Tải bản đầy đủ (.doc) (59 trang)

Giáo án Giáo dục công dân 7 cả năm_CKTKN_Bộ 12

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (501.08 KB, 59 trang )

Trng THCS X Phiờn
Tun: Ngy son:
Tit: Ngy dy
Bài 1: SốNG GIảN Dị
I. Mục tiêu :
1. Kiến thức:
Giúp học sinh hiểu thế nào là sống giản dị và không giản dị, Tại sao cần phải sống giản dị.
2. Kỹ năng:
Giúp học sinh biết tự đánh giá hành vi của bản thân và của ngời khác về lối sống giản dị ở
mọi khía cạnh: Lời nói, cử chỉ, tác phong, cách ăn mặc và giao tiếp với mọi ngời; biết xây
dựng kế hoạch tự rèn luyện, tự học tập những tấm gơng sống giản dị của mọi ngời xung
quanh để trở thành ngời sống giản dị.
3. Thái độ:
Hình thành ở học sinh thái độ sống giản dị, chân thật; xa lánh lối sống xa hoa, hình thức.
II. Chuẩn bị
- Soạn, nghiên cứu bài giảng.
- Tranh ảnh, câu chuyện, câu thơ, câu ca dao, tục ngữ nói về lối sống giản dị.
III- Tiến trình lên lớp:
1. ổn định lp
2. Kiểm tra:
3. Bài mới:
Trong cuộc sống, chúng ta ai cũng cần có một vẻ đẹp. Tuy nhiên cái đẹp để cho mọi ngời
tôn trọng và kính phục thì chúng ta cần có lối sống giản dị. Giản dị là gì? Chúng ta tìm hiểu ở
bài học hôm nay.
Hoạt động của gv-hs Nội dung kiến thức
Hot ng 1: Tỡm hiu truyn c
Mc tiờu: Bc u HS hiu c th no
l sng gin d.
GV: Phân tích truyện đọc, giúp hs hiểu thế
nào là sống giản dị.
- HS: Đọc diễn cảm


? Tìm chi tiết biểu hiện cách ăn mặc, tác
phong và lời nói của Bác?
? Em có nhận xét gì về cách ăn mặc, tác
phong và lời nói của Bác?
- GV chốt lại những nội dung chính.
Hoạt động 2 . Tỡm hiu v sng gin d
Mc tiờu: HS hiu th no l sng gin d,
biu hin v ý ngha ca sng gin d
GV: t mt s cõu hi nhm khai thỏc
nhng hiu bit ca HS nh:
? Em hóy tỡm bhin ca li sng gin d.
I. Truyện đọc:
Bác Hồ trong ngày Tuyên ngôn độc lập
1, Cách ăn mặc, tác phong và lời nói của
Bác:
- Bác mặc bộ quần áo ka-ki, đội mũ vải đã
ngả màu, đi dép cao su.
- Bác cời đôn hậu vẫy tay chào.
- Thái độ: Thân mật nh cha với con.
- Hỏi đơn giản: Tôi nói đồng bào nghe rõ
không?
2. Nhận xét:
- Bác ăn mặc đơn giản không cầu kì, phù hợp
với hoàn cảnh của đất nớc.
- Thái độ chân tình, cởi mở, không hình thức,
không lễ nghi.
- Lời nói gần gũi, dễ hiểu, thân thơng với
mọi ngời.
* Biểu hiện của lối sống giản dị.
- Không xa hoa, lãng phí.

GDCD 7 1 Trng Th Kim Hoa
Trng THCS X Phiờn
Hoạt động của gv-hs Nội dung kiến thức
? Biu hin ca trỏi vi gin d.
? Em hiu th no l sng gin d
? Sng gin d cú tỏc dng gỡ trong cuc
sng.
HS: tr li
GV: Kt lun, hng dn hc sinh ghi nh
ni dung bi hc trong SGK.
Hot ng 3: Tho lun lp v bin phỏp
rốn luyn tớnh gin d
Mc tiờu: HS bit cỏch rốn luyn cú
tớnh gin d.
GV: nờu ch ca cuc tho lun: lm gỡ
cú li sng gin d?
HS: phỏt biu ý kin
GV: ghi túm tt cỏc ý kin lờn bng
GV: Nhn xột, b sung.
Hoạt động 4. luyện tập.
Mc tiờu: nhm giỳp hc sinh nm vng
ni dung bi hc
- HS đọc yêu cầu BT 1.
- HS trình bày ý kiến.
- GV nhận xét
- Không cầu kì, kiểu cách.
- Không chạy theo những nhu cầu vật chất,
hình thức bề ngoài.
-Thẳng thắn chân thật, gần gũi với mọi ngời.
*Trái với giản dị:

- Sống xa hoa, lãng phí.
- Phô trơng về hình thức.
- Học đòi ăn mặc Cầu kì trong giao tiếp.
II. Nội dung bài học:
1. Th no l sng gin d.
Sống giản dị là sống phù hợp với điều kiện,
hoàn cảnh của bản thân, gia đình và xã hội l
sng ỳng mc v hũa hp vi xung quanh,
th hin s chõn thc v trong sỏng t tỏc
phong, i ng, cỏch n mc, núi nng giao
tip n vic s dng ca ci vt cht.
2. Biu hin ca li sng gin d
Khụng xa hoa lóng phớ; khụng cu kỡ, kiu
cỏch.
3. Phõn bit gin d vi xa hoa cu kỡ
- Trỏi vi gin d l s xa hoa, lóng phớ, cu
kỡ, phụ trng hỡnh thc.
- Gin d cng khụng phi l s qua loa, i
khỏi, cu th, lum thum, tựy tin. Vớ d:
mc qun ỏo xc xch, núi nng, xng hụ tựy
tin
4. í ngha ca sng gin d
- i vi cỏ nhõn: gin d giỳp tn thi
gian, sc lc vo nhng vic khụng cn thit.
- i vi gia ỡnh: li sng gin d giỳp con
ngi bit sng tit kim, em li s bỡnh
yờn, hnh phỳc cho gia ỡnh.
- i vi xó hi: To ra mi quan h chan
hũa, chõn thnh vi nhau
III. Bài tập:

1, Bức tranh nào thể hiện tính giản dị của
học sinh khi đến trờng?
Tranh 3
4. Củng cố :
? Thế nào là sống giản dị? Sống giản dị có ý nghĩa gì?
5. Dn dũ
- Su tầm câu ca dao, tục ngữ nói về tính giản dị.
- Xây dựng kế hoạch rèn luyện bản thân trở thành ngời học sinh có lối sống giản dị.
- Nghiên cứu bài 2: Trung thực.
GDCD 7 2 Trng Th Kim Hoa
Trng THCS X Phiờn
Tun: Ngy son:
Tit: Ngy dy
Bài 2: TRUNG THựC
I. Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức:
Giúp HS hiểu thế nào là trung thực, biểu hiện của lòng trung thực và vì sao cần phải có
lòng trung thực.
2. Kỹ năng:
Giúp HS biết pbiệt các hành vi biểu hiện tính trung thực và không trung thực trong cuộc
sống hàng ngày; Biết tự kiểm tra hành vi của mình và rèn luyện để trở thành ngời trung thực.
3. Thái độ :
Hình thành ở học sinh thái độ quý trọng, ủng hộ những việc làm trung thực và phản đối
những việc làm thiếu trung thực.
II. Chuẩn bị:
- Soạn, nghiên cứu bài dạy.
- Tranh, ảnh, câu chuyện thể hiện tính trung thực.
III. Tiến trình bài dạy:
1. ổn định lp
2. Kiểm tra bài củ

? Thế nào là sống giản dị? Em đã rèn tính giản dị nh thế nào?
3. Bài mới:
Vì không học bài ở nhà nên đến tiết kiểm tra Lan đã không làm đợc bài nhng Lan đã
quyết tâm không nhìn bài bạn, không xem vở và xin lỗi cô giáo.
việc làm của bạn Lan thể hiện đức tính gì chúng ta cùng tìm hiểu ở bài học hôm nay.
Hoạt động của gv-hs Nội dung kiến thức
Hoạt động 1: Phân tích truyện đọc
Mc tiờu: Bc u HS hiu th no l
trung thc
- HS đọc diển cảm truyện .
? Bra-man-tơ đã đối xử với Mi-ken-lăng-giơ
nh thế nào?
? Vì sao Bran-man-tơ có thái độ nh vậy?
? Mi-ken-lăng-giơ có thái độ nh thế nào?
? Vì sao Mi-ken-lăng-giơ xử sự nh vậy?
? Theo em ông là ngời nh thế nào?
Hot ng 2: Tho lun lp v tớnh trung
thc
Mc tiờu: HS hiu th no l trung thc, ý
ngha ca tớnh trung thc; nhn bit c
cỏc biu hin ca tớnh trung thc trong cuc
sng.
GV: Nờu cõu hi tho lun:
? Hóy nờu cỏc biu hin ca tớnh trung thc
m em bit v cho bit tỏc dng ca chỳng.
I. Truyện đọc:
Sự công minh, chính trực của một nhân tài
- Không a thích, kình địch, chơi xấu, làm
giảm danh tiếng, làm hại sự nghiệp.
- Sợ danh tiếng của Mi-ken-lăng-giơ nối

tiếp lấn át mình.
- Oán hận, tức giận.
- Công khai đánh giá cao Bra-man-tơ là ngời
vĩ đại.
- Ông thẳng thắn, tôn trọng và nói sự thật,
đánh giá đúng sự việc.
- Ông là ngời trung thực, tôn trọng công lý,
công minh chính trực.
*, Biểu hiện của tính trung thực
- Trong học tập: Ngay thẳng, không gian dối
(không quay cóp, chép bài bạn )
- Trong qhệ với mọi ngời: Không nói xấu
hay tranh công, đỗ lỗi cho ngời khác, dũng
cảm nhận khuyết điểm khi mình có lỗi.
GDCD 7 3 Trng Th Kim Hoa
Trng THCS X Phiờn
Hoạt động của gv-hs Nội dung kiến thức
? Hóy nờu nhng biu hin trỏi vi trung
thc v cho bit tỏc hi ca chỳng.
? Em hiu trung thc l gỡ.
? Trung thc cú tỏc dng gỡ trong cuc sng.
HS: tin hnh tho lun
GV: ghi nhn ý kin ca tng nhúm v vit
túm tt trờn bng.
GV: nhn xột
Hot ng 3: Xõy dng bin phỏp rốn
luyn tớnh trung thc
Mc tiờu: HS tỡm bin phỏp rốn luyn tớnh
trung thc.
GV: Yờu cu mi hc sinh t lm bi tp d

(SGK, trang 8).
GV: Cho mt s HS trỡnh by kt qu lm
vic ca mỡnh.
HS: trỡnh by
GV: Mi ngi cn luụn tụn trng s tht,
tụn trng l phi, chõn lớ, trung thc trong
suy ngh, thỏi , ngụn ng v hnh ng.
- Trong hành động: Bảo vệ lẽ phải, đấu
tranh, phê phán việc làm sai.
*, Trái với trung thực là dối trá, xuyên tạc,
bóp méo sự thật, ngợc lại chân lí
II. Nội dung bài học:
1. Th no l trung thc
Trung thực là luôn tôn trọng sự thật chân lí, lẽ
phải, sống ngay thẳng, thật thà và dũng cảm
nhận lỗi khi mình mắc khuyết điểm. Ngi
trung thc l ngi khụng chp nhn s gi
i, gian ln, khụng vỡ li ớch riờng ca
mỡnh m che giu hoc lm sai lch s tht.
2. Biu hin ca tớnh trung thc
Tớnh trung thc biu hin qua thỏi ,
hnh ng, li núi; th hin trong cụng vic,
trong quan h vi bn thõn v vi ngi
khỏc.
3. í ngha ca sng trung thc
- i vi cỏ nhõn: giỳp ta nõng cao phm
giỏ, c mi ngi tin yờu, kớnh trng.
- i vi xó hi: lm lnh mnh cỏc mi
quan h xó hi.
III. Bài tập:

4. Cng c
? Thế nào trung thực? Biu hin ca tớnh trung thc?
5. Dn dũ
- Học bài, làm bài tập
- Đọc kĩ bài 3, tìm hiểu các hành vi có tính tự trọng

GDCD 7 4 Trng Th Kim Hoa
Trng THCS X Phiờn
Tun: Ngy son:
Tit: Ngy dy
Bài 3 : Tự TRọNG
Cõu hi gi ý b phn truyn c khụng yờu cu hc sinh tr li
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
Giúp học sinh hiểu thế nào là tự trọng và không tự trong; Vì sao cần phải có lòng tự trọng.
2. Kỹ năng:
Giúp học sinh biết tự đánh giá hành vi của bản thân và ngời khác về những biểu hiện của
tính tự trọng, học tập những tấm gơng về lòng tự trọng của những ngời sống xung quanh.
3. Thái độ:
Hình thành ở học sinh nhu cầu và ý thức rèn luyện tính tự trọng ở bất cứ điều kiện, hoàn
cảnh nào trong cuộc sống.
II. Chuẩn bị:
- Soạn, nghiên cứu bài dạy.
- Câu chuyện, tục ngữ, ca dao nói về tính tự trọng.
- Bút dạ, giấy khổ lớn.
III. Tiến trình bài dạy:
1. ổn định lp:
2. Kiểm tra bài cũ:
? Thế nào là trung thực? ý nghĩa của tính trung thực?
? Em đã làm gì để rèn luyện tính trung thực?

3. Bài mới:
Hoạt động của gv-hs Nội dung kiến thức
Hoạt động 1: Phân tích truyện đọc
Mc tiờu: Bc u HS hiu th no l t
trng.
- 4 HS đọc truyện trong cách phân vai.
? Hành động của Rô-be qua câu chuyện trên?
? Vì sao Rô-be làm nh vậy?
? Em có nhận xét gì về hành động Rô-be?
Hoạt động2: Tỡm hiu v t trong v cỏc
biu hin ca t trng.
Mc tiờu: HS hiu c th no l t trng
v nờu c mt s biu hin ca t trng
trong cuc sng.
?Viết các hành vi thể hiện tính tự trọng và
không tự trọng.
- GV chốt lại: Lòng tự trọng biểu hiện ở mọi
nơi, mọi lúc, biểu hiện từ cách ăn mặc, c xử
với mọi ngời. Khi có lòng tự trọng con ngời
I. Truyện đọc:
Một tâm hồn cao thợng
- Hành động của Rô-be:
+ Là em bé mồ côi nghèo khổ, bán diêm.
Cầm một đồng tiền vàng đi đổi lấy tiền lẻ
để trả lại tiền thừa cho tác giả.
+ Bị xe chẹt kông trả tiền thừa đợc.
+ Sai em đến trả lại tiền thừa.
- Muốn giữ đúng lời hứa
- Không muốn ngời khác nghĩ mình nói
dối, lấy cắp.

- Không muốn ngời khác coi thờng, xúc
phạm đến danh dự, mất lòng tin ở mình.
- Nhận xét:
+ Là ngời có ý thức trách nhiệm cao.
+ Tôn trọng mình, ngời khác.
+ Có một tâm hồn cao thợng.
II. Ni dung bi hc
* Biểu hiện của tự trọng:
Không quay cóp, giữ đúng lời hứa, dũng
cảm nhận lỗi, c xử đàng hoàng, nói năng
lịch sự, kính trọng thầy cô, bảo vệ danh dự
cá nhân, tập thể
* Biểu hiện không tự trọng:
Sai hẹn, sống buông thả, không biết xấu
hổ, bắt nạt ngời khác, nịnh bợ, luồn cúi,
không trung thực, dối trá
GDCD 7 5 Trng Th Kim Hoa
Trng THCS X Phiờn
Hoạt động của gv-hs Nội dung kiến thức
sẽ sống tốt đẹp hơn, tránh đợc những việc làm
xấu cho bản thân, gia đình và xã hội
? Thế nào là tự trọng?
? Biểu hiện của tự trọng?
Hoạt động 3: Tho lun v ý ngha ca t
trng.
Mc tiờu: HS nờu c ý ngha ca t trng
HS: tho lun nhúm
Vn tho lun: t trng giỳp cho con
ngi nhng gỡ trong cuc sng?
HS: i din nhúm lờn trỡnh by

GV: Nhn xột, tng kt ý kin
? ý nghĩa của tự trọng?
Hot ng 4: Luyện tập
Mc tiờu : giỳp hc sinh khc sõu ni dung
bi hc.
- GV hớng dẫn HS làm BT a
- HS trình bày bài làm
- GV nhận xết, ghi điểm
1. Thế nào là tự trọng
- Tự trọng là biết coi trọng và giữ gìn phẩm
cách, biết điều chỉnh hành vi cá nhân của mình
cho phù hợp với các chuẩn mực xã hội.
- Coi trng v gi gỡn phm cỏch l coi
trng danh d, giỏ tr con ngi ca mỡnh;
khụng l iu xu cú hi n danh d ca bn
thõn, khụng chp nhn s xỳc phm cng nh
lũng thng hi ca ngi khỏc.
2 Biểu hiện ca lũng t trng
Bit C xử đàng hoàng, đúng mực, biết giữ
lời hứa và luôn làm tròn nhiệm vụ.

3. í ngha ca t trng i vi vic nõng
cao phm giỏ con ngi.
- Giỳp con ngi cú ngh lc vt qua khú
khn hon thnh nhim v, cú ý chớ vn
lờn t hon thin mỡnh.
- Trỏnh c nhng vic xu cú hi cho bn
thõn, gia ỡnh v xó hi.
III. Bài tập:
a. Hành vi thể hiện tính tự trọng (1), (2)

4. Củng cố .
? Em đã làm gì để rèn luyện tính tự trọng?
5. Dặn dò :
- Học bài, làm bài tập c, d vào giấy.
- Xem trc bi 4, nhn xột lp
GDCD 7 6 Trng Th Kim Hoa
Trng THCS X Phiờn
Tun: Ngy son:
Tit: Ngy dy
Bài 4: đạo đức và kỉ luật
Bi 4 c gim ti khụng hc hng dn hc sinh c thờm
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
Giúp học sinh hiểu đạo đức và kỉ luật, mối quan hệ giữa đạo đức và kỉ luật, ý nghĩa của rèn
luyện đạo đức và kỉ luật đối với mỗi ngời.
2. Kỹ năng:
Giúp học sinh biết tự đánh giá hành vi của một cá nhân hoặc một tập thể theo chuẩn mực đạo
đức, pháp luật đã học.
3. Thái độ:
Rèn cho học sinh tôn trọng kỉ luật và phê phán thói vô kỉ luật.
II. Chuẩn bị:
- Soạn và nghiên cứu bài dạy.
- Tục ngữ, ca dao, danh ngôn về đạo đức và kỉ luật.
IIi. Tiến trình bài dạy:
1. ổn định lp:
2. Kiểm tra bài cũ:
? Thế nào là tự trọng? ý nghĩa?
3. Bài mới:
Vào lớp đã đợc 15. Cả lớp 7A đang lắng nghe cô giáo giảng bài. Bỗng bạn Nam hoảng
hốt chạy vào lớp và sững lại nhìn cô giáo. Cô ngừng giảng bài, cả lớp giật mình ngơ ngác.

Bình tâm trở lại, cô giáo yêu cầu Nam lùi lại phía cửa lớp và nói với cả lớp: Các em có suy
nghĩ gì về hành vi của bạn Nam?
Bài học hôm nay sẽ giúp chúng ta biết rõ thêm về hành vi của bạn Nam thể hiện đức tính
gì. GV ghi đề.
Hoạt động của gv-hs Nội dung kiến thức
Hoạt động 1 :Tìm hiểu truyện đọc:
Mc tiờu: HS bc u bit c th no l
o c v k lut.
- 1HS đọc diễn cảm truyện.
- GV tổ chức cho HS chơi TC Nhanh mắt,
nhanh tay bằng cách tìm phần đáp án gắn
vào câu hỏi.
- 3 HS chơi.
? Kỉ luật lao động đối với nghề của anh Hùng
nh thế nào?
? Khó khăn trong nghề nghiệp của anh Hùng
là gì?
? Việc làm nào của anh Hùng thể hiện kỉ luật
lao động và quan tâm đến mọi ngời?
- GV đánh giá từng câu
? Em thấy anh Hùng là ngời có đức tính gì?
GV nhận xét ghi điểm.
Hoạt động 2 :Tìm hiểu nội dung bài học.
Mc tiờu : HS bit c th no l o c,
I. Truyện đọc
Một tấm gơng tận tụy vì việc chung
- Huấn luyện về kỉ thuật; Dây bảo hiểm.
- An toàn lao động; Thừng lớn, ca tay, ca
máy.
- Dây điện, dây điện thoại, quảng cáo

chằng chịt; khảo sát trớc; có lệnh công ty
mới đợc chặt; trực 24/24h; làm suốt ngày
đêm ma rét, vất vả, thu nhập thấp.
- Không đi muộn về sớm; vui vẻ hoàn
thành nhiệm vụ sẳn sàng giúp đỡ đồng
đội; nhận việc khó khăn, nguy hiểm; đợc
mọi ngời tôn trọng, yêu quý.
- Đức tính: - Có đạo đức.
- Có kỉ luật.
II. Bài học.
1. Th no l o c, k lut v mi
quan h gia o c v k lut.
- Đạo đức là những quy định, chuẩn mực
ứng xử của con ngời với con ngời, với
GDCD 7 7 Trng Th Kim Hoa
Trng THCS X Phiờn
Hoạt động của gv-hs Nội dung kiến thức
k lut v mqh gia o c v k lut.
? Th no l o c, k lut v mi quan
h gia o c v k lut.

? Nờu ý ngha ca o c v k lut
- HS trao đổi
- HS nhận xét, tự do trình bày ý kiến.
- GV nhận xét, ghi điểm cho nhóm.
? Giải thích câu tục ngữ: Muốn tròn phải có
vuông, muốn vuông phải có thớc để kết luận
phần này.
- HS trình bày.
- GV kết luận: Muốn làm tốt công việc mọi

ngời phải chấp hành kỉ luật. Muốn có quan hệ
lành mạnh, tố đẹp mọi ngời phải tuân theo
những quy định chuẩn mực ứng xử. Có những
hành vi của con ngời vừa mang tính kỉ luật,
đạo đức.
Hoạt động : Luyn tp
Mc tiờu: Nhm cng c li kin thc va
hc cho hc sinh.
Rèn luyện kỉ năng phân tích hành vi ứng xử.
- GV hớng dẫn HS làm bài tập a,b,c
- HS trình bài tập
- GV nhận xét
công việc, với tự nhiên và môi trờng sống
c nhiu ngi ng h v t giỏc
thc hin
- Kỉ luật: Quy định chung của tập thể, XH
mọi ngời phải tuân theo nhm to ra s
thng nht hnh ng t cht lng,
hiu qu trong cụng vic.
- Mối quan hệ giữa đạo đức và kỉ luật:
Ngời có đạo đức là ngời tự giác tuân theo
kỉ luật. Ngời chấp hành tốt kỉ luật là ngời
có đạo đức.
2. í ngha ca o c v k lut
- o c v k lut giỳp con ngi
nh hng ỳng n trong cuc sng
v phỏt trin lnh mnh.
- Mt khỏc, o c v k lut l nờn
tng ca xó hi, m bo s n nh v
phỏt trin bn vng ca xó hi

III. Bài tập:
a. Hành vi biểu hiện đạo đức và kỉ luật là:
(1), (3), (4), (5), (6), (7).
4. . Củng cố:
Nêu hành vi trái với kỉ luật của một số bạn HS hiện nay .
5. Dặn dò:
- Su tầm tục ngữ, ca dao nói về đạo đức, kỉ luật.
- Làm bài tập d. Đọc trớc bài 5 (yêu thơng con ngời)
GDCD 7 8 Trng Th Kim Hoa
Trng THCS X Phiờn
Tun: Ngy son:
Tit: Ngy dy
Bài 5: YÊU THƯƠNG CON NGƯờI
Cõu hi gi ý b phn truyn c khụng yờu cu hc sinh tr li
I. Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức:
Giúp HS hiểu thế nào là yêu thơng con ngời và ý nghĩa của việc đó.
2. Kỹ năng:
Giúp HS rèn luyện mình để trở thành ngời có lòng yêu thơng con ngời, sống có tình ngời.
Biết xây dựng tình đoàn kết, yêu thơng từ trong gia đình đến mọi ngời xung quanh.
3. Thái độ:
Rèn cho HS quan tâm đến mọi ngời xung quanh, gét thói thờ ơ, lạnh nhạt và lên án những
hành vi độc ác đối với con ngời.
II. Chuẩn bị:
- Soạn và nghiên cứu bài dạy.
- Tập tranh GDCD bài 5.
III. Tiến trình bài dạy:
1. ổn dịnh lp
2. Kiểm tra bài cũ:
? Thế nào là đạo đức? Thế nào là kỉ luật?

? Những biểu hiện nào thể hiện tính đạo đức, hành động nào thể hiện tính kỉ luật?
3. Bài mới:
Một truyền thống nhân văn nổi bật của dân tộc ta là: Thơng ngời nh thể thơng thân. Thật
vậy: Ngời thầy thuốc hết lòng chăm sóc, cứu chữa bệnh nhân, thầy giáo, cô giáo đêm ngày
tận tụy bên trang giáo án để dạy học sinh nên ngời. Thấy ngời gặp khó khăn hoạn nạn, yếu
đuối ta động viên, an ủi, giúp đở Truyền thống đạo lý đó thể hiện lòng yêu thơng con ngời.
Đó chính là chủ đề của tiết học hôm nay.
Hoạt động của gv-hs Nội dung kiến thức
Hoạt động 1: Tìm hiểu truyện đọc
Mc tiờu: cung cp cho hc sinh mt biu
tng v lũng nhõn ỏi.
- 1 HS đọc diễn cảm truyện.
? Bác Hồ đến thăm gia đình chị Chín thời
gian nào?
? Hoàn cảnh gia đình chị ntn?
? Những lời nói, cử chỉ thể hiện sự quan
tâm của Bác đối với gia đình chị Chín?
? Thái độ của chị đối với Bác Hồ ntn?
? Ngồi trên xe về phủ Chủ tịch, Thái độ của
Bác ntn? Theo em Bác Hồ nghĩ gì?
? Những suy nghĩ và hành động của Bác thể
hiện đức tính gì?
- HS trả lời.
- GV nhận xét
Hoạt động 2: Liên hệ thực tế
Mc tiờu: HS bit ỏnh giỏ v t ỏnh giỏ
cỏc hnh vi, vic lm cú liờn quan n lũng
yờu thng con ngi.
I. Truyện đọc: Bác Hồ đến thăm ngời nghèo.
- Tối 30 tết năm Nhâm Dần (1962).

- Chồng chị mất, có 3 con nhỏ, con lớn vừa
đi học, vừa trông em, bán rau, bán lạc rang.
- Âu yếm đến bên các cháu xoa đầu, trao quà
tết, hỏi thăm việc làm, cuộc sống của mẹ con
chị.
- Xúc động rơm rớm nớc mắt
- Bác suy nghĩ: Đề xuất với lãnh đạo thành
phố quan tâm đến chị và những ngời gặp khó
khăn.
- Bác có lòng yêu thơng mọi ngời.
GDCD 7 9 Trng Th Kim Hoa
Trng THCS X Phiờn
Hoạt động của gv-hs Nội dung kiến thức
GV: Ngoi cõu chuyn v Bỏc H n thm
ngi nghốo, cỏc em cú mu chuyn no
ca bn thõn hoc ca nhng ngi xung
quanh ó th hin lũng yờu thng con
ngi?
GV: mi 2-3 HS k chuyn.
HS: tho lun cõu chuyn va k
GV: Cú th gii thiu thờm mt vi cõu
chuyn khỏc.
Hoạt động 3: Tìm hiểu nội dung bài học.
Mc tiờu : HS bit khỏi quỏt thnh ni
dung bi hc.
HS : tho lun cỏc cõu hi sau :
Thế nào là yêu thơng con ngời?
Biểu hiện của lòng yêu thơng con ngời?
Nờu ý nghĩa, phẩm chất của yêu thơng
con ngời?

HS: i din nhúm lờn trỡnh by
GC: túm tt thnh ni dung bi hc
II. Bài học:
1. Th no l yờu thng con ngi
- Yêu thơng con ngi là: quan tâm giúp đỡ
ngời khác, Làm những điều tốt đẹp. giúp ngời
khác khi họ gặp khó khăn, hoạn nạn.
- Lũng yờu thng con ngi bt ngun
t s cm thụng, au xút trc nhng khú
khn, au kh ca ngi khỏc, mong
mun em li nin vui, nim hnh phỳc
cho h.
2. Biểu hiện của lòng yêu thơng con ngời
- Sẵn sàng giúp đỡ, thông cảm, chia sẻ, biết
tha thứ, có lòng vị tha, biết hi sinh quyn li
ca bn thõn cho ngi khỏc.
3. ý nghĩa ca lũng yêu thơng con ngời.
- i vi cỏ nhõn: tỡnh yờu thng giỳp con
ngi cú thờm sc mnh vt qua mi khú
khn, gian kh trong cuc sng; c mi
ngi yờu quý, kớnh trng.
- i vi xó hi: yờu thng con ngi l
truyn thng quý bỏu ca dõn tc ta, cn
c gi gỡn v phỏt huy. Lũng yờu thng
con ngi gúp phn lm cho xó hi lnh
mnh, trong sỏng.
4. Củng cố:
? Em hiểu câu ca dao sau ntn?
Nhiểu điều phủ lấy giá gơng
Ngời trong một nớc phải thơng nhau cùng

5. Dăn dò:
Học bài, xem trớc bài tập ở sgk.


Tun: Ngy son:
Tit: Ngy dy :
GDCD 7 10 Trng Th Kim Hoa
Trng THCS X Phiờn

Bài 5: YÊU THƯƠNG CON NGƯờI (tt)
I. Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức:
Giúp HS hiểu thế nào là yêu thơng con ngời và ý nghĩa của nó.
2. Kỹ năng:
Giúp HS rèn luyện mình để trở thành ngời có lòng yêu thơng con ngời, sống có tình ngời.
Biết xây dựng tình đoàn kết, yêu thơng từ trong gia đình đến mọi ngời xung quanh.
3. Thái độ:
Rèn cho HS quan tâm đến mọi ngời xung quanh, ghét thói thờ ơ, lạnh nhạt và lên án những
hành vi độc ác đối với con ngời.
II. Chuẩn bị:
- Soạn và nghiên cứu bài dạy, câu ca dao, tục ngữ, có nội dung yêu thơng con ngời.
- Tập tranh GDCD bài 5, Gơng tốt về yêu thơng con ngời.
III. Tiến trình bài dạy:
1. ổn định lp
2. Kiểm tra bài cũ:
? Thế nào là yêu thơng con ngời? Biểu hiện và ý nghĩa của yêu thơng con ngời?
3. Bài mới:
Hôm trớc chúng ta đã tìm hiểu và biết đợc thế nào là yêu thơng con ngời. Hôm nay chúng
ta luyện tập để khắc sâu về vấn đề này.
Hoạt động của gv-hs Nội dung kiến thức

Hoạt động 4: Rèn luyện kĩ năng
Mc tiờu: HS c rốn luyn cỏch ng x
th hin tỡnh cm yờu thng con ngi.
- GV hớng dẫn HS làm vào phiếu học tập.
Phân biệt lòng yêu thơng và thơng hại?
Trái với yêu thơng là gì? Hậu quả của nó?
Theo em, hành vi nào sau đây giúp em rèn
luyện lòng con ngời?
- HS trình bày
Hoạt động 5 : Bỏo cỏo kt qu su tm t
liu
Mc tiờu : HS c trỡnh by kt qu su
tn ca cỏc em, qua ú cng c li kin thc
cho hc sinh.
HS ; Ln lt i din tng nhúm lờn gii
thiu sn phm.
GV : Nhn xột
* Rèn luyện
Lòng yêu thơng
- Xuất phát từ tấm
lòng vô t trong
sáng.
- Nâng cao giá trị
con ngời
Thơng hại.
- Động cơ vụ lợi cá
nhân
- Hạ thấp giá trị
con ngời
* Trái với yêu thơng là:

+ Căm ghét, căm thù, gạt bỏ.
+ Con ngời sống với nhau mâu thuẩn, luôn
thù hận
a. Quan tâm, chăm sóc, giúp đỡ, gần gũi
những ngời xung quanh.
b. Biết ơn ngời giúp đỡ, thông cảm.
g. Tham gia hoạt động từ thiện.

4. Củng cố:
Theo em, hành vi nào sau đây giúp em rèn luyện lòng con ngời?
5. Dặn dò:
Học kỹ bài. Chuẩn bị: Đọc trớc truyện bốn mơi năm nghĩa nặng tình sâu.
Tun: Ngy son:
Tit: Ngy dy
GDCD 7 11 Trng Th Kim Hoa
Trng THCS X Phiờn
Bài 6: tôn s trọng đạo
I. Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức:
Giúp HS hiểu thế nào là tôn s trọng đạo, ý nghĩa của tôn s trọng đạo và vì sao phải tôn s
trọng đạo.
2. Kỹ năng:
Giúp HS rèn luyện mình để trở thành ngời có thái độ tôn s trọng đạo.
3. Thái độ:
Giúp HS biết phê phán những thái độ và hành vi vô ơn đối với thầy cô giáo.
II Chuẩn bị:
- Soạn và nghiên cứu bài dạy.
- Tục ngữ, câu ca dao, bài hát có nội dung nói về tôn s trọng đạo.
- Giấy khổ to, đèn chiếu.
III. Tiến trình bài dạy:

1. ổn dịnh lp
2 . Kiểm tra bài cũ:
? Thế nào là yêu thơng con ngời? Biểu hiện và ý nghĩa của yêu thơng con ngời?
? Nêu những việc làm cụ thể của em về lòng yêu thơng con ngời.
3 . Bài mới:
Hoạt động của gv-hs Nội dung kiến thức
Hoạt động 1:Tìm hiểu truyện
Mc tiờu: HS nờu c cỏc biu hin v
bc u hiu th no l tụn s trng o.
- 1HS đọc diễn cảm truyện.
- Cả lớp thảo luận.
? Cuộc gặp gỡ giữa thầy và trò trong truyện
có gì đặc biệt về thời gian.
? Những chi tiết nào trong truyện chứng tỏ
sự biết ơn của học trò cũ đối với thầy Bình.
? HS kể những kỉ niệm về những ngày thầy
giáo dạy nói lên điều gì?
GV: Cht li nhng ý chớnh th hin tụn s
trng o.
Hoạt động 2 : Trao i nhng k nim, kớ
c v thy cụ giỏo c.
Mc tiờu : Phỏt trin HS cm xỳc v biu
tng v tỡnh cm thy trũ v cụng n ca
thy, cụ giỏo.
GV : yờu cu HS k v nhng k nim tt
p i vi thy cụ v c nhng iu trn
tr, õn hn v nhng thiu sút, c x khụng
ỳng vi thy, cụ giỏo.
GV v HS trao i nhng suy ngh cm
nhn ca bn thõn.

GV : Tụn s trng o l truyn thng quý
bỏu ca dõn tc m chỳng ta cn gi gỡn v
phỏt huy.
Hoạt động 3: Tỡm hiu ni dung bi hc
Mc tiờu : HS hiu rừ ni dung bi hc.
GV : yờu cu HS tỡm nhng vớ d biu hin
tụn s trng o v thiu tụn s trng o
I. Truyện đọc: Bốn mơi năm vẫn nghĩa nặng
tình sâu.
- Thời gian: Cách 40 năm sau ngày ra trờng.
- Học trò vây quanh thầy chào hỏi thắm
thiết, tặng thầy những bó hoa tơi thắm,
không khí cảm động, thầy trò tay bắt mặt,
mừng, kể kỉ niệm, bồi hồi, lu luyến.
- Nói lên lòng biết ơn thầy giáo cũ của
mình.
II. Nội dung bài học:
GDCD 7 12 Trng Th Kim Hoa
Trng THCS X Phiờn
Hoạt động của gv-hs Nội dung kiến thức
ca HS ngy nay.
? Tôn s Trọng đạo là gì?
? Nêu những biểu hiện của tôn s trọng đạo?
? ý nghĩa của tôn s trọng đạo?
Hoạt động 4. Luyện tập
Mc tiờu : Nhm giỳp HS khc sõu kin
thc ỏp dng vo thc t cuc sng.
Tìm một số câu ca dao, tục ngữ nói về tôn
s trọng đạo?
- HS nêu, GV bổ sung.

- GV kết luận: Chúng ta khôn lớn nh ngày
nay, phần lớn là nhờ sự dạy dỗ của thầy, cô
giáo. Các thầy cô giáo không những giúp ta
m mang trí tuệ mà giúp chúng ta biết phải
sống sao cho đúng với đạo làm con, đạo làm
trò, làm ngời. Vì vậy chúng ta phải có bổn
phận là chăm học, chăm làm; vâng lời thầy
cô giáo, lễ độ với mọi ngời.
1. Th no l tụn s trng o
- Tụn trng, kớnh yờu v bit n i vi
thy cụ giỏo mi ni, mi lỳc.
- Coi trng v lm theo nhng iu thy cụ
dy bo.
- Cú nhng hnh ng n ỏp cụng n ca
thy cụ giỏo.
2. Biểu hiện ca tụn s trng o:
C x cú l , võng li thy cụ giỏo;
thc hin tt nhim v ca ngi hc sinh,
lm cho thy cụ vui lũng
3. ý nghĩa ca tụn s trng o:
- i vi bn thõn: tụn trng v lm theo li
dy ca thy cụ s giỳp ta tin b, tr nờn
ngi cú ớch cho gia ỡnh v xó hi.
- i vi xó hi: Tụn s trng o giỳp cỏc
thy cụ giỏo lm tt trỏch nhiờm nng n v
v vang ca mỡnh l o to nờn nhng lp
ngi ; lao ng tr tui úng gúp cho s
tin b ca xó hi.
- Tụn s trng o l truyn thng tt p
ca dõn tc ta, chỳng ta cn gi gỡn v phỏt

huy.
III. Bài tập:
Khụng thy my lm nờn
Mun sang thỡ bc cu kiu
Mun con hay ch thỡ yờu kớnh thy.
4. Củng cố:
? Giải thích nghĩa của câu tục ngữ: Không thầy đố mày làm nên.
5. Hớng dẫn học ở nhà:
- Làm bài tập c SGK
- Chuẩn bị: Đọc trớc truyện một buổi lao động
GDCD 7 13 Trng Th Kim Hoa
Trng THCS X Phiờn
Tun: Ngy son:
Tit: Ngy dy
Bài 7: đoàn kết, tơng trợ
Cõu hi gi ý c phn truyn c khụng yờu cu hc sinh tr li
I. Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức:
Giúp học sinh hiểu thế nào là đoàn kết, tơng trợ; ý nghĩa của đoàn kết, tơng trợ trong mối
quan hệ giữa mọi ngời với nhau trong cuộc sống.
2. Kỹ năng:
Giúp học sinh biết tự đánh giá mình về những biểu hiện đoàn kết, tơng trợ.
3. Thái độ:
Rèn thói quen biết đoàn kết, thân ái và giúp đỡ bạn bè, hàng xóm, láng giềng.
II. Chuẩn bị:
1, GV: - Soạn và nghiên cứu bài dạy.
- Tục ngữ, câu ca dao, truyện về đoàn kết tơng trợ.
2, HS: - Đọc trớc bài ở nhà.
III. Tiến trình bài dạy:
1. ổn ịnh lp:

2. Kiểm tra bài cũ:
? Thế nào là tôn s trọng đạo? ý nghĩa của tôn s trọng đạo?
3 . Bài mới:
Hoạt động của gv-hs Nội dung kiến thức
Hoạt động 1 :Tìm hiểu truyện đọc:
Mc tiờu : HS hiu th no l on kt,
tng tr.
- GV hớng dẫn học sinh c theo vai.
+ 1HS đọc lời dẫn.
+ 1HS đọc lời thoại của Bình.
+ 1HS đọc lời thoại của Hoà.
- GV hớng dẫn HS đàm thoại.
? Khi lao động san sân bóng, lớp 7A đã gặp
phải khó khăn gì?
? Khi thấy công việc của lớp 7A cha hoàn
thành, Bình lớp trởng 7B sang gặp Hoà lớp
trởng 7A nói gì?
? Trớc câu nói và việc làm của lớp 7B, lớp
trởng 7B tỏ thái độ nh thế nào?
? Hãy tìm những hình ảnh, câu nói thể hiện
sự giúp đỡ nhau của hai lớp.
? Những việc làm ấy thể hiện đức tính gì của
các bạn lớp 7B?
Hoạt động 2: Tỡm hiu v on kt tng
tr v cỏc biu hin.
Mc tiờu : HS bit c th no l on kt
tng tr v cỏc biu hin ca on kt
tng tr trong cuc sng.
GV :Cho hc sinh tho lun mt trong cỏc
vn sau th hin s on kt tng tr

ca em:
+ Trong gia ỡnh. Trong trng, lp
I. Truyện đọc: Đoàn kết tơng trợ
- Khó khăn: Khu đất khó làm, có nhiều mô
đất cao, rễ chằng chịt, lớp có nhiều bạn nữ.
Ngừng tay cùng làm.
- Các cậu nghĩ một lúc sang bên bọn mình ăn
cam, ăn mía rồi cùng làm. 7B lấy mía, cam
cho 7A ăn.
- Cùng ăn mía, ăn cam vui vẻ, Bình và Hoà
khoác tay nhau cùng bàn kế hoạch. Không
khí vui vẻ, thân mật.
- Cảm ơn các cậu đã giúp đỡ bọn mình.
- Tinh thần đoàn kết, tơng trợ.
II. Ni dung bi hc.
GDCD 7 14 Trng Th Kim Hoa
Trng THCS X Phiờn
Hoạt động của gv-hs Nội dung kiến thức
+ Trong xó hi.
HS : Tho lun
GV : nhn xột, tng kt ý kin ca HS.
? Đoàn kết , Tơng trợ là gì?
Nờu biu hin ca on kt, tng tr trong
cuc sng?
Hot ng 3: úng vai v on kt tng
tr
Mc tiờu: HS bit on kt tng tr bn
bố trong hc tp v cuc sng hng ngy.
Tỡnh hung: Nh Huy nghố, neo ngi, m
li b m. Huy phi ngh hc nh my

hụm chm súc m.
L bn cựng lp vi Huy, em s l gỡ?
HS: úng vai
? on kt tng tr cú ý ngha nh th
no.
GV: Nhn xột, rỳt ra ni dung bi hc.
1. Th no l on kt tng tr
- on kt , tng tr l s thụng cm, chia
s v cú vic lm c th giỳp nhau khi
gp khú khn.
- Trong cuc sng hc tp, lao ng, vui
chi gii trớ.con ngi luụn cú mi quan
h vi nhau.
- on kt, tng tr khụng phi l s kt bố
kộo cỏnh, a dua hoc bao che cho cỏi xu, i
ngc li li ớch chung.
2. Biu hin ca on kt, tng tr trong
cuc sng.
Nhõn dõn ta on kt chng gic Phỏp, gic
M xõm lc, ha sinh khỏ giỳp hc sinh
yu hn mỡnh
3. í ngha ca on kt, tng tr
- Giỳp chỳng ta d dng hũa nhp, hp tỏc
vi mi ngi v c mi ngi yờu quý.
- Giỳp ta cú thờm sc mnh vt qua khú
khn, thc hin c mc ớch ca mỡnh.
- on kt, tng tr l truyn thng quý
bỏu ca dõn tc ta.
4. Củng cố:
- Nờu biu hin ca on kt, tng tr trong cuc sng?

- Nờu ý ngha ca on kt, tng tr?
5. Hớng dẫn học ở nhà:
- Học kĩ bài, làm bài tập d SGK .
- Đọc trớc truyện: Hãy tha lỗi cho em.
GDCD 7 15 Trng Th Kim Hoa
Trường THCS Xà Phiên
Tuần: Ngày soạn:
Tiết: Ngày dạy
KHUNG MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA GDCD 7
Cấp độ
Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Cộng
Tên chủ đề
Cấp độ thấp Cấp độ cao
1. Sống
giản dị
Kể được một số
biểu hiện của lối
sống giản dị
Phân biệt
được giản dị
với xa hoa
cầu kì, phô
trương hình
thức với
lượm thuộm
cẩu thả.
Số câu:
Số điểm:
Tỉ lệ%
Số câu:1

Số điểm:1.5
Số câu:
Số điểm:
Số câu:1
Số điểm:1.5 Số câu:
Số điểm:
Số câu:2
Số điểm:
3
Tỉ
lệ:30%
2. Yêu
thương con
người
Nêu được các
biểu hiện của
lòng yêu thương
con người.
Biết thể hiện
lòng yêu
thương đối
với mọi
người xung
quanh bằng
những việc
làm cụ thể.
Số câu:
Số điểm:
Tỉ lệ%
Số câu:1

Số điểm:1
Số câu:
Số điểm:
Số câu:1
Số điểm:2 Số câu:
Số điểm:
Số câu:2
Số điểm:
3
Tỉ
lệ:30%
3. Đoàn
kết, tương
trợ
Hiểu được thế
nào là Đoàn kết,
tương trợ.
Biết Đoàn
kết, tương
trợ với bạn
bè, mọi
người trong
học tập, sinh
hoạt tập thể
và trong
cuộc sống.
Số câu:
Số điểm:
Tỉ lệ%
Số câu:1

Số điểm:1.5
Số câu:
Số điểm:
Số câu:1
Số điểm:2.5 Số câu:
Số điểm:
Số câu:2
Số điểm:
4
Tỉ
lệ:40%
GDCD 7 16 Trương Thị Kim Hoa
Trường THCS Xà Phiên
ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT
MÔN : GDCD 7
Câu 1: Nêu biểu hiện của sống giản dị. Trái với sống giản dị là gì? Mỗi biểu hiện cho 1 ví dụ
( 3 điểm)
Câu 2: Nêu biểu hiện của lòng yêu thương con người. Em thể hiện lòng yêu thương đối với
mọi người xung quanh như thế nào?(ông bà, cha mẹ, bạn bè…)(3 điểm).
Câu 3: Thế nào là đoàn kết, tương trợ? Em thể hiện đoàn kết, tương trợ với bạn bè, mọi
người trong học tập, sinh hoạt tập thể và trong cuộc sống như thế nào?(4 điểm).
ĐÁP ÁN
1. Biểu hiện
- Không xa hoa lãng phí
- Không cầu kì kiểu cách
Trái với sống giản dị: sự xa hoa lãng phí, cầu kì, phô trương hình thức….
Ví dụ:
2. Biểu hiện:
- Sẳn sàng giúp đỡ, chia sẽ những khó khăn, bất hạnh của người khác.
- Dìu dắt, nâng đỡ những người có lầm lỗi, giúp họ tìm ra con đường đúng đắn.

- Biết hi sinh quyền lợi của bản thân cho người khác.
Em thể hiện lòng yêu thương những người xung quanh:
- Với ông bà, cha mẹ: yêu thương, quan tâm, chăm sóc, giúp đỡ.
- Với mọi người xung quanh: luôn gần gũi, cư xử ân cần, chu đáo, tránh làm điều ác,
điều xấu.
3. Là sự thông cảm, chia sẽ có việc làm cụ thể giúp đỡ nhau khi găp khó khăn.
- Quan tâm, tôn trọng mọi người, giúp đỡ những người găp khó khăn.
- Có quan hệ thân ái trong tập thể, đối xử bình đẳng với bạn bè.
- Không gây xích mích, không chia bè phái, tránh lôi kéo nhau vào những việc xấu.
GDCD 7 17 Trương Thị Kim Hoa
Trng THCS X Phiờn
Tun: Ngy son:
Tit: Ngy dy
Bài 8: khoan dung
I. Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức:
Giúp HS hiểu thế nào là khoan dung và thấy đó là một phẩm chất đạo đức cao đẹp; hiểu ý
nghĩa ca lòng khoan dung trong cuộc sống và cách rèn luyện để có lòng khoan dung.
2. Kỹ năng:
Rèn cho HS biết lắng nghe và hiểu ngời khác, biết chấp nhận và tha thứ, c xử tử tế với mọi
ngời, sống cởi mở, thân ái, biết nhờng nhịn.
3. Thái độ:
Rèn cho HS quan tâm và tôn trọng mọi ngời, không mặc cảm, không định kiến hẹp hòi.
II. Chuẩn bị:
- SGk, SGV , các tình huống, mẩu chuyện có liên quan , các câu ca dao , tục ngữ.
- Tranh ảnh, câu chuyện liên quan
III. Tiến trình bài dạy:
1. ổn ịnh lp
2. Kim tra bi c
3. Bài mới

Hoạt động của gv-hs Nội dung kiến thức
Hoạt động 1: Tìm hiểu truyện đọc
Mc tiờu : HS hiu th no l khoan dung,
nhng biu hin ca khoan dung.
- HS đọc truyện theo lối phân vai.
- HS thảo luận cá nhân.
? Thái độ lúc đầu của Khôi đối với cô giáo
nh thế nào?
? Cô giáo Vân đã có thái độ nh thế nào trớc
thái độ của Khôi?
? Thái độ của Khôi sau đó nh thế nào?
? Vì sao Khôi có sự thay đổi đó?
I. Truyện đọc:
1. Thái độ của Khôi:
- Lúc đầu: Đứng dậy, nói to.
2. Cô Vân: Đứng lặng ngời, mắt chớp, mặt
đỏ tái, rơi phấn, xin lỗi HS.
- Cô tập viết.
- Tha lỗi cho HS.
- Sau đó: Cúi đầu, rơm rớm nớc mắt, giọng
nghèn nghẹn, xin lỗi cô.
- Chứng kiến cảnh cô tập viết
- Cô Vân kiên trì, có lòng khoan dung, độ l-
ợng.
GDCD 7 18 Trng Th Kim Hoa
Trng THCS X Phiờn
Hoạt động của gv-hs Nội dung kiến thức
? Em có nhận xét gì về việc làm và thái độ
của cô Vân?
? Em rút ra bài học gì qua câu chuyện trên?

Hoạt động 2: Cỏch ng x th hin lũng
khoan dung.
Mc tiờu: HS bit cỏch ng x th hin
lũng khoan dung.
GV: chia nhúm, tho lun cỏc cõu hi sau:
? Lm th no hiu v thụng cm vi bn
bố nhiu hn.
? Ti sao phi bit lng nghe v chp nhn ý
kin ca ngi khỏc.
? Phi lm gỡ khi cú s hiu lm, bt hũa
trong tp th.
? Khi bn cú khuyt im ta nờn x s nh
th no.
HS: tho lun
GV: Tng kt ý kin ca hc sinh.
? Thế nào là lòng khoan dung?
? Biu hin ca lũng khoan dung
?ý nghĩa của lòng khoan dung?
? Em hiểu câu tục ngữ: Đánh kẻ chạy đi
không ai đánh kẻ chạy lại nh thế nào?
- HS trình bày.
- GV nhận xét, kết luận.
Hot ng 3: úng vai th hin lũng
khoan dung.
Mc tiờu: HS bit x lớ tỡnh hung thc t
v lũng khoan dung.
Tỡnh hung: Gi ra chi, Linh ang ung
nc hnh lang thỡ Vit chi ui nhau
chay xụ ti, va vo lm cc nc, t ht
c ỏo ca Linh.

Linh nờn ng x NTN trong tỡnh hung ú.
HS: tho lun
=> Bài học:
Không nên vội vàng, định kiến khi nhận xét
ngời khác.
- Biết chấp nhận và tha thứ cho ngời khác.
II. Bài học:
1. Th no l khoan dung
- Khoan dung cú ngha l rng lũng tha th.
Ngi cú lũng khoan dung luụn tụn trng
v thụng cm vi ngi khỏc, bit tha th
cho ngi khỏc khi h hi hn v sa cha
li lm.
- Tụn trng ngi khỏc l tụn trng cỏ tớnh,
s thớch, thúi quen, .l thỏi cụng bng,
vụ t, khụng nh kin hp hũi; khụng i
x nghit ngó, gay gt.
2. Biu hin ca lũng khoan dung
ễn tn thuyt phc, gúp ý giỳp bn sa li,
nhng nhn bn bố, em nh
3. í ngha ca lũng khoan dung
- i vi cỏ nhõn: khoan dung l mt c
tớnh quý bỏu. Ngi cú lũng khoan dung
c mi ngi yờu mn, tin cy v cú
nhiu bn tt.
- i vi xó hi: nh cú lũng khoan dung,
cuc sng xó hi v quan h gia mi ngi
tr nờn lnh mnh, thõn ỏi, d chu
GDCD 7 19 Trng Th Kim Hoa
Trng THCS X Phiờn

Hoạt động của gv-hs Nội dung kiến thức
GV: nhn xột vic lm ca HS.
Hoạt động 4: HS làm bài tập .
Mc tiờu: giỳp HS khc sõu kin thc
HS làm bài tập vào phiếu học tập.
a, Nên tha thứ lỗi nhỏ cho bạn.
b, Khoan dung là nhu nhợc.
c. Cần biết lắng nghe ý kiến của ngời khác.
d, Không nên bỏ qua mọi lỗi lầm của bạn.
đ, Khoan dung là cách đối xữ đúng đắn
khôn ngoan.
e, Không nên chấp nhận tất cả mọi ý kiến,
quan điểm của ngời khác.
- GV nhận xét.
III. Bài tập:
Câu đúng: a, c, d, đ, e.
4. Củng cố:
Th no l khoan dung? Biu hin ca lũng khoan dung?
5. Dn dũ
V nh hc bi v lm cỏc bi tp SGK, xem trc bi mi.
Tun: Ngy son:
Tit: Ngy dy
Bài 9: xây dựng gia đình văn hoá
I. Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức:
Giúp HS bớc đầu hiểu nội dung của việc xây dựng gia đình văn hoá;
2. Kỹ năng:
HS phân biệt đợc các biểu hiện đúng, không đúng của các gia đình trong việc XD nếp
sống văn hoá.
3. Thái độ:

Quý trọng gia đình, bớc đầu thấy đợc bổn phận của mình trong việc XD gđình văn hoá.
II. Chuẩn bị:
- Soạn và nghiên cứu bài dạy.
- Tranh về gia đình, phiếu học tập cá nhân.
III. Tiến trình bài dạy:
1. ổn ịnh lp
2. Kim tra bi c
3. Bài mới
Tối thứ bảy cả gia đình Mai đang trò chuyện sau bữa cơm tối thì bác tổ trởng tổ dân
phố đến chơi. Bố mẹ vui vẻ mời bác ngồi, Mai lễ phép chào bác. Sau một hồi trò chuyện, bác
đứng lên đa cho mẹ Mai giấy chứng nhận gia đình văn hoá và dặn dò, nhắc nhở gia đình Mai
cố gắng giữ vững danh hiệu đó. Khi bác tổ trởng ra về, Mai vội hỏi mẹ: Mẹ ơi gia đình văn
hoá có nghĩa là gì hả mẹ?
Để giúp bạn Mai và các em hiểu nh thế nào là gia đình văn hoá, chúng ta cùng tìm
hiểu bài học hôm nay.
Hoạt động của gv-hs Nội dung kiến thức
Hoạt động 1: Tỡm hiu truyn
Mc tiờu: HS bc u hiu th no l gia
ỡnh vn húa.
N1: Gia đình cô Hoà có mấy ngời? Thuộc
gia đình nh thế nào?
N2: Đời sống tinh thần của cô Hoà ra sao?
+ Mọi ngời chia sẻ lẫn nhau.
I. Truyện đọc:
Một gia đình văn hoá.
- 3 ngời.
Là một gia đình văn hoá tiêu biểu.
GDCD 7 20 Trng Th Kim Hoa
Trng THCS X Phiờn
Hoạt động của gv-hs Nội dung kiến thức

+ Đồ đạc sắp xếp ngăn nắp.
+ Không khí đầm ấm, vui vẻ.
+ Mọi ngời chia sẻ vui buồn với nhau.
+ Đọc sách báo, trao đổi chuyên môn.
+ Tú là học sinh giỏi, cô chú là CSĐT.
N3: Gia đình cô Hoà c xử nh thế nào đối
với bà con hàng xóm láng giềng?
- Quan tâm giúp đỡ lối xóm.
- Tích cực giúp đỡ ngời ốm đau, bệnh tật.
N4: Gia đình cô Hoà đã làm tốt nhiệm vụ
công dân nh thế nào?
- Tích cực xd nếp sống v hoá ở khu dân c.
- Vận động bà con làm vệ sinh môi trờng.
- Chống các tệ nạn xã hội.
- Đại diện các nhóm trình bày ý kiến thảo
luận.
GV:Gia đình cô Hoà là một gđình văn hoá
tiêu biểu, thể hiện qua đời sống gia đình cô,
qua c xử và việc làm của gđình cô.
? Gđình em có phải là gđình vhoá không?
Hoạt động 2: Tỡm hiu quan hệ giữa đời
sống vật chất và đời sống tinh thần của gia
đình.
Mc tiờu: HS bit cỏc iu kin cn thit
phi cú trong mt gia ỡnh.
? Tiêu chuẩn cơ bản của gia đình văn hoá?
? Em hãy kể về một số gia đình ở địa ph-
ơng em trong việc XD gia đình VH.
+ Gia đình không giàu nhng vui vẻ, đầm
ấm, hạnh phúc.

+ Gia đình giàu nhng không hạnh phúc.
+ Gia đình bất hạnh vì nghèo.
+ Gđình bất hoà vì thiếu nền nếp gia phong.
- HS kể và từng loại gia đình.
- HS nhận xét
- GV kết luận: Nói đến gia đình văn hoá là
nói đến đời sống vật chất và tinh thần. Đó là
sự kết hợp hài hoà tạo nên gia đình hạnh
phúc. Gia đình hạnh phúc sẽ tạo nên xã hội
ổn định, văn minh.
* Tiêu chuẩn gia đình văn hoá:
- Thực hiện xây dựng kế hoạch hoá gia đình.
- Xây dựng gia đình hoà thuận tiến bộ, hạnh
phúc, sinh hoạt văn hoá lành mạnh.
- Đoàn kết với cộng đồng.
- Thực hiện tốt nghiã vụ công dân.
4. Củng cố:
? Gia đình em thực hiện tiêu chuẩn của gia dình văn hoá nh thế nào?
5. Dn dũ
Tìm hiểu các tiêu chuẩn cụ thể của gia đình văn hoá tại địa phơng.
Tiêu chuẩn cụ thể của việc xây dựng gia đình văn hoá ở địa phơng em là gì?
GDCD 7 21 Trng Th Kim Hoa
Trng THCS X Phiờn
Tun: Ngy son:
Tit: Ngy dy

Bài 9: xây dựng gia đình văn hoá (tt)
I. Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức:
Giúp HS hiểu ý nghĩa của việc xây dựng gia đình văn hoá; hiểu mối quan hệ giữa quy mô

gia đình và chất lợng cuộc sống gia đình; hiểu bổn phận và trách nhịêm của bản thân trong
việc xây dựng gia đình văn hoá.
2. Kỹ năng:
Giúp HS biết giữ gìn danh dự gia đình, biết tránh những thói h, tật xấu có hại, thực hiện tốt
bổn phận của mình để góp phần xây dựng gia đình văn hoá.
3. Thái độ:
Tình cảm yêu thơng, gắn bó, quý trọng gia đình, mong muốn tham gia xây dựng gia đình
văn minh, hạnh phúc.
II. Chuẩn bị:
Soạn và nghiên cứu bài.
SGK, SGV giỏo dc cụng dõn 7
III. Tiến trình bài dạy:
1. ổn ịnh lp
2. Kim tra bi c
3. Bài mới
Chúng ta đã tìm hiểu và biết đợc các tiêu chuẩn của gia đình văn hoá. Để hiểu đợc ý
nghĩa của việc XD gia đình VH; bổn phận và trách nhiệm của các thành viên trong gia đình ra
sao trong công tác này, chúng ta sẽ tìm hiểu tiếp bài học
Hoạt động của gv-hs Nội dung kiến thức
Hoạt động 3: rút ra bài học
Mc tiờu: HS nờu c th no l gia ỡnh
vn húa, tiờu chun v ý ngha ca vic xõy
dng gia ỡnh vn húa.
Nhng tiờu chun c bn ca mt gia
ỡnh vn húa?
II. Ni dung bi hc
1. Nhng tiờu chun c bn ca mt gia
ỡnh vn húa.
Gia ỡnh hũa thun, hnh phỳc, tin b;
GDCD 7 22 Trng Th Kim Hoa

Trng THCS X Phiờn
Hoạt động của gv-hs Nội dung kiến thức
í ngha ca xõy dng gia ỡnh vn húa?
Mi ngi phi lm gỡ xõy dng gia
ỡnh vn húa?
Hoạt động 4: làm việc cá nhân.
Mục tiêu: Phát triển thái độ đối với KHH gia
đình và vai trò của tr em trong GĐ
- GV phát phiếu, HS làm bài tập d (29)
- GV Sự cần thiết phải thực hiện KHHGĐ và
phê phán những quan niệm lạc hậu: Coi
trọng con trai, tính gia trởng, độc đoán,
không biết tổ chức quản lý trong gia đình.
Hoạt động 5: Luyện tập
Mc tiờu: Nhm khc sõu ni dung bi hc
cho hc sinh.
- HS làm bai tập: e.
- HS chơi trò chơi: Tự xây dựng tình huống
và sắm vai.
TH1: Khi bố mẹ gặp chuyện buồn
TH2: Khi có sự bất hoà
TH3: Gia đình bất hạnh vì con cái đông,
túng thiếu
GV:Vấn đề gia đình và xd gia đình văn hoá
có ý nghĩa hết sức quan trọng. Gia đình là tế
bào XH; là các nôi hình thành nhân cách
con ngời. XD gia đình văn hoá là góp phần
làm cho XH bình yên, hạnh phúc. HS chúng
ta phải góp cho gia đình có lối sống văn hoá.
Giữ vững truyền thống dân tộc: Học giỏi,

rèn luyện đạo đức.
thc hin KHHG; on kt vi xúm ging;
lm tt ngha v cụng dõn.
2. í ngha ca xõy dng gia ỡnh vn húa.
- i vi cỏ nhõn v gia ỡnh: gia ỡnh l t
m nuụi dng, giỏo dc mi con ngi.
- i vi xó hi: gia ỡnh l t bo ca xó
hi. Gia ỡnh cú hnh phỳc, bỡnh yờn thỡ xó
hi mi n nh, vỡ vy xõy dng gia ỡnh
vn húa l gúp phn xõy dng xó hi vn
minh, tin b, hnh phỳc.
3. Mi ngi phi lm gỡ xõy dng gia
ỡnh vn húa.
- i vi mi ngi núi chung: thc hin tt
bn phn, trỏch nhim ca mỡnh vi gia
ỡnh, sng gin d, khụng ham nhng thỳ vui
thiu lnh mnh
- i vi hc sinh: phi chm hc, chm
lm, kớnh trn, võng li, giỳp ụng b cha
m, thng yờu anh ch em
III. Bài tập:
4. Củng cố:
? Những việc em đã làm để góp phần xây dựng gia đình văn hoá?
? Những việc em dự kiến sẽ làm?
5. Dn dũ
Làm BT Trong gia đình mỗi ngời đều có những thói quen và sở thích khác nhau, làm thế
nào để có đợc sự hoà thuận?
GDCD 7 23 Trng Th Kim Hoa
Trng THCS X Phiờn
Tun: Ngy son:

Tit: Ngy dy
Bài 10: Giữ gìn và phát huy truyền thống tốt đẹp của
gia đình, dòng họ
I. Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức:
Giúp HS hiểu thế nào là giữ gìn và phát huy truyền thống tốt đẹp của gia đình, dòng họ và
ý nghĩa của nó; hiểu bổn phận, trách nhiệm của mỗi ngời trong việc giữ gìnvà phát huy truyền
thống tốt đẹp của gia đình, dòng họ.
2. Kỹ năng:
Giúp HS biết phân biệt truyền thống tốt đẹp của gia đình, dòng họ cần phát huy và những
tập tục lạc hậu cần xoá bỏ; phân biệt hành vi đúng sai đối với truyền thống của gia đình, dòng
họ; biết tự đánh giá và thực hiện tốt bổn phận của bản thân để gìn giữ và phát huy truyền
thống tốt đẹp của gia đình, dòng họ.
3. Thái độ:
Rèn cho HS biết trân trọng, tự hào về những truyền thống tốt đẹp của gia đình, dòng họ.
II. Chuẩn bị:
Tranh ảnh, câu chuyện, tục ngữ về truyền thống gia đình, dòng họ.
III. Tiến trình bài dạy:
1. ổn ịnh lp
2. Kim tra bi c
3. Bài mới
Truyền thống là những giá trị tinh thần đợc hình thành trong quá trình lịch sử lâu dài
của một cộng đồng. Nó bao gồm những đức tính, tập quán, t tởng, lối sống và ứng xử đợc
truyền từ thế hệ này sang thế hệ khác.
Vậy trong một gia đình, dòng họ của chúng ta có những TT tốt đp nào ? Việc giữ gìn
và phát huy nó ra sao ? Chúng ta sẽ làm rõ qua bài học hôm nay.
Hoạt động của gv-hs Nội dung kiến thức
Hoạt động 1: Truyện đọc
Mc tiờu: HS bit u hiu nhng truyn
thng tt p ca gia ỡnh, dũng h

Câu 1: Sự lao động cần cù và quyết tâm vợt
I. Truyện đọc:
- Hai bàn tay cha và anh trai tôi dày lên,
chai sạn vì phải cày, cuốc đất, bất kể thời
GDCD 7 24 Trng Th Kim Hoa
Trng THCS X Phiờn
Hoạt động của gv-hs Nội dung kiến thức
khó của mọi ngời trong gia đình trong
truyện đọc thể hiện qua những tình tiết nào?
Câu 2:Kq tốt đẹp mà gđ đó đạt đợc là gì?
Câu 3: Những việc làm nào chứng tỏ nhân
vật "Tôi" đã giữ gìn truyền thống tốt đẹp
của gia đình?
- Đại diện các nhóm trình bày ý kiến.
- Cả lớp quan sát, nhận xét.
? Việc làm của gia đình trong truyện thể
hiện đức tính gì?
- GV kết luận: Sự lao động mệt mỏi của các
thành viên trong truyện nói riêng, của nhân
dân ta nói chung là tấm gơng sáng để chúng
ta hiểu rằng không bao giờ ỷ lại hay chờ
vào ngời khác mà phải đi lên từ sức lao
động của chính mình.
Hoạt động 2: Ni dung bi hc
Mc tiờu: HS hiu khỏi nim, biu hin v
ý ngha ca vic gi gỡn v phỏt huy truyn
thng tt p ca gia ỡnh, dũng h.
Th no l gi gỡn v phỏt huy truyn
thng tt p ca gia ỡnh, dũng h?
Biu hin gi gỡn v phỏt huy truyn

thng tt p ca gia ỡnh, dũng h?
í ngha ca vic gi gỡn v phỏt huy
truyn thng tt p ca gỡnh, dũng h?
- GV kết luận: Nhiều gia đình, dòng họ có
truyền thống tốt đẹp cần đợc giữ gìn và phát
huy. Muốn phát huy truyền thống đó, trớc
hết ta phải hiểu đợc ý nghĩa của truyền
thống đó.
Hoạt động 3: Luyện tập.
Mc tiờu : Nhm khc sõu kin thc cho
hc sinh.
tiết k nghiệt không bao giờ rời Trận địa
- Biến quả đồi thành trang trại kiểu mẫu, có
hơn 100 ha đất đai màu mỡ; trồng bạch đàn,
hoè, mía, cây ăn quả; nuôi bò, dê, gà.
- Sự nghiệp nuôi trồng của tôi bắt đầu từ
chuồng gà bé nhỏ 10 gà con đến 10 gà mái
đẻ Tiền có đợc mua sách vở.
- Giữ gìn và phát huy truyền thống tốt đẹp
của gia đình, dòng họ.
VD: Nghề đan mây tre, đúc đồng, thuốc
nam, truyền thống hiếu học, may áo dài, quê
em là xứ sở của làn điệu dân ca.
II. Ni dung bi hc

1. Th no l gi gỡn v phỏt huy truyn
thng tt p ca gia ỡnh, dũng h.
Gi gỡn v phỏt huy truyn thng tt p
ca gia ỡnh, dũng h l tip ni, phỏt trin
v lm rng r thờm truyn thng y.

2. Biu hin gi gỡn v phỏt huy truyn
thng tt p ca gia ỡnh, dũng h.
Tỡm hiu v truyn thng tt p ca gia
ỡnh, dũng h; kiờn trỡ hc tp, lm theo
truyn thng ú v ptrin mc cao hn
3. í ngha ca vic gi gỡn v phỏt huy
truyn thng tt p ca g ỡnh, dũng h.
- i vi cỏ nhõn: truyn thng tt p ca
gia ỡnh, dũng h l nhng vn quý, nhng
kinh nghim m cỏc th h con chỏu cú th
hc tp, cú thờm sc mnh khụng ngng
vn lờn; th hin lũng bit n i vi ụng
b, cha m, t tiờn, o lớ ca dõn tc VN.
- i vi xó hi: truyn thng tt p ca
gia ỡnh, dũng h gúp phn lm phong phỳ
truyn thng v bn sc dõn tc.

III. Bi tp
GDCD 7 25 Trng Th Kim Hoa

×