Tải bản đầy đủ (.doc) (73 trang)

Giáo án Giáo dục công dân 7 cả năm_CKTKN_Bộ 8

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (482.15 KB, 73 trang )

Trờng trung học cơ sở Hiên Vân Năm học 2012-2013
Ngày soạn : 27/8/2012
Ngày giảng :31/8/2012 (Lớp 7C)
Tiết 1 - Bài 1:SốNG GIảN Dị
A- Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức:
Giúp học sinh hiểu thế nào là sống giản dị và không giản dị, Tại sao cần phải
sống giản dị.
2. Kỹ năng:
Giúp học sinh biết tự đánh giá hành vi của bản thân và của ngời khác về lối
sống giản dị ở mọi khía cạnh: Lời nói, cử chỉ, tác phong, cách ăn mặc và giao tiếp
với mọi ngời; biết xây dựng kế hoạch tự rèn luyện, tự học tập những tấm gơng sống
giản dị của mọi ngời xung quanh để trở thành ngời sống giản dị.
3. Thái độ:
Hình thành ở học sinh thái độ sống giản dị, chân thật; xa lánh lối sống xa hoa,
hình thức.
A- Chuẩn bị
1. GV:
- Soạn, nghiên cứu bài giảng.
- Tranh ảnh, câu chuyện, câu thơ, câu ca dao, tục ngữ nói về lối sống giản dị.
2. HS: Đọc kĩ bài trong sgk
C- Tiến trình lên lớp:
I- ổn định tổ chức
II- Kiểm tra: Sách vở của học sinh(2)
III- Bài mới:
Trong cuộc sống, chúng ta ai cũng cần có một vẻ đẹp. Tuy nhiên cái đẹp để cho
mọi ngời tôn trọng và kính phục thì chúng ta cần có lối sống giản dị. Giản dị là gì?
Chúng ta tìm hiểu ở bài học hôm nay.
Hoạt động của gv-hs Nội dung kiến thức
GV: Phân tích truyện đọc, giúp hs hiểu
thế nào là sống giản dị.


- HS: Đọc diễn cảm <1em>
? Tìm chi tiết biểu hiện cách ăn mặc, tác
phong và lời nói của Bác?
? Em có nhận xét gì về cách ăn mặc, tác
phong và lời nói của Bác?
- GV chốt lại những nội dung chính.
2.2, Hoạt động 2(5). Liên hệ thực tế để
thấy đợc những biểu hiện đa dạng, phong
phú của lối sống giản dị.
? Em hãy nêu những tấm gơng sống giản
dị ở lớp, trờng, ngoài xã hội hay trong
SGK mà em biết?
I. Truyện đọc:
Bác Hồ trong ngày Tuyên ngôn độc lập
1, Cách ăn mặc, tác phong và lời nói
của Bác:
- Bác mặc bộ quần áo ka-ki, đội mũ vải
đã ngả màu, đi dép cao su.
- Bác cời đôn hậu vẫy tay chào.
- Thái độ: Thân mật nh cha với con.
- Hỏi đơn giản: Tôi nói đồng bào nghe
rõ không?
2. Nhận xét:
- Bác ăn mặc đơn giản không cầu kì,
phù hợp với hoàn cảnh của đất nớc.
- Thái độ chân tình, cởi mở, không hình
thức, không lễ nghi.
- Lời nói gần gũi, dễ hiểu, thân thơng
với mọi ngời.
GDCD7 Giáo viên : Nguyn Vn Tun

1
Trờng trung học cơ sở Hiên Vân Năm học 2012-2013
Hoạt động của gv-hs Nội dung kiến thức
- GV bổ sung bằng câu chuyện: Bữa ăn
của vị Chủ tịch nớc.
- GV chốt lại: Trong cuộc sống quanh ta,
giản dị đợc biểu hiện ở nhiều khía cạnh.
Giản dị là cái đẹp. Đó là sự kết hợp giữa
vẻ đẹp bên ngoài và vẻ đẹp bên trong.
Vậy chúng ta cần học tập những tấm g-
ơng ấy để trở thành ngời sống giản dị.
2.3, Hoạt động 3 (5): Thảo luận nhóm
để tìm ra những biểu hiện trái với giản dị.
- HS thảo luận 6 nhóm: Tìm 5 biểu hiện
của lối sống giản dị và 5 biểu hiện trái
với giản dị.
- HS trình bày ý kiến thảo luận
- GV chốt vấn đề: Giản dị không có
nghĩa là qua loa, đại khái, cẩu thả tuỳ
tiện trong nếp sống nếp nghĩ, nói năng
cụt ngủn, trống không tâm hồn nghèo
nàn, trống rỗng. Lối sống giản dị phù
hợp với lứa tuổi, điều kiện gia đình, bản
thân, xã hội.
2.4, Hoạt động 4. (10): Rút ra bài học và
liên hệ
? Thế nào là sống giản dị ?
Biểu hiện của sống giản dị ?
- HS trả lời, GV chốt ý, ghi bảng.
? ý nghĩa của phẩm chất này trong cuộc

sống?
? Em hãy giải thích nghĩa của câu tục
ngữ và danh ngôn ở sgk.
2.4, Hoạt động 5. (5):
Hớng dẫn HS luyện tập.
- HS đọc yêu cầu BT a.
- HS nhận xét tranh, trình bày.
- GV nhận xét ghi đểm.
- HS đọc yêu cầu BT b
- HS trình bày, Gv nhận xét.
- GV nêy bài tập 3.
- HS trình bày ý kiến.
- - GV nhận xét, ghi điểm.
*, Biểu hiện của lối sống giản dị.
- Không xa hoa, lãng phí.
- Không cầu kì, kiểu cách.
- Không chạy theo những nhu cầu vật
chất, hình thức bề ngoài.
- Thẳng thắn chân thật, gần gũi với mọi
ngời.
*, Trái với giản dị:
- Sống xa hoa, lãng phí.
- Phô trơng về hình thức.
- Học đòi ăn mặc.
- Cầu kì trong giao tiếp.
II. Nội dung bài học:
1, Khái niệm: Sống giản dị là sống phù
hợp với điều kiện, hoàn cảnh của bản
thân, gia đình và xã hội, biểu hiện:
Không xa hoa, lãng phí, không cầu kì

kiểu cách, không chạy theo những nhu
cầu vật chất và hình thức bề ngoài.
2, ý nghĩa: Giản dị là phẩm chất đạo
đức cần có ở mỗi ngời.
Ngời sống giản dị sẽ đợc mọi ngời
xung quanh yêu mến, cảm thông và
giúp đỡ.
III. Bài tập:
1, Bức tranh nào thể hiện tính giản dị
của học sinh khi đến trờng?
Tranh 3
2, Biểu hiện nói lên tính giản dị (2),(5)
3, Hãy nêu ý kiến của em về việc làm
sau:
Sinh nhật lần thứ 12 của Hoa đợc tổ
chức rất linh đình.
- không chay
IV. Củng cố :
? Thế nào là sống giản dị? Sống giản dị có ý nghĩa gì?
- GV khái quát nội dung bài học.
V. Hớng dẩn học ở nhà :
GDCD7 Giáo viên : Nguyn Vn Tun
2
Trờng trung học cơ sở Hiên Vân Năm học 2012-2013
- Su tầm câu ca dao, tục ngữ nói về tính giản dị.
- Xây dựng kế hoạch rèn luyện bản thân trở thành ngời học sinh có lối sống
giản dị.
- Nghiên cứu bài 2: Trung thực.



Ngày soạn : 1/9/2012
Ngày giảng :7/9/2012 (Lớp 7C)
Tiết 2 - Bài 2: TRUNG THựC
A. Mục tiêu bài học:
1, Kiến thức:
Giúp HS hiểu thế nào là trung thực, biểu hiện của lòng trung thực và vì sao cần
phải có lòng trung thực.
2, Kỹ năng:
Giúp HS biết phân biệt các hành vi biểu hiện tính trung thực và không trung
thực trong cuộc sống hàng ngày; Biết tự kiểm tra hành vi của mình và rèn luyện để
trở thành ngời trung thực.
3, Thái độ :
Hình thành ở học sinh thái độ quý trọng, ủng hộ những việc làm trung thực và
phản đối những việc làm thiếu trung thực.
B. Chuẩn bị:
1. GV:
- Soạn, nghiên cứu bài dạy.
- Tranh, ảnh, câu chuyện thể hiện tính trung thực.
2. HS: Xem kĩ bài học ở nhà.
C. Tiến trình bài dạy:
I. ổn định tổ chức (1):
II. Kiểm tra bài củ (4):
? Thế nào là sống giản dị? Em đã rèn tính giản dị nh thế nào?
III. Bài mới:
Vì không học bài ở nhà nên đến tiết kiểm tra Lan đã không làm đợc bài nhng Lan
đã quyết tâm không nhìn bài bạn, không xem vở và xin lỗi cô giáo.
Việc làm của bạn Lan thể hiện đức tính gì chúng ta cùng tìm hiểu ở bài học
hôm nay.
Hoạt động của gv-hs Nội dung kiến thức
1, Hoạt động 1: (8)

Phân tích truyện đọc giúp học sinh
I. Truyện đọc:
Sự công minh, chính trực của một
GDCD7 Giáo viên : Nguyn Vn Tun
3
Trờng trung học cơ sở Hiên Vân Năm học 2012-2013
Hoạt động của gv-hs Nội dung kiến thức
hiểu thế nào là trung thực.
- HS đọc diển cảm truyện .
? Bra-man-tơ đã đối xử với Mi-ken-
lăng-giơ nh thế nào?
? Vì sao Bran-man-tơ có thái độ nh
vậy?
? Mi-ken-lăng-giơ có thái độ nh thế
nào?
? Vì sao Mi-ken-lăng-giơ xử sự nh vậy?
? Theo em ông là ngời nh thế nào?
2.2, Hoạt động 2: (5) Liên hệ thực tế để
thấy đợc nhiều biểu hiện khác nhau của
tính trung thực.
? Tìm VD chứng minh cho tính trung
thực biểu hiện ở các khía cạnh: Học tập,
quan hệ với mọi ngời, trong hành động?
- GV kể chuyện: Lòng trung thực của
các nhà khoa học.
- GV: Chúng ta cần học tập những tấm
gơng ấy để trở thành ngời trung thực.
2.3, Hoạt động 3: (5)
Tìm các biểu hiện trái với trung thực
- HS thảo luận theo 4 nhóm.

N1,2: Biểu hiện của hành vi trái với
trung thực?
N3,4: Ngời trung thực thể hiện hành
động tế nhị, khôn khéo nh thế nào?
- Nhóm trình bày ý kiến thảo luận
- GV nhận xét, ghi điểm.
GV tổng kết: Ngời có những hành vi
thiếu trung thực thờng gây ra những hậu
quả xấu trong đời sống xã hội hiện nay:
Tham ô, tham nhũng Tuy nhiên không
phải điều gì cũng nói ra, chổ nào cũng
nói. Có những trờng hợp có thể che dấu
sự thật để đem lại những điều tốt cho xã
hội, mọi ngời. VD: Nói trớc kẻ gian, ng-
ời bị bệnh hiểm nghèo
2.4, Hoạt động 4: (10)
Rút ra bài học và liên hệ.
? Thế nào trung thực?
? ý nghĩa của tính trung thực?
nhân tài
- Không a thích, kình địch, chơi xấu,
làm giảm danh tiếng, làm hại sự nghiệp.
- Sợ danh tiếng của Mi-ken-lăng-giơ nối
tiếp lấn át mình.
- Oán hận, tức giận.
- Công khai đánh giá cao Bra-man-tơ là
ngời vĩ đại.
- Ông thẳng thắn, tôn trọng và nói sự
thật, đánh giá đúng sự việc.
- Ông là ngời trung thực, tôn trọng công

lý, công minh chính trực.
*, Biểu hiện của tính trung thực
- Trong học tập: Ngay thẳng, không gian
dối (không quay cóp, chép bài bạn )
- Trong quan hệ với mọi ngời: Không
nói xấu hay tranh công, đỗ lỗi cho ngời
khác, dũng cảm nhận khuyết điểm khi
mình có lỗi.
- Trong hành động: Bảo vệ lẽ phải, đấu
tranh, phê phán việc làm sai.
*, Trái với trung thực là dối trá, xuyên
tạc, bóp méo sự thật, ngợc lại chân lí
II. Nội dung bài học:
1, Khái niệm:
- Trung thực là luôn tôn trọng sự thật
chân lí, lẽ phải, sống ngay thẳng, thật
thà và dũng cảm nhận lỗi khi mình mắc
khuyết điểm.
GDCD7 Giáo viên : Nguyn Vn Tun
4
Trờng trung học cơ sở Hiên Vân Năm học 2012-2013
Hoạt động của gv-hs Nội dung kiến thức
? Em hiểu câu tục ngữ: Cây ngay
không sợ chết đứng nh thế nào?
? Em đã rèn luyện tính trung thực nh thế
nào?
2.5, Hoạt động 5: (5) Luyện tập
HS làm BT a, b SGK (8)
2, ý nghĩa:
- Trung thực loà đức tính cần thiết, quý

báu của mỗi con ngời.
- Sống trung thực giúp ta nâng cao phẩm
giá.
- Làm lành mạnh các mối quan hệ XH
- Đợc mọi ngời tin yêu, kính trọng.
III. Bài tập:
a. Biểu hiện nào biểu hiện tính trung
thực? (4,5,6)
b. Bác sĩ dấu bệnh của bệnh nhân xuất
phát từ lòng nhân đạo, mong bệnh nhân
lạc quan, yêu đời.
IV.Củng cố, dặn dò:
- GV khái quát nội dung bài học.
- Học bài, làm bài tập c,d,d.
- Đọc kĩ bài 3, tìm hiểu các hành vi có tính tự trọng

Ngày soạn :
Ngày giảng :
Tiết 3 - Bài 3 : Tự TRọNG
A. Mục tiêu bài học:
1, Kiến thức:
Giúp học sinh hiểu thế nào là tự trọng và không tự trong; Vì sao cần phải có lòng tự
trọng.
2, Kỹ năng:
GDCD7 Giáo viên : Nguyn Vn Tun
5
Trờng trung học cơ sở Hiên Vân Năm học 2012-2013
Giúp học sinh biết tự đánh giá hành vi của bản thân và ngời khác về những biểu
hiện của tính tự trọng, học tập những tấm gơng về lòng tự trọng của những ngời
sống xung quanh.

3, Thái độ:
Hình thành ở học sinh nhu cầu và ý thức rèn luyện tính tự trọng ở bất cứ điều kiện,
hoàn cảnh nào trong cuộc sống.
B. Chuẩn bị:
1, GV: Soạn, nghiên cứu bài dạy.
Câu chuyện, tục ngữ, ca dao nói về tính tự trọng.
Bút dạ, giấy khổ lớn.
2, HS: Xem trớc bài học
C. Tiến trình bài dạy:
I. ổn định tổ chức:
II. Kiểm tra bài cũ:
? Thế nào là trung thực? ý nghĩa của tính trung thực?
? Em đã làm gì để rèn luyện tính trung thực?
III. Bài mới:
1, Giới thiệu bài:
GV kể câu chuyện thể hiện tính tự trọng để giới thiệu bài.
Hoạt động của gv-hs Nội dung kiến thức
1, Hoạt động 1: (8)
Phân tích truyện đọc
- 4 HS đọc truyện trong cách phân vai.
? Hành động của Rô-be qua câu
chuyện trên?
? Vì sao Rô-be làm nh vậy?
? Em có nhận xét gì về hành động Rô-
be?
2.2, Hoạt động2: (6)
Liên hệ thực tế HS chơi trò chơi
Chia lớp thành 3 nhóm, mỗi nhóm
chia thành 5 bạn chơi.
Nội dung: Viết các hành vi thể hiện

tính tự trọng và không tự trọng.
Hình thức: Viết vào giấy khổ lớn
Mỗi ban viết mỗi thể hiện
Thời gian: 2
- GV nhận xét, đánh giá.
- GV chốt lại: Lòng tự trọng biểu hiện
ở mọi nơi, mọi lúc, biểu hiện từ cách
ăn mặc, c xử với mọi ngời. Khi có
lòng tự trọng con ngời sẽ sống tốt đẹp
hơn, tránh đợc những việc làm xấu
cho bản thân, gia đình và xã hội
2.3, Hoạt động 3: (3)
Rút ra bài học.
? Thế nào là tự trọng?
I. Truyện đọc:
Một tâm hồn cao thợng
- hành động của Rô-be:
+ Là em bé mồ côi nghèo khổ, bán diêm.
Cầm một đồng tiền vàng đi đổi lấy tiền lẻ
để trả lại tiền thừa cho tác giả.
+ Bị xe chẹt kông trả tiền thừa đợc.
+ Sai em đến trả lại tiền thừa.
- Muốn giữ đúng lời hứa
- Không muốn ngời khác nghĩ mình nói
dối, lấy cắp.
- Không muốn ngời khác coi thờng, xúc
phạm đến danh dự, mất lòng tin ở mình.
- Nhận xét:
+ Là ngời có ý thức trách nhiệm cao.
+ Tôn trọng mình, ngời khác.

+ Có một tâm hồn cao thợng.
* Biểu hiện của tự trọng:
Không quay cóp, giữ đúng lời hứa, dũng
cảm nhận lỗi, c xử đàng hoàng, nói năng
lịch sự, kính trọng thầy cô, bảo vệ danh
dự cá nhân, tập thể
* Biểu hiện không tự trọng:
Sai hẹn, sống buông thả, không biết xấu
hổ, bắt nạt ngời khác, nịnh bợ, luồn cúi,
không trung thực, dối trá
II. Bài học:
1, Khái niệm:
_ Tự trọng là biết coi trọng và giữ gìn
phẩm cách, biết điều chỉnh hành vi cá
nhân của mình cho phù hợp với các chuẩn
GDCD7 Giáo viên : Nguyn Vn Tun
6
Trờng trung học cơ sở Hiên Vân Năm học 2012-2013
Hoạt động của gv-hs Nội dung kiến thức
? Biểu hiện của tự trọng?
? ý nghĩa của tự trọng?
? Giải thích câu tục ngữ:
Chết vinh còn hơn sống nhục.
Đói cho sạch rất cho thơm
- GV nhận xét:
2.4, Luyện tập: (6)
- GV hớng dẫn HS làm BT a,b (12)
- HS trình bày bài làm
- GV nhận xết, ghi điểm
mực xã hội.

2, Biểu hiện:
C xử đàng hoàng, đúng mực, biết giữ lời
hứa và luôn làm tròn nhiệm vụ.
3, ý nghĩa: Là phẩm chất đạo đức cao
quý, giúp con ngời có nghị lực nâng cao
phẩm giá, uy tín cá nhân, đợc mọi ngời
tôn trọng, quý mến.
III. Bài tập:
a. Hành vi thể hiện tính tự trọng (1), (2)
IV. Củng cố .
- GV khái quát nội dung bài.
? Em đã làm gì để rèn luyện tính tự trọng?
V. Dặn dò :
- Học bài, làm bài tập c, d vào giấy.
- Nghiên cứu bài
Ngày soạn :
Ngày giảng :
Tiết 4 - Bài 5: YÊU THƯƠNG CON NGƯờI
A. Mục tiêu bài học:
1, Kiến thức:
Giúp HS hiểu thế nào là yêu thơng con ngời và ý nghĩa của việc đó.
2, Kỹ năng:
Giúp HS rèn luyện mình để trở thành ngời có lòng yêu thơng con ngời, sống có
tình ngời. Biết xây dựng tình đoàn kết, yêu thơng từ trong gia đình đến mọi ngời
xung quanh.
3, Thái độ:
Rèn cho HS quan tâm đến mọi ngời xung quanh, gét thói thờ ơ, lạnh nhạt và lên
án những hành vi độc ác đối với con ngời.
B. Chuẩn bị:
1, GV: - Soạn và nghiên cứu bài dạy.

- Tập tranh GDCD bài 5.
2, HS: Đọc trớc bài ở nhà.
C. Tiến trình bài dạy:
I. ổn dịnh tổ chức: (1p)
II. Kiểm tra bài cũ: (5p)
? Thế nào là đạo đức? Thế nào là kỉ luật?
? Những biểu hiện nào thể hiện tính đạo đức, hành động nào thể hiện tính kỉ luật?
1,Đi học đúng giờ. 5, Trả sách cho bạn đúng hẹn.
2,Quan tâm đến bạn bè. 6,Đồ dùng học tập để đúng nơi quy định.
3,Không quay cóp trong giờ KT 7, Đá bóng, học tập đúng nơi quy định.
4,Không đánh nhau,cãi nhau,chửi nhau. 8,Không đọc truyện trong giờ học.
- GV nhận xét HS làm BT, ghi điểm.
III. Bài mới: Giới thiệu bài:
Một truyền thống nhân văn nổi bật của dân tộc ta là: Thơng ngời nh thể thơng
thân. Thật vậy: Ngời thầy thuốc hết lòng chăm sóc, cứu chữa bệnh nhân, thầy
giáo, cô giáo đêm ngày tận tụy bên trang giáo án để dạy học sinh nên ngời. Thấy
GDCD7 Giáo viên : Nguyn Vn Tun
7
Trờng trung học cơ sở Hiên Vân Năm học 2012-2013
ngời gặp khó khăn hoạn nạn, yếu đuối ta động viên, an ủi, giúp đở Truyền thống
đạo lý đó thể hiện lòng yêu thơng con ngời. Đó chính là chủ đề của tiết học hôm
nay. GV ghi đề.
Hoạt động của gv-hs Nội dung kiến thức
Hoạt động 1: (7)
Tìm hiểu truyện đọc Bác Hồ đến thăm
ngời nghèo
- 1 HS đọc diễn cảm truyện.
? Bác Hồ đến thăm gia đình chị Chín
thời gian nào?
? Hoàn cảnh gia đình chị ntn?

? Những lời nói, cử chỉ thể hiện sự quan
tâm của Bác đối với gia đình chị Chín?
? Thái độ của chị đối với Bác Hồ ntn?
? Ngồi trên xe về phủ Chủ tịch, Thái độ
của Bác ntn? Theo em Bác Hồ nghĩ gì?
? Những suy nghĩ và hành động của Bác
thể hiện đức tính gì?
- HS trả lời.
- GV nhận xét, ghi điểm cho HS.
Hoạt động 2: (5)
Liên hệ thực tế HS chơi trò chơi.
? Kể lại mẫu chuyện của bản thân hoặc
ngời xung quanh đã thể hiện lòng yêu
thơng con ngời.
- HS thi trả lời nhanh.
- GV tổng kết ghi điểm cho HS.
Hoạt động 3: (6)
Tìm hiểu nội dung bài học.
HS thảo luận 3 nhóm.
N1: Thế nào là yêu thơng con ngời?
N2: Biểu hiện của lòng yêu thơng con
ngời?
N3: Vì sao phải yêu thơng con ngời?
- Đại diện nhóm trình bày.
- Nhóm khác bổ sung.
- GV tổng kết ghi điểm.
I. Truyện đọc:
Bác Hồ đến thăm ngời nghèo.
- Tối 30 tết năm Nhâm Dần (1962).
Chồng chị mất, có 3 con nhỏ, con lớn

vừa đi học, vừa trông em, bán rau, bán
lạc rang.
- Âu yếm đến bên các cháu xoa đầu,
trao quà tết, hỏi thăm việc làm, cuộc
sống của mẹ con chị.
- Xúc động rơm rớm nớc mắt
- Bác suy nghĩ: Đề xuất với lãnh đạo
thành phố quan tâm đến chị và những
ngời gặp khó khăn.
- Bác có lòng yêu thơng mọi ngời.
II. Bài học:
1, Khái niệm:
- Yêu thơng con ngơig là:
+ Quan tâm giúp đỡ ngời khác.
+ Làm những điều tốt đẹp.
+ Giúp ngời khác khi họ gặp khó khăn,
hoạn nạn.
2, Biểu hiện:
- Sẵn sàng giúp đỡ, thông cảm, chia sẻ.
- Biết tha thứ, có lòng vị tha.
- Biết hi sinh.
3, ý nghĩa, phẩm chất của yêu thơng
con ngời.
- Là phẩm chất đạo đức tốt đẹp.
- Đợc mọi ngời yêu thơng, quý trọng.
IV, Củng cố: (4p)
- GV tổ chức trò chơi sắm vai: Gia đình bạn An gặp khó khăn. Lớp trởng lớp 7A đã
cùng các bạn quyên góp giúp đỡ.
- GV phân vai cho HS.
- HS: 2 nhóm thể hiện tình huống.

- GV nhận xét, ghi điểm
V, Dặn dò: (2p) - Học kỹ bài.
- Chuẩn bị: xem và làm trớc các btvn để giờ sau luyện tập tiếp.

GDCD7 Giáo viên : Nguyn Vn Tun
8
Trờng trung học cơ sở Hiên Vân Năm học 2012-2013
Ngày soạn :
Ngày giảng :
Tiết 5 - Bài 5: YÊU THƯƠNG CON NGƯờI (tiếp)
A. Mục tiêu bài học:
1, Kiến thức:
Giúp HS hiểu thế nào là yêu thơng con ngời và ý nghĩa của việc đó.
2, Kỹ năng:
Giúp HS rèn luyện mình để trở thành ngời có lòng yêu thơng con ngời, sống có
tình ngời. Biết xây dựng tình đoàn kết, yêu thơng từ trong gia đình đến mọi ngời
xung quanh.
3, Thái độ:
Rèn cho HS quan tâm đến mọi ngời xung quanh, gét thói thờ ơ, lạnh nhạt và lên
án những hành vi độc ác đối với con ngời.
B. Chuẩn bị:
1, GV: - Soạn và nghiên cứu bài dạy.
- Tập tranh GDCD bài 5.
2, HS: Đọc trớc bài ở nhà.
C. Tiến trình bài dạy:
I. ổn dịnh tổ chức: (1p)
II. Kiểm tra bài cũ: (5p)
? Thế nào là yêu thơng con ngời? Biểu hiện và ý nghĩa của yêu thơng con ngời?
III. Bài mới:
Hoạt động của gv-hs Nội dung kiến thức

Hoạt động 1:
Tìm hiểu truyện đọc Bác Hồ đến thăm
ngời nghèo
Hoạt động 2:
Liên hệ thực tế HS chơi trò chơi.
? Kể lại mẫu chuyện của bản thân hoặc
ngời xung quanh đã thể hiện lòng yêu
thơng con ngời.
- HS thi trả lời nhanh.
- GV tổng kết ghi điểm cho HS.
Hoạt động 3: (10p)
Tìm hiểu nội dung bài học.
HS thảo luận 3 nhóm.
N1: Thế nào là yêu thơng con ngời?
N2: Biểu hiện của lòng yêu thơng con
ngời?
N3: Vì sao phải yêu thơng con ngời?
- Đại diện nhóm trình bày.
- Nhóm khác bổ sung.
- GV tổng kết ghi điểm.
I. Truyện đọc:
II. Bài học:
1, Khái niệm:
- Yêu thơng con ngơig là:
2, Biểu hiện:
3, ý nghĩa, phẩm chất của yêu thơng
con ngời.
Hoạt động 4: (10p)
Rèn luyện kĩ năng phân tích và rèn
luyện phơng pháp cá nhân.

- GV hớng dẫn HS làm vào phiếu học
tập.
1, Phân biệt lòng yêu thơng và thơng
hại.
2, Trái với yêu thơng là gì? Hậu quả của
nó?
3, Theo em, hành vi nào sau đây giúp
* Rèn luyện
Lòng yêu thơng
- Xuất phát từ
tấm lòng vô t
trong sáng.
- Nâng cao giá trị
con ngời
Thơng hại.
- Động cơ vụ lợi
cá nhân
- Hạ thấp giá trị
con ngời
* Trái với yêu thơng là:
+ Căm ghét, căm thù, gạt bỏ.
+ Con ngời sống với nhau mâu thuẩn,
GDCD7 Giáo viên : Nguyn Vn Tun
9
Trờng trung học cơ sở Hiên Vân Năm học 2012-2013
Hoạt động của gv-hs Nội dung kiến thức
em rèn luyện lòng con ngời?
a. Quan tâm, chăm sóc, giúp đỡ, gần gũi
những ngời xung quanh.
b. Biết ơn ngời giúp đỡ

c. Bắt nạt trẻ em.
d. Chế giễu ngời tàn tật.
e. Chia sẽ, thông cảm.
g. Tham gia hoạt động từ thiện.
- HS trình bày BT, GV nhận xét ghi
điểm.
Hoạt động 5 (10p) luyện tập:
GV hớng dẫn HS làm BT ở SGK.
- HS đọc yêu cầu BT a.
- HS trình bày suy nghĩ của mình.
- GV nhận xét, ghi điểm.
- HS làm bài tập b: Nêu các câu ca dao,
tục ngữ nói về tình yêu thơng con ngời.
GV bổ sung các câu ca dao, danh ngôn,
tục ngữ đã chuẩn bị.
GV tuyên dơng, ghi điểm cho HS.
- HS làm bài tập d: Kể về những tấm g-
ơng có lòng yêu thơng con ngời.
luôn thù hận
- Đáp án: a, b, e, g.
III, Bài tập:
a. Đáp án:
- Hành vi của Nam, Long và Hồng là thể
hiện lòng yêu thơng con ngời.
- Hành vi của Hạnh là không có lòng
yêu thơng con ngời. Lòng yêu thơng con
ngời là không đợc phân biệt đối xử.
IV, Củng cố: (4p)
- HS: Thi hát các bài hát có nội dung yêu thơng con ngời.
- GV: Nhận xét, ghi điểm.

- GV: kết thúc bài: Yêu thơng con ngời là đạo đức quý giá. Nó giúp chúng ta sống
đẹp hơn, tốt hơn. Xã hội ngày càng lành mạnh, hạnh phúc, bớt đi nỗi lo toan, phiền
muộn. Bởi vậy chúng ta rèn luyện đức tính này.
V, Dặn dò: (2p)
- Học kỹ bài.
- Chuẩn bị: Đọc trớc truyện bốn mơi năm nghĩa nặng tình sâu
Ngày soạn :
Ngày giảng :
Tiết 6- Bài 6: tôn s trọng đạo
A. Mục tiêu bài học:
1, Kiến thức:
Giúp HS hiểu thế nào là tôn s trọng đạo, ý nghĩa của tôn s trọng đạo và vì sao
phải tôn s trọng đạo.
2, Kỹ năng:
Giúp HS rèn luyện mình để trở thành ngời có thái độ tôn s trọng đạo.
3, Thái độ:
- Giúp HS biết phê phán những thái độ và hành vi vô ơn đối với thầy cô giáo.
B. Chuẩn bị:
1, GV: - Soạn và nghiên cứu bài dạy.
- Tục ngữ, câu ca dao, bài hát có nội dung nói về tôn s trọng đạo.
- Giấy khổ to, đèn chiếu.
2, HS: - Đọc trớc bài ở nhà: Bài hát, câu ca dao, tục ngữ nói về thầy cô.
C. Tiến trình bài dạy:
I. ổn dịnh tổ chức: (1p)
II. Kiểm tra bài cũ: (5p)
? Thế nào là yêu thơng con ngời? Biểu hiện và ý nghĩa của yêu thơng con ngời?
? Nêu những việc làm cụ thể của em về lòng yêu thơng con ngời.
GDCD7 Giáo viên : Nguyn Vn Tun
10
Trờng trung học cơ sở Hiên Vân Năm học 2012-2013

- HS trả lời.
- GV nhận xét ghi điểm.
III. Bài mới:
- GV dùng đèn chiếu để giới thiệu về mẫu chuyện tôn s trọng đạo.
Hoạt động của gv-hs Nội dung kiến thức
Hoạt động 1 (8)
Tìm hiểu truyện: Bốn mơi năm nghĩa
nặng tình sâu.
- 1HS đọc diễn cảm truyện.
- Cả lớp thảo luận.
? Cuộc gặp gỡ giữa thầy và trò trong
truyện có gì đặc biệt về thời gian.
? Những chi tiết nào trong truyện chứng
tỏ sự biết ơn của học trò cũ đối với thầy
Bình.
? HS kể những kỉ niệm về những ngày
thầy giáo dạy nói lên điều gì?
Hoạt động 2 (6) HS tự liên hệ.
? Em đã làm gì để biết ơn thầy cô giáo
đã dạy dỗ em?
- GV phát biểu học tập: Đámh dấu x vào
ô những việc em đã làm đợc.
+ Lễ phép với thầy cô giáo
+ Xin phép thầy cô giáo trớc khi vào
lớp.
+ Khi trả lời thầy cô luôn lễ phép nói:
Em tha thầy,cô
+ Khi mắc lỗi, đợc thầy cô nhắc nhở,
biết nhận lỗi và sửa lỗi.
+ Hỏi thăm thầy cô khi ốm đau.

+ Cố gắng học thật giỏi.
+ Tâm sự chân thành với thầy cô.
+ Vui vẻ khi đợc thầy cô giao nhiệm vụ.
+ Hoàn thành nhiệm vụ đợc giao
- HS trình bày bài làm.
GV chấm 5 phiếu.
? Ngoài những việc làm trên em cần làm
gì để tỏ lòng biết ơn thầy cô?
- 3 HS trình bày: GV tuyên dơng HS.
Hoạt động 3: (10p) Hớng dẩn HS tìm
hiểu khái niệm.
- GV giải thích từ Hán Việt
S: Thầy, cô giáo.
Đạo: Đạo lí. <vi: cũng, là>
? Tôn s là gì?
? Trọng đạo là gì?
? Giải thích nghĩa của câu tục ngữ:
Không thầy đố mày làm nên.
Trong thời đại ngày nay, câu tục ngữ
trên có còn đúng nữa không?
HS trả lời, GV nhận xét, kết luận.
I. Truyện đọc:
Bốn mơi năm vẫn nghĩa nặng tình sâu.
- Thời gian: Cách 40 năm sau ngày ra tr-
ờng.
- Học trò vây quanh thầy chào hỏi thắm
thiết, tặng thầy những bó hoa tơi thắm,
không khí cảm động, thầy trò tay bắt
mặt, mừng, kể kỉ niệm, bồi hồi, lu luyến.
- Nói lên lòng biết ơn thầy giáo cũ của

mình.
II. Nội dung bài học:
1, Khái niệm:
- Tôn s: Tôn trọng, kính yêu, biết ơn
thầy cô giáo ở mọi nơi, mọi lúc.
- Trọng đạo: Coi trọng những lời thầy
dạy trọng đạo lí làm ngời.
2, Biểu hiện:
GDCD7 Giáo viên : Nguyn Vn Tun
11
Trờng trung học cơ sở Hiên Vân Năm học 2012-2013
Hoạt động của gv-hs Nội dung kiến thức
? Nêu những biểu hiện của tôn s trọng
đạo? HS thảo luận nhóm.
HS trình bày ý kiến thảo luận.
GV nhận xét, kết luận.
? ý nghĩa của tôn s trọng đạo?
Hoạt động 4. (6p): Luyện tập
Bài a (19) GV tổ chức TC: 47 HS lên
bảng thể hiện 4 động tác hành vi.
HS quan sát hành động của bạn và cho
biết hành động đó thể hiện ở câu nào?
- HS giải thích.
- GV: NX.
Bài b: Tìm một số câu ca dao, tục ngữ
nói về tôn s trọng đạo?
- HS nêu, GV bổ sung.
- Tình cảm, thái độ làm vui lòng thầy cô
giáo.
- Hành động đền ơn đáp nghĩa.

- Làm những điều tốt đẹp để xứng đáng
với thầy cô giáo
3, ý nghĩa:
- Là truyền thống quý báu của dân tộc
Thể hiện lòng biết ơn của thầy cô giáo
cũ.
- Là nét đẹp trong tâm hồn con ngời,
làm cho mối quan hệ ngời-ngời gắn bó,
thân thiết.
III. Bài tập:
- GV kết luận: Chúng ta khôn lớn nh ngày nay, phần lớn là nhờ sự dạy dỗ của thầy,
cô giáo. Các thầy cô giáo không những giúp ta mỡ mang trí tuệ mà giúp chúng ta
biết phải sống sao cho đúng với đạo làm con, đạo làm trò, làm ngời. Vì vậy chúng
ta phải có bổn phận là chăm học, chăm làm; vâng lời thầy cô giáo, lễ độ với mọi
ngời.
IV. Củng cố: (5p)
- HS thi hát về thầy cô giáo.
- GV khái quát.
V. Hớng dẫn học ở nhà: (2p)
- Làm bài tập c (20)
- Chuẩn bị: Đọc trớc truyện một buổi lao động

GDCD7 Giáo viên : Nguyn Vn Tun
12
Trờng trung học cơ sở Hiên Vân Năm học 2012-2013
Ngày soạn :7/10/2012
Ngày giảng :11/10/2012(Lớp 7C)
Tiết 7: đoàn kết, tơng trợ
A. Mục tiêu bài học:
1, Kiến thức:

Giúp học sinh hiểu thế nào là đoàn kết, tơng trợ; ý nghĩa của đoàn kết, tơng trợ
trong mối quan hệ giữa mọi ngời với nhau trong cuộc sống.
2,Kỹ năng:
Giúp học sinh biết tự đánh giá mình về những biểu hiện đoàn kết, tơng trợ.
3, Thái độ:
- Rèn thói quen biết đoàn kết, thân ái và giúp đỡ bạn bè, hàng xóm, láng giềng.
B. Chuẩn bị:
1, GV: - Soạn và nghiên cứu bài dạy.
- Tục ngữ, câu ca dao, truyện về đoàn kết tơng trợ.
2, HS: - Đọc trớc bài ở nhà.
C. Tiến trình bài dạy:
I. ổn dịnh tổ chức: (1p)
II. Kiểm tra bài cũ: (5p)
? Thế nào là tôn s trọng đạo? ý nghĩa của tôn s trọng đạo? (1hs)
? Cần rèn luyện ntn để có lòng tôn s trọng đạo? Liên hệ bản thân(1H)
- GV kiểm tra BT c (20), chữa BT.
- GV nhận xét ghi điểm.
III. Bài mới: Giới thiệu bài: (2)
- GV kể chuyện bó đũa.
Hoạt động của gv-hs Nội dung kiến thức
Hoạt động 1 (8p)
Tìm hiểu truyện đọc: Đoàn kết tơng trợ.
- GV hớng dẫn học sinh bằng cách phân
vai.
+ 1HS đọc lời dẫn.
+ 1HS đọc lời thoại của Bình.
+ 1HS đọc lời thoại của Hoà.
- GV hớng dẫn HS đàm thoại.
? Khi lao động san sân bóng, lớp 7A đã
gặp phải khó khăn gì?

? Khi thấy công việc của lớp 7A cha
hoàn thành, Bình lớp trởng 7B sang gặp
Hoà lớp trởng 7A nói gì?
? Trớc câu nói và việc làm của lớp 7B,
lớp trởng 7B tỏ thái độ nh thế nào?
? Hãy tìm những hình ảnh, câu nói thể
hiện sự giúp đỡ nhau của hai lớp.
? Những việc làm ấy thể hiện đức tính gì
của các bạn lớp 7B?
Hoạt động 2: HS tự liên hệ.
? Kể lại một câu chuyện trong lịch sử
hoặc trong cuộc sống nói về tinh thần
đoàn kết, tơng trợ.
I. Truyện đọc:
Đoàn kết tơng trợ
- Khó khăn: Khu đất khó làm, có nhiều
mô đất cao, rễ chằng chịt, lớp có nhiều
bạn nữ.
Ngừng tay cùng làm.
Xúc động.
Các cậu nghĩ một lúc sang bên bọn
mình ăn cam, ăn mía rồi cùng làm. 7B
lấy mía, cam cho 7A ăn.
- Cùng ăn mía, ăn cam vui vẻ, Bình và
Hoà khoác tay nhau cùng bàn kế hoạch.
Không khí vui vẻ, thân mật.
- Cảm ơn các cậu đã giúp đỡ bọn mình.
- Tinh thần đoàn kết, tơng trợ.
GDCD7 Giáo viên : Nguyn Vn Tun
13

Trờng trung học cơ sở Hiên Vân Năm học 2012-2013
Hoạt động của gv-hs Nội dung kiến thức
- HS kể.
- GV nhận xét và kết luận: Đoàn kết t-
ơng trợ là sức mạnh giúp chúng ta thành
công.
Hoạt động 3: Hớng dẫn HS rút ra
khái niệm.
? Đoàn kết là gì?
? Tơng trợ là gì?
? Vì sao cần đoàn kết, tơng trợ.
- HS thảo luận nhóm.
- Đại diện nhóm trình bày ý kiến.
- GV nhận xét, kết luận.
? Cần đoàn kết, tơng trợ nh thế nào?
- HS trả lời, GV nhận xét, rút ra bài học
thực tiễn.
? Giải thích câu tục ngữ:
- Ngựa chạy có bầy, chim bay có bạn.
- Dân ta có một chữ đồng.
Đồng tình, đồng sức, đồng minh, đồng
lòng.
? Tìm một số câu ca dao, tục ngữ nói về
đoàn kết tơng trợ.
? Ngợc lại với đoàn kế, tơng trợ là gì và
hậu quả của nó?
- GV: Đoàn kết là sống, chia rẽ là chết.
Hoạt động 4: Hớng dẫn HS làm BT.
- HS trả lời câu hỏi a, b, c.
- HS chơi TC: Xữ lý các tình huống.

+ Các tổ bốc thăm tình huống.
+ Các tổ suy nghĩ (1)
+ Đại diện tổ trình bày (2)
+ GV nhận xét, ghi điểm.
II. Bài học.
1, Khái niệm.
- Đoàn kết: Hợp lực, chung sức, chung
lòng thành một khối để cùng làm một
việc nào đó.
- Tơng trợ: Thông cảm, chia sẽ, giúp đỡ
( Sức lực, tiền của )
Tơng trợ hay hổ trợ, trợ giúp.
2, ý nghĩa:
- Giúp chúng ta dễ dàng hoà nhập, hợp
tác với mọi ngời xung quanh.
- Đợc mọi ngời yêu quý.
- Là truyền thống quý báu của dân tộc.
3, Rèn luyện đoàn kết, tơng trợ.
- Tinh thần đoàn kết, tập thể, hợp quần.
- Sức mạnh, đoàn kết, nhất trí đảm bảo
mọi thắng lợi thành công.
- Không chung lòng, chung sức, không
giúp đỡ nhau làm việc.
Đoàn kết >< chia rẽ.
Tơng trợ >< ích kỉ
III. Bài tập:
a. Nếu em là Thuỷ, em sẻ giúp Trung
ghi lại bài, thăm hỏi, động viên bạn.
b. Không đồng tình với việc làm của
Tuấn.

c. Hai bạn góp sức cùng làm bài là
không đợc. Giờ kiểm tra phải tự làm lấy.
IV. Củng cố:
- Học sinh thi hát các bài hát có nội dung về đoàn kết, tơng trợ.
- GV kết luận: Đoàn kết là đức tính cao đẹp. Biết sống đoàn kết tơng trợ giúp ta vợt
qua mọi khó khăn tạo nên sức mạnh để hoàn thành nhiệm vụ. Đây là truyền thống
quý báu của nhân dân ta trong sự nghiệp xây dựng và bảo vệ tổ quốc. Chúng ta cần
rèn luyện mình, biết sống đoàn kết, tơng trợ, phê phán sự chia rẽ.
V. Hớng dẫn học ở nhà:
- Học kĩ bài, làm bài tập d (22) .
- Đọc trớc truyện: Hãy tha lỗi cho em.


GDCD7 Giáo viên : Nguyn Vn Tun
14
Trờng trung học cơ sở Hiên Vân Năm học 2012-2013
Ngày soạn :14/10/2012
Ngày giảng :19/10/2012(Lớp 7C)
Tiết 8 - kiểm tra 1 tiết
A. Mục tiêu:
1, Kiến thức:
- HS nắm chắc các kiến thức đã học về sống giản dị, yêu thơng con ngời, tôn s
trọng đạo và đoàn kết, tơng trợ.
2,Kỹ năng:
- Trình bày nội dung kiến thức rõ ràng, khoa học, chữ viết sạch sẽ.
3, Thái độ:
- Rèn thói quen tự lập, trung thực trong giờ kiểm tra.
B. Chuẩn bị:
1, GV: - Đề kiểm tra.
2, HS: - Học kĩ bài đã học.

C. Tiến trình bài dạy:
I. ổn định tổ chức:
II. Bài mới:
1, GV nhắc nhở HS trớc lúc làm bài.
2, GV phát đề cho HS
3, HS làm bài.
Đề bài:
I. Trắc nghiệm: <5đ>.
A.Khoanh tròn về những câu nói về đoàn kết tơng trợ:
1, Bẻ đũa chẳng bẻ đợc cả nắm.
2, Tốt gỗ hơn tốt nớc sơn.
3, Chung lng đấu cật.
4, Đồng cam cộng khổ.
5, Cây ngay không sợ chết đứng.
6, Lời chào cao hơn mâm cổ.
7, Ngựa chạy có bầy chim bay có bạn.
8, Một con ngựa đau cả tàu bỏ cỏ.
9, Môi hở răng lạnh.
GDCD7 Giáo viên : Nguyn Vn Tun
15
Trờng trung học cơ sở Hiên Vân Năm học 2012-2013
10, Một cây làm chẵng nên non
Ba cây chụm lại thành hòn núi cao.
B. Khoanh tròn những câu nói về tự trọng:
1, Sống buông thả
2, Làm tròn chữ hiếu
3, Không biết xấu hỗ
4, Bắt nạt ngời khác
5, Bảo vệ danh dự cá nhân và tập thể
6,Sống luộm thuộm

7, Không trung thực, dối trá
8, Không quay cóp
9, C xử đàng hoàng
10, Dũng cảm nhận lỗi
II. Tự luận: <5đ>.
1, Tôn s là gì? Trọng đạo là gì?
Vì sao phải tôn s trọng đạo?
2, Hoa là bạn thân của em. Gia đình của Hoa có thu nhập bình thờng ( Bố mẹ
Hoa đều là công nhân, lại nuôi 3 chị em Hoa ăn học ) nhng Hoa rất kênh kiệu, ăn
mặc đua đòi, lại lời học, không giúp đỡ bố mẹ việc nhà.
Các bạn trong lớp không vừa lòng về Hoa và ngày càng xa lánh Hoa. Em có
đồng tình về thái độ của các bạn ấy không? Là bạn thân của Hoa em sẽ làm gì?
(2đ)
Đáp án:
I. Trắc nghiệm: (5đ)
- HS làm đợc 10 câu (5đ)
- HS làm đúng 1 câu (0,5đ)
II. Tự luận: (6đ).
Câu 1 (3đ)
- Tôn s là tôn trọng, kính yêu, biết ơn thầy cô giáo ở mọi nơi, mọi lúc. (1đ)
- Trọng đạo là coi trọng và làm theo những lời thầy dạy, coi trọng đạo lí làm ngời.
(1 đ)
- Tôn s trọng đạo là truyền thống quý báu của dân tộc. Thể hiện lòng biết ơn thầy
cô giáo cũ. Tôn s trọng đạo là nét đẹp trong tâm hồn con ngời, làm cho mối quan
hệ thầy - trò càng gắn bó, thân thiết (1đ).
Câu 2 (2đ). - Không đồng tình (0,5đ)
- Tuỳ theo mức độ trả lời của HS để cho điểm < 0,5; 1; 1,5 > nhng phải có đủ các
ý: Gần gũi, thân thiết, giúp đỡ Hoa học tập. Khuyên nhủ Hoa ăn mặc phải phù hợp
với bạn bè. Cho các bạn trong lớp biết không nên xa lánh Hoa, cần phải giúp đỡ
Hoa.

* Lu ý: Bài viết bẩn, chữ viết xấu, sai chính tả trừ 1đ.
III. Củng cố:
- GV thu bài.
- Tuyên dơng HS có ý thức làm bài tốt.
- Phê bình HS có ý thức cha tốt.
IV. Dặn dò:
- Đọc trớc truyện: Hãy tha lỗi cho em.



GDCD7 Giáo viên : Nguyn Vn Tun
16
Trờng trung học cơ sở Hiên Vân Năm học 2012-2013
Ngày soạn :21/10/2012
Ngày giảng :25/10/2012(Lớp 7C)

Tiết 9 - Bài 8: khoan dung
A. Mục tiêu bài học:
1, Kiến thức:
- Giúp HS hiểu thế nào là khoan dung và thấy đó là một phẩm chất đạo đức cao
đẹp; hiểu ý nghĩa cỉa lòng khoan dung trong cuộc sống và cách rèn luyện để có
lòng khoan dung.
2,Kỹ năng:
- Rèn cho HS biết lắng nghe và hiểu ngời khác, biết chấp nhận và tha thứ, c xử tử tế
với mọi ngời, sống cởi mở, thân ái, biết nhờng nhịn.
3, Thái độ:
- Rèn cho HS quan tâm và tôn trọng mọi ngời, không mặc cảm, không định kiến
hẹp hòi.
B. Chuẩn bị:
1, GV:

- SGk, SGV , các tình huống, mẩu chuyện có liên quan , các câu ca dao , tục ngữ.
- Phiếu trắc nghiệm Đ- S
- Tranh ảnh, câu chuyện liên quan
2, HS: SGK, đọc trớc bài ở nhà , su tầm các mẩu chuyện , tấm gơng .
C. Tiến trình bài dạy:
I. ổn dịnh tổ chức:
II. Bài cũ (5)
- GV trả, chữa bài kiểm tra, nhận xét.
III. Bài mới: Giới thiệu bài:
- GV nêu tình huống < Ghi trên bảng phụ >.
Hoa và Hà học cùng trờng, nhà ở cạnh nhau. Hoa học giỏi đợc bạn bè yêu mến.
Hà ghen tức và thờng nói xấu Hoa với mọi ngời.
Nếu là Hoa, em sẽ c xử nh thế nào đối với Hà?
- 3HS trả lời.
- GV dẫn dắt vào bài mới.
Hoạt động của gv-hs Nội dung kiến thức
Hoạt động 1: Hớng dẫn HS tìm hiểu
truyện đọc: Hãy tha lỗi cho em.
- HS đọc truyện theo lối phân vai.
- HS thảo luận cá nhân.
? Thái độ lúc đầu của Khôi đối với cô giáo
nh thế nào?
? Cô giáo Vân đã có thái độ nh thế nào trớc
thái độ của Khôi?
? Thái độ của Khôi sau đó nh thế nào?
? Vì sao Khôi có sự thay đổi đó?
? Em có nhận xét gì về việc làm và thái độ
của cô Vân?
? Em rút ra bài học gì qua câu chuyện trên?
Hoạt động 2: HS thảo luận theo 4 nhóm:

Nhóm 1: Vì sao cần phải có lắng nghe và
chấp nhận ý kiến ngời khác?
- Tránh hiểu lầm, không gây sự bất hoà,
không đối xử nghiệt ngã với nhau, tin tởng và
I. Truyện đọc:
Hãy tha lỗi cho em.
1, Thái độ của Khôi:
- Lúc đầu: Đứng dậy, nói to.
2, Cô Vân: Đứng lặng ngời, mắt
chớp, mặt đỏ tái, rơi phấn, xin
lỗi HS.
- Cô tập viết.
- Tha lỗi cho HS.
- Sau đó: Cúi đầu, rơm rớm nớc
mắt, giọng nghèn nghẹn, xin lỗi cô.
- Chứng kiến cảnh cô tập viết
- Cô Vân kiên trì, có lòng khoan
dung, độ lợng.
=> Bài học:
Không nên vội vàng, định kiến khi
nhận xét ngời khác.
- Biết chấp nhận và tha thứ cho ng-
ời khác.
GDCD7 Giáo viên : Nguyn Vn Tun
17
Trờng trung học cơ sở Hiên Vân Năm học 2012-2013
Hoạt động của gv-hs Nội dung kiến thức
thông cảm với nhau, sống chân thành, cởi
mở.
Nhóm 2: Làm thế nào đẻ hợp tác nhiều hơn

với các bạn trong việc thực hiện nhiệm vụ ở
lớp, trờng.
- Tin bạn, chân thành, cởi mở với bạn, lắng
nghe ý kiến, chấp nhận ý kiến đúng, góp ý
chân thành, không ghen ghét, định kiến, đoàn
kết với ban bè.
N3: Phải làm gì khi có sự bất đồng, hiểu lầm,
xung đột?
- Ngăn cản, tìm hiểu nguyên nhân, giải thích,
tạo điều kiện, giảng hoà.
N4: Khi bạn có khuyết điểm ta nên xử sự nh
thế nào?
- Tìm nguyên nhân, giải thích, góp ý, tha thứ
và thông cảm, không định kiến.
- Các nhóm trình bày ý kiến.
- GV nhận xét, ghi điểm.
- GV kết luận: Bớc đầu tiên, quan trọng để h-
ớng tới lòng khoan dung là biết lắng nghe ng-
ời khác, chấp nhận điểm khác biệt của nhau.
Nhờ có lòng khoan dung cuộc sống trở nên
lành mạnh, dễ chịu.
Hoạt động 3:Tìm hiểu nội dung bài học.
? Thế nào là lòng khoan dung?
?ý nghĩa của lòng khoan dung?
? Cần phải làm gì để có lòng khoan dung?
? Em hiểu câu tục ngữ: Đánh kẻ chạy đi
không ai đánh kẻ chạy lại nh thế nào?
- HS trình bày.
- GV nhận xét, kết luận.
Hoạt động 4: HS làm bài tập cá nhân.

HS làm bài tập vào phiếu học tập.
Đánh dấu x vào ô tơng ứng:
a, Nên tha thứ lỗi nhỏ cho bạn.
b, Khoan dung là nhu nhợc.
c. Cần biết lắng nghe ý kiến của ngời khác.
d, Không nên bỏ qua mọi lỗi lầm của bạn.
đ, Khoan dung là cách đối xữ đúng đắn khôn
ngoan.
e, Không nên chấp nhận tất cả mọi ý kiến,
quan điểm của ngời khác.
g, Khoan dung là không công bằng.
- HS trình bày bài làm.
- GV nhận xét.
- HS làm bài tập b.
II. Bài học:
1, Khái niệm:
- Khoan dung có nghĩa là rộng lòng
tha thứ.
- Tôn trọng và thông cảm với ngời
khác.
2, ý nghĩa:
- Là một đức tính quý báu của con
ngời.
- Ngời có lòng khoan dung luôn đ-
ợc mọi ngời yêu mến tin cậy.
- Quan hệ của mọi ngời trở nên
lành mạnh, dể chịu.
3, Rèn luyện để có lòng khoan
dung.
- Sống cởi mở, gần gũi với mọi ng-

ời.
- C xử chân thành, cởi mở.
- Tôn trọng cá tính, thói quen, sở
thích của ngời khác.
III. Bài tập:
Câu đúng: a, c, d, đ, e.
Hành vi thể hiện lòng khoan dung
là: (1), (5), (7).
IV. Củng cố:
- GV tóm tắt nội dug bài học.
- HS chơi sắm vai bài tập c, d.
GDCD7 Giáo viên : Nguyn Vn Tun
18
Trờng trung học cơ sở Hiên Vân Năm học 2012-2013
- GV nhận xét, ghi điểm
V. Hớng dẫn học ở nhà:
- Làm bài tập: a, đ ( 25, 26).
- Thờng xuyên rèn luyện để có lòng khoan dung.
- Học kĩ bài.
- Chẩn bị: Đọc trớc bài 9.
Gia đình văn hoá là gia đình nh thế nào?
Tìm những việc làm góp phần XD gia đình văn hoá. Học sinh tham gia nh
thế nào?

Ngày soạn :28/10/2012
Ngày giảng :1/11/2012(Lớp 7C)
Tiết 10 - Bài 9: xây dựng gia đình văn hoá
A. Mục tiêu bài học:
1, Kiến thức:
- Giúp HS bớc đầu hiểu nội dung của việc xây dựng gia đình văn hoá;

2, Kỹ năng:
- HS phân biệt đợc các biểu hiện đúng, không đúng của các gia đình trong việc XD
nếp sống văn hoá.
3, Thái độ:
- Quý trọng gia đình, bớc đầu thấy đợc bổn phận của mình trong việc XD gia đình
văn hoá.
B. Chuẩn bị:
1, GV: - Soạn và nghiên cứu bài dạy.
- Tranh về gia đình, phiếu học tập cá nhân.
2, HS: - Đọc kĩ bài.
C. Tiến trình bài dạy:
I. ổn định tổ chức:
II. KT Bài cũ (5) (2 em)
1, Thế nào là khoan dung? Vì sao phải khoan dung?
2, Em đã làm gì để có lòng khoan dung?
- GV chữa bài tập a, đ.
III. Bài mới (32) : Giới thiệu bài (2)
- GV nêu tình huống : Tối thứ bảy cả gia đình Mai đang trò chuyện sau bữa cơm
tối thì bác tổ trởng tổ dân phố đến chơi. Bố mẹ vui vẻ mời bác ngồi, Mai lễ phép
chào bác. Sau một hồi trò chuyện, bác đứng lên đa cho mẹ Mai giấy chứng nhận
gia đình văn hoá và dặn dò, nhắc nhở gia đình Mai cố gắng giữ vững danh hiệu đó.
Khi bác tổ trởng ra về, Mai vội hỏi mẹ: Mẹ ơi gia đình văn hoá có nghĩa là gì hả
mẹ?
Để giúp bạn Mai và các em hiểu nh thế nào là gia đình văn hoá, chúng ta cùng
tìm hiểu bài học hôm nay.
GDCD7 Giáo viên : Nguyn Vn Tun
19
Trờng trung học cơ sở Hiên Vân Năm học 2012-2013
Hoạt động của gv-hs Nội dung kiến thức
Hoạt động 1 (13)

Phân tích truyện: Một gia đình văn hoá.
- HS đọc thầm truyện.
- HS thảo luận nhóm:
N1: Gia đình cô Hoà có mấy ngời? Thuộc
gia đình nh thế nào?
N2: Đời sống tinh thần của cô Hoà ra sao?
+ Mọi ngời chia sẻ lẫn nhau.
+ Đồ đạc sắp xếp ngăn nắp.
+ Không khí đầm ấm, vui vẻ.
+ Mọi ngời chia sẻ vui buồn với nhau.
+ Đọc sách báo, trao đổi chuyên môn.
+ Tú là học sinh giỏi, cô chú là CSĐT.
N3: Gia đình cô Hoà c xử nh thế nào đối với
bà con hàng xóm láng giềng?
- Quan tâm giúp đỡ lối xóm.
- Tích cực giúp đỡ ngời ốm đau, bệnh tật.
N4: Gia đình cô Hoà đã làm tốt nhiệm vụ
công dân nh thế nào?
- Tích cực xây nếp sống văn hoá ở khu dân
c.
- Vận động bà con làm vệ sinh môi trờng.
- Chống các tệ nạn xã hội.
- Đại diện các nhóm trình bày ý kiến thảo
luận.
-> GV chốt lại:
Gia đình cô Hoà là một gia đình văn hoá
tiêu biểu, thể hiện qua đời sống gia đình cô,
qua c xử và việc làm của gia đình cô.
? Gia đình em có phải là gia đình văn hoá
không?

Hoạt động 2: (17)
Phát triển nhận thức của HS về quan hệ giữa
đời sống vật chất và đời sống tinh thần của
gia đình.
? Tiêu chuẩn cơ bản của gia đình văn hoá?
? Em hãy kể về một số gia đình ở địa phơng
em trong việc XD gia đình VH.
+ Gia đình không giàu nhng vui vẻ, đầm ấm,
hạnh phúc.
+ Gia đình giàu nhng không hạnh phúc.
+ Gia đình bất hạnh vì nghèo.
+ Gia đình bất hoà vì thiếu nền nếp gia
phong.
- HS kể và từng loại gia đình.
- HS nhận xét
I. Truyện đọc:
Một gia đình văn hoá.
- 3 ngời.
Là một gia đình văn hoá tiêu biểu.
* Tiêu chuẩn gia đình văn hoá:
- Thực hiện xây dựng kế hoạch hoá
gia đình.
- Xây dựng gia đình hoà thuận tiến
bộ, hạnh phúc, sinh hoạt văn hoá
lành mạnh.
- Đoàn kết với cộng đồng.
- Thực hiện tốt nghiã vụ công dân.
- GV kết luận: Nói đến gia đình văn
hoá là nói đến đời sống vật chất và
tinh thần. Đó là sự kết hợp hài hoà

tạo nên gia đình hạnh phúc. Gia đình
hạnh phúc sẽ tạo nên xã hội ổn định,
văn minh.
IV. Củng cố: (5)
? Gia đình em thực hiện tiêu chuẩn của gia dình văn hoá nh thế nào?
V. Hớng dẫn học ở nhà: (2)
? Tìm hiểu các tiêu chuẩn cụ thể của gia đình văn hoá tại địa phơng.
?Em cần làm gì để xây dựng gia đình văn hoá?
? Tiêu chuẩn cụ thể của việc xây dựng gia đình văn hoá ở địa phơng em là gì?
? Bổn phận và trách nhiệm của mỗi thành viên trong gia đình trong việc xây dựng
gia đình văn hoá?
GDCD7 Giáo viên : Nguyn Vn Tun
20
Trờng trung học cơ sở Hiên Vân Năm học 2012-2013
? Xây dựng gia đình văn hoá có ý nghĩa nh thế nào đối với mỗi ngời, đối với từng
gia đình và toàn xã hội?
Ngày soạn :4/11/2012
Ngày giảng :8/11/2012(Lớp 7C)
Tiết 11 - Bài 9: xây dựng gia đình văn hoá (Tiếp)
A. Mục tiêu bài học:
1, Kiến thức: - Giúp HS hiểu ý nghĩa của việc xây dựng gia đình văn hoá; hiểu mối
quan hệ giữa quy mô gia đình và chất lợng cuộc sống gia đình; hiểu bổn phận và
trách nhịêm của bản thân trong việc xây dựng gia đình văn hoá.
2, Kỹ năng: - Giúp HS biết giữ gìn danh dự gia đình, biết tránh những thói h, tật
xấu có hại, thực hiện tốt bổn phận của mình để góp phần xây dựng gia đình văn
hoá.
3, Thái độ: - Tình cảm yêu thơng, gắn bó, quý trọng gia đình, mong muốn tham gia
xây dựng gia đình văn minh, hạnh phúc.
B. Chuẩn bị:
1, GV: - Soạn và nghiên cứu bài.

2, HS: - Làm BTVN.
C. Tiến trình bài dạy:
I. ổn định tổ chức
II.KTBC
Câu 1: Nêu các tiêu chuẩn của gia đình văn hoá?
Câu 2: Để có một gia đình văn hoá, theo em tình cảm của các thành viên trong gia
đình, sinh hoạt văn hoá tinh thần nh thế nào ?
- HS trả lời, GV nhận xét, ghi điểm.
III. Bài mới : Giới thiệu bài: Chúng ta đã tìm hiểu và biết đợc các tiêu chuẩn của
gia đình văn hoá. Để hiểu đợc ý nghĩa của việc XD gia đình VH; bổn phận và trách
nhiệm của các thành viên trong gia đình ra sao trong công tác này, chúng ta sẽ tìm
hiểu tiếp bài học
Hoạt động của gv-hs Nội dung kiến thức
Hoạt động 1: HS tự liên hệ
và rút ra bài học rèn luyện
- HS thảo luận theo nhóm bàn:
1. Tiêu chuẩn cụ thể của việc xây dựng
gia đình văn hoá ở địa phơng em là gì?
2. Bổn phận và trách nhiệm của mỗi
thành viên trong gia đình trong việc xây
dựng gia đình văn hoá?
3. Xây dựng gia đình văn hoá có ý nghĩa
nh thế nào đối với mỗi ngời, đối với
từng gia đình và toàn xã hội?
4. Con cái có thể tham gia xây dựng gia
đình văn hoá không? Nếu có thì tham
gia nh thế nào?
- HS các nhóm trình bày ý kiến thảo
* Tiêu chuẩn cụ thể:
- Sinh đẻ có kế hoạch.

- Nuôi con khoa học, ngoan ngoãn.
- Lao động, xây dựng kinh tế gia đình
ổn định.
- Bảo vệ môi trờng.
- Thực hiện tốt nghĩa vụ của địa phơng,
nhà nớc
- Hoạt động từ thiện.
- Tránh xa, bài trừ tệ nạn xã hội.

*Bài học:
1. Bổn phận và trách nhiệm của mỗi
thành viên:
- Thực hiện tốt
- Sống giản dị, lành mạnh.
- Không sa vào tệ nạn XH
2. í nghĩa:
- Gia đình thực sự là tổ ấm -> nuôi dỡng
, giáo dục con ngời.
- Gia đình bình yên->xã hội ổn định.
- Góp phần xây dựng xã hội văn minh,
tiến bộ.
GDCD7 Giáo viên : Nguyn Vn Tun
21
Trờng trung học cơ sở Hiên Vân Năm học 2012-2013
Hoạt động của gv-hs Nội dung kiến thức
luận. GV nhận xét, kết luận.
Hoạt động 2:
HS làm việc cá nhân.
- Mục tiêu: Phát triển thái độ đối với
KHH gia đình và vai trò của TE trong


- GV phát phiếu, HS làm bài tập d (29)
- GV KL: Sự cần thiết phải thực hiện
KHHGĐ và phê phán những quan niệm
lạc hậu: Coi trọng con trai, tính gia tr-
ởng, độc đoán, không biết tổ chức quản
lý trong gia đình.
Hoạt động 3:Rút ra bài học.
- HS đọc nội dung bài học ở SGK.
- GV giải đáp thắc mắc của HS.
Hoạt động 4:Luyện tập
- HS làm bai tập: e.
- HS chơi trò chơi: Tự xây dựng tình
huống và sắm vai.
TH1: Khi bố mẹ gặp chuyện buồn
TH2: Khi có sự bất hoà
TH3: Gia đình bất hạnh vì con cái đông,
túng thiếu
- GV nhận xét, ghi điểm.
3. Học sinh tham gia:
- Chăm ngoan, học giỏi.
-Kính trọng, giúp đỡ mọi ngời trong
GĐ, thơng yêu anh chi em
- Không đua đòi, ăn chơi.
- Không làm tổn hại danh dự gia đình
II- Nội dung bài học
Nội dung bài học ở SGK.
III. Bài tập:
IV. Củng cố:
- HS tự liên hệ, đánh giá việc góp phần xây dựng gia đình văn hoá của bản thân.

? Những việc em đã làm để góp phần xây dựng gia đình văn hoá?
? Những việc em dự kiến sẽ làm?
? Tìm các câu ca dao, tục ngữ VN có liên quan đến chủ đề bài học?
- Thà rằng ăn bát cơm rau - Thuyền không bánh lái thuyền quày
Còn hơn cá thịt nói nhau nặng lời Con không cha mẹ, ai bày con nên
- Cây xanh thì lá cũng xanh - Con ngời có bố có ông
Cha mẹ hiền lành để đức cho con Nh cây có cội nh sông có nguồn
- Gái mà chi, trai mà chi
Sinh ra có nghĩa có nghì là hơn
* Trên kính, dới nhờng
- GV tóm tắt nội dung bài học.
- Kết luận toàn bài:
Vấn đề gia đình và xd gia đình văn hoá có ý nghĩa hết sức quan trọng. Gia
đình là tế bào XH; là các nôi hình thành nhân cách con ngời. XD gia đình văn hoá
là góp phần làm cho XH bình yên, hạnh phúc. HS chúng ta phải góp cho gia đình
có lối sống văn hoá. Giữ vững truyền thống dân tộc: Học giỏi, rèn luyện đạo đức.
IV. Hớng dẫn học ở nhà:
- Làm BT: b (29) Trong gia đình mỗi ngời đều có những thói quen và sở thích khác
nhau, làm thế nào để có đợc sự hoà thuận?


GDCD7 Giáo viên : Nguyn Vn Tun
22
Trờng trung học cơ sở Hiên Vân Năm học 2012-2013
Ngày soạn :11/11/2012
Ngày giảng : 15/11/2012(Lớp 7C)
Tiết 12 - Bài 10: Giữ gìn và phát huy truyền thống
tốt đẹp của gia đình, dòng họ
A. Mục tiêu bài học:
1, Kiến thức:

- Giúp HS hiểu thế nào là giữ gìn và phát huy truyền thống tốt đẹp của gia đình,
dòng họ và ý nghĩa của nó; hiểu bổn phận, trách nhiệm của mỗi ngời trong việc giữ
gìnvà phát huy truyền thống tốt đẹp của gia đình, dòng họ.
2, Kỹ năng:
- Giúp HS biết phân biệt truyền thống tốt đẹp của gia đình, dòng họ cần phát huy
và những tập tục lạc hậu cần xoá bỏ; phân biệt hành vi đúng sai đối với truyền
thống của gia đình, dòng họ; biết tự đánh giá và thực hiện tốt bổn phận của bản
thân để gìn giữ và phát huy truyền thống tốt đẹp của gia đình, dòng họ.
3, Thái độ:
- Rèn cho HS biết trân trọng, tự hào về những truyền thống tốt đẹp của gia đình,
dòng họ.
B. Chuẩn bị:
1, GV:
- Tranh ảnh, câu chuyện, tục ngữ về truyền thống gia đình, dòng họ.
2, HS: - Đọc kĩ bài ở nhà.
C. Tiến trình bài dạy:
I. ổn định tổ chức:
II.KTBC
HS1: Thế nào là gia đình văn hoá? Tại sao cần phải xây dựng gia đình văn hoá?
HS2: Trách nhiệm của từng thành viên trong gia đình trong việc xây dựng gia đình
văn hoá? Liên hệ bản thân.
- GV chữa bài tập b.
III. Bài mới :Giới thiệu bài: (2)
- Truyền thống là những giá trị tinh thần đợc hình thành trong quá trình lịch sử lâu
dài của một cộng đồng. Nó bao gồm những đức tính, tập quán, t tởng, lối sống và
ứng xử đợc truyền từ thế hệ này sang thế hệ khác.
GDCD7 Giáo viên : Nguyn Vn Tun
23
Trờng trung học cơ sở Hiên Vân Năm học 2012-2013
Vậy trong một gia đình, dòng họ của chúng ta có những TT tốt đệp nào ?

Việc giữ gìn và phát huy nó ra sao ? Chúng ta sẽ làm rõ qua bài học hôm nay.
- GV giới thiệu ảnh về gia đình, dòng họ.
Hoạt động của gv-hs Nội dung kiến thức
Hoạt động 1
Tìm hiểu biểu hiện qua nghiên cứu Tình
huống truyện
- 1HS đọc diễn cảm câu truyện.
- HS thảo luận nhóm:
Câu 1 Sự lao động cần cù và quyết tâm vợt
khó của mọi ngời trong gia đình trong truyện
đọc thể hiện qua những tình tiết nào?
Câu 2: Kết quả tốt đẹp mà gia đình đó đạt đợc
là gì?
Câu 3: Những việc làm nào chứng tỏ nhân vật
"Tôi" đã giữ gìn truyền thống tốt đẹp của gia
đình?
- Đại diện các nhóm trình bày ý kiến.
- Cả lớp quan sát, nhận xét.
? Việc làm của gia đình trong truyện thể hiện
đức tính gì?
- GV kết luận: Sự lao động mệt mỏi của các
thành viên trong truyện nói riêng, của nhân
dân ta nói chung là tấm gơng sáng để chúng ta
hiểu rằng không bao giờ ỷ lại hay chờ vào ng-
ời khác mà phải đi lên từ sức lao động của
chính mình.
Hoạt động 2: HS liên hệ về truyền
thống của gia đình, dòng họ.
? Em hãy kể lại những truyền thống tốt đẹp
của gia đình mình?

- HS phát biểu, GV ghi bảng.
? Có phải tất cả các truyền thống cần phải giữ
gìn và phát huy.
- Giữ gìn, bảo vệ những giá trị trong TT của
gia đình, dòng họ; Tự hào, biết ơn-> thấy đợc
trách nhiệm của mình trớc gia đình, dòng họ.
- Tiếp thu cái mới, gạt bỏ cái lạc hậu, bảo thủ,
không còn phù hợp;
? Khi nói về truyền thống tốt đẹp của gia đình,
dòng họ, em có cảm xúc gì?
- HS tự nêu cảm xúc.
- GV kết luận: Nhiều gia đình, dòng họ có
truyền thống tốt đẹp cần đợc giữ gìn và phát
huy.
Hoạt động 3: Luyện tập.
- GV đa bài tập c(Tr32) .
- HS đọc yêu cầu bài tập.
- 1HS trình bày . GV chấm
I. Truyện đọc:
Truyện kể từ trang trại.
- Hai bàn tay cha và anh trai tôi
dày lên, chai sạn vì phải cày, cuốc
đất, bất kể thời tiết khắc nghiệt
không bao giờ rời Trận địa
- Biến quả đồi thành trang trại
kiểu
mẫu, có hơn 100 ha đất đai màu
mỡ; trồng bạch đàn, hoè, mía, cây
ăn quả; nuôi bò, dê, gà.
- Sự nghiệp nuôi trồng của tôi bắt

đầu từ chuồng gà bé nhỏ.
- 10 gà con đến 10 gà mái đẻ.
- Tiền có đợc mua sách vở.
- Giữ gìn và phát huy truyền thống
tốt đẹp của gia đình, dòng họ.
VD: Nghề đan mây tre, đúc đồng,
thuốc nam, truyền thống hiếu học,
may áo dài, quê em là xứ sở của
làn điệu dân ca.
II .Nội dung bài học
1. Giữ gìn và phát huy TT tốt
đẹp của gia đình , dòng họ là:
- Bảo vệ, tiếp nối, phát triển, làm
rạng rỡ thêm truyền thống.
- Biết ơn những ngời đi trớc và
sống xứng đáng với những gì đợc
hởng ,<=> Đạo lý ngời VN
III .Luyện tập
Bài tập c(Tr32)
- Đáp án đúng: 1, 2, 5.
IV. Củng cố
- HS tim những câu tục ngữ dao về truyền thống gia đình, dòng họ.?
( Cây có cội, nớc có nguồn Chim có tổ, ngời có tông.)
V .Hớng dẫn HS học ở nhà (3)
- V nh hc bi.
- c trc ni dung bi học và bi tp
GDCD7 Giáo viên : Nguyn Vn Tun
24
Trờng trung học cơ sở Hiên Vân Năm học 2012-2013
Ngày soạn :18/11/2012

Ngày giảng : 21/11/2012(Lớp 7C)
Tiết 13 - Bài 10: Giữ gìn và phát huy truyền thống
tốt đẹp của gia đình, dòng họ(tt)
A. Mục tiêu bài học:
1, Kiến thức:
- Giúp HS hiểu thế nào là giữ gìn và phát huy truyền thống tốt đẹp của gia đình,
dòng họ và ý nghĩa của nó; hiểu bổn phận, trách nhiệm của mỗi ngời trong việc giữ
gìnvà phát huy truyền thống tốt đẹp của gia đình, dòng họ.
2, Kỹ năng:
- Giúp HS biết phân biệt truyền thống tốt đẹp của gia đình, dòng họ cần phát huy
và những tập tục lạc hậu cần xoá bỏ; phân biệt hành vi đúng sai đối với truyền
thống của gia đình, dòng họ; biết tự đánh giá và thực hiện tốt bổn phận của bản
thân để gìn giữ và phát huy truyền thống tốt đẹp của gia đình, dòng họ.
3, Thái độ:
- Rèn cho HS biết trân trọng, tự hào về những truyền thống tốt đẹp của gia đình,
dòng họ.
B. Chuẩn bị:
1, GV:
- Tranh ảnh, câu chuyện, tục ngữ về truyền thống gia đình, dòng họ.
2, HS: - Đọc kĩ bài ở nhà.
C. Tiến trình bài dạy:
I. ổn định tổ chức:
II.Kiểm tra bài cũ
? Thế nào là giữ gìn và phát huy truyền thống tốt đẹp của gia đình
III. Bài mới :Giới thiệu bài: (2)
Hoạt động của gv-hs Nội dung kiến thức
Hoạt động 1
Tìm hiểu biểu hiện qua nghiên cứu
TH ĐH
Hoạt động 2: HS liên hệ về

truyền thống của gia đình,
dòng họ.
- GV kết luận: Nhiều gia đình, dòng họ
có truyền thống tốt đẹp cần đợc giữ gìn
và phát huy. Muốn phát huy truyền
thống đó, trớc hết ta phải hiểu đợc ý
nghĩa của truyền thống đó.
Hoạt động 3: Thảo luận về ý nghĩa
và cách giữ gìn, phát huy truyền
thống của gia đình, dòng họ.
- HS thảo luận theo bàn.
? Giữ gìn và phát huy truyền thống là
gì?
? Truyền thống gia đình, dòng họ có ảnh
hởng đến mỗi con ngời trong gia đình,
dòng họ nh thế nào?
? Vì sao phải giữ gìn và phát huy truyền
thống tốt đẹp của gia đình, dòng họ?
? Cần phải làm gì và không nên làm gì
I. Truyện đọc:
Truyện kể từ trang trại.
II .Nội dung bài học(tt)
1. Giữ gìn và phát huy TT tốt đẹp của
gia đình , dòng họ là:
2. ý nghĩa
- Tạo ra sức mạnh thúc đẩy các thế hệ
sau vơn lên tiếp nối
làm rạng rỡ thêm truyền thống.
- Tăng thêm sức mạnh, làm phong
phú TT , bản sắc dân tộc.

3. Bổn phận, trách nhiệm của mỗi ng-
ời
- Chúng ta phải trân trọng, tự hào; sống
trong sạch, lơng thiện; - Không bảo thủ,
lạc hậu, không coi thờng hoặc làm tổn
hại đến thanh danh của gia đình, dòng
họ; - Biết làm cho những TT đó đợc rạng
GDCD7 Giáo viên : Nguyn Vn Tun
25

×