Tải bản đầy đủ (.doc) (122 trang)

Giáo án Giáo dục công dân 9 trọn bộ_CKTKN_Bộ 3

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (605.3 KB, 122 trang )

Giáo án GDCD 9 Năm học 2013-2014
Tiết thứ 1 Bài 1
Ngày soạn:
Lớp dạy: Ngày dạy:
Bài 1:
Chí công vô t
I. Mục tiêu bài học
HS xong bài này, HS cần đạt đợc:
1. Kiến thức:
- Hiểu đợc thế nào là chí công vô t
- Những biểu hiện của phẩm chất chí công vô t
- ý nghĩa của chí công vô t
2. Kĩ năng:
- Phân biệt đợc các hành vi thể hiện chí công vô t, không chí công vô t
trong cuộc sống hàng ngày.
- Biết đánh giá hành vi của mình và biết rèn luyện để trở thành ngời có
phẩm chất chí công vô t
3. Thái độ:
- ủng hộ, bảo vệ những hành vi thể hiện chí công vô t trong cuộc sống
- Phê phán những hành vi thể hiện vụ lợi, tham lam, thiếu công bằng trong
giải quyết công việc
- Làm đợc nhiều việc tốt thể hiện phẩm chất chí công vô t.
II. Tài liệu và ph ơng tiện
1. Giáo viên: - Những tấm gơng ví dụ thực tế thể hiện chí công vô t
- Giấy khổ lớn, bút dạ
- Ca dao, tục ngữ về chí công vô t.
2. Học sinh: Nghiên cứu bài trớc
II. Tiến trình lên lớp.
1. ổn định tổ chức lớp ( 1 phút)
2. Kiểm tra bài cũ ( 5 phút)
H: Nhắc lại chủ đề đạo đức và pháp luật của GDCD ở trờng THCS?


3. Các hoạt động thực hiện bài mới.
a. Giới thiệu bài.
- GV nêu vấn đề: Các em thử hình dung xem, nếu trong xã hội, trong tập
thể, ai cũng chỉ nghĩ đến quyền lợi của bản thân mình không quan tâm đến lợi
ích tập thể
GV: Phạm Xuân Dơng 1 Trờng THCS Đoàn Xá
Giáo án GDCD 9 Năm học 2013-2014
b. Bài mới
Hoạt động của thầy và trò Thời lợng Nội dung ghi bảng
* Hoạt động 1: Phân tích
truyện về Tô Hiến
Thành.
Mục tiêu: HS bớc đầu
hiểu thế nào là chí công
vô t.
- GV gọi HS đọc mẩu
chuyện trong sgk
H: thảo luận câu hỏi a
trong SGK phần gợi ý.
GV chốt lại.
* Hoạt động 2: Thảo
luận về những biểu hiện
của chí công vô t và ý
nghĩa của nó.
Mục tiêu: HS nhận biết đ-
ợc những biểu hiện khác
nhau của chí công vô t
trong cuộc sống và đánh
giá đợc ý nghĩa của phẩm
chất này.

- GV gọi HS đọc mẩu
chuyện trong sgk.
GV: Chia lớp làm 4
nhóm thảo luận theo nội
dung sau:
H: Hỏi b/sgk phần gợi ý
trong SGK.
Trò chơi tiếp sức. 2
GV giới thiệu luật chơi.
H: Những biểu hiện về chí
công vô t và những biểu
hiện không chí công vô t
trong cuộc sống?
GV: Nhận xét, kết luận.
Bản chất của phẩm chất
chí công vô t là luôn luôn
HS đọc, lắng
nghe
HS thảo luận
cả lớp, đại diện
trình bày
- Dùng ngời
căn cứ vào khả
năng của ngời
đó, không vì tình
thân mà tiến cử
ngời không phù
hợp.
HS đọc, lắng
nghe.

HS thảo luận
4, đại diện trình
bày, nhận xét bổ
sung.
- Tấm gơng
sáng của một
ngời dành trọn
đời mình cho đất
nớc.
- ND vô cùng
kính yêu.
HS thảo lụân
theo bàn, đại
diện các bàn tiếp
sức nhau.
- Biểu hiện chí
công vô t: Tôn
trọng sự thực
dũng cảm bảo vệ
9 phút
10 phút
I. Đặt vấn đề
1. Tô Hiến Thành -
một tấm gơng về chí
công vô t.
- Công bằng, không
thiên vị, giải quyết công
việc theo lẽ phải.
2. Điều mong muốn
của Bác Hồ.

- "Làm cho ích quốc lợi
dân"
GV: Phạm Xuân Dơng 2 Trờng THCS Đoàn Xá
Giáo án GDCD 9 Năm học 2013-2014
suy nghĩ và hành động vì
lợi ích chung, không vì lợi
ích riêng của cá nhân
mình mà hi sinh lợi ích
chung của xã hội, của tập
thể, của ngời khác.
lẽ phải, xử sự
công bằng
- Biểu hiện
không chí công
vô t: tham lam
H: Việc làm của Tô Hiến
Thành và Chủ tịch Hồ Chí
Minh có chung một phẩm
chất của đức tính gì? Qua
đó em rút ra bài học gì cho
bản thân và mọi ngời?
- Phẩm chất chí
công vô t
- Bản thân phải
học tập, tu d-
ỡng
GV: Nhận xét, kết luận
- Đây là phẩm chất tốt
đẹp trong sáng, cần thiết
* Hoạt động 3: 10 phút II. Nội dung bài học

Tìm hiểu rút ra nội dung
bài học.
H: Em hiểu thế nào là
chí công vô t?
GV: Nhận xét, kết luận
HS suy nghĩ,
nêu khái niệm.
1. Khái niệm chí công
vô t.
- Là phẩm chất đạo đức
của con ngời, thể hiện ở
sự công bằng không thiên
vị, giải quyết công việc
theo lẽ phải, xuất phát từ
lợi ích chung và đặt lợi
ích chung lên lợi ích cá
nhân.
GV: Đa tình huống trong
cuộc sống tìm ra biểu hiện
trái với chí công vô t
(bảng phụ).
H: Những biểu hiện về chí
công vô t và những biểu
hiện không chí công vô t
trong cuộc sống?
GV: Nhận xét, kết luận
- HS đọc tình
huống, thảo
luận, đại diện
lên làm, nhận

xét, rút ra nhận
xét về hành vi.
HS nêu những
biểu hiện trong
cuộc sống.
H: ý nghĩa của phẩm chất
đạo đức chí công vô t đối
vớ đời sống cộng đồng?
GV: Nhận xét, kết luận.
HS nêu ý
nghĩa.
- Bản thân:
Mọi ngời yêu
mến tin cậy
- Xã hội: Góp
phần làm cho
đất nớc xã hội
công bàng, dân
chủ, văn minh
2. ý nghĩa
- Bản thân: Mọi ngời
yêu mến tin cậy
- Xã hội: Góp phần làm
cho đất nớc xã hội công
bàng, dân chủ, văn
minh
GV: Phạm Xuân Dơng 3 Trờng THCS Đoàn Xá
Giáo án GDCD 9 Năm học 2013-2014
- GV nêu vấn đề: Có ý
kiến cho rằng: Chỉ những

ngời lớn, nhất là những
ngời có chức có quyền
mới thể hiện đợc phẩm
chất này HS còn nhỏ tuổi
thì không thể rèn luyện đ-
ợc phẩm chất này? Em có
tán thành ý kiến đó
không? Vì sao?
HS thảo luận,
phát biểu ý kiến,
tranh luận
- Không tán
thành vì phẩm
chất này thể hiện
trong cuộc sống
hàng ngày và ai
cũng có thể thực
hiện đợc
3. Rèn luyện chí công
vô t.
GV: Nhận xét, kết luận.
H: Nêu những việc làm
cụ thể của HS hằng ngày
có thể rèn luyện phẩm
chất chí công vô t?
HS nêu những
việc làm cụ thể
của bản thân.
H: Liên hệ bản thân, tập
thể về những việc làm thể

hiện chí công vô t và
những việc làm không chí
công vô t? Rút ra kinh
nghiệm, nêu biện pháp
khắc phục?
HS nêu biện
pháp nhận xét
bản thân mình
H: Kể tấm gơng (mẩu
chuyện) thể hiện phẩm
chất chí công vô t?
GV: Kết luận rút ra nội
dung bài học 3
HS kể các tấm
gơng
* Hoạt động 4: 5 phút III. Bài tập
Rèn luyện bài tập sgk
GV: Chia lớp làm 2
nhóm thảo luận làm 2 bài
tập sgk
HS thảo luận,
đại diện trình
bày.
- Bài 1/sgk/tr5
+ Hành vi thể hiện chí
công vô t: d, e
Nhóm 1: Bài 1/sgk/tr5 - Không chí công vô t:
a, b, c, đ
Nhóm 2: Bài 3/sgk/tr6
GV: Nhận xét, kết luận

cho điểm khuyến khích
H: Em hiểu nh thế nào
về câu danh ngôn sau:
"Phải để việc công, việc n-
ớc lên trên, lên trớc việc t,
việc nhà" Hồ Chí Minh.
HS phải giải
thích
- Bài 3: Phản đối các
việc làm trên
H: Em có thực hiện đợc
nh câu danh ngôn trên
không?
GV chốt lại bài học.
GV: Phạm Xuân Dơng 4 Trờng THCS Đoàn Xá
Giáo án GDCD 9 Năm học 2013-2014
IV. Các hoạt động nối tiếp.( 5 phút)
- Làm bài tập VBT.
- Học theo nội dung đã học.
- Tìm câu ca dao tục ngữ thể hiện chí công vô t.
- Chuẩn bị bài 2: Tự chủ
+ Thê nào là tự chủ? Biểu hiện của thự chủ? ý nghĩa của tự chủ?
* Tự rút kinh nghiệm.









Tiết thứ 2 Bài 2
Ngày soạn:23/08/2013
GV: Phạm Xuân Dơng 5 Trờng THCS Đoàn Xá
Giáo án GDCD 9 Năm học 2013-2014
Lớp dạy:9B Ngày dạy:30/08/2013
Bài 2
tự chủ
I. Mục tiêu bài học
Học xong bài này giúp học sinh tự đạt đợc:
1. Kiến thức Thế nào là tính tự chủ.
- Biểu hiện của tính tự chủ.
- ý nghĩa của tính tự chủ trong cuộc sống cá nhân, gia đình và xã hội.
2. Kĩ năng
- Phân biệt đợc những biểu hiện của tự chủ và thiếu tự chủ.
- Biết tự đánh giá bản thân và ngời khác về tính tự chủ.
- Biết cách rèn luyện tính tự chủ trong cuộc sống hàng ngày.
3. Thái độ
- Tôn trọng những ngời biết sống tự chủ.
- Có ý thức rèn luyện tính tự chủ trong quan hệ với bản thân và với mọi ng-
ời.
II. tài liệu và ph ơng tiện
1. Giáo viên: - SGK, SGV GDCD 9.
- Giấy khổ lớn, bút dạ (bảng phụ).
- Các câu truyện, gơng về đức tính tự chủ.
2. Học sinh: Nghiên cứu bài trớc
III . tiến trình lên lớp
a. Giới thiệu bài.
GV: Đa một tấm gơng tiêu biểu để dẫn dắt vào bài: tấm gơng thầy giáo Nguyễn
Ngọc Kí, là ngời tật nguyền nhng đã vợt lên số phận, làm chủ bản thân, làm chủ

cuộc đời, xác định đợc vị trí, vai trò của mình trong xã hội.
b. Bài mới:
hoạt động của thầy và trò Thời lợng Nội dung cần đạt
ổn định tổ chức lớp
Kiểm tra bài cũ
Câu 1: Bài tập
trắc nghiệm
(bảng phụ).
Câu 2: Thế nào
là chí công vô t?
1 phút
5 phút
I. đặt vấn đề.
1. Một ng ời mẹ .
GV: Phạm Xuân Dơng 6 Trờng THCS Đoàn Xá
Giáo án GDCD 9 Năm học 2013-2014
*Hoạt động 1: Tìm
hiểu phần đặt vấn đề.
GV: Gọi 2 HS đọc 2
mẩu chuyện trong
SGK.
GV: Chia lớp làm 2
nhóm lớn thảo luận
(mỗi nhóm chia làm
các nhóm nhỏ mỗĩ
bàn một nhóm).
H1: Nỗi bất hạnh gì
đã đến với gia đình bà
Tâm? Bà Tâm có thái
độ nh thế nào và đã

làm gì trớc nỗi bất
hạnh đó?
H2: Trớc đây N là
một HS nh thế nào?
Những hành vi sai trái
của N sau này? Vì
sao N lại có một kết
cục xấu nh vậy?
GV: Nhận xét, động
viên các nhóm.
H: Qua 2 câu chuyện
trên em có nhận xét
gì về 2 nhân vật?
GV: Những biểu hiện
của bà Tâm thể hiên
bà là ngời có tính tự
chủ.
H: Em hiểu thế nào là
tự chủ?
* Hoạt động 2: Tìm
hiểu nội dung bài
học.
GV: Goi 1 HS nhắc
lại khái niệm.
GV: tổ chức trò chơi
Nêu một số việc
làm biểu hiện chí
công vô t?
HS: Đọc, lắng
nghe.

HS: Thảo luận,
ghi ra giấy, đại
diện trả lời, nhận
xét, bổ sung.
- Con trai bị
nghiện, nhiễm
HIV.
- Bà nén nỗi đau
để chăm sóc con
trai.
- Tích cực, vận
động
- Trứơc: Ngoan,
học khá.
- Sau: hút thuốc,
trốn học, nghiện
ngập.
Vì: Bố mẹ cng
chiều, không làm
chủ đợc hành vi,
tình cảm
- Bà Tâm làm
chủ đợc bản
thân
- N không làm
chủ đợc bản
thân.
HS nêu khái
niệm rút ra qua
phần tình huống.

HS nhắc lại.
HS chơi trò chơi
tiếp sức, đại diện
10 phút
15 phút
- Con trai bị nghiện,
nhiễm HIV/AIDS.
- Bà Tâm choáng váng.
Bà nén nỗi đau, tích
cực, vận động
Làm chủ bản thân
2. Chuyện của N.
- Trớc: ngoan, học khá.
- Sau: hút thuốc, trốn
học, nghiện
Không làm chủ bản
thân.
II. Nội dung bài học .
1. Khái niệm: (SGK)
- Biểu hiện: Làm chủ
suy nghĩ, hành vi, tình
cảm, bình tĩnh
2.ý nghĩa :
- Là một đức tính quý
giá
GV: Phạm Xuân Dơng 7 Trờng THCS Đoàn Xá
Giáo án GDCD 9 Năm học 2013-2014
tiếp sức (4). GV nêu
yêu cầu.
Nhóm 1: Nêu những

biểu hiện của tính tự
chủ?
Nhóm 2: Những biểu
hiên của tính thiếu tự
chủ?
GV: Nhận xét, động
viên.
GV: đa tinh huống
(bảng phụ).
Em sẽ xử lí nh thế
nào khi gặp các tình
huống sau:
+ Có bạn tự nhiện bị
ngất trong giờ học.
+ Gặp bài toán khó
trong giờ kiểm tra.
+ Chăm sóc ngời nhà
ốm trong bệnh viện.
+ Bị bàn bè ghi oan.
GV: Nhận xét, chốt
lại.
H: Tính tự chủ có tác
dụng nh thế nào?
H: Em hãy nhận xét
bản thân ta đã tự chủ
hay cha? Lấy ví dụ?
H: Ngày nay trong cơ
chế thị trờng tính tự
chủ còn vai trò quan
trọng không? Vì sao?

Lấy ví dụ?
GV: Đa tình huống
một HS biết rèn luyện
tính tự chủ (bảng phụ)
để HS giải quyết tình
huống.
H: Theo em để rèn
luyện tính tự chủ cho
bản thân cần phải rèn
nh thế nào?
GV: Gọi HS đọc 2
câu ca dao/SGK.
H: Em hiểu câu ca
lên chơi.
HS: Nhận xét
chéo.
HS giải quyết
tình huống.
HS nêu tác dụng
đối với bản thân
và xã hội theo
SGK.
HS liên hệ bản
thân nhận xét.
Có quan trọng vì
hiện nay con ng-
ời luôn gặp phải
những khó khăn,
trắc trở, thách
thức cám dỗ,

cạm bẫyđòi
hỏi phải bình
tĩnh
HS giải quyết
tình huống.
HS đề xuất cách
rèn luyện.
- Con ngời khi có
quyết tâm thì dù
bị ngời khác
ngăn trở cũng
vẫn vững vàng
HS: đọc yêu cầu
bài suy nghĩ, lên
làm.
3. Rèn luyện tính tự chủ.
III. Bài tập
Bài 1:
Đúng: a, b, d,e.
Bài 3: H không biết tự
chủ, dao động
Bài 4:
GV: Phạm Xuân Dơng 8 Trờng THCS Đoàn Xá
Giáo án GDCD 9 Năm học 2013-2014
dao đó nh thế nào?
* Hoạt động 3:
Củng cố, luyện tập.
Bài tập 1: SGK/8
(bảng phụ)
Bài tập 3: SGK/8

Bài tập 4: SGK/ 8
GV chốt lại nội dung
bài học.
Bài 1: a, b, d, e.
Bài 2: Việc làm
của H không có
tính tự chủ.
Bài 3: Nhận xét
bản thân.
14 phút
IV. Các hoạt động nối tiếp.
- Làm các bài tập còn lại.
- Học bài theo nội dung đã học.
- Chuẩn bị bài 3: Dân chủ và kỉ luật
+ Thế nào là dân chủ và kỉ luật?
+ Mối quan hệ giữa dân chủ và kỉ luật?
+ ý nghĩa? Cách rèn luyện?
* Tự rút kinh nghiệm






Tiết thứ 3 Bài 3
Ngày soạn:20/08/2013
Lớp dạy:9A- 9B Ngày dạy:27/08/2013- 2013- 06/09/2013
GV: Phạm Xuân Dơng 9 Trờng THCS Đoàn Xá
Giáo án GDCD 9 Năm học 2013-2014
Bài 3

dân chủ và kỉ luật
I. Mục tiêu bài học.
HS cần đạt
1. Kiến thức: Giúp HS
- Hiểu đợc thế nào là dân chủ, kỉ luật?
- Hiểu đợc những biểu hiện của dân chủ và kỉ luật.
- ý nghĩa của dân chủ, kỉ luật trong nhà trờng và xã hội.
2. Kĩ năng.
- Giúp HS có kĩ năng giao tiếp, ứng sử, phát huy đợc ý thức dân chủ, kỉ
luật.
- Biết phân tích, đánh giá các tình huống trong cuộc sống xã hội về tính
dân chủ và tính kỉ luật.
- Biết tự đánh giá bản thân, xây dựng kế hoạch rèn luyện tính kỉ luật.
3. Thái độ.
- Có ý thức tự rèn luyện tính ki luật, phát huy dân chủ trong học tập, các
hoạt động (gia đình, nhà trờng và xã hội).
- Học tập, noi gơng những ngời tốt, những ngời thực hiện tốt dân chủ, kỉ
luật. Biết góp ý kiến phê phán đúng mức những hành vi vi phạm dân chủ, kỉ luật.
II. Tài liệu và ph ơng tiện.
1. Giáo viên: - Những tấm gơng ngời tốt, việc tốt thể hiện kỉ luật và phát huy đ-
ợc dân chủ hoặc thiếu dân chủ, kỉ luật.
- Bảng phụ.
2. Học sinh: Nghiên cứu bài trớc.
III. tiến trình lên lớp.
a. Giới thiệu bài mới.
b. Bài mới
Hoạt động của thầy và trò Thời lợng
Nội dung cần đạt
ổn định tổ chức lớp
Kiểm tra bài cũ

Câu 1: Thế nào là
ngời có tính tự
chủ? Nêu một số
tình huống đì hỏi
tính tự chủ mà em
có thể gặp ở trờng
và nêu cách ứng xử
phù hợp.
Câu 2: Hãy
tự nhân xét bản
1 phút
5 phút
I. Đặt vấn đề.
1. Chuyện của lớp 9A
Có đân chủ:
- Sôi nổi thảo luận.
- Đề xuất chỉ tiêu
- Tự nguyện tham gia
GV: Phạm Xuân Dơng 10 Trờng THCS Đoàn Xá
Giáo án GDCD 9 Năm học 2013-2014
* Hoạt động 1: Tìm
hiểu phần đặt vấn
đề.
GV: gọi HS đọc tình
huống SGK.
GV: chia lớp làm 4
nhóm thảo luận theo
nội dung sau:
H1: Hãy nêu những
chi tiết thể hiện việc

làm phát huy tính dân
chủ và thiếu dân chủ
trong 2 tình huống
trên?
H2: Sự kết hợp biện
pháp dân chủ và kỉ
luật của lớp 9a?
GV: Nhận xét, bổ
sung động viên, chốt
lại.
H: Việc làm của ông
giám đốc cho thấy
ông là ngời nh thế
nào?
H: Em rút ra bài học
gì về việc làm của lớp
9a và của ông giám
đốc?
GV: Nhận xét, bổ
sung động viên. Chốt
lại.
* Hoạt động 2: Tìm
hiểu nội dung bài
học.
H: Em hiêu thế nào là
dân chủ, kỉ luật?
Chốt lại.
Trò chơi tiếp sức 2 .
(2 nhóm)
thân em đã tự chủ

hay cha?
HS: Đọc tình
huống
HS: Thảo luận đại
diện trình bày (4').
HS: Điền ý kiến cá
nhân vào hai cột,
dựa vào SGK.
HĐ tập thể.
HS suy nghĩ, trả
lời.
Độc đoán, chuyên
quyền, gia trởng.
- Phát huy tính dân
chủ, phê phán sự
thiếu dân chủ.
Suy nghĩ, đại diện
trình bày dựa vào
SGK.
Nêu khái niệm.
Thảo luận đại diện
các bàn tiếp sức,
các nhóm nhận xét
chéo.
.
HS: Nêu tác dụng,
ví dụ.
HS thảo luận theo
bàn 5, đại diện
các nhóm trình

bày, nhận xét, bổ
10 phút
15 phút
2. Chuyện một ông giám
đốc.
Công nhân không đợc
bàn bạc thiếu dân chủ
I
II. Nội dung bài
học.
1. Khái niệm
- Dân chủ (SGK)
- Kỉ luật (SGK)
2 . ý nghĩa .
- Thống nhất về nhận
thức, ý chí, hành động.
- Mỗi cá nhân đợc phát
triển.
- Xã hội phát triển.
3. Cách rèn luyện.
GV: Phạm Xuân Dơng 11 Trờng THCS Đoàn Xá
Giáo án GDCD 9 Năm học 2013-2014
Nêu yêu cầu, cách
thức chơi.
Nhóm 1: Nêu biểu
hiện của dân chủ, kỉ
luật?
Nhóm 2: Nêu những
biểu hiện trái với dân
chủ và kỉ luật? Lấy ví

dụ cụ thể?
GV nhận xét, động
viên các nhóm.
Thảo luận nhóm, nội
dung sau:
H1: Dân chủ và kỉ
luật có mối quan hệ
với nhau nh thế nào?
Lấy ví dụ chứng
minh? Tác dụng của
dân chủ và kỉ luật?
H2: Vì sao trong
cuộc sống chúng ta
cần phải có dân chủ
và kỉ luật? Chúng ta
cần phải rèn luyện
dân chủ và kỉ luật nh
thế nào?
Gv: Nhận xét, chốt lại
và động viên các
nhóm thảo luận tốt.
H: Bản thân em đã
rèn luyện tính dân
chủ và kỉ luật nh thế
nào?
H: Nêu các hoạt động
xã hội thể hiện tính
dân chủ mà em biết?
GV: Nhận xét, chốt
lại.

*Hoạt đông 3: Làm
bài tập củng cố kiến
thức.
Bài 1 trang 11 (SGK).
Bài 2 trang 11 (SGK).
GV: Hớng dẫn HS trò
chơi"Hái hoa dân
chủ".
GV: Sử dụng phiếu
sung:
- Thống nhất về
nhận thức, ý chí,
hành động.
- Mỗi cá nhân đợc
phát triển.
- Xã hội phát triển.
HS: Giải thích
- Nêu cách rèn
luyện.
- Liên hệ bản thân.
- Bầu cử, hộp th
góp ý, liên hệ
bản thân.
HS: Lấy các hoạt
động trong xã hội,
cuộc sống.
HS: Đọc yêu cầu
của bài.
Đọc yêu cầu của
bài

Đại diện lớp. Lên
làm, nhận xét, bổ
sung.
Chơi trò chơi.
14 phút
III. Bài tập
Bài tập 1: Trang 11
(SGK)
- Đúng: A, C, D
Bài tập 2: Trang 11
(SGK)
GV: Phạm Xuân Dơng 12 Trờng THCS Đoàn Xá
Giáo án GDCD 9 Năm học 2013-2014
bài tập, các mẫu làm
theo các mẫu khác
nhau, treo lên cây.
GV: Tổng kết bài
học.
IV. Các hoạt động nối tiếp
- Làm tiếp các bài tập còn lại, học bài cũ theo nội dung đã học.
- Su tầm ca dao, tục ngữ thể hiện tính dân chủ, kỉ luật?
* Chuẩn bị bài 4: "Bảo vệ hoà bình"
+ Thế nào là hoà bình, vì sao phải bảo vệ hoà bình? HS phải làm gì để bảo vệ
hoà bình?
* Tự rút kinh nghiệm.









Tiết thứ 4 Bài 4
Ngày soạn:26/09/2013
Lớp dạy:9A-9B Ngày dạy:03/09/2013- 13/09/2013
GV: Phạm Xuân Dơng 13 Trờng THCS Đoàn Xá
Giáo án GDCD 9 Năm học 2013-2014
Bài 4
Bảo vệ hoà bình.
I. Mục tiêu bài học.
1. Về kiến thức: Giúp HS hiểu:
- Hoà bình là khát vọng của nhân dân.
- Giải thích đợc vì sao phải bảo vệ hoà bình, chống chiến tranh.
- Nhận thức đợc trách nhiệm của mọi ngời nói chung và thanh niên HS
nói riêng trong việc tham gia bảo vệ hoà bình.
2. Về kĩ năng:
- Tích cực tham gia các hoạt động vì hòa bình, chống chiến tranh do
nhà trờng địa phơng tổ chức.
- Tuyên truyền, vận động mọi ngời tham gia các hoạt động chống
chiến tranh bảo vệ hoà bình.
3. Về t tởng, tình cảm:
- Quan hệ tốt với bạn bè và mọi ngời xung quanh.
- Biết yêu hoà bình, ghét chiến tranh.
II. Thiết bị, đồ dùng dạy hoc và Tài liệu dạy học.
1. Giáo viên: - Các t liệu ( tranh ảnh, bài báo, bài hát, thông tin ).
- Bảng phụ.
2. Học sinh: - Nghiên cứu bài trớc.
iii. Tiến trình các hoạt động dạy và học.
a. Giới thiệu bài mới.

b. Bài mới.
Hoạt động của thầy và trò Thời lợng Nội dung cần đạt
ổn định tổ chức lớp
Kiểm tra bài cũ
Câu 1: Em
cho biết ý
kiến đúng về
các hành vi
sau đây:
A. đi học
đúng giờ,
nghỉ học xin
phép.
B. đi học về
biết chào bổ
mẹ.
C. góp ý kiến
để xây dựng
tập thể lớp.
D. có ý kiến
1 phút
5 phút
I. Đặt vấn đề.
- Sự tàn khốc của chiến
tranh.
GV: Phạm Xuân Dơng 14 Trờng THCS Đoàn Xá
Giáo án GDCD 9 Năm học 2013-2014
* Hoạt động 1: Tìm
hiểu thông tin trong
phần đặt vấn đề.

Mục tiêu: HS bớc đầu
hiểu đợc thế nào là
hoà bình, tác dụng
của việc bảo về hoà
bình.
Gv: gọi HS đọc phần
đặt vấn đề.
GV: Chia lớp HS thảo
luận nhóm theo nội
dung sau:( 4)
bảo vệ môi
trờng.
E. vứt giác
không đúng
nơi quy định.
F. nghiêm
chỉnh chấp
hành an toàn
giao thông.
Câu 2: Hãy
phân tích và
chứng minh
nhận định
Dân chủ và
kỉ luật là sức
mạnh của
một tập thể?
HS đọc, suy
nghĩ.
HĐ: nhóm

(nhóm tổ)
HS thảo luận,
đại diện trình
bày, nhận xét
bổ sung.
- Sự tàn khốc
của chiến
tranh.
- Thiệt hại về
ngời và của
và phân tích.
- Vì chiến
10 phút
- Giá trị của hoà bình.
- Sự cần thiết phải ngăn
chặn chiến tranh.
II. Nội dung bài học
1. Hoà bình:
- Không có chiến
tranh
* Bảo vệ hoà bình:
(SGK).
2. Bảo vệ hoà bình là
trách nhiệm của tất cả
các quốc gia
GV: Phạm Xuân Dơng 15 Trờng THCS Đoàn Xá
Giáo án GDCD 9 Năm học 2013-2014
H1: Em có suy nghĩ gì
khi đọc các thông tin
và xem ảnh?

H2: Chiến tranh đã
gây ra những hậu quả
gì?
H3: Vì sao phải bảo
vệ hoà bình, ngăn
ngừa chiến tranh?
GV: Nhận xét, động
viên các nhóm, chốt
lại.
H: Em hãy phân biệt
cuộc chiến tranh chính
nghĩa và cuộc chiến
tranh phi nghĩa?
GV chốt lại.
* Hoạt động 2: Tìm
hiểu nội dung bài
học.
Mục tiêu: HS nắm đợc
khái niệm hoà bình,
bảo vệ hoà bình, ý
nghĩa của việc bảo vệ
hoà bình. Từ đó HS
thấy đợc trách nhiệm
của bản thân mình.
GV chia lớp thành các
nhóm nhỏ và yêu cầu
các nhóm thảo luận
theo nội dung sau:
1. Em hiểu thế nào là
hoà bình? Thế nào là

bảo vệ hoà bình?
2. Vì sao phải bảo vệ
hoà bình?
3. Bảo vệ hoà bình là
trách nhiệm của ai?
4. Chúng ta phải làm
gì để bảo vệ hoà bình,
tranh đem lại
đau thơng
chết chóc,
đói khổ, thất
học
- Chính
nghĩa: Tiến
hành đấu
tranh chống
xâm lợc, bảo
vệ độc lập, tự
do, hoà bình.
HS thảo luận
nhóm, đại
diện trình
bày, nhận xét
bổ sung.
HS rút ra
khái niệm
theo SGK.
- Giải thích
dựa vào phần
đặt vấn đề để

giải thích.
- Là trách
nhiệm của tất
cả các quốc
14 phút
3. Trách nhiệm của
HS:
III. Bài tập :
Bài 1: Vẽ cây hoà bình.
Bài 2: Làm bài tập 1
SGK.
- Lòng yêu hoà bình: a,
b, d, e, h, i.
GV: Phạm Xuân Dơng 16 Trờng THCS Đoàn Xá
Giáo án GDCD 9 Năm học 2013-2014
ngăn ngừa chiến
tranh?
GV: Nhận xét và rút
ra nội dung bài học.
Gọi HS đọc phần 3 nội
dung bài học.
H: Giới thiệu một số
hoạt động bảo vệ hoà
bình, chống chiến
tranh của HS trong
lớp, trong trờng, của
nhân dân Việt Nam?
H: HS chúng ta cần
phải làm gì để bảo vệ
hoà bình?

GV: Kết luận.
*Hoạt động 3:
Luyện tập, củng cố.
Vẽ cây hoà bình
GV: Yêu cầu mỗi
nhóm HS vẽ cây hoà
bình và hớng dẫn cách
vẽ:
- GV gọi từng nhóm
lên giới thiệu cây hoà
bình.
Gv: Nhận xét, bổ
sung, khen các nhóm
thể hiện tốt.
Bài 1: trang 16 SGK.
GV: Gọi HS
GV: Kết luận toàn bài.
gia, các dân
tộc và của
toàn nhân
loại.
- Tích cực
tham gia sự
nghiệp
- Xây dựng
mối quan hệ
tốt đẹp, tôn
trọng bình
đẳng
HĐ: Tập

thể.
HS suy nghĩ
trả lời.
HS giới thiệu
một số hoạt
động.
HĐ: cá
nhân.
- HS nêu
trách nhiêm
của bản thân
để bảo vệ
hoà bình.
HĐ: Nhóm
(nhóm tổ).
HS vẽ cây
hoà bình, đại
diện mỗi
nhóm lên
giới thiệu
Cây hoà
bình.
15 phút
GV: Phạm Xuân Dơng 17 Trờng THCS Đoàn Xá
Giáo án GDCD 9 Năm học 2013-2014
Cả lớp bình
luận và tự
liên hệ.
HĐ: cá
nhân.

HS đọc, suy
nghĩ, đại
diện lên làm,
nhận xét.
IV. Các hoạt động nối tiếp:
- Làm bài 2, 3, 4 SBT, mỗi nhóm xây dựng kế hoạch thực hiện hoạt động vì
hoà bình.
- Học theo nội dung đã học.
* Chuẩn bị: Bài 5: Tình hữu nghị giữa các dân tộc trên thế giới.
+ Thế nào là tình hữu nghị giữa các dân tộc? Lợi ích của quan hệ hữu
nghị giữa các dân tộc?
+ Trách nhiệm của HS trong việc thể hiện tình đoàn kết hữu nghị?
* tự rút kinh nghiệm






Tiết thứ 5 Bài 5
Ngày soạn:03/09/2013
Lớp dạy:9A-9B Ngày dạy:10/09/2013-19/09/2013
Bài 5
GV: Phạm Xuân Dơng 18 Trờng THCS Đoàn Xá
Giáo án GDCD 9 Năm học 2013-2014
tình hữu nghị giữa các dân tộc trên thế giới
I. Mục tiêu bài học
- Giúp HS hiểu:
1. Kiến thức
- Thế nào là tình hữu nghị của các dân tộc? ý nghĩa của tình hữu nghj

giữa các dân tộc.
- Nêu đợc các biểu hiện của các tình hữu nghị giữa các dân tộc.
2. Kĩ năng
- Biết thể hiện tình đoàn kết, hữu nghị với thiếu nhi và nhân dân các
nớc khác trong cuọc sống hàng ngày.
3. T tởng, tình cảm.
- ủng hộ chính sách hoà bình, hữu nghị của đảng và nhà nớc ta.
II. Thiết bị, đồ dùng dạy hoc và Tài liệu dạy học.
1. Giáo viên:
- Tranh ảnh, các bài báo, câu truyện về tình đoàn kết, tình hữu nghị
giữa thiéu nhi và nhân dân ta với thiếu nhi và nhân dân thế giới.
2. Học sinh: Học bài cũ
- Nghiên cứu bài học trớc.
iii. Tiến trình các hoạt động dạy và học.
a. Giới thiệu bài mới.
Hát tập thể bài "Trái đất này là của chúng mình".
b. Bài mới
Hoạt động của thầy và trò Thời lợng Nội dung cần đạt
ổn định tổ chức lớp
Kiểm tra bài cũ
Hoạt động 1: Tìm hiểu
phần đặt vấn đề.
Mục tiêu: Giúp HS
hiểu đợc thế nào là tình
hữu nghị, biểu hiện và ý
nghĩa của tình hữu nghị
giữa các dân tộc.
GV: Cho từng nhóm lên
trình bày các bức hình
su tập đợc, các thông tin

Câu 1: Vì sao phải
bảo vệ hoà bình?
Chúng ta cần phải
làm gì để bảo vệ
hoà bình?
HĐ: nhóm tổ.
- Các nhóm lên
trình bày các bức
tranh su tập đợc.
HS: Quan sát, đọc
tài liệu.
Các nhóm thảo
luận đại diện trình
1 phút
5 phút
10 phút
I. Đặt vấn đề.
GV: Phạm Xuân Dơng 19 Trờng THCS Đoàn Xá
Giáo án GDCD 9 Năm học 2013-2014
trong bức hình.
GV nhận xét, bổ sung.
GV: Cho HS quan sát
các bức tranh và đa các
số liệu.
GV: Chia lớp thảo luận
nhóm theo nội dung
sau:
H1: Thế nào là tình
hữu nghị? Lấy ví dụ?
H2: Qua các thông tin,

sự kiện trên em suy
nghĩ thế nào về tình hữu
nghị của nhân dân ta với
nhân dân các nớc?
H3: Quan hệ hữu nghị
giữa các dân tộc trên thế
giới có ý nghĩa nh thế
nào đối với sự phát triển
của mỗi nớc và của
nhân loại?
H4: Chúng ta cần phải
làm gì để thể hiện tình
hữu nghị với bạn bè và
ngời nớc ngoài trong
cuộc sống hằng ngày?
GV: Nhận xét, động
viên chốt lại.
* Hoạt động 2: Xây
dựng kế hoạch hoạt
động thể hiện tình
đoàn kết, hữu nghị với
thiếu nhi và nhân dân
các nớc khác.
Mục tiêu: Giúp HS biết
thể hiện tình đoàn kết,
hữu nghị với thiếu nhi
và nhân dân các nớc
trong cuộc sống hằng
ngày.
GV: Cho HS lập kế

hoạch hoạt động hữu
nghị với thiếu nhi các
trờng khác, địa phơng
bày, thời gian thảo
luận là 5phút
- Là quan hệ bạn bè
thân thiện giữa nớc
này với nớc khác.
- Mở rộng giao lu
quan hệ với các n-
ớc.
- Tạo cơ hội và điều
kiện để các nớc,
các dân tộc cùng
hợp tác, phát triển
về nhiều mặt, tạo
sự hiểu biết lẫn
nhau.
- Xây dựng tình
đoàn kết hữu nghị
với bạn bè thể hiện
bằng lời nói, cử chỉ,
việc làm và sự tôn
trọng thân thiện.
HS: Thảo luận (5
phút), đại diện trình
bày kế hoạch,
nhóm khác nhận
xét, bổ sung.
10 phút

- Việt Nam ngày càng
mở rộng quan hệ hợp
tác, hữu nghị với các n-
ớc trên thế giới.
GV: Phạm Xuân Dơng 20 Trờng THCS Đoàn Xá
Giáo án GDCD 9 Năm học 2013-2014
khác, các nớc khác.
+ Tên hoạt động.
+ Nội dung biện pháp
hoạt động.
+ Thời gian, địa điểm
tiến hành.
+ Ngời phụ trách, ngời
tham gia.
GV: Chốt lại, động viên
các nhóm làm tốt
* Hoạt động 3: Tìm
hiểu nội dung bài học.
Mục tiêu: Giúp HS hiểu
thế nào là tình hữu
nghị, ý nghĩa của tình
hữu nghị, chủ trơng của
Đảng. Từ đó HS thấy đ-
ợc trách nhiệm của bản
thân để xây dựng tình
hữu nghị.
H: Thế nào là tình hữu
nghị giữa các nớc trên
thế giới?
H: ý nghĩa của tình hữu

nghị hợp tác? ví dụ
minh hoạ?
H: Chính sách của đảng
ta với hoà bình hữu
nghị, tác dụng của
chính sách đó?
H: HS chúng ta cần phải
làm gì để góp phần xây
dựng tình hữu nghị.
GV: Tổng kết nội dung.
* Hoạt động 4: Luyện
tập củng cố.
Mục tiêu: Giúp HS
củng cố, khắc sâu các
kiến thức đã học.
H: Nêu các hoạt đông
về tình hữu nghị của n-
ớc ta mà em biết?
H: Công việc cụ thể của
các hoạt động đó?
Hoạt động: Tập
thể.
HS: Nêu khái niệm
HS: Nêu ý nghĩa
theo SGK.
HS nêu chính sách
theo SGK.
- Thế giới hiểu rõ
hơn về đất nớc và
con ngời, công

cuộc đổi mới của n-
ớc ta về đờng nối.
Hoạt động: cá
nhân
HS nêu trách
nhiệm.
HĐ: tập thể.
HS suy nghĩ, trả
lời.
- Quan hệ tốt đẹp
lâu dài với Lào,
10 phút
9 phút
II. Nội dung bài học.
1. Khái niệm tình hữu
nghị :
2. ý nghĩa:
3. Chính sách của
đảng ta .
- Thực hiện chính sách
đối ngoại hoà bình,
hữu nghị
4. HS chúng ta cần
phải làm gì?
III. Bài tập
GV: Phạm Xuân Dơng 21 Trờng THCS Đoàn Xá
Giáo án GDCD 9 Năm học 2013-2014
GV: cho HS thảo luận
làm bài tập.
Bài 1 SGK

Bài 2 phần a
Bài 2 phần b
GV: nhận xét cho điểm
GV: Kết luận toàn bài.
Campuchia.
- Thành viên hiệp
hội các nớc Đông
Nam á.
- Diễn đàn hợp tác
kinh tế Châu á
Thái Bình Dơng.
- Quan hệ đối tác
kinh tế, khoa học kĩ
thuật, CNTT,
VHGD, y tế, dân
số, du lịch, xoá đói
giảm nghèo, môI
trờng
HĐ: Nhóm bàn.
HS: Thảo luận theo
bàn đại diện trình
bày, nhận xét.
* Bài 1 / 19 (SGK)
* Bài 2
IV. Các hoạt động nối tiếp
- Học bài cũ, làm bài tập
- Su tầm các tranh ảnh, t liệu nói về sự hợp tác giữa nớc ta với các nớc khác trên
mọi lĩnh vực.
- Chuẩn bị bài: Hợp tác cùng phát triển:
+ Thế nào là hợp tác, các nguyên tắc của hợp tác?

+ Vì sao phải hợp tác?
* Tự rút kinh nghiệm.



Tiết thứ 6 Bài 6
Ngày soạn:10/09/2013
Lớp dạy:9A-9B Ngày dạy:17/09/2013- 27/09/2013
Bài 6
Hợp tác cùng phát triển
GV: Phạm Xuân Dơng 22 Trờng THCS Đoàn Xá
Giáo án GDCD 9 Năm học 2013-2014
I. Mục tiêu bài học
HS cần đạt đợc:
1. Kiến thức:
- Thế nào là hợp tác, các nguyên tắc hợp tác, sự cần thiết phải hợp tác.
- Đờng nối của Đảng và nhà nớc ta trong vấn đề hợp tác với nớc khác.
- Trách nhiệm của HS trong việc rèn luyện tinh thần hợp tác.
2. Kĩ năng:
- Có tinh thần hợp tác với bạn bè và mọi ngời xung quanh trong các hoạt
động chung.
3. T tởng, tình cảm.
- Tuyên truyền vận động mọi ngời ủng hộ chủ trơng chính sách của Đảng
về sự hợp tác cùng phát triển.
II. thiết bị, đồ dùng dạy học và tài liệu dạy học
1 Giáo viên:
- Tranh ảnh, bài báo, câu chuyện về sự hợp tác giữa nớc ta và các nớc
khác.
- Bảng phụ.
2. Học sinh: Su tầm các tranh ảnh thể hiện quan hệ hợp tác giữa nớc ta với các n-

ớc.
Nghiên cứu bài trớc.
III. Tiến trình lên lớp
a. Giới thiệu bài.
- GV nêu vấn đề hoặc tổ chức HS chơi trò chơi.
b. Bài mới.
Hoạt động của thầy và trò Thời lợng Nội dung cần đạt
ổn định tổ chức lớp
Kiểm tra bài cũ
* Hoạt động 1: Tìm
hiểu phần đặt vấn đề.
Mục tiêu: Giúp HS nắm
đợc Việt Nam ngày
càng mở rộng quan hệ
hợp tác với các nớc.
GV: Cho HS đọc thông
tin SGK.
GV: Chia lớp thảo luận
4 nhóm theo nội dung
- Thế nào
là tình hữu nghị
giữa các dân tộc
trên thế giới? HS
cần phải làm gì
để góp phần xây
dựng tình hữu
nghị?
HS đọc, suy nghĩ
trả lời
HĐ: Nhóm

(nhóm tổ).
HS: thảo luận, đại
1 phút
5 phút
10 phút
I. Đặt vấn đề.
- Việt Nam tham gia
vào các tổ chức quốc tế
trên tất cả các lĩnh vực.
GV: Phạm Xuân Dơng 23 Trờng THCS Đoàn Xá
Giáo án GDCD 9 Năm học 2013-2014
sau:
H1: Qua thông tin về
Việt Nam tham gia các
tổ chức quốc tế em có
suy nghĩ gì?
H2: Các bức ảnh trên
nói lên điều gì? (về
trung tớng phi công
Phạm Tuân, cầu Mỹ
Thuận, các bác sĩ Việt
Nam )
GV: Nhân xét bổ xung.
* Hoạt động 2: Trao
đổi thành quả của sự
hợp tác.
Mục tiêu: Giúp HS
thấy đợc thành quả to
lớn của sự hợp tác.
H: Nêu một số thành

quả của sự hợp tác giữa
nớc ta và các nớc khác?
GV: Chốt lại.
H: Quan hệ hợp tác với
các nớc sẽ giúp chúng ta
sẽ có điều kiện gì?
H: Bản thân em có thấy
đợc tác dụng của hợp tác
với các nớc trên thế giới
không?
GV kết luận: Giao lu
quốc tế ngày nay trở
thành yêu cầu sống của
mỗi dân tộc.
* Hoạt động 3: Tìm
hiểu nội dung bài học.
Mục tiêu: Giúp HS nắm
đợc thế nào là hợp tác,
nguyên tắc hợp tác, ý
nghĩa của hợp tác, chủ
diện trình bày,
nhận xét.
- Việt Nam tham
gia vào các tổ
chức quốc tế trên
các lĩnh vực: Th-
ơng mại, y tế, l-
ơng thực đó là
sự hợp tác toàn
diện.

- Là ngời Việt
Nam đầu tiên bay
vào vũ trụ với sự
giúp đỡ của Liên
Xô.
- Là biểu tợng
của sự hợp tác
giữa Việt Nam và
Ôxtrâylia về lĩnh
vực giao thông.
- Phẫu thuật nụ c-
ời cho trẻ em, thể
hiện sự hợp tác về
y tế và nhân đạo.
HĐ: cá nhân.
HS suy nghĩ.
- HS nêu thành
quả.
- Vốn, trình độ
quản lí.
- Khoa học, công
nghệ.
- Có hiểu biết
rộng hơn:
+ Tiếp cận với
trình độ KHKT.
+ Nhận biết đợc
tiến bộ văn minh
10 phút
9 phút

II. Nội dung bài học.
1. Thế nào là hợp tác
(SGK).
GV: Phạm Xuân Dơng 24 Trờng THCS Đoàn Xá
Giáo án GDCD 9 Năm học 2013-2014
trơng của Đảng và nhà
nớc. Từ đó HS thấy đợc
trách nhiệm của bản
thân mình.
GV: Chia lớp thảo luận
nhóm theo nội dung sau:
H 1: Em hiểu thế nào là
hợp tác? Hợp tác phải
dựa trên nguyên tắc
nào?
H 2: ý nghĩa của hợp
tác với các nớc đối với:
+ Toàn nhân loại.
+ Việt Nam.
H3: Chủ trơng của đảng
và Nhà nớc ta trong
công tác đối ngoại?
H4: Trách nhiệm của
bản thân em trong việc
rèn luyện tinh thần hợp
tác?
GV: Nhận xét chốt lại.
GV: Ghi lại nội dung
hoặc chiếu lên bảng.
H: Tìm các tấm gơng

hợp tác tốt mà em biết?
H: Giới thiệu một thành
quả hợp tác tốt ở địa ph-
ơng?
GV: Nhận xét, kết luận.
* Hoạt động 4: Luyện
tập, củng cố.
GV: Cho HS chơi trò
chơi Thi tiếp sức
Nhóm 1: Những biểu
hiện thế hiện hợp tác
trong cuộc sống hàng
ngày?
Nhóm 2: Những biểu
hiện thiếu hợp tác?
GV: Yêu cầu cả lớp
phân tích, đánh giá từng
biểu hiện.
của nhân loại.
- Đời sống vật
chất của gia đình,
bản thân, xã hội
tốt hơn.
HĐ: nhóm
(nhóm tổ)
- HS thảo luận đại
diện trình bày,
nhận xét.
HS nêu khái niệm
theo SGK.

- Giải quyết các
bức xúc
- Giúp các nớc
ngèo phát triển.
- Bảo vệ hoà bình.
HS nêu chủ trơng
theo phát hiện
SGK.
HS nêu trách
nhiệm.
HS ghi nội dung.
HĐ: cá nhân
10 phút
- Nguyên tắc: Bình
đẳng hai bên cùng có
lợi không xâm hại đến
lợi ích ngời khác.
2. ý nghĩa(SGK)
3. Chủ trơng của
Đảng và nhà nớc ta
(SGK).
4. Trách nhiệm.
III. Bài tập
* Trò chơi: Thi tiếp
sức.
Nhóm 1: Những biểu
hiện thế hiện hợp tác
trong cuộc sống hàng
ngày.
Nhóm 2: Những biểu

hiện thiếu hợp tác.
- Bài 1: Đáp án đúng:
b, c, d, f.
GV: Phạm Xuân Dơng 25 Trờng THCS Đoàn Xá

×