Tải bản đầy đủ (.doc) (169 trang)

Giáo án Công nghệ 7 cả năm_CKTKN_Bộ 4 (FULL)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (745.9 KB, 169 trang )

Giaos án công nghệ 7 Năm học 2013-2014
Ngày soạn: 17/08/2011
Ngày giảng: 18/08/2011
Phần một. TRỒNG TRỌT
Chương I. ĐẠI CƯƠNG VỀ KĨ THUẬT TRỒNG TRỌT
Tiết 1 - Bài 1+2
VAI TRÒ, NHIỆM VỤ CỦA TRỒNG TRỌT
KHÁI NIỆM VỀ ĐẤT TRỒNG VÀ THÀNH PHẦN CỦA ĐẤT TRỒNG
I- MỤC TIÊU: Sau bài này GV phải làm cho HS:
1. Kiến thức:
- Nêu được các vai trò của trồng trọt đối với đời sống con người; đối với việc phát triển
chăn nuôi, nghành công nghiệp chế biến, nghành thương mại.
- Trình bày được các nhiệm vụ cơ bản của nghành trồng trọt.
- Nêu được khái niệm đất trồng, trình bày được vai trò của đất đối với sự tồn tại, phát triển
của cây trồng.
- Nêu được các thành phần của đất trồng và phân biệt được các thành phần đó về mặt trạng
thái, nguồn gốc, vai trò đối với cây trồng.
2. Kĩ năng:
Rèn luyện cho HS năng lực khái quát hoá, thấy được trách nhiệm của mình trong việc áp
dụng các biện pháp kĩ thuật để tăng sản lượng và chất lượng sản phẩm trồng trọt.
3. Thái độ:
Qua nghiên cứu vai trò của đất HS có ý thức giữ gìn và tận dụng đất để trồng trọt.
II- CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên:
- SGK, SGV, giáo án.
- Tranh vẽ H1 và H2 SGK.
- Bảng phụ sơ đồ 1 SGK
2. Học sinh:
- SGK, đọc và tìm hiểu bài trước ở nhà.
- Tìm hiểu vai trò của đất trồng và trồng trọt trong nền kinh tế.
III- LÊN LỚP:


1. Ổn định tổ chức: 1 phút
Sĩ số
Lớp 7A: Vắng: P: K:
Lớp 7B: Vắng: P: K:
2. Các hoạt động dạy học:
a, Giới thiệu bài: 1 phút
Trong cuộc sống hàng ngày chúng ta thường sử dụng rất nhiều các sản phẩm từ trồng
trọt như thóc, rau, củ, quả… những sản phẩm này không thể thiếu trong đời sống con
người. Nếu không có trồng trọt thì con người khó có thể tồn tại được trong cuộc sống hiện
nay. Vậy trồng trọt có vai trò gì? Nhiệm vụ của người trồng trọt là gì? Đất trồng có vai trò
và ảnh hưởng như thế nào với cây trồng? Bài này các em sẽ hiểu và nắm rõ được điều đó.
b, Bài mới: 38 phút
HĐ1: Xác định vai trò, nhiệm vụ và biện pháp của trồng trọt
Nguyễn Thị Minh Huệ Trường PTDT Nội Trú Vĩnh Linh
1
Giaos án công nghệ 7 Năm học 2013-2014
- Mục tiêu: Nêu được các vai trò của trồng trọt đối với đời sống con người; đối với việc
phát triển chăn nuôi, nghành công nghiệp chế biến, nghành thương mại. Trình bày được
các nhiệm vụ cơ bản của nghành trồng trọt.
- Thời gian: 18 phút
- Đồ dùng dạy học: Tranh vẽ H1 SGK
- Cách tiến hành:
HĐ của GV - HS Nội dung
- GV treo tranh vẽ H1 SGK yêu cầu HS tìm hiểu vai
trò của trồng trọt.
-> HS quan sát, tìm hiểu.
- H: Em hãy nêu vai trò của trồng trọt?
-> HS trả lời các nhân.
- GV nhận xét, kết luận.
-> HS lắng nghe, tiếp thu và ghi chép.

- H: Theo em trồng trọt còn có vai trò gì trong nền
kinh tế?
-> TL: Nếu thực hiện tốt nó còn góp phần tăng kinh tế
gia đình.
- GV chú ý HS: Trồng trọt có vai trò rất lớn trong
việc điều hòa không khí và cải tạo môi trường.
-> HS lắng nghe, tiếp thu.
- GV yêu cầu HS tìm hiểu các thông tin trong SGK và
nêu nhiệm vụ của trồng trọt.
-> HS trả lời cá nhân, HS khác nhận xét và bổ sung
(nếu có). Đáp án: 1, 2, 3, 4, 5, 6.
- H : Để tăng sản lượng lương thực, thực phẩm cây
công nghiệp, theo em cần thực hiện biện pháp gì?
-> HS trả lời cá nhân.
- GV nhận xét, kết luận.
-> HS lắng nghe, ghi chép.
I- VAI TRÒ VÀ NHIỆM VỤ CỦA
TRỒNG TRỌT:
1. Vai trò:
- Cung cấp lương thực, thực
phẩm cho con người.
- Cung cấp thức ăn cho chăn
nuôi.
- Cung cấp nguyên liệu cho công
nghiệp.
- Cung cấp nông sản cho xuất
khẩu.
2. Nhiệm vụ của trồng trọt:

Tạo được sản phẩm ngày càng

nhiều, ngày càng có chất lượng
tốt để cung cấp đủ lương thực,
thực phẩm cho nhân dân; dự trữ
lương thực.
3. Để thực hiện nhiệm vụ của
Nguyễn Thị Minh Huệ Trường PTDT Nội Trú Vĩnh Linh
2
Giaos án công nghệ 7 Năm học 2013-2014
- GV yêu cầu HS về nhà làm bài tập hoàn thành bảng
ở mục III SGK.
-> HS về nhà làm bài tập.
- GV chú ý HS: Đối với biện pháp khai hoang, lấn
biển, cần phải có một tầm nhìn chiến lược để vừa
phát triển trồng trọt, tăng sản lượng nông sản, vừa
bảo vệ tránh làm mất cân bằng sinh thái môi trường
biển và vùng ven biển.
-> HS lắng nghe, tiếp thu.
trồng trọt, cần sử dụng những
biện pháp gì? SGK/6.
* Kết luận: Trồng trọt cung cấp lương thực, thực phẩm cho con người, thức ăn cho chăn
nuôi, nguyên liệu cho công nghiệp và nông sản để xuất khẩu. Nhiệm vụ của trồng trọt là
đảm bảo lương thực và thực phẩm cho tiêu dùng trong nước và xuất khẩu.
HĐ2: Tìm hiểu khái niệm, vai trò và thành phần của đất trồng
- Mục tiêu: Nêu được khái niệm đất trồng, trình bày được vai trò của đất đối với sự tồn tại,
phát triển của cây trồng. Nêu được các thành phần của đất trồng và phân biệt được các
thành phần đó về mặt trạng thái, nguồn gốc, vai trò đối với cây trồng.
- Thời gian: 20 phút
- Đồ dùng dạy học: Tranh vẽ H2 và sơ đồ 1 SGK.
- Cách tiến hành:
HĐ của GV - HS Nội dung

- GV giới thiệu và giải thích cho HS khái niệm về đất
trồng.
-> HS lắng nghe, ghi chép.
- GV treo tranh vẽ H2 SGK yêu cầu HS quan sát và
tìm hiểu.
-> HS quan sát, tìm hiểu.
- H: Trồng cây trong môi trường đất và nước có điểm
gì giống và khác nhau?
-> TL: Giống: đều cung cấp nước, oxi và các chất
dinh dưỡng. Khác: đất giữ cho cây đứng vững.
- H: Vậy đất trồng có vai trò gì đối với cây trồng?
-> HS trả lời theo ý hiểu cá nhân.
- GV nhận xét, kết luận.
-> HS lắng nghe, ghi chép.
- GV chú ý HS: Nếu môi trường bị ô nhiễm (nhiều
hóa chất độc hại nặng, nhiều vi sinh vật có hại…) sẽ
ảnh hưởng không tốt tới sự sinh trưởng, phát triển
của cây trồng , làm giảm năng suất, chất lượng nông
II- KHÁI NIỆM VỀ ĐẤT TRỒNG
VÀ THÀNH PHẦN CỦA ĐẤT
TRỒNG:
1. Đất trồng là gì?
Đất trồng là bề mặt tơi xốp của
vỏ trái đất, ở đó cây trồng có thể
sinh trưởng, phát triển cho sản
phẩm.
2. Vai trò của đất trồng:
Đất trồng là môi trường cung
cấp nước, chất dinh dưỡng, oxi
cho cây, giữ cho cây không bị đổ

Nguyễn Thị Minh Huệ Trường PTDT Nội Trú Vĩnh Linh
3
Giaos án công nghệ 7 Năm học 2013-2014
sản, từ đó ảnh hưởng gián tiếp tới vật nuôi và con
người.
-> HS lắng nghe, tiếp thu.
- GV treo bảng phụ sơ đồ 1 SGK yêu cầu HS quan
sát, tìm hiểu.
-> HS quan sát, tìm hiểu.
- H: Trong đất gồm những thành phần gì?
-> HS trả lời cá nhân.
- GV nhận xét, kết luận.
-> HS lắng nghe, ghi chép.
- H: Theo em làm thế nào để chứng minh được trong
đất có khí, có nước, có chất hữu cơ và vô cơ?
-> HS trả lời cá nhân, HS khác nhận xét và bổ sung.
- GV nhận xét, kết luận:
+ Cho đất khô vào nước bọt khí nổi lên.
+ Đặt cục đất ẩm vào cốc và đậy nắp kính lên một
thời gian thấy trên mặt kính có nước đọng lại.
+ Nghiền nhỏ đất sau đó hoà tan vào nước phần nổi
là chất hữu cơ, phần chìm là chất vô cơ.
3. Thành phần của đất trồng:
- Phần khí: là không khí nằm
trong các khe hở của đất.
- Phần lỏng: là nước trong đất.
- Phần rắn: gồm chất vô cơ và
hữu cơ.
* Kết luận: Đất trồng là lớp bề mặt tơi xốp của vỏ trái đất, trên đó cây trồng sinh sống
và sản xuất ra sản phẩm. Đất trồng là môi trường cung cấp nước, chất dinh dưỡng, oxi cho

cây và giữ cho cây không bị đổ. Đất trồng gồm 3 thành phần: khí, lỏng và rắn.
IV- ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ: 5 phút
- H: Trồng trọt có vai trò gì đối với đời sống nhân dân và nền kinh tế ở địa phương em?
- H: Nhiệm vụ của trồng trọt ở nước ta hiện nay là gì?
- H: Đất trồng có tầm quan trọng như thế nào đối với cây trồng? Đất trồng gồm những
thành phần nào, vai trò của các thành phần đó đối với cây trồng?
- GV kết luận lại nội dung kiến thức chính, trọng tâm của bài học.
- GV yêu cầu HS về nhà đọc và tìm hiểu trước bài 3 SGK.
***
Nguyễn Thị Minh Huệ Trường PTDT Nội Trú Vĩnh Linh
4
Giaos án công nghệ 7 Năm học 2013-2014
Ngày soạn: 18/08/2011
Ngày giảng: 19/08/2011
Tiết 2 - Bài 3
MỘT SỐ TÍNH CHẤT CHÍNH CỦA ĐẤT TRỒNG
I- MỤC TIÊU: Sau bài này GV phải làm cho HS:
1. Kiến thức:
- Trình bày được thành phần cơ gới của đất.
- Nêu được các trị số PH của đất chua, đất kiềm và đất trung tính.
- Trình bày được khả năng giữ nước, chất dinh dưỡng của đất. So sánh khả năng giữ nước,
chất dinh dưỡng của đất cát, đất thịt, đất sét.
- Trình bày được khái niệm độ phì nhiêu của đất, nêu được vai trò độ phì nhiêu của đất đối
với năng suất cây trồng.
2. Kĩ năng:
Phân biệt được các loại đất bằng trị số pH.
3. Thái độ:
Có ý thức giữ gìn độ phì nhiêu của đất và biết cách cải tạo đất.
II- CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên:

- SGK, SGV, giáo án.
- Mẫu đất sét, đất thịt và đất cát nghiền nhỏ.
- 3 cốc thuỷ tinh đựng nước, axit HCl loãng và NaOH, giấy quỳ tím và thang pH.
2. Học sinh:
SGK, đọc và tìm hiểu bài trước ở nhà.
III- LÊN LỚP:
1. Ổn định tổ chức: 1 phút
Sĩ số
Lớp 7A: Vắng: P: K:
Lớp 7B: Vắng: P: K:
2. Các hoạt động dạy học:
a, Kiểm tra đầu giờ:
- Mục tiêu: Đánh giá lại kiến thức cơ bản của HS về vai trò, nhiệm vụ của trồng trọt.
- Thời gian: 5 phút.
- Đồ dùng dạy học: Không.
- Cách tiến hành: GV nêu câu hỏi
1. Trồng trọt có vai trò gì đối với đời sống nhân dân và nền kinh tế ở địa phương em?
2. Nhiệm vụ của trồng trọt nước ta hiện nay là gì?
Nguyễn Thị Minh Huệ Trường PTDT Nội Trú Vĩnh Linh
5
Giaos án công nghệ 7 Năm học 2013-2014
b, Bài mới: 34 phút
HĐ1: Tìm hiểu thành phần cơ giới của đất
- Mục tiêu: Trình bày được thành phần cơ gới của đất.
- Thời gian: 10 phút.
- Đồ dùng dạy học: Không.
- Cách tiến hành:
HĐ của GV - HS Nội dung
- H: Em hãy cho biết đất trồng được tạo nên bởi những
thành phần nào?

-> TL: Phần nước, phần khí và phần rắn.
- GV thông báo: Trong phần rắn của đất gồm rất nhiều
những hạt có kích thước khác nhau, đó là hạt cát, limon
và sét.
-> HS lắng nghe, tiếp thu.
- GV yêu cầu HS tìm hiểu trong SGK về kích thước
của hạt cát, hạt sét và hạt limon.
-> HS đọc SGK và tìm hiểu.
- H: Em hãy cho biết các hạt khác nhau như thế nào?
-> HS trả lơì các nhân.
- GV nhận xét, kết luận: Dựa vào thành phần của các
hạt có trong đất người ta chia đất trồng thành: đất sét,
đất thịt và đất cát.
-> HS lắng nghe, tiếp thu.
- H: Thành phần cơ giới của đất khác với thành phần
của đất như thế nào?
-> TL: Thành phần cơ giới là tỉ lệ các hạt cát, limon và
sét trong đất.
- H: Đất cát, đất thịt và đất sét có đặc điểm gì?
-> TL: Trong thành phần mỗi loại chứa nhiều thành
phần đó.
- GV kết luận.
-> HS nghe và ghi bài.
I- THÀNH PHẦN CƠ GIỚI CỦA
ĐẤT LÀ GÌ?
- Tỉ lệ % các hạt cát, limon và
sét trong đất tạo nên thành
phần cơ giới của đất.
- Tuỳ theo tỉ lệ từng loại hạt
trong đất mà chia đất thành đất

cát, đất thịt và đất sét.
* Kết luận: Tỉ lệ các hạt: cát, limon, sét quyết định thành phần cơ giới của đất.
HĐ2: Tìm hiểu độ chua và độ kiềm của đất
- Mục tiêu: Nêu được các trị số PH của đất chua, đất kiềm và đất trung tính.
- Thời gian: 08 phút.
- Đồ dùng dạy học: 3 cốc thuỷ tinh đựng nước, axit HCl loãng và NaOH, giấy quỳ tím và
thang pH.
- Cách tiến hành:
HĐ của GV - HS Nội dung
Nguyễn Thị Minh Huệ Trường PTDT Nội Trú Vĩnh Linh
6
Giaos án công nghệ 7 Năm học 2013-2014
- GV nêu: Người ta dùng trị số pH để đánh giá độ chua
và độ kiềm của đất. Để đo độ chua và độ kiềm của đất
người ta lấy dung dịch đất để đo độ pH, từ đó xác định
độ chua của đất.
-> HS lắng nghe, tiếp thu.
- GV giới thiệu giấy quỳ sau đó trình bày cách đo độ
pH của đất và xác định độ pH của đất. Yêu cầu HS theo
dõi SGK để xác định đất chua, đất kiềm, đất trung tính.
-> HS quan sát, lắng nghe, tiếp thu và ghi chép.
- GV chú ý HS: Độ pH đất có thể thay đổi, môi trường
đất tốt lên hay xấu đi tùy thuộc vào việc sử dụng đất
như: việc bón vôi làm trung hòa độ chua của đất hoặc
bón nhiều, bón liên tục một số loại phân hóa học làm
tăng nồng độ ion H
+
trong đất và làm cho đất bị chua.
-> HS lắng nghe và tiếp thu.
II- THẾ NÀO LÀ ĐỘ CHUA, ĐỘ

KIỀM CỦA ĐẤT?
- Độ chua, độ kiềm của đất
được đo bằng độ pH.
- Đất có pH < 6,5 là đất chua.
- Đất có 6,5 ≤ pH ≤ 7,5 là đất
trung tính.
- Đất có pH > 7,5 là đất kiềm.
* Kết luận: Căn cứ vào độ pH, người ta chia đất thành: đất chua, đất kiềm và trung tình.
HĐ3: Tìm hiểu khả năng giữ nước và chất dinh dưỡng của đất
- Mục tiêu: Trình bày được khả năng giữ nước, chất dinh dưỡng của đất. So sánh khả năng
giữ nước, chất dinh dưỡng của đất cát, đất thịt, đất sét.
- Thời gian: 08 phút.
- Đồ dùng dạy học: Mẫu đất sét, đất thịt và đất cát nghiền nhỏ, 3 cốc thuỷ tinh đựng nước.
- Cách tiến hành:
HĐ của GV - HS Nội dung
- GV làm thí nghiệm để tìm hiểu khả năng giữ nước và
chất dinh dưỡng của từng loại đất (3 cốc đựng 3 loại
đất, đổ vào 3 cốc nước với lượng nước bằng nhau) cho
HS quan sát.
-> HS quan sát, lắng nghe và tiếp thu.
- H: Em thấy cốc nào nước chảy xuống trước nhất, cốc
nào nước chảy xuống cuối cùng?
-> TL: Đất cát cho nước chảy xuống trước, cốc đựng
đất sét nước chảy xuống cuối cùng.
- H: Vậy em có nhận xét gì về khả năng giữ nước và
chất dinh dưỡng của từng loại đất?
-> HS trả lời cá nhân vào bảng trong SGK.
- GV kết luận.
-> HS lắng nghe, ghi chép.
III- KHẢ NĂNG GIỮ NƯỚC VÀ

CHẤT DINH DƯỠNG CỦA
ĐẤT:
- Đất sét giữ nước và chất dinh
dưỡng tốt nhất.
Nguyễn Thị Minh Huệ Trường PTDT Nội Trú Vĩnh Linh
7
Giaos án công nghệ 7 Năm học 2013-2014
- Đất thịt giữ nước và chất dinh
dưỡng trung bình.
- Đất cát giữ nước và chất dinh
dưỡng kém.
* Kết luận: Đất giữ được nước, chất dinh dưỡng là nhờ các hạt cát, limon, sét, chất mùn.
HĐ4: Tìm hiểu độ phì nhiêu của đất
- Mục tiêu: Trình bày được khái niệm độ phì nhiêu của đất, nêu được vai trò độ phì nhiêu
của đất đối với năng suất cây trồng.
- Thời gian: 08 phút.
- Đồ dùng dạy học: Không.
- Cách tiến hành:
HĐ của GV - HS Nội dung
- GV yêu cầu HS tìm hiểu nội dung SGK.
-> HS đọc nội dung SGK.
- H: Đất phì nhiêu phải có đặc điểm quan trọng nào?
-> HS trả lời cá nhân.
- H: Làm thế nào để đảm bảo đất luôn được phì nhiêu?
-> HS trả lời cá nhân.
- GV kết luận.
-> HS lắng nghe, ghi chép.
- GV chú ý HS: Hiện nay ở nước ta việc chăm bón
không hợp lí, chặt phá rừng bừa bãi gây ra sự rửa
trôi, sói mòn làm cho đất bị giảm độ phì nhiêu một

cách nghiêm trọng.
-> HS lắng nghe và tiếp thu.
IV- ĐỘ PHÌ NHIÊU CỦA ĐẤT
LÀ GÌ?
Độ phì nhiêu của đất là khả
năng của đất cung cấp đủ nước,
oxi và chất dinh dưỡng cần thiết
cho cây trồng.
* Kết luận: Độ phì nhiêu của đất là khả năng đất có thể cho cây trồng có năng suất cao.
IV- ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ: 5 phút
- GV gọi một HS đọc phần ghi nhớ, lớp theo dõi SGK.
- H: Thế nào là đất chua, đất kiềm và đất trung tính?
- H: Vì sao đất giữ được nước và chất dinh dưỡng? Độ phì nhiêu của đất là gì?
- GV yêu cầu HS về nhà đọc và tìm hiểu trước bài 6 SGK.
***
Nguyễn Thị Minh Huệ Trường PTDT Nội Trú Vĩnh Linh
8
Giaos án công nghệ 7 Năm học 2013-2014
Ngày soạn: 26/08/2011
Ngày giảng: 27/08/2011
Tiết 3 - Bài 6
BIỆN PHÁP SỬ DỤNG, CẢI TẠO VÀ BẢO VỆ ĐẤT
I- MỤC TIÊU: Sau bài này GV phải làm cho HS:
1. Kiến thức:
- Nêu được những lí do phải sử dụng đất hợp lí.
- Nêu được các biện pháp cơ bản về sử dụng đất hợp lí và mục đích của việc sử dụng mỗi
biện pháp.
- Chỉ ra được một số loại đất chính đang sử dụng ở Việt Nam và một số loại đất cần được
cải tạo. Nêu được các biện pháp và mục đích của từng biện pháp phù hợp với từng loại đất
cần được cải tạo.

2. Kĩ năng:
Biết được các biện pháp sử dụng hợp lí và các biện pháp bảo vệ, cải tạo đất phù hợp.
3. Thái độ:
Có ý thức bảo vệ môi trường đất, bảo vệ tài nguyên của đất nước.
II- CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên:
- SGK, SGV, giáo án.
- Tranh vẽ H3->H5 SGK.
2. Học sinh:
SGK, đọc và tìm hiểu bài trước ở nhà.
III- LÊN LỚP:
1. Ổn định tổ chức: 1 phút
Sĩ số
Lớp 7A: Vắng: P: K:
Lớp 7B: Vắng: P: K:
2. Các hoạt động dạy học:
a, Kiểm tra đầu giờ:
- Mục tiêu: Đánh giá lại kiến thức cơ bản của HS về một số tính chất chính của đất.
- Thời gian: 5 phút.
Nguyễn Thị Minh Huệ Trường PTDT Nội Trú Vĩnh Linh
9
Giaos án công nghệ 7 Năm học 2013-2014
- Đồ dùng dạy học: Không.
- Cách tiến hành: GV nêu câu hỏi
1. Thế nào là đất chua, đất kiềm và đất trung tính?
2. Vì sao đất giữ được nước và chất dinh dưỡng? Độ phì nhiêu của đất là gì?
b, Bài mới: 34 phút
HĐ1: Tìm hiều tại sao phải sử dụng đất hợp lí
- Mục tiêu: Nêu được những lí do phải sử dụng đất hợp lí. Nêu được các biện pháp cơ bản
về sử dụng đất hợp lí và mục đích của việc sử dụng mỗi biện pháp.

- Thời gian: 15 phút.
- Đồ dùng dạy học: Không.
- Cách tiến hành:
HĐ của GV - HS Nội dung
- H: Đất phải như thế nào mới có thể cho cây trồng có
năng suất cao?
-> TL: Đất phải có đủ các chất dinh dưỡng, nước,
không khí, không có chất độc.
- H: Em có thể cho biết những loại đất nào sẽ giảm độ
phì nhiêu nếu không sử dụng tốt? Vì sao?
-> TL: Đất cát, đất bạc màu, đất đồi trọc… Vì chúng
dễ bị thoái hoá, bị mất chất dinh dưỡng, bị bào mòn.
- H: Vì sao cần sử dụng đất hợp lí?
-> TL: Vì nếu không sử dụng hợp lí thì năng suất cây
trồng, độ phì nhiêu của đất sẽ giảm.
- GV nhận xét, kết luận.
-> HS lắng nghe, ghi chép.
- H: Để sử dụng đất hợp lí cần phải làm gì?
-> TL: Cần phải cải tạo và bảo vệ đất hợp lí.
- GV yêu cầu HS hoạt động cá nhân hoàn thành bài
tập bảng SGK/14.
-> HS trả lời cá nhân vào bảng.
- GV yêu cầu một số HS đững tại chỗ trả lời.
-> HS trả lời cá nhân.
- GV nhận xét, kết luận.
-> HS lắng nghe, ghi chép.
I- VÌ SAO PHẢI SỬ DỤNG ĐẤT
HỢP LÍ?
- Sử dụng đất hợp lí sẽ tăng độ
phì nhiêu của đất, làm tăng năng

suất cây trồng.
- Biện pháp:
+ Thâm canh tăng vụ.
+ Không bỏ đất hoang.
+ Chọn cây trồng phù hợp với
đất.
+ Vừa sử dụng đất, vừa cải tạo.
* Kết luận: Diện tích đất trồng trọt có hạn, vì vậy cần sử dụng đất một cách hợp lí.
HĐ2: Tìm hiểu về biện pháp cải tạo và bảo vệ đất để phát triển sản xuất
Nguyễn Thị Minh Huệ Trường PTDT Nội Trú Vĩnh Linh
10
Giaos án công nghệ 7 Năm học 2013-2014
- Mục tiêu: Chỉ ra được một số loại đất chính đang sử dụng ở Việt Nam và một số loại đất
cần được cải tạo. Nêu được các biện pháp và mục đích của từng biện pháp phù hợp với
từng loại đất cần được cải tạo.
- Thời gian: 19 phút.
- Đồ dùng dạy học: Tranh vẽ H3->H5 SGK.
- Cách tiến hành:
HĐ của GV - HS Nội dung
- GV cho HS quan sát tranh vẽ H3->H5 SGK và trả
lời các câu hỏi phần II trong SGK.
-> HS quan sát, tìm hiểu trả lời câu hỏi trong SGK.
- H: Mục đích của việc cải tạo và bảo vệ đất là gì?
-> HS trả lời cá nhân.
- GV nhận xét, kết luận.
-> HS lắng nghe, ghi chép.
- H: Em hãy nêu các biện pháp cải tạo và bảo vệ đất?
-> HS trả lời cá nhân.
- GV nhận xét, kết luận.
-> HS lắng nghe, ghi chép.

- GV cho HS hoạt động nhóm nhỏ (5 phút) hoàn
thành bài tập bảng SGK/15.
-> HS hoạt động nhóm nhỏ hoàn thành bài tập SGK.
- Hết thời gian GV yêu cầu 1-2 nhóm trả lời, các
nhóm khác nhận xét, bổ sung (nếu có).
-> Đại diện 1-2 nhóm trả lời, các nhóm khác nhận xét
và bổ sung.
- GV nhận xét và kết luận.
-> HS lắng nghe, tiếp thu.
- GV chú ý HS: Đất không phải là nguồn tài nguyên
vô tận. Đất xấu và nguy cơ diện tích đất xấu đi ngày
càng tăng do sự tăng dân số; tập quán canh tác lạc
hậu, không đúng kĩ thuật; đốt phá rừng tràn lan; lạm
dụng phân hóa học và thuốc BVTV Diện tích đất
xói mòn trơ sỏi đá, đất xám bạc màu ngày càng tăng.
Đất mặn, đất phèn cũng là loại đất cần cải tạo.
-> HS lắng nghe, tiếp thu.
II- BIỆN PHÁP CẢI TẠO VÀ BẢO
VỆ ĐẤT:
- Mục đích của việc cải tạo và
bảo vệ đất là làm tăng độ phì
nhiêu của đất, làm tăng năng suất
cây trồng.
- Biện pháp:
+ Cày sâu, bừa kĩ kết hợp bón
phân hữu cơ.
+ Làm ruộng bậc thang, trồng
xen cây nông nghiệp giữa các
cây phân xanh.
Nguyễn Thị Minh Huệ Trường PTDT Nội Trú Vĩnh Linh

11
Giaos án công nghệ 7 Năm học 2013-2014
* Kết luận: Những biện pháp thường dùng để cải tạo và bảo vệ đất là: canh tác, thuỷ lợi
và bón phân.
IV- ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ: 5 phút
- GV yêu cầu một HS đọc phần ghi nhớ, lớp theo dõi SGK -> GV chốt lại nội dung kiến
thức chính, trọng tâm của bài
- H: Vì sao phải cải tạo đất?
- H: Người ta thường dùng những biện pháp nào để cải tạo đất? Nêu biện pháp cải tạo đất
đã áp dụng ở địa phương em?
- GV yêu cầu HS về nhà đọc và tìm hiểu trước bài 4 và chuẩn bị báo cáo thực hành theo
mẫu SGK/12.
***
Ngày soạn: 30/08/2011
Ngày giảng: 31/08/2011
Tiết 4 - Bài 4
Thực hành
XÁC ĐỊNH THÀNH PHẦN CƠ GIỚI CỦA ĐẤT
BẰNG PHƯƠNG PHÁP ĐƠN GIẢN (vê tay)
I- MỤC TIÊU: Sau bài này GV phải làm cho HS:
1. Kiến thức:
Thực hiện được quy trình thực hành và xác định được đúng từng loại đất bằng phương
pháp vê tay.
2. Kĩ năng:
Rèn luyện kĩ năng quan sát thực hành.
3. Thái độ:
Có ý thức lao động cẩn thận, chính xác.
II- CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên:
SGK, SGV, giáo án.

2. Học sinh:
- SGK, đọc và tìm hiểu bài trước ở nhà.
- Mỗi nhóm:
+ 3 mẫu đất khác nhau (khô, sạch cỏ, rác ), mỗi mẫu một lượng bằng quả trứng gà.
+ 1 lọ nhỏ đựng nước và 1 ống hút lấy nước.
+ Thước đo.
+ Báo cáo thực hành theo mẫu SGK.
Nguyễn Thị Minh Huệ Trường PTDT Nội Trú Vĩnh Linh
12
Giaos án công nghệ 7 Năm học 2013-2014
III- LÊN LỚP:
1. Ổn định tổ chức: 1 phút
Sĩ số
Lớp 7A: Vắng: P: K:
Lớp 7B: Vắng: P: K:
2. Các hoạt động dạy học:
a, Kiểm tra đầu giờ:
- Mục tiêu: Đánh giá lại kiến thức cơ bản HS về biện pháp sử dụng, cải tạo và bảo vệ đất.
- Thời gian: 5 phút.
- Đồ dùng dạy học: Không.
- Cách tiến hành: GV nêu câu hỏi
1. Vì sao phải cải tạo đất?
2. Người ta thường dùng những biện pháp nào để cải tạo đất? Nêu biện pháp cải tạo đất
đã áp dụng ở địa phương em?
b, Bài mới: 34 phút
HĐ1: Hướng dẫn ban đầu
- Mục tiêu: Trình bày được mục tiêu, nội dung của bài thực hành.
- Thời gian: 06 phút.
- Đồ dùng dạy học: Không.
- Cách tiến hành:

+ GV nêu mục tiêu, nội dung của bài thực hành.
+ GV nêu nội qui và qui tắc an toàn lao động, vệ sinh môi trường. Nhắc nhở HS sau khi
làm xong gói gọn mẫu đất để vào nơi qui định, cuối giờ sẽ thu dọn và đổ vào hố rác.
+ GV giới thiệu qui trình thực hành trong SGK, sau đó gọi 1 hoặc 2 HS nhắc lại.
HĐ2: Hướng dẫn thường xuyên
- Mục tiêu: Thực hiện được quy trình thực hành và xác định được đúng từng loại đất bằng
phương pháp vê tay
- Thời gian: 24 phút.
- Đồ dùng dạy học: 3 mẫu đất khác nhau (khô, sạch cỏ, rác ), mỗi mẫu một lượng bằng
quả trứng gà; 1 lọ nhỏ đựng nước và 1 ống hút lấy nước; thước đo; báo cáo thực hành theo
mẫu SGK.
- Cách tiến hành:
+ GV kiểm tra dụng cụ, mẫu đất của HS sau đó phân công công việc cho HS.
+ GV thao tác mẫu một lần cho HS quan sát.
+ GV cho HS thao tác, GV quan sát và nhắc nhở HS cẩn thận khi cho nước vào đất đúng
như qui trình.
HĐ3: Hướng dẫn kết thúc
- Mục tiêu: Biết đánh giá kết quả thực hành của mình dựa theo mục tiêu bài học.
- Thời gian: 04 phút.
- Đồ dùng dạy học: 1 lọ chỉ thị màu tổng hợp, 1 thang màu chuẩn, 1 thìa nhỏ màu trắng.
- Cách tiến hành:
+ GV cho HS thu dọn dụng cụ, mẫu đất và dọn vệ sinh khu vực thực hành.
+ GV hướng dẫn HS tự đánh giá kết quả thực hành của mình dựa theo mục tiêu bài học.
IV- ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ: 5 phút
Nguyễn Thị Minh Huệ Trường PTDT Nội Trú Vĩnh Linh
13
Giaos án công nghệ 7 Năm học 2013-2014
- GV đánh giá, nhận xét giờ thực hành về: sự chuẩn bị, cách thực hiện qui trình, an toàn
lao động, vệ sinh môi trường và kết quả thực hành.
- GV yêu cầu HS về nhà đọc và tìm hiểu trước bài 7 SGK.

***
Ngày soạn: 02/09/2011
Ngày giảng: 03/09/2011
Tiết 5 - Bài 7
TÁC DỤNG CỦA PHÂN BÓN
TRONG TRỒNG TRỌT
I- MỤC TIÊU: Sau bài này GV phải làm cho HS:
1. Kiến thức:
- Kể ra được một số dạng phân bón thường dùng trong sản xuất ở gia đình, ở địa phương.
- Phân loại được những loại phân bón thường dùng.
- Trình bày được vai trò của phân bón đối với việc cải tạo đất và nâng cao độ phì nhiêu
của đất; vai trò của phân bón đối với nâng cao năng suất và chất lượng sản phẩm của cây
trồng.
- Nêu được điều kiện để nâng cao hiệu quả của phân bón trong việc cải tạo đất và nâng
cao năng suất, chất lượng sản phẩm trồng trọt.
2. Kĩ năng:
Nhận dạng được các phân bón thường sử dụng thuộc các nhóm khác nhau qua quan sát
hình thái bên ngoài. Lập được sơ đồ phân chia một số loại phân bón thường dùng.
3. Thái độ:
Có ý thức thu gom các nguồn rác thải, phế thải có nguồn gốc từ động vật, thực vật để
đảm bảo vệ sinh môi trường và tăng nguồn phân hữu cơ để phục vụ sản xuất.
II- CHUẨN BỊ:
Nguyễn Thị Minh Huệ Trường PTDT Nội Trú Vĩnh Linh
14
Giaos án công nghệ 7 Năm học 2013-2014
1. Giáo viên:
- SGK, SGV, giáo án.
- Tranh vẽ H6 SGK.
- Bảng phụ bảng SGK/16.
2. Học sinh:

SGK, đọc và tìm hiểu bài trước ở nhà.
III- LÊN LỚP:
1. Ổn định tổ chức: 1 phút
Sĩ số
Lớp 7A: Vắng: P: K:
Lớp 7B: Vắng: P: K:
2. Các hoạt động dạy học:
a, Kiểm tra đầu giờ:
- Mục tiêu: Đánh giá lại kiến thức của HS về cải tạo đất trồng trong trồng trọt.
- Thời gian: 5 phút.
- Đồ dùng dạy học: Không.
- Cách tiến hành: GV nêu câu hỏi
1. Vì sao phải cải tạo đất? Người ta thường dùng những biện pháp nào để cải tạo đất?
2. Nêu những biện pháp cải tạo đất đã áp dụng ở địa phương em?
b, Bài mới: 34 phút
HĐ1: Tìm hiểu về đặc điểm cơ bản của phân bón
- Mục tiêu: Kể ra được một số dạng phân bón thường dùng trong sản xuất ở gia đình, ở địa
phương. Phân loại được những loại phân bón thường dùng.
- Thời gian: 20 phút.
- Đồ dùng dạy học: Bảng phụ bảng SGK/16.
- Cách tiến hành:
HĐ của GV - HS Nội dung
- H: Em hãy nêu một số loại phân bón mà địa phương em
thường dùng?
-> TL: Phân đạm, phân lân, phân kali, phân xanh, phân
chuồng…
- H: Tại sao chúng ta lại gọi chúng là phân bón?
-> HS trả lời cá nhân.
- H: Những thứ đó có sẵn trong tự nhiên hay do con
người cung cấp?

-> TL: Có ở thiên nhiên và do con người cung cấp.
- H: Vậy phân bón là gì?
-> HS trả lời cá nhân.
- GV nhận xét và kết luận.
-> HS lắng nghe, ghi chép.
- GV yêu cầu HS tìm hiểu thông tin và sơ đồ 2 SGK,
thảo luận nhóm nhỏ (3 phút) hoàn thành bảng SGK/16.
-> HS thảo luận nhóm nhỏ theo yêu cầu của GV.
I- PHÂN BÓN LÀ GÌ?
- Phân bón là thức ăn của cây
trồng do con người cung cấp.
Nguyễn Thị Minh Huệ Trường PTDT Nội Trú Vĩnh Linh
15
Giaos án công nghệ 7 Năm học 2013-2014
- Hết thời gian GV yêu cầu 1-2 nhóm trả lời, các nhóm
khác nhận xét và bổ sung (nếu có).
-> Đại diện 1-2 nhóm trả lời, các nhóm khác nhận xét và
bổ sung.
- GV nhận xét, kết luận về các loại phân bón.
-> HS lắng nghe, tiếp thu và ghi chép.
- H: Theo em mỗi gia đình làm nông nghiệp có thể sản
xuất ra loại phân bón gì?
-> H: Phân chuồng, phân xanh, phân bắc.
- H: Nếu gia đình em làm nông nghiệp em làm thế nào
để có nhiều phân bón?
-> TL: Thực hiện chăn nuôi gia súc, trồng cây xanh làm
phân bón…
- GV lưu ý HS: Vôi chỉ được dùng để cải tạo đất chua
chứ không phải là phân bón cho cây.
-> HS lắng nghe, tiếp thu.

- Phân bón gồm 3 nhóm:
+ Phân hữu cơ: phân chuồng,
phân bắc, phân rác…
+ Phân hoá học: phân đạm,
phân lân, phân kali…
+ Phân vi sinh: chứa vi sinh
vật chuyển hoá đạm, lân…
* Kết luận: Phân bón là thức ăn của cây. Có 3 nhóm phân bón: hữu cơ, hoá học và vi sinh.
HĐ2: Tìm hiểu về tác dụng của phân bón
- Mục tiêu: Trình bày được vai trò của phân bón đối với việc cải tạo đất và nâng cao độ
phì nhiêu của đất; vai trò của phân bón đối với nâng cao năng suất và chất lượng sản phẩm
của cây trồng. Nêu được điều kiện để nâng cao hiệu quả của phân bón trong việc cải tạo
đất và nâng cao năng suất, chất lượng sản phẩm trồng trọt.
- Thời gian: 14 phút.
- Đồ dùng dạy học: Tranh vẽ H6 SGK.
- Cách tiến hành:
HĐ của GV - HS Nội dung
- GV treo tranh vẽ H6 SGK yêu cầu HS quan sát.
-> HS quan sát, tìm hiểu.
- H: Em hãy cho biết phân bón có những tác dụng gì đối
với sự sinh trưởng và phát triển của cây trồng?
-> TL: Giúp cây trồng sinh trưởng và phát triển tốt.
- H: Phân bón có tác động đến chất lượng sản phẩm như
thế nào?
-> TL: Thiếu phân bón cây trồng cho năng suất và chất
lượng thấp và ngược lại.
- H: Vậy em hãy cho biết tác dụng của phân bón đối với
cây trồng?
II- TÁC DỤNG CỦA PHÂN
BÓN:

Nguyễn Thị Minh Huệ Trường PTDT Nội Trú Vĩnh Linh
16
Giaos án công nghệ 7 Năm học 2013-2014
-> HS trả lời cá nhân.
- GV nhận xét, kết luận.
-> HS lắng nghe, ghi bài.
- H: Trên sơ đồ ta thấy có ghi bón phân hợp lí. Vậy thế
nào là bón phân hợp lí?
-> HS trả lời theo ý hiểu cá nhân.
- GV nhận xét, kết luận.
-> HS lắng nghe, ghi bài.
- GV lưu ý HS: Bón phân hữu cơ tươi, chưa phân huỷ
cây trồng không hấp thu được, vừa làm ô nhiễm môi
trường đất, nước, không khí hoặc bón không cân đối làm
giảm chất lượng sinh học của nông sản, gián tiếp gây
bệnh cho người và động vật, vừa gây lãng phí.
-> HS lắng nghe, tiếp thu.
- Phân bón làm tăng độ phì
nhiêu của đất, làm tăng năng
suất cây trồng và chất lượng
nông sản.
- Phải bón phân đúng liều
lượng, phù hợp với từng loại
cây trồng.
* Kết luận: Phân bón làm tăng độ phì nhiêu của đất, làm tăng năng suất cây trồng và
chất lượng nông sản.
IV- ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ: 5 phút
- GV yêu cầu 1 HS đọc phần ghi nhớ, lớp theo dõi SGK -> GV chốt lại nội dung kiến thức
chính, trọng tâm của bài học.
- H: Phân bón là gì? Phân hữu cơ, vô cơ, hoá học gồm những loại nào?

- H: Bón phân vào đất sẽ có tác dụng gì?
- GV yêu cầu HS về nhà đọc và tìm hiểu trước bài 9 SGK.
***
Ngày soạn: 07/09/2011
Ngày giảng: 08/09/2011
Tiết 6 - Bài 9
CÁCH SỬ DỤNG VÀ BẢO QUẢN
CÁC LOẠI PHÂN BÓN THÔNG THƯỜNG
I- MỤC TIÊU: Sau bài này GV phải làm cho HS:
1. Kiến thức:
- Nêu được các cách bón phân và ưu, nhược điểm của mỗi cách bón đang đựoc sử dụng ở
nước ta nói chung, ở địa phương nói riêng.
- Phân biệt được bón lót và bón thúc.
- Nêu được cách sử dụng các loại phân bón thông thường và giải thích được cơ sở của việc
sử dụng đó.
- Trình bày được cách bảo quản phù hợp với mỗi dạng phân bón để giữ được chất lượng
của chúng.
2. Kĩ năng:
Nguyễn Thị Minh Huệ Trường PTDT Nội Trú Vĩnh Linh
17
Giaos án công nghệ 7 Năm học 2013-2014
Biết cách sử dụng, bảo quản hợp lí, bảo vệ và chống ô nhiễm môi trường.
3. Thái độ:
- Có thức tìm hiểu cơ sở khoa học của việc sử dụng phân bón để sử dụng phân bón có hiệu
quả cao trong sản xuất.
- Có ý thức xử lí, chế biến phân chuồng, phân bắc nhằm đảm bảo vệ sinh môi trường, vệ
sinh và an toàn thực phẩm.
II- CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên:
- SGK, SGV, giáo án.

- Tranh vẽ H7->H10 SGK.
- Bảng phụ bảng SGK/22.
- Một số mẫu phân bón vi sinh.
2. Học sinh:
SGK, đọc và tìm hiểu bài trước ở nhà.
III- LÊN LỚP:
1. Ổn định tổ chức: 1 phút
Sĩ số
Lớp 7A: Vắng: P: K:
Lớp 7B: Vắng: P: K:
2. Các hoạt động dạy học:
a, Kiểm tra đầu giờ:
- Mục tiêu: Đánh giá lại kiến thức của HS về tác dụng của phân bón trong trồng trọt.
- Thời gian: 5 phút.
- Đồ dùng dạy học: Không.
- Cách tiến hành: GV nêu câu hỏi
1. Phân bón là gì ?
2. Em hãy nêu tác dụng của phân bón?
b, Bài mới: 34 phút
HĐ1: Tìm hiểu về cách bón phân
- Mục tiêu: Nêu được các cách bón phân và ưu, nhược điểm của mỗi cách bón đang đựoc
sử dụng ở nước ta nói chung, ở địa phương nói riêng. Phân biệt được bón lót và bón thúc.
- Thời gian: 15 phút.
- Đồ dùng dạy học: Tranh vẽ H7->H10 SGK.
- Cách tiến hành:
HĐ của GV - HS Nội dung
- GV yêu cầu HS tìm hiểu nội dung phần I và tranh vẽ
H7->H10 SGK.
-> HS đọc, tìm hiểu SGK.
- H: Bón phân có những cách bón nào?

-> HS dựa vào SGK và hình vẽ trả lời.
- GV nhận xét và kết luận.
-> HS lắng nghe, ghi chép.
I- CÁCH BÓN PHÂN:
- Căn cứ vào thời kì bón gồm:
bón lót và bón thúc.
+ Bón lót là bón phân vào đất
trước khi gieo trồng.
Nguyễn Thị Minh Huệ Trường PTDT Nội Trú Vĩnh Linh
18
Giaos án công nghệ 7 Năm học 2013-2014
- GV yêu cầu HS thảo luận nhóm nhỏ (4 phút) trả lời câu
hỏi trong SGK.
-> HS thảo luận nhóm nhỏ trả lời câu hỏi trong SGK.
- Hết thời gian GV yêu cầu 1-2 nhóm trả lời, các nhóm
khác nhận xét và bổ sung (nếu có).
-> Đại diện 1-2 nhóm trả lời, các nhóm khác nhận xét và
bổ sung.
- GV nhận xét, kết luận.
-> HS lắng nghe, tiếp thu.
+ Bón thúc là bón phân trong
thời gia sinh trưởng của cây.
- Căn cứ vào hình thức bón
có: bón vãi, bón theo hàng,
bón theo hốc, phun lên lá.
* Kết luận: Phân bón có thể bón trước khi gieo trồng, trong thời gian sinh trưởng của cây.
HĐ2: Tìm hiểu về cách sử dụng phân bón
- Mục tiêu: Nêu được cách sử dụng các loại phân bón thông thường và giải thích được cơ
sở của việc sử dụng đó.
- Thời gian: 13 phút.

- Đồ dùng dạy học: Bảng phụ bảng SGK/22.
- Cách tiến hành:
HĐ của GV - HS Nội dung
- GV treo bảng phụ bảng SGK/22 yêu cầu HS quan sát.
-> HS quan sát, tìm hiểu.
- GV yêu cầu HS thảo luận nhóm nhỏ (5 phút) hoàn
thành bảng phụ SGK/22.
-> HS thảo luận nhóm nhỏ hoàn thành bảng SGK.
- Hết thời gian GV yêu cầu 1-2 nhóm trả lời, các nhóm
khác nhận xét và bổ sung (nếu có).
-> Đại diện 1-2 nhóm trả lời, các nhóm khác nhận xét và
bổ sung.
- GV nhận xét, kết luận.
-> HS lắng nghe, tiếp thu và ghi chép.
II- CÁCH SỬ DỤNG CÁC
LOẠI PHÂN BÓN THÔNG
THƯỜNG:
- Phân hữu cơ, phân lân
thường dùng để bón lót.
- Phân đạm, phân kali, phân
hỗn hợp dùng để bón thúc.
* Kết luận: Khi sử dụng phân bón phải chú ý tới đặc điểm, tính chất của chúng.
HĐ3: Tìm hiểu về cách bảo quản các loại phân bón thông thường
- Mục tiêu: Trình bày được cách bảo quản phù hợp với mỗi dạng phân bón để giữ được
chất lượng của chúng.
- Thời gian: 06 phút.
- Đồ dùng dạy học: Không.
- Cách tiến hành:
HĐ của GV - HS Nội dung
III- BẢO QUẢN CÁC LOẠI PHÂN

Nguyễn Thị Minh Huệ Trường PTDT Nội Trú Vĩnh Linh
19
Giaos án công nghệ 7 Năm học 2013-2014
- H: Từ đặc điểm của các loại phân bón, em hãy cho biết
ta lên bảo quản phân bón như thế nào?
-> HS trả lời cá nhân.
- GV nhận xét, kết luận.
-> HS lắng nghe, tiếp thu và ghi chép.
- GV chú ý HS: Dựa trên cơ sở các đặc điểm của phân
bón mà suy ra cách sử dụng, bảo quản hợp lí, bảo vệ,
chống ô nhiễm môi trường.
-> HS lắng nghe, tiếp thu.
BÓN THÔNG THƯỜNG:
- Đối với phân hoá học để nơi
cao ráo, thoáng mát, bao bọc
cẩn thận không để không khí
lùa vào.
- Đối với phân hữu cơ để tại
chuồng nuôi hoặc ủ hoai.
* Kết luận: Khi chưa sử dụng, để đảm bảo chất lượng phân bón, cần phải có biện pháp
bảo quản chu đáo.
IV- ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ: 5 phút
- H: Em hãy cho biết thế nào là bót lót, bón thúc?
- H: Các loại phân hữu cơ thường dùng để bón lót hay bón thúc? Vì sao?
- H: Các loại phân đạm, phân kali thường dùng để bón lót hay bón thúc? Vì sao?
- GV yêu cầu một HS đọc phần ghi nhớ, lớp theo dõi SGK -> GV chốt lại nội dung kiến
thức chính, trọng tâm của bài học.
- GV yêu cầu HS về nhà đọc trước bài 10 SGK và tìm hiểu vai trò của giống cây trồng
trong sản xuất nông nghiệp.
***

Ngày soạn: 09/09/2011
Ngày giảng: 10/09/2011
Tiết 7 - Bài 10
VAI TRÒ CỦA GIỐNG VÀ PHƯƠNG PHÁP
CHỌN TẠO GIỐNG CÂY TRỒNG
I- MỤC TIÊU: Sau bài này GV phải làm cho HS:
1. Kiến thức:
- Nêu được vai trò của giống cây trồng đối với năng suất, chất lượng sản phẩm, đối với
tăng vụ trồng trọt, đối với thay đổi cơ cấu giống.
- Nêu được các tiêu chí đánh giá giống cây trồng tốt. Nêu được ý nghĩa của việc nắm vững
tiêu chí đánh giá giống cây trồng tốt trong sản xuất.
Nguyễn Thị Minh Huệ Trường PTDT Nội Trú Vĩnh Linh
20
Giaos án công nghệ 7 Năm học 2013-2014
- Nêu được các bước và giải thích nội dung từng bước trong phương pháp chọn lọc giống
cây trồng. Giải thích được vì sao phải so sánh với giống khởi đầu và giống địa phương.
2. Kĩ năng:
Hình thành cho HS kĩ năng cơ bản về chọn tạo giống cây trồng.
3. Thái độ:
Có ý thức giữ gìn giống cây trồng quý hiếm có ở địa phương.
II- CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên:
- SGK, SGV, giáo án.
- Tranh vẽ H11->H14 SGK.
2. Học sinh:
SGK, đọc và tìm hiểu bài trước ở nhà.
III- LÊN LỚP:
1. Ổn định tổ chức: 1 phút
Sĩ số
Lớp 7A: Vắng: P: K:

Lớp 7B: Vắng: P: K:
2. Các hoạt động dạy học:
a, Kiểm tra đầu giờ:
- Mục tiêu: Đánh giá lại kiến thức của HS về cách sử dụng và bảo quản các loại phân bón.
- Thời gian: 5 phút.
- Đồ dùng dạy học: Không.
- Cách tiến hành: GV nêu câu hỏi
1. Em hãy cho biết thế nào là bót lót, bón thúc?
2. Các loại phân hữu cơ thường dùng để bón lót hay bón thúc? Vì sao?
b, Bài mới: 34 phút
HĐ1: Tìm hiểu về vai trò của giống cây trồng trong sản xuất trồng trọt
- Mục tiêu: Nêu được vai trò của giống cây trồng đối với năng suất, chất lượng sản phẩm,
đối với tăng vụ trồng trọt, đối với thay đổi cơ cấu giống.
- Thời gian: 10 phút.
- Đồ dùng dạy học: Tranh vẽ H11 SGK.
- Cách tiến hành:
HĐ của GV- HS Nội dung
- GV nêu: Trước đây cây lúa cho chúng ta gạo ăn không
thơm, không dẻo. Ngày nay chúng ta có gạo thơm, dẻo.
- H: Vậy giống đã có vai trò như thế nào trong trồng trọt?
-> TL: Giống tạo ra sản phẩm tốt, tăng chất lượng.
- GV nêu: Trước chúng ta trồng lúa năng suất chỉ có
150kg thóc/sào/vụ, ngày nay chúng ta có năng suất 220-
250 kg thóc/sào/vụ.
-> HS lắng nghe, tiếp thu.
- GV treo tranh vẽ H11 SGK yêu cầu HS quan sát.
-> HS quan sát, tìm hiểu.
- H: Vậy giống cây trồng có vai trò gì trong trồng trọt?
-> HS trả lời cá nhân.
I- VAI TRÒ CỦA GIỐNG CÂY

TRỒNG:
Nguyễn Thị Minh Huệ Trường PTDT Nội Trú Vĩnh Linh
21
Giaos án công nghệ 7 Năm học 2013-2014
- GV nhận xét, kết luận.
- HS lắng nghe, ghi bài.
- GV hướng dẫn HS trả lời các câu hỏi trong SGK.
-> HS cùng GV trả lời các câu hỏi SGK.
- Tăng chất lượng sản phẩm.
- Tăng năng suất cây trồng.
- Tăng vụ trong trồng trọt và
thay đổi cơ cấu cây trồng.
* Kết luận: Giống cây trồng có tác dụng làm tăng năng suất, tăng chất lượng nông sản,
tăng vụ và thay đổi cơ cấu cây trồng.
HĐ2: Tìm hiểu về tiêu chí đánh giá cây trồng
- Mục tiêu: Nêu được các tiêu chí đánh giá giống cây trồng tốt. Nêu được ý nghĩa của việc
nắm vững tiêu chí đánh giá giống cây trồng tốt trong sản xuất.
- Thời gian: 8 phút.
- Đồ dùng dạy học: Không.
- Cách tiến hành:
HĐ của GV - HS Nội dung
- GV yêu cầu HS thảo luận nhóm nhỏ (3 phút) trả lời câu
hỏi trong SGK.
-> HS thảo luận nhóm nhỏ trả lời câu hỏi trong SGK.
- Hết thời gian GV yêu cầu 1-2 nhóm trả lời, các nhóm
khác nhận xét và bổ sung (nếu có).
-> Đại diện 1-2 nhóm trả lời, các nhóm khác nhận xét và
bổ sung.
- GV nhận xét, kết luận.
-> HS lắng nghe, tiếp thu và ghi chép.

II- TIÊU CHÍ CỦA GIỐNG
CÂY TRỒNG TỐT:
- Sinh trưởng tốt trong điều
kiện khí hậu, đất đai và trình
độ canh tác của địa phương.
- Có năng suất cao, ổn định.
- Có chất lượng tốt.
- Chống chịu được sâu, bệnh.
* Kết luận: Giống cây trồng tốt cần phải có các tiêu chí nhất định.
HĐ3: Tìm hiểu về các phương pháp chọn tạo giống cây trồng
- Mục tiêu: Nêu được các bước và giải thích nội dung từng bước trong phương pháp chọn
lọc giống cây trồng. Giải thích được vì sao phải so sánh với giống khởi đầu và giống địa
phương.
- Thời gian: 16 phút.
- Đồ dùng dạy học: Tranh vẽ H12->H14 SGK.
- Cách tiến hành:
HĐ của GV - HS Nội dung
- GV yêu cầu HS tìm hiểu nội dung phần III SGK.
-> HS tìm hiểu SGK.
- H: Có những phương pháp chọn và tạo giống cây trồng
nào?
III- PHƯƠNG PHÁP CHỌN
TẠO GIỐNG CÂY TRỒNG:


Nguyễn Thị Minh Huệ Trường PTDT Nội Trú Vĩnh Linh
22
Giaos án công nghệ 7 Năm học 2013-2014
-> HS dựa vào SGK trả lời.
- GV yêu cầu HS dựa vào thông tin SGK thảo luận nhóm

nhỏ (6 phút) nêu đặc điểm từng phương pháp.
-> HS thảo luận nhóm nhỏ nêu đặc điểm của từng
phương pháp chọn tạo giống cây trồng.
- Hết thời gian GV yêu cầu 1-2 nhóm trả lời, các nhóm
khác nhận xét và bổ sung (nếu có).
-> Đại diện 1-2 nhóm trả lời, các nhóm khác nhận xét và
bổ sung.
- GV nhận xét, kết luận.
-> HS lắng nghe, tiếp thu và ghi chép.
Tên
phương
pháp
Đặc điểm của phương
pháp
Phương
pháp chọn
lọc
Từ nguồn giống khởi
đầu, chọn các cây đặc
tính tốt, thu lấy hạt.
Phương
pháp lai
Lấy phấn hoa của cây
dùng làm bố thụ phấn
cho nhuỵ hoa của cây
dùng làm mẹ.
Phương
pháp gây
đột biến
Sử dụng các tác nhân

vật lí để xử lí các bộ
phận của cây.
Phương
pháp nuôi
cấy mô
Tách lấy mô sống của
cây, nuôi cấy trong môi
trường đặc biệt.
* Kết luận: Các phương pháp chọn tạo giống cây trồng là: chọn lọc, lai, gây đột biến và
nuôi cấy mô.
IV- ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ: 5 phút
- H: Giống cây trồng có vai trò gì trong trồng trọt?
- H: Để tạo giống cây trồng mới ta có những phương pháp nào?
- GV yêu cầu 1HS đọc phần ghi nhớ, lớp theo dõi SGK -> GV chốt lại nội dung kiến thức
chính, trọng tâm của bài học.
- GV yêu cầu HS về nhà đọc trước bài 11 SGK và tìm hiểu về cách bảo quản giống cây
trồng ở gia đình, địa phương.
***
Ngày soạn: 14/09/2011
Ngày giảng: 15/09/2011
Tiết 8 - Bài 11
SẢN XUẤT VÀ BẢO QUẢN GIỐNG CÂY TRỒNG
I- MỤC TIÊU: Sau bài này GV phải làm cho HS:
1. Kiến thức:
Nguyễn Thị Minh Huệ Trường PTDT Nội Trú Vĩnh Linh
23
Giaos án công nghệ 7 Năm học 2013-2014
- Mô tả được các bước trong quá trình sản xuất giống cây trồng, phân biệt sự khác nhau
trong mỗi bước.
- Trình bày được kĩ thuật nhân giống bằng phương pháp giâm cành, chiết cành và ghép

mắt. Phân biệt giâm cành và chiết cành.
- Nêu và giải thích được các cách bảo quản hạt giống, mục tiêu bảo quản hạt giống, những
điều kiện để bảo quản hạt giống tốt.
2. Kĩ năng:
Phát triển tư duy so sánh qua nghiên cứu lí thuyết và vận dụng lí thuyết vào thực tế.
3. Thái độ:
Có ý thức giữ gìn giống cây trồng quý hiếm có ở địa phương.
II- CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên:
- SGK, SGV, giáo án.
- Tranh vẽ H15->H17 SGK.
- Bảng phụ sơ đồ 3 SGK.
2. Học sinh:
SGK, đọc và tìm hiểu bài trước ở nhà.
III- LÊN LỚP:
1. Ổn định tổ chức: 1 phút
Sĩ số
Lớp 7A: Vắng: P: K:
Lớp 7B: Vắng: P: K:
2. Các hoạt động dạy học:
a, Kiểm tra đầu giờ:
- Mục tiêu: Đánh giá lại kiến thức của HS về vai trò của giống và phương pháp chọn tạo
giống của cây trồng.
- Thời gian: 5 phút.
- Đồ dùng dạy học: Không.
- Cách tiến hành: GV nêu câu hỏi
1. Giống cây trồng có vai trò gì trong trồng trọt?
2. Để tạo giống cây trồng mới ta có những phương pháp nào?
b, Bài mới: 34 phút
HĐ1: Tìm hiểu về qui trình sản xuất giống cây trồng

- Mục tiêu: Mô tả được các bước trong quá trình sản xuất giống cây trồng, phân biệt sự
khác nhau trong mỗi bước. Trình bày được kĩ thuật nhân giống bằng phương pháp giâm
cành, chiết cành và ghép mắt. Phân biệt giâm cành và chiết cành.
- Thời gian: 22 phút.
- Đồ dùng dạy học: Tranh vẽ H15->H17 SGK, bảng phụ sơ đồ 3 SGK.
- Cách tiến hành:
HĐ của GV - HS Nội dung
- H: Chọn tạo giống cây trồng nhằm mục đích gì?
-> TL: Tạo ra giống mới có đặc điểm khác giống cũ.
- GV: Nếu giống mới được tạo ra quá thời gian sẽ bị
giảm theo yêu cầu, để giữ vững được chất lượng, tăng
I- SẢN XUẤT GIỐNG CÂY
TRỒNG:
1. Sản xuất giống cây trồng
bằng hạt:
Nguyễn Thị Minh Huệ Trường PTDT Nội Trú Vĩnh Linh
24
Giaos án công nghệ 7 Năm học 2013-2014
số lượng người ta phải sản xuất giống.
-> HS lắng nghe, tiếp thu.
- H: Sản xuất giống khác chọn tạo giống như thế nào?
-> TL: Chọn tạo giống là tạo ra giống mới, sản xuất
giống là tăng số lượng và duy trì chất lượng của
giống.
- GV treo bảng phụ sơ đồ 3 SGK yêu cầu HS quan sát
và giải thích qui trình sản xuất giống bằng hạt.
-> HS dựa vào GSK trả lời.
- H: Theo em hạt giống siêu nguyên chủng và hạt
giống sản xuất đại trà có gì khác nhau?
-> TL: Hạt siêu nguyên chủng có chất lượng cao hơn,

có số lượng ít hơn.
- GV nhận xét, kết luận.
-> HS lắng nghe, tiếp thu và ghi chép.
- GV treo tranh vẽ H15->H17 SGK yêu cầu HS quan
sát, tìm hiểu.
-> HS quan sát, tìm hiểu.
- H: Em hãy nêu các phương pháp sản xuất giống cây
trồng bằng nhân giống vô tính?
-> HS trả lời cá nhân.
- H: Thế nào là giâm cành, chiết cành và ghép mắt?
-> HS trả lời cá nhân.
- GV nhận xét, kết luận.
-> HS lắng nghe, ghi bài.
- GV: Nêu những ưu, nhược điểm của các phương
Từ ruộng trồng, các giống đã
phục tráng thực hiện chọn lọc tạo
giống siêu nguyên chủng. Sau đó
thực hiện chọn lọc tiếp được hạt
nguyên chủng và tiếp tục thực
hiện chọn lọc, sau đó đem gieo
trồng được nhiều hạt giống đem
gieo trồng đại trà.
2. Sản xuất giống cây trồng
bằng nhân giống vô tính:
Gồm 3 phương pháp chính:
- Giâm cành: từ một đoạn cành
cắt rời khỏi thân mẹ đem giâm
vào cát ẩm, sau một thời gian
cành giâm hình thành rễ.
- Chiết cành: bóc một khoanh vỏ

của cành, sau đó bó đất. Khi
cành đã ra rễ thì cắt khỏi cây mẹ
và trồng xuống đất.
- Ghép mắt: lấy mắt ghép (hoặc
cành ghép) ghép vào một cây
khác (gốc ghép).
Nguyễn Thị Minh Huệ Trường PTDT Nội Trú Vĩnh Linh
25

×