Tải bản đầy đủ (.doc) (79 trang)

Giáo án Giáo dục công dân 9 cả năm_CKTKN_Bộ 1

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (370.12 KB, 79 trang )

Trường THCS Phan Bội Châu - Giáo án GDCD 9
Tuần 1
Tiết 1: CHÍ CÔNG VÔ TƯ Soạn: 20/8/2013
I.Mục tiêu :
1.Kiến thức:
Giúp HS hiểu được thế nào là chí công vô tư, những biểu hiện của chí công vô tư.Vì sao phải
chí công vô tư?
2.Kĩ năng:
Giúp HS phân biệt được các hành vi thể hiện sự chí công vô tư hoặc không chí công vô tư
trong cuộc sống hằng ngày,đồng thời biết kiểm tra hành vi của mình và rèn luyện để trở thành
người có phẩm chất chí công vô tư.
3.Thái độ:
Hình thành ở HS thái độ quí trọng và ủng hộ những hành vi thể hiện chí công vô tư
Biết phê phán những hành vi thể hiện tính tự ti, tư lợi, thiếu công bằng trong giải quyết công
việc.
II. Kĩ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài:
Kĩ năng tỡm kiếm và xử lý thông tin, KN trình bày suy nghĩ, KN tư duy phê phán, KN ra
quyết định, kĩ năng giải quyết vấn đề.
III. Các phương pháp, kĩ thuật dạy học:
Phương pháp kích thích tư duy; phương pháp thảo luận nhóm; phương pháp nêu và giải
quyết vấn đề; phương pháp tổ chức trò chơi; phương pháp đối thoại.
IV. Chuẩn bị:
- Giáo viên: + SGK, SGV GDCD 9, giáo án.
+ Một số mẩu chuyện, câu nói của danh nhân, tục ngữ, ca dao nói về phẩm chất chí công vô
tư.
- Học Sinh: SGK, đồ dùng học tập; sưu tầm một số câu tục ngữ, ca dao, câu chuyện nói về Chí
công vô tư.
V. Tiến trỡnh dạy học:
1.Bài cũ (Ổn định tổ chức lớp):
2.Giới thiệu bài:
GV giới thiệu tổng quát về chương trình môn GDCD lớp 9.


Chuyển tiếp giới thiệu bài mới.
3.Dạy- học bài mới:
Hoạt động của GV-HS Nội dung kiến thức cần đạt
Hoạt động 1: Phân tích truyện đọc giúp HS
hiểu thế nào là chí công vô tư.
-Yêu cầu 1 HS đọc truyện ở SGK
-HS làm việc cá nhân với 3 câu hỏi ở SGK
Hoạt động 2: Thảo luận cả lớp
H:Nêu những suy nghĩ của em về cách dùng
người, giải quyết công việc của Tô Hiến
Thành
I. Nội dung bài học:
1/ Chí công vô tư: Thể hiện sự công bằng,
không thiên vị, giải quyết công việc theo lí
lẽ, xuất phát từ lợi ích chung, đặt lợi
chung lên trên lợi ích cá nhân.
Nguyễn Văn Vĩnh -1- Tổ: Văn – Sử – Địa
Trường THCS Phan Bội Châu - Giáo án GDCD 9
HS: Dựa vào nội dung sgk trình bày
GV: Kết hợp GD kĩ năng trình bày suy nghĩ
và ra quyết định cho HS.
H:Tô Hiến Thành là người như thế nào?
H:Em hiểu như thế nào là chí công vô tư?
HS: Dựa vào nội dung vừa tìm hiểu trả lời
H:Những biểu hiện trái chí công vô tư? (tự
ti, tư lợi, ích kỉ, cá nhân…). GD kĩ năng
phê phán cho HS
Hoạt động 3: Thảo luận nhóm:Tìm hiểu ý
nghĩa của chí công vô tư
H:Chí công vô tư có ý nghĩa như thế nào?

Hs: Nêu các ý nghĩa và lấy ví dụ minh họa
H: Muốn trở thành người có chí công vô tư
ta phai làm gì?
HS: Nêu các cách rèn luyện
-Tìm 1 số tấm gương thể hiện chí công vô

-Tìm hiểu tác dụng của phẩm chất này
Hoạt động 4: Luyện tập, củng cố kiến thức
-Yêu cầu HS làm viếc cá nhân đối với bài
tập 1-2 tại lớp.
- Phân 3 nhóm, thi tìm ca dao, tục ngữ về
phẩm chất chí công vô tư
2/ Ý nghĩa:
- Đem lại lợi ích cho tập thể, góp phần làm
cho đất nước giàu mạnh, xã hội công
bằng, dân chủ, văn minh
- Được mọi người yêu mến, tin cậy
3/ Phương pháp rèn luyện:
+Ủng hộ người chí công vô tư.
+Phê phán những hành động vụ lợi, cá
nhân, thiếu công bằng.
II. Bài tập:
-Bài tập 1:Chọn các biểu hiện d-e
-Bài tập 2: Chọn d-đ
4/. Củng cố:
Em có nhận xét gì khi tham gia các phẩm chất trên. Nêu suy nghĩ của em qua bài học.
5/. Dặn dò:
- Học bài tìm hiểu khái niệm chí công vô tư, nêu được biểu hiện và cách rèn luyện
- Hoàn thành các bài tập ở SGK
- Liên hệ thực tế cuộc sống

Nguyễn Văn Vĩnh -2- Tổ: Văn – Sử – Địa
Trường THCS Phan Bội Châu - Giáo án GDCD 9
Tuần 2:
Tiết 2: TỰ CHỦ Soạn: 28/8/2013
I.Mục tiêu:
1.Kiến thức:
HS hiểu được thế nào là tự chủ, ý nghĩa của tính tự chủ trong cuộc sống cá nhân và xã hội,
hiểu sự cần thiết phải rèn luyện và cách rèn luyện để trở thành người có tính tự chủ.
2.Kĩ năng:
- Nhận biết những biểu hiện của tính tự chủ.
- Đánh giá bản thân và người khác về tính tự chủ.
- Rèn luyện tính tự chủ trong quan hệ với mọi người và trong công việc cụ thể của bản thân.
3.Thái độ:
HS có thái độ thích sống tự chủ và tôn trọng những người biết sống tự chủ.
II. Kĩ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài:
- Kĩ năng ra quyết định.
- Kĩ năng kiên định.
- Kĩ năng thể hiện sự tự tin.
- Kĩ năng kiểm soátcảm xúc.
III. Các phương pháp, kĩ thuật dạy học:
Phương pháp kích thích tư duy; phương pháp thảo luận nhóm; phương pháp nêu và giải quyết
vấn đề; phương pháp tổ chức trò chơi; phương pháp đối thoại.
IV. Chuẩn bị:
- Giáo viên:
+ SGK, SGV, giáo án, tình huống
+ Những ví dụ, những tấm gương trong thực tế về tính tự chủ .
- Học sinh:
SGK, đồ dùng học tập, sưu tầm một số cõu chuyện nói về tính tự chủ.
V.Tiến trình dạy học:
1.Kiểm tra bài cũ:

- Em hiểu như thế nào là chí công vô tư? Biểu hiện của phẩm chất chí công vô tư?
- GV kiểm tra việc làm bài tập của HS ở nhà.
2.Giới thiệu bài: Nêu ý nghĩa, sự cần thiết của tính tự chủ- để hiểu như thế nào là tính tự chủ.
Phương pháp rèn luyện => Chuyển tiếp bài mới.
3.Bài mới:
Hoạt động của GV - HS Nội dung kiến thức cần đạt
Hoạt động 1: Tìm hiểu chuyện
HS đọc chuyện ở SGK
Phân lớp thành 3 nhóm, thảo luận các câu
hỏi a, b, c ở SGK.
-Thảo luận cả lớp.
H: Theo em tính tự chủ được thể hiện như
thế nào?
Nguyễn Văn Vĩnh -3- Tổ: Văn – Sử – Địa
Trường THCS Phan Bội Châu - Giáo án GDCD 9
Hoạt động 2: Tìm hiểu nội dung bài học
H: Tính tự chủ biểu hiện như thế nào?
H:Tính tự chủ có ý nghĩa như thế nào?
- Các câu hỏi HS dựa vào SGK trả lời
- Qua phân tích của HS, GV giáo dục cho
học sinh một số kĩ năng cần GD trong bài
học.
Hoạt động 3: Thảo luận, tìm hiểu phương
pháp rèn luyện
H:Thảo luận nhóm:
Làm thế nào để trở thành người có tính tự
chủ?
Đại diện nhóm trả lời.
- Cho HS láy VD, từ đó GV giáo dục một số
kĩ năng sống qua baì học cho học sinh

-GV chốt các ý chính.
Hoạt động 4: Luyện tập – củng cố
HS làm việc cá nhân, bài tập.
GV tổng kết bài.
I. Nội dung bài học:
1/ Khái niệm:
Tự chủ là làm chủ bản thân mình trong mọi
hoàn cảnh.
2/ Biểu hiện:
Người tự chủ là người làm chủ suy nghĩ, tình
cảm, hành vi của mình trong mọi hoàn cảnh,
tình huống.
3/Ý nghĩa:
Giúp con người biết sống, cư xử một cách
đúng mực, có đạo đức, có văn hoá.
4/Phương pháp rèn luyện:
+Suy nghĩ trước khi hành động.
+Sau mỗi việc làm cần xem lại thái độ , lời
nói, hành động của mình là đúng hay sai.
II. Bài tập:
-Bài tập 1: a- b- đ- e
-Bài tập 2: HS kể một câu chuyện trong thực
tế.
4/ Củng có:
Em thấy mình là tự chủ chưa? Em cần làm gì để trở thành người có tính tự chủ?
5.Dặn dò:
- Hiểu thế nào là tính tự chủ. Nêu biểu hiện.
- Làm bài tập 4.
- Soạn bài 3
Tuần 3:

Nguyễn Văn Vĩnh -4- Tổ: Văn – Sử – Địa
Trường THCS Phan Bội Châu - Giáo án GDCD 9
Tiết 3: DÂN CHỦ VÀ KỈ LUẬT Soạn: 4/9/2013
I.Mục tiêu:
Qua bài học, HS cần đạt được các mục tiêu sau:
1.Kiến thức:
- Hiểu được dân chủ, kỉ luật là gì? Những biểu hiện của dân chủ, kỉ luật trong đời sống xã hội,
trong nhà trường
- Hiểu ý nghĩa của việc tự giác thực hiện những yêu cầu phát huy dân chủ và kỉ luật là cơ hội,
điều kiện để mỗi người phát triển nhân cách và góp phần xây dựng một xã hội công bằng, dân
chủ và văn minh
2.Kĩ năng:
- Thực hiện tốt dân chủ, kỉ luật như biết biểu đạt quyền, nghĩa vụ đúng lúc, đúng chỗ, biết góp ý
với bạn bè và mọi người xung quanh
3.Thái độ:
- Có ý thức rèn luyện tính kỉ luật, phát huy dân chủ trong hoạt động học tập, xã hội
- Ủng hộ những người thực hiện tốt dân chủ và kỉ luật
II. Kĩ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài:
Kĩ năng tư duy phê phán, kĩ năng trình bày suy nghĩ của mình.
III. Các phương pháp, kĩ thuật dạy học:
Phương pháp kích thích tư duy; phương pháp thảo luận nhóm; phương pháp đóng vai;
phương pháp nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp tổ chức trò chơi; phương pháp đối thoại.
IV. Chuẩn bị:
- Giáo viên: + SGK, SGV, giáo án, Tranh ảnh minh hoạ.
+ Tranh ảnh vi phạm dân chủ kỉ luật.
- Học sinh: SGK, Đồ dùng học tập.
V.Tiến trình dạy học:
1.Kiểm tra bài cũ:
- Tính tự chủ biểu hiện như thế nào trong cuộc sống?
- Nêu một số tình huống đòi hỏi tính tự chủ mà em có thể gặp trong cuộc sống hằng ngày?

2.Giới thiệu bài mới:
GV nêu sự cấn thiết của tính dân chủ và kỉ luật trong công việc và đời sống => Bài mới.
3.Bài mới:
Hoạt động của GV - HS Nội dung kiến thức cần đạt
Hoạt động 1: Khai thác, tìm hiểu truyện
-Yêu cầu HS đọc truyện ở SGK
H:Hãy nêu những chi tiết thể hiện việc phát
huy dân chủ và thiếu dân chủ trong 2 truyện
trên?
H:Qua 2 chuyện trên, em hiểu như thế nào là
dân chủ? Thế nào là kỉ luật? Cho vi dụ?
I. Nội dung bài học
1/ Dân chủ: Là mọi người được làm chủ công
Nguyễn Văn Vĩnh -5- Tổ: Văn – Sử – Địa
Trường THCS Phan Bội Châu - Giáo án GDCD 9
HS: Dựa vào Sgk trình bày, lấy ví dụ minh
họa. Qua đó GV giáo dục cho HS một số kĩ
năng cơ bản
Hoạt động 2: Phân tích tác dụng, hiểu ý
nghĩa
H:Tác dụng của việc phát huy tính dân chủ,
thực hiện kỉ luật ở lớp 9A
H:Tính dân chủ có tác dụng gì?
Dân chủ- kỉ luật có quan hệ với nhau như thế
nào?
-Lấy ví dụ thể hiện thiếu dân chủ và kỉ luật
trong sinh hoạt Đoàn- Đội?
Hoạt động 3: Luyện tập
-Yêu cầu HS làm bài tập 1+2 ở SGK
Nêu những biểu hiện thiếu dân chủ và kỉ luật

trong học sinh.
GV: Cho HS thảo luận việc xây dựng tính
dân chủ và kỉ luật
việc của tập thể và xã hội; mọi người phải
được biết, được cùng bàn, cùng tham gia vào
công việc chung
2/ Kỉ luật: Là tuân theo những qui định chung
của cộng đồng hoặc của 1 tổ chức xã hội
3/Ý nghĩa:
- Tạo ra sự thống nhất cao về nhận thức, ý chí
và hành động của mọi người
II. Bài tập
-Bài tập 1
-Bài tập 2
4/ Củng cố:
Theo em tình hình thể hiện dân chủ và kỉ luật trong lớp, trường ta hiện nay như thế nào?
5/.Dặn dò:
-Yêu cầu mỗi học sinh: sưu tầm 1 câu chuyện hoặc tìm 1 ví dụ, 1 tình huống thể hiện việc thực
hiện tốt tính dân chủ và kỉ luật trong cuộc sống. Nêu tác dụng
-Sưu tầm ca dao, tục ngữ phù hợp chủ đề
- Soạn bài 4
Tuần 4:
Tiết 4: BẢO VỆ HÒA BÌNH Soạn: 10/9/2013
Nguyễn Văn Vĩnh -6- Tổ: Văn – Sử – Địa
Trường THCS Phan Bội Châu - Giáo án GDCD 9
I. Mục tiêu:
1.Kiến thức: Hiểu được giá trị của hoà bình và hậu quả tai hại của chiến tranh. Hiểu sự cần thiết
phải bảo vệ hoà bình, chống chiến tranh.
2.Kĩ năng: Tích cực tham gia các hoạt động vì hoà bình, chống chiến tranh.
3.Thái độ: Có thái độ yêu hoà bình, ghét chiến tranh.

II. Kĩ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài:
Kĩ năng giao tiếp, ứng xử, KN xác định giá trị, KN tư duy phê phán, KN tìm kiếm và xử lí
thông tin.
III. Các phương pháp, kĩ thuật dạy học:
Phương pháp kích thích tư duy; phương pháp thảo luận nhóm; phương pháp nêu và giải
quyết vấn đề; phương pháp tổ chức trò chơi; phương pháp đối thoại.
IV. Chuẩn bị:
- Giáo viên: + SGK, SGV, giáo án và tranh ảnh minh họa.
+ Số bài hát về hoà bình; 2 bức tranh SGK 13-14.
- Học sinh: SGK, Đồ dùng học tập.
V.Tiến trình dạy học:
1.Kiểm tra bài cũ:
a/.Em hiểu thế nào là dân chủ? Thế nào là kỉ luật?
Thực hiện tốt dân chủ và kỉ luật có ý nghĩa như thế nào?
b/.Yêu cầu 1 HS làm bài tập 1 ở SGK.
2. Giới thiệu bài mới:
Hoà bình là vấn đề cấp thiết của toàn nhân loại hiện nay. Bảo vệ nền hoà bình là trách
nhiệm của toàn cộng đồng TG. Như vậy hoà bình là gì? Bảo vệ hoà bình là gì? Vấn đề chiến
tranh và hậu quả của nó ra sao? Để bảo vệ hào bình chúng ta phải làm gì? Đó là những vấn đè
chúng ta sẽ đè cập đến trong bài này.
3 Bài mới:
Hoạt động của GV - HS Nội dung kiến thức cần đạt
Hoạt động 1: Tìm hiểu thông tin
-1 HS đọc thông tin ở SGK
-Chia lớp thành 3 nhóm và yêu cầu:
Nhóm 1: Nêu hậu quả của chiến tranh.
Nhóm 2: Vì sao phải bảo vệ hoà bình?
Nhóm 3: Chúng ta cần phải làm gì để bảo vệ hoà
bình, ngăn chặn chiến tranh?
-Sau khi các nhóm thảo luận, mỗi nhóm cử đại diện

trình bày.
-Lớp nhận xét, bổ sung.
- GV kết luận giáo dục cho học sinh một số kĩ năng
sống trong bài học
Hoạt động 2: Tìm hiểu nội dung bài học
H: Em hiểu thế nào là hoà bình và bảo vệ hòa
I. Nội dung bài học:
1.Khái niệm:
- Hoà bình là: Tình trạng không có chiến
Nguyễn Văn Vĩnh -7- Tổ: Văn – Sử – Địa
Trường THCS Phan Bội Châu - Giáo án GDCD 9
bình?
- Cho ví dụ biểu hiện?
- GV: Liên hệ và giáo dục kĩ năng sống cho học
sinh
H: Vì sao phải bảo vệ hòa bình?
- GV: cho học sinh liên hệ tình hình thế giới hiện
nay
+ HS: Trình bày sự biểu hiện của bản thân qua
thõng tin thời sự
+ GV: Nhấn mạnh một số nét nổi bật của thế giới
như tình trạng khủng bố, xung đột, nội chiến
H: Nêu trách nhiệm của công dân - Học sinh?
-Liên hệ thực tế
Hoạt động 3:
Thảo luận cả lớp- Liên hệ thực tế
H: Trong cuộc sống hàng ngày, lòng yêu hoà bình
được thể hiện như thế nào?
-Lấy ví dụ trong thực tế.
Hoạt động 4: Luyện tập củng cố kiến thức

-Hướng dẫn HS làm bài tập
-Yêu cầu làm bài tập a- b.
-Em biết 1 bài hát hoặc 1 bài thơ nào có chủ đề về
hoà bình?
tranh, xung đột.vũ trang giữa các dân tộc
hay quốc gia trên thế giới.
- Bảo vệ hòa bình là: Giữ gìn cuộc sống
bình yên; Dùng thương lượng đàm phán
để giải quyết mâu thuẫn
2. Vì sao phải bảo vệ hòa bình?
- Vì ngòi nổ chiến tranh vẫn đang âm ỉ nổ
ra ở nhiều khu vực và các quỏc gia trên
thế giới.
3.Trách nhiệm của cd
- Bảo vệ hoà bình
- Ngăn chặn chiến tranh
4.Trách nhiệm của học sinh:
- Không gây gổ đánh nhau.
- Xây dựng mối quan hệ bạn bè thân thiện
trong lớp, trong trường.
- Sống chan hoà với mọi người.
II. Bài tập:
-Bài tập a: Các hành vi chọn là:
a- b- d- e- h- i
-Bài tập b: a- c
4/ Đánh giá:
Theo em vấn đề hòa bình hiện nay trên thế giới như thế nào?
5/ Dặn dò:
- Xây dựng kế hoạch thực hịên 1 hoạt động về bảo vệ hoà bình.
- Sưu tầm tranh ảnh về tình hữu nghị giữa các dân tộc chuẩn bị cho tiết học sau.

Tuần 5: Soạn: 18/9/2013
Nguyễn Văn Vĩnh -8- Tổ: Văn – Sử – Địa
Trường THCS Phan Bội Châu - Giáo án GDCD 9
Tiết 5: TÌNH HỮU NGHỊ GIỮA CÁC DÂN TỘC TRÊN THẾ GIỚI
I.Mục tiêu:
1.Kiến thức: HS hiểu được:
-Thế nào là tình hữu nghị giữa các dân tộc?
-Tình hữu nghị giữa các dân tộc trên thế giới mang lại lợi ích gì?
-Thể hiện tình hữu nghị giữa các dân tộc bằng các thái độ, hành vi như thế nào?
2.Kĩ năng: Biết biểu hiện tình đoàn kết, hữu nghị với thiếu nhi và nhân dân các nước khác trong
cuộc sống hàng ngày.
3.Thái độ: Ủng hộ chính sách hoà bình, hữu nghị của Đảng và Nhà nước ta.
II. Kĩ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài:
Kĩ năng giao tiếp, ứng xử, KN xác định giá trị, KN tư duy phê phán, KN tìm kiếm và xử lý
thông tin.
III. Các phương pháp, kĩ thuật dạy học:
Phương pháp kích thích tư duy; phương pháp thảo luận nhóm; phương pháp nêu và giải
quyết vấn đề; phương pháp tổ chức trò chơi; phương pháp đối thoại.
IV. Chuẩn bị:
- Giáo viên: SGK, SGV, giáo án.
Bài báo, câu chuyện về tình đoàn kết hữu nghị VN và các nước trên TG.
- Học sinh: SGK, đồ dùng học tập; sưu tầm một số bài báo, câu chuyện về tình đoàn kết hữu
nghị VN và các nước trên TG.
V.Tiến trình dạy học:
1.Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra 15 phút:
Câu hỏi:
a. Kể một số việc làm nhằm ngăn chặn chiến tranh và bảo vệ hoà bình.
b. Lòng yêu hoà bình của HS được thể hiện như thế nào?
Yêu cầu trả lời:
Câu 1: Kể được một số việc làm cụ thể như:

- Mít tinh biểu tình phản đối chiến tranh
- Xây dựng tình hữu nghị giữa các dân tộc trên thế giới
- Ủng hộ nhân dân các vùng có chiến tranh
- Giải quyết các mâu thuẫn giữa các dân tộc bằng thương lượng hoà bình
- Tôn trọng nền văn hoá của các dân tộc, quốc gia khác
Câu 2: Nêu được một số ý như sau:
- Không gây gổ đánh nhau
- Xây dựng mối quan hệ bạn bè thân thiện trong lớp, trong trường
- Sống chan hoà với mọi người
- Biết lắng nghe người khác
2.Giới thiệu bài mới:
H: Em biết bài hát nào nói về tình hữu nghị VN với các nước trên TG? Thể hiện bài hát đó?
( Chẳng hạn:Trái Đất này là của chúng em) => bài mới.
3.Bài mới:
Hoạt động của GV - HS Nội dung kiến thức cần đạt
Hoạt động 1: Tìm hiểu thông tin
-Yêu cầu 1 HS đọc phần thông tin và trả lời
Nguyễn Văn Vĩnh -9- Tổ: Văn – Sử – Địa
Trường THCS Phan Bội Châu - Giáo án GDCD 9
nội dung thõng tin qua phần gợi ý
Hoạt động 2: Tìm hiểu nội dung bài học
H:Thế nào là tình hữu nghị? Cho ví dụ?
- HS: Trả lời
- GV: Giáo dục học sinh cần có những kĩ năng
cần thiết khi giao tiếp
H: Tại sao chúng ta cần quan hệ hữu nghị vớ
các nước trên thế giới?
- HS: Dựa vào SGK và hiểu biết bản thân để
trả lời
H:Em hiểu như thế nào về chính sách đối

ngoại của Đảng và Nhà nước ta về mối quan
hệ của nhân dân ta với các nước trên thế giới?
H:Ý nghĩa của quan hệ hữu nghị giữa các dân
tộc?
Hoạt động 3: Thảo luận: Tìm hiểu về trách
nhiệm của công dân – học sinh
- HS : Trả lời theo sự hiểu biết của bản thân
- GV : Kết luận , và giáo dục kĩ năng sống cho
học sinh
Hoạt động 4:
HS trình bày, giới thiệu các tư liệu sưu tầm
-Trình bày theo nhóm
-Lớp nhận xét
Hoạt động 5: Luyện tập
-Yêu cầu HS làm bài tập 1, 2 SGK ( HS làm
việc theo nhóm).
- Các nhóm trình bày kết quả, GV nhận xét
- Nêu khái niệm và ý nghĩa của tình hữu nghị
giữa các dân tộc trên thế giới?
- Chính sách đối ngoại của Đảng và Nhà nước
ta là gì?
I. Nội dung bài học:
1. Khái niệm: Là quan hệ bạn bè thân thiện
giữa nước này với nước khác.
2.Ý nghĩa:
-Tạo điều kiện, cơ hội để các nước, các dân
tộc cùng hợp tác, phát triển về nhiều mặt.
-Tạo sự hiểu biết lẫn nhau, tránh gây mâu
thuẫn, căng thẳng.
3.Chính sách của Đảng và Nhà nước ta :

-Thực hiện chính sách hoà bình, hữu nghị
với các dân tộc, các quốc gia trên thế giới.
4/ Trách nhiệm của công dân ( Học sinh )
II. Bài tập:
Bài tập 1, 2 SGK
Trả lời các câu hỏi.
4/ Củng cố:
Theo em tình hữu nghị giữa các dân tộc trên thế giới hiện nay được thể hiện như thế nào?
5/ Dặn dò:
- Sưu tầm các tranh ảnh, băng hình, tư liệu nói về sự hợp tác giữa nước này với nước khác trên
mọi lĩnh vực.
- Học kĩ nội dung bài học
- Sọan bài 5, trả lời các câu hỏi phần gợi ý.
Tuần 6:
Tiết 6: HỢP TÁC CÙNG PHÁT TRIỂN Soạn: 2/10/2013
Nguyễn Văn Vĩnh -10- Tổ: Văn – Sử – Địa
Trường THCS Phan Bội Châu - Giáo án GDCD 9
I.Mục tiêu:
1.Kiến thức: Hiểu được thế nào là hợp tác, các nguyên tắc hợp tác, sự cần thiết phải hợp tác
- Đường lối của Đảng và Nhà nước ta trong vấn đề hợp tác với các nước khác. Trách nhiệm của
học sinh trong việc rèn luyện tinh thần hợp tác trong học tập, lao động, hoạt động xã hội
2.Kĩ năng:
Biết hợp tác với bạn bè và mọi người trong các hoạt động chung
3.Thái độ: Tuyên truyền, vận động mọi người ủng hộ chủ trương, chính sách của Đảng và Nhà
nước về hợp tác cùng phát triển
II. Kĩ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài:
KN xác định giá trị, KN tư duy phê phán, KN tìm kiếm và xử lý thông tin, KN hợp tác.
III. Các phương pháp, kĩ thuật dạy học:
Phương pháp kích thích tư duy; phương pháp thảo luận nhóm; phương pháp nêu và giải
quyết vấn đề; phương pháp tổ chức trò chơi; phương pháp đối thoại.

IV. Chuẩn bị:
- Giáo viên: SGK, SGV GDCD lớp 9, giáo án
Tranh ảnh, bài báo, câu chuyện liên quan.
- Học sinh: SGK, đồ dùng học tập.
V.Tiến trình dạy học:
1.Kiểm tra bài cũ:
a.Để biểu thị tình hữu nghị, học sinh cần phải làm gì?
b.Làm bài tập: Em đồng ý với hành vi nào sau đây?
+Chăm chỉ học tốt môn ngoại ngữ
+Giúp đỡ khách nước ngoài sang du lịch ở Việt Nam
+Tích cực tham gia các hoạt động giao lưu với học sinh nước ngoài
+Tham gia thi vẽ tranh về hoà bình
+Chia sẻ nạn nhân chất độc màu da cam
+Thiếu lịch sự, không khiêm tốn với khách nước ngoài.
2.Giới thiệu bài mới:
Nhân loại hiện nay đang đứng trước những vấn đề nóng bỏng có liên quan đến cuộc sống của
mỗi dân tộc cũng như toàn nhân loạ: Đó là bảo vệ hòa bình, chống chiến tranh hạt nhân, khủng
hoảng tài nguyên, môi trường, dân số, kế hoạch hoá gia đình, bệnh tật hiểm nghèo, cách mạng
khoa học công nghệ. Việc giải quyết các vấn đề trên là trách nhiệm của cả loài người, không
riêng 1 quốc gia nào.để hoàn thành sứ mệnh này, cần có sự hợp tác giữa các dân tộc, các quốc
gia trên toàn thế giới.
3.Bài mới:
Hoạt động của GV - HS Nội dung bài học
Hoạt động 1: Phân tích thông tin
- GV: Giúp HS nắm nội dung thông tin
- GV: Cho HS trả lời các câu hỏi gợi ý ở phần
thông tin.
H: Nhận xét?
-GV: Cho HS Khai thác kênh hình SGK -> GV
Nguyễn Văn Vĩnh -11- Tổ: Văn – Sử – Địa

Trường THCS Phan Bội Châu - Giáo án GDCD 9
trình chiếu một số hình ảnh về sự hợp tác
Hoạt động 2: Trao đổi về thành quả của sự hợp
tác
H: Nêu một số thành quả của sự hợp tác giữa
nước ta và các nước khác.
- HS:Cầu Mĩ Thuận, nhà máy thuỷ điện Hoà Bình,
cầu Thăng Long
- GV: Trình chiếu một số hình ảnh
H: Quan hệ hợp tác với các nước khác giúp chúng
ta những gì?
- HS: Vốn, trình độ quản lí, khoa học, công nghệ
- GV: GD HS một số kĩ năng hợp tác
Hoạt động 3: Tìm hiểu nội dung bài học
H: Em hiểu thế nào là hợp tác?
- HS: Cho ví dụ
H: Hợp tác dựa trên nguyên tắc nào?
- HS: Cho ví dụ
H: Hợp tác có ý nghĩa gì?
H: Chủ trương của Nhà nước trong đối ngoại?
Hoạt động 4: Thảo luận: Tìm hiểu về trách
nhiệm của công dân – học sinh
H: HS rèn luyện tinh thần hợp tác bằng cách nào?
- HS: Trình bày các ý kiến cá nhân
- GV: GDHS một số kú năng hợp cho HS
Hoạt động 5: Luyện tập
- HS làm bài tập 2;3 ở SGK
- GV: Gọi HS sửa bài, nhận xét, đánh gía
- Nêu khái niệm và ý nghĩa của tình hữu nghị giữa
các dân tộc trên thế giới?

- Chính sách đối ngoại cuủa Đảng và Nhà nước ta
là gì?
I. Nội dung bài học:
1/ Hợp tác: chung sức làm việc, giúp đỡ, hỗ
trợ nhau vì lợi ích chung
2/ Nguyên tắc: bình đẳng, đôi bên cùng có
lợi, không hại đến lợi ích của người khác
3/Ý nghĩa: ( sgk)
4/ Chủ trương của Đảng và Nhà nước ta:
Coi trọng, tăng cường hợp tác với các
nước, các khu vực trên thế giới
- Giữ vững nguyên tắc; bính đẳng cùng có
lợi
5/Trách nhiệm của học sinh: (sgk)
II. Bài tập:
1. Bài tập 2 (23): + Bài tập 3
- Em hợp tác với bạn bè và mọi người
trong công việc chung.
- Tìm hiểu và giới.thiệu về tấm gương hợp
tác tốt.
4/ Củng cố:
Theo em tinh hữu nghị giữa các dân tộc trên thế giới hiện nay được thể hiện như thế nào?
5/ Dặn dò:
- Ôn tập lại nội dung các bài vừa học.
- Xây dựng một tiểu phẩm thể hiện sự hợp tác trong lao động của họcc sinh
= > Tiết sau ôn tập.
Tuần 7: Soạn: 8/10/2013
Tiết 7: KẾ THỪA VÀ PHÁT HUY TRUYỀN THỐNG TỐT ĐẸP CỦA DÂN TỘC
Nguyễn Văn Vĩnh -12- Tổ: Văn – Sử – Địa
Trường THCS Phan Bội Châu - Giáo án GDCD 9

I.Mục tiêu:
1.Kiến thức:
-HS hiểu được thế nào là truyền thống tốt đẹp của dân tộc, biết được một số truyền thống tiêu
biểu của dân tộc Việt Nam.
-Ý nghĩa của truyền thống dân tộc và sự cần thiết phải kế thừa, phát huy truyền thống dân tộc.
-Trách nhiệm của công dân- HS trong việc kế thừa và phát huy truyền thống tốt đẹp của dân tộc.
2.Kĩ năng:
-Phân biệt truyền thống tốt đẹp với phong tục tập quán, thói quen lạc hậu.
-Tích cực hoạt động, tham gia các hoạt động truyền thống, bảo vệ truyền thống của dân tộc.
3.Thái độ:
Có thái độ tôn trọng, bảo vệ, giữ gìn truyền thống tốt đẹp của dân tộc- có những việc làm cụ thể
để giữ gìn, phát huy truyền thống tốt đẹp của dân tộc.
II. Kĩ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài:
Kĩ năng xác định giá trị, KN trình bày suy nghĩ, KN đặt mục tiêu, KN thu thập và xử lí
thông tin.
III. Các phương pháp, kĩ thuật dạy học:
Phương pháp kích thích tư duy; phương pháp thảo luận nhóm; phương pháp nêu và giải quyết
vấn đề; phương pháp tổ chức trò chơi; phương pháp đối thoại.
IV. Chuẩn bị:
- Giáo viên: SGK, SGV GDCD lớp 9, giáo án
Tranh ảnh, câu chuyện liờn quan.
- Học sinh: SGK, đồ dùng học tập.
V.Tiến trình dạy học:
1.Kiểm tra bài cũ:
-Trong quá trình hợp tác cần tuân thủ những nguyên tắc nào?
-Kể một số tổ chức của Liên hợp quốc đang hoạt động ở Việt Nam.
2.Giới thiệu bài mới:
Quỏc gia nào, dân tộc nào cũng có những truyền thống quý báu tốt đẹp. Dân tộc Việt Nam tự
hào có rất nhiều truyền thống qúy báu của cha õng ta từ ngàn xưa đến nay. Những truyền thống
qúy báu ấy là gì? Chúng ta phải làm gì để phát huy những truyền thống đó?

3.Bài mới:
Hoạt động của GV - HS Nội dung kiến thức cần đạt
Hoạt động 1: Tìm hiểu đặt vấn đề
Chia lớp thành 3 nhóm và yêu cầu HS đọc phần
Đặt vấn đề ở SGK.
Thảo luận theo nhóm
Nhóm 1:
-Lòng yêu nước của dân tộc ta thể hiện như thế
nào qua lời của Bác?
Nhóm 2: Chu Văn An là người như thế nào? Nhận
xét của em về cách cư xử của HS cũ với thầy giáo
Chu Văn An?
Nhóm 3: Qua 2 câu chuyện trên nhắc nhở chúng
ta điều gì ?
Hoạt động 2: Tỡm hiểu nội dung bài học :
H: Đọc thông tin 1.
I. Nội dung bài học( Tiết 1).
Nguyễn Văn Vĩnh -13- Tổ: Văn – Sử – Địa
Trường THCS Phan Bội Châu - Giáo án GDCD 9
H: Truyền thống yêu nước của nhân dân ta thể
hiện như thế nào qua lời nói của Bác:
( Thảo luận - > Trình bày).
GV kết luận:
H: Đọc thông tin 2.
H: Em có nhận xét gì về cách cư xử của học trò cụ
Chu Văn An đối với thầy giáo cũ?
H: Cách cư xử đó thể hiện truyền thóng gì của dân
tộc?
H: Hãy kể những truyền thóng tốt đẹp của dân tộc
Việt Nam mà em biết?

H: Truyền thống tốt đẹp của dân tộc là gì?
H: Dân tộc VN có những truyền thống tốt đẹp
nào?
H:Trao đổi thảo luận bài tập 1SGK 25.
Trình bày rồi trả lời câu hỏi:
H: Thế nào là kế thừa và phát huy truyền thống
tốt đẹp của dân tộc?
H: Hãy trình bày một làn điệu dân ca.
H: Em có cảm nhận gì khi nghe làn điệu dân ca
đó? ( Tình.yêu quê hương; tự hào.)
Hoạt động 3: Luyện tập:
GV: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu một số truyền
thống: Tôn sư trọng đạo và thiếu tõn sư trọng đạo
trong học sinh hiện nay
1. Truyền thống tốt đẹp của dân tộc là
những giá trị tinh thần được hình thành
trong quá trình lịch sử lâu dài của dân tộc,
được truyền từ thế hệ này sang thế hệ khác.
Ví dụ: Lối sống, cách ứng xử tốt đẹp.
2. Dân tộc Việt Nam có nhiều truyền thống
tốt đẹp đáng tự hào:
-Yêu nươc, bất khuất, đoàn kết, hiếu học,
cần cù lao đông.(Nêu ví dụ)
-Truyền thống về văn hoá (tập quán đẹp,
trang phục dân tộc)
-Truyền thống nghệ thuật ( làn điệu dân ca)
II. Bài tập.
1. Bài 1.
Các hành vi đúng:
a, b, e, h, i, l

=> Đó là những thái độ việc làm thể hiện sự
tích cực tìm hiểu tuyên truyền và thực hiện
theo các chuẩn mực giá trị truyền thống.
4/ Củng cố:
Theo em truyền thống tõn sư trọng đạo của học sinh trường THCS Phan Bội Châu hiện nay
được thể hiện như thế nào?
5/ Dặn dò:
- Tìm hiểu tiếp nội dung bài học và phân bài tập
Tìm thêm các truyền thống về văn hóa, văn nghệ, tư tưởng, lối sống của ông cha ta
- Xây dựng một tiểu phẩm thể hiện sự kế thừa và phát huy một số truyền thống văn hóa, văn
nghệ của dân tộc.
***********************************
Tuần 8: Soạn: 14/10/2013
Tiết 8: KẾ THỪA VÀ PHÁT HUY TRUYỀN THỐNG TỐT ĐẸP CỦA DÂN TỘC(tt)
Nguyễn Văn Vĩnh -14- Tổ: Văn – Sử – Địa
Trường THCS Phan Bội Châu - Giáo án GDCD 9
I.Mục tiêu:
1.Kiến thức:
-HS hiểu được thế nào là truyền thống tốt đẹp của dân tộc, biết được một số truyền thống tiêu
biểu của dân tộc Việt Nam.
-Ý nghĩa của truyền thống dân tộc và sự cần thiết phải kế thừa, phát huy truyền thống dân tộc.
-Trách nhiệm của công dân- HS trong việc kế thừa và phát huy truyền thống tốt đẹp của dân tộc.
2.Kĩ năng:
-Phân biệt truyền thống tốt đẹp với phong tục tập quán, thói quen lạc hậu.
-Tích cực hoạt động, tham gia các hoạt động truyền thống, bảo vệ truyền thống của dân tộc.
3.Thái độ: Có thái độ tôn trọng, bảo vệ, giữ gìn truyền thống tốt đẹp của dân tộc- có những việc
làm cụ thể để giữ gìn, phát huy truyền thống tốt đẹp của dân tộc.
II. Kĩ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài:
Kĩ năng xác định giá trị, KN trình bày suy nghĩ, KN đặt mục tiêu, KN thu thập và xử lí
thông tin.

III. Các phương pháp, kĩ thuật dạy học:
Phương pháp kích thích tư duy; phương pháp thảo luận nhóm; phương pháp nêu và giải
quyết vấn đề; phương pháp tổ chức trò chơi; phương pháp đối thoại, phương pháp đóng vai.
IV. Chuẩn bị:
- Giáo viên: SGK, SGV GDCD lớp 9, giáo án
Tranh ảnh, câu chuyện liờn quan.
- Học sinh: SGK, đồ dùng học tập.
V.Tiến trình dạy học:
1.Kiểm tra bài cũ:
Kể ten một số truyền thống tốt đẹp của dân tộc Việt Nam mà em biết?
2.Giới thiệu bài mới:
GV: Khaí qúat nội dung tiết học trước
3.Bài mới:
Hoạt động của GV - HS Nội dung kiến thức cần đạt
Hoạt động 1: Tìm hiểu nội dung bài học
H: Em hiểu thế nào là truyền thống tốt đẹp?
Hoạt động 2: Thảo luận cả lớp
H: Hãy kể 1 số truyền thống tốt đẹp của dân
tộc Việt Nam mà em biết?
- GV chốt lại 1 số truyền thống qua bảng phụ
Hoạt động 3: Học sinh làm việc cá nhân
H: Chúng ta cần phải làm gì để kế thừa và
phát huy truyền thống tốt đẹp của dân tộc?
-Lấy 1 số ví dụ (Lên án)
Hoạt động 4: Cho HS xây dựng tiểu phẩm
“Kế thừa và phát huy nghề truyền thống ”
- HS: Thảo luận, phân vai, trình bày-> Rút ra
I. Nội dung bài học:
1.Truyền thống tốt đẹp của dân tộc là những
giá trị tinh thần hình thành trong quá trình lịch

sử lâu dài của dân tộc, được truyền từ thế hệ
này sang thế hệ khác
2.Một số truyền thống tốt đẹp của dân tộc Việt
Nam.
-Yêu nước
-Đoàn kết
-Hiếu học
-Tôn sư trọng đạo
-Cần cù lao động
Nguyễn Văn Vĩnh -15- Tổ: Văn – Sử – Địa
Trường THCS Phan Bội Châu - Giáo án GDCD 9
bài học
Hoạt động 5: Luyện tập
-Yêu cầu HS làm bài tập1, 2, 5
- GV: Nhận xét bài, tổng kết bài học
Củng cố:
Học siinh cần có trách nhiệm như thế nào
trong việc kế thừa và phát huy truyền thống
tốt đẹp của dân tộc?
3.Trách nhiệm của học sinh
-Bảo vệ, kế thừa, phát huy truyền thống truyền
thống tốt đẹp của dân tộc góp phần giữ gìn bản
sắc dân tộc
-Tự hào truyền thống dân tộc, phê phán, ngăn
chặn tư tưởng, việc làm phá hoại đến truyền
thống dân tộc
II. Bài tập:
1. Bài 1 (T1)
2. Bài 2 ( Về nhà)
3. Bài 5 (26)

( Làm ra phiếu HT).
4/ Củng cố:
Em hãy làm gì trước những hành vi làm tổn hại đến truyền thống tốt đẹp của dân tộc.
5/ Dặn dò:
- Học kĩ nội dung bài học
- Ôn lại các nội dung đã học, tiết đến kiểm tra 1 tiết.
Nguyễn Văn Vĩnh -16- Tổ: Văn – Sử – Địa
Trường THCS Phan Bội Châu - Giáo án GDCD 9
Tuần 9:
Tiết 9: ễN TẬP
I.Mục tiêu:
1. Kiến thức: Giúp hs ôn lại 1 số kiến thức cơ bản ở các bài 1,2,3.4,5,6,7, để làm bài kiểm tra
2. Kĩ năng : Biết tỡm ra nội dung chớnh, cơ bản của bài; nắm được phần lí thuyết để liên hệ đến
bản thõn, giải quyết tốt cỏc tỡnh huống trong cuộc sống.
3. Thái độ: Hs tự giỏc học bài, làm bài nghiờm tỳc.
II.Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài:
Kĩ năng tư duy phê phán,.kĩ năng so sánh, kĩ năng t́m kiếm và xử lí thông tin.
III. Các phương pháp, kĩ thuật dạy học:
Thảo luận nhóm, tư duy, tŕnh bày bài……
IV.Chuẩn bị:
- Giỏo viờn: Bảng phụ ghi túm tắt nội dung chớnh từng bài.
- Học sinh: Xem bài ở nhà.
V. Tiến trỡnh dạy học:
1/ Kiểm tra bài cũ: Thụng qua
2/ Giới thiệu: Gv giới thiệu trực tiếp.
3/ Bài ụn tập:
Hoạt động của GV - HS Nội dung kiến thức cần đạt
Hoạt động 1: Nhúm
Chia lớp ra làm 5 nhúm. Mỗi nhúm tỡm hiểu và ụn lại lớ
thuyết của 1 bài:

Nhúm 1 Bài 1: Chí công vô tư
-Thế nào là chí công vô tư?
- -Biểu hiện của chí công vô tư?
- Ư nghĩa?
Nhóm 2: Tự chủ
Thế nào là tự chủ? Biểu biện? Ưnghĩa?
Nhóm 3 : Thế nào là dân chủ và kĩ luật?
-Ư nghĩa? Cách rèn luyện?
Nhóm 4: Thế nào là t́nh hưu nghị giữa các dân tộc trên
thế giới?Ư nghĩa? Trách nhiệm của công dân?
Nhúm 5 Bài 6: Hợp tỏc cựng phỏt triển
-Hợp tỏc là gỡ? Nguyờn tắc?
-í nghĩa?
-Chủ trương của Đảng và nhà nước về hợp tác?
-Trỏch nhệim của hs?
Nhúm 6 Bài 7:Kế thừa và phát huy truyền thống tốt đẹp
của dân tộc
-Thế nào là Kế thừa và phát huy truyền thống tốt đẹp của
dân tộc?
I/ Lớ thuyết:
Bài 1:Chí công vô tư
Bài 2:Tự chủ
Bài 3:Dân chủ và kĩ luật
Bài 4: Bảo vệ hũa bỡnh
Bài 5:T́nh hưu nghị giữa các dân
tộc trên thế giới
Bài 6: Hợp tỏc cựng phỏt triển
Bài 7:Kế thừa và phát huy truyền
thống tốt đẹp của dân tộc
Nguyễn Văn Vĩnh -17- Tổ: Văn – Sử – Địa

Trường THCS Phan Bội Châu - Giáo án GDCD 9
-Dân tộc ta có những truyền thống:
í nghĩa?
-Trách nhiệm của công dân?
 Gv kiểm tra bằng cách đặt bất cứ câu hỏi nào trong
bài cho nhóm trả lời. Có những câu hỏi nâng cao, mở
rộng để hs cùng suy nghĩ. Nếu nhóm trả lời không được
thỡ cỏc nhúm khỏc cú quyền trả lời.
 Tuyên dương nhóm nắm vững kiến thức nhất và hoạt
động tích cực nhất.
-Ôn lại các quy tắt khi tham gia giao thông đối với người
đi bộ, đi xe đạp, đi xe máy.
Chuyển ý
Hoạt động 2: Tập thể
-Làm tất cả cỏc bài tập trong sgk thuộc cỏc bài
4,6,8,9,10.
-Đối với các bài dễ, thuộc dạng trắc nghiệm: Hs tự làm.
-Cỏc bài tập khú, tỡnh huống: Gv hướng dẫn, gợi ý cho
hs.
-Đưa thêm 1 vài bài tập tỡnh huống trong sỏch bài tập
GDCD 9 để hs tự giải quyết. Gv nhận xét.
Tổng kết.
II/ Bài tập:
- Chỳ ý cỏc bài tập tỡnh huống
- Bài tập dạng hiểu biết
4/ Đánh giá:
5/ Dặn ḍ:
Gv nhận xột về quỏ trỡnh ụn tập của hs. Nhắc lại 1 số yờu cầu khi làm bài.
Nguyễn Văn Vĩnh -18- Tổ: Văn – Sử – Địa
Trường THCS Phan Bội Châu - Giáo án GDCD 9

Tuần 10:
Tiết 10: KIỂM TRA 45’
I.Mục tiêu:
1.Kiến thức:
-Hệ thống, khắc sâu các chuẩn mực đạo đức cơ bản ở các nội dung đã học
-Vận dụng, liên hệ vào cuộc sống thực tiễn hàng ngày
- Phát hiện những phần HS chưa nắm vững để có hướng bổ sung, ủieàu chổnh phửụng phaựp
giaỷng daùy cho phuứ hụùp
2.Kĩ năng:
- Rèn kĩ năng làm bài trắc nghiệm, tự luận, liên hệ thực tế…
3.Thái độ:
- Nghiêm túc, khách quan.
II. Hỡnh th ức kiểm tra :
Kết hợp cả trắc nghiệm và tự luận với tỉ lệ 3/7
III. Ma trận đề kiểm tra:
PHềNG GD & ĐT ĐỨC LINH ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT
TRƯỜNG THCS Vế ĐẮT MÔN: GDCD 9
Đề 1: ( Tiết 9, Tuần 9 theo PPCT)
SƠ ĐỒ MA TRẬN
Chủ đề Biết Hiểu Vận dụng
Tổng
TN TL TN TL TN TL
Tự chủ Câu 3: 0.25đ
Câu 4: 0.25đ
0.5
Bảo vệ hũa bỡnh Câu
1: 1đ
Câu 1: 0.25đ 1.25
Tỡnh hữu nghị giữa cỏc
dõn tộc trờn thế giới

Câu
5: 1đ
Câu 2: 0.25đ
Câu 2:

3.25
Hợp tỏc cựng phỏt triển Câu
6: 1đ
Câu
3: 2đ
3
Kế thừa và phát huy
truyền thống tốt đẹp
Câu
4: 2đ
2
Tổng 2 3 1 2 2 10
PHềNG GD & ĐT ĐỨC LINH ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT
Nguyễn Văn Vĩnh -19- Tổ: Văn – Sử – Địa
Trường THCS Phan Bội Châu - Giáo án GDCD 9
TRƯỜNG THCS Vế ĐẮT MễN: GDCD 9
Đề 1: ( Tiết 9, Tuần 9 theo PPCT)
Họ và tờn:…………………………
Lớp ………………………………
Điểm Lời phờ của giỏo viờn
I. TRẮC NGHIỆM : (3đ)
Chọn câu đúng bằng cách khoanh trũn vào chữ cỏi đầu câu
1. Em hóy cho biết hành vi nào sau đây biểu hiện lũng yờu hũa bỡnh (0.25đ)
a. Dùng vũ lực để giải quyết các mâu thuẩn cá nhân.
b. Bắt mọi người phải phục tùng ý muốn của mỡnh.

c. Giao lưu với thanh, thiếu niên quốc tế.
2. Tỡnh hữu nghị giữa cỏc dõn tộc Việt Nam và các dân tộc trên thế giới là: (0.25đ)
a. Quan hệ anh em với các nước
b. Quan hệ bạn bè với các nước láng giếng
c. Quan hệ bạn bè thân thiện với các nước
3. Hành vi nào sau đây không phải là tự chủ? (0.25đ)
a. Cân nhắc cẩn thận trước khi làm mọi việc
b. Luụn nghe theo ý kiến của mọi người, không có quan điểm riêng.
c. Cân nhắc kỹ lưỡng khi đánh giá người khác
4. Hành vi nào dưới đây thể hiện sự tự chủ (0.25đ)
a. í kiến ai cũng cho là đúng.
b. Dễ nản lũng khi gặp khú khăn
c. Bỡnh tỉnh suy xột sự việc trước khi đưa ra ý kiến
5. Sử dụng các từ cho sẵn để hoàn chỉnh câu trả lời về ý nghĩa của quan hệ hợp tác, hữu
nghị giữa các dân tộc, quốc gia (1đ)
(mâu thuẩn, điều kiện, chiến tranh, phát triển)
“ Quan hệ hữu nghị tạo cơ hội và (a) ……………………………………. để các nước cùng hợp
tác (b) ………………………………………… về nhiều mặt; tạo sự hiểu biết lẫn nhau, trỏnh
gõy(c) ……………………………………………, căng thẳng dẫn đến nguy
cơ………………………………………….
6. Điền những từ hoặc cụm từ phù hợp vào chỗ trống dưới đây để làm rừ vỡ sao cần
phải cú sự hợp tác quốc tế (1đ)
( Quốc gia; toàn cầu; hợp tỏc; giải quyết)
“Trong bối cảnh thế giới đang đứng trước những vấn đề bức xúc có tính (a)
……………………………………. mà khụng một (b)…………………………………………
dõn tộc riờng lẻ nào cú thể(c)………………………………………………………………… thỡ
d)………………………………quốc tế là một vấn đề quan trọng và tất yếu”.
II. TỰ LUẬN: (7 điểm)
1. Hũa bỡnh là gỡ? (1đ)
2. Là học sinh, chỳng ta thể hiện tỡnh đoàn kết, hữu nghị với bạn bè và người nước ngoài

bằng những hành động cụ thể nào?(2đ)
3. Hợp tỏc là gỡ? Hiện nay thế giới đang cần có sự hợp tác quốc tế trong những vấn đề gỡ?
(2đ)
4. Em hiểu thế nào là truyền thống tốt đẹp của dân tộc?
Dân tộc Việt Nam có những truyền thống tốt đẹp nào? (2đ)
( Ghi chỳ: Phần tự luận học sinh làm ở mặt sau)
ĐÁP ÁN ĐỀ 1:
Nguyễn Văn Vĩnh -20- Tổ: Văn – Sử – Địa
Trường THCS Phan Bội Châu - Giáo án GDCD 9
I. TRẮC NGHIỆM (3đ)
Cõu 1 2 3 4
Đáp án c c b c
Mỗi câu đúng 0.25đ
Câu 5: a; điều kiện b; phát triển c; mâu thuẩn d. chiến tranh ( mỗi từ đúng
0.25đ)
Câu 6: a; toàn cầu b; quốc gia c; giải quyết d; hợp tác ( mỗi từ đúng 0.25đ)
II. TỰ LUẬN (7đ)
Cõu Nội dung
Điểm
1
Hũa bỡnh: - Khụng cú chiến tranh, xung đột vũ trang
- Quan hệ tụn trọng, bỡnh đẳng, hợp tác, hữu nghị
0.5
0.5
2
a. Bạn bè: Đoàn kết , hợp tác, thân thiện, giúp đỡ
b. Người nước ngoài: Lịch sự , tôn trọng, thân thiện, giúp đỡ
1
1
3

a. Chung sức, hỗ trợ, giỳp nhau thực hiện cụng việc vỡ lợi ớch chung
b. Môi trường, dân số, đói nghèo, bệnh tật
1
1
4
a. Giá trị tinh thần được hỡnh thành trong quỏ trỡnh lịch sử, truyền từ thế hệ
này qua thế hệ khỏc
b. Yêu nước, hiếu học, đoàn kết, nhân nghĩa, tôn sư trọng đạo
1
1
PHềNG GD & ĐT ĐỨC LINH ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT
Nguyễn Văn Vĩnh -21- Tổ: Văn – Sử – Địa
Trường THCS Phan Bội Châu - Giáo án GDCD 9
TRƯỜNG THCS Vế ĐẮT MÔN: GDCD 9
Đề 2: ( Tiết 9, Tuần 9 theo PPCT)
Họ và tờn:…………………………
Lớp ………………………………
Điểm Lời phờ của giỏo viờn
I. TRẮC NGHIỆM : (3đ)
Chọn câu đúng bằng cách khoanh trũn vào chữ cỏi đầu câu
1. Những hành vi nào dưới đây học sinh cần tránh (0.25đ)
a. Biết lắng nghe người khỏc
b. Phân biệt đối xử giữa các dân tộc.
c. Giải quyết bất đồng bằng giải thích, thuyết phục, thương lượng
2. Tỡnh hữu nghị giữa cỏc dõn tộc Việt Nam và cỏc dõn tộc trờn thế giới là: (0.25đ)
a. Quan hệ anh em với các nước
b. Quan hệ bạn bè với các nước láng giếng
c. Quan hệ bạn bè thân thiện với các nước
3. í kiến nào dưới đây là đúng (0.25đ)
a. Hợp tác là lôi kéo người này chống lại người khác

b. Trong học tập, sinh hoạt, học sinh chưa cần có sự hợp tác, vỡ hợp tỏc sẽ làm mất đi
tính độc lập tự chủ.
c. Hợp tỏc là cựng chung sức làm việc, giúp đỡ, hỗ trợ lẫn nhau vỡ một mục đích tốt
đẹp.
4. Cầu Bắc Mỹ Thuận là biểu hiện sự hợp tỏc giữa:
a. Việt Nam – Nga b. Việt Nam – Hoa Kỳ
c. Việt Nam – ễxtrõylia d. Việt Nam – Nhật
5. Sử dụng các từ cho sẵn để hoàn chỉnh câu trả lời về ý nghĩa của quan hệ hợp tỏc, hữu
nghị giữa cỏc quốc gia: (1đ)
( Điều kiện, mâu thuẩn, chiến tranh, phát triển)
“ Quan hệ hữu nghị tạo cơ hội và (a)………………………………… để các nước cùng hợp tác
(b) …………………………… Về mọi mặt; tạo sự hiểu biết lẫn nhau, tránh gây
(c) …………………………. , căng thẳng dẫn đến nguy cơ (d)
…………………………………….
6. Chọn chữ viết tắt của các tổ chức quốc tế; điền vào cho đúng (1đ)
WHO ; ASEAN, FAO , UNICEF
a. Hiệp hội các nước Đông Nam Á……………………………………………
b. Quỹ nhi đồng liên hiệp quốc …………………………………………………
c. Tổ chức lương thực và nông nghiệp liên hợp quốc ………………………….
d. Tổ chức y tế thế giới …………………………………………………………
II. TỰ LUẬN: (7đ)
d. Chỳng ta cần làm gỡ để bảo vệ hũa bỡnh? (1đ)
e. Là học sinh chỳng ta cần thể hiện tỡnh đoàn kết hữu nghị với bạn bè và người
nước ngoài bằng những việc làm cụ thể nào?(2đ)
f. Học sinh chúng ta cần tham gia những việc làm cụ thể nào để thực hiện sự hợp tác
quốc tế trong vấn đề bảo vệ môi trường? (2đ)
g. Em hiểu thế nào là truyền thống tốt đẹp của dân tộc?
Dân tộc Việt Nam có những truyền thống tốt đẹp nào? (2đ)
( Ghi chỳ: Phần tự luận học sinh làm ở mặt sau)
PHềNG GD & ĐT ĐỨC LINH ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT

Nguyễn Văn Vĩnh -22- Tổ: Văn – Sử – Địa
Trường THCS Phan Bội Châu - Giáo án GDCD 9
TRƯỜNG THCS Vế ĐẮT MÔN: GDCD 9
Đề 2: ( Tiết 9, Tuần 9 theo PPCT)
A. SƠ ĐỒ MA TRẬN
Chủ đề Biết Hiểu Vận dụng
Tổng
TN TL TN TL TN TL
Bảo vệ hũa bỡnh
Câu 1: 0.25đ
Câu
1: 1đ
1.25
Tỡnh hữu nghị giữa cỏc
dõn tộc trờn thế giới
Câu
2: 2đ
Câu 2: 0.25đ
Câu 5: 1đ
3.25
Hợp tỏc cựng phỏt triển Câu
6: 1đ
Câu3: 0.25đ
Câu 4: 0.25đ
Câu 3:

3.5
Kế thừa và phát huy
truyền thống tốt đẹp
Câu

4: 2đ
2
Tổng 1 4 2 1 2 10
B. ĐÁP ÁN ĐỀ 2:
I. TRẮC NGHIỆM (3đ)
Cõu 1 2 3 4
Đáp án b c c c
Mỗi câu đúng 0.25đ
Câu 5: a; điều kiện b; phỏt triển c; mõu thuẩn d. chiến tranh ( mỗi từ đúng 0.25đ)
Cõu 6: a; ASEAN b; UNICEF c; FAO d; WHO ( mỗi từ đúng 0.25đ)
II.TỰ LUẬN (7đ)
Cõu Nội dung
Điểm
1
a. Xõy dựng mối quan hệ tụn trọng, bỡnh đẳng, thân thiện
b. Thiết lập mối quan hệ hợp tỏc hữu nghị giữa cỏc dõn tộc
0.5
0.5
2
a. Bạn bè: Những việc làm thể hiện Đoàn kết, hợp tác, giúp đở….
b. Người nước ngoài: Những việc làm thể hiện lịch sự, tôn trọng, thân thiện
1
1
3
a. Tham gia meeting, cổ động, vẽ tranh, tỡm hiểu… về mụi trường
b. Thực hiện các hành động củ thể về bảo vệ môi trường
1
1
4
a. Giá trị tinh thần được hỡnh thành trong quỏ trỡnh phỏt triển của lịch sử;

được truyền từ thế hệ này sang thế hệ khác
b. Yêu nước, hiếu học, đoàn kết, nhân nghĩa, tôn sư trọng đạo
1
1
Tuần 11:
Nguyễn Văn Vĩnh -23- Tổ: Văn – Sử – Địa
Trường THCS Phan Bội Châu - Giáo án GDCD 9
Tiết 10: NĂNG ĐỘNG, SÁNG TẠO Soạn: 28/10/2013
I.Mục tiêu:
1.Kiến thức: HS hiểu như thế nào là năng động sáng tạo và vì sao cần phải năng động sáng tạo.
2.Kĩ năng: HS biết tự đánh giá hành vi của bản thân và người khác về những biểu hiện của tính
năng động sáng tạo.
3.Thái độ: Hình thành ở HS nhu cầu và ý thức rèn luyện tính năng động sáng tạo ở bất cứ điều
kiện, hoàn cảnh nào trong cuộc sống.
II. Kĩ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài:
- Kĩ năng tư duy sáng tạo.
- Kĩ năng tư duy phê phán.
- Kĩ năng tỡm kiếm và xử lý thông tin.
- Kĩ năng đặt mục tiêu.
III. Các phương pháp, kĩ thuật dạy học:
Phương pháp kích thích tư duy; phương pháp thảo luận nhóm; phương pháp nêu và giải quyết
vấn đề; phương pháp tổ chức trò chơi; phương pháp đối thoại.
IV. Chuẩn bị:
- Giáo viên: SGK, SGV GDCD lớp 9, giáo án
Tranh ảnh, câu chuyện liên quan.
- Học sinh: SGK, đồ dùng học tập.
V.Tiến trình dạy học:
1.Kiểm tra bài cũ:
- GV: Chuẩn bị một số hình ảnh thể hiện nội dung một số truyền thống như: Yêu nước, hiếu
học, tôn sư trọng đạo, biết ơn, truyền thống về văn nghệ

- HS: Quan sát hình, nêu nội dung các truyền thống yêu nước tương ướng với các hình ảnh
2.Giới thiệu bài mới:
- GV: Trình chiếu một số hình ảnh thể hiện sự sáng tạo của con người qua các thời đại
- HS: Quan sát và trả lời câu hỏi: Vì sao có sự thay đổi đó? -> GV dấn dắt HS vào bài học.
3.Bài mới:
Hoạt động của GV - HS Nội dung kiến thức cần đạt
Hoạt động 1: Tìm hiểu truyện đọc
- Gọi HS đọc truyện
-Chia lớp thành 3 nhóm và yêu cầu:
+Nhóm 1:
H: Tìm những chi tiết trong truyện thể hiện tính
năng động sáng tạo của Êđixơn và Lê Thái
Hoàng?
+Nhóm 2:
H: Những việc làm đó đã đem lại thành quả gì cho
Êđixơn và Lê Thái Hoàng?
+Nhóm 3:
H: Năng động sáng tạo có ý nghĩa như thế nào
trong cuộc sống ngày nay?
- HS: Các nhóm lần lượt trình bày câu trả lời
- GV: Trình chiếu đáp án của các nhóm và giới
thiệu những nét chính về Êđixon và Lê Thái
Nguyễn Văn Vĩnh -24- Tổ: Văn – Sử – Địa
Trường THCS Phan Bội Châu - Giáo án GDCD 9
Hoàng
Hoạt động 2: Liên hệ thực tế
- Làm việc theo nhóm học tập.
Yêu cầu:
-Nhóm 1: Tìm những biểu hiện của tính năng
động sáng tạo trong học tập.

-Nhóm 2:Tìm ví dụ trong lao động.
-Nhóm 3: Tìm ví dụ trong sinh hoạt hàng ngày.
-Các nhóm cử đại diện trình bày.
-Lớp bổ sung, nhận xét.
-GV tổng kết.
Hoạt động 3: Tìm hiểu nội dung bài học
H : Qua tìm hiểu phần đặt vấn đề và thực tiễn
cuộc sống em hiểu như thế nào là năng động sáng
tạo?
-HS phát biểu
-GV tổng kết, bổ sung
GV hướng dẫn HS tìm hiểu phần nội dung bài
học ở SGK.
Củng cố:
H: Nêu một số biểu hiện của tính năng động sáng
tạo trong học tập, lao động và sinh hoạt hàng ngày
H: Qua câu truyện về Êddixxon và Lê Thái
Hoàng, em học tập được gì?
Thảo luận - Liên hệ thực tế
-Năng động sáng tạo biểu hiện ở các góc
độ khác nhau trong cuộc sống, thể hiện ở
mọi nơi, mọi lúc.

I. Nội dung bài học:
1. Khái niệm:
Năng động là tích cực, chủ động, dám
nghĩ, dám làm.
Sáng tao: Say mê nghiên cứu, tìm tòi để
tạo ra giá trị mới về V/C, T/T
2. Biểu hiện:

3. Ý nghĩa tác dụng:
- Vượt qua những ràng buộc của hoàn
cảnh.
- Rút ngắn thời gian để đạt mục đích
=> Tạo nên kì tích vẽ vang, mang niềm
vinh dự cho bản thân và gia đình.
4. Cách rèn luyện:
- Năng động sâng tạo là kết quả của quá
trình rèn luyện của mỗi người;
- Mỗi người HS cần tìm ra cách học tốt
cho mình và vận dụng điều đã biết vào
cuộc sống.
II.Bài tập:
4. Đánh giá:
H: Em thấy bản thân mình đó có tính năng động – sáng tạo chưa?
5. Dặn dò:
- Đọc lại truyện Êđixon và Lê Thái Hoàng
- Soạn nội dung bài học
- Chuẩn bị phần bài tập
-BCS lớp phân công chuẩn bị một tiểu phẩm thể hiện tính năng động – sáng tạo
Nguyễn Văn Vĩnh -25- Tổ: Văn – Sử – Địa

×