Tải bản đầy đủ (.doc) (113 trang)

Giáo án Giáo dục công dân 7 cả năm_CKTKN_Bộ 6

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (513.5 KB, 113 trang )

Giáo án: GDCD 9. 2012-2013
Ngày soạn: 22/08/2012 Tuần 01
Ngày giảng: 22/08/2012 Tiết: 01
BÀI 1: SỐNG GIẢN DỊ
I/MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1. Kiến thức:
-Hiểu được thế nào là sống giản dị
- Kể được một số biểu hiện của lối sống giản dị.
- Phân biệt được giản dị với xa hoa cầu kì, phô trương hình thức với luộm
thuộm, cẩu thả.
-Hiểu được ý nghĩa của sống giẩn dị.
2. Kĩ năng:
- Biết thực hiện giản dị trong cuộc sống
3. Thái độ:
-Quý trọng sự giản dị, chân thật, xa lánh lối sống xa hoa, hình thức.
II/CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC:
-KN xác địng giá trị về biểu hiện và ý nghĩa của giá trị
-KN tư duy phê phán
-KN tự nhận thức
-KN so sánh những biểu hiện giản dị và trái với giản dị
III/CÁC PHƯƠNG PHÁP/ KĨ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC:
- Nghiên cứu trường hợp điển hình
- Động não
- Xử lí tình huống
- Liên hệ và tự liên hệ
IV/PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
-SGK, sách GV GDCD 7- Tranh ảnh, câu chuyện, thể hiện lối sống giản dị.
-Thơ, ca dao, tục ngữ nói về tính giản dị.
-Giấy khổ to, bút dạ,
V/TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1


Giáo án: GDCD 9. 2012-2013
1/Ổn định tổ chức:
2/Kiểm tra bài cũ:
3/Bài mới:
Hoạt động 1: TÌM HIỂU NỘI DUNG TRUYỆN ĐỌC “Bác Hồ trong ngày Tuyên
ngôn độc lập”
Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức
Hướng dẫn HS tìm hiểu truyện: Bác
Hồ trong ngày Tuyên ngôn độc lập
HS: Đọc diễn cảm truyện
GV: Hướng dẫn HS thảo luận lớp theo
câu hỏi SGK HS: Thảo luận
GV: Ghi nhanh ý kiến của HS lên
bảng HS: Nhận xết, bổ sung.
GV: Chốt ý đúng.
1. Tìm chi tiết biểu hiện cách ăn mặc,
tác phong và lời nói của Bác?
- Bác mặc bộ quần áo Ka - Ki, đội mũ vải
đã ngả màu và đi một đôi dép cao su.
- Bác cười đôn hậu và vẫy tay chào mọi
người.
- Thái độ của Bác: Thân mật như người
cha đối với các con.
- Câu hỏi đơn giản: Tôi nói đồng bào nghe
rõ không?
2. Em có nhận xét gì về cách ăn mặc,
tác phong và lời nói của Bác Hồ trong
truyện đọc?
I. Truyện đọc:
Bác Hồ trong ngày Tuyên ngôn độc

lập
2
Giáo án: GDCD 9. 2012-2013
- Bác ăn mặc đơn sơ, không cầu kì, phù
hợp với hoàn cảnh đất nước.
- Thái độ chân tình, cở mở, không hình
thức, lễ nghi nên đã xua tan tất cả những
gì còn cách xa giữa vị Chủ tịch nước và
nhân dân.
Lời nói của Bác dễ hiểu, gần gủi thân
thương với mọi người.
- Giản dị được biểu hiện ở nhiều khía
cạnh. Giản dị là cái đẹp. Đó là sự kết hợp
giữa vẻ đẹp bên ngoài và vẻ đẹp bên
trong. Vậychúng ta cần học tập những tấm
gương ấy để trở thành người có lối sống
giản dị.
3. Hãy tìm thêm ví dụ khác nói về sự
giản dị của Bác.
4. hãy nêu tấm gương sống giản dị ở
lớp, trường và ngoài xã hội mà em biết.
*GV: tổ chức cho HS thảo luận theo
nội dung: Tìm hiểu biểu hiện của lối sống
giản dị và trái với giản dị.
GV: Chia nhóm HS và nêu yêu cầu
thảo luận: mỗi nhóm tìm 5 biểu hiện của
lối sống giản dị và 5 biểu hiện trái với
giản dị? Vì sao em lại lựa chọn như vây?
HS: Về vị trí thảo luận, cử đại diện ghi
kết quả ra giấy to.

GV: Gọi đại diện một số nhóm trình
* Biểu hiện của lối sống giản dị:
- Không xa hoa lãng phí
- Không cầu kì kiểu cách.
- Không chạy theo những nhu cầu vật
chất và hình thức bề ngoài.
- Thẳng thắn, chân thật, gần gũi, hoà
hợp với mọi người trong cuộc sống
hàng ngày.
*Trái với giản dị:
- Sống xa hoa, lãng phí, phô trương về
hình thức, học đòi trong ăn mặc, cầu
3
Giáo án: GDCD 9. 2012-2013
bày.
HS: Các nhóm khác bổ sung.
GV: Chốt ván đề.
GV: Nhấn mạnh bài học.
kì trong cử chỉ sinh hoạt, giao tiếp.
- Giản dị không có nghĩa là qua loa,
đại khái, cẩu thả, tuỳ tiện trong nếp
sống, nếp nghĩ, nói năng cụt ngủn,
trống không, tâm hồn nghèo nàn, trống
rỗng. Lối sống giản dị phải phù hợp
với lứa tuổi, điều kiện gia đình, bản
thân và môi trường xã hội xung quanh.
Hoạt động 2: HƯỚNG DẪN HỌC SINH TÌM HIỂU NỘI DUNG BÀI HỌC
HS: Đọc nội dung bài học(SGK - Tr 4)
GV: Đặt câu hỏi:
1. Em hiểu thế nào là sống giản dị? Biểu

hiện của sống giản dị là gì?
2. ý nghĩa của phẩm chất này trong cuộc
sống?
HS: Trao đổi.
GV: Chốt vấn đề bằng nội dung bài học
SGK.
II. Nội dung bài học
1. Sống giản dị là sống phù hợp với
điều kiện, hoàn cảnh của bản thân, của
gia đình và xã hội. Sống giản dị biểu
hiện ở chỗ: Không xa hoa lãng phí,
không cầu kì, kiểu cách không chạy
theo những nhu cầu vật chất và hình
thức bê ngoài.
2. Giản dị là phẩm chất đạo đức cần có
ở mỗi người. Người sống giản dị sẽ
được mọi người xung quanh yêu mến,
cảm thông và giúp đỡ
Hoạt động 3: HƯỚNG DÃN HỌC SINH LUYỆN TẬP
Gv: Nêu yêu cầu của bài tập
Hs: làm việc cá nhân
Gv: gọi hs nhận xét tranh
Gv: chốt ý đúng
III.Bài tập:
1.Bức tranh nào thể hiện tính giản dị
của hs khi đến trường? ( sgk5)
-Bức tranh 3: thể hiện đức tính giản dị:
Các bạn hs ăn mặc phù hợp với lứa
tuổi, tác phong nhanh nhẹn, vui tươi
thân mật.

2.Đáp án:
4
Giáo án: GDCD 9. 2012-2013
- Lời nói ngắn gọn dễ hiểu
- Đối xử với mọi người luôn chân
thành cởi mở.
3. Hãy nêu ý kiến của em về việc
làm sau:
Sinh nhật lần thứ 12 của Hoa được tổ
chức rất linh đình.
ĐA: Việc làm của Hoa là xa hoa lãng
phí không phù hợp với điều kiện của
bản thân.
Hoạt động 4:Củng cố:Thực hành giải quyết tình huống
GVTổ chứ cho HS chơi trò chơi sắm vai.
HS: Phân vai để thực hiện.
GV: Chọn HS nhập vai giải quyết tình
huống:
TH1: Anh trai của Nam thi đỗ vào trường
chuyên THPT của tỉnh, có giấy nhập học,
anh đòi bố mẹ mua xe máy. Bố mẹ Nam
rất đau lòng vì nhà nghèo chỉ đủ tiền ăn
học cho các con, lấy đâu tiền mua xe máy!
TH2: Lan hay đi học muộn, kết quả học
tập chưa cao nhưng Lan không cố gắng
rèn luyện mà suốt ngày đòi mẹ mua sắm
quần áo, giày dép, thậm chí cả đồ mĩ
phẩm trang điểm.
GV: Nhận xét các vai thể hiện và kết luận
- Thông cảm hoàn cảnh gia đình Nam.

- Thái độ của Nam và chúng ta với anh
trai nam.
- Lan chỉ chú ý đến hình thức bên
ngoài.
- Không phù hợp với tuổi học trò
- Xa hoa, lãng phí, không giản dị.
Là HS chúng ta phải cố gắng rèn luyện
để có lối sống phù hợp với điều kiện
của gia đình cũng là thể hiện tình yêu
thương, vang lời bố mẹ, có ý thức rèn
luyện tốt.
4/Hướng dẫn về nhà:
5
Giáo án: GDCD 9. 2012-2013
-Làm bài tập.
-Về nhà làm bài d, đ, e (SGK - Tr 6)
-Chuẩn bị bài Trung thực
-Học kỹ phần nội dung bài học.
* Nguồn giáo án: Tham khảo có chỉnh sửa và bổ sung
VI/RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY:
………………………………………………………………………………………
………………


Ngày soạn:07/09/2011
Tiết: 02
BÀI 2: TRUNG THỰC
I/MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1. Về kiến thức:
-Thế nào là trung thực, biểu hiện của lòng trung thực và vì sao cần phải trung

thực?
- Ý nghĩa của trung thực
2. Thái độ
-Hình thành ở HS thái độ quý trọng và ủng hộ những việc làm trung thực, phản
đối, đấu tranh với những hành vi thiếu trung thực.
3. Kĩ năng
-Giúp HS biết phân biệt các hành vi thể hiện tính trung thực và không trung
thực trong cuộc sống hàng ngày.
-Biết tự kiểm tra hành vi của minh và biện pháp rèn luyện tính trung thực.
II/CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC:
-Kĩ năng phân tích so sánh
-Kĩ năng tư duy phê phán
6
Giáo án: GDCD 9. 2012-2013
-KN giải quyết vấn đề
-KN tự nhận thức
III/CÁC PHƯƠNG PHÁP/ KĨ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC:
- Động não
- Tranh luận
-Thảo luận nhóm và xử lí tình huống
IV/PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
-Chuyện kể, tục ngữ,, ca dao nói về trung thực.
-Bài tập tình huống.
-Giấy khổ lớn, bút dạ.
V/TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1/Ổn định tổ chức:
2/Kiểm tra bài cũ:
Câu 1: Nêu một số ví dụ về lối sống giản dị của những người sống xung
quanh em.
Câu2: Đánh dấu x vào  đặt sau các biểu hiện sau đây mà em đã làm được để

rèn luyện đức tính giản dị.
- Chân thật, thẳng thắn trong giao tiếp 
- Tác phong gọn gàng 
- Trang phục, đồ dùng không đắt tiền 
- Sống hoà đồng với bạn bè 
3/Bài mới:
a)/Khám phá:
b)/Kết nối:
Hoạt động 1: PHÂN TÍCH TRUYỆN ĐỌC
Hoạt động 2: RÚT RA NỘI DUNG BÀI HỌC
Hoạt động của thầy và trò
GV: Cho HS cả lớp cùng thảo luận
sau đó mời 3 em lên bảng trình bày.
Số HS còn lại theo dõi và nhận xét.
Nội dung kiến thức
II. Nội dung bài học
+ Học tập:Ngay thẳng, không gian dối
với thầy cô, không quay cóp, nhìn bài cảu
7
Giáo án: GDCD 9. 2012-2013
HS trả lời câu hỏi sau:
Câu 1: Tìm những biểu hiện tính
trung thực trong học tập?
Câu 2: Tìm những biểu hiện tính
trung thực trong quan hệ với mọi
người.
Câu3: Biểu hiện tính trung thực trong
hành động.
GV: Yêu cầu HS lên bảng trình bày
theo 3 phần (GV cho điểm HS trả lời

xuất sắc)
HS: Trả lời vào phiếu, nhận xét phần
trả lời của 3 bạn.
GV: Chia nhóm thảo luận. (Có thể
chia theo đơ vị tổ: 3 nhóm)
HS: Thảo luận nhóm theo các câu hỏi
sau:
Câu1: Biểu hiện của hành vi trái với
trung thực?
Câu 2: Người trung thực thể hiện
hành động tế nhị khôn khéo như thế
nào?
Câu 3: Không nói đúng sự thật mà
vẫn là hành vi trung thực? Cho VD cụ
thể
HS: Các nhóm thảo luận, ghi ý kiến
vào giấy khổ lớn. Cử đại diện lên
trình bày. HS cả lớp nhận xét, tự do
bạn, không lấy đồ dùng học tập của bạn
+ Trong quan hệ với mọi người:
Không nói xấu, lừa dối, không đổi lỗi cho
người khác, dũng cảm nhận khuyết điểm.
+ Hành động:
bênh vực, bảo vệ cái đúng , phê phán việc
làm sai.
+ Nhóm1:
Trái với trung thực là dối trá, xuyên tạc,
bóp méo sự thật, ngược lại chân lý.
+ Nhóm 2:
Không phải điều gì cũng nói ra, chỗ nào

cũng nói, không phải nghĩ gì là nói, không
nói to, ồn ào, tranh luận gay gắt
+ Nhóm 3:
Che giấu sự thật để có lợi cho xã hội như
bác sĩ không nói thật bệnh tật của bệnh
nhân, nói dối kẻ địch, kẻ xấu Đây là sự
trung thực với tấm lòng, với lương tâm.
- Trung thực là tôn trọng sự thật, tôn
trọng lẽ phải, tôn trọng chân lý.
- Biểu hiện:Ngay thẳng, thật thà, dũng
cảm nhận lỗi.
8
Giáo án: GDCD 9. 2012-2013
trình bày ý kiến.
GV: Nhận xét, bổ sung và đánh giá.
Tổng kết 2 phần thảo luận, hướng dẫn
HS rút ra khái niệm, biểu hiện và ý
nghĩa của trung thực.
HS trả lời các câu hỏi sau:
1, Thế nào là trung thực?
2, Biểu hiện của trung thực?
3, ý nghĩa của trung thực?
GV: Cho HS đọc câu tục ngữ “ Cây
ngay không sợ chết đứng “ và yêu
cầu giải thích câu tục ngữ trên
GV: Nhận xét ý kiến của HS và kết
luận rút ra bài học.
- Ý nghĩa:
+ Đức tính cần thiết quý báu
+ Nâng cao phẩm giá

+ Được mọ người tin yêu kính trọng
+ Xã hội lành mạnh
- Sống ngay thẳng, thật thà, trung thực
không sợ kẻ xấu, không sợ thất bại.
c)/Thực hành, luyện tập: LUYỆN TẬP VÀ HƯỚNG DẪN LÀM BÀI TẬP
Lưu ý:
GV: Cần giải thích rõ đáp án và giải
thích vì sao các hành vi còn lại không
biểu hiện tính trung thực.
* Trò chơi sắm vai:
GV: Yêu cầu HS sắm vai thể hiện nội
dung sau: Trên đường đi về nhà, hai
bạn An và Hà nhặt được một chiếc ví,
trong ví có rất nhiều tiền. Hai bạn
tranh luận với nhau mãi về chiếc ví
nhặt được. Cuối cùng hai bạn cùng
nhau mang chiếc ví ra đồn công an
gần nhà nhờ các chú công an trả lại
cho người bị mất.
HS sắm vai 2 bạn HS và 1chú công
III. bài tập
1. Bài tập cá nhân
GV: Phát phiếu học tập.
HS: Trả lời bài tập a, SGK, Tr 8. Những
hành vi sau đây, hành vi nào thể hiện tính
trung thực? Giải thích vì sao
HS: Trả lời, cho biết ý kiến đúng
1.Đáp án: 4, ,5, 6
- Thực hiện hành vi trung thực giúp con
người thanh thản tâm hồn.

9
Giáo án: GDCD 9. 2012-2013
an.
GV: Nhận xét và rút ra bài học qua
trò chơi trên.
d/Vận dụng:
GV tổng kết toàn bài rút ra bài học và ý nghĩa của trung thực: Trungthực là
một đức tính quý báu, nâng cao giá trị đạo đức của mỗi con người. Xã hội sẽ tốt
đẹp lành mạnh hơn nếu ai cũng có lối sống, đức tính trung thực.
4/Hướng dẫn về nhà:
-HS: Sưu tầm các câu tục ngữ, ca dao về trung thực
Sưu tầm tư liệu, câu chuyện nói về trung thực
-Gợi ý:
-Tục ngữ:
An ngay nói thẳng
Thuốc đắng dã tật sự thật mất lòng.
Đường đi hay tối nói dối hay cùng.
Thật thà là cha quỹ quái
-Ca dao: -Nhà nghèo yêu kẻ thật thà
-Nhà quan yêu kẻ vào ra nịnh thần
-Truyện ngụ ngôn: chú bé chăn cừu.
* Nguồn giáo án: Tham khảo có chỉnh sửa và bổ sung
VI/RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY:




Ngày soạn:14/09/2011
Tiết:03
BÀI 3: TỰ TRỌNG

10
Giáo án: GDCD 9. 2012-2013
I/MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1. Về kiến thức:
-Thế nào là tự trọng và không tự trọng?
- Biểu hiện và ý nghĩa của lòng tự trọng.
2. Thái độ: HS có nhu cầu và ý thức rèn luyện tính tự trọng.
3. Kĩ năng: -HS biết tự đánh giá hành vi của bản thân và của người khác.
-Học tập những tấm gương về lòng tự trọng.
II/CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC:
-Kĩ năng phân tích so sánh
-KN giải quyết vấn đề
-KN tự nhận thức
-KN thể hiện sự tự tin
-KN ra quyết định
III/CÁC PHƯƠNG PHÁP/ KĨ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC:
- Thảo luận nhóm
- Động não, đóng vai
IV/PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
-Câu chuyện về tính tự trọng.
-Tục ngữ, ca dao, danh ngôn nói về tự trọng.
-Giấy khổ lớn, bút da,
V/TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1/Ổn định tổ chức:
2/Kiểm tra bài cũ: Câu 1: Em cho biết ý kiến đúng về biểu hiện của người thiếu
trung thực?
-Có thái độ đường hoàng, tự tin.
-Dũng cảm nhận khuyết điểm
-Phụ hoạ, a dua với việc làm sai trái.
-Đúng hẹn, giữ lời hưa.

-Xử lí tế nhị, khôn khéo.
Câu 2: Trung thực là biểu hiện cao của đức tính gì?
11
Giáo án: GDCD 9. 2012-2013
3/Bài mới:
a)/Khám phá:
b)/Kết nối:
Hoạt động 1: PHÂN TÍCH TRUYỆN ĐỌC
Hoạt động của thầy và trò
GV: Hướng dẫn HS đọc truyện bằng
cách phân vai.
HS: Đọc phân vai truyện theo hướng
dẫn:
GV: Đặt câu hỏi -HS: Trả lời
1, Hành động của Rô - be qua câu
truyện trên.
2, Vì sao Rô - be lại nhờ em mình trả
lại tiền cho người mua diêm?
3, Các em có nhận xét gì về hành
động củ Rô -be
4, Việc làm đó thể hiện đức tính gì?
5, hành động của Rô - be tác động đến
tác giả như thế nào?
GV: Chia lớp thành 4 nhóm để thảo
luận.
HS: Trình bày ý kiến vào khổ giấy
lớn. Sau đó cử đại diện trình bày trên
lớp.
GV: Nhận xét bổ sung ý kiến.
HS: Tự do trình bày ý kiến của mình

khi đánh giá hành động của Rô - be.
GV: Kết luận
Qua câu truyện cảm động trên ta thấy
được hành động, cử chỉ đẹp đẽ cao cả.
Nội dung kiến thức
I. Truyện đọc:
MỘT TÂM HỒN CAO THƯỢNG
Nhóm 1:(câu1)
Hàng động của Rô - be
- Là em bé mồ côi nghèo khổ đi bán diêm.
- Cầm đồng tiền vàng đổi lấy tiền lẻ trả lại
cho người mua diêm.
- Khi xe chẹt và bị thương nặng, Rô - be
đã nhừ em mình trả lại tiền cho khách.
Nhóm 2: (câu 2)
Vì sao Rô - be lại làm như vậy?
- Muốn giữ đúng lời hứa.
- Không muốn người khác nghĩ mình
nghèo mà nói dối để ăn cắp tiền.
- không muốn bị coi thường, danh dự bị
xúc phạm, mất lòng tin ở mình.
Nhóm 3:(câu 3)
Nhận xét của Rô - be
- Có ý thức trách nhiệm cao
- Giữ đúng lời hứa.
- Tôn trọng người khác và tôn trọng chính
mình
- Tâm hồn cao thượng tuy cuộc sống rất
nghèo.
Nhóm 4:(câu 4 + 5)

12
Giáo án: GDCD 9. 2012-2013
Tâm hồn cao thượng của một em bé
nghèo khổ. Đó là bài học quý giá về
lòng tự trọng cho mỗi chúng ta.
- Hành động của Rô - be thể hiện đức tính
tự trọng
- hành động của Rô - be đã làm thay đổi
tình cảm của tác giả. Từ chỗ nghi ngờ,
không tin đến sững sờ, tim se lại vì hối
hận và cuối cùng ông nhận nuôi em Sac -
lây
Hoạt động 2: TÌM HIỂU NỘI DUNG BÀI HỌC
GV: Để HS hiểu được nội dung định
nghĩa của bài học, GV giải thích:
Chuẩn mực xã hội là gì?
Để có được lòng tự trọng mỗi cá nhân
phải có ý thức, tình cảm, biết tôn
trong, bảo vệ phẩm chất của chính
mình GV: Hướng dẫn HS thảo luận
lớp.
HS: Trả lời câu hỏi sau:
1. tính tự trọng trong thực tế.
Câu 2: Tìm những hành vi không
biểu hiện lòng tự trọng trong thực tế.
GV: Mời 2 HS xung phong lên bảng,
em nào vết được nhiều và chính xấc
thì được điểm cao (ở phần này tổ
chức trò chơi “ Nhanh tay nhanh mắt”
Cho giờ học sôi động.)

HS: Nhận xét đánh giá ý kiến của 2
bạn trên bảng.
GV: Đặt câu hỏi (phát phiếu học tập):
Lòng tự trọng có ý nghĩa như thế nào
đối với:
Xã hội đề ra các chuẩn mực xã hội để mọi
người tự giác thực hiện. Cụ thể là:
- Nghĩa vụ Danh dự
- Lương tâm- Lòng tự trọng
- Nhân phẩm
Câu 1
- Không quay cóp - Kính trọng thầy
cô.
- Giữ đúng lời hứa. - Làm tròn chữ
hiếu.
- Dũng cảm nhận lỗi. - Giữ chữ tín
- Cư xử đàng hoàng. - Nói năng lịch sự.
- Nói năng lịch sự. - Bảo vệ danh dự.
Câu 2
- Sai hẹn - Không trung thực,
dối trá.
- Sống buông thả. - Sống luộm thuộm
- Suồng sã. - Tham gia tệ nạn xã
hội
- Không biết ăn năn - Bắt nạ người khác.
- Không biết xấu hổ - Nịnh bợ luồn cúi.
- Cá nhân:nghiêm khắc với bản thân, có ý
13
Giáo án: GDCD 9. 2012-2013
a, Cá nhân b, Gia đình c, Xã hội.

HS: Lên bảng ghi ý kiến của mình.
HS: Cả lớp nhận xét.
GV: Nhận xét bổ sung.
1, Thế nào là tự trọng?
2, Biểu hiện của tự trọng?
3, ý nghĩa của tự trọng?
4,Là HS em rèn luyện tính tự trong
ntn?
HS: Trả lời cá nhân
GV: Nhận xét, bổ sung.
chí tự hoàn thiện.
- Gia đình: Hạnh phúc, bình yên, không
ảnh hưởng đến thanh danh
- Xã hội: Cuộc sống tốt đẹp có văn hoá,
văn minh
- Tự trọng là biết coi trọng và giữ gìn
phẩm cách, biết điều chỉnh hành vi cá
nhân của mình cho phù hợp chuẩn mực xã
hội.
- Biểu hiện: Cư xử đàng hoàng đúgn mực,
biết giữ lời hứa và luôn luôn làm tròn
nhiệm vụ.
- Ý nghĩa: Là phẩm chất đạo đức cao quý,
giúp con người có nghị lực nâng cao phẩm
giá, uy tín cá nhân và được mọi người tôn
trọng quý mến.
c)/Thực hành, luyện tập:
GV: Hướng dẫn HS làm bài tập tại
lớp.
GV: Phát phiếu học tập cho HS

Câu hỏi: Bài tập a, tr 11, SGK.
HS: Trả lời vào phiếu bài tập.
GV: Gọi HS đọc phiếu trả lời.
GV: Nhận xét và yêu cầu HS giải
thích vè sao hành vi 3 và 4 không thể
hiện lòng tự trọng?
III. bài tập
Bài tập a, tr 11, SGK.
Đáp án: 1, 2, 5
d/Vận dụng:
GV: Nếu các tình huống và yêu cầu HS bày tỏ thái độ của mình với các nhân vật
trong mỗi tình huống:
1, Bạn Nam xấu hổ với bạn bè vì cả bọn đang đi chơi thì gặp bố đang đạp xích lô.
14
Giáo án: GDCD 9. 2012-2013
2, Bạn Hương rủ bạn bè đến nhà mình chơi nhưng lại đưa bạn sang nhà cô chú vì
nhà cô chú sang trọng hơn.
3, Minh không bao giờ đi sinh nhật vì không có tiền mua quà.
4/Hướng dẫn về nhà:
-Làm bài tập về nhà
-Chuẩn bị bài tiếp theo
* Nguồn giáo án: Tham khảo có chỉnh sửa và bổ sung
-Học kỹ phần nội dung bài học.
VI/RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY:



Ngày soạn:21/09/2011
Tiết: 04
BÀI 4: ĐẠO ĐỨC VÀ KỈ LUẬT

I/MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1. Về kiến thức: -Thế nào là đạo đức, kỉ luật?
-Mối quan hệ giữ đạo đức và kỉ luật.
-Ý nghĩa của rèn luyện đạo đức và lỉ luật.
2. Thái độ: Học sinh có thái độ tôn trọng kỉ luật và phê phán thói vô kỉ luật.
3. Kĩ năng: Học sinh biết tự đánh giá, xem xét hành vi của cá nhân, cộng đồng
theo chuẩn mực đạo đức, kỉ luật.
II/CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC:
-KN giải quyết vấn đề
-KN tự nhận thức
-KN thể hiện sự tự tin
III/CÁC PHƯƠNG PHÁP/ KĨ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC:
-Thảo luận nhóm
-Xử lí tình huống
IV/PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
15
Giáo án: GDCD 9. 2012-2013
-Truyện kể.
-Tục ngữ, ca dao, danh ngôn.
-Bài tập tình huống.
Giấy khổ to, giấy màu, hồ dán.
V/TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1/Ổn định tổ chức:
2/Kiểm tra bài cũ: GV: Đưa tình huống.
Nội dung: Một cậu bé khoảng 12 tuổi đang đánh giầy cho một thanh niên ăn mặc
rất mốt. Thỉnh thoảng anh ta đưa mắt nhìn cậu bé và nhắc đi nhắc lại nhiều lần: “
Mày đánh không kỹ tao không trả tiền.” Đôi giầy đã đánh xong, cậu bé trao lại và
đi vào chân cho anh ta. Một tay cầm cốc bia, một tay rút trong túi ra tờ giấy 2
nghìn đồng ném xuống và bảo cậu bé “ Biến”
Đứng lên thu dọn đồ đạc vào thùng gỗ cậu bé nhìn thẳng vào mặt anh ta rồi quay đi

thẳng để lại phái sau sự ngạc nhiên của anh ta và ánh mắt thiện cảm của mọi
người.
Em hãy cho biết ý kiến của mình!
HS: Đọc, quan sát tình huống và trả lời câu hỏi.
GV: Nhận xét và cho điểm.
3/Bài mới:
Hoạt động 1: Tình huống
Hoạt động của thầy và trò
GV: Đưa tình huống sau
Vào lớp đã được 15 phút. Cả lớp 7A đang
lắng nghe cô giáo giảng bài. Bỗng bạn Nam
hoảng hốt chạy vào lớp và sững lại nhìn cô
giáo. Cô ngừng giảng bài, cả lớp giật mình
ngơ ngác. Bình tâm trở lại, cô giáo yêu cầu
Nam lùi lại phía cửa lớp cô quay lại nói với
cả lớp: Các em có suy nghĩ gì về hành vi của
bạn Nam?
Nội dung kiến thức
Cách ứng xử của nam
- Đạo đức
+ Không chào cô giáo
+ Không xin phép
- Kỉ luật: Đi học muộn
16
Giáo án: GDCD 9. 2012-2013
HS: Suy nghĩ và trả lời câu hỏi.
GV: Nhận xét và chuyển tiếp để vào bài hôm
nay
Hoạt động 2: TÌM HIỂU TRUYỆN ĐỌC
GV: Mời một em có giọng đọc diễn

cảm đọc truyện
HS: Theo dõi và tự đọc SGK để tìm
hiểu nội dung.
GV: Giúp HS khai thác truyện đọc.
GV: Có thể tổ chức trò chơi “ Nhanh
mắt, nhanh tay” để HS cả lớp cùng
tham gia.
Chuẩn bị:
- Cắt giấy đỏ thành hình ngôi sao
năm cánh (cỡ bằng nhãn vỡ).
- Giấy khổ to để ghi sẵn câu hỏi.
- Hồ dán
Câu hỏi: bảng phụ
1, Kỉ luật lao động đối với nghề của
anh Hùng như thế nào?
2, Khó khăn trong nghề nghiệp của
anh hùng như thế nào?
Việc làm của anh Hùng thể hiện kỉ
luật lao động và quan tâm đến mọi
người?
GV: Cho đếm HS có nhiều sao nhất
và đánh giá từng câu một.
GV: Kết luận hoạt động 1 bằng câu
I.Tìm hiểu truyện đọc
Một tấm gương tận tụy vì việc chung
1
- Huấn
luyện kĩ
thuật.
- An toàn

lao động.
- Dây
bảo
hiểm.
- Thứng
lớn.
- Cưa tay
- Cưa
máy
2
- Dây điện,
dây điện
thoại, quảng
cáo chằng
chịt.
- Khảo sát
trước.
- Có lệnh
côgn ty mới
được chặt.
- Trực 24/24
giờ.
- Làm suốt
ngày đêm.
mưa rét.
- Vất vả
- Thu nhập
thấp
3
- Không đi

muộn về
sớm.
- Vui vẻ
hoàn thành
nhiệm vụ
- Sẵn sàng
giúp đỡ
đồng đội.
- Nhận việc
khó khăn,
nguy hiểm.
- Được mọi
người tôn
trọng yêu
qui
Đức tính của anh: - Có đạo đức
- Có kỉ luật
17
Giáo án: GDCD 9. 2012-2013
hỏi: Qua phân tích truyện đọc, bạn
nào có thể cho biết anh Hùng là
người có đức tính như thế nào?
HS: Trả lời.
GV: Nhận xét và ghi lên bảng.
Để giúp các em hiểu rõ về đạo đức
và kỉ luật chúng ta cùng chuyển sang
phần 2
Hoạt động 3: TÌM HIỂU NỘI DUNG BÀI HỌC
GV: Chia nhóm thảo luận (3 nhóm)
Câu hỏi

1, Đạo đức là gì? Biểu hiện cụ thể
trong cuộc sống?
2, Kỉ luật là gì? Biểu hiện cụ thể
trong cuộc sống?
3, Để trở thành người có Đạo đức vì
sao chúng ta phải tuân theo kỉ luật?
HS: Trao đổi nhóm, nhóm trưởng ghi
vào giấy to.
GV: Yêu cầu các nhóm HS cử đại
diện lên trình bày khi hết thời gian
quy định.
HS: Nhận xét, tự do trình bày ý kiến.
GV: Kết luận và ghi tóm tắt lên bảng.
Lưu ý: Sau khi HS trình bày nội dung
thảo luận theo nhóm, GV kết hợp
phương pháp diễn giải, đàm thoại tự
rút ra bài học.
GV: Đặt câu hỏi cho HS giỏi: Câu
II. Nội dung bài học
Nhóm 1:
- Quy định chuẩn mực ứng xử con người với
con gnười, với côgn việc, với tự nhiên và môi
trường sống.
- Mọi người ủng hộ và tự giác thực hiện. Nếu
vi phạm bị chê trách, lên án.
Ví dụ: Giúp đỡ, đoàn kết, chăm chỉ.
Nhóm2
- Quy định chung của tập thể, xã hội mọi
người phải tuân theo. nếu vi phạm sẽ bị xử lí
theo quy định.

Ví dụ: Đi học đúng giờ, an toàn lao động,
không quay cóp bài, chấp hành luật giao thông.
Nhóm 3
- Người có đạo đức là người tự giác tuân theo
kỉ luật.
- Người chấp hành tốt kỉ luật là người có đạo
đức.
18
Giáo án: GDCD 9. 2012-2013
hỏi nhóm 3 cỏ thể thay bằng câu hỏi
khác được không?
HS: Trả lời.
GV: Cho Hs giải thích câu tục ngữ:
Muốn tròn phải có vuông, muốn
vuông phải có thước
HS: Tự bộc lộ suy nghĩ.
GV: kết luận
Ví dụ: Siêng năng học tập, thường xuyên thực
hiện :
Muốn làm tốt công việc, mọi người phải chấp
hành kỉ luật. Muốn có quan hệ lành mạnh, tốt
đẹp mọi người phải tự giác tuân theo những
quy định chuẩn mực ứng xử. Có những hành vi
của người vừa mang tính kỉ nội quy.
c)/Thực hành, luyện tập:
Bài tập a SGK, trang 14
HS làm việc cá nhân.
Gv: Chữa bài tập.
-GV cho HS đóng vai với tình huống
sau:

+ Một HS đi học muộn, đầu tóc rối, quần
áo xộc xệch, chân đi dép lê, dáng vẻ hốt
hoảng, phản ứng của cô giáo và các
bạn,
GV: Hướng dẫn bài tập c SGK, tr 14
GV: Nhắc nhở học sinh đọc kĩ bài tập.
Đặt giả thuyết và kết luận, từ đó để đánh
giá hành vi của bạn tuấn.
- Hoàn cảnh khó khăn.
- Tuấn thường xuyên phải đi làm thêm.
- Thỉnh thoảng nghỉ tham gia hoạt động
tập thể lớp.
- Tuấn nghỉ có báo cáo.
- Giải pháp giúp đỡ
2, Bài tập c, trang 14, SGK
- kết luận về Tuấn: Có đạo đức, có ý thức
kỉ luật
19
Giáo án: GDCD 9. 2012-2013
(HS: tự trình bày quan điểm cá nhân)
d/Vận dụng: RÈN LUYỆN KĨ NĂNG HÀNH VI ỨNG XỬ
GV: Phát phiếu học tập.
Câu hỏi:Nêu hành vi trái ngược với kỉ luật của một số bạn học sinh hiện nay? (ở
gia đình, ở lớp)
HS: Làm ra phiếu
GV: Gọi HS trả lời, ghi nhanh kết quả lên bảng.
GV: Nhận xét và cho điểm.
* Một số hành vi trái với kỉ luật
- Đi chơi về muộn.
- Đi học muộn.

- Không chuẩn bị bài trước khi đến lớp.
- Không trực nhật lớp.
- Không làm bài tập.
- la cà, hút thuốc lá.
- Mất trật tự, quay cóp
4/Hướng dẫn về nhà:
-Bài tập về nhà (các bài tập còn lại trong SGK, trang 14)
-Tự thiết lập tình huống cho bài 5
-Sưu tầm tục ngữ, ca dao nói về đạo đức, kỉ luật.
* Gợi ý:
Tục ngữ: -Đất có lề quê có thói.
-Nước có vua, chùa có bụt.
-Quân pháp bất vị thân.
Ca dao
Bề trên chẳng giữ kỉ cương
Cho nên kẻ dưới lập đường mây mưa.
Danh ngôn
Không phải là sức lực mà tính kỉ luật đã làm nên những công trình vĩ đại
Ngạn ngữ Anh.
20
Giáo án: GDCD 9. 2012-2013
* Nguồn giáo án: Tham khảo có chỉnh sửa và bổ sung
D. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY:





Ngày soạn:28/09/2011
Tiết: 5+6

Bài 5: YÊU THƯƠNG CON NGƯỜI
I/MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1. Về kiến thức: -Thế nào là yêu thương mọi người?
-Biểu hiện của yêu thương mọi người.
-Ý nghĩa của yêu thương mọi người.
2. thái độ: -Học sinh có thái độ quan tâm đến mọi người xung quanh.
-Ghét thái độ thờ ơ lạnh nhạt.
-Lên án hành vi độc ác đối với con người.
3. Kĩ năng: Biết sống có tình thương, biết xây dựng tình đoàn kết, yêu thương mọi
người từ trong gia đình đến những người xung quanh.
II/CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC:
-Kĩ năng giao tiếp, ứng xử
-Kĩ năng xác định giá
-Kĩ năng phân tích so sánh
-KN giải quyết vấn đề
III/CÁC PHƯƠNG PHÁP/ KĨ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC:
Thảo luận nhóm, xử lí tình huống, động não, trình bày 1 phút, đóng vai
21
Giáo án: GDCD 9. 2012-2013
IV/PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
-Bài tập các tình huống.
-Kể truyện
-Tục ngữ, ca dao, danh ngôn.
V/TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1/Ổn định tổ chức:
2/Kiểm tra bài cũ:
Nội dung: Những hành động nào biểu hiện tính đạo đức, hành động nào biểu hiện
tính kỉ luật?
Đi học đúng giờ.
Trả sách cho bạn đúng hẹn

Quan tâm đến bạn bè.
Đồ dùng học tập để đúng nơi quy định
Không quay cóp trong giờ kiểm tra.
Đá bóng, học tập đúng nơi quy định
Không đánh nhau, cải nhau, chửi nhau.
Không đọc truyện trong giờ học.
Không giấu cha mẹ điểm bài kiểm tra bị kém.
3/Bài mới:
a)/Khám phá:
Hoạt động 1: TÌM HIỂU TRUYỆN ĐỌC: BÁC HỒ ĐẾN THAM NGƯỜI NGHÈO
Hoạt động của thầy và trò
GV: Cho HS đọc truyện SGK
HS: Đọc truyện diễn cảm.
GV: Đặt câu hỏi:
+ Bác Hồ đến thăm gia đình chị Chín thời
gian nào?
+Hoàn cảnh gia đình chị như thế nào?
Nội dung kiến thức
I. Truyện đọc
+ Bác Hồ đến thăm gia đình chị Chín
vào tốt 30 tết năm Nhâm Dần (1962)
+ Hoàn cảnh gia đình chị Chín:
22
Giáo án: GDCD 9. 2012-2013
+ Những cử chỉ và lời nói thể hiện sự quan
tâm yêu thương của bác đối với gia đình
chị Chín?
+ Thái độ của chị đối với Bác Hồ như thể
nào?
+ ngồi trên xe về Phủ chủ tịch, thái độ của

Bác như thế nào?
Theo em Bác Hồ nghĩ gì?
+ Những suy nghĩ và hành động của Bác
Hồ đã thể hiện những đức tính gì?
HS: Tự bộ lộ suy nghĩ.
GV: Gọi HS lên bảng trình bày từng câu
trả lời.
HS: Quan sát bạn trả lời và phát biểu ý
kiến bổ sung.
GV: Nhận xét cho điểm HS trả lời xuất
sắc.
GV: Dù phải gánh vác việc nước nặng nề,
nhưng Bác Hồ vẫn luôn quan tâm đến
hoàn cảnh khó khăn của người dân. Tình
cảm yêu thương con người vô bờ bến của
bác là tấm gương sáng để chúng ta noi
theo
Chồng chị mất, chị có 3 con nhỏ. con
lớn vừa đi học vừa trông em, bán rau,
bán lạc rang.
+ Bác Hồ đã âu yếm đến bên các
cháu, xoa đầu, trao quà Tết, bác hỏi
thăm việc làm, cuộc sống của mẹ con
chị.
+ Chị chín xúc động rơm rớm nước
mắt.
+ Bác đăm chiêu suy nghĩ:
Bác nghĩ đến việcđề xuất với lãnh đạo
thành phố cần quan tâm đến chị Chín
và những người gặp khó khăn. Bác

thương và lo cho mọi người.
+ Bác đã thể hiện đức tính:
Lòng yêu thương mọi người.
Hoạt động 2: LIÊN HỆ THỰC TẾ
Hoạt động của thầy và trò
GV: Gợi ý HS tìm những mẩu chuyện của
bản thân hoạc của nhữngc người xung
quang đã thể hiện lòng yêu thương con
Nội dung kiến thức
- Vâng lời bố mẹ.
- Chăm sóc bố mẹ khi ốm đau.
- Đưa, đón em đi học.
23
Giáo án: GDCD 9. 2012-2013
người.
GV: Tổ chức cho HS chơi trò chơi
“ Nhanh mắt nhanh tay”
HS: Có em giơ tay trả lời ngay, có em suy
nghĩ và trả lời vào giấy.
GV: Ghi nhanh ý kiến của HS.
HS: Tự do bộc lộ ý kiến cá nhân.
GV: Tổng kết và hớng dẫn HS chuẩn bị
tiết 2.
- Ủng hộ đống bào lũ luật.
- Giúp đỡ bạn nghèo.
- Dắt một cụ già qua đường.
- Giúp bạn bị tật nguyền.
- Bác tổ trưởng dân phố giúp đỡ mọi
người
TIẾT: 02

Hoạt động 1: TÌM HIỂU NỘI DUNG BÀI HỌC
Hoạt động của thầy và trò
GV: hướng dẫn HS tìm hiểu thế nào là yêu
thương con người qua thảo luận nhóm.
GV: Chia lớp thành 3 nhóm
nội dung:
1. Yêu thương con người là như thế nào?
2. Thể hiện của lòng yêu thương con
người.
GV: Yêu cầu các nhóm cử đại diện lên
trình bày ý kiến khi hết thời gian thảo luận.
HS: các nhóm trình bày theo thứ tự nội
dung trên. các nhóm HS khác phát biểu ý
kiến và rút ra kết luận về bài học.
GV: Bổ sung những kẻ độc ác đi ngược lại
lòng người sẽ bị người đời khinh ghét, xa
Nội dung kiến thức
II. bài học
1. Lòng yêu thương con người:
- Là quan tâm giúp đỡ người khác.
- làm những điều tốt đẹp.
- Giúp người khác khi họ gặp khó
khăn, hoạn nạn.
2. biểu hiện của lòng yêu thương
con người: Sẵn sàng giúp đỡ, thông
cảm, chia sẻ. Biết tha thứ, hi sinh. Có
lòng vị tha.
3. Ý nghĩa, phẩm chất của yêu
thương con người:
- Là phẩm chất đạo đức của yêu

thương con người.
- là truyền thống đạo đức của dân tốc
24
Giáo án: GDCD 9. 2012-2013
lánh, phải sống cô đọc, và chịu dày vò của
lương tâm.
GV: yêu cầu HS nêu một số ví dụ chứng
minh cho bài học
ta.
- Người có lòng yêu thương con
người được mọi người quý trọng và
có cuộc sống thanh thản hạnh phúc.
Hoạt động 2: RÈN LUYỆN KĨ NĂNG PHÂN TÍCH VÀ PHƯƠNG PHÁP RÈN
LUYỆN CÁ NHÂN
Hoạt động của thầy và trò
GV: Phát phiếu học tập cho HS
GV: Đặt câu hỏi đưa lên đèn chiếu.
HS: cả lớp cùng làm việc.
GV hướng dẫn: Phiếu học tập của các em
được chia thành 3 ô. Mỗi ô của phiếu trả lời
1 câu hỏi.
HS: Quan sát câu hỏi trên máy chiếu và suy
nghĩ trả lời nhanh
GV: Có thể tổ chức trò chơi nhanh cho hoạt
động này.
Nội dung:
1, Phân biệt lòng yêu thương và thương hại.
2, Trái với yêu thương là gì? Hậu quả của
nó?
3, Theo em, hành vi nào sau đây giúp em

rèn luyện long yêu thương con người?
a. Quan tâm, chăm sóc, giúp đỡ, gần gũi
những người xung quanh.
b. Biết ơn người giúp đỡ.
c. Bắt nạt trẻ con.
d. Chế giễu người tàn tật.
e. Chia sẻ thông cảm.
g. Tham gia hoạt động từ thiện.
Nội dung kiến thức
* Rèn luyện
Long yêu thương khác với lòng
thương hại
- Xuất phát từ
tấm lòng chân
thành vô tư trong
sáng
- Nâng cao giá
trị con người
- Động cơ vụ lợi
cá nhân
- hạ thấp giá trị
con người
- Trái với yêu thương là:
+ Căm ghét, căm thù, gạt bỏ.
+ Con người sống với nhau mâu
thuẫn, luôn thù hận.
- Đáp án: a, b, e, g
25

×