Tải bản đầy đủ (.doc) (37 trang)

Giáo án Mĩ thuật 9 cả năm_CKTKN_Bộ 11

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (361.3 KB, 37 trang )

Tuần 20
Tiết 1. Thường thức Mỹ thuật
SƠ LƯỢC VỀ MĨ THUẬT THỜI NGUYỄN (1802 - 1945)
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: HS hiểu và nắm được một số kiến thức sơ lược về Mỹ thuật thời Nguyễn.
2. Kỹ năng: Phát triển khả năng phân tích, suy luận và tích hợp kiến thức của HS
3. Thái độ: HS nhận thức đúng đắn về truyền thống nghệ thuật dân tộc, trân trọng, yêu quý
di tích lịch sử – văn hoá của quê hương.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên:
- Tranh, ảnh giới thiệu về Mỹ thuật thời Nguyễn- Một số tranh ảnh chụp về cố đô Huế
Lược sử Mỹ thuật và Mỹ thuật học.(Chu Quang Trứ, Phạm Thị Chỉnh, Nguyễn Thị Lai)
2. Học sinh: Sưu tầm tranh ảnh liên quan đến Mỹ thuật thời Nguyễn
III. PHƯƠNG PHÁP: Vấn đáp, trực quan, thuyết trình.
IV. TIẾN TRÌNH DẠY - HỌC:
1. Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số, dụng cụ. (1’)
2. Kiểm tra bài cũ: Không.
3. Bài mới.
TG Hoạt động của GV và HS Nội dung
8’
22’
*Hoạt động1: Tìm hiểu vài nét về bối
cảnh lịch sử
GV: Em hãy nêu vài nét về bối cảnh
xã hội nhà Nguyễn.
HS: Nhà Nguyễn là triều đại cuối cùng
của chế độ phong kiến trong lịch sử
Việt Nam.
GV: Nhận xét, củng cố và chốt lại.
* Hoạt động 2: Tìn hiểu sơ lược về
Mĩ thuật thời Nguyễn.


GV: Sử dụng phương pháp thuyết
trình, giảng giải thông qua ĐDDH
GV:Kinh thành Huế được nằm bên bờ
sông nào?
HS: nằm bên bờ sông Hương
GV: Treo tranh ảnh để chuẩn bị giới
thiệu
HS: chú ý quan sát, lắng nghe.
GV:Yếu tố nào được coi trọng của
kiến trúc Kinh thành Huế?
HS: Yếu tố thiên nhiên và cảnh quan
luôn được coi trọng đã tạo nên nét
đặc trưng riêng của kiến trúc Kinh
thành Huế.
I/ Vài nét về bối cảnh lịch sử
- Nhà Nguyễn là triều đại cuối cùng
của chế độ phong kiến trong lịch sử
Việt Nam.
- Mỹ thuật thời Nguyễn phát triển đa
dạng và phong phú còn để lại cho
kho tàng văn hoá dân tộc một số
lượng công trình và tác phẩm đáng
kể.
II/ Sơ lược về Mỹ thuật thời Nguyễn
1/ Kiến trúc Kinh thành Huế
- Kinh thành Huế nằm bên bờ sông
Hương, là một quần thể kiến trúc
rộng lớn và đẹp nhất nước ta thời
đó.
- Thành có 10 cửa chính để ra vào,

bên trên cửa thành xây các vọng
gác có mái uốn cong hình chim
phượng. Nằm giữa Kinh thành Huế
là Hoàng thành, cửa chính vào
Hoàng thành là Ngọ môn, tiếp đến
là hồ Thái Dịch đẫn đến điện Thái
Hoà, quanh điện Thái Hoà là hệ
thống cung điện dành cho Vua và
Hoàng tộc.
- Yếu tố thiên nhiên và cảnh quan
Mĩ thuật 9
10’
GV: Điêu khắc thường được gắn với
loại hình nghệ thuật nào? được làm
bằng những chất liệu gì?
HS: điêu khắc thường được gắn liền
với nghệ thuật kiến trúc và được làm
bằng rất nhiều chất liệu.
GV: Điêu khắc phật giáo phát huy
truyền thống của khuynh hướng nào?
HS: Điêu khắc phật giáo phát huy
truyền thống của khuynh hướng dân
gian làng xã.
GV: Chúng ta có những dòng tranh
dân gian nào?
HS: Đông Hồ, Hàng Trống, Kim
Hoàng, Làng Sình
GV: Cho đến nay chúng ta có mấy
dòng tranh dân gian chính
HS: Đông Hồ và Hàng Trống.

GV: Nhắc lại những nét đắc sắc của
dòng tranh dân gian Đông Hồ và
Hàng Trống
HS: chú ý lắng nghe.
GV: Tranh dân gian đáp ứng được
những nhu cầu gì của nhân dân?
HS: Tranh dân gian đáp ứng được nhu
cầu về tinh thần, tâm linh, thẩm mỹ
của nhân dân lao động.
GV: nhận xét, đánh giá và chốt lại.
HS: chú ý lắng nghe và ghi chép.
*Hoạt động 3: Tìm hiểu đặc điểm
của Mỹ thuật thời Nguyễn.
GV: Đặt một số câu hỏi để HS nhận
xét chung về đặc điểm Mỹ thuật thời
Nguyễn
HS: trả lời theo hiểu biết.
GV: nhận xét và kết luận.
luôn được coi trọng đã tạo nên nét
đặc trưng riêng của kiến trúc Kinh
thành Huế.
2/ Điêu khắc.
- Điêu khắc thường được gắn liền
với nghệ thuật kiến trúc và được
làm bằng rất nhiều chất liệu (đá,
đồng, gỗ, xi măng, thạch cao, )
VD: Những con nghê đúc bằng đồng,
trạm khắc trên cột đá ở lăng Khải
Định, Tượng người, tượng thú
- Điêu khắc phật giáo phát huy

truyền thống của khuynh hướng
dân gian làng xã (tượng Thánh
mẫu, tượng Tuyết sơn, tượng Tam
thế )
3/ Hội hoạ, đồ hoạ
- Thời Nguyễn có rất nhiều dòng
tranh dân gian được phát triển
(Đông Hồ, Hàng Trống, Kim
Hoàng, Làng Sình).
Đến nay chúng ta chỉ còn hai dòng
tranh dân gian chính (Đông Hồ, Hàng
Trống)
- Tranh dân gian đáp ứng được nhu
cầu về tinh thần, tâm linh, thẩm mỹ
của nhân dân lao động. Ngoài ra nó
còn ẩn chứa những nội dung giáo
dục đạo đức, lối sống, nhân cách
của con người.
III/ Đặc điểm của mỹ thuật thời
Nguyễn
- Kiến trúc hài hoà với thiên nhiên,
luôn kết hợp với nghệ thuật trang
trí và có kết cấu tổng thể, chặt chẽ
(tiêu biểu là kiến trúc Kinh đô Huế)
- Điêu khắc và đồ hoạ, hội hoạ phát
triển đa dạng, kế thừa truyền thống
dân tộc và bước đầu tiếp thu nghệ
thuật Châu Âu (Pháp)

4. Củng cố:(3’) Nêu một số câu hỏi để HS tổng kết kiến thức toàn bài.

5. Dặn dò: (1’)
- Tìm và sưu tập tranh ảnh liên quan đến Mĩ thuật thời Nguyễn. Học bài và chuẩn bị bài
sau.
Mĩ thuật 9
V. RÚT KINH NGHIỆM:
TT XEM BGH DUYỆT

Mĩ thuật 9
Tuần 21
Tiết 2. Vẽ theo mẫu
TĨNH VẬT
(Lọ hoa và quả - Vẽ hình)

I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: HS biết quan sát, nhận xét tương qua ở mẫu vẽ.
2. Kỹ năng: HS biết cách bố cục và dựng hình, vẽ được hình có tỷ lệ cân đối và giống mẫu.
II. CHUẨN BỊ :
1. GV:
- Mẫu vẽ ( lọ, quả, hoa) lựa chọn lọ và hoa có tỷ lệ, màu sắc đơn giản và đẹp.
- Bài vẽ của HS khoá trước. Trực quan từng bước vẽ.
2. Học sinh: Giấy vẽ, chì, tẩy .
III. PHƯƠNG PHÁP: Vấn đáp, trực quan, luyện tập.
IV. TIẾN TRÌNH DẠY - HỌC:
1. Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số, dụng cụ. (1’)
2. Kiểm tra bài cũ: Nêu vài nét về Kinh thành Huế. (3’)
3. Bài mới:
TG Hoạt động của GV và HS Nội dung
7’
8’
*Hoạt động 1: Hướng dẫn HS quan

sát, nhận xét.
GV: Cho HS quan sát một số tranh tĩnh
vật (của hoạ sỹ, của HS)
- Tranh tĩnh vật là gì?
- Tranh tĩnh vật được vẽ bằng chất liệu
gì?
HS: Vẽ bằng chì, bằng than
GV: Bày mẫu cho HS quan sát và đặt
các câu hỏi gợi ý.
- Mẫu vẽ gồm những gì, mẫu được sắp
xếp như thế nào, khung hình chung,
riêng từng vật mẫu?
HS: quan sát mẫu trả lời
*Hoạt động 2: Hướng dẫn cách vẽ
hình.
GV: Nêu các bước vẽ theo mẫu.
HS: 4 bước
+ Sắp xếp bố cục
+ Phác khung hình chung
+ Phác khung hình riêng từng vật mẫu
+ Chỉnh hình
GV: nhận xét câu trả lời. đồng thời treo
tranh các bước vẽ hoặc minh họa các
bước vẽ lên bảng cho Hs thấy rõ hơn
I/ Quan sát, nhận xét
- Tranh tĩnh vật là tranh vẽ các vật ở
trạng thái tĩnh, được người vẽ chọn lọc,
sắp xếp để tạo nên vẻ đẹp theo cảm nhận
riêng.
- Tranh tĩnh vật được vẽ bằng các chất

liệu như: chì, than, màu nước, bột, sáp,
sơn dầu, sơn mài và thường vẽ về các
đồ vật như hoa, quả, ấm, chén, bát
II/ Cách vẽ
1/ Dựng khung hình chung và riêng của
từng vật mẫu.
2/ Tìm tỷ lệ, phác hình bằng nét thẳng.
3/ Vẽ chi tiết
4/ Lên đậm nhạt trong nét vẽ.
Mĩ thuật 9
25’

HS: chú ý quan sát , lắng nghe.
GV: Chú ý: Nét vẽ cần có đậm nhạt để
hình vẽ sinh động.
*Hoạt động 3: Hướng dẫn HS thực
hành.
GV: Tìm ra những thiếu sót về hình vẽ
(nét vẽ, tỷ lệ) để chỉ ra cho HS sửa.
HS: làm bài.
III/ Thực hành
Vẽ tĩnh vật: Lọ, hoa và quả ( Tiết 1- Vẽ
hình).
4. Dặn dò (1’) Chuẩn bị đồ dùng cho bài vẽ tiếp sau.
V. RÚT KINH NGHIỆM:
TT XEM BGH DUYỆT
Mĩ thuật 9
Tuần 22
Tiết 3. Vẽ theo mẫu
TĨNH VẬT

( Lọ hoa và quả- vẽ màu)
I/ MỤC TIÊU
1. Kiến thức: HS biết sử dụng màu vẽ (màu bột, nước, sáp)
2. Kỹ năng: HS vẽ được bài tĩnh vật màu theo mẫu.
II/ CHUẨN BỊ :
1. Giáo viên:
- Mẫu vẽ ( lọ, quả, hoa) Bài vẽ của HS khoá trước
- Bài vẽ màu của hoạ sỹ, của HS.
- Trực qua từng bước vẽ
2. Học sinh: Giấy vẽ, màu, chì, tẩy .
III/ PHƯƠNG PHÁP: Vấn đáp, trực quan, luyện tập.
IV/ TIẾN TRÌNH DẠY - HỌC:
1. Ổn định tổ chức (1’)
2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra bài vẽ tiết trước.(3’)
3. Bài mới
TG Hoạt động của GV và HS Nội dung
7’
8’
* Hoạt động 1: Quan sát, nhận xét
GV: Treo tranh mẫu và đặt một số câu
hỏi để HS tiếp cận và tìm hiểu tranh.
- Bức tranh vẽ những gì?
- Các hình vẽ trong tranh được sắp xếp
như thế nào?
- Có những màu sắc nào được vẽ trong
tranh?
- Các màu vẽ trong tranh có ảnh hưởng
qua lại lẫn nhau không?
- Em có cảm nhận gì về màu sắc của
bức tranh?

HS: Quan sát trả lời
GV: Cho Hs sắp lại mẫu giống tiết
trước, định hướng cho hs chọn chiều
ánh sáng.
* Hoạt động 2: Hướng dẫn cách vẽ
màu
GV: yêu cầu Hs quan sát mẫu cho biết
trên từng mẫu có mấy mức độ ánh sáng
chính?
HS: có 3 mức độ Đậm- Trung gian-
Sáng
I/ Quan sát, nhận xét
- Để vẽ được một bài tĩnh vật đẹp khi vẽ
cần quan sát kỹ mẫu để thấy độ đậm
nhạt của các mảng màu lớn và sự ảnh
hưởng qua lại của các màu với nhau.
- Vẽ màu cần có đậm nhạt, không sao,
chép, lệ thuộc hoàn toàn vào màu của
mẫu. Có thể vẽ màu theo cảm xúc của
mình trên cơ sở màu của mẫu thật.
II/ Cách vẽ màu:
1/ Vẽ phác hình bằng chì hoặc bằng màu
2/ Vẽ các mảng màu lớn, nhỏ.
3/ Vẽ tương quan đậm nhạt của các vật
mẫu.
4/ Hoàn chỉnh bài.
Mĩ thuật 9
21’

GV: Hướng dẫn Hs phân chia các mảng

màu trên mẫu. vẽ mảng đậm trước, nhạt
sau.
+ Gợi ý cho Hs tìm các mức độ ánh
sáng khác.
+ Có thể minh họa lên bảng cho hs
thấy rõ hơn.
GV: Lưu ý HS màu sắc phải ảnh hưởng
qua lại với nhau.
*Hoạt động 3: HD HS thực hành
GV: Yêu cầu HS xem lại bài vẽ hình ở
tiết học trước, có thể chỉnh sửa lại đôi
chút rồi phác các mảng màu.
GV: Yêu cầu HS quan sát kỹ mẫu trước
khi vẽ và nhắc HS vẽ màu phải có đậm
nhạt.
HS: Làm bài thực hành.
III/ Thực hành
Vẽ theo mẫu: Lọ, hoa , quả (vẽ màu).
4. Củng cố: 4’
- GV: Chọn một số bài vẽ của HS để cho các em đánh giá.
+ Hình vẽ đã sát mẫu chưa.
+ Tương quan đậm, nhạt trong bài
- HS: Nhận xét, đánh giá theo cảm nhận riêng.
- GV: Nhận xét, bổ xung cho những chỗ còn khiếm khuyết trong bài.
5. Dặn dò: (1’)
Sưu tầm ảnh về các loại túi xách.
V. RÚT KINH NGHIỆM:
TT XEM BGH DUYỆT
Mĩ thuật 9
Tuần 23

Tiết 4. Vẽ trang trí
TẠO DÁNG VÀ TRANG TRÍ TÚI XÁCH
I/ MỤC TIÊU
1. Kiến thức: HS hiểu về tạo dáng và trang trí ứng dụng cho đồ vật
2. Kỹ năng: HS biết cách tạo dáng và trang trí được túi xách
II/ CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên:
- Một số túi xách khác nhau về kiểu dáng, chất liệu và cách trang trí.
- Hình ảnh các loại túi xách.
- Hình gợi ý các bước vẽ túi xách.
2. Học sinh:
- Sưu tầm các loại ảnh chụp túi xách.
- Giấy vẽ, màu, chì, hoặc giấy thủ công, bìa, hồ dán.
III/ PHƯƠNG PHÁP: Vấn đáp, trực quan, luyện tập.
III/ TIẾN TRÌNH DẠY - HỌC:
1. Ổn định tổ chức (1’)
2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra bài vẽ tiết trước (3’)
3. Bài mới
TG Hoạt động của GV và HS Nội dung
7’
7’
*Hoạt động 1: Hướng dẫn Hs quan
sát, nhận xét
GV: Cho HS quan sát một số hình ảnh
về túi xách và đặt câu hỏi:
- Hình dạng của túi?
- Chất liệu để làm túi?
- Cách thức trang trí túi xách?
- Tác dụng của túi xách?
HS: trả lời theo sự hiểu biết

GV: nhắc nhở bổ xung và nêu sự cần
thiết của túi xách trong đời sống hàng
ngày.
* Hoạt động 2: Hướng dẫn tạo dáng
và trang trí túi xách.
GV: Giới thiệu một số túi xách kết hợp
với hình hướng dẫn để HS biết cách
tìm và tạo dáng. VD: Túi da thường
dùng 1 hoặc 2 màu, túi vải thường
dùng nhiều màu trong đó có các hoạ
tiết (thổ cẩm)
GV: Em hãy nêu các bước tạo dáng túi
xách?
I/ Quan sát, nhận xét
- Hình dáng: Phong phú, đa dạng (tập
trung vào túi xách có dạng hình vuông,
hình chữ nhật, túi có các đường cong)
- Chất liệu: da, vải, mây tre…
- Cách thức trang trí phong phú (bằng
hình mảng, bằng hoạ tiết ) với nhiều
cách phối hợp màu sắc khác nhau (rực
rỡ, mạnh mẽ, nhẹ nhàng )
- Túi xách là vật dụng cần thiết và làm
đẹp cho cuộc sống con người nên được
tạo dáng đẹp và tiện dụng.
II/ Cách tạo dáng và trang trí túi xách
1/ Tạo dáng
- Tìm hình dáng của túi xách.
- Vẽ trục đối xứng và tìm tỷ lệ các bộ
phận của túi.

- Xác định vị trí nắp túi, quai túi.
- Hoàn thiện hình dáng túi.
Mĩ thuật 9
21’

HS: + Phác khung hình chung
+ Kẻ trục phác khung hình riêng từng
bộ phận
+ Vẽ hình
GV: Nhận xét. đồng thời đặt câu hỏi:
Các cách sắp xếp họa tiết trong trang
trí túi xách?
HS: Trả lời và tìm họa tiết cho riêng
mình.
*Hoạt động 3: HD HS thực hành
GV: Có thể yêu cầu HS làm việc theo
cá nhân hoặc nhóm. (Sử dụng bìa cứng
để cắt dán; Vẽ vào vở hoặc vẽ vào
giấy)
GV: Gợi ý cho HS về cách tạo dáng,
sắp xếp hoạ tiết và vẽ màu.
2/ Trang trí.
- Tìm các hình mảng trang trí
- Tìm và vẽ hoạ tiết vào các mảng (hoa,
lá, chim, thú…)
- Vẽ màu theo ý thích sao cho phù hợp
với kiểu dáng và chất liệu túi.
III/ Thực hành:
Tạo dáng và trang trí túi xách
4. Củng cố: (4’)

- Yêu cầu HS tự trình bày sản phẩm của mình và tự nhận xét, đánh giá, xếp loại.
- Nhận xét, bổ sung
5. Dặn dò: (1’)
- Sưu tầm ảnh tranh phong cảnh
- Chuẩn bị cho bài sau.
IV. RÚT KINH NGHIỆM:
TT XEM BGH DUYỆT
Mĩ thuật 9
Tuần24+25
Tiết 5+6 . Vẽ tranh
ĐỀ TÀI PHONG CẢNH QUÊ HƯƠNG (2 tiết)
I/ MỤC TIÊU
- HS hiểu thêm về thể loại tranh phong cảnh.
- HS biết cánh tìm, chọn cảnh đẹp và vẽ được tranh đề tài phong cảnh quê hương
- HS thêm yêu quê hương và tự hào về nơi mình đang sinh sống
II/ CHUẨN BỊ
1. Giáo viên:
- Một số đề tài vẽ về cảnh sinh hoạt, chân dung để so sánh
- Một số hình ảnh về phong cảnh quê hương.
- Mộ số tranh phong cảnh (của hoạ sỹ và HS) về các vùng miền khác nhau.
- Hình gợi ý cách vẽ tranh.
2. Học sinh:
- Giấy vẽ, bút chì, tẩy, màu vẽ.
III/ PHƯƠNG PHÁP: Vấn đáp, luyện tập, trực quan.
IV/ TIẾN TRÌNH DẠY - HỌC:
1. Ổn định tổ chức. (1’)
2. Kiểm tra bài cũ: Đánh giá nhận xét một số bài vẽ trang trí túi xách.(3’)
3. Bài mới
TG Hoạt động của GV và HS Nội dung
7’ *Hoạt động 1: hướng dẫn Hs tìm chọn

nội dung đề tài.
GV: Dùng ảnh về phong cảnh quê
hương giới thiệu một cách ngắn gọn về
đặc điểm của một số vùng miền trên đất
nước Việt nam. (Có thể dùng một số
đoạn thơ, văn ngắn để diễn tả về quê
hương như: Nhớ con sông quê hương
(Tế Hanh); Quê hương (Đỗ Trung
Quân); Bên kia sông Đuống (Hoàng
Cầm).
GV: Cho HS xem một số tranh phong
cảnh và đặt câu hỏi để HS nhận xét
về: bố cục, đường nét, màu sắc,
mảng khối…
HS: trả lời theo sự hiểu biết và rút ra
được phong cnảh của mỗi vùng miền
là khác nhau.
GV: nhắc nhở cho Hs thấy được sự
khác nhau giữa tranh phong cảnh với
tranh sinh hoạt, chân dung.
HS: Tranh phong cảnh chủ yếu là vẽ về
cảnh, Tranh sinh hoạt chủ yếu vẽ về
I/ Tìm và chọn nội dung đề tài.
- Một dãy phố.
- Một góc chợ.
- Một con sông
- Phong cảnh làng quê.
Mĩ thuật 9
8’
66’


con người.
*Hoạt động 2: hướng dẫn Hs cách vẽ
GV: nhắc lại các bước vẽ tranh đề tài?
HS: trả lời
GV: gợi ý cho hs vẽ phong cảnh ở ngay
địa phương nơi mình sinh sống.
Có thể vẽ tranh phong cảnh bằng
những cách:
- Vẽ trực tiếp ngoài thiên nhiên
- Vẽ theo ký hoạ.
- Vẽ theo trí nhớ, trí tưởng tượng.
GV: Gợi ý cho HS cách vẽ màu có
tương quan đậm nhạt.
* Hoạt động 3: Hướng dẫn Hs thực
hành.
HS: làm bài
GV: Gợi ý cho HS cách vẽ tranh như đã
hướng dẫn, chú ý đến tìm hình ảnh sao
cho rõ đặc điểm, bố cục có trọng tâm,
màu sắc trong sáng.
II/ Cách vẽ tranh
- Chọn hình ảnh tiêu biểu phù hợp
với nội dung.
- Tìm bố cục, sắp xếp các mảng
hình chính, phụ.
- Vẽ màu theo cảm nhận riêng. Chú
ý tới đậm nhạt của màu sắc và
không gian chung của cảnh vật.
III/ Thực hành:

Vẽ tranh về đề tài phong cảnh quê
hương
4. Củng cố (4’) Tổng hợp, bổ xung ý kiến chung của hs và đánh giá, xếp loại.
5. Dặn dò: (1’) Hoàn thành bài vẽ nếu HS chưa làm xong. Tìm đọc một số bài về chạm
khắc gỗ đình làng Việt Nam.
V/ RÚT KINH NGHIỆM:
TT XEM BGH DUYỆT
Mĩ thuật 9
Tuần 26
Tiết 7. Thường thức mĩ thuật
CHẠM KHẮC GỖ ĐÌNH LÀNG VIỆT NAM
I/ MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- HS hiểu sơ lược về chạm khắc gỗ đình làng Việt nam.
2. Thái độ:
- HS cảm nhận được vẻ đẹp của chạm khắc gỗ đình làng
- HS có thái độ yêu quý, giữ gìn, trân trọng các công trình văn hoá lịch sử của quê
hương, đất nước.
II/ CHUẨN BỊ
1. Giáo viên:
- Sưu tầm tranh, ảnh về đình làng.
2. Học sinh:
- Đọc trước SGK.
III/ PHƯƠNG PHÁP
Thuyết trình, vấn đáp kết hợp với trực quan sinh động
IV/ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. ổn định tổ chức: (1‘)
2. Kiểm tra bài cũ. (3‘) Đánh giá nhận xét một số bài vẽ tranh tiết trước.
3. Bài mới
TG Hoạt động của GV và HS Nội dung

10’
19’
HĐ 1: Hướng dẫn vài nét khái quát
về đình làng Việt nam.
GV: Trình bày ngắn gọn Bắc, Trung,
Nam mỗi làng, xã có một ngôi đình
riêng.
HS: chú ý lắng nghe.
GV: Kiến trúc đình làng có đặc điểm
gì?
HS: trả lời
GV: Nêu tên một số đình làng tiêu
biểu?
HS: chú lắng nghe.
HĐ 2: Hướng dẫn HS tìm hiểu nghệ
thuật chạm khắc gỗ đình làng
GV: Sử dụng phương pháp thuyết trình,
I/ Vài nét khái quát về đình làng
Việt nam.
- Đình là nơi thờ thành Hoàng làng,
là ngôi nhà chung, nơi hội họp giải
quyết các công việc của làng, xã và
lễ hội hàng năm.
- Kiến trúc mộc mạc, khoẻ khoắn,
sinh động kết hợp chạm khắc trang
trí.
- Đình làng là niềm tự hào của người
dân đối với quê hương (đi vào tiềm
thức con người: cây đa, bến nước,
sân đình)

- VD: Đình Bảng (Bắc Ninh), Thổ
Tang (Vĩnh Phúc); Thổ Hà (Bắc
Giang);
Chu Quyến, Tây Đằng (Hà Tây).
II/ Nghệ thuật chạm khắc gỗ đình
làng.
- Đình làng là một dòng nghệ thuật
Mĩ thuật 9
8’

giảng giải thông qua ĐDDH
GV: Cách chạm khắc như thế nào?
HS: Cách chạm khắc dứt khoát, khoẻ
khoắn, phóng khoáng tạo nên độ nông
sâu .
GV: Nội dung của các bức chạm khắc
gỗ đình làng?
HS: Nội dung của các bức chạm khắc
diễn tả cuộc sống hàng ngày của con
người .
GV: Chạm khắc gỗ đình làng có vẻ đẹp
như thề nào?
HS: Mộc mạc, giản dị; cách tạo hình
khoẻ khoắn, mạch lạc, tự do.
GV: Phân tích một số tác phẩm trong
SGK: Cảnh sinh hoạt của người dân
(đình Thổ Tang); Uống rượu.
HS: chú ý lắng nghe và ghi chép.
HĐ 3: Tìm hiểu một vài đặc điểm
chạm khắc gỗ đình làng .

GV: Nội dung và đặc điểm của nghệ
thuật chạm khắc đình làng như thế
nào?
HS: + Các bức chạm khắc chủ yếu là
phản ánh những sinh hoạt của nhân
dân
+ Nghệ thuật chạm khắc mộc
mạc, khoẻ khoắn, phóng khoáng, bộc
lộ tâm hồn sáng tạo của người nông
dân.
GV: nhận xét và chốt lại.
dân gian đặc sắc, độc đáo trong kho
tàng Mỹ thuật cổ Việt nam được
những người nghệ nhân nông dân
sáng tạo nên.
- Cách chạm khắc dứt khoát, khoẻ
khoắn, phóng khoáng tạo nên độ
nông sâu (có độ sáng tối, lung linh
huyền ảo)
- Nội dung của các bức chạm khắc
diễn tả:
+ Cuộc sống hàng ngày của con
người (vui chơi, đi cày, uống rượu,
chọi gà, hình các cô tiên, ) mộc
mạc, giản dị;
+ Cách tạo hình khoẻ khoắn, mạch
lạc, tự do thoát khỏi những chuẩn
mực chặt chẽ, khuôn mẫu của nghệ
thuật cung đình, mang đậm đà bản
tính dân gian và bản sắc dân tộc.

III/ Một vài đặc điểm chạm khắc gỗ
đình làng.
- Các bức chạm khắc chủ yếu là
phản ánh những sinh hoạt của nhân
dân trong cuộc sống thường nhật.
- Nghệ thuật chạm khắc mộc mạc,
khoẻ khoắn, phóng khoáng, bộc lộ
tâm hồn sáng tạo của người nông
dân.

4. Củng cố (3’)
- Nêu vài nét về nội dung và nghệ thuật của chạm khắc gỗ đình làng Việt Nam.
5. Dặn dò: (1’)
- HS tìm hiểu một số tác phẩm chạm khắc đình làng ở quê hương.
- Học bài và chuẩn bị bài sau.
V. RÚT KINH NGHIỆM:
Mĩ thuật 9
TT XEM BGH DUYỆT
Tuần 27+28
Tiết 8+9. Vẽ trang trí
TẬP PHÓNG TRANH ẢNH (2 tiết)
Kiểm tra 1 tiết.
I/ MỤC TIÊU
1. Kiến thức: HS biết cách phóng tranh ảnh phục vụ cho sinh hoạt và học tập.
2. Kĩ năng: HS phóng được tranh ảnh đơn giản.
3. Thái độ: HS có thói quen quan sát và cách làm việc kiên trì, chính xác.
II/ CHUẨN BỊ
1. Giáo viên:
Tranh ảnh mẫu và những tranh ảnh đã được phóng to.
2. Học sinh:

- Giấy vẽ, màu, chì, hình mẫu, thước kẻ.
III/ PHƯƠNG PHÁP
Thuyết trình, vấn đáp kết hợp với trực quan sinh động
IV/ TIẾN TRÌNH DẠY- HỌC:
1. ổn định tổ chức: (1‘)
2. Kiểm tra bài cũ. (4‘) Nêu nghệ thuật chạm khắc gỗ đình làng Việt Nam.
3. Bài mới
TG Hoạt động của GV và HS Nội dung kiến thức
7’ * Hoạt động1: Quan sát, nhận xét
GV: Nêu một số tác dụng của việc
phóng tranh, ảnh phục vụ cho học tập,
sinh hoạt.
GV: Cho HS xem hai bài vẽ phóng
tranh theo cách kẻ ô vuông và kẻ
đường chéo để HS thấy: Muốn
phóng to và tương đối chính xác
được tranh, ảnh mẫu cần phải dựa
vào những cách nêu trên, nêu không
I/ Quan sát, nhận xét
Có những bức tranh ảnh rất cần cho việc
học tập, vui chơi giải trí và nhiều hoạt
động trong cuộc sống, nhưng lại có
khuôn khổ nhỏ không đáp ứng được yêu
cầu sử dụng. Để phát huy tác dụng của
các tranh, ảnh đó có thể dùng kĩ thuật
phóng tranh, ảnh để phóng to gấp nhiều
lần
Mĩ thuật 9
8’
65’


thì hình phóng dễ bị sai lệch.
*Hoạt động 2: Cách phóng tranh ảnh
GV: Chọn tranh ảnh đơn giản, dùng
thước kẻ ô vuông theo chiều dọc
ngang.
HS: Chú ý quan sát, lắng nghe.
GV: Chú ý so sánh các khoảng cách thật
đúng để hình phóng được chính xác.
HS: Chú ý lắng nghe.
*Hoạt động 3: Thực hành
GV: Yêu cầu HS chọn tranh, ảnh đơn
giản trong SGK hoặc hình đã chuẩn
bị để kẻ ô vuông và phóng.
- Khi kẻ ô vuông có phần lẻ (không
chẵn số ô vuông) ở tranh ảnh mẫu thì
phần lẻ ở bản phóng to cũng đồng
dạng với phần lẻ ở bản mẫu.
II/ Cách phóng tranh ảnh
1/ Cách 1:
Kẻ ô vuông
Tìm vị trí của hình qua các đường kẻ
ô vuông
Vẽ hình cho giống với mẫu.
2/ Cách 2:
Kẻ ô vuông
Sau đó kẻ các đường chéo
III/ Thực hành:
Vẽ phóng một bức tranh, ảnh theo một
trong hai cách trên .

4. Củng cố (4’)
- Gợi ý HS nhận xét một số bài.
- HS: Nhận xét, đánh giá, xếp loại.
- GV: Bổ xung và tóm tắt nội dung chính, động viên HS khá và nhắc nhở những HS chưa
làm bài xong.
5. Dặn dò: (1’) Chuẩn bị bài sau.
V. RÚT KINH NGHIỆM:
TT XEM BGH DUYỆT
Mĩ thuật 9
Tuần 28
Tiết 9
Bài 9: Vẽ trang trí
TẬP PHÓNG TRANH ẢNH
(Tiết 2- Kiểm tra một tiết)
I/ MỤC TIÊU
1.Kiến thức: HS biết cách phóng tranh ảnh phục vụ cho sinh hoạt và học tập.
2. Kĩ năng: HS phóng được tranh ảnh đơn giản.
3. Thái độ: HS có thói quen quan sát và cách làm việc kiên trì, chính xác.
II/ PHƯƠNG PHÁP
Thuyết trình, vấn đáp kết hợp với trực quan sinh động
III/ CHUẨN BỊ
1. Giáo viên:
Tranh ảnh mẫu và những tranh ảnh đã được phóng to.
2. Học sinh:
Giấy vẽ, màu, chì, hình mẫu, thước kẻ.
IV/ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. ổn định tổ chức: (1‘)
2. Kiểm tra bài cũ.
3. Bài mới:
TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh

41’
- Giới thiệu một số bài phóng tranh.
- Treo một số tranh đã được phóng.
* Giáo viên ra đề bài: Chọn một tranh, ảnh
và phóng lên khổ giấy A4.
- HS tiếp tục hoàn thiện bài vẽ của mình.
- Quan sát.
- Làm bài
4. Củng cố: (2’)
Mĩ thuật 9
- GV: Thu bài.
5. Dặn dò: (1’)
- Chuẩn bị bài tiếp theo
V. RÚT KINH NGHIỆM:
TT XEM BGH DUYỆT
Tuần 10
Tiết10.Vẽ tranh
ĐỀ TÀI LỄ HỘI(tiết 1)
I/ MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- HS hiểu ý nghĩa và nội dung của một số lễ hội ở nước ta.
2. Kỹ năng:
- HS biết cánh vẽ và vẽ được tranh về đề tài lễ hội.
3. Thái độ:
- HS yêu quê hương và những lễ hội của dân tộc.
II/ PHƯƠNG PHÁP
- Thuyết trình, vấn đáp kết hợp với trực quan sinh động
III/ CHUẨN BỊ
1. Giáo viên:
- ảnh về các lễ hội ở nước ta

- Bài vẽ về đề tài lễ hội của HS các năm trước.
- Bài vẽ về đề tài lễ hội của Các hoạ sỹ.
2. Học sinh:
- Giấy vẽ, bút chì, tẩy, màu vẽ.
IV/ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định tổ chức (1’)
2. Kiểm tra bài cũ.
3. Bài mới
TG Hoạt động của GV và HS Nội dung kiến thức
7’ * Hoạt động 1 : Tìm và chọn nội dung
đề tài
GV: Nêu một vài lễ hội lớn ở nước ta
như: Hội chùa Hương, hội đền
Hùng, Hội Tây nguyên
I/ Tìm và chọn nội dung đề tài.
- Lễ hội đầu xuân
- Lễ hội xuống đồng.
- Hội đam trâu.
- Múa sư tử.
Mĩ thuật 9
8’
24

HS: Trao đổi và đưa ra tên những lễ hội
mà mình biết
GV: Bổ xung, tóm tắt ý chính nội dung
mà các nhóm đã trao đổi.
* Hoạt động 2: Cách vẽ tranh
GV: nhắc hs tìm chọn nội dung đề tài
cho riêng mình.

Nhắc lại các bước vẽ tranh đề tài và lưu
ý những điều không nên mắc phải khi
vẽ tranh đề tài?
HS: trả lời
Nên vẽ những hình ảnh chính trước,
phụ sau.
GV: treo tranh các bước vẽ cho hs quan
sát.
Có thể minh hoạ các bước vẽ lên bảng
cho hs dễ hiểu hơn
* Hoạt động 3: Thực hành
HS: Trao đổi ý kiến và tìm ra đề tài lễ
hội. Tìm các hình ảnh chính phụ.
GV: Theo dõi, gợi mở về nội dung,
cách bố cục.
HS: làm bài
II/ Cách vẽ tranh
- Chọn nội dung đề tài.
- Tìm những hình ảnh tiêu biểu
phù hợp với nôi dung đề tài.
- Sắp xếp hình ảnh chính phụ cho
hợp lý
- Vẽ màu.
III/ Thực hành:
Vẽ tranh về đề tài lễ hội.
4. Củng cố (4’)
- GV cùng HS treo tranh vẽ đã hoàn thành theo nhóm hoặc cá nhân.
- HS: Tự nhận xét , đánh giá theo cảm nhận riêng về bài vẽ của cá nhân hoặc của nhóm.
5. Dặn dò (1’)
- Hoàn thành tiếp bài vẽ ở nhà và chuẩn bị tiết 2.

V. RÚT KINH NGHIỆM:
TT XEM BGH DUYỆT
Mĩ thuật 9
Tuần 11
Tiết11.Vẽ tranh
ĐỀ TÀI LỄ HỘI(tiết 2)
I/ MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- HS hiểu ý nghĩa và nội dung của một số lễ hội ở nước ta.
2. Kỹ năng:
- HS biết cánh vẽ và vẽ được tranh về đề tài lễ hội.
3. Thái độ:
- HS yêu quê hương và những lễ hội của dân tộc.
II/ PHƯƠNG PHÁP
- Thuyết trình, vấn đáp kết hợp với trực quan sinh động
III/ CHUẨN BỊ
1. Giáo viên:
- ảnh về các lễ hội ở nước ta
- Bài vẽ về đề tài lễ hội của HS các năm trước.
- Bài vẽ về đề tài lễ hội của Các hoạ sỹ.
2. Học sinh:
- Giấy vẽ, bút chì, tẩy, màu vẽ.
IV/ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định tổ chức (1’)
2. Kiểm tra bài cũ: không.
3. Bài mới.
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG
35’ *HĐ 1: Hướng dẫn HS thực hành.
GV: Yêu cầu HS tiếp tục vẽ bài ở tiết 1
III.Thực hành(tt):

Mĩ thuật 9
5’
HS: Tiếp tục hoàn thành bài tại lớp.
GV: Hướng dẫn và điều chỉnh bài vẽ
của từng HS.
GV: Yêu cầu HS vẽ màu phải có đậm
nhạt và màu sắc phải tươi sáng rực rở
phù hợp với đề tài lễ hội.
HS: Hoàn thành bài vẽ theo đúng yêu
cầu.
*HĐ 2: Đánh giá kết quả học tập.
GV: Treo một số bài có bố cục hợp lý,
không hợp lý và yêu cầu HS nhận xét,
xếp loại.
HS: Nhận xét, xếp loại theo cảm nhận
riêng của mình.
GV: Bổ sung ý kiến của HS và xếp
loại.
Vẽ tranh về đề tài Lễ hội.
4. Củng cố (3’)
- Nhắc lại cách vẽ tranh.
- Nhận xét quá trình học tập của HS.
5. Dặn dò: (1’)
Về nhà hoàn thành tiếp và chuẩn bị bài sau.
V. RÚT KINH NGHIỆM:
TT XEM BGH DUYỆT
Mĩ thuật 9
Tuần 12
Tiết 12. Vẽ trang trí
TRANG TRÍ HỘI TRƯỜNG

I/ MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- HS hiểu được một số kiến thức sơ lược về trang trí hội trường.
2. Kĩ năng:
- HS vẽ được phác thảo trang trí hội trường.
- HS thấy được vẻ đẹp và sự cần thiết của trang trí hội trường.
II/ PHƯƠNG PHÁP
- Thuyết trình, vấn đáp kết hợp với trực quan sinh động
III/ CHUẨN BỊ
1. Giáo viên:
- Tranh ảnh vẽ trang trí hội trường.
- Một số bài vẽ trang trí hội trường của HS lớp trước.
- Hình gợi ý cách trang trí hội trường.
2. Học sinh:
-Giấy vẽ, màu, chì, hình mẫu, thước kẻ.
IV/ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định tổ chức: (1’)
2. Kiểm tra bài cũ: Không kiểm tra.
3. Bài mới.
TG Hoạt động của GV và HS Nội dung
7’ * H Đ1: Hướng dẫn quan sát, nhận I/ Quan sát, nhận xét
Mĩ thuật 9
8’
25’

xét.
GV: Đặt câu hỏi để HS nhớ lại những
ngày lễ, ngày hội giúp các em hiểu rõ
hơn thế nào là khái niệm hội trường và
đặt một số câu hỏi.

GV: Hội trường là gì?
HS: trả lời theo hiểu biết.
GV: Ở trường ta có hội trường không?
HS: trả lời dựa vào SGK.
GV: Hội trường gồm những gì?
HS: Dòng chữ thể hiện ngày lễ, hội,
quốc kì, ảnh tượng lãnh tụ…
GV: nhận xét và kết luận.
*HĐ 2:Hướng dẫn HS cách trang trí
hội trường.
GV: Cho HS xem một số ví dụ khác
nhau về cách trang trí hội trường và rút
ra nhận xét có mấy cách trang trí?
HS: trang trí đối xứng, không đối xứng.
GV: Gợi ý cho HS cách tìm nội dung
trang trí hội trường: Lễ kỷ niệm, hội
thảo, lễ kết nạp đoàn viên, mít tinh
GV: Yêu cầu HS kể một số lễ mà em
biết
HS: Lễ phát động phòng chống tệ nạn
xã hội, Thi đua HS thanh lịch
GV: Minh họa cách vẽ lên bảng.
HS: chú ý quan sát.
* HĐ 3:Hướng dẫn HS thực hành:
HS: Làm bài theo suy nghĩ riêng.
GV: Gợi ý cho HS làm bài: Tìm nội
dung, tìm hình ảnh, bố cục, hình mảng,
thể hiện chi tiết, vẽ màu.
- Ngày lễ, ngày hội cần được trang
trí đẹp và trang trọng.

- Phần trang trí thường là sân khấu,
được thiết kế cao hơn nền, có lối
lên xuống, có treo phông màu.
- Cách trang trí lễ hội, hội trường
tùy thuộc vào nội dung của buổi
lễ thường có: quốc kì, ảnh tượng
lãnh tụ…
- Có thể trang trí đối xứng, không
đối xứng nhưng cần đảm bảo cân
đối thuận mắt.
II/ Cách trang trí hội trường
- Xác định nội dung ( tên buổi lễ
hoặc hội thảo )
- Chuẩn bị chữ (chọn kểu chữ cho
phù hợp) và các hình ảnh cần thiết (
quốc kì, ảnh lãnh tụ, biểu trưng )
- Sắp xếp hoàn thiện các hình ảnh
và mảng chữ ( bố cục có trọng tâm)
*Lưu ý:
+ Cần nắm vững tỉ lệ chiều dài,
rộng của hội trường để trang trí cho
phù hợp.
+ Chọn kiểu chữ phù hợp nội dung,
đủ dấu dễ đọc
+ Màu sắc của các hình trang trí cần
kết hợp hài hòa thuận mắt phù hợp
nội dung buổi lễ.
III/ Thực hành:
Trang trí một hội trường với nội
dung tự chọn.

4/ Củng cố: (3’)
- GV và HS lựa chọn một số bài vẽ để nhận xét và tìm ra bài đẹp.
- GV: Bổ xung , khen ngợi các nhóm làm bài tốt.
5. Dặn dò: (1’)
- Sưu tầm tranh, ảnh về Mĩ thuật của các dân tộc ít người Việt Nam .
- Chuẩn bị cho bài sau.
V. RÚT KINH NGHIỆM:
Mĩ thuật 9
TT XEM BGH DUYỆT
Tuần 13
Tiết *. Vẽ trang trí
TRANG TRÍ HỘI TRƯỜNG (tiết 2)
I/ MỤC TIÊU
2. Kiến thức:
- HS hiểu được một số kiến thức sơ lược về trang trí hội trường.
2. Kĩ năng:
- HS vẽ được phác thảo trang trí hội trường.
- HS thấy được vẻ đẹp và sự cần thiết của trang trí hội trường.
II/ PHƯƠNG PHÁP
- Thuyết trình, vấn đáp kết hợp với trực quan sinh động
III/ CHUẨN BỊ
1. Giáo viên:
- Tranh ảnh vẽ trang trí hội trường.
- Một số bài vẽ trang trí hội trường của HS lớp trước.
- Hình gợi ý cách trang trí hội trường.
2. Học sinh:
-Giấy vẽ, màu, chì, hình mẫu, thước kẻ.
IV/ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định tổ chức: (1’)
2. Kiểm tra bài cũ: Không kiểm tra.

3. Bài mới.
TG Hoạt động của GV và HS Nội dung
8’ H Đ1: Hướng dẫn HS vẽ màu
HS: Làm bài theo suy nghĩ riêng.
III/ Thực hành (tt)
Trang trí một hội trường với nội
Mĩ thuật 9
32’

GV: Gợi ý cho HS làm bài: Tìm nội
dung, tìm hình ảnh, bố cục, hình mảng,
thể hiện chi tiết, vẽ màu.
*HĐ 2: Đánh giá kết quả học tập.
GV: Chọn một số bài đạt và chưa đạt
hướng dẫn HS nhận xét về nội dung, bố
cục và màu sắc.
HS: Nhận xét theo cảm nhận riêng.
GV: Nhận xét, củng cố và đánh giá, xếp
loại.
dung tự chọn.
4/ Củng cố: (3’)
- GV và HS lựa chọn một số bài vẽ để nhận xét và tìm ra bài đẹp.
- GV: Bổ xung , khen ngợi các nhóm làm bài tốt.
5. Dặn dò: (1’)
- Chuẩn bị cho bài sau.
V. RÚT KINH NGHIỆM:
TT XEM BGH DUYỆT
Mĩ thuật 9
Tuần 14
Tiết 13. Thường thức mĩ thuật.

SƠ LƯỢC VỀ MĨ THUẬT CÁC DÂN TỘC ÍT NGƯỜI
Ở VIỆT NAM
I/ Mục tiêu
1. Kiến thức:
- HS hiểu sơ lược về Mỹ thuật của các dân tộc ít người ở Việt nam.
- HS thấy được sự phong phú, đa dạng của nền nghệ thuật dân tộc Việt nam.
2. Thái độ:
- HS có thái độ trân trọng, yêu quý và có ý thức bảo vệ các di sản nghệ thuật của dân
tộc.
II/ Chuẩn bị phương tiện dạy học:
1. Giáo viên:
- Một số hình ảnh, phiên bản mẫu thêu thổ cẩm của dân tộc ít người, các ảnh về nhà
sàn, nhà rông, nhà mồ và tượng nhà mồ, tháp Chăm và điêu khắc Chăm.
- Những phiên bản tranh, ảnh liên quan đến nội dung bài học trong tủ sách nghệ thuật
của nhà xuất bản Kim Đồng.
2. Học sinh:
- Sưu tầm tranh ảnh, bài viết có liên quan đến nội dung bài học.
III/ Phương pháp dạy học:
- Thuyết trình, vấn đáp kết hợp với trực quan sinh động
IV/ Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy học:
1. Ổn định tổ chức .(1’)
2. Kiểm tra tra bài cũ .(3’)
- Đánh giá cho điểm một số bài vẽ tiết trước.
3. Bài mới:
Mĩ thuật 9

×