồi, đến khi sinh sản một số TB chuyển vào
trong phân chia thành tập đoàn mới).
? Tập đoàn vôn vốc cho ta suy nghĩ gì về mối
liên hệ giữa động vật đơn bào và động vật đa
bào ?
II.Tập đoàn trùng roi :
- Tập đoàn trùng roi gồm nhiều tế bào có roi bớc
đầu có sự phân hoá chức năng.
- Là hình ảnh về mối quan hệ giữa động vật đơn
bào và đa bào.
C. Củng cố :
- GV dùng câu hỏi cuối bài trong SGK để củng cố.
- 1 2 HS đọc ghi nhớ.
D . Hớng dẫn học ở nhà :
- Học bài , trả lời câu hỏi SGK, đọc mục Em có biết?
- Kẻ phiếu học tập vào vở bài tập (nh trùng roi nhng nghiên cứu 2 đại diện : trùng biến hình, trùng
giày).
Giáo viên thực hiện :Lê Thuý Đào
8
Tr ờng THCS Hoàng Xuân Hãn Giáo án sinh học 7

Tiết 5 : trùng biến hình và trùng giày
Ngày soạn : 10/9/2008
I . Mục tiêu :

- Phân biệt đợc đặc điểm cấu tạo, lối sống của trùng biến hình và trùng giày.
- Với 2 đại diện này, chỉ chú trọng tìm hiểu có tính chất khái quát nh cách di chuyển, dinh dỡng, sinh
sản.
II. Phơng tiện dạy học :
- Tranh vẽ cấu tạo của trùng biến hình và trùng giày.
- Mô hình trùng giày.
III . Các hoạt động dạy học :
A. Bài cũ :
Trình bày các đặc điểm : cấu tạo, di chuyển, dinh dỡng, sinh sản và cảm ứng của trùng roi?
Tập đoàn trùng roi có cấu tạo và ý nghĩa nh thế nào ?
B. Bài mới :
* Mở bài : Trùng biến hình là đại diện có cấu tạo và lối sống đơn giản nhất trong ĐVNS nói riêng, giới
động vật nói chung. Trong khi đó trùng giày đợc coi là một trong những ĐVNS có cấu tạo và lối sống
phức tạp hơn cả nhng dễ quan sát và dễ gặp ngoài thiên nhiên.
Hoạt động của giáo viên và học sinh
1. Hoạt động 1 : Tìm hiểu và so sánh giữa trùng biến hình và
trùng giày.
- GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK mục I, II; quan sát hình 5.1;
5.3 ghi nhớ kiến thức trao đổi nhóm hoàn thành phếi học
tập. (Yêu cầu nêu đợc cấu tạo, di chuyển, dinh dỡng, sinh
sản)
- GV quan sát hoạt động của các nhóm để hớng dẫn đặc biệt
là nhóm học yếu.
- GV kẻ phiếu học tập lên bảng để HS chữa bài đại diện
nhóm lên ghi câu trả lời các nhóm khác theo dõi, nhận xét và
bổ sung.
- GV tìm hiểu số nhóm có câu trả lời đúng và cha đúng.
Cho HS theo dõi phiếu chuẩn kiến thức đã chuẩn bị sẵn trên
bảng phụ nh dới đây.
Ghi bảng

I . Trùng biến hình, trùng giày :
( Phiếu chuẩn kiến thức )
Tên ĐV
Đặc điểm Trùng biến hình Trùng giày
Cấu tạo - Gồm có 1 tế bào có :
+ Chất nguyên sinh lỏng
+ Không bào tiêu hoá, không bào co
bóp .
- Gồm 1 tế bào có :
+ Chất nguyên sinh, nhân lớn, nhân nhỏ
+ 2 không bào co bóp, không bào tiêu hoá,
rãnh miệng, hầu.
+ Lông bơi xung quanh cơ thể
Giáo viên thực hiện :Lê Thuý Đào
9
Tr ờng THCS Hoàng Xuân Hãn Giáo án sinh học 7
Di chuyển - Nhờ chân giả (do chất nguyên sinh
dồn về một phía)
- Nhờ lông bơi
Dinh dỡng - Bắt mồi bằng chân giả, dinh dỡng nhờ
không bào tiêu hoá. Tiêu hoá nội bào.
- Bài tiết : chất thừa dồn đều không bào
co bóp thải ra ngoài ở mọi nơi.
- Thức ăn miệng hầu không bào
tiêu hoá (biến đổi nhờ enzim)
- Chất thải đợc đa đều không bào co bóp
thoát ra ngoài qua lỗ.
Sinh sản - Vô tính bằng cách phân đôi cơ thể - Vô tính bằng cách phân đôi cơ thể theo
chiều ngang .
- Hữu tính : bằng cách tiếp hợp.

Sau khi thông báo đáp án đúng, GV lu ý HS nêu những điểm sai khác giữa trùng giày và
trùng biến hình bằng cách trả lời mục II 2 SGK.
Câu 1 : Nhân trùng giày khác nhân trùng biến hình ở chỗ : số lợng nhiều hơn ( 1 nhân lớn, 1 nhân
nhỏ), hình dạng cũng khác nhau (1 hình tròn, 1 hình hạt đậu).
Câu 2 : Không bào co bóp ở trùng giày khác với trùng biến hình ở chỗ : chỉ có 2 nhng ở vị trí cố định,
có túi hình cầu ở giữa (để chứa) và các rãnh dẫn chất bài tiết xung quanh (nh cánh hoa thị), có
nghĩa là cấu tạo phức tạp hơn.
Câu 3 : Tiêu hoá ở trùng giày khác với trùng biến hình ở chỗ :
- Có rãnh miệng và lỗ miệng ở vị trí cố định.
- Thức ăn nhờ lông bơi cuốn vào miệng rồi vào không bào tiêu hoá (KBTH) đợc hình thành từng cái ở
cuối hầu.
- KBTH di chuyển trong cơ thể theo một quỹ đạo xác định để chất dinh dỡng đợc hấp thụ dần dần
đến hết, rồi chất thải đợc loại ra ở lỗ thoát có vị trí cố định.
Tóm tại, bộ phận tiêu hoá của trùng giày đợc chuyên hoá và cấu tạo phức tạp hơn ở trùng biến
hình.
C. Củng cố :
- GV sử dụng 3 câu hỏi ở cuối bài.
- 1 2 HS đọc ghi nhớ.
D. Hớng dẫn học ở nhà :
- Học bài theo phiếu học tập và kết luận trong SGK
- Kẻ phiếu học tập trùng kiết lị, trùng sốt rét vào vở.
Giáo viên thực hiện :Lê Thuý Đào
10
Tr ờng THCS Hoàng Xuân Hãn Giáo án sinh học 7
Tiết 6 : trùng kiết lị và trùng sốt rét
Ngày soạn :12/9/2008
I . Mục tiêu :
- HS nêu đợc đặc điểm cấu tạo của trùng sốt rét và trùng kiết lị phù hợp với đời sống kí sinh.
- HS chỉ rõ đợc tác hại do 2 loại trùng gây ra và cách phòng chống bệnh sốt rét.
- Rén kĩ năng thu thập kiến thức qua kênh hình.

- Giáo dục ý thức vệ sinh, bảo vệ môi trờng và cơ thể.
II. Phơng tiện dạy học :
- Tranh phóng to hình 6.1 6.4 SGK
- Bảng phụ kẻ phiếu học tập mẫu và phiếu học tập đã hoàn thành.
Iii . Các hoạt động dạy học :
A. Bài cũ :
So sánh đặc điểm cấu tạo của trùng biến hình và trùng giày ?
B. Bài mới :
Hoạt động của giáo viên và học sinh
1. Hoạt động 1 : Tìm hiểu cấu tạo, dinh dỡng, sự phát triển của trùng
kiết lị và trùng sốt rét.
- HS nghiên cứu mục I, II quan sát hình 6.1 hoàn thành phiếu học
tập tìm hiểu về trùng kiết lị và trùng sốt rét dựa trên sự trao đổi nhóm
(yêu cầu về cấu tạo, dinh dỡng và phát triển).
- GV quan sát lớp và hớng dẫn các nhóm học yếu kẻ phiếu học
tập lên bảng đại diện các nhóm ghi đặc điểm vào phiếu.
- Các nhóm HS khác theo dõi bổ sung, GV dùng phấn màu khác ghi
ý kiến bổ sung lên bảng. Nếu còn ý kiến cha thống nhất thì GV phân
tích để HS tiếp tục lựa chọn câu trả lời.
- GV treo bảng chuẩn phiếu mẫu kiến thức cho HS quan sát.
Ghi bảng
I . Trùng kiết lị và trùng sốt rét
:
(Phiếu học tập đã hoàn
chỉnh).
Tên ĐV
Đặc điểm Trùng kiết lị Trùng sốt rét
Cấu tạo - Có chân giả ngắn
- Không có các không bào
- Không có các cơ quan di

chuyển
- Không có các không bào
Dinh dỡng - Thực hiện qua màng tế bào
- Nuốt hồng cầu
- Thực hiện qua màng TB.
- Lấy chất dinh dỡng từ hồng
cầu
Phát triển
- Trong môi trờng kết bào xác vào ruột ngời
chui ra khỏi bào xác bám vào thành ruột
- Trong nớc bọt của muỗi
vừa máu ngời chui vào
hồng cầu sống và sinh sản
phá huỷ hồng cầu.
- Yêu cầu HS làm nhanh bài tập
? So sánh trùng kiết lị và trùng biến hình ? (giống : có chân giả hình
thành bào xác, khác : chỉ ăn hồng cầu, chân giả ngắn)
Giáo viên thực hiện :Lê Thuý Đào
11
Tr ờng THCS Hoàng Xuân Hãn Giáo án sinh học 7
? Khả năng kết bào xác của trùng kiết lị có hại nh thế nào ?
2. Hoạt động 2 : So sánh trùng kiết lị và trùng sốt rét :
- Cá nhân HS tự hoàn thành bảng 1 SGK
- GV kẻ bảng 1 vài HS chữa bài tập HS khác nhận xét bổ
sung.
- GV cho HS qua sát bảng chuẩn kiến thức.
II. So sánh trùng kiết lị và
trùng sốt rét :
Đặc điểm
Động vật

Kích thớc (so
với hồng cầu)
Con đuờng
truyền dịch
bệnh
Nơi kí sinh Tác hại Tên bệnh
Trùng kiết lị To Đờng tiêu hoá Ruột ngời Viêm loét ruột,
mất hồng cầu
Kiết lị
Trùng sốt
rét
Nhỏ Qua muỗi - Máu ngời
- Ruột và nớc bọt
của muỗi
Phá huỷ hồng
cầu
Sốt rét
? Tại sao nguời bị bệnh sốt rét da tái xanh ? (do hồng cầu bị phá
huỷ)
? Tại sao ngời bị kiết lị đi ngoài ra máu ? (do thành ruột bị tổn thơng)
? Muốn phòng tránh bệnh kiết lị chúng ta phải làm gì ?
3. Hoạt động 3 : Tìm hiểu bệnh sốt rét ở nớc ta :
- HS đọc SGK mục II.3 trả lời câu hỏi :
? Tình trạng bệnh sốt rét ở Việt Nam hiện nay nh thế nào ?
? Cách phòng tránh bệnh sốt rét trong cộng đồng ?
- Thông báo chính sách của nhà nớc trong công tác phòng chống
bệnh sốt rét.
Kết luận : Bệnh sốt rét ở nớc
ta đang đợc thanh toán dần.
Phòng bệnh : vệ sinh môi tr-

ờng, vệ sinh cá nhân, diệt
muỗi.
C. Củng cố :
- GV sử dụng 3 câu hỏi ở cuối bài để củng cố.
- 1 2 HS đọc ghi nhớ.
D. Hớng dẫn học ở nhà :
- Học bài , trả lời câu hỏi trong SGK
- Kẻ bảng 1, 2 vào vở.
Giáo viên thực hiện :Lê Thuý Đào
12
Tr ờng THCS Hoàng Xuân Hãn Giáo án sinh học 7
Tiết 7 : đặc điểm chung và vai trò thực tiễn
Của động vật nguyên sinh
Ngày soạn : 17/9/2008
I. Mục tiêu :
- Qua các loài động vật nguyên sinh vừa học, nêu đợc đặc điểm chung của chúng.
- Nhận biết đợc vai trò thực tiễn của động vật nguyên sinh (ĐVNS)
II. Phơng tiện dạy học :
- Tranh vẽ, mô hình các loại ĐVNS.
- Bảng phụ kẻ 2 bảng đã hoàn chỉnh của bảng 1, 2.
III. Các hoạt động dạy học :
A. Bài cũ :
Xen vào lúc dạy bài mới.
B. Bài mới :
Hoạt động của giáo viên và học sinh
1. Hoạt động 1 : Tìm hiểu đặc điểm chung của ĐVNS.
- Cá nhân HS tự nhớ lại kiến thức bài trớc, quan sát hình vẽ và
mô hình (nếu có) của các trùng đã học trao đổi nhóm hoàn
thành bảng 1.
- GV kẻ sẵn bảng 1 để HS chữa bài Gọi đạidiện nhóm lên

ghi kết quả vào bảng.
-Các nhóm khác bổ sung GV ghi kết quả bổ sung của các
nhóm khác bằng phấn khác màu.
- GV treo bảng chuẩn kiến thức cho HS qua sát sửa chữa
nếu cần.
Ghi bảng
I . Đặc điểm chung :
Đại diện
Kích thớc
Cấu tạo từ
Thức ăn
Bộ phận di
chuyển
Hình thức
sinh sản
Hiển vi Lớn 1 TB Nhiều TB
Trùng roi X X Vụn hữu cơ Roi Phân đôi
Trùng
biến hình
X X Vi khuẩn
Vụn hữu cơ
Chân giả Phân đôi
Trùng
giày
X X Vi khuẩn
Vụn hữu cơ
Lông bơi Phân đôi
Tiếp hợp
Trùng
kiết lị

X X Hồng cầu Tiêu giảm Phân đôi
Trùng sốt
rét
X X Hồng cầu Không có Phân nhiều
HS thảo luận nhóm 3 câu hỏi
? ĐVNS sống tự do có đặc điểm gì ?
? ĐVNS sống kí sinh có đặc điểm gì ?
ĐVNS có đặc điểm chung gì ?
- Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác bổ
ĐVNS có đặc điểm :
- Cơ thể chỉ là 1 tế bào,có kích thớc hiển vi.
- Phần lớn dị dỡng.
- Di chuyển bằng roi bơi, lông bơi, chân giả hoặc
tiêu giảm.
Giáo viên thực hiện :Lê Thuý Đào
13
Tr ờng THCS Hoàng Xuân Hãn Giáo án sinh học 7
sung 1 vài HS nhắc lại kết luận.
2 . Hoạt động 2 : Tìm hiểu vai trò thực tiễn
của ĐVNS :
- Cá nhân HS đọc thông tin mục II, quan sát
hình 7.1, 7.2 ghi nhớ kiến thức trao đổi
nhóm thống nhất ý kiến hoàn thành bảng 2.
- GV kẻ sẵn bảng 2 để HS chữa bài đại
diện nhóm lên ghi đáp án bảng 2 nhóm
khác nhận xét bổ sung.
- GV thông báo thêm một vài loài khác gây
bệnh cho ngời, động vật
- Sinh sản vô tính bằng cách phân đôi.
II . Vai trò thực tiễn :

(Bảng 2 đã hoàn chỉnh)
Bảng 2 :Vai trò của ĐVNS
Vai trò Tên đại diện
Lợi ích - Trong tự nhiên
+ Làm sạch môi trờng nớc
+ Làm thức ăn cho động vật
- Đối với ngời :
- Xác định tuổi địa tầng, tìm dầu mỏ
- Nguyên liệu chế giấy ráp
- Trùng biến hình, trùng giày, trùng chuông,
trùng roi
- Trùng biến hình, trùng nhảy, trùng roi giáp
- Trùng lỗ
- Trùng phóng xạ
Tác hại - Gây bệnh cho động vật
- Gây bệnh cho ngời
- Trùng cầu, trùng bào tử
- Trùng roi máu, trùng kiết lị, trùng sốt rét.
C. Củng cố :
- GV sử dụng 3 câu hỏi ở cuối bài để củng cố.
- 1 2 HS đọc ghi nhớ.
D. Hớng dẫn học ở nhà :
- Học bài , trả lời câu hỏi trong SGK
- Đọc mục Em có biết
- Kẻ bảng 1 (cột 3 và 4)
Giáo viên thực hiện :Lê Thuý Đào
14
Tr ờng THCS Hoàng Xuân Hãn Giáo án sinh học 7
Chơng II : ngành ruột khoang
Tiết 8 : thuỷ tức

Ngày soạn : 20/9/2008
I. Mục tiêu :
- HS nêu đợc đặc didểm hình dạng, cấu tạo, dinh dỡng và cách sinh sản của thuỷ tức đại diện cho
ngành ruột khoang và là ngành động vật đa bào đầu tiên.
II. Phơng tiện dạy học :
- Tranh thuỷ tức di chuyển, bắt mồi, cấu tạo trong.
- Mô hình thuỷ tức
- HS : kẻ bảng 1 vào vở.
III. Các hoạt động dạy học :
A. Bài cũ :
Nêu đặc điểm chung của ĐVNS ?
B. Bài mới :
Hoạt động của giáo viên và học sinh Ghi bảng
1 . Hoạt động 1 : Tìm hiểu cấu tạo ngoài và di chuyển
của thuỷ tức
- GV giới thiệu thuỷ tức nh thông tin mở bài ở SGK.
- HS quan sát hình vẽ 8.1, 8.2, đọc thông tin mục I SGK
trả lời câu hỏi :
? Trình bày hình dạng, cấu tạo ngoài của thuỷ tức ?
- GV giải thích thêm về khái niệm đối xứng toả tròn.
? Thuỷ tức di chuyển nh thế nào ? Mô tả bằng lời 2
cách di chuyển ?
- GV gọi các nhóm chữa bài bằng cách chỉ các bộ phận
cơ thể trên mô hình và mô tả cách di chuyển trong đó
nói rõ vai trò của đế bám.
2 . Hoạt động 2 : Tìm hiểu cấu tạo trong của thuỷ tức.
- Cá nhân HS quan sát tranh và hình ở bảng 1 SGK,
đọc thông tin ở bảng 1 trao đổi nhóm để :
? Xác định và ghi tên từng loại tế bào vào ô trống của
bảng.

- Đại diện các nhóm đọc kết quả theo thứ tự 1, 2, 3...
nhóm khác bổ sung GV ghi kết quả của các nhóm
lên bảng.
? Khi chọn tên loại tế bào ta dựa vào đặc điểm nào ?
- GV thông báo đáp án đúng theo thứ tự từ trên xuống
dới : 1. TB gai, 2. TB sao (TB thần kinh); 3. TB sinh sản;
4. TB mô cơ tiêu hoá; 5. TB mô bì cơ.
- GV giảng giải : giữa 2 lớp TB là tầng keo mỏng; lớp
trong còn có TB tuyến nằm xen kẽ các TB mô bì cơ tiêu
hoá, TB này có vai trò tiết dịch vào khoang vị để tiêu
I. Hình dạng ngoài và di chuyển :
- Cấu tạo ngoài : hình trụ dài.
+ Phần dới là đế bám
+ Phần trên có lỗ miệng, xung
quanh có tua miệng.
+ Đối xứng toả tròn
- Di chuyển : kiểu sâu đo, kiểu lộn
đầu, bơi.
II. Cấu tạo trong :
Thành cơ thể có 2 lớp TB ở giữa là
tầng keo mỏng.
- Lớp ngoài gồm tế bào gai, tế bào
thần kinh, TB mô bì, cơ, TB sinh
sản.
- Lớp trong : TB mô cơ, tiêu hoá,
TB tuyến.
Mỗi loại TB thực hiện một chức
năng riêng.
- Lỗ miệng thông với khoang tiêu
hoá ở giữa (ruột túi)

Giáo viên thực hiện :Lê Thuý Đào
15
Tr ờng THCS Hoàng Xuân Hãn Giáo án sinh học 7
hoá ngoại bào.
? Trình bày cầu tạo trong của thuỷ tức ?
HS tự rút ra kết luận GV ghi bảng.
3 . Hoạt động 3 : Tìm hiểu hoạt động dinh dỡng.
- HS quan sát tranh thuỷ tức bắt mồi, đọc thông tin mục
III thảo luận nhóm trả lời câu hỏi :
? Thuỷ tức đa mồi vào miệng bằng cách nào ?
? Nhờ loại tế bào nào của cơ thể thuỷ tức tiêu hoá đợc
mồi ?
? Thuỷ tức dinh dỡng bằng cách nào ?
- Đại diện nhóm trả lời câu hỏi, nhóm khác bổ sung.
Nếu HS trả lời không đầu đủ GV gợi ý từ phần thảo
luận.
- GV cho HS tự rút ra kết luận.
4 . Hoạt động 4 : Tìm hiểu sinh sản.
- HS quan sát tranh sinh sản của thuỷ tức, trả lời câu
hỏi :
? Thuỷ tức có những kiểu sinh sản nào ?
- Gọi 1 vài HS chữa bài bằng cách miêu tả trên tranh
kiểu sinh sản của thuỷ tức.
GV giảng giải : khả năng tái sinh cao ở thuỷ tức là do
thuỷ tức còn có TB cha chuyên hoá.
III. Dinh d ỡng :
- Thuỷ tức bắt mồi bằng tua
miệng .
- Quá trình tiêu hoá đợc thực hiện
ở khoang tiêu hoá nhờ dịch từ TB

tuyến và TB mô cơ - tiêu hoá.
IV. Sinh sản :
- Sinh sản vô tính : mọc chồi, tái
sinh
- Sinh sản hữu tính : hình thành TB
sinh dục đực, cái
C . Củng cố :
GV cho HS làm bài tập
Đánh dấu ( x ) vào câu trả lời đúng về đặc điểm của thuỷ tức :
a. Cơ thể đối xứng 2 bên b . Cơ thể đối xứng toả tròn
c. Bơi rất nhanh trong nớc d . Thành cơ thể có 2 lớp : ngoài trong
e . Thành cơ thể có 3 lớp : Ngoài giữa trong ; f . Cơ thể đã có lỗ miệng , lỗ hậu môn
g . Sống bám vào các vật ở nớc nhờ đế bám . h . Có miệng là nơi lấy thức ăn và thải bã
j . Tổ chức cơ thể cha chặt chẽ
D . Hớng dẫn học ở nhà :
- Học bài trả lời câu hỏi sách giáo khoa
- Đọc mục em có biết
- Kẻ bảng đặc điểm một số đại diện ngành ruột khoang
Giáo viên thực hiện :Lê Thuý Đào
16
Tr ờng THCS Hoàng Xuân Hãn Giáo án sinh học 7
Tiết 9 : đa dạng của ngành ruột khoang
Ngày soạn : 25/9/2008
I. Mục tiêu :
- Hiểu đợc Ruột khoang chủ yếu sống ở biển, rất đa dạng về loại và phong phú về số lợng cá thể,
nhất là ở biển nhiệt đới.
- Nhận biết đợc cấu tạo của sứa thích nghi với lối sống bơi lội tự do ở biển.
-Giải thích đợc cấu tạo của hải quỳ và san hô, thích nghi với lối sống bám cố định ở biển.
II. Phơng tiện dạy học :
-Tranh vẽ : cấu tạo của thủy tức, cấu tạo cơ thể sứa, hải quỳ, san hô.

III. Các hoạt động dạy học :
A. Bài cũ :
Nêu cấu tạo ngoài, cấu tạo trong của thuỷ tức ?
B. Bài mới :
Hoạt động của giáo viên và học sinh Ghi bảng
1 . Hoạt động 1 : Tìm hiểu sự đa dạng của ruột khoang.
Cá nhân HS nghiên cứu thông tin mục I, II, III, quan sát hình 9.1
9.4 và nhớ lại kiến thức bài 8 trao đổi nhóm hoàn thành phiếu
học tập.
- GV kẻ phiếu học tập lên bảng để HS chữa bài đồng thời đến
những nhóm yếu hơn để hớng dẫn cách diền vào phiếu học tập.
- Đại diện nhóm lên ghi kết quả vào từng nội dung các nhóm
khác nhận xét và bổ sung.
- GV lu ý tìm hiểu số nhóm có ý kiến trùng nhau hay khác nhau để
nhận xét và đánh giá.
- GV cho HS xem bảng chuẩn kiến thức HS theo dõi và tự sửa
chữa nếu cần.
I . Đa dạng của ngành ruột
khoang :
(Bảng 1 đã hoàn thành)
Bảng 1 : Đa dạng của ngành ruột khoang
Đại diện
Đặc điểm Thuỷ tức Sứa Hải quỳ San hô
Hình dạng Trụ nhỏ Hình dù, có khả
năng xoè, cụp
Trụ ngắn, to Cành cây
Khối lớn.
Cấu tạo :
- Vị trí miệng
- Tầng keo

- Khoang tiêu hoá
- ở trên
- Mỏng
- ở dới
- Dày
- Hẹp
- ở trên
- Dày, rải rác có
gai xơng
- Xuất hiện vách
ngăn
- ở trên
- Có gai xơng đá vôi và
chất sừng
- Có nhiều ngăn thông
giữa các cá thể.
Giáo viên thực hiện :Lê Thuý Đào
17
Tr ờng THCS Hoàng Xuân Hãn Giáo án sinh học 7
Di chuyển - Sâu đo
- Lộn đầu, bơi
- Bơi - Không di chuyển - Không di chuyển
Lối sống Cá thể Cá thể - Tập trung một số
cá thể
Tập đoàn gồm nhiều cá
thể liên kết.
? Dựa vào thông tin ở bảng 1 hãy rút ra kết luận
về sự đa dạng của ngành ruột khoang ?
? Sứa có cấu tạo phù hợp với lối sống bơi tự do
nh thế nào ?

? San hô và hải quỳ bắt mồi nh thế nào ?
- GV dùng xi lanh bơm mực tím vào 1 lỗ nhỏ trên
đoạn xơng san hô để HS thấy sự liên thông giữa
các cá thể trong tập đoàn san hô.
Ruột khoang ở biển có nhiều loài, rất đa dạng và
phong phú. Cơ thể sứa hình dù, cấu tạo thích nghi
với lối sống bơi lội. Cơ thể hải quỳ, san hô hình trụ
thích nghi với lối sống bám. Riêng san hô còn phát
triển khung xơng bất động và có tổ chức cơ thể
kiểu tập đoàn. Chúng đều là động vật ăn thịt và có
các tế bào gai độc tự vệ.
C. Củng cố :
- So sánh hình dạng, cấu tạo, di chuyển, lối sống của thuỷ tức, sứa, hải quỳ, san hô ?
- 1 2 HS đọc to phần ghi nhớ.
D. Hớng dẫn học ở nhà :
- Trả lời câu hỏi 1, 2, 3 SGK
- Tìm hiểu vai trò của Ruột khoang, kẻ bảng 10 vào vở.
Giáo viên thực hiện :Lê Thuý Đào
18
Tr ờng THCS Hoàng Xuân Hãn Giáo án sinh học 7
Tiết 10 : đặc điểm chung và vai trò của ngành ruột khoang
Ngày soạn : 01/10/2008
I. Mục tiêu :
- HS nêu rõ đợc những đặc điểm chung nhất của ngành Ruột khoang.
- HS chỉ rõ đợc vai trò của ngành Ruột khoang trong tự nhiên và trong đời sống.
- Rèn kĩ năng quan sát, phân tích, so sánh tổng hợp
- Giáo dục ý thức bảo vệ động vật quý có giá trị.
II. Phơng tiện dạy học :
- Tranh vẽ hình 10.1 SGK
-Tranh ảnh t liệu su tầm về san hô

- Bảng phụ
III. Các hoạt động dạy học :
A. Bài cũ :
Nêu đặc điểm cấu tạo của sứa, thuỷ tức, san hô, hải quỳ ?
B. Bài mới :
* Vào bài : Chúng ta đã học một số đại diện của ngành Ruột khoang, chúng có đặc điểm gì chung
và có giá trị nh thế nào ?
Hoạt động của giáo viên và học sinh Ghi bảng
1 . Hoạt động 1 : Tìm hiểu đặc điểm chung của ngành Ruột
khoang.
- GV yêu cầu HS nhớ lại kiến thức cũ, quan sát hình 10.1
hoàn thành bảng Đặc điểm chung của một số đại diện ngành
Ruột khoang.
- GV kẻ sẵn bảng này để HS chữa bài
- HS trao đổi nhóm thống nhất ý kiến GV gọi đại diện lên ghi
kết quả vào từng nội dung.
- Nhóm khác nhận xét và bổ sung
- GV lu ý tìm hiểu số nhóm có ý kiến trùng nhau và khác nhau
nh thế nào ? đánh giá chính xác.
- GV cho HS xem bảng chuẩn kiến thức HS theo dõi và tự
sửa chữa nếu cần.
I . Đặc điểm chung :
(Bảng đặc điểm chung)
Bảng : Đặc điểm chung của một số đại diện ruột khoang
Đại diện
Đặc điểm Thuỷ tức Sứa San hô
Kiểu đối xứng
Cách di chuyển
Cách dinh dỡng
Cách tự vệ

Toả tròn
Lộn đầu, sâu đo
Dị dỡng
Nhờ tế bào gai
Toả tròn
Co bóp dù
Dị dỡng
Nhờ tế bào gai, di
chuyển
Toả tròn
Không di chuyển
Dị dỡng
Nhờ tế bào gai
Giáo viên thực hiện :Lê Thuý Đào
19
Tr ờng THCS Hoàng Xuân Hãn Giáo án sinh học 7
Số lớp tế bào của thành cơ thể
Kiểu ruột
Lối sống
2 lớp
Ruột túi
Đơn độc
2 lớp
Ruột túi
Đơn độc
2 lớp
Ruột túi
Tập đoàn
- GV yêu cầu HS từ kết quả của bảng trên cho
biết đặc điểm chung của ngành Ruột khoang ? (về

đối xứng, thành cơ thể, cấu tạo ruột)
2 . Hoạt động 2 : Tìm hiểu vai trò của ngành Ruột
khoang.
- Cá nhân HS đọc thông tin mục II SGK, kết hợp
với tranh ảnh su tầm, thảo luận nhóm trả lời các
câu hỏi :
? Ruột khoang có vai trò nh thế nào trong tự nhiên
và trong đời sống con ngời ?
? Nêu rõ những tác hại của Ruột khoang ?
- GV tổng kết những ý kiến của HS, ý kiến nào ch-
a đủ GV bổ sung thêm.
Yêu cầu HS rút ra kết luận vai trò của Ruột
khoang.
Đặc điểm chung của ngành :
- Cơ thể có đối xứng toả tròn
- Ruột dạng túi
- Thành cơ thể có 2 lớp tế bào
- Tự vệ và tấn công bằng tế bào gai.
II . Vai trò :
1. Lợi ích :
a. Trong tự nhiên :
- Tạo vẻ đẹp thiên nhiên.
- Có ý nghĩa sinh thái đối với biển
b. Đối với đời sống :
- Làm đồ trang trí, trang sức : san hô
- Cung cấp nguyên liệu sản xuất vôi : san hô
- Làm thực phẩm có giá trị : sứa
- Hoá thạch san hô góp phần nghiên cứu địa chất.
2. Tác hại :
- Một số loài gây độc, gây ngứa cho ngời : sứa

- Tạo đảo ngầm ảnh hởng đến giao thông: san
hô đá .
C. Củng cố :
- HS làm bài tập. Ngành Ruột khoang có những đặc điểm chung nào dới đây :
1. Cơ thể đơn bào 6.Cơ thể có đối xứng 2 bên
2. Cơ thể có đối xứng toả tròn 7.Cơ thể không đối xứng
3. Ruột phân nhánh cha có lỗ hậu môn 8.Ruột dạng túi cha có lỗ hậu môn
4. Thành cơ thể gồm 2 lớp TB 9.Thành cơ thể gồm 3 lớp TB
5. Tự vệ bằng cách di chuyển 10.Tự vệ và tấn công nhờ tế bào gai.
- Trả lời câu hỏi 4 : San hô có lợi là chính : ấu trùng là thức ăn, nơi ở của nhiều động vật biển. Vùng
biển nớc ta rất giàu san hô : chúng tạo thành các dạng bờ viền, bờ chắn, đảo san hô ... là những hệ
sinh thái đặc trng của đại dơng.
D. Hớng dẫn học ở nhà :
- Học bài, trả lời câu hỏi SGK
- Đọc mục Em có biết.
- Kẻ phiếu học tập về sán lông, sán lá gan vào vở bài tập
Giáo viên thực hiện :Lê Thuý Đào
20
Tr ờng THCS Hoàng Xuân Hãn Giáo án sinh học 7
Chơng IIi : các ngành giun
Ngành giun dẹp
Tiết 11 : sán lá gan
Ngày soạn :02 / 10 /2008
I. Mục tiêu :
- Nêu đợc đặc điểm nổi bật của ngành giun dẹp là cơ thể đối xứng 2 bên.
- Chỉ rõ đặc điểm cấu tạo của sán lá gan thích nghi với đời sống kí sinh.
- Giáo dục ý thức giữ gìn vệ sinh môi trờng, phòng chống giun sán kí sinh cho ngời và vật nuôi.
II. Phơng tiện dạy học :
- Tranh sán lông và sán lá gan, vòng đời của sán lá gan
- Kẻ phiếu học tập vào vở bài tập.

III. Các hoạt động dạy học :
A. Bài cũ :
Nêu đặc điểm chung của ngành Ruột khoang ?
B. Bài mới :
Hoạt động của giáo viên và học sinh Ghi bảng
1 . Hoạt động 1 : Tìm hiểu về sán lông và sán lá gan.
- Cá nhân HS quan sát tranh vẽ hình SGK trang 40, 41 và đọc thông
tin trang 40, mục I, II trang 41 SGK trao đổi nhóm thống nhất ý
kiến hoàn thành phiếu học tập.
- GV quan sát các nhóm giúp đỡ nhóm yếu.
- GV kẻ phiếu học tập lên bảng đại diện các nhóm ghi kết quả vào
phiếu các nhóm còn lại nhận xét, bổ sung.
- GV ghi ý kiến bổ sung lên bảng.
GV cho HS theo dõi phiếu chuẩn kiến thức HS tự theo dõi và sửa
chữa.
I . Sán lông và sán lá
gan :
(Thông tin trong
phiếu học tập)
Phiếu học tập : tìm hiểu sán lông và sán lá gan
Đặc điểm

Đại diện
Cấu tạo Di chuyển Sinh sản Thích nghi
Mắt
Cơ quan tiêu
hoá
Sán lông 2 mắt ở đầu - Nhánh ruột
cha có hậu
môn

Bơi nhờ lông bơi
xung quanh cơ thể
- Lỡng tính
- Đẻ kén có
chứa trứng
- Lối sống bơi
lội tự do trong
nớc
Sán lá gan Tiêu giảm
- Nhánh ruột
phát triển cha
có lỗ hậu môn
- Cơ quan di chuyển
tiêu giảm
- Giác bám phát
triển
- Thành cơ thể có
khả năng chun giãn
- Lỡng tính
- Cơ quan
sinh dục phát
triển
- Đẻ nhiều
trứng.
- Kí sinh
- Bám chặt vào
gan mật
- Luồn lách
trong môi trờng
kí sinh

Giáo viên thực hiện :Lê Thuý Đào
21
Tr ờng THCS Hoàng Xuân Hãn Giáo án sinh học 7
- GV yêu cầu HS nhắc lại :
? Sán lông thích nghi với đời sống bơi lội trong nớc nh thế
nào ?
? Sán lá gan thích nghi với đời sóng kí sinh trong gan, mật
nh thế nào ?
2 . Hoạt động 2 : Tìm hiểu vòng đời của sán lá gan.
- Cá nhân HS đọc thông tin mục III.2 , quan sát hình 11.2.
Ghi nhớ kiến thức rồi thảo luận nhóm hoàn thành các câu hỏi
hoạt động.
? Nếu trứng sán lá gan không gặp nớc khong nở đợc
thành ấu trùng. Nếu ấu trùng nở không gặp cơ thể ốc thích
hợp ấu trùng sẽ chết. Nếu ốc chứa ấu trùng bị động vật khác
ăn mất thì ấu trùng không phát triển. Nếu kén bám vào rau
beo nhng trâu bò không ăn phải thì kén hỏng và không nở
thành ấu trùng đợc.
? Viết sơ đồ biểu diễn vòng đời của sán lá gan ?
? Sán lá gan thích nghi với sự phát tán nòi giống nh thế
nào ?
? Muốn diệt sán lá gan ta làm thế nào ?
HS liên hệ thực tế và có biện pháp đề phòng cụ thể.
- Gọi 1 2 HS lên bảng chỉ trên tranh trình bày vòng đời
của sán lá gan
II . Vòng đời của sán lá gan :
1. Vòng đời :
Sán lá gan (gan trâu bò) đẻ trứng
(môi trờng ngoài) ấu trùng có lông
(ốc) ấu trùng có đuôi kết kén

Bám vào cây rau bèo trâu bò
ănchui vào gan trâu bò
2. Biện pháp phòng chống :
Cắt vòng đời ở giai đoạn thích hợp bằng
cách :
- Diệt ốc, xử lý phân diệt trứng, xử lý rau
diệt kén.
C. Củng cố :
- GV chỉ định HS trả lời câu hỏi :
+ Cấu tạo sán lá gan thích nghi với đời sống kí sinh nh thế nào ?
+ Hãy trình bày vòng đời của sán lá gan.
- 1 2 HS đọc ghi nhớ
D. Hớng dẫn học ở nhà :
- Học bài, trả lời câu hỏi SGK
- Tìm hiểu các bệnh do sán gây nên ở ngời và động vật
- Đọc mục Em có biết.
- Kẻ bảng trang 45 vào vở bài tập.
Giáo viên thực hiện :Lê Thuý Đào
22
Tr ờng THCS Hoàng Xuân Hãn Giáo án sinh học 7
Tiết 12 : Một số giun dẹp khác và đặc điểm chung
Của ngành giun dẹp
Ngày soạn : 08/10/2008
I. Mục tiêu :
- Nắm đợc hình dạng, vòng đời của một số giun dẹp kí sinh
- Thông qua các đại diện của ngành giun dẹp nêu lên đặc điểm chung của ngành
- Rèn kĩ năng phân tích, so sánh
- Giáo dục ý thức vệ sinh cơ thể và môi trờng.
II. Phơng tiện dạy học :
- Chuẩn bị tranh, ảnh một số giun dẹp kí sinh

- HS kẻ bảng 1 vào vở bài tập.
III. Các hoạt động dạy học :
A. Bài cũ :
Cấu tạo sán lá gan thích nghi với đời sống kí sinh nh thế nào ?
Trình bày vòng đời của sán lá gan ?
B. Bài mới :
Hoạt động của giáo viên và học sinh Ghi bảng
1 . Hoạt động 1 : Tìm hiểu một số giun dẹp khác.
- Yêu cầu HS đọc mục I SGK và quan sát hình 12.1
3 thảo luận nhóm trả lời câu hỏi :
? Kể tên một số giun dẹp kí sinh ?
? Giun dẹp thờng kí sinh ở bộ phận nào trong cơ thể ng-
ời và động vật ? Vì sao ?
? Để đề phòng giun dẹp kí sinh cần phải ăn uống giữ vệ
sinh nh thế nào cho ngời và gia súc ?
- Đại diện nhóm phát biểu, nhóm khác bổ sung.
- HS đọc mục Em có biết? trả lời câu hỏi
? Sán kí sinh gây tác hại nh thế nào ?
? Chúng ta cần phải làm gì để giúp mọi ngời tránh bị
nhiễm giun sán ?
- GV cho HS tự rút ra kết luận
- GV giới thiệu thêm một số sán kí sinh : sán lá song
chủ, sán mép, sán chó.
2 . Hoạt động 2 : Tìm hiểu đặc điểm chung của ngành.
- Cá nhân HS nghiên cứu , nhớ lại kiến thức bài trớc
thảo luận nhóm hoàn thành bảng 1.
- GV kẻ sẵn bảng để HS chữa bài
- Đại diện các nhóm lên bảng ghi kết quả của nhóm
mình (GV cần gọi nhiều nhóm trả lời) các nhóm khác
theo dõi, bổ sung.

- GV treo bảng phụ cho HS xem bảng chuẩn kiến thức.
I . Một số giun dẹp khác :
Có khoảng 4.000 loài giun dẹp,
chủ yếu sống kí sinh.
- Sán lá máu trong máu ngời
- Sán bã trầu kí sinh trong ruột lợn
- Sán dây kí sinh trong ruột ngời và
ở cơ trâu, bò, lợn.
II. Đặc điểm chung :
Giáo viên thực hiện :Lê Thuý Đào
23
Tr ờng THCS Hoàng Xuân Hãn Giáo án sinh học 7
Một số đặc điểm của đại diện giun dẹp
Đại diện
đặc điểm so sánh Sán lông Sán lá gan Sán dây
- Cơ thể dẹp và đối xứng 2 bên
Mắt và lông bơi phát triển
Phân biệt đầu, đuôi, lng, bụng
Mắt và lông bơi tiêu giảm
Giác bám phát triển
Ruột phân nhánh cha có hậu môn
Cơ quan sinh dục phát triển
Phát triển qua các giai đoạn ấu
trùng
+
+
+
-
-
+

-
-
+
-
+
+
+
+
+
+
+
-
+
+
+
+
+
+
Dựa vào kết quả bảng 1 HS thảo luận tìm đặc
điểm chung của ngành.
- Yêu cầu HS tự rút ra kết luận
- Cơ thể dẹp có đối xứng 2 bên
- Ruột phân nhánh, cha có hậu môn
- Phân biệt đầu, đuôi, lng, bụng
C. Củng cố :
GV cho HS làm bài tập.
Ngành Giun dẹp có những đặc điểm nào dới đây :
1. Cơ thể dạng túi
2. Cơ thể dẹp có đối xứng 2 bên
3. Ruột hình túi, cha có lỗ hậu môn

4. Ruột phân nhánh, cha có lỗ hậu môn
5. Cơ thể chỉ có một phần đầu và đế bám
6. Một số kí sinh có giác bám
7. Cơ thể phân biệt đầu đuôi, lng, bụng
8. Trứng phát triển thành cơ thể mới
9. Vòng đời phát triển qua giai đoạn ấu trùng.
- 1 2 HS đọc ghi nhớ.
D. Hớng dẫn học ở nhà :
- Học bài, trả lời câu hỏi SGK
- Tìm hiểu thêm về sán kí sinh, giun đũa
- Chuẩn bị tiết 13.
Giáo viên thực hiện :Lê Thuý Đào
24
Tr ờng THCS Hoàng Xuân Hãn Giáo án sinh học 7
ngành giun tròn
tiết 13 : giun đũa
Ngày soạn : 15/10/2008
I. Mục tiêu :
- Thông qua đại diện giun đũa, hiểu đợc đặc điểm chung của ngành giun tròn, mà đa số đều kí sinh
- Mô tả đợc cấu tạo ngoài, cấu tạo trong và dinh dỡng của giun đũa thích nghi với kí sinh.
- Giải thích đợc vòng đời của giun đũa (có giai đoạn qua gan, tim, phổi). Từ đó biết cách phòng trừ
giun đũa, một bệnh rất phổ biến ở Việt Nam.
II. Phơng tiện dạy học :
- Tranh vẽ cấu tạo ngoài, cấu tạo trong của giun đũa, sơ đồ vòng đời của giun đũa.
III. Các hoạt động dạy học :
A. Bài cũ :
Nêu đặc điểm chung của ngành giun dẹp ? Vì sao lấy tên ngành là dẹp ?
B. Bài mới :
* Vào bài : GV nêu câu hỏi : Giun đũa sống ở đâu ? Vào bài.
Hoạt động của giáo viên và học

sinh
Ghi bảng
1 . Hoạt động 1 : Tìm hiểu cấu tạo, dinh dỡng và
di chuyển của giun đũa.
- Cá nhân HS đọc thông tin mục I, II, II và quan
sát hình 13.1; 13.2 thảo luận nhóm trả lời :
? Trình bày cấu tạo của giun đũa ?
? Nếu giun đũa thiếu vỏ cuticun thì chúng sẽ nh
thế nào ?
? Gun cái mập và dài hơn giun đực có ý nghĩa
sinh học gì ?
? Ruột thẳng của giun đũa liên quan gì với tốc độ
tiêu hoá ? khác với giun dẹp chỗ nào ? Tại sao ?
? Giun đũa di chuyển bằng cách nào ? Nhờ đặc
điểm nào mà giun đũa chui vào ống mật và hậu
quả nh thế nào cho con ngời ? (đầu thuôn nhọn,
cơ dọc phát triển chui?)
- Đại diện nhóm trình bày đáp áp nhóm khác
theo dõi, nhận xét và bổ sung.
- GV giảng giải về tốc độ tiêu hoá nhanh do thức
ăn chủ yếu là chất dinh dỡng và thức ăn đi một
chiều GV yêu cầu HS tự rút ra kết luận về cấu
tạo, dinh dỡng và di chuyển của giun đũa.
2. Hoạt động 2 : Tìm hiểu vòng đời và biện pháp
phòng tránh giun đũa.
- GV yêu cầu HS đọc thông tin mục IV.1 SGK và
trả lời câu hỏi :
I . Cấu tạo, dinh d ỡng và di chuyển của
giun đũa :
Giun đũa kí sinh ở ruột non ngời.

1. Cấu tạo :
- Hình trụ dài 25 cm.
- Lớp vỏ cuticun giun không bị tiêu
huỷ và làm căng cơ thể.
- Thành cơ thể : biểu bì cơ dọc phát triển
- Có khoang cơ thể cha chính thức
- ống tiêu hoá thẳng, có lỗ hậu môn.
- Tuyến sinh dục dài, cuộn khúc.
2. Di chuyển : hạn chế
Cơ thể cong duỗi chui rúc
3. Dinh dỡng :
Hút chất dinh dỡng nhanh và nhiều.
ống tiêu hoá có thêm ruột sau và hậu
môn.
II . Sinh sản :
1. Cơ quan sinh dục :
Giáo viên thực hiện :Lê Thuý Đào
25

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×