Tiết 15
Thực hành ngoại khóa các vấn đề của địa phơng:
Giáo dục bảo vệ môi trờng
Dạy 7a:......................
7b:......................
7c:......................
I. Mục tiêu bài học:
1, Kiến thức: HS nắm đợc thực trạng, nội dung của BVMT.
2, Kỹ năng: Giúp HS nhận biết đợc hiện tợng, tác hại của phá hoại MT.
3, Thái độ: Giúp HS có ý thức bảo vệ MT bằng chính các hoạt động của mình.
II. Chuẩn bị:
1, GV: Soạn GA đ .tử;nghiên cứu : Tài liệu GDBVMT trong môn GDCD
- Thông tin, số liệu về MT thế giới, VN.
- Phiếu HT.
2. HS: - Thu thập thông tin , hình ảnh về MT
III. Tiến trình bài dạy:
1. ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ
? Thế nào là tự tin? ý nghĩa của tự tin? Phải làm gì để có lòng tự tin?
- GV kiểm tra bài tập: a, b, c, d của 5HS.
- GV nhận xét bài tập ở nhà, ghi điểm cho HS.
3. Bài mới : Giới thiệu bài:
GV nêu tính cấp thiết của vấn đề BVMT -> liên hệ để vào bài học
Hoạt động của gv-hs Nội dung kiến thức
- GV nếu câu hỏi:
? Theo em, thế nào là môi trờng ?
? MT giữ vai trò nh thế nào đối với đờì sống
của con ngời ?
- HS trình bày ý kiến, thảo lụân. GV nhận xét.
Hoạt động 3: Tìm hiểu thực trạng của MT
Việt Nam hiện nay
Hoạt động 4: GV cho HS quan sát một số
hình ảnh,thông tin về MT trên Tg và VN.
- GV dùng máy chiếu các hình ảnh, số liệu
choHS quan sát.
1. Môi trờng là gì ?
" MT bao gồm các yếu tố tự nhiên và vật chất
nhân tạo bao quanh con ngời, có ảnh hởng đến
đời sống, SX, sự tồn tại, phát triển của con ng-
ời và sinh vật" (Đ.3 Luật BVMT 2005)
2.Chức năng của MT :
A, MT là không gian sống cho con ngời và
sinh vật
B, MT chứa đựng các nguồn tài nguyên cần
thiết cho đời sống và SX của con ngời.
C, MT là nơi chứa đựng các chất thải của đời
sống và SX.
D, MT là nơi lu trữ và cung cấp thong tin cho
con ngời.
3. Thực trạng của MT Việt Nam hiện nay
a,Về đất đai:
b,Về rừng:
c, Về nớc:
d,Về không khí
e,Về đa dạng sin học:
g, Về chất thải:
IV. Củng cố:
? Em hãy cho biết MT là gì ?
? Tình hình MT tại địa phơng (xã, huyện, tỉnh ta)
V. Hớng dẫn học ở nhà: Thực trạng môi trờng hiện nay ở địa phơng, trên toàn quốc.
Tiết 16
Thực hành:
Giáo dục bảo vệ môi trờng
Dạy 7a:......................
7b:......................
7c:....................
I. Mục tiêu bài học:
1, Kiến thức:
- HS hiểu đợc một số nét khái quát về thực trạng của MT ở Việt Nam và của địa phơng
(Tỉnh, huyện, xã, thôn).
2, Kỹ năng:
- Giúp HS biết một số giải pháp chủ yếu BVMT ở cấp độ tổng thể và kỹ năng ứng xử của bản
thân ở chính gia đình, trờng lớp, địa phơng.
3, Thái độ:
- Nâng cao ý thức và trách nhiệm bảo vệ MT hiện tại và cuộc sống của bản thân trong tơng lai.
II. Chuẩn bị:
1, GV: Soạn câu hỏi, bài tập phù hợp với HS
- Phiếu HT.
2, HS: Su tầm thông tin ở trờng, lớp, địa phơng
III. Tiến trình bài dạy:
1. ổn định tổ chức: (1).
2. Kiểm tra bài cũ (2) HS chuẩn bị vở, thông tin su tầm
3. Bài mới :
1, Giới thiệu bài: GV nêu yêu cầu của tiết học
Hoạt động của thầy và trò Nội dung chính
Hoạt động 1 (2) - GV đa câu hỏi, bài tập lên bảng
cho HS quan sát, làm vào vở:
Câu 1: Em hãy cho nhận xét về môi trờng Việt
Nam hiện nay.
Câu 2. Hiện tợng đất bị xói mòn, rửa trôi, nghèo
kiệt dinh dỡng, ô nhiễm là do những nguyên nhân
nào ?
Câu 3: Theo em, rừng có vai trò nh thế nào đối với
con ngời ?
Câu 4: Nguồn nớc ở ViệtNam nhiều nơi bị ô nhiễm
là do những nguyên nhân nào ?
Câu 5: Theo em, các khu đô thị, khu dân c nông
thôn của ta bị ô nhiễm bụi nghiêm trọng là do
đâu ?
Câu 6: ở xã, thôn em ở có tình trạng ô nhiễm MT
không? Kể tên một số hiện tợng gây ô nhiễm đó.
Câu 1: Xuống cấp, nhiều nơi ô nhiễm
nghiêm trọng.
Câu 2. Thoái hoá, khô hạn, sa mạc hoá,
mặn hoá, phèn hoá, ngập úng, do chất
thải, phân hoá học và chát độc hoá học.
Câu 3: Điều hoà khí hậu, bảo vệ đất, giữ
nớc ngầm và lu giữ các nguồn gen quý
Câu 4: Nớc thải CN, thủ CN, nớc
thải sinh hoạt cha xử lý xả vào nguồn n-
ớc mặt; sử dụng hoá chất trong CN, NN-
> nớc ngầm bị ô nhiễm.
Câu 5: Nhà máy thải khói bụi; các ph-
ơng tiện GT; các công trình XD.
Câu 6: (HS kể các hiện tợng ở địa phơng
) VD: Vứt rác, chất thải bừa bãi; Đổ nớc
thải, chất thải CN vào nguồn nớc; sử
dụng phân hoá học quá mức; sử dụng
thuốc trừ sâu không đúng cách hoặc
dùng thuốc độc trừ sâu; Đốt rừng làm n-
ơng; Dùng thuốc nổ, chất hoá học đánh
bắt cá.
Hoạt động của thầy và trò Nội dung chính
Câu 7: Để xây dựng trờng ta luôn xanh-sạch- đẹp,
theo em học sinh chúng ta cần thực hiện những
công việc cụ thể nào ?
Câu 8: Theo em, thế nào là sống hoà hợp, thân
thiện với thiên nhiên ?
Câu 9: Em hãy nêu 5 thói quen xấu hàng ngày gây
lãng phí tài nguyên hoặc gây ô nhiễm môi trờng mà
HS trờng ta hay mắc phải. Em hãy nêu biện pháp
khắc phục các hiện tợng đó.
Hoạt động 2: GV thu bài
Hoạt động 3: Giải đáp bài tập
- GV lần lợt gọi HS trả lời các câu hỏi vừa làm
- HS khác nhận xét
- GV nêu đáp án, KL.
Câu 7: HS cần: - Giữ gìn VS trờng lớp
sạch sẽ; - Trồng và chăm sóc cây bóng
mát, cây cảnh; - Tuyên truyền bằng
nhiều biện pháp trong trờng (Kịch, vẽ
tranh, Thi làm đồ dùng tự chế từ VL phế
thải, thi viết về chủ đề MT...); - Tuyên d-
ơng, khen thởng, kỷ luật; - Bố trí hợp lý
các khu vệ sinh; -Trang trí làm đẹp các
khu vệ sinh,...
Câu 8: Sống hoà hợp, thân thiện với
thiên nhiên là: sống gần gũi, thân thiện;
tôn trọng quy luật thiên nhiên, không
làm điều có hại với thiên nhiên; biết khai
thác hợp lý, khắc phục những tác hại cho
thiên nhiên gây ra.
Câu 9: Em hãy nêu 5 thói quen xấu
hàng ngày gây lãng phí tài nguyên hoặc
gây ô nhiễm môi trờng mà HS trơng ta
hay mắc phải. Em hãy nêu biện pháp
khắc phục các hiện tợng đó.
IV. Củng cố:
- GV cho HS thi hát các bài hát về chủ đề cây theo 2 dãy bàn. Mỗi bên luân phiên hát bài hát
có tên một loài cây hoặc có từ "cây".Bên nào đến lợt không hát đợc bên đó thua cuộc.
V. Hớng dẫn học ở nhà:
- Xem lại nội dung các bài học từ Bài 7- Bài 11
- Tìm các vấn đề liên quan đến bài học nhng cha rõ để trao đổi tại lớp- Tiết ôn tập
Tiết 17
ôn tập học kì i
Dạy 7a:......................
7b:......................
7c:....................
I. Mục tiêu bài học:
1, Kiến thức:
- Giúp HS hệ thống lại những kiến thức đã học ở học kì I một cách chính xác, rõ ràng.
2, Kỹ năng:
- Rèn luyện cho HS cách trình bày các nội dung bài học chính xác, lu loát.
- Giúp HS thực hành nhận biết, ứng xử đúng với các chuẩn mực đạo đức.
3, Thái độ:
- Giúp HS có hành vi đúng và phê phán những biều hiện, hành vi trái với đạo đức.
II. Chuẩn bị:
1, GV: Soạn, nghiên cứu bài.
- Câu hỏi thảo luận.
- Tình huống.
2, HS: - Xem lại các bài đã học.
III. Tiến trình bài dạy:
I. ổn định tổ chức
II. Kiểm tra bài cũ: GV kiểm tra việc chuẩn bị bài ở nhà của HS (Bảng tóm tắt các bài học Bài
7, 8, 9, 10, 11)
III. Bài mới :
Hoạt động của thầy và trò Nội dung chính
Hoạt động 1: HS chơi trò chơi Hái hoa.
- HS hái hoa ( Trong các hoa đã viết các vấn
đề đạo đức), chọn câu trả lời phù hợp.
1. Thế nào là sống giản dị?
2. Thế nào là trung thực?
3. ý nghĩa của trung thực?
4. Thế nào là đạo đức?
5. Thế nào là kỉ luật?
6. Thế nào là yêu thơng con ngời? Vì sao phải
yêu thơng con ngời?
7. Thế nào là tôn s, trọng đạo?
8. Em đã làm gì để thể hiện tinh thần tôn s
1. Giản dị
- Sống phù hợp với điều kiện hoàn cảnh của
gia đình, bản thân và xã hội.
2. Trung thực
- Trung thực là luôn tôn trọng sự thật, tôn
trọng chân lí, lẽ phải; sống ngay thẳng, thật
thà, dũng cảm nhận lỗi khi mình mắc khuyết
điểm.
3. ý nghĩa của trung thực
- Là đức tính cần thiết và quý báu của con ng-
ời. Sống trung thực nâng cao phẩm giá, làm
lành mạnh quan hệ xã hội, đợc mọi ngời tin
yêu, kính trọng.
4. Đạo đức
- Quy định, chuẩn mực ứng xử giữa con ngời
ngời, công việc, môi trờng.
5. kỉ luật
- Quy định chung của cộng đồng, tổ chức xã
hội buộc mọi ngời phải thực hiện.
6. Yêu thơng con ngời
- Quan tâm, giúp đỡ, làm điều tốt đẹp cho ngời
khác.
7. Tôn s, trọng đạo
-Là truyền thống quý báu của dân tộc.
8. Biểu hiện của tôn s trọng đạo
Hoạt động của thầy và trò Nội dung chính
trọng đạo?
9. Thế nào là đoàn kết tơng trợ?
10. Thế nào là khoan dung?
11. Em đã rèn luyện nh thế nào để có lòng
khoan dung?
12. Gia đình văn hoá là gia đình nh thế nào?
Em cần làm gì để góp phần xây dựng gia đình
văn hoá?
13.Thế nào là giữ gìn và phát huy truyền thống
tốt đẹp của gia đình? Dòng họ?
14. Tự tin là gì?
15. Em đã rèn luyện tính tự tin nh thế nào?
- HS trả lời, cả lớp nhận xét, GV nhận xét cho
điểm 1 số em.
Hoạt động 2: Nhận biết các biểu hiện của
các chuẩn mực đạo đức đã học
- GV nêu các biểu hiện khác nhau của các
chuẩn mực đạo đức, HS lần lợt trả lời
đó là biểu hiện của chuẩn mực đạo đức nào .
Hoạt động 3: Giải bài tập tình huống
- SH thi giải quyết tình huống đạo đức.
1. Tiết kiểm tra Sử hôm ấy, vừa làm xong bài
thì Hoa phát hiện ra Hải đang xem tài liệu.
Nếu em là Hoa thì em sẽ làm gì?
2. Giờ ra chơi. Hà cùng các bạn nữ chơi nhảy
dây ở sân trờng, còn Phi cùng các bạn chơi
đánh căng. Bỗng căng của Phi rơi trúng đầu
Hà làm Hà đau điếng.
Nếu em là Hà em sẽ làm gì?
- HS giải quyết tình huống
- Tôn trọng, kính yêu, biết ơn thầy cô giáo, coi
trọng và làm theo điều thầy dạy.
9. Đoàn kết tơng trợ
- Thông cảm, chia sẻ, có việc làm cụ thể giúp
đỡ ngời khác.
10. Khoan dung
- Thông cảm, tôn trọng, tha thứ cho ngời khác.
11. Gia đình văn hoá
- Hoà thuận, hạnh phúc, tiến bộ, thực hiện kế
hoạch hoá gia đình.
12. Phát huy truyền thống tốt đẹp của gia
đình, dòng họ
- Tiếp nối, phát triển, làm rạng rỡ thêm truyền
thống ấy.
13. Tự tin
- Tin tởng vào khả năng của bản thân.
- Chủ động trong công việc, dám tự quết định
và hành động một cách chắc chắn.
.
IV. Củng cố:
- GV khái quát các nội dung cần nhớ.
V. Hớng dẫn học ở nhà:
- Ôn lại các bài đã học.
- Chuẩn bị kiểm tra học kì I.