Tải bản đầy đủ (.doc) (99 trang)

Giáo án Công nghệ 7 cả năm_CKTKN_Bộ 3 (Hay)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (573.63 KB, 99 trang )

Giáo Án Công Nghệ 7 Năm học 2012 -2013
Tuần 1 Ngày soạn :15/8/2012 - ND :20/8/2012 (lớp7.4+7.3)
24/8/2012 (7.2+7.1)
PHẦN 1: TRỒNG TRỌT
CHƯƠNG I: ĐẠI CƯƠNG VỀ KĨ THUẬT TRỒNG TRỌT
Tiết1: VAI TRỊ, NHIỆM VỤ CỦA TRỒNG TRỌT -
KHÁI NIỆM VỀ ĐẤT TRỒNG VÀ THÀNH PHẦN CỦA ĐẤTTRỒNG
I.MỤC TIÊU:
1.Kiến thức:
- Nêu được vai trò quan trọng của trồng trọt trong nền kinh tế của nước ta.
- Biết được nhiệm vụ của trồng trọt trong giai đoạn hiện nay.
- Xác định được những biện pháp để thực hiện nhiệm vụ của trồng trọt.
- Hiểu được đất trồng là gì.
- Hiểu được vai trò của đất trồng đối với cây trồng.
- Biết được các thành phần của đất trồng.
2.Kỹ năng: Rèn luyện các kỹ năng
- Quan sát và nhìn nhận, trao đổi nhóm các vấn đề .
- Vận dụng kiến thức vào đời sống thực tiễn.
3.Thái độ:
- Coi trọng việc sản xuất trồng trọt.
- Có trách nhiệm áp dụng các biện pháp kỹ thuật để tăng sản lượng và chất lượng sản
phẩm trồng trọt.
II.CHUẨN BỊ:
1.Giáo viên:
- Hình 1 SGK phóng to trang 5.
- Bảng phụ lục về nhiệm vụ và biện pháp để thực hiện nhiệm vụ trồng trọt.
- Chuẩn bị 2 khay trồng thí nghiệm và phiếu học tập cho học sinh.
- Chuẩn bị phiếu học tập cho học sinh.
2.Học sinh: Xem trước bài 1+2.
III.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1. Ổn định tổ chức lớp: ( 1phút)


2. Kiểm tra bài cũ: khơng
3. Nghiên cứu kiến thức mới: 44 phút
Các hoạt động/ nội dung
kiến thức
Phương pháp dạy - học
*Hoạt động 1 :I. Vai trò
của trồng trọt:
Trồng trọt cung cấp
lương thực, thực phẩm cho
con người, thức ăn cho
chăn ni, ngun liệu cho
cơng nghiệp và nơng sản
xuất khẩu.
- Giáo viên giới thiệu hình 1 SGK và nêu câu hỏi:
+ Trồng trọt có vai trò gì trong đời sống và nền kinh tế
quốc dân? Nhìn vào hình 1 hãy chỉ rõ: hình nào là cung
cấp lương thực, thực phẩm, ngun liệu cho cơng nghiệp
và các loại cây đặc sản để xuất khẩu ?
+ Kể tên các loại cây đặc sản mà em biết ?(*)
- Giáo viên giải thích hình để học sinh rõ thêm về từng
vai trò của trồng trọt.
- Giáo viên giảng giải cho Học sinh hiểu thế nào là cây
lương thực, thực phẩm, cây ngun liệu cho cơng nghiệp:
- Giáo viên u cầu học sinh hãy kể một số loại cây
lương thực, thực phẩm, cây cơng nghiệp trồng ở địa
phương ?
- Giáo viên nhận xét, ghi bảng.
*Hoạt động 2 : II. Nhiệm - u cầu học sinh chia nhóm tham khảo thơng tin sgk và
Giáo Viên : Vạn Thanh Tùng 1 Trường THCS Mai Thúc Loan
Giáo Án Công Nghệ 7 Năm học 2012 -2013

vụ của trồng trọt:
Nhiệm vụ của trồng trọt
là đảm bảo lương thực,
thực phẩm cho tiêu dùng
trong nước và xuất khẩu.
tiến hành thảo luận để xác định các nhiệm vụ quan trọng
của trồng trọt của nước ta hiện nay?
+ Tại sao nhiệm vụ 3,5 khơng phải là nhiệm vụ trồng
trọt? (*)
- Giáo viên giảng rõ thêm về từng nhiệm vụ của trồng
trọt.
- Tiểu kết, ghi bảng :
*Hoạt động 3 :III. Để
thực hiện nhiệm vụ của
trồng trọt, cần sử dụng
những biện pháp gì?
Các biện pháp để thực
hiện nhiệm vụ của trồng
trọt là khai hoang, lấn
biển, tăng vụ trên đơn vị
diện tích và áp dụng các
biện pháp kĩ thuật tiên tiến.
- Giáo viên u cầu học sinh theo nhóm cũ, quan sát
bảng và hồn thành bảng sau :
Một số biện pháp Mục đích
- Khai hoang, lấn biển.
- Tăng vụ trên đơn vị diện
tích.
- Áp dụng đúng biện pháp
kĩ thuật trồng trọt.

- Giáo viên nhận xét.
+ Sử dụng các biện pháp trên có ý nghĩa gì?( *)
+ Có phải ở bất kỳ vùng nào ta cũng sử dụng các biện
pháp đó khơng? Vì sao?( *)
- Giáo viên chốt lại kiến thức, ghi bảng.
* Hoạt động 4:IV. Khái
niệm về đất trồng.
1. Đất trồng là gì?
Đất trồng là lớp bề mặt
tơi xốp của vỏ Trái Đất,
trên đó thực vật có thể sinh
sống và tạo ra sản phẩm.
- u cầu học sinh đọc thơng tin mục I SGK và trả lời
các câu hỏi:
+ Đất trồng là gì?
+ Theo em lớp than đá tơi xốp có phải là đất trồng hay
khơng? Tại sao?
+ Đất trồng do đá biến đổi thành. Vậy đất trồng và đá có
khác nhau khơng? Nếu khác thì khác ở chổ nào?( * )
- u cầu học sinh chia nhóm quan sát hình 2 và thảo
luận xem 2 hình có điểm nào giống và khác nhau?
- Giáo viên nhận xét, bổ sung.
+ Qua đó cho biết đất có tầm quan trọng như thế nào đối
với cây trồng?
+ Nhìn vào 2 hình trong sgk và cho biết trong 2 cây đó
thì cây nào sẽ lớn nhanh hơn, khỏe mạnh hơn? Tại sao?
- Giáo viên chốt lại kiến thức, ghi bảng.
* Hoạt động 5 : V.Thành
phần của đất trồng.
Gồm 3 phần: phần rắn,

phần khí, phần lỏng.
_ Phần khí cung cấp oxi
cho cây.
_ Phần rắn cung cấp chất
dinh dưỡng cho cây.
_ Phần lỏng: cung cấp
nước cho cây.
- Giáo viên giới thiệu cho học sinh sơ đồ 1 về thành phần
của đất trồng và hỏi :
+ Đất trồng gồm những thành phần gì? Kể ra.
+ Hãy cho biết trong khơng khí có những chất khí nào?
+ Oxi có vai trò gì trong đời sống cây trồng?
+ Cho biết phần rắn có chứa những chất gì?
+ Chất khống và chất mùn có vai trò gì đối với cây
trồng?
+ Phần lỏng có những chất gì?
+ Nước có vai trò gì đối với đời sống cây trồng?
- Theo nhóm cũ thảo luận và điền vào bảng thành phần
của đất trg
Các thành phần của đất
trồng
Vai trò của đất trồng
Phần khí
Giáo Viên : Vạn Thanh Tùng 2 Trường THCS Mai Thúc Loan
Giáo Án Công Nghệ 7 Năm học 2012 -2013
Phần rắn
Phần lỏng
_ Giáo viên nhận xét.
+ Phối hợp cung cấp 3 phần trên cho cây trồng có ý nghĩa
gì?(* )

-Giáo viên tiểu kết, ghi bảng
IV.Củng cố và dặn dò :
* Củng cố :
- Trồng trọt có vai trò gì trong nền kinh tế của nước ta?
-Trồng trọt có những nhiệm vụ nào?Và cách sử dụng các biện pháp để thực hiện nhiệm vụ
của trồng trọt, Đất trồng là gì?
- Thành phần của đất trồng gồm có các thành phần nào? Vai trò của các thành phần đó đồi
với cây trồng?
* Dặn dò : - về nhà học bài, trả lời các câu hỏi cuối bài và xem trước bài 3.
Giáo Viên : Vạn Thanh Tùng 3 Trường THCS Mai Thúc Loan
Giáo Án Công Nghệ 7 Năm học 2012 -2013
Tuần 2 : Tiết 2 Ngày soạn:25/8/2012-Ngày dạy: 27/08/2012 (lớp 7.4+7.3)
31/8/2012 ( lớp 7.2+7.3)
BÀI 3: MỘT SỐ TÍNH CHẤT CHÍNH
CỦA ĐẤT TRỒNG
I.MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Biết được thành phần cơ giới của đất trồng.
- Hiểu được thế nào là đất chua, đất kiềm và đất trung tính.
- Biết được khả năng giữ nước và chất dinh dưỡng của đất trồng.
- Hiểu được thế nào là độ phì nhiêu của đất.
2. Kỹ năng :
- Có khả năng phân biệt được các loại đất.
- Có các biện pháp canh tác thích hợp.
- Rèn luyện kĩ năng phân tích và hoạt động nhóm.
3. Thái độ :
Có ý thức bảo vệ, duy trì và nâng cao độ phì nhiêu của đất.
II. CHUẨN BỊ :
1. Giáo viên :
- Đất, bảng con.

- Phiếu học tập cho học sinh.
2. Học sinh :
Xem trước bài 3.
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP :
1. Ổn định tố chức lớp : (1 phút)
2. Kiểm tra bài cũ : (4 phút)
- Đất trồng có vai trò quan trọng như thế nào đối với đời sống cây trồng?
- Đất trồng gồm những thành phần nào, vai trò của từng thành phần đó đối với cây
trồng ra sao?
3. Bài mới : 40 phút
*Hoạt dộng 1. I. Thành phần
cơ giới của đất là gì?
Thành phần cơ giới của đất là
tỉ lệ phần trăm các loại hạt cát,
limon, sét có trong đất.
Tùy tỉ lệ từng loại hạt trong
đất mà chia đất ra làm 3 loại
chính: đất cát, đất thịt, đất sét.
_ u cầu học sinh đọc thơng tin mục I SGK và hỏi:
+ Phần rắn của đất bao gồm những thành phần nào?
+ Phần vơ cơ gồm có mấy cấp hạt?
+ Thành phần cơ giới của đất là gì?
+ Căn cứ vào thành phần cơ giới người ta chia đất ra
mấy loại?
- Giáo viên giảng thêm:
Giữa các loại đất đó còn có các loại đất trung gian
như: đất cát pha, đất thịt nhẹ,…
- Tiểu kết, ghi bảng.
*Hoạt động 2.II. Độ chua, độ
kiềm của đất:

Độ pH dao động từ 0 đến 14.
Căn cứ vào độ pH người ta
chia đất thành đất chua, đất
kiềm và đất trung tinh.
+ Đất chua có pH < 6,5.
+ Đất kiềm có pH > 7,5.
+ Đất trung tính có pH= 6,6
-7,5.
- u cầu học sinh đọc thơng tin mục II và hỏi :
+ Người ta dùng độ pH để làm gì?
+ Trị số pH dao động trong phạm vi nào?
+ Với giá trị nào của pH thì đất được gọi là đất chua,
đất kiềm, đất trung tính?
+ Em hãy cho biết tại sao người ta xác định độ chua,
độ kiềm của đất nhằm mục đích gì?(*)
- Giáo viên sửa, bổ sung và giảng:
Biện pháp làm giảm độ chua của đất là bón vơi kết
hợp với thủy lợi đi đơi với canh tác hợp lí.
-Tiểu kết, ghi bảng.
Giáo Viên : Vạn Thanh Tùng 4 Trường THCS Mai Thúc Loan
Giáo Án Công Nghệ 7 Năm học 2012 -2013
*Hoạt động 3 : III. Khả năng
giữ nước và chất dinh dưỡng
của đất:
- Nhờ các hạt cát, limon, sét
và chất mùn mà đất giữ được
nước và chất dinh dưỡng.
- Đất chứa nhiều hạt có kích
thước bé và càng chứa nhiều
mùn khả năng giữ nước và chất

dinh dưỡng càng cao.
-u cầu 1 học sinh đọc to thơng tin mục III SGK.
- u cầu học sinh chia nhóm, thảo luận và hồn thành
bảng sau:
- Giáo viên nhận xét và hỏi:
+ Nhờ đâu mà đất có khả năng giữ nước và chất dinh
dưỡng?(*)
+ Sau khi hồn thành bảng các em có nhận xét gì về
đất?
- Giáo viên giảng thêm:
Để giúp tăng khả năng giữ nước và chất dinh dưỡng
người ta bón phân nhưng tốt nhất là bón nhiều phân
hữu cơ.
- Tiểu kết, ghi bảng.
*Hoạt động 4.IV. Độ phì
nhiêu của đất là gì?
Độ phì nhiêu của đất là khả
năng của đất cung cấp đủ nước,
oxi, chất dinh dưỡng cho cây
trồng bảo đảm được năng suất
cao, đồng thời khơng chứa các
chất độc hại cho cây.

- u cầu học sinh đọc thơng tin mục IV. SGK và hỏi:
+ Theo em độ phì nhiêu của đất là gì?
+ Ngồi độ phì nhiêu còn có yếu tố nào khác quyết
định năng suất cây trồng khơng?
- Giáo viên giảng thêm cho học sinh:
Muốn nâng cao độ phì nhiêu của đất cần phải: làm
đất đúng kỹ thuật, cải tạo và sử dụng đất hợp lí, thực

hiện chế độ canh tác tiên tiến.
- Giáo viên chốt lại kiến thức, ghi bảng.
IV. Củng cố và dặn dò :
* Củng cố :
- Thế nào là đất chua, đất kiềm và đất trung tính?
- Nhờ đâu mà đất giữ được nước và chất dinh dưỡng?
- Độ phì nhiêu của đất là gì?
*Dặn dò :Về nhà học bài, trả lời các câu hỏi cuối bài và xem trước bài 4.
Giáo Viên : Vạn Thanh Tùng 5 Trường THCS Mai Thúc Loan
Đất Khả năng giữ nước và
chất dinh dưỡng
Tốt Trung bình Kém
Đất cát
Đất thịt
Đất sét
Giáo Án Công Nghệ 7 Năm học 2012 -2013
Tuần 3 NS :03/9/2012 - ND : 07/09/2012 (lớp7.1+7.2)
10/9/2012 (7.4+7.3)
Tiết 3 : BÀI 6: BIỆN PHÁP SỬ DỤNG, CẢI TẠO VÀ BẢO VỆ
VÀ ĐẤT
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Hiểu được vì sao phải sử dụng đất hợp lí.
- Biết được các biện pháp thường dùng để cải tạo và bảo vệ đất.
2. Kỹ năng:
- Biết sử dụng các biện pháp cải tạo và bảo vệ đất phù hợp.
- Rèn luyện kĩ năng hoạt động nhóm.
- Phát triển kĩ năng quan sát và phân tích.
1. Thái độ :
Có ý thức chăm sóc, bảo vệ tài ngun mơi trường đất.

II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên:
- Hình 3,4,5 SGK trang 14 phóng to.
- Bảng phụ, phiếu học tập cho Học sinh.
2. Học sinh:
Xem trước bài 6.
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1. Ổn định tổ chức lớp: ( 1phút)
2. Kiểm tra bài cũ: ( khơng có)
3. Bài mới: (44 phut)
* Hoạt động 1: I.Vì sao phải
sử dụng đất hợp lí?
Do dân số tăng nhanh dẫn
đến nhu cầu lương thực, thực
phẩm tăng theo, trong khi đó
diện tích đất trồng trọt có
hạn , vì vậy phải sử dụng đất
hợp lí.
- u cầu học sinh xem phần thơng tin mục I SGK và hỏi:
+ Vì sao phải sử dụng đất hợp lí?
+ Để sử dụng dất hợp lí, cần áp dụng những biện pháp
nào?
- Chia nhóm, u cầu thảo luận và hồn thành bảng phụ
sau:
Biện pháp sử dụng đất Mục đích
- Thâm canh tăng vụ.
- Khơng bỏ đất hoang.
- Chọn cây trồng phù hợp
với đất.
- Vừa sử dụng, vừa cải tạo.

- Đại diện nhóm lên bảng hồn thành,nhóm khác nhận xét
- Giáo viên giảng giải thêm:
Biện pháp vừa sử dụng, vừa cải tạo thường áp dụng đối
với những vùng đất mới khai hoang hoặc mới lấn ra biển.
Đối với những vùng đất này, khơng nên chờ đến khi cải
tạo xong mới sử dụng mà phải sử dụng ngay để sớm thu
hoạch.
- Tiểu kết, ghi bảng.
Giáo Viên : Vạn Thanh Tùng 6 Trường THCS Mai Thúc Loan
Giáo Án Công Nghệ 7 Năm học 2012 -2013
* Hoạt động 2:II.Biện pháp
cải tạo và bảo vệ đất.
Những biện pháp thường
dùng để cải tạo và bảo vệ đất
là canh tác, thuỷ lợi và bón
phân.
- Giáo viên hỏi:
+ Tại sao ta phải cải tạo đất?( *)
- Giáo viên giới thiệu cho Học sinh một số loại đất cần cải
tạo ở nước ta:
+ Đất xám bạc màu: nghèo dinh dưỡng, tầng đất mặt rất
mỏng, đất thường chua.
+ Đất mặn: có nồng độ muối tương đối cao, cây trồng
khơng sống được trừ các cây chịu mặn (đước, sú, vẹt,
cói, )
+ Đất phèn: Đất rất chua chứa nhiều muối phèn gây độc
hại cho cây trồng.
- u cầu theo nhóm cũ thảo luận theo bảng và kết hợp
quan sát hình 3,4,5. tổng hợp các ý kiến và đưa ra đáp án,
đại diện nhóm lên hồn thành bảng phụ sau :

_ Tổng hợp
Biện pháp cải
tạo đất
Mục đích Áp dụng cho
loại đất
- Cày sâu, bừa kĩ,
bón phân hữu cơ.
- Làm ruộng bậc
thang.
-Trồng xen cây
nơng nghiệp giữa
các cây phân
xanh.
- Cày sâu, bừa
sục, giữ nước liên
tục, thay nước
thường xun.
- Bón vơi.
……………….
……………….
………………
…………………
……………….
……………….
……………….
………………
………………
………………
- Giáo viên hỏi:
+ Qua đó cho biết, những biện pháp nào thường dùng để

cải tạo và bảo vệ đất ?(*)
- Giáo viên giải thích hình thêm.
_ Tiểu kết, ghi - tiểu bảng
IV. củng cố và dặn dò :
* Củng cố :
- Vì sao phải sử dụng đất hợp lí? Trình bày các biện pháp bảo vệ đất?
- Hãy cho biết những biện pháp dùng để cải tạo và bảo vệ đất.
* Dặn dò :
Về nhà học bài, trả lời các câu hỏi cuối bài và xem trước bài 7.
Giáo Viên : Vạn Thanh Tùng 7 Trường THCS Mai Thúc Loan
Giáo Án Công Nghệ 7 Năm học 2012 -2013
Tuần 4 : NS : 8/9/2012 - ND : 14/9/2012 (7.2+7.1)
17/9/2012 (7.4+7.3)
Tiết 4 : BÀI 4: Thực hành : XÁC ĐỊNH THÀNH PHẦN CƠ GIỚI CỦA ĐẤT
BẰNG PHƯƠNG PHÁP ĐƠN GIẢN ( vê tay)
BÀI 5: Thực hành : XÁC ĐỊNH ĐỘ pH CỦA ĐẤT BẰNG PHƯƠNG PHÁP SO
MÀU
I.MỤC TIÊU:
1. Kiến thức :
- Biết cách xác định được thành phần cơ giới của đất bằng phương pháp đơn giản
(vê tay).
- Biết cách xác định pH của đất bằng phương pháp so màu.
2. Kỹ năng :
- Rèn luyện kỹ năng thực hành, hoạt động nhóm.
3. Thái độ :
- Có ý thức trong việc làm thực hành, cẩn thận trong khi làm thực hành và phải bảo đảm
an tồn lao động.
II.CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên :
- Mẫu đất, thước đo, 1 lọ nhỏ đựng nước, Bảng chuẩn phân cấp đất.

2. Học sinh :
- Xem trước bài thực hành, Chuẩn bị 3 mẫu đất: đất cát, đất sét, đất thịt
III.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1. Ổn định tổ chức lớp : (1 phút)
2. Kiểm tra bài cũ : (5 phút)
- Độ phì nhiêu của đất là gì?
- Thành phần cơ giới của đất hình thành qua những cấp hạt nào? Từ các cấp hạt đó
chia đất thành mấy loại đất chính?
- Nhờ đâu mà đất có khả năng giữ nước và chất dinh dưỡng?
- Khi bón phân vào đất cần đảm bảo những điều kiện gì?(*)
- Để giảm độ chua của đất người ta làm gì?
- Muốn nâng cao độ phì nhiêu của đất cần phải làm gì?(*)
3. Bài mới : (39 phút )
* Hoạt động 1: Xác định thành phần cơ
giới của đất:
1.Vật liệu và dụng cụ cần thiết.
- Lấy 3 mẫu đất đựng trong túi nilơng hoặc
dùng giấy sạch gói lại, bên ngồi có ghi :
Mẫu đất số…, Ngày lấy mẫu…, Nơi lấy
mẫu…, Người lấy mẫu…
- 1 lọ nhỏ đựng nước và 1 ống hút lấy nước.
- Thước đo.
- u cầu học sinh đọc to phần I SGK
trang 10.
- Sau đó giáo viên hướng dẫn học sinh đặt
mẫu đất vào giấy gói lại và ghi phía bên
ngồi:
+ Mẫu đất số.
+ Ngày lấy mẫu
+ Nơi lấy mẫu

+ Người lấy mẫu
- u cầu học sinh chia nhóm để thực
Giáo Viên : Vạn Thanh Tùng 8 Trường THCS Mai Thúc Loan
Giáo Án Công Nghệ 7 Năm học 2012 -2013
hành.
2.Quy trình thực hành :
- Bước 1: lấy một ít đất bằng viên bi cho vào
lòng bàn tay.
- Bước 2: Nhỏ vài giọt nước cho đủ ẩm (khi
cảm thấy mát tay, nặn thấy dẻo là được).
- Bước 3: Dùng 2 bàn tay vê đất thành thỏi
có đường kính khoảng 3mm.
- Bước 4: Uốn thỏi đất thành vòng tròn có
đường kính khoảng 3cm.
Sau đó quan sát đối chiếu với chuẩn phân
cấp ở bảng 1.
- Giáo viên u cầu học sinh đem đất đã
chuẩn bị đặt lên bàn.
- Giáo viên hướng dẫn làm thực hành.
Sau đó gọi 1 học sinh đọc to và 1 học sinh
làm theo lời bạn đọc để cho các bạn khác
xem.
- u cầu học sinh xem bảng 1: Chuẩn
phân cấp đất (SGK trang 11) và từ đó hãy
xác định loại đất mà mình vê được là loại
đất gì.
3. Thực hành. - u cầu học sinh thảo luận nhóm và xác
định mẫu của nhóm mình đem theo.
- Sau đó u cầu từng nhóm báo cáo kết
quả của nhóm mình.

- u cầu học sinh nộp bảng mẫu thu
hoạch
Mẫu
đất
Trạng thái đất sau khi vê Loại đất xác định
Số 1
Số 2
Số 3
……………………………………
……………………………………
……………………………………
………………………………………………
………………………………………………
………………………………………………
*Hoạt động 2. II. Quy trình thực hành xác
định độ pH của đất :
- Bước 1: lấy một lượng đất bằng hạt ngơ
cho vào thìa.
- Bước 2: Nhỏ từ từ chất chỉ thị màu tổng
hợp vào mẫu đất cho đến khi dư thừa 1 giọt.
- Bước 3: Sau 1 phút, nghiêng thìa cho chất
chỉ màu chảy ra và so màu với thang màu
pH chuẩn. Nếu trùng màu nào thì đất có độ
pH tương đương với độ pH của màu đó.
- u cầu 1 học sinh đọc 3 bước thực hành
SGK trang 12, 13.
- Giáo viên thực hành mẫu cho học sinh
xem.
- u cầu 1 học sinh làm lại cho các bạn
khác xem.

- u cầu học sinh viết vào.
- Giáo viên giảng thêm:
So màu với thang màu pH chuẩn, chúng ta
phải làm 3 lần như vậy. Lần 1 để chất chỉ thị
vào, sau đó so màu lần 1, 1 lát sau tiếp tục
để chất chỉ thị màu vào và so màu lần 2,
tương tự so màu lần 3, mỗi lần so màu phải
có ghi lại rồi lấy pH của 3 lần so màu cơng
lại, lấy trung bình cộng làm pH chuẩn, sau
đó xác định loại đất.
Mẫu đất Độ pH Đất chua, kiềm, trung tính
Mẫu số 1.
-So màu lần 1
- So màu lần 2
- So màu lần 3

Trung bình
Mẫu số 2.
………………………………

……………………………….
.
……………………………….
.
………………………………
…………………………………
………………………………
………………………………
…………………………………
…………………………………

…………………………………
…………………………………
Giáo Viên : Vạn Thanh Tùng 9 Trường THCS Mai Thúc Loan
Giáo Án Công Nghệ 7 Năm học 2012 -2013
- So màu lần 1
- So màu lần 2
- So màu lần 3
Trung bình

………………………………

………………………………

………………………………

………………………………

………………………………

………………………………

………………………………

…………………………………
…………………………………
…………………………………
…………………………………
IV. Củng cố và dặn dò :
* Củng cố : Giáo viên đánh giá các mẫu đất mà học sinh thực hành.
* Dặn dò :

- Nhận xét về sự chuẩn bị mẫu và thái độ thực hành của học sinh.
- Dặn dò: Về nhà xem lại bài, xem trước bài 7.
Giáo Viên : Vạn Thanh Tùng 10 Trường THCS Mai Thúc Loan
Giáo Án Công Nghệ 7 Năm học 2012 -2013
Tuần 5 NS : 19/9/2012 - ND :21/9/2012(7.4+7.3)
24/9/2012(7.1+7.2)
Tiết 5 : BÀI 7: TÁC DỤNG CỦA PHÂN BĨN TRONG TRỒNG TRỌT
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Hiểu được thế nào là phân bón, các loại phân bón thường dùng và tác dụng của phân bón.
2. Kỹ năng:
- Phân biệt được các loại phân bón và biết cách sử dụng từng loại phân bón phù hợp với
từng loại đất và từng loại cây.
-Rèn luyện kỹ năng quan sát, phân tích và thảo luận nhóm.
3. Thái độ:
-Có ý thức tận dụng các sản phẩm phụ như thân, cành, lá và cây hoang dại để làm phân
bón.
II. CHUẨN BỊ:
1.GV: - Hình 6 trang 17 SGK phóng to Bảng phụ, phiếu học tập.
2. HS: - Xem trước bài 7.
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1. Ổn định tổ chức lớp: (1 phút)
2. Kiểm tra bài cũ: (5 phút)
- Vì sao phải cải tạo đất? Người ta thường dùng những biện pháp nào để cải tạo đất?
3. Bài mới: (39 phút)
* Hoạt động .I. Phân bón là
gì?
Phân bón là thức ăn do con
người bổ sung cho cây trồng.
Có 3 nhóm phân bón là phân

hữu cơ, phân hóa học và phân
vi sinh
- u cầu học sinh đọc mục I và trả lời các câu hỏi :
+ Phân bón là gì?
+ Vì sao người ta bón phân cho cây?
+ Các chất dinh dưỡng chính trong cây là những chất nào?
( * )
+ Giáo viên giải thích thêm ngồi các chất trên , còn có
nhóm các ngun tố vi lượng như: Cu, Fe, Zn,…
+ Người ta chia phân bón ra làm mấy nhóm chính?
+ Phân hữu cơ gồm những loại nào?
+ Phân hóa học gồm những loại nào?
+ Phân vi sinh gồm những loại nào?(*)
-u cầu học sinh chia nhóm và thảo luận để hồn thành
bảng.
Nhóm phân bón Loại phân bón
Phân hữu cơ
Phân hóa học
Phân vi sinh
- Giáo viên nhận xét.
- Tiểu kết, ghi bảng.
* Hoạt động 2.II. Tác dụng
của phân bón:
- u cầu học sinh quan sát hình 6 SGK và trả lời câu hỏi :
+ Phân bón có ảnh hưởng thế nào đến đất, năng suất cây
Giáo Viên : Vạn Thanh Tùng 11 Trường THCS Mai Thúc Loan
Giáo Án Công Nghệ 7 Năm học 2012 -2013
Phân bón làm tăng độ phì
nhiều của đất, tăng năng suất
cây trồng và tăng chất lượng

nơng sản
trồng và chất lượng nơng sản?
- Giáo viên nhận xét.
- Giáo viên giải thích thêm thơng qua hình 6 : Nhờ phân
bón mà có nhiều chất dinh dưỡng hơn nên cây trồng sinh
trưởng, phát triển tốt, đạt năng suất cao và chất lượng
nơng sản cũng cao hơn.
Vậy bón phân cho đất càng nhiều càng tốt phải khơng? Vì
sao?
- Bón phân ntn là hợp lí?(*)
- HS trả lời, GV nhận xét, bổ sung
- Tiểu kết, ghi bảng.
IV. Củng cố và dặn dò :
* Củng cố : - Thế nào là phân bón? Có mấy nhóm chính? Kể ra.
- Phân bón có tác dụng như thế nào trong trồng trọt?
Dặn dò : Về nhà học bài, trả lời các câu hỏi cuối bài và xem trước bài 8
Giáo Viên : Vạn Thanh Tùng 12 Trường THCS Mai Thúc Loan
Giáo Án Công Nghệ 7 Năm học 2012 -2013
Tuần 6 : NS : 23/9/2012 - ND: 29/9/2012 ( 7.1+7.2)
01/10/2012 (7.4+7.3)
Tiết 6 BÀI 9: CÁCH SỬ DỤNG VÀ BẢO QUẢN CÁC LOẠI PHÂN BĨN
THƠNG THƯỜNG
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Biết được cách bón phân.
- Biết được cách sử dụng các loại phân bón thơng thường.
- Biết được cách bảo quản các loại phân bón thơng thường.
2.Kỹ năng: - Rèn luyện kỹ năng quan sát, phân tích, hoạt động nhóm.
3. Thái độ:
- Có ý thức tiết kiệm và bảo vệ mơi trường khi sử dụng phân bón.

II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên:
- Hình 7,8,9,10 SGK phóng to.
- Bảng phụ, phiếu học tập.
2. Học sinh:
Xem trước bài 9.
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1. Ổn định tổ chức lớp: (1 phút)
2. Kiểm tra bài cũ: (5 phút)
Em hãy cho biết tên và đặc điểm của một số phân bón thơng thường hiện nay và
cách sử dụng các loại phân đó ?
3. Bài mới: (39 phút)
Giáo Viên : Vạn Thanh Tùng 13 Trường THCS Mai Thúc Loan
Giáo Án Công Nghệ 7 Năm học 2012 -2013
IV. Củng cố và dặn dò :
*. Củng cố:
- Có mấy cách bón phân? Thế nào là bón lót, bón thúc?
- Hãy cho biết các cách sử dụng phân bón thơng thường.
- Người ta bảo quản các loại phân bón thơng thường bằng cách nào?
Dặn dò :Về nhà học bài, trả lời các câu hỏi cuối bài và xem trước bài 10
Giáo Viên : Vạn Thanh Tùng 14 Trường THCS Mai Thúc Loan
* Hoạt động 1:I. Cách bón phân.
- Phân bón có thể được bón trước
khi gieo trồng (bón lót) hoặc trong
thời gian sinh trưởng của cây (bón
thúc).
- Có nhiều cách bón: Có thể bón
vãi, bón theo hàng, bón theo hốc
hoặc phun trên lá.
- u cầu học sinh đọc thơng tin mục I SGK và hỏi:

+ Căn cứ vào thời điểm bón phân người ta chia ra mấy
cách bón phân?
+ Thế nào là bón lót? Bón lót nhằm mục đích gì?
+ Thế nào là bón thúc? Nhằm mục đích gì?
- Loại phân nào dùng để bón lót, bón thúc?vì sao? (*)
+ Căn cứ vào hình thức bón phân người ta chia ra mấy
cách bón phân? Là những cách nào?
- u cầu học sinh chia nhóm, thảo luận và hồn thành
bài tập trong SGK
- u cầu nêu lên các ưu, nhược điểm của từng cách bón
phân ?
- Giáo viên nhận xét và ghi bảng.
* Hoạt động 2: II.Cách sử dụng
các loại phân bón thơng thường.
Khi sử dụng phân bón phải chú ý
tới các đặc điểm của từng nhóm.
- Phân hữu cơ: bón lót.
- Phân vơ cơ: bón thúc.
- Phân lân:bón lót hoặc bón thúc
u cầu học sinh thảo luận nhóm và hồn thành bảng
sau:
Loại phân bón Cách sử dụng
Phân hữu cơ
Phân N,P,K
Phân lân
- Giáo viên nhận xét.
+ Vậy cho biết khi sử dụng phân bón cần chú ý đến điều
gì?(*)
- Tiểu kết, ghi bảng
* Hoạt động 3: III.Bảo quản các

loại phân bón thơng thường.
Khi chưa sử dụng để đảm bảo chất
lượng phân bón cần phải có biện
pháp bảo quản chu đáo như:
+ Đựng trong chum, vại, sành đậy
kín hoặc bọc kín bằng bao nilơng.
+ Để ở nơi khơ ráo, thống mát.
+ Khơng để lẫn lộn các loại phân
bón với nhau.
-u cầu học sinh đọc mục III và trả lời các câu hỏi :
+ Đối với phân hóa học ta phải bảo quản như thế nào?
+ Vì sao khơng để lẫn lộn các loại phân bón với nhau?
(*)
+ Đối với phân chuồng ta phải bảo quản như thế nào?
+ Tại sao lại dùng bùn ao để trét kín đóng phân ủ?( **)
- Giáo viên giảng thêm: Qua đó ta thấy rằng tùy vào
từng loại phân mà có cách bảo quản cho thích hợp.
- Tiểu kết, ghi bảng.
Giáo Án Công Nghệ 7 Năm học 2012 -2013
Tuần 7 NS :30/9/2012 – ND : 05/10/2012 ( 7.2+7.1)
08/10/2012 (7.4+7.3)
Tiết 7 : ƠN TẬP
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
Qua tiết ơn tập học sinh củng cố và khắc sâu các kiến thức đã học. Trên cơ sở đó học
sinh có khả năng vận dụng vào thực tế sản xuất.
2. Kỹ năng:
Củng cố những kỹ năng thực hiện những quy trình sản xuất và bảo vệ mơi trường
trong trồng trọt.
3. Thái độ:

Có ý thức vận dụng vào trong thực tế sản xuất.
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên:
- Các tài liệu có liên quan.
- Sơ đồ 4 SGK trang 52.
2. Học sinh:
Học lại các bài từ 1 đến 9.
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1. On định tổ chức lớp: ( 1 phút)
2. Kiểm tra bài cũ : khơng
3. Bài mới :( 44 phút)
* Hoạt động 1:I. Vai trò và nhiệm vụ của
trồng trọt.
1. Vai trò:
- Giáo viên hỏi:
+ Trồng trọt có vai trò và nhiệm vụ như thế
nào trong đời sống và kinh tế ?
Giáo Viên : Vạn Thanh Tùng 15 Trường THCS Mai Thúc Loan
Giáo Án Công Nghệ 7 Năm học 2012 -2013
2. Nhiệm vụ: - HS trả lời, Giáo viên nhận xét cho điểm
* Hoạt động 2: Đại cương về kỹ thuật
trồng trọt.
1. Đất trồng:
- Thành phần của đất trồng.
- Tính chất của đất trồng.
- Biện pháp sử dụng và cải tạo đất.
2. Phân bón:
- Tác dụng của phân bón.
- Cách sử dụng và bảo quản các loại phân
bón.

- Giáo viên hỏi:
+ Đất trồng là gì?
+ Hãy trình bày thành phần và tính chất
chính của đất trồng?
+ Trình bày các biện pháp sử, cải tạo và bảo
vệ đất?
- Giáo viên nhận xét cho điểm
+ Phân bón là gì?
+ Nêu tác dụng của phân bón trong trồng
trọt?
+ Nêu cách sử dụng phân bón trong sản xuất
nơng nghiệp.
- Giáo viên gợi ý nếu học sinh khơng nhớ và
hồn thiện
IV. Củng cố và dặn dò :
* Củng cố : Cho học sinh xem lại các câu hỏi trong SGK trang 53 và xem bảng tóm
tắt.
* Dặn dò : Về nhà học bài và ơn lại từ bài 1 đến bài 9 để tiết sau kiểm tra.
Tuần 8 NS :7/10/2012 – NKTr:12/10/2012(lớp 7.1 + 7.2)
15/10/2012 (7.4 + 7.3)
Tiết 8 KIỂM TRA 1 TIẾT
I. Mục đích u cầu :
- Để đánh giá kết quả học tập của HS trong nội dung chương trồng trọt. Thơng qua đó
rút ra được kinh nghiệm trong q trình dạy học.
II. Mục tiêu :
1. Kiến thức :
- Biết được vai trò, nhiệm cụ của trồng trọt, khái niệm đất trồng, các thành phần của đất
trồng .
- Biết được thành phần cơ giới của đất trồng.
- Hiểu được thế nào là đất chua, đất kiềm và đất trung tính.

- Biết được khả năng giữ nước và chất dinh dưỡng của đất trồng.
- Hiểu được thế nào là độ phì nhiêu của đất.
- Hiểu được vì sao phải sử dụng đất hợp lí.
- Biết được các biện pháp thường dùng để cải tạo và bảo vệ đất.
- Hiểu được thế nào là phân bón, các loại phân bón thường dùng và tác dụng của
phân bón.
- Biết được cách bón phân.
- Biết được cách sử dụng các loại phân bón thông thường.
- Biết được cách bảo quản các loại phân bón thông thường.
2. Kĩ năng :
- Có khả năng phân biệt được các loại đất.
Giáo Viên : Vạn Thanh Tùng 16 Trường THCS Mai Thúc Loan
Giáo Án Công Nghệ 7 Năm học 2012 -2013
- Có các biện pháp canh tác thích hợp.
- Biết sử dụng các biện pháp cải tạo và bảo vệ đất phù hợp.
- Phân biệt được các loại phân bón và biết cách sử dụng từng loại phân bón phù hợp
với từng loại đất và từng loại cây.
- Vận dụng đựơc kiến thức đã học vào trong việc trồng trọt ở gia đình.
3. Thái độ :
- Có ý thức tiết kiệm và bảo vệ môi trường khi sử dụng phân bón.
- Có ý thức vận dụng vào trong thực tế sản xuất.
III. Tiến trình kiểm tra :
- GV ổn định lớp, kiểm tra sĩ số, phát đề cho HS
Đề 1: Gồm 2 phần:
I/- Phần I: Trắc nghiệm ( 3 điểm )
Câu 1( 2 điểm ): Điền dấu X vào ơ câu nào đúng nhất:
1/ Vai trò của trồng trọt:
 (a).Cung cấp lương thực, thực phẩm cho con người.
 (b).Cung cấp sức kéo, phân bón cho trồng trọt.
 (c).Cung cấp thức ăn cho chăn ni, ngun liệu cho cơng nghiệp.

 (d). Cung cấp lương thực, thực phẩm cho con người, thức ăn cho chăn ni, ngun
liệu cho cơng nghiệp chế biến và xuất khẩu.
2/ Đất trồng là:
 (a).Lớp đá trên bề mặt của vỏ trái đất.
 (b).Lớp bề mặt tơi xốp trên vỏ trái đất, trên đó thực vật sinh sống và tạo ra sản phẩm.
 (c).Lớp đất do lớp đá mẹ biến đổi thành.
 (d). Lớp đất khơ cứng của vỏ trái đất.
3/ Đất chua có:
 (a).pH = 7.5
 (b).pH = 8.5
 (c).pH < 6.5
 (d).pH = 9
4/ Biện pháp sử dụng đất hợp lý là:
 (a).Cày nơng, bừa sục, giữ nước liên tục, thay nước thường xun.
 (b).Thâm canh, tăng vụ, chọn cây trồng phù hợp với đất, vừa sử dụng vừa cải tạo đất,
khơng bỏ đất hoang.
 ( c).Bón phân hữu cơ
 (d). Bón vơi
Câu 2: (0,5 điểm): Điền vào chổ trống sao cho đúng:
- Bón phân hợp lý làm……………………(1)……………………………, làm………(2)
………………và …………………………………
Câu 3 ( 0,5 điểm) : Ghép các câu ở cột B vào cột A sau cho đúng :
Cột A Cột B Trả lời
1.Biện pháp sử dụng đất hợp
lí:
2. Biện pháp cải tạo và bảo vệ
đất :
a. Thâm canh tăng vụ
b. Cày sâu, bừa kỹ kết hợp bón phân hữu cơ
c. Khơng bỏ đất hoang

d. Bón vơi
e. Vừa sử dụng, vừa cải tạo đất
g. Làm ruộng bật thang
h. Chọn cây trồng phù hợp với loại dất
i. Cày nơng, bừa sục giữ nước liên tục, thay
1 – …………
2 - …………
Giáo Viên : Vạn Thanh Tùng 17 Trường THCS Mai Thúc Loan
Giáo Án Công Nghệ 7 Năm học 2012 -2013
nước thường xun.
Phần II: Tự luận (7 điểm):
Câu 1( 3 điểm ) Thế nào là bón lót, Bón thúc ? loại phân nào thường dùng để bón lót,
bón thúc ? Vì sao?
Câu 2 ( 3 điểm) : Em hãy cho biết đất trồng được tạo nên bởi những thành phần nào ?
Nêu vai trò của các thành phần đó đối với cây trồng ?
Câu 3 ( 1 điểm) : Độ phì nhiêu của đất là gì ? làm thế nào để đảm bảo đất ln phì
nhiêu ?
Đề 2: Gồm 2 phần:
I/ Phần I: Trắc nghiệm ( 3 điểm )
Câu 1: ( 2 điểm ): Điền dấu X vào ơ câu nào đúng nhất:
1/ Nhiệm vụ của trồng trọt:
 (a). Trồng các loại cây đặc sản như : chè, cao su, cà phê,
 (b). Sản xuất nhiều lúa, bắp, khoai, sắn,
 (c). Trồng cây lấy gỗ cung cấp ngun liệu cho xây dựng.
 (d). Đảm bảo lương thực, thực phẩm, ngun liệu cho cơng nghiệp chế biến trong nước
và xuất khẩu.
2/Thành phần của đất trồng gồm:
 (a). Phần rắn, phần lỏng, phần khí.
 (b). Phần rắn, chất vơ cơ, chất hữu cơ.
 (c). Phần rắn, phần lỏng, chất hữu cơ.

 (d). Chất vơ cơ, chất hữu cơ, chất lỏng
 3/ Đất kiềm có:
 (a).pH = 6.5
 (b).pH = 8.5
 (c).pH = 5.5
 (d).pH = 7.5
4/ Đất trung tính có:
 (a). pH = 6.
 (b). pH = 7
 (c). pH = 8
 (d).pH = 5.5
Câu 2: ( 0,5điểm): Điền vào chổ trống cho hợp lý:
- Phân bón là:…………………(1)……………………………………………………gồm
các nhóm phân : ……………(2)…………………………………….
Câu 3 :(0,5 điểm) Ghép các câu ở cột B vào cột A sau cho đúng :
Cột A Cột B Trả lời
1.Phân hữu cơ gồm :
2. Phân hóa học gồm :
a. Phân đạm, kali, NPK
b. Phân trâu, bò
c. Phân supe lân, DAP
d. Thân, lá cây các loại
1 -
……………
2 -
………………
Phần II: Tự luận (7 điểm):
Câu 1: ( 4 điểm) Thành phần cơ giới của đất là gì? đất trồng gồm cómấy loại chính, đó
là loại nào?Cho biết khả năng giữ nước và chất dinh dưỡng của các loại đất đó?
Câu 2 ( 3 điểm) Tại sao phải cải tạo đất, những loại đất nào cần được cải tạo?

Nêu các biện pháp cải tạo và bảo vệ đất mà em biết ?
Giáo Viên : Vạn Thanh Tùng 18 Trường THCS Mai Thúc Loan
Giáo Án Công Nghệ 7 Năm học 2012 -2013
V. ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM :
ĐỀ 1 :
Phần I : trắc nghiệm ( 4 điểm)
Câu 1 ( 2 điểm) : mỗi câu đúng 0,5 điểm
câu a b c d
1 X
2 X
3 X
4 X
Câu 2 ( 0,5 điểm) :
(1) Tăng độ phì nhiêu của đất ( 0,25 đ)
(2) Tăng năng suất và chất lượng nơng sản (0,25đ)
Câu 3 :( 0,5 điểm)
1- a ; c ; e ; h
2- b ; d ; g ; I
Phần II : Tự luận ( 7 điểm)
Câu 1 : (3 điểm)
- Bón lót : + Là bón phân trước khi gieo trồng ( 0,5 điểm)
+ Loại phân thường dùng để bón lót là : phân hữu cơ, phân lân. (0,5đ)
vì nó khó tan trong nước.( 0,5điểm)
- Bón thúc : + Là bón trong thời gian cây đang sinh trưởng ( 0,5 điểm)
+ Loại phân thường dùng để bón thúc : phân đạm, kali, lân, các loại phân hỗn
hợp(0,5đ). vì nó dễ tan ( 0,5đ) điểm)
Câu 2 : (3 điểm)
- Đất trồng gồm 3 thành phần chính (0,5đ)
+ Phần rắn, phần lỏng và phần khí ( 0,5 điểm)
- Vai trò của các thành phần :

+ Phần rắn cung cấp các chất dinh dưỡng cho cây trồng ( 0,5 điểm)
+ Phần lỏng cung cấp nước, hòa tan các chất dinh dưỡng cho cây ( 1 điểm)
+ Phần khí giúp cho cây quan hợp ( 0,5 điểm)
Câu 3 : 1 điểm
- Độ phì nhiêu của đất là khả năng đất cung cấp đủ chất dinh dưỡng, nước, oxi và khơng
chứa các chất hại cho cây trồng ( 0,5 điểm)
- Để cho đất ln đảm bảo độ phì nhiêu thì phải thường xun thăm canh, vừa sử dụng đất,
vừa cải tạo đất .( 0,5 điểm)
ĐỀ 2 :
Phần I : trắc nghiệm ( 4 điểm)
Câu 1 ( 2 điểm) : mỗi câu đúng 0,5 điểm
câu a b c d
1 X
2 X
3 X
4 X
Câu 2 ( 0,5 điểm) :
(1) Thức ăn của cây trồng do con người bổ sung ( 0,5 điểm)
(2) Phân hóa học, phân hữu cơ , phân vi sinh ( 0,5điểm)
Giáo Viên : Vạn Thanh Tùng 19 Trường THCS Mai Thúc Loan
Giáo Án Công Nghệ 7 Năm học 2012 -2013
Câu 3 :( 0,5 điểm)
1- b, d
2- a, c
Phần II: Tự luận ( 7 điểm)
Câu 1 : 4 điểm
- Thành phần cơ giới của đất : Là tỉ lệ % của các hạt cát, hạt limon ( bụi, bột), hạt sét tạo
thành ( 0,5 điểm)
- Đất trồng gồm 3 loại chính : Đất thịt, đất sét, đất cát ( 0,5 điểm)
- Đất sét giữ nước tốt nhất, đất thịt giữ nước trung bình, đất cát giữ nước kém ( 1 điểm)

- Đất trồng gồm có 3 thành phần chính :
+ phần khí giúp cây quan hợp (0,5 đ)
+ phần lỏng hòa tan các chất dinh dưỡng (0,5đ)
+ phần rắn cung cấp chất dinh dưỡng và giúp cho cây đứng vững ( 1 đ)
Câu 2 (3 điểm)
- Tại sao phải cải tạo đất ? Vì : Đất khơng còn màu mỡ, bị nhiễm các chất độc hại cho cây
trồng như : bạc màu, nhiễm mặn, nhiễm chua,…( 0,5 điểm)
- Các loại đất cần phải cải tạo như : đất đồi, đất bạc màu, đất mặn, đất chua ( 0,5 điểm)
- Các biện pháp để cải tạo và bảo vệ đất :
+ Cày sâu, bừa kó, bón phân hữu cơ. ( 0,5 điểm)
+ Làm ruộng bậc thang.( 0,25 điểm)
+ Trồng xen cây nông nghiệp giữa các cây phân xanh.( 0,5 điểm)
+ Cày sâu, bừa sục, giữ nước liên tục, thay nước thường xuyên.( 0,5 điểm)
+ Bón vôi.( 0,25 điểm)
IV. Củng cố và dặn dò :
- GV thu bài, nhận xét tiết kiểm tra
- Dặn HS về nhà chuẩn bị bài mới
Tuần 9 Ngày soạn:8/10/ 2012
Tiết 9 Ngày dạy:19/10/ 2012( lớp 7.2 + 7.1)
22/10/2012 (lớp 7.4 + 7.3)
BÀI 10: VAI TRỊ CỦA GIỐNG VÀ PHƯƠNG PHÁP CHỌN TẠO GIỐNG CÂY
TRỒNG
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Hiểu được vai trò của giống cây trồng.
- Nắm được một số tiêu chí của giống cây trồng tốt.
- Biết được các phương pháp chọn tạo giống cây trồng.
2. Kỹ năng:
- Rèn luyện kĩ năng quan sát, phân tích.
- Kỹ năng hoạt động nhóm.

3. Thái độ:
- Có ý thức q trọng, bảo vệ các giống cây trồng q hiếm trong sản xuất.
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên:
- Hình 11,12,13,14 SGK phóng to.
- Chuẩn bị phiếu học tập cho Học sinh.
2. Học sinh:
Giáo Viên : Vạn Thanh Tùng 20 Trường THCS Mai Thúc Loan
Giáo Án Công Nghệ 7 Năm học 2012 -2013
- Xem trước bài 10.
III. TIẾN TRÌNH DẠY - HỌC:
1. Ổn định tổ chức lớp: ( 1phút)
2. Kiểm tra bài cũ: khơng
3. Nghiên cứu kiến thức mới: 44 phút
Các hoạt động/ nội dung kiến
thức
Phương pháp dạy - học
* Hoạt động 1: I. Vai trò của
giống cây trồng:
- Giống cây trồng tốt có tác
dụng làm tăng năng suất, tăng
chất lượng nơng sản, tăng vụ và
làm thay đổi cơ cấu cây trồng
trong năm.
- Giáo viên treo tranh và hỏi:
+ Giống cây trồng có vai trò gì trong sản xuất trồng
trọt?
+ Nhìn vào hình 11a hãy cho biết thay giống cũ bằng
giống mới năng suất cao có tác dụng gì?
+ Hình 11b sử dụng giống mới ngắn ngày có tác dụng

gì đối với các vụ gieo trồng trong năm?
+ Nhìn hình 11c sử dụng giống mới ngắn ngày có ảnh
hưởng như thế nào đến cơ cấu cây trồng?
- HS quan sát, thảo luận nhóm đại diện trả lời, nhóm
khác nhận xét
- Giáo viên nhận xét sau đó chốt lại kiến thức, ghi
bảng.
- HS ghi vào vở
- vậy trong trồng chúng ta cần làm gì để có được giống
tốt?(*)
* Hoạt động 2: II. Tiêu chí của
giống cây trồng tốt:
-Sinh trưởng tốt trong điều kiện
khí hậu, đất đai và trình độ canh
tác của địa phương.
- Có chất lượng tốt.
- Có năng suất cao và ổn định.
- Chống chịu được sâu bệnh.
-u cầu học sinh chia nhóm thao luận bài tập sgk, cử
đại diện nhóm trả lời, nhóm khác nhận xét
- Giáo viên hỏi:
+ Tại sao tiêu chí 2 khơng phải là tiêu chí của giống
cây trồng tốt?
- Giáo viên giảng giải từng tiêu chí và hỏi:
+ Tại sao người ta lại chọn tiêu chí là giống chống chịu
sâu bệnh? (*)
-Tiểu kết, ghi bảng.
- Học sinh ghi bài.
* Hoạt động 3 : III.Phương
pháp chọn tạo giống cây trồng.

1. Phương pháp chọn lọc:
Từ nguồn giống khởi đầu (1)
chọn các cây có đặc tính tốt, thu
lấy hạt. Gieo hạt của các cây
được chọn (2) và so sánh với
giống khởi đầu (1) và giống địa
phương (3). Nếu tốt hơn thì cho
sản xuất đại trà.
2. Phương pháp lai:
Lấy phấn hoa của cây dùng làm
bố thụ phấn cho nhụy hoa của cây
dùng làm mẹ. Sau đó lấy hạt của
- u cầu học sinh quan sát hình 12,13,14 và kết hợp
đọc thơng tin, thảo luận nhóm về 4 phương pháp đó và
trả lời theo câu hỏi:
+ Thế nào là phương pháp chọn lọc?
- Học sinh quan sát và thảo luận nhóm.
- Đại diện nhóm trả lời, nhóm khác bổ sung.
- Giáo viên nhận xét, ghi bảng.
- Học sinh lắng nghe, ghi bài.
- u cầu học sinh quan sát hình 13 và cho biết:
+ Cây dùng làm bố có chứa gì?
+ Cây dùng làm mẹ có chứa gì?
+ Thế nào là phương pháp lai?
Giáo Viên : Vạn Thanh Tùng 21 Trường THCS Mai Thúc Loan
Giáo Án Công Nghệ 7 Năm học 2012 -2013
cây mẹ gieo trồng ta được cây lai.
Chọn các cây lai có đặc tính tốt
để làm giống.
3. Phương pháp gây đột biến:

Sử dụng tác nhân vật lí (tia)
hoặc hóa học để xử lí các bộ phận
của cây (hạt, mầm,nụ hoa, hạt
phấn…) gây ra đột biến. Gieo hạt
của các cây đã được xử lí đột
biến, chọn những dòng có đột
biến có lợi để làm giống.
4. Phương pháp ni cấy mơ:
( Đọc thêm)
- Học sinh quan sát và trả lời:
- Giáo viên giải thích hình và ghi bảng.
- u cầu 1 học sinh đọc to và hỏi:
+ Thế nào là phương pháp gây đột biến?
- HS trả lời
- Giáo viên giải thích rõ thêm, ghi bảng.
- Học sinh lắng nghe, ghi bài.
- GV u cầu HS về nhà đọc thêm SGK/ trang 25
IV. Củng cố và dặn dò :
* Củng cố :
- Giống có vai trò như thế nào trong trồng trọt?
- Có mấy phương pháp chọn tạo giống cây trồng? Hãy cho biết đặc điểm của phương pháp
ni cấy mơ.
* Dặn dò: Về nhà học bài, trả lời các câu hỏi cuối bài và xem trước bài 11.
Tuần 10 Ngày soạn 23/10/ 2012
Tiết 10 Ngày dạy: 25/10/ 2012(7.4+7.3)
29/10/2012(7.1+7.2)
BÀI 11: SẢN XUẤT VÀ BẢO QUẢN GIỐNG CÂY TRỒNG
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Hiểu được quy trình sản xuất giống cây trồng.

- Biết cách bảo quản hạt giống.
2. Kỹ năng:
- Biết cách giâm cành, chiết cành, ghép cành.
- Biết cách bảo quản hạt giống.
- Rèn luyện kỹ năng quan sát, phân tích và hoạt động nhóm.
3. Thái độ:
- Có ý thức bảo vệ giống cây trồng nhất là giống q, đặc sản.
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên:
- Sơ đồ 3, hình 15, 16, 17 SGK phóng to.
- Chuẩn bị phiếu học tập.
2. Học sinh:
Xem trước bài 11.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Ổn định tổ chức lớp:
2. Kiểm tra bài cũ: kiểm tra 15 phút
1. Giống cây trồng có vai trò như thế nào trong trồng trọt?
Giáo Viên : Vạn Thanh Tùng 22 Trường THCS Mai Thúc Loan
Giáo Án Công Nghệ 7 Năm học 2012 -2013
2. Có mấy phương pháp chọn tạo giống cây trồng? Thế nào là phương pháp tạo
giống bằng phương pháp chọn lọc? Thế nào là phương pháp tạo giống bằng phương
pháp gây đột biến?
ĐÁP ÁN :
1. Giống cây trồng tốt có tác dụng làm : tăng năng suất, tăng chất lượng nơng sản, tăng vụ
và làm thay đổi cơ cấu cây trồng trong năm. (4 điểm).
2. - Có 4 phương pháp chọn tạo giống cây trồng : Phương pháp chọn lọc,Phương pháp
lai,Phương pháp gây đột biến,Phương pháp ni cấy mơ ( 2 điểm)
- Phương pháp chọn lọc: Từ nguồn giống khởi đầu (1) chọn các cây có đặc tính tốt, thu
lấy hạt. Gieo hạt của các cây được chọn (2) và so sánh với giống khởi đầu (1) và giống địa
phương (3). Nếu tốt hơn thì cho sản xuất đại trà ( 2 điểm)

- Phương pháp ni cấy mơ: Tách lấy mơ ( hoặc tế bào) sống của cây, ni cấy trong mơi
trường đặc biệt. Sau một thời gian, từ mơ ( hoặc tế bào) sống đó sẽ hình thành cây mới,
đem trồng và chọn lọc ra được giống mới. ( 2 điểm)
.3. Nghiên cứu kiến thức mới :( 30 phút )
Các hoạt động/nội dung kiến
thức
Phương pháp dạy - học
* Hoạt động 1: I. Sản xuất
giống cây trồng.
1. Sản xuất giống cây trồng
bằng hạt:
Hạt giống đã phục tráng đem
gieo thành từng dòng. Lấy hạt
của các dòng tốt nhất hợp lại
thành giống siêu ngun chủng
rồi nhân lên thành giống
ngun chủng. Sau đó đem
giống ngun chủng ra sản
xuất đại trà.
2. Sản xuất giống cây trồng
bằng nhân giống vơ tính:
- Giâm cành: là từ 1 đoạn cành
cắt rời khỏi thân mẹ đem giâm
vào đất cát, sau một thời gian
cành giâm ra rể.
- Chiết cành: là bóc khoanh vỏ
của cành sau đó bó đất. Khi
cành đã ra rễ thì cắt khỏi cây
mẹ và trồng xuống đất.
- Ghép mắt: lấy mắt ghép ghép

vào một cây khác (gốc ghép).
- Ngồi ra còn thực hiện pp
Ni cấy mơ
- Giáo viên hỏi:
+ Sản xuất giống cây trồng nhằm mục đích gì?
- Học sinh trả lời:
- u cầu học sinh quan sát sơ đồ 3 và cho biết:
+ Tại sao phải phục tráng giống?(*)
+ Quy trình sản xuất giống bằng hạt được tiến hành trong
mấy năm? Nội dung cơng việc của từng năm là gì?
- HS quan sát và trả lời
- Giáo viên giảng giải cho học sinh thế nào là giống
ngun chủng, siêu ngun chủng.
- HS lắng nghe
+ Giống ngun chủng là giống có chất lượng cao được
nhân ra từ giống siêu ngun chủng.
+ Giống siêu ngun chủng có số lượng ít nhưng chất
lượng cao.
- Giáo viên chốt lại kiến thức, ghi bảng.
- HS lắng nghe và ghi bài
- u cầu học sinh chia nhóm, quan sát hình 15,16,17 và
thảo luận câu hỏi:
+ Hãy cho biết đặc điểm của các phương pháp giâm cành,
chiết cành, ghép mắt.
- Giáo viên nhận xét, bổ sung và hỏi:
+ Tại sao khi giâm cành người ta phải cắt bớt lại? (*)
+ Tại sao khi chiết cành người ta phải dùng nilơng bó kín
bầu đất lại?
- Giáo viên chốt lại kiến thức, ghi bảng.
- HS ghi bài

- GV nêu ví dụ cho HS biết thêm
*VD : Muốn nhân giống một loại cây ăn quả hay cây
cảnh nào đó người ta có thể tách lấy mơ ( tế bào ) sống
Giáo Viên : Vạn Thanh Tùng 23 Trường THCS Mai Thúc Loan
Giáo Án Công Nghệ 7 Năm học 2012 -2013
của nó, ni cấy trong mơi trường đặc biệt ( có chất dinh
dưỡng + chất điều hòa sinh trưởng + vitamin ,…). Sau
một thời gian, từ mơ ( tế bào) sống đó sẽ hình thành cây
mới đem trồng và chọn lọc ta được giống mới .
* Hoạt động 2. Bảo quản
giống cây trồng :
( SGK)
GV u cầu hs đọc nội dung sgk thảo luận làm bài tập sau
:
u cầu phải đạt
của hạt giống
đem cất giữ
u cầu dụng cụ
đựng hạt giống
đem cất giữ
u cầu kho
chứa hạt giống
- Sau khi hs hồn thành bài tập, gv nhận xét và rút ra kl
ghi bảng
IV. Củng cố và dặn dò :
* Củng cố :
- Cho biết quy trình sản xuất giống bằng hạt.
- Có những phương pháp nhân giống vơ tính nào?
- Nêu những điều kiện cần thiết để bảo quản tốt hạt giống
* Dặn dò : Về nhà học bài, trả lời các câu hỏi cuối bài và xem trước bài 12.

Tuần 11 Ngày soạn:22/10/ 2011
Tiết 11 Ngày dạy: 31/10/ 2011
BÀI 12: SÂU, BỆNH HẠI CÂY TRỒNG
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Biết được tác hại của sâu bệnh hại cây trồng.
- Hiểu được khái niệm côn trùng và bệnh cây.
- Nhận biết được các dấu hiệu của cây khi bò sâu bệnh phá hại.
2. Kỹ năng:
- Hình thành những kỹ năng phòng trừ sâu, bệnh hại cây trồng.
- Rèn luyện kỹ năng hoạt động nhóm.
3. Thái độ:
Có ý thức chăm sóc, bảo vệ cây trồng thường xuyên để hạn chế tác hại của sâu bệnh.
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên:
- Hình 18, 19, 20 SGK phóng to.
- Phiếu học tập.
2. Học sinh:
Xem trước bài 12.
III. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC :
1. Ổn đònh tổ chức lớp: (1 phút)
2. Kiểm tra bài cũ: (5 phút)
Giáo Viên : Vạn Thanh Tùng 24 Trường THCS Mai Thúc Loan
Giáo Án Công Nghệ 7 Năm học 2012 -2013
- Sản xuất giống cây trồng bằng hạt được tiến hành theo trình tự nào?
- Thế nào là giâm cành, chiết cành, ghép mắt?
- Em hãy nêu những điều kiện cần thiết để bảo quản tốt hạt giống.
3. nghiên cứu bài mới: (39 phút)
* Hoạt động 1: I.Tác hại của sâu
bệnh.

Sâu, bệnh ảnh hưởng xấu đến
sinh sự trưởng phát triển của cây
trồng và làm giảm năng suất,
chất lượng nông sản.
- Yêu cầu học sinh đọc phần I SGK và trả lời các câu hỏi:
+ Sâu, bệnh có ảnh hưởng như thế nào đến đời sống cây
trồng?
- Học sinh đọc và trả lời:
+ Em hãy nêu một vài ví dụ về ảnh hưởng của sâu bệnh hại
đến năng suất và chất lượng nông sản mà em biết hay thấy
ở đòa phương.
- HS cho ví dụ
- Giáo viên nhận xét, bổ sung.
- Giáo viên giảng thêm:
- Học sinh lắng nghe
+ Sâu bệnh hại có ảnh hưởng đến sinh trưởng, phát triển của
cây: cây trồng bò biến dạng, chậm phát triển, màu sắc biến
đổi.
+ Khi bò sâu bệnh phá hại, năng suất cây trồng giảm mạnh.
+ Khi bò sâu bệnh phá hại, chất lượng nông sản giảm.
- Tiểu kết, ghi bảng.
- HS ghi bài
* Hoạt động 2: II. Khái niệm về
côn trùng và bệnh cây.
1. Khái niệm về côn trùng:
* Côn trùng là lớp động vật thuộc
ngành Chân khớp, cơ thể chia làm 3
phần: đầu, ngực, bụng. Ngực mang 3
đôi chân và thường có 2 đôi cánh,
đầu có 1 đôi râu.

* Biến thái của côn trùng là sự thay
đổi cấu tạo, hình thái của côn trùng
trong vòng đời.
* Có 2 loại biến thái:
+ Biến thái hoàn toàn.
+ Biến thái không hoàn toàn.
2. Khái niệm về bệnh cây:
Bệnh cây là trạng thái không bình
Yêu cầu học sinh đọc mục II.1 và trả lời các câu hỏi:
+ Côn trùng là gì?
+ Vòng đời của côn trùng được tính như thế nào?
+ Trong vòng đời , côn trùng trải qua các giai đoạn sinh
trưởng, phát triển nào?
+ Biến thái của côn trùng là gì?
- HS đọc thông tin trả lời
- Yêu cầu học sinh chia nhóm, quan sát kó hình 18,19 và nêu
những điểm khác nhau giữa biến thái hoàn toàn và biến thái
không hoàn toàn?
* Lòng ghép GDBVMT: Giáo viên giảng giải thêm khái
niệm về côn trùng. Qua đó lồng ghép nội dung tích hợp bảo
vệ môi trường : cần có ý thức bảo vệ côn trùng có ích; phòng
trừ côn trùng gây hại, bảo vệ mùa màn, cân bằng sinh thái
môi trường.
+ yêu cầu HS lấy ví dụ về một số côn trùng có ích bảo vệ
mùa màng, cân bằng sinh thái môi trường .
+ Côn trùng gây hại cho cây trồng cần có biện pháp phòng
trừ hợp lý, không gây ô nhiễm môi trường .
* Chú ý : khi tiến hành phòng trừ sâu bệnh hại cần sử dụng
một số loại thuốc BVTV có nguồn gốc từ thảo dược, thuốc
sinh học để hạn chế ơ nhiễm mơi trường và sức khỏe của con

người.
- HS lắng nghe
-GV tiểu kết, ghi bảng.
- HS ghi bài
Giáo Viên : Vạn Thanh Tùng 25 Trường THCS Mai Thúc Loan

×