Tải bản đầy đủ (.doc) (87 trang)

Giáo án Giáo dục công dân 9 trọn bộ_CKTKN_Bộ 8

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.41 MB, 87 trang )

GDCD 9
Ngµy so¹n: 3/ 9/ 2006
1
GDCD 9

Ngày giảng: 6 /9 / 2006
Tiết1.
Bài 1: Chí công vô t
A- Phần chuẩn bị:
I- Mục tiêu bài dạy:
1- Kiến thức:
- Giúp HS hiểu thế nào là chí công vô t; những biểu hện của chí công vô t; vì sao
phải chí công vô t.
2- Kĩ năng:
- HS biết phân biệt các hành vi thể hiện chí công vô t hoặc không chí công vô t; biết
tự kiểm tra hành vi của mìnhvà rèn luyện để trở thành ngời có phẩm chất chí công vô
t.
3- Thái độ:
- Biết quý trọng và ủng hộnhững việc làm thể hiện chí công vô t; biết phê phán, phản
đối những hành vi tự t, tự lợi thiếu chí công vô t.
II- ph ơng pháp:
- Kể chuyện, phân tích, thuyết trình, đàm thoại.
- Tạo tình huống, giải quyết, nêu gơng.
III- Tài liệu và ph ơng tiện:
1- Thầy:
- SGK + SGV lớp 9.
- Chuyện kể, ca dao, tục ngữ, bảng phụ.
2- Trò:
- SGK + vở ghi.
- Chuẩn bị bài mới.
B- Phần thể hiện trên lớp:


*/ ổn định tổ chức.
I- Kiểm tra bài cũ: (5)
- Kiểm tra sự chuẩn bị sách vở và bài mới của HS.
II- Bài mới:
*/ Giới thiệu bài: (4)
Chuyện kể về Một ông già lẩm cẩm gánh trên vai 86 tuổi đời với khoản lơng
hu hai ngời cả thảy 440.000đ/tháng. Nuôi thêm cô cháu ngoại 7 tuổi, nhng vẫn đèo
bòng dạy học miến phí cho trẻ nghèo, ông giáo làng Bùi văn Hiền nhà ở thôn Thái
bình, xã Đông Thái, huyện Ba Vì- Hà Tây
? Câu chuyện trên nói lên đức tính gì của ông giáo làng?
- HS trả lời.
- GV: Để hiểu đợc thế nào là chí công vô t? chí công vô t có ý nghĩa nh thế nào
chúng ta cùng đi tìm hiểu bài 1: Chí công vô t
*/ Nội dung bài:
GV
?
GV
?
HS đọc phần đặt vấn đề trong SGK.
*/ Thảo luận:
Nêu việc làm của Vũ Tán Đờng và Trần
Trung Tá?
Vì sao Tô Hiến Thành lại chọn Trần
Trung Tá thay thế ông lo việc nớc nhà?
I- Đặt vấn đề:
1- Khi Tô Hiến Thành ốm:
+ Vũ Tán Đờng ngày đêm hầu hạ bên gi-
ờng bệnh rất chu đáo.
+ Trần Trung Tá mải việc chống giặc nơi
biên cơng.

- Tô Hiến Thành dùng ngời hoàn toàn chỉ
căn cứ vào việc ai là ngời có khả năng
gánh vác công việc chung của đất nớc.
2
GDCD 9
?
GV
?
?
?
GV
?
?
GV
?
GV
?
?
GV
?
?
GV
GV
GV
Việc làm của Tô Hiến Thành biểu hiện
điều gì?
Mong muốn của Bác Hồ là gì?
Mục đích mà bác theo đuổi là gì?
Em có suy nghĩ gì về cuộc đời và sự
nghiệp cách mạng của CTHCM?

Việc làm của Tô Hiến Thành và Chủ
tịch HCM của đức tính gì?
Qua phần tìm hiểu trên em hiểu thế nào
là chí công vô t?
Chí công vô t là phẩm chất tốt đẹp,
trong sáng và cần thiêt cho tất cả mọi
ngời thể hiện sự công bằng
Lấy VD việc làm thể hiện chí công vô t-
?
Quay lại câu chuyện:
Sự nghiệp và cuộc đời của bác đã tác
động tới tình cảm của ND ta nh thế
nào?
Sống và làm việc nh tô hiến Thành và
Chủ tịch HCM sẽ có lợi gì cho tập thể
và cho XH?
Sẽ đợc mọi ngời yêu quý, tin cậy, đen
lại lợi ích cho tập thể và XH
Các bạn trong lớp chúng ta đã biết xử
sự chí công vô t cha? Vì sao?
Là HS cần rèn luyện phẩm chất chí
công vô t NTN?
Phải nhận thức đúng để phân biệt giữa
chí công vô t và không chí công vô t
- HS đọc câu danh ngôn trong SGK.
HS đọc yêu cầu BT trong SGK.
- HS làm BT HS nhận xét GV bổ
xung.
- việc làm của THT là xuất phát từ lợi ích
chung, là ngời công bằng không thiên vị,

giải quyết công việc theo lẽ phải.
2- Bác Hồ:
- Mong muốn Tổ quốc đợc giải phóng,
nhân đân đợc ấm no, hạnh phúc.
- Mục đích sống: làm cho ích quốc, lợi
dân
- Là tấm gơng sáng tuyệt vời của một con
ngời đã chọn đời mình cho quyền lợi của
DT, của đất nớc và hạnh phúc của ND.
-> Chí công vô t.
II- Bài học:
1- Khái niệm:
Chí công vô t là phẩm chất đạo đức của
con ngời, thể hiện sự công bằng, không
thiên vị, giải quyết công việc theo lẽ
phải, xuất phát từ lợi ích chung và đặt
lợi ích chung lên trên lợi ích cá nhân.
VD: Luôn cố gắng làm việc bằng tài
năng, sức lực của mình
- Nhờ phẩm chất cao đẹp đó Bác đã nhận
đợc trọn vẹn tình cảm của ND ta đối với
Bác. Đó là sự tin yêu kính trọng, sự khâm
phậc, lòng tự hào và sự gắn bó, gần gũi,
thân thiết.
2- ý nghĩa:
Chí công vô t đem lại lợi ích cho tập thể
và cộng đồng XH, góp phần làm cho
đất nớc giàu mạnh, XH công bằng,dân
chủ, văn minh. Đợc mọi ngời kính
trọng, tin cậy.

3-Rèn luyện chí công vô t :
- Có thái độ ủng hộ ngời chí công vô t.
- Phê phán hành vi vụ lợi cá nhân,
thiếu công bằng.
III- Luyện tập:
*/ Bài 1 tr 5:
- Hành vi thể hiện phẩm chất chí công vô
t: d, e. Vì giải quyết công việc công
bằng, hợp lý, xuất phát từ lợi ích chung.
- Hành vi không chí công vô t: a, b ,c, đ.
*/ Bài 2 tr 5:
- Tán thành với ý kiến: d, đ.
3
GDCD 9
GV
HS đọc yêu cầu BT trong SGK.
- HS làm BT HS nhận xét GV bổ
xung.
- Không tán thành ý kiến: a, b, c.
a- Vì chí công vô t là phẩm chất tốt đẹp
cần thiết cho tất cả mọi ngời
*/ Củng cố:
? Thế nào là chí công vô t?
? Chí công vô t có ý nghĩa nh thế nào?
? Để có đức tính chí công vô t HS cần phải rèn luyện nh thhế nào?
III- H ớng dẫn HS học và làm bài tập ở nhà:
- Học thuộc nội dung bài học trong SGK.
- Làm bài tập 3, 4 trang 6.
- Đọc trớc phần đặt vấn đề trong SGK và trả lời phần gợi ý câu hỏi.
Ngày soạn: Ngày giảng:

Tiết 2.
Bài 2: Tự chủ
A- Phần chuẩn bị:
I- Mục tiêu bài dạy:
1- Kiến thức:
- Giúp H/S hiểu thế nào là tự chủ, ý nghĩa của tính tự chủ trong cuộc sống cá nhân và
xã hội. Sự cần thiết phải rèn luyện về cách rèn luyện để trở thành ngời có tự chủ.
2- Kĩ năng:
- Nhận biết đợc những biểu hiện của tính tự chủ, đánh giá bản thân và ngời khác về
tính tự chủ.
3- Thái độ:
- Tôn trọng những ngời biết sống tự chủ, có ý thức rèn luyện tính tự chủ trong quan
hệ với mọi ngời và trong công việc của bản thân.
II- Ph ơng pháp:
- Thảo luận, liên hệ bản thân, tập thể, xã hội.
- Xây dựng kế hoạch rèn luyện.
III- Tài liệu và ph ơng tiện:
1- Thầy:
- SGK + SGV, nghiên cứu soạn bài.
- Tìm những tấm gơng, ví dụ về tính tự chủ.
2- Trò:
- Học, làm bài tập ở bài cũ, chuẩn bị bài mới.
B- Phần thể hiện trên lớp:
*/ ổn định tổ chức.
I- Kiểm tra bài cũ: (5)
- Hỏi: Thế nào là chí công vô t? Biểu hiện của chí công vô t?
- Đáp: Là phẩm chất đặc điểm của con ngời, thể hiện sự công bằng, không thiên vị,
giải quyết công việc theo lẽ phải.
II- Bài mới:
*/ Giới thiệu bài:

Trong cuộc sống chúng ta thờng gặp rất nhiều khó khăn, vất vả nhng chúng ta không
bi quan, chán nản. Vẫn tiếp tục khắc phục những khó khăn đó để học tập và làm việc tốt đó
chính là ngời có tính tự chủ. Vậy để hiểu thế nào là tự chủ, ý nghĩa
*/ Nội dung bài:
I- Đặt vấn đề: (13)
4
GDCD 9
GV
?
GV
?
?
GV
?
?
?
GV
?
?
GV
GV
?
GV
?
GV
- H/S đọc phần đặt vấn đề.
- GV nhận xét.
Bà Tâm đã làm gì trớc nỗi bất hạnh to
lớn của gia đình?
Qua những việc làm đó theo em bà Tâm

là ngời nh thế nào?
N đã từ một H/S ngoan đi đến chỗ
nghiện ngập và trộm cắp nh thế nào?
Vì sao N lại có kết cục nh vậy?
Bà Tâm và N ai là ngời có tính tự chủ?
Vậy qua tìm hiểu em hiểu thế nào là tự
chủ?
Trớc mọi sự việc ngời có tính tự chủ th-
ờng bình tĩnh không nóng nảy, không
vội vàng, gặp khó khăn không sợ hãi,
không chán nản. Trong c sử thờng ôn
tồn, mềm mỏng, lịch sự luôn biết tự
kiểm tra đánh giá hành vi của mình.
Em hãy cho cô biết vì sao chúng ta cần
có tính tự chủ?
Vậy tự chủ có ý nghĩa nh thế nào?
Có tính tự chủ sẽ giúp chúng ta
- H/S chơi trò chơi tiếp sức:
Tìm những biểu hiện tự chủ và thiếu tự
chủ?
Bổ xung.
Lấy ví dụ cụ thể trong HT, lao động
*/ Tình huống:
Hà là H/S lớp 9 hoàn cảnh gia điình rất
khó khăn, mẹ đau ốm liên tục nhng Hà
vẫn quyết tâm học. Cuối năm Hà đạt
H/S giỏi
1- Một ngời mẹ:
- Nén chặt nỗi đau để chăm sóc con.
- Tích cực giúp đỡ những ngời nhiễm

HIV/AIDS.
- Vận động mọi ngời không xa lánh họ.
-> Làm chủ đợc tính cảm, hành vi của
mình nên vợt qua đợc đau khổ, sống có
ích cho con và ngời khác.
2- Chuyện của N:
- Bạn bè rủ rê hút thuốc
- Thi trợt buồn chán, tuyệt vọng hút
thử
- Tham gia trộm cắp
-> Vì không làm chủ đợc bản thân suy
nghĩ và hành vi thiếu cân nhắc.
-> Bà Tâm là ngời có tính tự chủ.
II- Bài học: (15)
1- Khái niệm:
Tự chủ là làm chủ bản thân. Ngời biết
tự chủ là ngời làm chủ đợc suy nghĩ,
tình cảm, hành vi của mình trong mọi
hoàn cảnh, tình huống, luôn có thái độ
bình tĩnh, tự tin biết điều chỉnh hành vi
của mình.
- Tự chủ vợt qua mọi th thách, khó khăn
và sự cám dỗ
2- ý nghĩa:
Tự chủ giúp chúng ta biết sống đúng
đắn, c xử có đạo lý, có văn hoá. Đứng
vững trớc những tình huống khó khăn,
thử thách, cám dỗ.
- Tự chủ: Không nóng nảy, không vội
vàng. Chín chắn, tự tin, ôn hoà, kiềm chế,

bình tĩnh, mềm mỏng
- Thiếu tự chủ: Vội vàng, nóng nảy, sợ
hãi, chán nản, không vững vàng, cáu gắt,
hoang mang, gây gổ
- Không làm những việc xấu khi bạn rủ
5
GDCD 9
?
GV
?
?
?
GV
?
GV
?
GV
?
?
GV
Em có nhận xét gì về bạn Hà?
Hà vợt qua đợc những khó khăn đó là vì
bạn Hà có tính tự chủ.
Khi có ngời làm điều gì đó khiến bạn
không hài lòng bạn sẽ xử sự nh thế nào?
Khi có ngời rủ em làm điều gì đó sai trái
em sẽ làm gì?
Chúng ta cần rèn luyện tính tự chủ nh
thế nào?
Nhất là H/S cần phải rèn luyện

Có ý kiến cho rằng ngời có tính tự chủ
luôn hành động theo ý mình, không cần
quan tâm đến hoàn cảnh và ngời giao
tiếp. Em có đồng ý với ý kiến đó không?
Vì sao?
Cần tìm ra cách ứng xử tự điều chỉnh
hành vi của mình.

Em hãygiải thích câu ca dao trong
SGK?
- H/S đọc yêu cầu bài tập.
- H/S làm bài tập- H/S nhận xét -> GV.
Đồng ý với ý kiến nào? Vì sao?
Em có nhận xét gì về việc làm của
Hằng? Em sẽ khuyên Hằng nh thế nào?
Một bạn đang học bài, một bạn đến rủ
đi chơi không đi
- Vợt qua mọi khó khăn để đạt đợc kết
quả tốt trong học tập.
- Cần phải suy nghĩ trớc khi hành động
nói với bạn để bạn thông cảm. Khuyên
bạn
- Từ chối, phân tích cho bạn, khuyên
bạn.
3- Rèn luyện tính tự chủ:
- Suy nghĩ trớc khi hành động.
- Tự kiểm tra, điều chỉnh việc làm, thải
độ, lời nói, hành động của mình.
-Không tán thành.
-> Đã có quyết tâm dù bị ngời khác cản

trở vẫn vững vàng.
III- Luyện tập: (8)
*/ Bài 1:
- Đồng ý với những ý: a, b, d, e.
Vì đó chính là những biểu hiện của tự
chủ, thể hiện sự tự tin, suy nghĩ chín
chắn.
Bài 2:
- Phải suy nghĩ khi hành động phải phù
hợp với điều kiện, hoàn cảnh.
*/ Sắm vai:
- H/S lên thể hiện.
*/ Củng cố:
?- Thế nào là tự chủ?
?- ý nghĩa, cách rèn luyện tính tự chủ?
III- H ớng dẫn H/S đọc và làm bài tập ở nhà: (2)
- Học thuộc nội dung bài học.
- Làm bài tập 4 trang 8.
- Chuẩn bị bài 3.

Ngày soạn: 17/ 9/ 2006 Ngày giảng: 20/ 9/ 2006
Tiết 3.
6
GDCD 9
Bài 3: dân chủ và kỉ luật
A- Phần chuẩn bị:
I- Mục tiêu bài dạy:
1- Kiến thức:
- Giúp H/S hiểu thế nào là dân chủ, kỉ luật; những biểu hiện của dân chủ, kỉ luật
trong nhà trờng và trong đời sống xã hội; ý nghĩa của việc tự giác thực hiện dân chủ, kỉ

luật.
2- Kĩ năng:
- Biết giao tiếp, ứng xử và phát huy đợc vai trò của công dân, thực hiện tốt dân chủ,
kỉ luật. Biết phân tích, đánh giá các tình huống trong cuộc sống xã hội tốt hay cha tốt. Biết
tự đánh giá bản thân, xây dựng kế hoạch rèn luyện tính kỉ luật.
3- Thái độ:
- Có ý thức tự giác rèn luyện tính kỉ luật, phát huy tính dân chủ trong học tập, hoạt
động xã hội, trong lao động ủng hộ, thực hiện tốt dân chủ, kỉ luật. Góp ý, phê phán những
hành vi vi phạm dân chủ, kỉ luật.
II- Ph ơng pháp:
- Thảo luận, phân tích, đóng vai, giải quyết tình huống.
- Kích thích, gợi ý các em tìm những ví dụ cụ thể về tính phát huy dân chủ và kỉ luật.
III- Tài liệu và ph ơng tiện:
1- Thầy:
- SGK + SGV, nghiên cứu soạn bài.
- Tìm các sự kiện, tính huống về dân chủ, kỉ luật và không dân chủ, kỉ luật.
2- Trò:
- Học và làm bài tập ở bài cũ, chuẩn bị bài mới.
B- Phần thể hiện trên lớp:
*/ ổn định tổ chức.
I- Kiểm tra bài cũ: (5)
- Hỏi: Thế nào là tự chủ? Nêu biểu hiện của ngời có tính tự chủ?
- Đáp: Tự chủ là làm chủ bản thân. Ngời biết tự chủ là ngời làm chủ đợc bản thân
suy nghĩ, tính cảm, hành vi của mình trong mọi hoàn cảnh, tình huống, luôn bình tĩnh, tự
tin biết tự điều chỉnh hành vi của mình.
II- Bài mới:
*/ Giới thiệu bài: (2)
Trong mọi việc nếu phát huy dân chủ của mọi ngời thì phát huy đợc trí tuệ của quần
chúng, tạo ra sức mạnh trong hoạt động chung, khắc phục đợc những khó khăn gặp phải
*/ Nội dung bài:

GV
?
GV
?
GV
- H/S đọc truyện- GV nhận xét.
Vào đầu năm học lớp 9A đã làm những
việc gì?
Ông giám đốc công ty đã có những
việc làm nh thế nào?
I- Đặt vấn đề: (12)
1- Chuyện lớp 9A:
- Triệu tập cán bộ lớp
- Họp bàn xây dựng kế hoạch hoạt
động.
- Các bạn sôi nổi thảo luận về các biện
pháp thực hiện những vấn đề chung.
- Đề xuất các chỉ tiêu cụ thể.
- Thành lập đội thanh niên cờ đỏ.
- Tình nguyện tham gia các hoạt động.
2- c huyện ở một công ty:
- Ông giám đốc:
+ Cử một đốc công theo dõi công việc
hàng ngày.
+Không chấp nhận ý kiến đóng góp
của công dân.
7
GDCD 9
?
?

GV
?
GV
?
GV
?
?
GV
?
GV
?
?
GV
Qua quá trình triển khai công việc ông
giám đốc cho ta thấy ông là ngời nh
thế nào?
Em có nhận xét gì về việc làm của lớp
9A?
Chuyện của lớp 9A thể hiện tính dân
chủ, chuyện ở một công ty cha có tính
dân chủ.
Vậy em hiểu thế nào là dân chủ?
Trong quá trình bàn luận, lớp 9A có
xảy ra sự lộn xộn, xung đột không? Tại
sao?
Không lộn xộn đó chính là có kỉ luật.
Vậy em hiểu thế nào là kỉ luật?
( H/S đi học muộn là vi phạm kỉ luật.)
Trong chơng trình lớp 8 chúng ta đã đ-
ợc học ở bài nào có đề cập đến tính kỉ

luật?
*/ Thảo luận: ( Trò chơi tiếp sức)
Những biểu hiện cả tính dân chủ và kỉ
luật; những biểu hiện trái với dân chủ
và kỉ luật?
Nhận xét.
Nếu các bạn lớp 9A không có ý thức
xây dựng kế hoạch của lớp và không
tuân theo qui định chung của tập thể
thì việc xây dựng kế hoạch có thành
công không?
Vậy dân chủ và kỉ luật có mối quan hệ
nh thế nào?
-> Tự giải quyết công việc, độc đoán,
chuyên quyền, gia trởng,không có tính
dân chủ.
- Mọi thành viên trong lớp đều đợc
tham gia đóng góp ý kiến vào công
việc chung của lớp.
-> Thể hiện tính dân chủ.
II- Bài học: (15)
1- Khái niệm:
a- Dân chủ:
- Là mọi ngời đợc làm chủ công việc
của tập thể, xã hội, đợc biết, đợc tham
gia bàn bạc, góp phần, giám sát
những công việc chung của tập thể,
của xã hội.
-> Không lộn xộn, không xung đột, có
nề nếp, tuân theo qui định.

b- Kỉ luật là tuân theo những qui
định chung của cộng đồng, tổ chức
xã hội. Nhằm tạo ra sự thống nhất
hành động để đạt đợc chất lợng, hiệu
quả trong công việc.
-> Pháp luật và kỉ luật.
Dân chủ- kỉ luật Trái với dc- kl
- Cả lớp thảo
luận.
- Mọi ngời cùng
bàn bạc, cùng
quyết.
- Mọi ngời đều đ-
ợc phát biểu ý
kiến.
-Lớp trởng quyết
định mọi việc.
- Chống đối ngời
thi hành công
vụ.
- Không nghe ý
kiến của mọi ng-
ời
-> Không thành công.
2- Mối quan hệ giữa dân chủ và kỉ luật:
- Dân chủ để mọi ngời phát huy sự
đóng góp của mình vào công việc
chung.
8
GDCD 9

?
?
GV
?
GV
?
?
?
?
?
GV
?
GV
?
Việc phát huy tính dân chủ và thực
hiện kỉ luật của lớp 9A đã đạt đợc kết
quả nh thế nào?
Không có tính dân chủ và kỉ luật nh
Chuyện ở một công ty thì kết quả sẽ
ra sao?
Qua hai câu chuyện
Theo em dân chủ và kỉ luật có ý nghĩa
nh thế nào trong cuộc sống?
Khi ngồi trên ghế nhà trờng bản thân
em sẽ làm gì để thực hiện tính dân chủ
và kỉ luật?
Lấy ví dụ cụ thể?
( Tham gia phòng chống tệ nạn xã
hội )
Ai sẽ là ngời thể hiện tính dân chủ và

kỉ luật?
Vì sao trong cuộc sống chúng ta cần
phải có tính dân chủ, kỉ luật?
Cần rèn luyện tính dân chủ, kỉ luật nh
thế nào?
- H/S đọc yêu cầu bài tập- H/s làm bài
tập.
Nội dung nào thể hiện tính dân chủ?
Vì sao?
Kể việc làm thể hiện tính dân chủ và
tôn trọng kỉ luật ở trờng, lớp?
- kỉ luật là điều kiện đảm bảo cho
dân chủ đợc thực hiện có hiệu quả.
-> Tập thể lớp xuất sắc toàn diện.
-> Sản xuất giảm sút, công ty thua lỗ.
3- ý nghĩa:
Dân chủ và kỉ luật tạo ra sự thống
nhất cao về nhận thức, ý chí, hành
động; tạo cơ hội cho mọi ngời phát
triển, có mối quan hệ xã hội tốt đẹp,
nâng cao hiệu quả, chất lợng lao
động, hoạt động xã hội.
- Chấp hành nội qui tích cực tham
gia đóng góp ý kiến trong việc xây
dựng kế hoạch lớp
-> Tất cả mọi ngời.
4- Rèn luyện :
- Mọi ngời cần tự giác chấp hành tính
dân chủ và kỉ luật.
- Phát huy tính dân chủ.

III- Luyện tập: (7)
*/ Bài 1:
- Tính dân chủ: a, c, d.
- Hoạt động thiếu dân chủ: b.
- Hoạt động thiếu kỉ luật: đ.
*/ Bài 2:
- H/S kể -> GV nhận xét.
*/ Củng cố:
?- thế nào là dân chủ và kỉ luật?
?- Mối quan hệ giữa dân chủ và kỉ luật?
?- ý nghĩa, trách nhiệm của công dân về dân chủ và kỉ luật?
III- H ớng dẫn H/S học và làm bài tập ở nhà: (2)
- Học thuộc nội dung bài học.
- Làm bài tập 3, 4 trang 11.
- chuẩn bị bài 4.

Ngày soạn: 24/ 9/ 2006 Ngày giảng: 27/ 9/ 2006
Tiết 4.
9
GDCD 9
Bài 4: bảo vệ hoà bình
A- Phần chuẩn bị:
I- Mục tiêu bài dạy:
1- Kiến thức:
- Giúp H/S hiểu đợc giá trị của hoà bình, hậu quả tai hại của chiến tranh, từ đó thấy
đợc trách nhiệm bảo vệ hoà bình, chống chiến tranh của toàn nhân loại.
2- Kĩ năng:
- Rèn cho H/S kĩ năng tích cực tham gia các hoạt động vì hòc bình chống chiến tranh
do lớp, trờng, địa phơng tổ chức. Biết c xử với bạn bè, mọi ngời hoà nhã, thân thiện.
3- Thái độ:

- Giáo dục cho H/S có lòng yêu hào bình và ghét chiến tranh.
II- Ph ơng pháp:
- Thảo luận nhóm, lớp.
- Liên hệ điều tra tìm hiểu thực tế.
III- Tài liệu và ph ơng tiện:
1- Thầy:
- SGK + SGV, nghiên cứu soạn bài.
- Su tầm sách báo, tranh ảnh, bài hát ngợi ca hào bình, ngăn chặn chiến tranh.
- Chuẩn bị bảng phụ.
2- Trò:
- Học và làm bài tập bài cũ.
- Chuẩn bị bài mới.
B- Phần thể hiện trên lớp:
*/ ổn định tổ chức.
I- Kiểm ra bài cũ: (5)
- Hỏi: Hãy nêu trách nhiệm của công dân đối với dân chủ và kỉ luật?
- Đáp:
+ Tự giác chấp hành kỉ luật.
+ Cán bộ lãnh đạo và các tổ chức xã hội có trách nhiệm tạo điều kiện để mọi ngời
phát huy dân chủ.
II- Bài mới:
*/ Giới thiệu bài: (2)
Chiến ranh thế giới đã trôi qua rất lâu nhng hậu quả của nó vẫn còn dai dẳng, nặng
nề với bao mất mát đau thơng, chết chóc, bệnh tật, thất học Do vậy nhân loại luôn đề ra
mục tiêu ngăn chặn chiến tranh, bảo vệ hào bình vì cuộc sống bình yên, ấm no, hạnh phúc
của mọi ngời. Để giúp các em hiểu đợc về chiến tranh, hoà bình, vì sao phải bảo vệ hoà
bình, trách nhiệm, hành động nh thế nào để bảo vệ hoà bình. Tiết học
*/ Nội dung bài:
GV
?

GV
GV
?
- H/S đọc thông tin trong phần I, quan
sát tranh trong SGK.
Qua thông tin em hãy nêu hậu quả do
chiến tranh để lại nh thế nào?
Qua những hậu quả của chiến tranh
nhân dân thế giới đã đứng lên bảo vệ
hoà bình với những hành động: Mít tinh,
biểu tình, tiến hành phản đối chiến
tranh xâm lợc.
*/ Thảo luận:
Vì sao phải bảo vệ hoà bình, ngăn ngừa
I- Đặt vấn đề: (13)
- CTTG I: 1 triệu ngời chết.
- CTTG II: Khoảng 60 triệu ngời chết.
- Từ năm 1900 đến năm 2000 chiến
tranh làm: 2 triệu trẻ em chết
6 triệu trẻ em bị thơng
20 triệu trẻ em sống bơ

-> Vì:
+ Chiến tranh là hảm hoạ vô cùng tàn
10
GDCD 9
GV
?
GV
?

GV
?
GV
?
GV
?
GV
chiến tranh? Chúng ta phải làm gì để
bảo vệ hoà bình, ngăn ngừa chiến tranh?
Em có suy nghĩ gì khi xem hai bức
tranh trên?
Khẳng định lòng yêu hoà bình tinh thần
đoàn kết quốc tế. Nh vậy chúng ta đã
thấy đợc sự đối lập giữa hoà bình và
chiến tranh. Hoà bình đem lại cuộc sống
bình yên Chiến tranh là thảm hoạ đau
thơng, chết chóc những thông tin trên đã
chứng tỏ điều đó.Những đau thơng mất
mát trên đã giúp chúng ta hiểu rõ hơn về
giá trị của hoà bình.
Vậy em hiểu thế nào là hoà bình?
Hoà bình có nghĩa là không có sự xâm
lớc của kẻ thù trong đất nớc, đất nớc
bình yên nhân dân đợc tự đi lại làm ăn,
hợp tác với các quốc gia, dân tộc. Đó là
khát vọng của toàn nhân loại
Theo em thế nào là bảo vệ hoà bình?
Bằng cách thơng lợng, đàm phán để giải
quyết mọi mâu thuẫn, xung đột giữa các
dân tộc, tôn giáo và quốc gia.

Nhân dân Hà Nội biểu tình nhằm mục
đích gì?
Bởi chiến tranh là thảm hoạ nên mọi
ngời đều lên án , phản đối để bảo vệ hoà
bình Tuy nhiên có chiến tranh phi
nghĩa và chiến tranh chính nghĩa Phân
biệt chiến tranh phi nghĩa và chiến tranh
chính nghĩa
Trớc những cuộc chiến tranh đối mỗi
quốc gia, dân tộc, nhân loại phải có
trách nhiệm gì?
Cho H/S chơi trò chơi tiếp sức.
Tìm những biểu hiện của lòng yêu hoà
khốc nó gây ra cho con ngời bao đau
thơng, chết chóc, mất mát.
+ Hoà bình là khát vọng đem lại cuộc
sống bình yên, ấm no, hạnh phúc.
-> Bảo vệ hoà bình cần xây dựng mối
quan hệ tôn trọng bình đẳng, thân
thiện giữa con ngời với con ngời.
Thiết lập quan hệ hữu nghị hợp tác
giữa các dân tộc, các quốc gia trên
thế giới.
-> Nói lên sự tàn phá ghê gớm của
chiến tranh, ngay cả bệnh viện và tr-
ờng học đều bị tàn phá.
- Hai bức tranh thể hiện sự phản đối,
lên án chiến tranh của nhân dân thủ
đô Hà Nội ủng hộ nhân dân Irắc.
II- Bài học: (16)

1- Khái niệm:
a- Hoà bình là tình trạng không có
chiến tranh hay xung đột vũ trang.
b- Bảo vệ hoà bình là gìn giữu cuộc
sống xã hội bình yên, không để sảy
ra chiến tranh hay xung đột vũ
trang.
-> Phản đối chiến tranh bảo vệ hoà
bình. Tinh thần đoàn kết quốc tế, vì
hoà bình thế giới.
2- Trách nhiệm của nhân loại:
- Ngăn chặn chiến tranh bảo vệ hoà
bình.
- Thể hiện ở mọi lúc, mọi nơi, trong
mối quan hệ giao tiếp hàng ngày.
Yêu hoà bình Cha yêu hoà
bình
11
GDCD 9
?
GV
GV
GV
?
GV
GV
?
GV
?
GV

GV
?
?
bình và cha yêu hoà bình?
Vận động ngăn chặn chiến tranh bảo
vệ hoà bình, ổn định thế giới, không
dùng vũ lực.
Đọc lời trích trong SGK. (tham khảo)
Đó là toàn nhân loại, còn riêng Việt
Nam ta đợc thể hiện nh thế nào ta tìm
hiểu
Dân tộc ta đã có thái độ nh thế nào đối
với chiến tranh và bảo vệ hoà bình?
Trải qua và chịu đựng bao nhiêu mất
mát, đau thơng nhân dân ta càng thấu
hiểu giá trị của hoà bình
- H/S đọc t liệu tham khảo Văn kiện
đai hội ĐCSVN
Để bảo vệ hoà bình chúng ta phải làm
gì?
Là H/S em sẽ làm gì để thể hiện lòng
yêu hoà bình và bảo vệ hoà bình?
Tích cực học tập, tham gia đầy đủ, nhiệt
tình các hoạt động vì hào bình, chống
chiến tranh do nhà trờng, lớp địa phơng
tổ chức
- H/S đọc yêu cầu bài tập trong SGK.
Hành vi nào biểu hiện lòng yêu hoà
bình?
Tìm một số biểu hiện hành động bảo vệ

hoà bình chống chiến tranh do trờng,
lớp, nhân đại phơng tổ chức?
-Đoàn kết các
dân tộc.
-Biểu tình chống
chiến tranh.
-Lắng nghe, tôn
trọng ý kiến ng-
ời khác.
-Tham gia các
hoạt động vì hoà
bình.
-Thờ ơ với ngời
gặp nạn.
-Bắt mọi ngời
phải phục tùng.
-Phân biệt đối xử
giàu nghèo, dân
tộc.
-Không tham gia
bảo vệ hoà bình.
3- Thái độ của nhân dân ta:
- Yêu chuộng hoà bình.
- Tích cực tham gia vào sự nghiệp
đấu tranh vì hoà bình và công lý
trên thế giới.
4- Hoạt động bảo vệ hoà bình:
- Xây dựng mối quan hệ tôn trọng
bình đẳng thân thiện giữa ngời với
ngời.

- Thiết lập mối quan hệ hữu nghị,
hợp tác giữa các dân tộc, quốc gia
trên thế giới.
III- Luyện tập: (7)
*/ Bài 1:
- Lòng yêu hoà bình: a, b, d, e.
*/ Bài 2:
- Chữ kí ủng hộ những ngời bị nhiễm
chất độc màu da cam đòi công lí.
- NDVN tổ chức mít tinh phản đối
chiến tranh.
*/ Củng cố:
- Khái quát nội dung chính của bài.
III- H ớng dẫn H/S học và làm bài tập ở nhà: (2)
- Học thuộc nội dung bài học.
- Làm bài tập 3, 4 trang 19.
- Chuẩn bị bài 5.

Ngày soạn: Ngày giảng:
12
GDCD 9
Tiết 5.
Bài 5: tình hữu nghị
giữa các dân tộc trên thế giới
A- Phần chuẩn bị:
I- Mục tiêu bài dạy:
1- Kiến thức:
- Giúp H/S hiểu đợc thế nào là tình hữu nghị giữa các dân tộc, ý nghĩa, biết thể hiện
tình hữu nghị giữa các dân tộc.
2- Kiến thức:

- Biết thể hiện tình đoàn kết, hữu nghị với thiếu nhi và nhân dân các nớc.
3- Thái độ:
- Có thái độ ủng hộ chính sách hoà bình, hữu nghị của Đảng và nhà nớc ta.
II- Ph ơng pháp:
- Thảo luận, điều tra thực tiễn.
- Xây dựng đề án.
III- Tài liệu và ph ơng tiện:
1- Thầy:
- SGK + SGV, nghiên cứu soạn bài.
- Su tập báo, câu chuyện về tình đoàn kết hữu nghị.
2- Trò:
- Học bài cũ, chuẩn bị bài mới.
B- Phần thể hiện trên lớp:
*/ ổn định tổ chức.
I- Kiểm tra bài cũ: (5)
- Hỏi: Thế nào là bảo vệ hoà bình? Tìm hai ví dụ thể hiện lòng yêu hào bình của bản
thân em? Thái độ của nhân dân ta về bảo vệ hoà bình?
- Đáp: Là gìn giữ cuộc sống xã hội bình yên không để xảy ra chiến tranh, hay xung
đột vũ trang.
VD: Đoàn kết với bạn bè các dân tộc.
Thái độ yêu chuộng hoà bình, tích cực
II- Bài mới:
*/ Giới thiệu bài: (2)
Để hiểu đợc thế nào là tình hữu nghị giữa các dân tộc, tình hữu nghị giữa các dân tộc
có ý nghĩa nh thế nào đối với chúng ta. Tiết học hôm nay chúng ta cùng
*/ Nội dung bài:
GV
?
GV
GV

?
?
- H/s đọc thông tin, sự kiện trong SGK.
- H/S quan sát ảnh.
Qua thông tin em có nhận xét gì về số
liệu Việt Nam tổ chức hữu nghị và quan
hệ ngoại giao với các nớc?
*/ Thảo luận:
Quan sát ảnh và số liệu trên thông tin
em có suy nghĩ gì về tình hữu nghị giữa
nhân dân ta với các nớc trên thế giới?
Em hiểu thế nào là tình hữu nghị giữa
các dân tộc trên thế giới?
I- Đặt vấn đề: (12)
*/ Việt Nam:
- Tháng 10 năm 2002: có 47 tổ chức
hữu nghị với các nớc.
- Tháng 3 năm 2003: Quan hệ ngoại
giao với 167 quốc gia-> Quan hệ với
các nớc ngày càng nhiều.
=> Quan hệ ngoại giao với 167 quốc
gia.
- Mở rộng quan hệ với nhiều nớc.
- Mối quan hệ tốt đẹp, thân thiện.
II- Bài học: (15)
1- Tình hữu nghị giữa các dân tộc
trên thế giới:
13
GDCD 9
GV

?
GV
?
GV
GV
?
GV
GV
?
GV
?
GV
?
?
Lấy ví dụ?
Việt Nam- Lào là 2 nớc anh em cùng kề
vai sát cánh núi liền núi, sông bên
sông
Đảng và nhà nớc ta quan hệ với các nớc
nhằm mục đích gì? Có lợi ích gì?
Hiểu biết lẫn nhau tránh đợc nguy cơ
sảy ra chiến tranh, xung đột giữu các n-
ớc với nhau. (Thêm bạn, bớt thù)
- H/S đọc t liệu tham khảo hiến pháp
1992.
Qua các sự kiện trên em có suy nghĩ gì
về việc thực hiện chính sách đối ngoại,
hoà bình, hữu nghị của Đảng và nhà nớc
ta?
Chính quan hệ đó dã làm cho thế giới

hiểu rõ hơn về đất nớc, con ngời về đ-
ờng lối của Đảng và nhà nớc ta
- H/s quan sát ảnh.
Em có suy nghĩ gì sau khi quan sát bức
ảnh trên?
Song phơng là hai bên cùng bàn bạc. Đa
phơng là nhiều nớc cùng bàn bạc.
Là H/S đang ngồi trên ghế nhà trờng
chúng ta cần phải làm gì để thể hiện tình
hữu nghị của mình với bạn bè và với ng-
ời nớc ngoài?
Niềm nở tiếp đón bạn bè các nớc
Nêu một số việc làm thể hiện tình hữu
nghị với bạn bè và ngời nớc ngoài trong
cuộc sống hàng ngày?
Xây dựng kế hoạch hoạt động hữu nghị
với các trờng hoắc các địa phơng khác?
Nớc khác?
- Là quan hệ tình bạn bè thân thiện
giữa nớc này với nớc khác.
VD: Việt Nam- Lào
Việt Nam- Campuchia
-> Tạo điều kiện, cơ hội để các nớc,
các dân tộc cùng hợp tác, phát triển
nhiều mặt.
2- Lợi ích của quan hệ hữu nghị
giữa các dân tộc:
- Tạo điều kiện, cơ hội để các nớc,
các dân tộc cung hợp tác, phát triển
về nhiều mặt.

- Tạo sự hiểu biết lẫn nhau tránh
mâu thuẫn.
-> Việt Nam luôn sẵn sàng làm bạn
với các nớc.
3- Chính sách đối ngoại hoà bình,
hữu nghị với các dân tộc, các quốc
gia trên toàn thế giới.
-> Thể hiện đợc tình đoàn kết giữa
các dân tộc trên thế giới với nớc ta.
-> Đoàn kết với bạn bè các nớc, các
dân tộc tơng trợ giúp đỡ lẫn nhau
trong học tập, hoạt động
4- Trách nhiệm của công dân- H/S:
Đoàn kết, hữu nghị với bạn bè và
ngời nớc ngoài
III- Luyện tập: (7)
*/ Bài 1:
- Tham gia giao lu với các bạn trờng
khác. (Văn nghệ, TDTT)
- Niềm nở, chào đón bạn bè nứoc
ngoài.
*/ Bài 2:
- Tên hoạt động.
- Nội dung biện pháp hoạt động.
- Thời gian địa điểm tiến hành.
- Ngời phụ trách, ngời tham gia.
14
GDCD 9
GV
Hớng dẫn: Giữa vùng 1 với vùng 3

- H/S thảo luận xây dựng kế hoạch.
- Đại diện nhóm lên trình bày.
- H/S nhận xét, bổ xung.
- GV nhận xét, bổ xung.
*/ Củng cố: (2)
?Thế nào là tình hữu nghị giữa các dân tộc trên thế giới?
?Quan hệ hữu nghị với các nớc có tác dụng gì?
?Là công dân VN chúng ta cần phải làm gì để có mối quan hệ tốt đẹp với các nớc
trên thế giới?
III- H ớng dẫn H/S học và làm bài tập ở nhà: (2)
- Học thuộc nội dung bài học.
- Làm bài tập: 2, 3, 4.
- Chuẩn bị bài 6

Ngày soạn:. Ngày giảng:
Tiết 6.
Bài 6: hợp tác cùng phát triển
A- Phần chuẩn bị:
I- Mục tiêu bài dạy:
1- Kiến thức:
- Giúp H/S hiểu thế nào là hợp tác; các nguyên tắc hợp tác; sự cần thiết phải hợp tác.
Chủ chơng chính sách của Đảng và nhà nớc ta về vấn đề hợp tác với các nớc. Trách nhiệm
của H/S trong việc rèn luyện tinh thần hợp tác.
2- Kĩ năng:
- Biết hợp tác với bạn bè và mọi ngời khác trong các hoạt động chung.
3- Thái độ:
- Có thái độ ủng hộ chính sách hợp tác hào bình, hữu nghị của Đảng và nhà nớc ta.
II- Ph ơng pháp:
- Thảo luận nhóm.
- Điều tra thực tiễn, liên hệ, tự liên hệ.

III- Tài liệu và ph ơng tiện:
1- Thầy:
- SGK + SGV, nghiên cứu bài soạn.
- Su tập tranh ảnh, báo, câu chuyện
2- Trò:
- Học và làm bài tập bài cũ, chuẩn bị bài mới.
B- Phần thể hiện trên lớp:
*/ ổn định tổ chức.
I- Kiểm tra bài cũ: (5)
- Hỏi: Em hãy cho biết chính sách đối ngoại của Đảng và nhà nớc ta? Là H/S em sẽ
làm gì để thể hiện tình hữu nghị của em đối với bạn bè và ngời nớc ngoài?
- Đáp:
+ Luôn thực hiện chính sách đối ngoại hoà bình, hữu nghị với các nớc, các dân tộc
và các quốc gia trên thế giới.
+ Đoàn kết, hữu nghị với các bạn bè và ngời nớc ngoài
II - Bài mới:
*/ Giới thiệu bài: (2)
15
GDCD 9
Để hiểu thế nào là hợp tác, nguyên tắc của hợp tác, sự cần thiếtcủa hợp tác, chủ ch-
ơng, chính sách của Đảng và nhà nớc ta về vấn đề hợp tác với các nớc nh thế nào trong sự
nghiệp phát triển kinh tế đất nớc để hiểu đợc vấn đề trên chúng ta cùng nhau đi tìm hiểu
bài 6.
*/ Nội dung bài:
?
GV
?
GV
?
GV

?
GV
?
GV
?
GV
?
Qua thông tin Việt Nam đã tham gia vào
các tổ chức quốc tế nh thế nào? Cụ thể?
Tính đến tháng 12- 2002 Việt Nam có
quan hệ thơng mại với bao nhiêu nớc?
H/S quan sát ảnh trong SGK.
Qua các ảnh và thông tin trên em có
nhận xét gì về quan hệ giữa Việt Nam
với các nớc trong khu vực và trên thế
giới?
Việt Nam quan hệ với các nớc vì mục
đích chung phát triển văn hoá, khoa học,
kĩ thuật.
Quan hệ làm việc, giúp đỡ, hỗ trợ lẫn
nhau gọi là gì? -> Hợp tác.
H/S lấy ví dụ?
Nhà nớc ta hợp tác với các nớc dựa trên
cơ sở nào?
*/ Thảo luận:
Sự hợp tác với các nớc đem lại lợi ích gì
cho đất nớc ta và các nớc khác?
Là vấn đề quan trọng trong sự phát triển
kinh tế đất nớc
Theo em để hợp tác có hiệu quả cần

phải dựa trên những nguyên tắc nào?
I- Đặt vấn đề: (10)
*/ Việt Nam:
- Là thành viên của nhiểu tổ chức:
+ Liên hợp quốc, hiệp hội các nớc
đông Nam á.
+ Chơng tình phát triển Liên hợp
quốc.
+ Tổ chức lơng thức và nông nghiệp
+ Tổ chức giáo dục, văn hoá- khoa
học Liên hợp quốc.
+ Quĩ nhi đồng Liên hợp quốc.
Đến tháng 12- 2002 quan hệ thơng
mại với hon 200 quốc gia.
=> Việt Nam quan hệ với nhiều nớc
trên thế giới cùng làm việc, giúp đỡ,
hỗ trợ lẫn nhau trong nhiều lĩnh vực
II- Bài học: (17)
1- Khái niệm:
- Hợp tác là cùng chung sức làm
việc, giúp đỡ, hỗ trợ lẫn nhau trong
công việc, lĩnh vực nào đó vì mục
đích chung.
- Hợp tác dựa trên cơ sở bình đẳng,
hai bên cùng có lợi không hãm hại
đến lợi ích của ngời khác.
2- Lợi ích của sự hợp tác với các n ớc:
- Bảo vệ môi trờng.
- Hạn chế sự bùng nổ dân số, khắc
phục đói nghèo, đẩy lùi bệnh hiểm

nghèo.
3- Nguyên tắc hợp tác của nhà n ớc ta:
- Tôn trọng độc lập chủ quyền toàn
vẹn lãnh thổ, không cân thiệp vào
nội bộ của nhau, không dùng vũ lực
hoặc đe doạ dùng vũ lực.
- Bình đẳng cùng có lợi.
- Giải quyết các bất đồng và tranh
chấp bằng thơng lợng hào bình.
16
GDCD 9
GV
?
GV
GV
GV
Đảng và nhà nớc ta tăng cờng hựop tác
với các nớc XHCN, các nớc trong khu
vực và các nớc trên thế giớ theo nguyên
tắc hợp tác trên nhiều lĩnh vực: Kinh
tế, chính trị, giáo dục, y tế, môi trờng
Là H/S đang ngồi trên ghế nhà trờng
XHCN em sẽ là gì để rèn luyện tinh
thần hợp tác với bạn bè và mọi ngời
xung quanh?
Chăm chỉ học tập, cùng giupó bạn trong
học tập, hăng say lao động, nhiệt tình
tham gia các hoạt động tập thể, hoạt
động xã hội ở mọi lúc mọi nơi.
- H/S đọc yêu cầu bài tập.

- H/S làm bài tập- H/S nhận xét -> GV.
- H/S làm bài tập- H/S nhận xét -> GV
- Phản đối mọi âm ma, hành động
gây sức ép, áp đặt và cờng quyền.
4- Trách nhiệm của H/S:
- Rèn luyện tinh thần hợp tác với
bạn bè, với mọi ngời xung quanh
trong học tập, lao động, các hoạt
động tập thể và hoạt động xã hội.
II- Luyện tập: (8)
*/ Bài 1:
- Việt Nam với Lào: Sinh viên Lào
sang Việt Nam học
- Nhân dân Hà Nội biểu tình chống
chiến tranh ở Irắc
*/ Bài 2:
- Cùng giúp đỡ nhau, trao đổi
- Kết quả tốt.
*/ Củng cố:
- Khái quát lại nội dung cần nắm: Hợp tác là gì, ý nghĩa nguyên tắc, trách nhiệm
của H/S.
III- H ớng dẫn H/S học và làm bài tập ở nhà: (2)
- Học thuộc nội dung bài học.
- Làm bài tập 3, 4 trang 23.
- Chuẩn bị bài 7.

Ngày soạn:. Ngày giảng:
Tiết 7.
Bài 7: kế thừa và phát huy
truyền thống tốt đẹp của dân tộc

(Tiết 1)
A- Phần chuẩn bị:
I- Mục tiêu bài dạy:
1- Kiến thức:
- Giúp H/S hiểu thế nào là truyền thống tốt đẹp của dân tộc và một số truyền thống
tiêu biểu của dân tộc Việt Nam, ý nghĩa, sự cần thiết phải kế thừa và phát huy truyền thống
tốt đẹp của dân tộc, bổn phận của công dân và H/S.
2- Kĩ năng:
- Phân biệt truyền thống tốt đẹp với phong tục, tập quán, thói quen lạc hậu, có kĩ
năng phân tích, đánh giá quan niệm, thái độ, cách ứng sử khác nhau đến các giá trị truyền
thống. Tích cực học tập, hoạt động tuyên truyền bảo vệ truyền thống.
3- Thái độ:
17
GDCD 9
- Có thái độ tôn trọng, bảo vệ, giữ gìn; biết phê phán thái độ việc làm thiếu tôn trọng,
phủ định, xa rời truyền thống dân tộc.
II- Ph ơng pháp:
- Thảo luận nhóm, lớp; liên hệ thực tế.
- Phân tích tính huống, sắm vai.
III- Tài liệu và ph ơng tiện:
1- Thầy:
- SGK + SGV; nghiên cứu bài soạn, tính huống.
2- Trò:
- Học và làm bài cũ, chuẩn bị bài mới.
B- Phần thể hiện trên lớp:
*/ ổn định tổ chức.
I- Kiểm tra bài cũ: (5)
- Hỏi: Thế nào là hợp tác? Hợp tác với các nớc có lợi ích nh thế nào?
- Đáp: Hợp tác là cùng chung sức làm việc, giúp đỡ, hỗ trợ lẫn nhau trong công việc,
lĩnh vực vì mục đích chung.

Lợi ích của sự hợp tác: Bảo vệ môi trờng, hạn chế sự bùng nổ dân số, khắc
phục đói nghèo, đẩy lùi bệnh tật.
II- Bài mới:
*/ Giới thiệu bài: (2)
Mỗi dân tộc muốn phát triển phải có sự giao lu với các dân tộc khác, với các nền văn
hoá khác. Vậy để hiểu đợc thế nào là kế thừa và phát huy truyền thống tốt đẹp của dân tộc,
ý nghĩa và bổn phận của phát huy truyền thống tốt đẹp nh thế nào chúng ta cùng
*/ Nội dung bài:
GV
GV
?
GV
?
GV
?
GV
?
- H/S đọc phần đặt vấn đề trong SGK.
Nhận xét
*/ Thảo luận nhóm:
Truyền thống yêu nớc của dân tộc ta
thể hiện nh thế nào qua lời nói của Bác
Hồ?
Tình cảm và việc làm trên thể hiện
truyền thống gì?
Thể hiện ở nhiều mặt, những lĩnh vực
về giá trị tinh thần nh t tởng, đạo đức,
lối sốngnhững tình cảm việc làm đó
tuy khác nhau nhng đều giống nhau ở
lòng yêu nớc nồng nàn .

Cụ Chu Văn An là ngời nh thế nào?
Phạm S Mạnh là học trò của cụ Chu
Văn An, Giữ chức hành khiển, một
chức quan to.
Em có nhận xét gì về cách c xử của
học trò cũ với thầy giáo Chu Văn An ?
I- Đặt vấn đề: (13)
1- Lòng yêu n ớc của dân tộc ta đ ợc
thể hiện:
-Sôi nổi kết thành làn sóngmạnh mẽ.
- Nhấn chím tất cả lũ bán nớc, cớp nớc.
- Ghi nhớ công lao các vị anh hùng
- Hậu phơng nhịn ăn để ủng hộ bộ đội.
- Phụ nữ khuyên chồng con đi tòng
quân.
- Nông dân, công nhân thi đua sản
xuất góp phần vào kháng chiến.
-> Lòng yêu nớc nồng nàn và biết phát
huy truyền thống yêu nớc.
2- Chuyện về một ng ời thầy:
* Cụ Chu Văn An là một nhà giáo nổi
tiếng thời Trần.
* Cụ có công đào tạo nhiều nhân tài
cho đất nớc.
* Học trò của cụ nhiều ngời là những
nhân vật nổi tiếng.
- H/S cũ biết ơn công lao dạy dỗ của
thầy, kính trọng và luôn nhớ ơn thầy ->
Là truyền thống tốt đẹp, vô cùng quí
giá.

18
GDCD 9
?
?
?
GV
?
GV
GV
?
GV
GV
Cách c xử đó thể hiện truyền thống gì
của dân tộc ta?
Qua hai câu chuyện trên em có suy
nghĩ gì?
Em hiểu thế nào là truyền thống tốt
đẹp của dân tộc?
Lấy ví dụ cụ thể thể hiện truyền thống
tốt đẹp của dân tộc ta?
Truyền thống tốt đẹp của dân tộc Việt
Nam thể hiện trên nhiều mặt đều đáng
tự hào nh yêu nớc, bất khuất
*/ thảo luận:
Việt Nam có những truyền thống tốt
đẹp nào? ( Kể các truyền thống tốt đẹp
của dân tộc Việt Nam).
HSđọc yêu cầu BT trong SGK.
-H/S làm bài tập 1 trong SGK- H/S làm
bài tập. ( Treo bảng phụ).

Cho H/S trình bày các làn điệu dân ca
của quê hơng mình và của mọi miền
đất nớc.
->Cách c xử của học trò cụ Chu Văn
An thể hiện truyền thống tôn s trọng
đạo của dân tộc ta.
- Lòng yêu nớc của nhân dân ta là
truyền thống quý báu. Đó là truyền
thống yêu nớc. Biết ơn kính trọng thầy
cô, đó là truyền thống tôn s trọng
đạo-> Đó chính là truyền thống tốt
đẹp của dân tộc ta.
II- Bài học: (16)
1- Khái niệm: Truyền thống tốt đẹp
của dân tộc là những giá trị tinh thần
(t tởng, đạo đức, lối sống, cách ứng
xử tốt đẹp) hình thành trong quá
trình lịch sử lâu dài của dân tộc, đợc
truyền từ thế hệ này sang thế hệ
khác.
- Truyền thống văn hoá, nghệ thuật.
- Truyền thống yêu nớc.
- Truyền thống Tôn s trọng đạo.
- Truyền thống cần cù lao động
(Hát ca trù, trò chơi dân gian)
2- Các truyền thống tốt đẹp của dân tộc
Việt Nam:
Yêu nớc, bất khuất chống giặc ngoại
xâm, đoàn kết nhân nghĩa, cần cù lao
động, hiếu thoả, tôn s trọng đạo, hiếu

thảo các truyền thống về văn hoá,
về nghệ thuật
*/ Bài tập 1: (SGK- tr 4)
- Đáp án đúng: a, c, e, g, h, i, l.
- > Đó là thái độ và việc làm thể hiện
sự tích cực tìm hiểu, tuyên truyền và
thực hiện các chuẩn mực giá trị truyền
thống.
- H/S thực hiện trớc lớp.
*/ Củng cố: (3)
?- Thế nào là truyền thống tốt đẹp của dân tộc?
?- Việt Nam ta có những truyền thống tốt đẹp nào?
III- H ớng dẫn H/S học và làm bài tập ở nhà: (2)
- Học thuộc nội dung bài học 1, 2.
- Về nhà tìm hiểu nguồn gốc và ý nghĩa của một truyền thống tốt đẹp ở quê em
(nghề truyền thống, phong tục tập quán, lễ hội truyền thống, trò chơi dân gian, trang phục
dân tộc)
- Tìm các biểu hiện trái với truyền thống tốt đẹp.

19
GDCD 9
Ngày soạn:. Ngày giảng:
Tiết 8.
Bài 7: kế thừa và phát huy
truyền thống tốt đẹp của dân tộc
(Tiết 2)
A- Phần chuẩn bị:
I- Mục tiêu bài dạy:
1- Kiến thức:
- Giúp H/S hiểu đợc ý nghĩa của truyền thống dân tộc, sự cần thiết phải có kế thừa,

phát huy truyền thống tốt đẹp; bổn phận của H/S và công dân.
2- Kĩ năng:
- Tích cực học tập và tham gia các hoạt động tuyên truyền, bảo vệ truyền thống.
3- Thái độ:
- Có thái độ tôn trọng, bảo vệ, giữ gìn truyền thống tốt đẹp của dân tộc.
II- Ph ơng pháp:
- Thảo luận nhóm, lớp; liên hệ thực tế.
- Phân tích tình huống, sắm vai.
III- Tài liệu và ph ơng tiện:
1- Thầy:
- SGK + SGV.
- Nghiên cứu soạn bài.
- Tình huống, những câu chuyện.
- Bảng phụ, bút dạ.
2- Trò:
- SGK + vở ghi.
- Học và làm bài cũ, chuẩn bị bài mới.
B- Phần thể hiện trên lớp:
*/ ổn định tổ chức.
I- Kiểm tra bài cũ: (5)
- Hỏi: Thế nào là truyền thống tốt đẹp của dân tộc? Lấy ví dụ?
- Đáp: Là những giá trị tinh thần (t tởng, lối sống, cách ứng xử tốt đẹp) hình thành
trong quá trình lịch sử
VD: Truyền thống yêu nớc, truyền thống Tôn s trọng đạo, truyền thống thờcúng tổ
tiên, ẩm thực, áo dài
II- Bài mới:
*/ Giới thiệu bài: (2)
Tiết trớc chúng ta đã tìm hiểu thế nào là truyền thống tốt đẹp của dân tộc, để hiểu đ-
ợc truyền thống tốt đẹp có ý nghĩa nh thế nào và H/S cần phải làm gì để bảo vệ và phát huy
truyền thống tốt đẹp đó tiết học hôm nay chúng ta cùng nhau đi tìm hiểu phần còn lại của

bài Kế thừa và phát huy truyền thống tốt đẹp của dân tộc
*/ Nội dung bài:
GV
?
GV
Treo bảng phụ.
- H/S thảo luận.
Em đồng ý với những ý kiến nào?
a- Truyền thống là những kinh nghiệm
quí giá.
b- Nhờ có truyền thống mỗi dân tộc mới
giữ đợc bản sắc riêng.
c- Dân tộc Việt Nam có nhiều truyền
thống tốt đẹp
d- Không có truyền thống mỗi dân tộc
và cá nhân vẫn phát triển.
II- Bài học: (tiếp- 23)
- Đáp án đúng: a, b, c, e.
20
GDCD 9
GV
?
GV
?
?
?
GV
?
GV
GV

GV
e- Không để truyền thống bị mai một,
lãng quên.
Truyền thống tốt đẹp của dân tộc Việt
Nam là vô cùng quí giá
Biết phát huy truyền thống tốt đẹp của
dân tộc sẽ có tác dụng gì?
Kế thừa và phát huy là tôn trọng, bảo vệ,
tích cực tìm hiểu, họctập cái hay, cái
đẹp của truyền thống tiếp tục phát triển
toả sángMỗi dân tộc muốn phát triển
phải có sự giao lu với các dân tộc khác,
với các nền văn hoá khác, cần tiếp thu
tinh hoa của các dân tộc khác mà vẫn
giữ đợc bản sắc dân tộc riêng của
mình
Chúng ta cần làm gì để phát huy truyền
thống tốt đẹp của dân tộc?
Chúng ta không nên làm những việc gì
ảnh hởng đến truyền thống tốt đẹp của
dân tộc?
Theo em, bên cạnh truyền thống dân tộc
mang ý nghĩa tích cực, còn có truyền
thống, thói quen, lối sống tiêu cực
không? Nêu một vài ví dụ minh hoạ?
Chúng ta cần lên án phê phán những ng-
ời có thái độ, hành vi chê bai, phủ nhận
truyền thống tốt đẹp của dân tộc hoặc
bảo thủ trì trệ, hoặc ca ngợi chủ nghĩa
T bản, thích hàng ngoại, đua đòi

Mỗi công dân cần phải có trách nhiệm
nh thế nào đối với truyền thống tốt đẹp
của dân tộc?
- H/S đọc yêu cầu bài tập.
- H/S làm bài tập -> H/S nhận xét.
-> GV
- H/S đọc yêu cầu bài tập trong SGK.
- H/S làm bài tập -> H/S nhận xét.
3- ý nghĩa:
- Truyền thống tốt đẹp của dân tộc Việt
Nam là vô cùng quí giá, góp phần tích
cực vào quá trình phát triển cảu dân
tộc và mỗi cá nhân. Vì vậy phải bảo vệ,
kế thừa và phát huy để góp phần giữ
gìn bản sắc dân tộc Việt Nam.
- Tự hào.
- Giữ gìn, phát huy.
- Ngăn chăn những hành vi xấu
- Không chạy theo những cái mới lạ
không phù hợp.
- Không tiếp thu hoàn toàn những
truyền thống của các dân tộc khác
- Bên cạnh yếu tố tích cực còn có lối
sống, thói quen tiêu cực nh:
+ Tập quán lạc hậu.
+ Nếp nghĩ, lối sống tiều tuỵ.
+ Coi thờng pháp luật.
+ Tục lệ ma chay, mê tín dị đoan
4- Trách nhiệm của công dân:
Tự hào, giữ gìn, phát huy truyền thống

tốt đẹp của dân tộc.
Lên án, ngăn chặn những hành vi
làm tổn hại đến truyền thống tốt đẹp
của dân tộc.
III- Luyện tập: (10)
*/ Bài 1: (2)
- Trò chơi dân gian: Ném còn,
- Trang phục: áo cóm, áo dài
- Phong tục: Lễ hội cầu mùa
- Lễ hội truyền thống: Hội lim
*/ Bài 2: (4)
- Học tập truyền thống của dân tộc:
21
GDCD 9
GV
-> GV
Cho học sinh hát tự do.
- GV cùng hát.
Thêu khăn piêu, làm nón, đồ gốm, hiếu
học đan lát, đồ gỗ, mây, vàng bạc
*/ Thi hát về những làn điệu dân ca củ
quê hơng mình và mọi miền đất nớc.
*/ Củng cố: (3)
?- Vì sao phải bải vệ, kế thừa và phát huy truyền thống tốt đẹp của dân tộc?
?- Trách nhiệm của công dân đối với việc giữ gìn và phát huy truyền thống tốt đẹp
của dân tộc?
III- H ớng dẫn H/S học và làm bài tập ở nhà: (2)
- Học thuộc nội dung bài học.
- Làm bài tập 5 trang 26, ghi ra giấy trình bày trớc lớp.
- Su tầm câu tục ngữ, ca dao, câu chuyện về truyền thống dân tộc.

-Tìm hiểu và tập hát những bài hát dân ca địa phơng.
- Chuẩn bị bài sau kiểm tra viết: Ôn bài 2, 3, 4, 7 và các dạng bài tập bài tâp ở các
bài đã học.

Ngày soạn:. Ngày giảng:
Tiết 9.
Kiểm tra viết
A- Phần chuẩn bị:
I- Mục tiêu bài dạy:
1- Kiến thức:
- Giúp H/S tự đánh giá kết quả nhận thức của bản thân trong các phẩm chất đạo đức
đã học.
2- Kĩ năng:
- Giáo dục ý thức tự giác, nghiêm túc trong giờ kiểm tra.
3- Thái độ:
- Rèn kĩ năng viết bài kiểm tra hoàn chỉnh.
II- Chuẩn bị:
1- Thầy:
- Ra câu hỏi, đáp án, biểu điểm.
2- Trò:
- Học bài, chuẩn bị giấy kiểm tra.
B- Phần thể hiện trên lớp:
I- ổ n định tổ chức.
II- Đề kiểm tra:
*/ Câu 1:
Thế nào là kỉ luật? Lấy ví dụ thể hiện sự tôn trọng kỉ luật của em ở trờng lớp?
*/ Câu 2:
Em hãy cho biết dân tộc Việt Nam có những truyền thống tốt đẹp nào? Nêu trách
nhiệm của công dân đối với những truyền thống tốt đẹp của dân tộc?
*/ Câu 3:

Chúng ta cần phải làm gì để bảo vệ hoà bình?
*/ Câu 4:
Những việc làm nào sau đây có nội dung thể hiện tính dân chủ:
a- Trong buổi họp lớp H/S thảo luận và thống nhất thực hiện nội qui của trờng, lớp.
22
GDCD 9
b- Ông A là tổ trởng tổ dân phố quyết định mỗi gia định nộp 5.000đ để làm quĩ thăm
hỏi những gia đình gặp khó khăn.
c- Trong buổi sinh hoạt lớp cuối tuần mọi ngời tích cực phát biểu ý kiến.
d- Trong một trận đấu bóng, các cầu thủ xô xát nhau trên sân cỏ không tuân theo
quyết định của trọng tài.
e- Nhà trờng tổ chức cho học sinh học tập nội quy. HS đợc tham gia thảo luận và
thống nhất thực hiện.
*/ Câu 5:
Tìm 4 việc làm biểu hiện lòng yêu hoà bình?
III- Đáp án, biểu điểm:
*/ Câu 1: (2,5đ)
Kỉ luật là tuân theo những qui định chung của cộng đồng hoặc của một tổ chức xã
hội nhằm tạo ra sự thống nhất hành động để đạt chất lợng, hiệu quả trong công việc vì mục
tiêu chung.
VD: Trong lớp em chú ý nghe giảng
*/ Câu 2: (2,5đ)
Dân tộc Việt Nam có nhiều truyền thống tốt đẹp đáng tự hào nh: Yêu nớc, bất khuất
chống giặc ngoại xâm, đoàn kết, nhân nghĩa, cần cù lao động, hiếu học, tôn s trọng đạo,
hiếu thảo Các truyền thống về văn hoá (các truyền thống tốt đẹp và cách ứng xử mang
bản sắc văn hoá dân tộc Việt Nam). Về nghệ thuật ( nghệ thuật tuồng, chèo và các làn điệu
dân ca).
Chúng ta cần tự hào, giữ gìn, phát huy truyền thống tốt đẹp của dân tộc, lên án, ngăn
chặn những hành vi làm tổn hại đến truyền thống dân tộc.
*/ Câu 3: (1đ)

Để bảo vệ hoà bình chúng ta cần phải xây dựng mối quan hệ tôn trọng, bình đẳng,
thân thiện giữa con ngời với con ngời, thiết lập quan hệ hiểu biết, hữu nghị, hợp tác giữa
các dân tộc trên thế giới.
*/ Câu 4: (2đ)
- Đáp án đúng: a, c, e.
*/ Câu 5: (1đ)
- Đoàn kết với các dân tộc khác.
- Lắng nghe, tôn trọng ý kiến ngời khác.
- Giao lu văn hoá giữa các nớc với nhau.
- Đấu tranh ngăn ngừa chiến tranh
IV- Thu bài:
V- Nhận xét:
VI- H ớng dẫn H/S chuẩn bị bài ở nhà:
- đọc trớc phần đặt vấn đề bài 8.
- Trả lời câu hỏi phần gợi ý trong SGK.
23
GDCD 9
24
GDCD 9

Ngày soạn1/10/2010
Tuần :10 Tiết 10.
Bài 8: năng động, sáng tạo
(Tiết 1)
A- Phần chuẩn bị:
I- Mục tiêu bài dạy:
1- Kiến thức:
- Giúp H/S hiểu thế nào là năng động, sáng tạo; vì sao phải năng động, sáng tạo.
2-Kĩ năng:
- Biết đánh giá hành vi của bản thân và ngời khác về những biểu hiện của năng động,

sáng tạo. Có ý thức học tập những tấm gơng năng động, sáng tạo.
3- Thái độ:
- Hình thành nhu cầu, ý thức rèn luyện tính năng động, sáng tạo ở bất cứ điều kiện,
hoàn cảnh nào trong cuộc sống.
II- Ph ơng pháp:
- Thảo luận nhóm, kết hợp giữa giảng giải, đàm thoại và nêu gơng.
- Nêu và giải quyết vấn đề.
III- Tài liệu và ph ơng tiện:
1- Thầy:
- SGK + SGV, nghiên cứu soạn bài.
- Su tầm chuyện kể về tính năng động, sáng tạo; tục ngữ, ca dao, danh ngôn, thơvề
năng động, sáng tạo.
2- Trò:
- SGK + vở ghi.
- Đọc truyện và trả lời phần gợi ý.
B- Phần thể hiện trên lớp:
*/ ổn định tổ chức.
I- Kiểm tra bài cũ: (5)
- Kiểm tra sự chuẩn bị bài mới của H/S.
II- Bài mới:
*/ Giới thiệu bài: (2)
Trong cuộc sống con ngời luôn say mê tìm tòi phát hiện và xử lý linh hoạt các tình
huống trong học tập, lao động, công tác nhằm đạt kết quả cao đó chính là năng động,
sáng tạo. Vậy để hiểu đợc thế nào là năng động, sáng tạo
*/ Nội dung bài:
GV
?
?
GV
- H/S đọc truyện trong SGK.

- GV nhận xét.
*/ Cho H/S thảo luận:
Ê-đi-xơn đã làm gì khi không có đủ ánh
sáng để mổ cho mẹ? (Tìm những chi tiết
cụ thể về việc làm của Ê-đi-xơn).
Lê Thái Hoàng đạt đợc thành tích đáng
tự hào ấy là do đâu? (Để đạt đợc thành
tích cao trong học tập Lê Thái Hoàng đã
học nh thế nào?).
I- Đặt vấn đề: (15)
*/ Ê-đi-xơn:
- Đặt các tấm gơng xung quanh giờng
mẹ và đặt các ngọn nến, đèn dầu trớc g-
ơng điều h\chỉnh ánh sáng tập trung lại
đúng chỗ để thuận tiện mổ cho mẹ.
*/ Lê Thái Hoàng:
- Tìm tòi, nghiên cứu tìm ra cách giải
toán mới nhanh hơn.
- Đến th viện tìm những đề thi toán quốc
tế dịch ra tiếng Việt để làm.
- Kiên trì kàm toán.
- Gặp bài toán khó thức đến khi tìm đợc
25

×