Tải bản đầy đủ (.doc) (50 trang)

luận văn tài chính ngân hàng Phát triển dịch vụ Thanh Toán Quốc Tế tại Ngân hàng Nông Nghiệp & Phát triển Nông Thôn chi nhánh Hà Nội - PGD Bạch Đằng.

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (611.43 KB, 50 trang )

Chuyên đề thực tập tốt nghiệp GVHD: TS.Tạ Lợi
TRƯƠNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN
KHOA THƯƠNG MẠI VÀ KINH TẾ QUỐC TẾ
BỘ MÔN: QUẢN TRỊ KINH DOANH QUỐC TẾ

CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP
ĐỀ CƯƠNG
ĐỀ TÀI: Phát Triển Dịch Vụ Thanh Toán Quốc Tế Tại Ngân Hàng
Nông Nghiệp & Phát Triển Nông Thôn Chi Nhánh Hà Nội - PGD
Bạch Đằng
Giáo viên hướng dẫn : Ts. Tạ Lợi
Sinh viên thực hiện : Nguyễn Quang Huy
Số điện thoại : 0906.21.66.33
Mã sinh viên : TM41097
Lớp : K41B
Hệ : Tại chức
Hà Nội, ngày tháng năm 2012
Nguyễn Quang Huy - 1 - TM4109
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp GVHD: TS.Tạ Lợi
LỜI CAM ĐOAN
Em xin cam đoan chuyên đề thực tập tốt nghiệp này được viết dựa trên
những thu thập của em về tình hình thực tiễn tại Ngân hàng Nông nghiệp và
Phát triển Nông thôn Hà Nội – Phòng giao dịch Bạch Đằng. Những số liệu thực
tế được các anh chị trong NHNo&PTNT Hà Nội – PGD Bạch Đằng cung cấp,
kết hợp với những tài liệu em thu thập được từ các giáo trình, sách tham khảo,
báo, tạp chí, các thông tin trên mạng Internet, các Website đã được em liệt kê
đầy đủ trong danh mục tài liệu tham khảo. Từ những tài liệu này, em đã tổng
hợp một cách có chọn lọc, sau đó tiến hành đánh giá, phân tích để hoàn thành
chuyên đề thực tập của mình.
Em xin cam đoan chuyên đề không sao chép từ bất kỳ luận văn, luận án
hay chuyên đề nào khác. Nếu sai em xin chịu hoàn toàn trách nhiệm và chịu


các hình thức kỷ luật của nhà trường.
Sinh viên thực hiện
Nguyễn Quang Huy
Nguyễn Quang Huy - 2 - TM4109
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp GVHD: TS.Tạ Lợi
MỤC LỤC
Hà Nội, ngày tháng năm 2012 1
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ THANH T 21
N QUỐTẾ TẠI NG ÂN HÀNG No&PTNT CHI NHÁNH 21
HÀ NỘI – PGD BẠCH ẰNG 21
2.1 . Khái 21
ảolãntín dụng, bảo lãnh đấu thầu cho các doanh nghiệp, các tổ c 24
c tín dng trong nước và nước ngoài hoạt động t 24
3 tỷtương ứng với 33,3% so với 27
DANH MỤC CÁC BẢN
Hà Nội, ngày tháng năm 2012 1
Nguyễn Quang Huy - 3 - TM4109
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp GVHD: TS.Tạ Lợi
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ THANH T 21
N QUỐTẾ TẠI NG ÂN HÀNG No&PTNT CHI NHÁNH 21
HÀ NỘI – PGD BẠCH ẰNG 21
2.1 . Khái 21
ảolãntín dụng, bảo lãnh đấu thầu cho các doanh nghiệp, các tổ c 24
c tín dng trong nước và nước ngoài hoạt động t 24
3 tỷtương ứng với 33,3% so với 27
Nguyễn Quang Huy - 4 - TM4109
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp GVHD: TS.Tạ Lợi
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮ
TTQT Thanh toán quốc tế
NHTM Ngân Hàng Thương Mại

L/C Letter of Credit – Thư Tín Dụng
WTO World Trade Organization
Tổ Chức Thương Mại Thế Giới
TNDN Thu nhập doanh nghiệp
NHNo&PTNT
Ngân hàng Nông Nghiệp và Phát triển Nông thôn
PGD Phòng Giao Dịch
LỜI NÓI ĐẦ
Nguyễn Quang Huy - 5 - TM4109
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp GVHD: TS.Tạ Lợi
1.
Lý do chọn đề tài
Việt Nam đã trở thành thành viên thứ 150 của WTO, do đó các hoạt động kinh
doanh quốc tế sẽ ngày càng phát triển, các hoạt động kinh doanh ngày càng hội nhập
sâu hơn và rộng hơn. Các doanh nghiệp ViệtNam cũng tích cực tham gia vào quá
trình hội nhập của đất nước. Các giao dịch buôn bán thương mại diễn ra với số lượng
ngày càng nhiều. Nhu cầu thanh toán quốc tế ngày càng cao. Lĩnh vực ngân hàng
cũng không đứng ngoài quá trình hội nhập đó, ngành ngân hàng đang dần mở cửa
theo tiến trình gia nhập WTO mà ViệNamt đã cam kết. Đây là một cơ hội và cũng là
thách thức lớn đối với ngành ngân hàng. Nhận thức được những cơ hội và thách thức
từ quá trình hội nhập các ngân hàng cũng đang ra sức nâng cao khả năng cạnh tranh
của mình. Để chuẩn bị cho quá trình hội nhập, ngân hàng nông ngiệ p và phát triển
nông thôn (Ari Bank) cũng cần phải nâng cao khả năng cung cấp các dịch vụ của
mình nói chung cũng khách hàng hiện tại và tìm kiếm các khách hàng mới để có thể
nâng cao khả năng của mình trên thị trường Việt Nam cũng như thị trường thế gi
.
Trong quá trình thực tập tại ngân hàng em nhận thấy sự cần thiết phải phát
triển hoạt động thanh toán quốc tế tại Ngân hàng Nông nghiệp & Phát triển Nông
thôn Hà Nội PGD Bạch Đằng em đã quyết định chọn đề tài “Phát triển dịch vụ
Thanh Toán Quốc Tế tại Ngân hàng Nông Nghiệp & Phát triển Nông Thôn chi

nhánh Hà Nội - PGD ạc
2. n g. ”
Mục đích và nhiệm vụ ngh
2.1 n cứu:
Mục đích ngh
n cứu
Mục đích nghiên cứu của chuyên đề là đề xuất phát triển dịch vụ TTQT tại
Ngân hàng No&PTNT Hà Nội – PGD Bạ
Nguyễn Quang Huy - 6 - TM4109
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp GVHD: TS.Tạ Lợi
2.2 Đằng.
Nhiệm vụ ng
ên cứu
Hệ thống hoá các lý luận liên quan đến phát triển dịch vụ thanh toán quốc
ếcủa ngân h à ng No&PTNT Hà Nội – GD Bạch Đằng . Tìm hiểu, phân tích và luận
giải các yêu cầu cần thiết phải thực hiện để phát triển các dịch vụ thanh toán quốc tế
của ngân hàng trong điều kiện hội nhập kih
ế quốc tế .
Đánh giá thực trạng phát triển dịch vụ thanh toán quốc tế của Ngân hàng
Nông nghiệp Hà Nội PGD Bạch Đằng thông qua các số liệu thống kê và tình hình
thực hiện các yêu cầu phát triển phát triển dịch vụ thanh toán quốc tế trong điều
kiện mới. Chỉ ra các những thành tựu và hạn chế trong phát triển các dịch vụ thanh
toán quốc tế của Ngân hàng Nông nghiệp Hà Ni
GD Bạch Đằng. .
Đưa ra một số giải pháp, kiến nghị nhằm phát triển các dịch vụ thanh toán
quốc tế tại Ngân hàng Nô
3. nghiệp Hà Nội.
Đối
ợng nghiên cứu:
Phát triển dịch vụ thanh toán quốc tế tại Ngân Hàng Nông nghiệp và Phát

triển Nông thôn chi nhánh Hà N
4. PGD Bạch Đằng.
P
m vi nghiên cứu
Không gian: Ngân Hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn chi nhánh
Hà ni PGD Bạch Đằng. Nhưng chuyên đề chỉ nghiên cứu việc Phát triển dịch vụ
TTQT tại Ngân Hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn chi nhánh Hà N
PGD Bạch Đằng.
Thời gian: gian đoạn từ năm 2009 – 2011 và định hướng phát t
5. ển đến năm 2017
Nguyễn Quang Huy - 7 - TM4109
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp GVHD: TS.Tạ Lợi
K
cấu chuyên đề:
Ngoài lời mở đầu, Mục lục, Kết luận, Danh mục các chữ viết tắt, Danh mục
các bảng hình, Danh mục các tài liệu tham khảo thì chu
n đề gồm 3 chương.
Chơng 1: Cơ sở lý luậ n về phát triển dịch vụ thanh toán quốc tế tại ngân hàng
No&PTNT HàN
– PGD BạchĐằng .
Chương 2: T hực trạng phát triển dịch vụ thanh toán quốc tế tại Ngân hàng
No&PTNT chi nhánh H
Nội PGD Bạằng.
Chương 3:
Định hướng và giải pháp phát triển dịch vụ thanh toán quốc tế tại NHNo&PTNT H
Bạch ĐằnCHƯƠNG 1 : CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ PH
TRIỂN DỊCH VỤ
THANH TON QUỐC TẾ TẠI NH NO&PTNT HÀ NỘ
1.1- PGD Bạch Đằng
. C

sở lý luận TTQT1.1.1
hái niệm TTQT
Trong xu hướng phát triển mạnh mẽ của nền kinh tế thế giới hiện nay, các
quan hệ kinh tế quốc tế diễn ra hết sức sôi động, đa dạng và phức tạp. Quá trình tiến
hành các hoạt động quốc tế dẫn đến những nhu cầu chi trả, thanh toán giữa các chủ
thể ở các nước khác nhau, từ đó hình thành và phát triển hoạt động thanh toán quốc
Nguyễn Quang Huy - 8 - TM4109
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp GVHD: TS.Tạ Lợi
tế. Hoạt động thanh toán quốc tế ngày càng diễn ra trên thị trường rộng, phức tạp
hơn, bởi khoảng cách giữa người mua và người bán, bởi luật lệ của mỗi nước, bởi sự
khác biệt trong đồng tiền thanh toán… Các doanh nghiệp, tổ chức và cá nhân đều
không thể tự thực hiện thanh toán quốc tế. Việc thanh toán được thực hiện thông qua
trung gian
à các ngân hàng.
Như vậy,” Thanh toán quốc tế ( TTQT ) là việc thực hiện các nghĩa vụ chi trả
và quyền hưởng lợi về tiền tệ phát sinh trên cơ sở các hoạt động kinh tế và phi kinh
tế giữa các tổ chức, cá nhân nước này với tổ chức cá nhân nước khác, hay giữa một
quốc gia với tổ chức quốc tế, thông qua quan hệ giữa các ngân hàng
a nước liên quan”
Theo khái niệm trên ta thấy rằng, TTQT phục vụ cho hai lĩnh vực hoạt động là kinh
tế và phi kinh tế.mặt khác, do hoạt động TTQT được hình thành trên cơ sở hoạt động
ngoại thương và phục vụ chủ yếu cho hoạt động ngoại thương, do đó trong lĩnh vực
kinh tế người ta thường chia hoạt động TTQT thành hai lĩnh vực rõ ràng là: Thanh
toán trong ngoại thương (hay còn gọi theo cách cũ là thanh toán mậu dịch) và Thanh
toán phi ngoại thương (tức thanh
oán Thanh toán quốc tế trong ngoại thương: là việc thực hiện thanh toán trên cơ sở
hàng hóa xuất nhập khẩu và các dịch vụ thương mại cung ứng cho nước ngoài theo
giá cả thị trường quốc tế.
hi Thanh toán quốc tế phi ngoại thương : là việc thực hiện thanh toán không
liên quan đến hàng hóa xuất nhập khẩu cũng như cung ứng lao động cho nước

ngoài, nghĩa là thanh toán cho các hoạt động không mang tính thương mại.
ậudịh.

1. 1. 2 . Các phương thức TT
chủ yếu của NHTM
Phương thức TTQT là toàn bộ quá trình, điều kiện, quy định mà người mua thực
hiện để trả tiền, nhận hàng còn người bán nhận tiền và giao hàng trong TMQT. Trong
quan hệ ngoại thương có rất nhiều phương thức TTQT khác nhau và lựa chọn
Nguyễn Quang Huy - 9 - TM4109
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp GVHD: TS.Tạ Lợi
phương thức phù hợp để áp dụng phụ thuộc vào yêu cầu của người nhập khẩu. Đó là
yêu cầu về chất lượng, số lượng hàng hóa và thời gian được nhận hàng. Bên cạnh đó
còn phụ thuộc vào mức độ tin tưởng giữa ngườ
mua và người bán.
Hiện nay, người ta áp dụng chủ yếu ba phương
hức TTQsau đây:
1.1.2.1 . Phương thức chuyển
iền ( Remittance)
Phương thức chuyển tiền là phương thức thanh toán mà trong đó khách hàng
(người trả tiền) yêu cầu ngân hàng của mình chuyển một số tiền nhất định cho một
người khác (người hưởng lợi) ở một địa điểm nhất định bằng phương tiện chuyển
tiền d
 khách hàng yêu cầ
- Các bên tham gia:
Người chuyển tiền: người
- ua, người mắc nợ.
Người thụ hưởng: người bán, chủ nợ, n
- ời tiếp nhận vốn.
Ngân hàng chuyển tiền: ngân hàng phục vụ
- gười chuyển tiền.

Ngân hàng thanh toán hay ngân hàng đại lí: ngân hàng p
 c vụ người thụ hưởng.
Các
- ình thức chuyển tiền:
Hình thức điện báo (T/T – Telegraphic Transfer): Việc chuyển tiền được thực
hiện bằng cách ngân hàng sẽ điện ra lệnh cho ngân hàng đại lý ở nước ngoài
- ả tiền cho người nhận.
Nguyễn Quang Huy - 10 - TM4109
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp GVHD: TS.Tạ Lợi
Hình thức chuyển tiền (M/T – Mail Transfer): Ngân hàng thực hiện việc
chuyển tiền bằng cách gửi thư ra ra lệnh cho Ngân hàng đại lý ở nước ngoài
rả tiền cho người nhận.
Như vậy, thanh toán chuyển tiền là hình thức thanh toán trực tiếp giữa người
chuyển tiền và người nhận tiền. Ngân hàng chỉ thực hiện chức năng cung cấp dịch
vụ thanh toán nhận hoa hồng và không bị ràng buộc gì cả đố
với cả người mua lẫn người bán.
Phương thức này thủ tục đơn giản, thanh toán nhanh nhưng việc trả tiền hoàn
toàn phụ thuộc vào người nhập khẩu. Quyền lợi
gười xut khẩu ít được đảm bảo.
1.1.2.2 . Phương thức thanh toá
hờ thu ( collection of payment)
Nhờ thu là phương thức thanh toán trong đó người bán sau khi giao hàng hóa
cung ứng dịch vụ, người xuất khẩu giao hối phiêú và chứng từ cho Ngân hng, ủy
thác cho ngân hàng phục
 mìn h thu hộ số
ề Người ủy thác thu ( The Principal) là người bán từngười mua.

b Người trả tiền ( Drawee) là người mua hàngn tham gia:
- / n
ư Ngân hàng xuất trình (Presenting Bank): ngân hàng xuất trình chứng từ cho

người trả tiền ( người mua), thường là ngân hàng đại lý cho ngân hàng thu hộ.
Ngân hàng thu hộ (Collecting Bank): ngân hàng phục vụ người buất
 hẩu.
- / người n
p khẩu.
-
- án.
Các loại nhờ thu:
Nguyễn Quang Huy - 11 - TM4109
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp GVHD: TS.Tạ Lợi
- Nhờ thu trả ngay (D/P): phương thức này qui định người mua/ người nhập
khẩu phải than
toán tiền ngay khi nhận bộ chứng từ.
- Nhờ thu trả chậm (D/A): Phương thức này cho phép người mua không phải
thanh toán ngay nhưng phải ký chấp nhận thanh toán trên hối phiếu có kỳ hạn, được
ký phát bởi người bán/ người xuất khẩu. Thông thường hối phiếu đã chấp nhận sẽ
được giữ tại nơi an toàn của ngân hàng nhờ thu (ngân hàng người nhập khẩu) cho
đến ngày đáo hạn. TỚi ngày này, người mua ph
hự hiệthanh toán như đã chấp nhận.
1 .1 .2.3 . Phương thức thanh to
tín dụng chứng từ (Documentary Credit)
Tín dụng chứng từ là phương thức thanh toán trong đó một ngân hàng theo yêu cầu
của khách hàng, cam kết sẽ trả một số tiền nhất định cho người thụ hưởng hoặc
chấp nhận hối phiếu do khách hàng kí phát trong phạm vi số tiền đó, nếu người nà
uất trinh bộ than
t Người xin mở L/C (Applicant): người nhập khẩu
n Người thụ hưởng L/C (Beneficiary): người xuất khẩu hoặc người khác do
người xuất khẩu chỉ định
h Ngân hàng phát hành (Issuing Bank): ngân hàng phát hành L/C, phục vụ
người nhập khẩu.

g Ngân hàng thông báo (Advising Bank): ngân hàng đại lí cho ngân hàng mở
L/C và là ngân hàng phục vụ người thụ hưởng.
ừ phù hợp
Các bên tham gia:
-
-
-
-
Ngoài ra trong một vài trường hợp có thể có thêm các ngân hàng khác như
ngân hàng xác nhận(Confirming Bank), ngân hàng trả tiền( P
Nguyễn Quang Huy - 12 - TM4109
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp GVHD: TS.Tạ Lợi
ingBank) theo ủy nhim của ngân hàng mở L/C.
1.2 . Cơ sở
ý luập hát triể
dịch vụ thanh toán quốc tế
1.2.1 . Khái niệm
Phát triển được hiểu là sự cải cách, tăng tiến từ nhỏ đến lớn, từ chưa hoàn thiện
đến hoàn thiện hơn. Nói một cách khác đó là sự vận động, sự cố gắng của chủ thể
dưới một môi trường hoạt động trong một khoảng thời gian nhất định để
rộng và nâng cao cả về mặt chất lẫn mặt lượng.
Phát triển dịch vụ của một tổ chức là một quá trình hết sức phức tạp với nhiệm
vụ là cố gắng thay đổi quan điểm, nhận thức, hình ảnh - giá trị - cấu trúc của một tổ
chức nhằm giúp cho tổ chức đó có thể cung cấp những sản phẩm - dịch vụ thích ứng
với thị trường mới, công n
ệ mới cũng như với những cơ hội và thách thức mới.
Phát triển doanh nghiệp là việc nâng cao chất lượng những sản phẩm - dịch vụ
hiện có của doanh nghiệp đồng thời nghiên cứu để khám phá ra những hiểu biết mới
về sản phẩm, quá trình và dịch vụ, sau đó áp dụng g hiểu ết đó để tạo ra sản phẩm,
quá trình và

dịụ
mới, ctính cải tđể đáp ứng nh
u của
khách hàng
(hoặc của
thị trường).
Nguyễn Quang Huy - 13 - TM4109
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp GVHD: TS.Tạ Lợi
Phát triển dịch vụ thanh toán quốc tế là hoạt động quan trọng của bất kỳ một
ngân hàng thương mại nào. Nó vừa iúp ngân hàng gia tăng doanh thu vừa giúp ngân
hàng đa dạ ng hóa dịch vụ của mình để thu hút thêm nhiều nguồn khách hàng, thông
qua đó nâng cao năng lực tài chính, uy tín và sức cạnh tranh của ngân hàng trên thị
trường. Chính vì vậy, sự phát triển dịch vụ thanh toán quốc tế là một nhiệm vụ mà
mọi ngân
àng cần phải quan tâm và có sự đầu tư một cách đúng mức.
Như vậy, phát triển dịch vụ thanh toán quốc tế là phạm trù kinh tế thể hiện sự
nỗ lự của một ngân hàng thương mại trong việc tập trung mọi ngu ồn lực nhằm
hoàn thiện dịchvụ hiện có của mình bên cạnh đó cố gắng đa dạng hóa và nân g cao
hơn nữa chất lượng của các dịch vụ thanh toán quốc tế nhằm gia tăng doanh số và
ợi nhận cũng như sự tín nhiệm và hài lòng của khách
ng.
1.2.2 . Nội dung phát triển dịch vụ thanh toán quốc tế
- Phát triển mạng lưới các ngân hàng đại lý: hoạt động thanh toánNam quốc tế
đòi hỏi có sự phối hợp giữa ngân hàng thương mại Việt với ngân hàng nước ngoài
để thực hiện việc thanh toán giữa các đối tác ở các quốc gia khác nhau. Chính vì
vậy, việc ngân hàng có càng nhiều mối quan hệ hợp tác với các ngân hàng đại lý
trên thế giới thì càng giúp ngân hàng gia tăng được lượng khách hàng trong và
ngoài nướ
đến thực hiện các giao dịch thanh toán quốc tế tại ngân hàng mình.
- Phát triển công tác Marketing cho hoạt động thanh toán quốc tế: một ngân

hàng không thể thụ động trong việc chờ đợi khách hàng đến với mình. Muốn gia
tăng được thị phần khách hàng đến thực hiện các giao dịch nói chung và giao dịch
thanh toán quốc tế nói riêng, các ngân hàng cần chú trọng tiến hành công tác
Marketing một cách mạnh mẽ hơn, bàibản hơn. Chỉ khi làm tốt công tác này, các
ngân hàng mới c
thể có đ iều kiện để phát triển dịch vụ thanh toán quốc tế của mình.
Nguyễn Quang Huy - 14 - TM4109
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp GVHD: TS.Tạ Lợi
- Hiện đại hóa công nghệ thanh toán quốc tế trong ngân hàng: công nghệ là yếu
tố then chốt để tạo nên những dịch vụ tốt và chất lượng cho khách hàng. Đặc biệt đối
với phát triển dịch vụ thanh toán quốc tế thì công nghệ lại càng có vị trí quan trọng.
Công nghệ thanh toán tiên tiến giúp ngân hàng đẩy nhanh tốc độ giao dich, giảm
thiểu các rủi ro trong quá trình tác nghiệp… Chính vì vậy, việc hiện đại hóa công
nghệ thanh toán là một trong những công việc c
thiết nhất để ngân hàng có thể pát triển dịch vụ thanh toán quốc tế.
- Phát triển nguồn nhân lực có tr ình độ cao phục vụ cho dịch vụ thanh toán
quốc tế: được hiểu trên 2 khía cạnh. Thứ nhất, đó là phát triển nghiệp vụ chuyên
môn cho các cán bộ thanh toán quốc tế, đảm bảo họ có đủ trình độ, kiến thức, hiểu
biết chung nhất. Thứ hai, đó là việc phá
triển đạo đức nghề nghiệp, kỹ năng gao tiếp, kỹ năng chịu ấp lực công việc…
- Tăng cường công tác đánh giá và th ẩm định khách hàng: do dịch vụ thanh
toán quốc tế chứa đựng nhiều rủi ro không lường trước. Những rủi ro đó một khi
xảy ra sẽ để lại những tổn thất không chỉ về vật chất mà về cả hình ảnh và uy tín
cho ngân hàng. Do đó, công tác đánh giá, thẩm định khách hàng là một công việc
quan trọng và cần được làm một cách nghiêm túc
ể quađó hạn chế một cách thấp nhấp những rủi ro có thể xảy ra đối vớ
ngân hàng.
1.2.3 . Các chỉ tiêu đánh giá sự phát triển dịch vụ thanh to
quốc tế
- Sự gia tăng về số lượng khách hàng sử dụng dịch vụ thanh toán quốc tế

Số lượng khách sử dụng dịch vụ thanh toán quốc tế của ngân hàng hay thị phần
là một tiêu thức quan trọng, thể hiện chính xác mức độ phát triển dịch vụ thanh toán
quốc tế của ngân hàng. Nếu hàng năm, lượng khách hàng sử dụng dịch vụ thanh
toán quốc tế càng ngày càng được gia tăng, thì điều đó càng chứng tỏ dịch vụ thanh
toán quốc tế của ngân hàng đang dần được cải thiên, nâng cao c
về quy mô lẫn chất lượng và đang chiếm được sự tin tư
g nhất định của khách hàng.
- Mạng lưới ngân hàng đại lý được mở rộng qua các năm
Nguyễn Quang Huy - 15 - TM4109
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp GVHD: TS.Tạ Lợi
Việc phát triển mạng lưới ngân hàng đại lý được xem là hoạt động vô cùng cần
thiết và quan trọng trong việc thúc đẩy sự phát triển của dịch vụ thanh toán quốc tế.
Với một mạng lưới ngân hàng đại lý rộng lớn, ngân hàng có thể đáp ứng được mọi
nhu cầu thanh toán quốc tế .Mặt khác, ngân hàng cũng có thể nắm bắt được những
thông tin chính xác, kịp thời về tình hình tài chính của đối tác khách hàng, qua đó
tránh được những rủi ro có thể xảy ra. Chỉ tiêu về mạng lưới các ngân hàng đại lý
nước ngoài là một tiêu thức rất quan t
ng để đánh giá sự phát triển dịch vụ th
h toán quốc tế của ngân hàng theo chiều rộng.
- Số món thanh toán quốc tế qua ngân hàng
Số món thanh toán quốc tế qua ngân hàng thể hiện số giao dịch thanh toán quốc tế
mà khách hàng thực hiện tại ngân hàng. Nếu như số món thanh toán quốc tế qua ngân
hàng càng lớn thì doanh thu và lợi nhuận mà ngân hàng thu được ngày càng lớn, qua
ó thể hiện khách hàng ngày càng tin tưởng vào ngân hàng và tìm đến với ngân
hàng nhiều hơn.
- Số
ượng các phương thức và số lượng các loại hình trong mỗi một phương thức
thanh toán quốc tế
Một ngân hàng cung ứng cho khách hàng càng nhiều các phương thức và các loại
hình phương thức thanh toán thì sẽ càng đáp ứng được nhiều hơn những nhu cầu của

khách hàng. Điều đó sẽ giúp cho ngân hàng vừa có thể đa dạng hóa các sản phẩm dịch
vụ của mình vừa gia tăng được cả về lượng khách hàng lẫn doanh thu thu được. Chính
vì vậy, đây cũng là một tiêu thức quan trọng t
ng việc đánh giá mức độ phát triển dịch vụ t
nh toán quốc tế của ngân hàng theo chiều rộng.
- Năng lực của các cán bộ thanh toán quốc tế
Nói đến năng lực là nói đến trình độ, chuyên môn nghiệp vụ kèm theo các kỹ
năng mềm cần thiết khác như kỹ năng giao tiếp, kỹ năng thuyết trình… Trong bất
kỳ một hoạt động kinh doanh nào, yế tố nguồn nhân lực luôn luôn chiếm một vị trí
vô cùng quan trọng. Hoạt động kinh doanh ngân h àng hay cụ thể hơn là dịch vụ
Nguyễn Quang Huy - 16 - TM4109
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp GVHD: TS.Tạ Lợi
thanh toán quốc tế cũng không nằm ngoại lệ. Một đội ngũ nhân viên có năng lực
ngày càng được nâng cao sẽ là điều kiện rất cần thiết và quan trọng để cho một
ngân hàng có thể phát triển tốt dịch vụ thanh toán quốc ế của mình. Chính vì vậy,
việc xem xét yếu tố năng lực của các t
nh toán viên sẽ đánh giá đúng m ức khả năng phát triển dịch vụ thanh toán
quốc tế của ngân hàng.
-
ự phát triển trang thiết bị, máy móc, công nghệ phục vụ cho phát triển dịch vụ
thanh toán quốc tế
Phát triển dịch vụ thanh toán quốc tế đòi hỏi ngân hàng phải có những thiết bị,
máy móc và công nghệ tiên tiến nhất, điều đó sẽ giúp cho hoạt động này diễn ra một
cách nhanh chóng, chính xác và đạt hiệu quả cao, đem lại nhiều tiện ích cho khách
hàng. Trong thời đại ngày nay, khi mà khoa học công nghệ có sự phát triển như vũ
bão thì muốn phát triển được dịch vụ thanh o
uốctế, yếu tố máy móc, công nghệ đóng vai trị chủ chốt, đem lại
ính cnh tranh cho ngân hàng .
1.
. Tầm quan trọng trong phát triển dịch vụ thanh toán quốc tế

1.3.1 . Đối với nền kinh tế quốc gia
Trong một nền kinh tế hội nhập sâu rộng như hiện nay, mỗi một quốc gia muốn
phát triển khng thể đứng ngoài cuộc mà cần phải hòa mình trong xu thế hợp tác,
liên kết với các quốc gia khác tron g khu vực và thế giới. Dịch vụ thanh toán quốc
tế ra đời và phát triển trên cơ sở hoạt động ngoại thương. Khi mà hoạt động ngoại
thương đang là hoạt động ược các quốc gia đặt lên vị trí hàng đầu và được coi là
hoạt động có tính chiến lược để phát triển nề n kinh tế quốc gia thì dịch vụ thanh
toán quốc tế lại càng chiếm một vị trí quantrọng hơn, có vai trò như chiếc cầu nối
thúc đẩy hoạt động xuất nhập khẩu, đầu tư nước ngoài, phát triể n các dịch vụ quốc
tế… Dich vụ thanh toán quốc tế càng phát triển là điều kiện để
Nguyễn Quang Huy - 17 - TM4109
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp GVHD: TS.Tạ Lợi
úc đẩy quan hệ kinh tế đối ngoại qua đó tăng cường vị thế kinh tế của mỗi quốc
gia trên trường quốc tế.
Với sự phát triển của dịch vụ thanh toán quốc tế, lượng ngoại tệ mà quốc gia
thu được thông qua các hình thức như thu hút đầu tư nước ngoài, đẩy mạnh xuất
khẩu, tín dụng quốc tế… sẽ được tăng cường - đó là một nguồn vốn cần thiết giúp
cho nền kinh tế Việt Nam có thể tăng trưởng nhanh hơn và mạnh hơn. Bên cạnh đó,
việc thu hút được một nguồn ngoại tệ lớn sẽ giúp cho ngân hàng đảm bảo được
nguồn dự trự ngoại hối của mình. Về phương diện quản lý của Nhà nước, thanh
toán quốc tế giúp tập trung và quản lý nguồn ngoại hối t
ng và ngoài nước của nhà nước, quản lý hiệu quả hoạt động xuất nhập khẩu
theo chính sách ngoại thương đã đề ra.
Tóm lại, phát triển dịch vụ thanh toán quốc tế có một vai trò rất quan trọng
trong việc phát triển nền kinh tế quốc gia. Hoạt động này nếu không được p
t trin sẽ là một trở ng
rất Namlớn để các quốc gia có thể đẩy nhanh quá trình hội nhập kinh tế toàn
cầu của mình.
1.3.2 . Đối với các NHTM
Việt đang bước những bước dài trên con đường hội nhập kinh tế với thế giới.

Hoạt động kinh doanh của các doanh nghiệp xuất nhập khẩu đang diễn ra nhộn nhịp
hơn bao giờ hết. Kim ngạch xuất nhập khẩu của đất nước luôn tăng mạnh qua các
năm, nền kinh tế dần được cải thiện và phát t
ển. Để đạt được điều này, phải kể đến vai trò trung gian thanh toán không thể thiếu
của các ngân hàng thương mại.
Ngân hàng thương mại thực hiện chức năng làm trung gian thanh toán, kết nối
ngưi xuất khẩu và người nhập khẩu thông qua việc cung ứng dịch vụ thanh toán quốc tế.
Đối với các ngân hàng thương mại , việc mở rộng và phát triển dịch vụ thanh toán quốc
tế có một vai trò rất quan trọng. Hoạt động này được xem là hoạt động trung tâm trong
Nguyễn Quang Huy - 18 - TM4109
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp GVHD: TS.Tạ Lợi
nghiệp vụ ngân hàng quốc tế và là dịch vụ đang chiếm một tỷ trọng lớn trong hoạt động
dịch vụ ngân hàng, giúp ngân hàng đa dạng hóa hoạt động của mình, thu hút thêm
nhiều khách hàng mới,
ừ đó đem lại cho các ngân hàng thương mại một nguồn thu đáng kể qua việc thu
các khoản phí dịch vụ của khách hàng.
Phát triển dịch vụ thanh toán quốc tế không những là một hoạt động giúp các ngân
hàng thương mại tăng doanh thu mà nó còn là hoạt động có vai trò quan trọng trong việc
hỗ trợ và thúc đẩy các hoạt động kinh doanh khác của ngân hàng phát triển. Vì có mối
quan hệ hữu cơ với các hoạt động như kinh doanh ngoại tệ, tài trợ xuất nhập khẩu, bảo
lãnh ngân hàng trong ngoại thương nên chỉ khi dịch vụ
hanh toán quốc tế phát triển thì những hoạt động kia mớicó cơ hội để mở rộng
cả về quy mô lẫn chất lượng hoạt động
Không giống với các hoạt động kinh doanh khác của ngân h àng, dịch vụ thanh
toán quốc tế có một đặc trưng riêng, đó là hoạt động của nó vượt ra ngoài biên giới
một quốc gia. Chính vì vậy, đó là hoạt động để các ngân hàng thương mại có thể
mở rộng quan hệ hợp tác với nhiều ngân hàng, nhiều đối tác khác trên thế giới, giúp
ngân hàng không ngừng nâng cao sức cạnh tranh cũng như uy tín của mình trên thị
trường tài chính quốc tế, trên cơ sở đó giúp ngân hàng có điề
kiện ể huy động nguồn vốn tài trợ từ các ngân hàng nước ngoài cũng

ư nguồn vốn trên thị trường tài chính quốc tế.
1.3.3 . Đối với các doanh nghiệp hoạt động kinh doanh xuất nhập khẩu
Dịch vụ thanh toán quốc tế gắn liền với hoạt động thương mại giữa bên nhập
khẩu và bên xuất khẩu. Chỉ khi hoạt động này phát triển thì quá trình giao lưu buôn
bán giữa các bên ở các nước khác nhau mới được diễn ra một cách nhanh chóng,
thuận lợi khiến cho dòng vốn chu chuyển giữa các quốc gia được nhanh và hiệu quả
hơ, giảm thiểu rủi ro cho các bên tham gia từ đó giúp cho các bên đạt được các chỉ
tiêu về hiệu quả kinh tế đã đề ra. B ân cạnh đó, thông qua dịch vụ thanh toán quốc
Nguyễn Quang Huy - 19 - TM4109
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp GVHD: TS.Tạ Lợi
tế còn tạo các mối quan hệ tin cậy giữa các doanh nghiệp kinh doanh xuất nhập
khẩu và các ngân hàng, trên cơ sở đó các doanh nghiệp sẽ được tạo những điều kiện
thuận lợi nhất trong hoạt động của mình như việc được các ngân hàng tài trợ vốn,
bảo lãnh khi doanh nghiệp bị thiếu vốn, hỗ trợ cho các doanh nghiệp về mặt kỹ
thuật thanh toán thông qua việc hướng dẫn, tư vấn, giúp cho các doanh nghiệp hạn
chế thấp nhất những rủi ro có thể xảy ra trong quá trình thanh toán với các đối tác
của mình. Dịch vụ thanh toán quốc tế được phát triển cũng là điều kiện để khuyến
khích các doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực thương mại quố
gia tăng số lượng hàng hóa giao dịch và mở rộng quan hệ giao dch
với các đối tác nước ng
i.
Nguyễn Quang Huy - 20 - TM4109
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp GVHD: TS.Tạ Lợi
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ THANH T
N QUỐTẾ TẠI NG ÂN HÀNG No&PTNT CHI NHÁNH
HÀ NỘI – PGD BẠCH ẰNG
2.1 . Khái
uát về NHNo&PTNT Hà Nội – PGD Bạch Đằng
2 1 . Quá trình hình thành và phát triển của NHNo
TNT Hà Nội -PGD Bạch Đằng.

- Tên ngân hàng : Ngân Hà
Nông Nghiệp & P hát Tr
n Nông Hà Nội Phòng Giao DịhB
h Đằng
- Tên giao dịch : NHNo & PTNT HàNội – PGD Bạch Đằng.
- Trụ sở : 87 Tam Trinh
- Ngày thành lập : 12/3/200 1 .
- Số quyế
định : Theo Quyết Định số 17 /NHNo/QĐ-HĐQT của Hội Đồng Quản Trị Ngân H
g Nông Nghiệp & Phát Triển ông Thôn Hà Nội .
- Cơ quan chủ quản : Ngân Hàng Nông Nghiệp & Phát Trển Nông Thn Hà Nội.
- Qui mô lúc thành lập : Kh i
ới thành lập, NHNo & PTNT Hà Nội – PGD
ch Đằng có tổng số vốn là 4 31 tỷ đồng , với tổng số 17 cán bộ, công nhn viên.
- Quá trình hình thành và phát trển :
NHNo & PTNT Hà Nội – PGDB
Nguyễn Quang Huy - 21 - TM4109
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp GVHD: TS.Tạ Lợi
h Đằng được thành lập theo Quyết Định số 17 /HNo/QĐ HĐQT của Chủ tịch
hội đồng quản tr ị Ngân Hàng Nông Nghiệp Hà Nội .
Sau gần 11 năm đi vào hoạt động, các hoạt độn g kinh doanh của NHNo &
PTNT Hà Nội – PGD Bạch Đằng luôn phát triển rất nhanh chóng và liên tục qua các
năm. Do hoạt động kinh doanh liên tục được mở rộng , phát triển, luôn luôn quản lý
hặt chẽcác khoản chi phí, sử dụng tốt các khoản vốn huy động được cũng như
cáckhoản vốn tự có, sử dụng tiết kiệm các ng uồn kin h phí, ngoài ra chi ngân hàng
luôn chú trọn triển khai mở rộng mạng lưới , luôn đổi mới các dịch vụ theo hướng
hiện đại, đổi mới các phương thức
ý điềhành. Đế n nay, chi nhánh NHNo & PTNT Hà Nội – PGD B
hững ước vững chắc đế tương lai.
.1.2 . Cơ cấu tổ chức của NH

&PTNT Hà Nội – PGD Bạch Đằng
Nguyễn Quang Huy - 22 - TM4109
Thanh
Toán QT
Tín
Dụng
DV&
Marketing
Kế
Toán
Giám Đốc
Phó Giám
Đốc
Kế Hoạch
Tổng Hợp
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp GVHD: TS.Tạ Lợi
2.1.3 . h
năng và n hiệm vụ của NHNo& PTNT Hà Nội – PGD Bạch Đằng
NHNo&PTNT Hà Nội – PGD Bạch Đằng có những chức năng chính sau :
- Nhận tiền gửi tiết kiệm, tiề
gửi không kỳ hạn, có kỳ hạn, tiền gửi thanh toán của tất cả các tổ chức, cá nhân
trong và ngoài nước bằng VNĐ và ngoại tệ
- Vay vốn Ngân hàng nhà nước, các tổ chức tài chính, tín dụng trong và ngoài
nước, các tổ chức, cá nhân và nước ngoài khác.
- Cho vay ngắn hạ
trung hạn và dài hạn bằng VNĐ và ngoại tệ đối với các tổ chức kinh tế, các cá
nhân hộ gia đình thuộc mọi thành phần
inh tế.
- Cho vay tài trợ các chương trì
, dự án vì mục tiêu nhân đạo, văn hoá - xã hội (tuỳ theo đặc điểm của nguồn

vốn ).
- Thực hiện nghiệp vụ cho thuê tài chính.
Nguyễn Quang Huy - 23 - TM4109
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp GVHD: TS.Tạ Lợi
- Thực hiện nghiệp vụ thanh toán LC cho khách hàng, bảo lãnh hoặc tái
ảolãntín dụng, bảo lãnh đấu thầu cho các doanh nghiệp, các tổ c
c tín dng trong nước và nước ngoài hoạt động t
t Nam.
2. 1.4 . Tình hình kinh doanh của NHNo&TNT Hà Nội– PGDBạc
Đằng
2.1.4.1 .
Chỉ tiêu Năm
2009
Năm
2010
Năm
2011
So sánh
2010/2009
So sánh
2011/2010
Số tiền % Số tiền %
I.Tổng thu nhập 30,58 54,03 82,59 +23,45 +76,6 +28,56 +52,8
1.Thu nhập từ lãi thuần 20,08 39,5 64,3 +19,42 +96,7 +24,8 +62,7
2.Lãi/lỗ thuần từ hoạt động dịch vụ 2,24 4,0 6,0 +1,76 +78,5 +2,0 +50
3.Lãi/lỗ thuần từ hoạt động kinh
doanh ngoại hối
2,7 3,9 5,2 +1,2 +44,4 +1,3 +33,3
4.Lãi/lỗ thuần từ kinh doanh chứng
khoán/CK đầu tư

3,0 2,5 1,7 -0,5 -16,6 -0,8 -32
5.Lãi/lỗ thuần từ hoạt động khác 2,17 3,12 3,7 +0,95 +43,7 +0,58 +18,5
6.Thu nhập từ vốn góp mua cổ
phần
0,39 1,01 1,69 +0,62 +158,9 +0,68 +67,3
II.Tổng chi phí 16,83 30,43 44,47 +13,6 +80,8 +14,04 +46,1
1.Chi phí hoạt động 15,05 25,09 34,0 +10,04 +66,7 +8,91 +35,5
2.Chi phí dự phòng rủi ro tín dụng 1,78 5,34 10,47 +3,56 +200 +5,13 +96
III.Lợi nhuận trước thuế 13,75 23,6 38,12 +98,5 +7,16 +14,52 +61,5
IV.Thuế TNDN 3,437 5,9 9,53 +2,463 +71,6 +3,63 +61,5
V.Lơi nhuận sau thuế 10,313 17,7 28,59 +7,387 +71,6 +10,89 +61,5
ình hình hoạt độn thu chi tài chính
Bảng 2.1: Kết quả kinh
anh của NHNO&PTNT Hà Nộ i - PGD Bạ ch Đằ ng
Đơn vị: tỷ đồng
(N guồn BCTC đã được kiểm toán 2009,2010 và BCTC 2011)
Nguyễn Quang Huy - 24 - TM4109
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp GVHD: TS.Tạ Lợi
Bảng số liệu trên phản ánh kếuả hoạt động kinh doanh từnm 2009 đến năm
2010 có nhiêù biến động nhưng nhìn chn có xu hướng tăng. ổg thu nhập năm 2009 là
30 , 58 tỷ đồng, năm Lợi nhuận trước thuế của NH trong 3 năm qua rất khả
quan,năm 2010 đạt 23010 là 54 , 03 tồng, tăng 76,6%. Năm 2011 tổng thu nhplà 82 ,
59 tỷ đồngăng 28 , 56 tỷ tương ứng với 52,8% so với năm 2010. , 6 tỷ đồng tăng 9 ,
85 tỷ so với năm 2009, năm 2011 là 38 , 12 tỷ đồng tăng 14 , 52 tỷ tương ứng với
61,5% so với năm 2010. So với ccnăm trước đó, các chỉ tiêu à đều có sự tăng trưởng
rõ rệt mà ta có thể thấy được qua bảng trên. Lợinuận sau thuế năm 2009 là 10 , 313 tỷ
đ
g, nă 2010 là 17 , 7 tỷ đồng tăng 7
6% so với năm 2009. Năm 2011 lợi nhuận sau thuế là 28 , 59 tỷ đồng tăng
61,5% so với năm 2010.

2.1.4 .2. Kết quả hoạt động tín dụng
Trong bối cảnh biến động của nền kinh tế xã hội, thị trường vốn và thị trường trong
nước, NHNo &PTNT Hà Nội – PGD Bạch Đằng đã không ngừng nâng cao năng
lực tái cơ cấu và hoàn thiện bộ máy hoạt động, sửa đổi quy chế và quy trình nghiệp
vụ tín dụng nhằm thích ứng với điều kiện t
g vùng miền, ngành nghề kinh doanh.Nhờ đó hoạt động tín dụng của
NHNO&PTNT Hà Nội – PGD B
Đằng đạt được
Khoản mục
Năm
2009
Năm
2010
Năm
2011
So sánh
2010/2009
So sánh
2011/2010
Số tiền % Số tiền %
Tổng nguồn vốn
huy động
594,85 770 994,85 +175,15 +29,4 +224,85 +29,2
Tổng dư nợ 132 250,02 401,09 +118,02 +89,4 +148,47 +58,7
tăng trưởng và bền vững.
Bảng 2.2: Kết quả hoạt độngt
dụng của NHNo&PTNT Hà Nội – PGD Bạch Đằng năm 2009- 2011
Đơn vị: tỷ đồng
(nguồn:BCTC đã được kiểm toán 2009,2010 và BC phòng tín )
Nguyễn Quang Huy - 25 - TM4109

×