Tải bản đầy đủ (.doc) (67 trang)

Giáo án Mĩ thuật 8 cả năm_CKTKN_Bộ 20

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (337.52 KB, 67 trang )

Tiết 1 : Vẽ trang trí
TRANG TRÍ QUẠT GIẤY
I. Mục tiêu bài học :
1KT: -HS hiểu về ý nghóa và các hình thức trang trí quạt
2KN: -HS biết cách trang trí phù hợp với hình dạng của mỗi lọai quạt giấy
II. Chuẩn bò :
-Giáo viên : Một số hình quạt mẫu minh họa.
-Học sinh : Sưu tầm hình các lọai quạt, dụng cụ vẽ.
-Phương pháp : Trực quan, vấn đáp, luyện tập……
III. Tiến trình :
- Ổn đònh.
-HD chuẩn bò theo yêu cầu môn học.
-Bài dạy.
Giáo viên Học sinh Ghi bảng
Vào bài
?Em đã được thấy có những lọai quạt nào ?
GV củng cố trên phần trả lời của HS (ghi
tựa).
HĐ 1 : HD quan sát nhận xét
@Xem hình 1 SGK tr79.
?Quạt được dùng làm gì trong cuộc sống ?
?Em hãy nhận xét trên quạt thường được
trang trí những gì? Màu sắc trang trí trên
quạt?
?Đối với quạt giấy, chúng được trang trí thế
nào ?
?Quạt giấy có cấu trúc thế nào?
?Chất liệu của quạt được làm thế nào ?
GV củng cố.
-Quạt được dùng làm mát trong sinh họat hàng
ngày, ngòai ra còn được dùng trong biểu diễn


nghệ thuật và trang trí…
-Quạt thường được trang trí theo ý thích :
Phong cảnh, chữ, tónh vật… Màu sắc phong phú,
thường trang trí theo nội dung họa tiết.
-Quạt giấy được trang trí thường là những kiểu
đường diềm, cũng được vẽ tranh, hoặc tùy theo
chất liệu hình dạng mà có thể không trang trí.
-Quạt giấy có cấu trúc ½ hoặc 1/3 hình tròn,
khung xương bằng tre, gỗ, sắt hoặc nhựa… có thể
Trả lời Ghi tựa bài 1
I.Quan sát nhận xét
-Quạt được dùng trong
sinh họat hàng ngày,
trong biểu diễn nghệ
thuật và trang trí.
-Quạt giấy có cấu trúc
½ hoặc 1/3 hình tròn,
khung xương bằng tre,
gỗ, sắt hoặc nhựa… có
thể phủ giấy hoặc vải
lụa hai mặt, hoặc hình
dáng khác.
-Quạt giấy được trang
trí thường là những
kiểu đường diềm, cũng
được vẽ tranh, hoặc tùy
theo chất liệu hình
dạng mà trang trí.
phủ giấy hoặc vải lụa hai mặt bởi hai nửa đường
tròn đồng tâm có kích thước khác nhau. Tuy

nhiên cũng có nhiều hình dạng phong phú khác
tuỳ theo sở thích và phù hợp như chiếc lá, tròn,
vuông, nửa ô van…
@Cho HS xem trực quan, hình SGK.
HĐ2:HD tạo dáng và trang trí quạt
@Mời 1HS/nhóm lên bảng vẽ thử
@Các nhóm nhận xét, GV củng cố.
*Tạo dáng
?Để có được quạt theo ý thích ta làm gì
trước ?
-Xác đònh hình dạng quạt theo ý riêng.
-Vẽ hình xác đònh lên giấy, điều chỉnh hình
dáng chung của quạt.
*Trang trí :
?Để trang trí quạt cho đẹp ta dựa vào đâu ?
-Dựa vào hình dáng chung của quạt.
-Tìm bố cục theo thể thức đối xứng , bằng
đường diềm hoặc vẽ tranh…
-Qua bố cục ta tìm họa tiết cho phù hợp.
-Dựa vào họa tiết để vẽ màu, tuy nhiên quạt
có nhiều công dụng khác nhau, do đó cần trang trí
sao cho phù hợp với hình thức sử dụng.
@Minh họa cho HS xem, HD xem trực quan.
HĐ 3 : HD thực hành
-Trang trí 1 hình quạt giấy theo ý thích trên
giấy A 3.
HĐ 4 : Đánh giá kết quả
-Chọn 1 vài bài vẽ được hoặc chưa được cho
lớp nhận xét, GV củng cố.
HĐ 5 : HD về nhà

-Hoàn thành bài vẽ
-Đọc và trả lời câu hỏi bài 2. Mỗi nhóm sưu
tầm hình ảnh về MT thời Lê.
Thảo luận
Trình bày
Trả lời
Trả lời
Thực hành
Ghi
II.Tạo dáng & trang
trí
-Xác đònh hình quạt 2
đường tròn đồng tâm,
kích thước khác nhau.
-Bố cục đối xứng,
không đối xứng, trang
trí đường diềm…
-Tìm họa tiết phù hợp.
-Vẽ màu theo mục đích
sử dụng.
Thực hành:
-Trang trí 1 hình quạt
giấy theo ý thích trên
giấy A 4.
Về nhà :
-Hoàn thành bài vẽ
-Đọc và trả lời câu hỏi
bài 2. Mỗi nhóm sưu
tầm hình ảnh về MT
thời Lê.

Tiết 2 : TTMT
SƠ LƯC VỀ MT THỜI LÊ
(TỪ TK XV ĐẾN ĐẦU TK XVIII)
I. Mục tiêu bài học :
1KT: -HS hiểu khái quát về MT thời Lê – thời kì hưng thònh của MT thuật VN.
2KN: -HS biết yêu quý giá trò nghệ thuật dân tộc và có ý thức bảo vệ các di tích lòch sử
văn hóa của quê hương.
II. Chuẩn bò :
-Giáo viên : Lòch sử MTVN, kênh hình SGK mó thuật 8.
-Học sinh : Tìm hiểu kiến thức SGK theo câu hỏi.
-Phương pháp : Diễn giảng , trực quan, vấn đáp……
III. Tiến trình ;
-n đònh lớp.(1’)
-Nhận xét bài vẽ trước, kiểm tra dụng cụ học tập. (2’)
-Bài dạy (42’)
Giáo viên Học sinh Ghi bảng
Vào bài (1’): So với thời Lí Trần, thời Lê cũng
được biết đến cùng với nhiều thành tựu MT đóng
góp cho nền MTVN, chúng ta cùng tìm hiểu sơ nét
về MT thời Lê. (ghi tựa).
HĐ 1 : Tìm hiểu vài nét về bối cảnh XH (5’)
@Mời đọc SGK.
?Nhà lê lên ngôi trong hòan cảnh nào ?
?MT nhà Lê phát triển lọai hình gì mạnh nhất ?
GV củng cố.
-Phải mất 10 năm kháng chiến Lê lợi mới chiến
thắng quân Minh, xây dựng nhà nước chặt chẽ,
hòan thiện về nhiều lónh vực.
-Lọai hình kiến trúc vẫn được chú trọng củng
cố, phát triển mạnh, tuy ảnh hưởng nền MT Trung

Quốc, nhưng MT thời kì này vẫn thể hiện rõ bản
sắc dân tộc.
HĐ 2 : Tìm hiểu vài nét về MT thời Lê (30’ )
@Mời HS đọc SGK P.II tr.82.
Câu hỏi thảo luận :
? Kiến trúc thời Lê có gì thay đổi ?
?Nghệ thuật điêu khắc gắn với lọai hình gì?
Trả lời
N 1,2
N 3,4
Ghi tựa bài 2
I.Vài nét về bối cảnh
xã hội :
-Nhà Lê xây dựng nhà
nước chặt chẽ, hòan
thiện về nhiều lónh vực.
-MT thời kì này vẫn
thể hiện rõ bản sắc dân
tộc.
II.Vài nét về MT :
Kiến trúc kinh thành :
Cơ bản vẫn giữ
nguyên lối kiến trúc
thành Thăng Long,
Phát triển như thế nào ?
?Gốm thời Lê có những nét tiến bộ nào so với
gốm thời Lí Trần.
GV củng cố trên phần trả lời của các nhóm.
*Về kiến trúc :
Kiến trúc kinh thành :

-Cơ bản vẫn giữ nguyên lối kiến trúc thành
Thăng Long, hòang thành được sửa chữa nhiều.
-Lam kinh được xây dựng như kinh đô thứ hai (ở
Lam Sơn-1433), xung quanh là khu lăng tẩm của
vua và hòang hậu, với thế tựa núi nhìn sông, hiện
nay vẫn còn bia Vónh Lăng ghi công Lí Thái Tổ.
@HD xem trực quan.
Kiến trúc tôn giáo :
-Thời Lê sơ đề cao Nho giáo nên xây dựng
nhiều miếu thờ Khổng Tử, nhà Thái học, trường
dạy Nho học.
-Một số chùa cũ cũng được tu sửa : Thiên Phúc
(Hà Tây), Kim Liên (Hà Nội).
-Xây nhiều đền miếu thờ anh hùng có công :
Trần Hưng Đạo, Lê Lai, Nguyễn Xí…
-Từ năm 1593 – Thời Lê trung hưng và Lê mạt
lại cho tu sửa xây dựng mới nhiều ngôi chùa : Chùa
Keo (1630), chùa Mía (Hà Tây-1632), Bút Tháp
(Bắc Ninh-1642).
-Xây dựng mới một số ngôi đình làng : Chu
Quyến (Hà Tây) Đình Bảng (Bắc Ninh)…
@HD xem trực quan.
*Điêu khắc, chạm khắc trang trí :
Điêu khắc :
-Điêu khắc thường gắn với lọai hình kiến trúc.
-Nhiều tác phẩm được làm từ chất liệu đá và
gỗ, nhiều tượng người, lân, ngựa, tê giác… đặt ở các
cung điện, lăng tẩm.
-Tượng rồng ở thời kì này phổ biến với kích
thước lớn, khối tròn, đầu có bờm, tai sừng nhỏ.

-Ngày nay còn một số công trình nổi tiếng như :
Phật bà nghìn mắt, nghìn tay (Bắc Ninh) Phật nhập
Niết Bàn (Phổ Minh – Nam Đònh).
@HD xem trực quan.
Chạm khắc :
N 5,6
Thảo
luận
hòang thành được sửa
chữa nhiều.
-Lam kinh được xây
dựng như kinh đô thứ
hai (ở Lam Sơn-1433),
Kiến trúc tôn giáo :
-Thời Lê sơ đề cao Nho
giáo nên xây dựng
nhiều miếu thờ Khổng
Tử, nhà Thái học,
trường dạy Nho học.
-Từ năm 1593 – Thời
Lê trung hưng và Lê
mạt lại cho tu sửa xây
dựng mới nhiều ngôi
chùa.
-Xây dựng mới một số
ngôi đình làng : Chu
Quyến (Hà Tây) Đình
Bảng (Bắc Ninh)…
Điêu khắc :
-Nhiều tác phẩm được

làm từ chất liệu đá và
gỗ, nhiều tượng người,
lân, ngựa, tê giác… đặt
ở các cung điện, lăng
tẩm.
-Tượng rồng ở thời kì
này phổ biến với kích
thước lớn, khối tròn,
đầu có bờm, tai sừng
nhỏ.
Chạm khắc :
-Chạm khắc đá ở những bậc cửa, trên các bia ở
các lăng mộ, đền miếu với đường nét tinh xảo, chỗ
nổi, chỗ chìm uyển chuyển.
*Hiện còn 58 bức chạm khắc ở chùa Bút Tháp
(Bắc Ninh) ở hệ thống lan can, thành cầu. Một số
bức chạm khắc ở đình làng miêu tả cảnh vui chơi
sinh họat trong nhân dân : Chọi trâu, chèo thuyền…
@HD xem trực quan.
Gốm :
-Kế thừa tinh hoa gốm thời Lí Trần, tuy nhiên
họa tiết thể hiện theo phong cách hiện thực, với
màu men ngọc tinh tế, men trắng, men xanh đậm
chất dân gian, bố cục cân đối và chính xác.
@HD xem trực quan.
Liên hệ thực tế : Ngày nay qua một số tác
phẩm, thế hệ họa só , nghệ nhân ngành MT vẫn học
hỏi một số cách thức, đề tài… vào các tác phẩm
hiện đại.
*Về đặc điểm

?Đặc điểm MT thời Lê phản ánh điều gì ?
-Nhìn chung các lọai hình nghệ thuật đã đạt đến
mức điêu luyện, đậm nét bản sắc dân tộc.
HĐ 3 : Đánh giá kết quả (5’)
?Điêu khắc thời Lê có những tác phẩm tiêu
biểu nào ?
?Chạm khắc và nghệ thuật gốm thể hiện phong
cách nào ?
?Kiến trúc Phật giáo phát triển mạnh vào thời
kì nào của thời Lê ?
GV củng cố trên phần trả lời của HS.
HĐ 4 : HD về nhà (1’)
-Xem trước bài 5
Trả lời
Ghi
-Chạm khắc đá ở
những bậc cửa, trên các
bia ở các lăng mộ, đền
miếu với đường nét
tinh xảo, chỗ nổi, chỗ
chìm uyển chuyển.
Gốm :
-Kế thừa tinh hoa gốm
thời Lí Trần, tuy nhiên
họa tiết thể hiện theo
phong cách hiện thực.
Đặc điểm MT nhà Lê
-Nhìn chung các lọai
hình nghệ thuật đã đạt
đến mức điêu luyện,

đậm nét bản sắc dân
tộc.
Về nhà:
-Xem trước bài 5
Tiết 3 : TTMT
MỘT SỐ CÔNG TRÌNH MT THỜI LÊ
(TỪ TK XV ĐẾN ĐẦU TK XVIII)
I. Mục tiêu :
1KT: -HS biết thêm một số công trình MT thời Lê.
2KN: -HS biết yêu quý và có ý thức bảo vệ những giá trò nghệ thuật của cha ông
để lại.
II. Chuẩn bò :
-Giáo viên : Lòch sử MTVN, kênh hình SGK, mó thuật 8.
-Học sinh : Tìm hiểu kiến thức SGK theo câu hỏi.
-Phương pháp : Diễn giảng , trực quan, vấn đáp……
III. Tiến trình ;
-n đònh lớp.(1’)
-Nhận xét bài vẽ trước, kiểm tra dụng cụ học tập. (2’)
-Bài dạy (42’)
Giáo viên Học sinh Ghi bảng
Vào bài (1’): Chúng ta đã tìm hiểu sơ lược về
MT thời Lê và một số công trình MT. Tiết này
chúng ta cùng tìm hiểu thêm một số công trình MT
tiêu biểu của nhà Lê còn lại cho tới nay. (ghi tựa).
HĐ 1 : Tìm hiểu 1 số công trình kiến trúc (8’)
Kiến trúc chùa Keo :
Câu hỏi thảo luận :
?Chùa Keo ở đâu ? Em biết gì về chùa Keo ?
Hãy mô tả khái quát kiến trúc chùa Keo.
GV củng cố

-Chùa Keo hiện ở xã Duy Nhất, huyện Vũ Thư,
tỉnh Thái Bình, một công trình có quy mô lớn.
-Chùa được xây dựng từ thời Lí (1061) bên cạnh
biển, năm 1611 bò lụt lớn nên dời về vò trí ngày
nay. Năm 1630 được xây dựng lại, được trùng tu lại
vào các năm 1689, 1707, 1957.
-Theo văn bia và đòa bạ, chùa có tổng diện tích
là 28 mẫu, 21 công trình gồm 154 gian (DT khoảng
58.000m
2
) hiện chùa còn 17 công trình với 128 gian
+Về kiến trúc : Bắt đầu từ Tam Quan đến một
ao rộng, qua sân cỏ vào khu vực chính, rồi thứ tự
các công trình nối tiếp nhau trên đường trục; Tam
quan nội gồm : Khu tam bảo thờ Phật, nhà giá Roi
và khu điện thờ thánh, cuối cùng là gác chuông,
Thảo
luận,
trình bày
Ghi tựa bài 5
I. Kiến trúc chùa
Keo:
+Về kiến trúc : Bắt
đầu từ Tam Quan đến
một ao rộng, qua sân
cỏ vào khu vực chính,
rồi thứ tự các công
trình nối tiếp nhau trên
đường trục; Tam quan
nội gồm : Khu tam bảo

thờ Phật, nhà giá Roi
và khu điện thờ thánh,
cuối cùng là gác
chuông, xung quanh
chùa có tường rào và
hành lang bao bọc
+Về nghệ thuật : Từ
Tam quan tới tháp
chuông luôn thay đổi
độ cao, tạo ra nhòp điệu
xung quanh chùa có tường rào và hành lang bao
bọc
+Về nghệ thuật : Từ Tam quan tới tháp chuông
luôn thay đổi độ cao, tạo ra nhòp điệu của các độ
gấp mái trong không gian.
?Em hãy mô tả gác chuông chùa Keo.
GV củng cố.
-Gác chuông chùa Keo điển hình cho kiến trúc
gỗ cao tầng (4 tầng, cao gần 12m) 3 tầng mái trên
theo lối chồng diêm, dưới tầng mái có 84 cửa dàn
thành 3 tầng, 28 cụm lớn dàn thành cánh tay, các
tầng mái uốn cong thanh thoát vừa đẹp, vừa trang
nghiêm.
@HD xem hình minh họa.
HĐ 2 : Tìm hiểu các tác phẩm diêu khắc
(25’)
Tượng Phật bà Quan m nghìn mắt nghìn tay
?Em hãy miêu tả Tượng Phật bà Quan m
nghìn mắt nghìn tay.
GV củng cố

-Tượng Phật bà Quan m nghìn mắt nghìn tay
còn gọi là quan âm thiên thủ, thiên nhãn.
-Tượng Phật bà Quan m nghìn mắt nghìn tay
được tạc vào năm 1656, đặt ở chùa Bút Tháp-Bắc
Ninh, đây là pho tượng đẹp nhất trong các pho
tượng Phật cổ Việt Nam.
-Tượng do một tiên sinh họ Trương tạc (bức
tượng duy nhất có tên người sáng tạo).
+Về nghệ thuật :
-Tượng Phật bà Quan m nghìn mắt nghìn tay
bằng gỗ phủ sơn, tónh toạ trên toà sen, toàn bộ
tượng có chiều cao 3,7m, với 42 cánh tay lớn, 952
cánh tay nhỏ (cách nói ước lệ nghìn mắt, nghìn
tay).
-nghệ thuật thể hiện sự hoàn hảo với những
hình pgức tạp nhiều đầu, nhiều tay nhưng vẫn giữ
được vẻ tự nhiên, cân đối, thuận mắt :
+Các cánh tay lớn, một đôi đặt trước bụng, một
đôi chắp trước ngực, 38 cánh tay còn lại đưa lên
như đoá sen nở.
+Phía trên đầu tượng lắp ghép 11 mặt người
Trả lời
Thảo
luận
của các độ gấp mái
trong không gian.
II.Điêu khắc, chạm khắc :
1.Điêu khắc tượng :
-Tượng Phật bà Quan
m nghìn mắt nghìn

tay bằng gỗ phủ sơn,
tónh toạ trên toà sen,
toàn bộ tượng có chiều
cao 3,7m, với 42 cánh
tay lớn, 952 cánh tay
nhỏ (cách nói ước lệ
nghìn mắt, nghìn tay).
-Nghệ thuật thể hiện sự
hoàn hảo với những
hình pgức tạp nhiều
đầu, nhiều tay nhưng
vẫn giữ được vẻ tự
nhiên, cân đối, thuận
mắt :
chia thành 4 tầng, trên cùng là tượng Adiđà nhỏ.
+Vòng ngoài là những cánh tay nhỏ, trong mỗi
lòng bàn tay có một con mắt tạo thành vòng hào
quang tỏa sáng xung quanh tượng.
-Tượng có tính tượpng trưng cao, lồng ghép
hàng ngàn chi tiết nhưng vẫn mạch lạc về bố cục,
hài hoà trong hình khối và đường nét. Tạo sự thống
nhất trọn vẹn, không đơn điệu, lặng lẽ.
@HD xem hìnyh minh hoạ.
HĐ 3 : HD tìm hiểu hình chạm khắc (5’)
Hình rồng :
?Em hãy nhận xét hình rồng các thời Lí, Trần,
Lê, có những điểm gì khác nhau ?
GV củng cố
-Rồng thời Lí : Thắt túi hình chữ S, uốn khúc
uyển chuyển, đầu rồng không có sừng-giống đầu

rắn nên được gọi là rồng rắn hoặc rồng giun. Thể
hiện quốc gia thanh bình, thònh vượng.
-Rồng thời Trần : Thắt túi hình chữ S nhưng
doãng hơn, uốn khúc mạnh mẽ, đầu có sừng, vẻ dữ
dắn thể hiện tinh thần tự cường, tự chủ.
-Rồng thời Lê : Là sự kết hợp hài hoà giữa rồng
thới Lí và thời Trần, xuất hiện hình thức bố cục
mới : Rồng chầu mặt trời, rồng chầu châu…
@HD xem hình minh hoạ.
HĐ 4 : Đánh giá kết quả (2’)
?Em hãy miêu tả Tượng Phật bà Quan m
nghìn mắt nghìn tay.
?Rồng thời Lê có gì khác so với rồng thời Lí–
Trần.
GV củng cố
HĐ 5 : HD về nhà (1’)
-Xem trước bài 4
Thảo
luận
Trả lời
Ghi
2.Chạm khắc
-Rồng thời Lê : Là sự
kết hợp hài hoà giữa
rồng thới Lí và thời
Trần, xuất hiện hình
thức bố cục mới : Rồng
chầu mặt trời, rồng
chầu châu…
Về nhà:

-Xem trước bài 4
Tiết 4 : Vẽ trang trí
TẠO DÁNG VÀ TRANG TRÍ CHẬU CẢNH
(KT 15’)
I. Mục tiêu bài học :
1KT: -HS biết cách tạo dáng và trang trí chậu cảnh.
2KN: -HS biết cách tạo dáng và trang trí chậu cảnh theo ý thích.
II. Chuẩn bò :
-Giáo viên : Một số hình mẫu, hình in trong SGK.
-Học sinh : CB 1 chậu cảnh nhỏ/ nhóm, dụng cụ vẽ.
-Phương pháp : Trực quan, vấn đáp, luyện tập…….
III. Tiến trình :
-n đònh.(1’)
-Nhận xét bài vẽ trước, dụng cụ vẽ.(2’)
-Bài dạy (42’)
Giáo viên Học sinh Ghi bảng
Vào bài : (1’)
?Chậu cảnh được dùng làm gì ?
GV củng cố.(ghi tựa)
HĐ 1 : HD quan sát nhận xét (8’)
@Xem hình 1SGK Tr 90.
?Hãy nhận xét những đặc điểm của chậu cảnh ? Em
hãy cho biết một số nơi SX chậu cảnh nổi tiếng.
GV củng cố trên cơ sở trả lời của các nhóm HS.
-Có hình nón cụt ngửa, hình thang cân ngửa, hình
bán nguyệt, hình thúng, hình trụ…
-Trang trí theo đường diềm là chủ yếu, có thể trang
trí : Chữ, họa tiết theo các cách sắp xếp, theo kiểu
dáng hoặc một số loại cây…
-Màu sắc dựa theo hình dáng chậu, dựa theo họa

tiết
@HD HS xem hình.
Hđ 2 : HD cách tạo dáng và trang trí (10’)
*Tạo dáng
?Em thấy cách tạo dáng giống với cách tạo dáng
nào đã học ?
?Em hãy nêu lại các bước tạo dáng.
GV củng cố.
-Giống cách tạo dáng lọ hoa.
-Các bước tạo dáng :
+Phác khung hình, đường trục tuỳ ý cao, thấp…
Trả lời
Ghi tựa
Các nhóm
thảo luận,
Trình bày
-Trả lời
Ghi tựa bài 4
I.Quan sát nhận
xét
-Xem SGK.
II.Cách tạo dáng
và trang trí :
*Tạo dáng :
-Các bước tạo dáng
+Phác khung hình,
đường trục tuỳ ý
cao, thấp…
+Ước lượng tỉ lệ tuỳ
theo cấu trúc :

+Ước lượng tỉ lệ tuỳ theo cấu trúc : Miệng, cổ, thân.
@Minh hoạ các bước tạo dáng.
*Trang trí
?Dựa vào đâu để trang trí cho chậu cảnh?
?Để vẽ màu sắc ta dựa trên cơ sở nào ?
GV củng cố trên cơ sở HS trả lời.
-Dựa theo cấu trúc để trang trí cho chậu cảnh :
Đường diềm, các cách sắp xếp hoạ tiết, chữ…
-Dựa theo cấu trúc, hoạ tiết mà trang trí màu sắc
cho phù hợp.
-Nhấn mạnh : Như vậy ta thấy chậu cảnh đẹp ở
vào hình dạng kết hợp khéo léo với việc xếp đặt hoạ
tiết và màu sắc, cho thấy tài sáng tạo của nghệ nhân
gốm
@HD xem hình minh hoạ.
HĐ 3 : HD thực hành (18’)
-Tạo dáng và trang trí 1 chậu cảnh tuỳ ý trên giấy
A 4.(chất liệu tuỳ ý)
HĐ 4 : Đánh giá kết quả (4’)
-Chọn 1 vài bài được hoặc chưa được cho lớp nhận
xét, GV củng cố.
HĐ 5 : HD về nhà (1’)
-Đọc và trả lời câu hỏi bài 6
Trả lời
Thực hành
Ghi
Miệng, cổ, thân.
*Trang trí :
-Dựa theo cấu trúc
để trang trí cho

chậu cảnh : Đường
diềm, các cách sắp
xếp hoạ tiết, chữ…
-Dựa theo cấu trúc,
hoạ tiết mà trang trí
màu sắc cho phù
hợp,
Thực hành :
-Tạo dáng và trang
trí 1 chậu cảnh tuỳ
ý trên giấy A 4.
(chất liệu tuỳ ý).
Về nhà :
-Đọc và trả lời câu
hỏi bài 6
Tiết 5 : Vẽ trang trí
TRÌNH BÀY KHẨU HIỆU
I. Mục tiêu :
1KT: -HS biết cách bố cục dòng chữ.
2KN: -Trình bày một khẩu hiệu có bố cục đẹp và màu sắc hợp lí.
II. Chuẩn bò :
-Giáo viên : Một vài câu khẩu hiệu minh họa.
-Học sinh : Dụng cụ vẽ, giấy màu, kéo, hồ……
-Phương pháp : Trực quan, vấn đáp, luyện tập…….
III. Tiến trình :
-n đònh lớp.(1’)
-Kiểm tra bài học trước.(4’)
?Mô tả vài nét về kiến trúc chùa Keo.
?Mô tả cấu trúc, đặc điểm tượng phật quan âm nghìn mắt, nghìn tay.
-Kiểm tra dụng cụ vẽ (1’)

-Bài dạy (39’)
Giáo viên Học sinh Ghi bảng
Vào bài (1’)
?Em hãy nêu khái niệm về chữ nét đều và chữ
nét thanh nét đậm.
GV củng cố (ghi tựa).
HĐ 1 : Quan sát nhận xét (7’)
@Xem hình 1 SGK tr 96
Câu hỏi thảo luận :
?Em hiểu thế nào là khẩu hiệu?
?Dùng khẩu hiệu nhằm mục đích gì?
?Khẩu hiệu được trưng bày ở đâu ?
?Có mấy cách trình bày khẩu hiệu? Kể tên
một số chất liệu.
?Vẽ màu sắc thường dựa vào yếu tố nào ?
?Kiểu chữ để vẽ khẩu hiệu thường dùng những
kiểu chữ nào ?
GV củng cố trên cơ sở HS trả lời.
-Khẩu hiệu là một câu ngắn gọn mang nội
dung tuyên truyền, cổ động.
-Dùng khẩu hiệu để kêu gọi hoặc khuyến cáo
Ghi tựa
Thảo luận
N 1
N 2
N 3
N 4
N 5
N 6
Ghi tựa bài 6

I. Quan sát nhận xét :
-Khẩu hiệu là một câu
ngắn gọn mang nội
dung tuyên truyền, cổ
động.
-Có thể trình bày khẩu
hiệu trên băng dài,
hoặc trên các dạng
mảng chữ nhật, vuông
hoặc hình tròn… với
chất liệu như giấy, vải,
tường, tôn…
-Kiểu chữ dùng trong
trang trí khẩu hiệu
thường nhất quán, tuỳ
theo ý nghóa, nội dung
mọi người làm hay không làm việc gì đó.
-Khẩu hiệu được trưng bày nơi công cộng, dễ
nhìn.
-Có thể trình bày khẩu hiệu trên băng dài,
hoặc trên các dạng mảng chữ nhật, vuông hoặc
hình tròn… với chất liệu như giấy, vải, tường, tôn…
-Vẽ màu thường dựa vào nội dung câu, tuy
nhiên người ta hay sử dụng màu tương phản hoặc
bổ túc, màu rõ ràng, dễ đọc.
-Kiểu chữ dùng trong trang trí khẩu hiệu
thường nhất quán, tuỳ theo ý nghóa, nội dung
tuyên truyền.
@HD xem hình 1,2,3 SGK tr.90.
?Trong các khẩu hiệu, cách trình bày nào

chúng ta nên tránh ?
HĐ 2 : HD cách trình bày khẩu hiệu (8’)
Câu hỏi thảo luận :
?Hãy nêu 4 khẩu hiệu mẫu với chủ đề tự chọn.
?Khi đã có nội dung chúng ta làm gì ?
GV củng cố
-Nội dung :
-CỔNG TRƯỜNG EM SẠCH ĐẸP, AN
TOÀN.
-KHÔNG GIỮ, KHÔNG THỬ, KHÔNG HÚT
MA TUÝ DÙ CHỈ MỘT LẦN.
-GIỮ GÌN MÔI TRƯỜNG XANH, SẠCH.
-GIỮ GÌN VỆ SINH CHUNG.
-KHÔNG XẢ RÁC BỪA BÃI.
-DÙ KHÓ KHĂN ĐẾN ĐÂU CŨNG PHẢI
THI ĐUA DẠY TỐT, HỌC TỐT.
@Nhấn mạnh : Chú ý cách ngắt dòng, câu, từ
cho hợp lí, tránh cho người khác hiểu sai ý tuyên
truyền.
-Khi đã có nội dung chúng ta thực hiện tiếp :
+Sắp xếp chữ thành dòng (1 hoặc 2…), chọn
kiểu chữ.
+Ước lượng khuôn khổ dòng chữ (cao, ngang)
sắp xếp trên giấy cho phù hợp (vẽ phác mảng chữ
trước).
+Vẽ phác khoảng cách giữa các chữ.
+Phác nét chữ bề rộng, nhất quán một kiểu
Thảo luận
tuyên truyền.
-Vẽ màu thường dựa

vào nội dung câu, sử
dụng màu tương phản
hoặc bổ túc.
II. Cách trình bày :
-Tìm nội dung.
-Sắp xếp dòng chữ.
-Phác mảng giữa các
khoảng chữ.
-Khoảng giữa cón chữ,
kẻ chữ (nhất quán 1
kiểu).
-Vẽ màu : Màu sắc rõ
ràng, dễ đọc.
chữ trong dòng chữ. Kẻ chữ (có thể vẽ thêm hình
minh họa).
+Vẽ màu: Dựa vào nội dung chọn màu, màu
tương phản, màu vổ túc.
@HD xem hình SGK tr.96,97.
@Cho HS xem trực quan.
HĐ 3 : HD thực hành (18’)
Kẻ câu 1 khẩu hiệu vẽ màu hoặc cắt dán giấy
màu.(trên băng giấy dài hoặc chữ nhật, vuông).A 4
HĐ 4 : Đánh giá kết quả (4’)
GV chọn một số bài cho HS xem, nhận xét,
GV củng cố
HĐ 5 : HD về nhà (1’)
-Xem trước bài 7. Chuẩn bò dụng cụ vẽ.
-Mang theo 1lọ, 1 quả hoặc 1 chén / nhóm.
Thực hành
Ghi

Thực hành : Kẻ câu 1
khẩu hiệu vẽ màu hoặc
cắt dán giấy màu.(trên
băng giấy dài hoặc chữ
nhật, vuông).A 4
Về nhà:
-Xem trước bài 7.
Chuẩn bò dụng cụ vẽ.
-Mang theo 1lọ, 1 quả
hoặc 1 chén / nhóm.
Tiết 6 : Vẽ theo mẫu
VẼ TĨNH VẬT
(LỌ VÀ QUẢ – VẼ HÌNH)
I. Mục tiêu bài học :
1KT: -HS biết quan sát, nhận xét tương quan tỉ lệ ở mẫu vẽ.
2KN: -HS biết cách bố cục và dựng hình, vẽ được hình có tỉ lệ cân đối và giống
mẫu.
II. Chuẩn bò :
-Giáo viên : Một số hình minh họa về bố cục, các bước minh hoạ bảng
-Học sinh : Dụng cụ vẽ, giấy A 4.
-Phương pháp : Trực quan, vấn đáp, luyện tập…….
III. Tiến trình :
-n đònh lớp.(1’)
-Kiểm tra bài học trước, dụng cụ vẽ.(3’)
-Bài dạy (41’)
Giáo viên Học sinh Ghi bảng
Vào bài :(1’)
?Em hiểu gì về tranh tónh vật là gì ?
GV củng cố (ghi tựa),(bày mẫu).
HĐ 1 : Hướng dẫn HS quan sát, nhận xét

(7’)
@Mời HS bày mẫu.
?Mẫu được bày đẹp chưa? Đẹp ở điểm nào ?
?Em cho biết mẫu được đặt trên hay dưới tầm
mắt ?
?Em hãy nhận xét vò trí của lọ, quả.
?Khung hình chung của mẫu ở khung hình gì ?
?Ước lượng khung hình của mỗi vật mẫu.
?Nhận xét tỉ lệ chiều cao, chiều ngang của
từng vật mẫu.
GV củng cố: Trên cơ sở HS trả lời
@Diễn giải trên cơ sở của mẫu vẽ.
HĐ 2 : HD cách vẽ (6’)
?Hãy nhắc lại cách tiến hành bài vẽ theo
mẫu ?
GV củng cố trên cơ sở HS trả lời.
+Ước lượng chiều cao, chiều ngang cuà mẫu
để vẽ khung hình chung.
+Vẽ khung hình từng mẫu
+Vẽ phác hình
Trả lời
-Bày mẫu
-Thảo luận
nhóm.
-Trình bày
Ghi tựa bài 7
I. Quan sát nhận xét :
(xemSGK)
II.Cách vẽ :
Vận dụng cách vẽ theo

mẫu đã học.
+Vẽ chi tiết
+Vẽ đậm nhạt (tiết 2)
@Cho HS xem trực quan.
HĐ 3 : HD thực hành (22’)
-Thực hành vẽ hình trên giấy A 4.
HĐ 4 : Đánh giá kết quả (3’)
-Chọn một số bài với các vò trí có bố cục khác
nhau cho lớp nhận xét, GV củng cố.
HĐ 5 : HD về nhà (2’)
-Xem trước bài 8
-Bày mẫu tại nhà, quan sát độ đậm nhạt của
mẫu theo từng chất liệu, từng vò trí, ánh sáng…
-Mang theo bài vẽ hình, dụng cụ vẽ để vẽ
đậm nhạt bằng màu tiết sau.
Thực hành
Ghi
Thực hành
-Thực hành vẽ tónh vật
trên giấy A 4.

Về nhà:
Xem trước bài 8.
Tiết 7 : Vẽ theo mẫu
VẼ TĨNH VẬT
(LỌ VÀ QUẢ - VẼ MÀU)
I. Mục tiêu bài học :
1KT: -HS biết sử dụng màu (màu bột, nước, sáp… ), nhận xét màu của mẫu vẽ để
vẽ tónh vật màu.
2KN: -Vẽ được tranh tónh vật màu theo mẫu.

II. Chuẩn bò :
-Giáo viên : Một số hình minh họa mẫu.
-Học sinh : Dụng cụ vẽ, xem trước bài vẽ SGK.
-Phương pháp : Trực quan, vấn đáp, luyện tập…….
III. Tiến trình :
-n đònh lớp.(1’)
-Kiểm tra dụng cụ vẽ.(1’)
-Bài dạy (43’)
Giáo viên Học sinh Ghi bảng
Vào bài (2’)
?Em hãy nhắc lại thế nào là tranh tónh vật ?
GV củng cố (ghi tựa)
HĐ 1 : Quan sát nhận xét (5’)
@HD HS xem hình SGK tr.100.
?Em hãy nhận xét màu sắc trong tranh. Phát
biểu suy nghó cuả em.
GV củng cố
-Bố cục tranh tương quan nhau giữa tỉ lệ của
lọ, hoa, quả. Màu sắc được vẽ như thật, đồng
thời cũng thể hiện tương quan màu giữa các vật
mẫu.
*Nhấn mạnh : Màu sắc của mẫu, của phông,
cuả nền luôn tương với nhau và với tỉ lệ giữa lọ,
và quả.
@HD HS xem trực quan.
?Tranh vẽ tónh vật đẹp ở điểm nào.
@Củng cố liên hệ thực tế : Tranh đẹp ở chỗ
thể hiện màu sắc tự nhiên, cách bày mẫu, bố cục
trên giấy.
@HD HS xem trực quan.

HĐ 2: HD cách vẽ (5’)
?Cách tiến hành vẽ đậm nhạt màu.
GV củng cố
-Vẽ đậm nhạt ở bài này được vẽ bằng màu :
Ghi tựa
-Trả lời
-Trả lời
Ghi tựa bài 8
I.Quan sát nhận xét :
Xem SGK
II.Cách vẽ
Vận dụng cách vẽ đậm nhạt
đã học.
+Vẽ phác hình mảng lớn bằng nét mờ.
+Màu chủ đạo, màu của lọ và quả và độ đậm
nhạt của màu (xa màu nhạt, gần màu đậm)…
+Vẽ màu đậm trước, từ đó vẽ các độ đậm
nhạt tiếp theo.
+Chú ý diễn tả không gian theo độ đậm nhạt
của màu sắc.
@HD xem trực quan.
HĐ 3 : Hướng dẫn thực hành. (25’)
-Thực hành trên bài vẽ hình trước, vẽ màu.
HĐ 4 : Đánh giá kết quả (4’)
-Chọn một số bài vẽ cho lớp nhận xét, GV
củng cố.
HĐ 5 : HD về nhà (2’)
-Hoàn thành bài vẽ. Chuẩn bò dụng cụ vẽ,
giấy A 4.
-Xem bài 9, sưu tầm hình ảnh về nhà trường.

Thực hành
HS ghi
-Thực hành : -Thực hành
trên bài vẽ hình trước, vẽ
màu.

Về nhà:
-Hoàn thành bài vẽ. Chuẩn
bò dụng cụ vẽ, giấy A 4.
-Xem bài 9, sưu tầm hình
ảnh về nhà trường.
Tiết 8- 9 : Vẽ
tranh
ĐỀ TÀI NGÀY NHÀ GIÁO VIỆT NAM
(KT 1 Tiết)
I. Mục tiêu bài học
1KT: -HS hiểu được nội dung đề tài và cách vẽ tranh.
2KN: -Vẽ được tranh đề tài 20 – 11 theo ý thích.
II. Chuẩn bò :
-Giaó viên : Một số tranh minh họa.
-Hoc sinh : Dụng cụ vẽ, tranh sưu tầm.
-Phương pháp : Trực quan, vấn đáp, luyện tập.
III. Tiến trình :
-n đònh (1’)
-Nhận xét bài vẽ trước, kiểm tra dụng cụ vẽ (3’)
-Kế hoạch bài dạy.
Giáo viên Học sinh Ghi bảng
Vào bài (1’) : Vào ngày nhà giáo việt nam, có
rất nhiều các hoạt động diễn ra để chào mừng ngày
này, chúng ta cùng tìm hiểu để cùng thể hiện trên

tranh theo cảm xúc của mình.(ghi tựa)
HĐ 1 : HD chọn nội dung đề tài. (6’)
?Hình 1 SGK cho ta thấy điều gì ?
?Ngoài hình ảnh đó ra ta còn có thể vẽ những
hình ảnh nào khác nữa ?
GV củng cố trên cơ sở trả lời của HS.
-Chân dung thầy cô, tặng hoa chúc mừng,
phong cảnh về trường lớp trng ngày lễ, các cuộc thi
văn nghệ, làm báo tường, TDTT……
@Cho HS xem trực quan
?Hãy nhận xét bố cục tranh ?
?Màu sắc của tranh như thế nào ?
GV củng cố trên phần trả lời của HS
HĐ 2 : HD cách vẽ tranh (5’)
?Ởû tranh đề tài này hình ảnh nào là chính ?
?Hình ảnh chính ta vẽ như thế nào ?
GV củng cố trên cơ sở trả lời của HS.
@Cho HS xem tranh minh họa
-Phác bố cục : Tranh về đề tài này thì hình
ảnh con người là chính nên cần vẽ lớn để nêu bật
chủ đề.
Ghi tựa
Trả lời
Xem tranh
Ghi tựa bài 9
I.Tìm,chọn nội
dung
(SGK)
II.Cách vẽ tranh
-Phác bố cục :mảng

chính phụ.
-Hình ảnh :cần vẽ
thêm trường,lớp
học, các hoạt động
phụ khác.
-Hình ảnh : Cần vẽ thêm khung cảnh nhộn
nhòp của sân trường,lớp học, các hoạt động phụ
khác cho tranh thêm sinh động.
-Vẽ màu : Màu sắc sử dụng màu sáng, tươi vui
tạo không khí cho tranh sinh động.
HĐ 3 : HD thực hành (25’)
-Chọn một nội dung vẽ một tranh với đề tài
ngày nhà giáo VN.
HĐ 4 : Đánh giá kết quả (3’)
-Chọn một số bài của các nhóm cho lớp nhận
xét, gv củng cố.
HĐ 5 : HD về nhà (1’)
-Tiết sau tiếp tục hoàn thành bài vẽ
Thực hành
Ghi
-Vẽ màu : Màu sắc
sử dụng màu sáng,
tươi vui
Thực hành : Chọn
một nội dung vẽ
một tranh với đề tài
ngày nhà giáo VN.
Về nhà :
-Tiết sau tiếp tục
hoàn thành bài vẽ

Tiết 10 : TTMT
SƠ LƯC VỀ MĨ THUẬT VIỆT NAM GIAI
ĐOẠN 1954 - 1975
I. Mục đích yêu cầu :
1KT: -HS hiểu thêm về những cống hiến của giới văn nghệ só nói chung, giới mó
thuật nói riêng trong công cuộc xây dựng XHCN ở miền Bắc và đấu tranh giải phóng
miền Nam.
2KN: -Nhận ra vẻ đẹp của một số tác phẩm phản ánh về chiến tranh cách mạng.
II. Chuẩn bò :
-Giáo viên : Kênh hình minh họa SGK.
-Học sinh : Dụng cụ học tập, xem trước bài 10, sưu tầm tài liệu liên quan.
-Phương pháp : Diễn giảng , trực quan, vấn đáp……
III. Tiến trình ;
-n đònh lớp (1’).
-Nhận xét bài vẽ trước, kiểm tra dụng cụ học tập (3’)
-Kế hoạch bài dạy :
Giáo viên Học sinh Ghi bảng
Vào bài (1’) : Giai đoạn 1954 – 1975 là giai
đoạn đất nước Việt nam cùng lúc vừa xây dựng
miền bắc vừa củng cố chiến đấu, đấu tranh giải
phóng miền nam. Nhưng trên các mặt trận, trong
đó về mặt trận văn hóa- nghệ thuật vẫn không
ngừng phát triển, chúng ta cùng tìm hiểu MT ở
giai đoạn này. (ghi tựa).
HĐ 1 : HD tìm hiểu về một vài nét lòch sử (‘)
@Mời đọc SGK I
?Em biết gì về giai đoạn này ?
?Các tác phẩm vẫn được sáng tác những nội
dung chỉ đề là gì ?
?Có những loại chất liệu nào ở thời kì này ?

GV củng cố
-Thời kì này xây dựng miền bắc, củng cố đấu
tranh giải phóng miền nam… nhiều họa só lên
đường vào nam chiến đấu cùng mang theo những
ước mơ, sáng tạo, cách nhìn tích cực,vừa chiến
đấu, vừa sáng tác.
-Nội dung chủ đề của thời kì này chủ yếu là
phản ánh cuộc sống chiến đấu, xây dựng, sản
xuất…
Ghi tựa
Trả lời
Ghi tựa bài 10
Tích hợp :Học tập và làm
theo đạo đức HCM( Phân
tích cơng lao ,vai trò của
Bác Hồ trong hai cuộc
kháng chiến chống Pháp và
chống Mĩ
I, Vài nét về bối cảnh
lòch sử :
-Miền bắc xây dựng
XHCN, tiếp tục chiến
đấu giải phóng miền
nam.
-Sáng tác mang nội
dung : chiến đấu, sản
xuất, xây dựng.
-Các chất luệu ở tời kì này : sơn mài, tranh lụa,
sơn dầu, màu bột, tranh khắc gỗ….
HĐ 2 : HD tìm hiểu 1 số thành tựu cơ bản

của MT (‘).
@Xem SGK II
@Câu hỏi thảo luận.
?Em biết gì về tranh sơn mài, nêu một số tác
phẩm về chất liệu sơn mài ?
?Em biết gì về tranh lụa………?
?Em biết gì về tranh màu bột…… ?
?Em biết gì về tranh sơn dầu,…… ?
?Em biết gì về tranh khắc gỗ……….?
?Điêu khắc có các chất liệu nào ? trên các tác
phẩm phản ánh gì ?
GV củng cố trên cơ sở các nhóm trình
bày…………
-Tranh sơn mài là chất liệu lấy từ nhựa cây
Sơn có nhiều ở vùng đồi núi trung du tỉnh Phú
Thọ, chất liệu truyền thống đã được các hoạ só tìm
tòi, sáng tạo để sử dụng. Sơn mài giữ vò trí quan
trong trong sự phát triển nền MTVN thời kì cận
đại và hiện đại. Các tác phẩm : ‘qua bản cũ’(Lê
Quốc Lộc-1957); ‘trái tim và nòng súng’(Huỳnh
Văn Gấm-1963)….SGK
-Tranh lụa là chất liệu truyền thống của
phương đông nói chung và của Việt Nam nói riêng
thể hiện qua việc dùng màu đơn giản, vẽ mảng
màu phẳng. Cách thức hồ nền trên lụa và cọ rửa
trong khi vẽ tạo sự mềm mại như bản chất của
lụa. Các tác phẩm : ‘con đọc bầm nghe’(Trần Văn
cẩn-1955); ‘trăng trên cồn cát’(Nguyễn Văn
Chung)…
-Tranh khắc là tranh chòu ảnh hưởng của dòng

tranh Đông Hồ, Hàng Trống, nội dung dễ hiểu,
gần gũi với công chúng, nhân in nhiều bản dễ
dàng. Hoạ só dùng nhiều loại như ván gỗ hoặc cao
su, kẽm, thạch cao… Để tạo bản vẽ nét. Các tác
phẩm :’mùa xuân’(Đinh Trọng Khang-1960); ‘hai
ông cháu’(Huy Oánh-1966)…
Thảo luận
Trình bày
II. Những thành tựu cơ bản của MT:
1.Tranh sơn mài : Vẫn
giữ chất liệu truyền
thống (sơn ta), các họa só
không ngừng tìm tòi,
sáng tạo ….(SGK).
2.Tranh lụa : Trải qua quá trình phát
triển, tranh lụa có những đổi mới nhất
đònh về phong cách, đề tài…….
3.Tranh khắc gỗ : Kế thừa
và phát huy truyền thống
dân tộc, xuất hiện với diện
mạo phong phú hơn về đề
tài và cách thể hiện.
4.Tranh sơn dầu : Chất
liệu của phương tây, nhưng
đươc họa só việt nam vận
dụng thành thạo và khéo
léo, đạt hiệu quả cao.
5.Tranh màu bột : Chất
liệu phù hợp với điều kiện
của việt nam, dễ bảo quản,

có khả năng diễn tả phong
-Tranh sơn dầu là chất liệu phương Tây du
nhập vào Việt Nam từ khi có trường CĐMT Đông
Dương, tranh sơn dầu cho sự cảm nhận khúc
chiếtvề màu, ánh sáng, bút pháp…. Nhìn chung
cách thể hiện mang sắc thái riêng biệt. Các tác
phẩm : ‘Ngày mùa’(Dương Bích Liên- 1954); ‘một
buổi cày’(Lưu Công Nhân-1960)….
-Tranh màu bột làchất liệu gọn, nhẹ, diễn đạt
hình ảnh giống chất liệu sơn dầu trong đường nét
và mảng khối. Có thể vẽ trên nhiều chất liệu giấy,
vải, gỗ…… Dễ tạo sinh động, sâu sắc và hiệu quả
trong diễn đạt hình ảnh, màu sắc….
-Điêu khắc thể hiện ở các tác phẩm tượng
tròn, phù điêu, gò kim loại với nhiều chất liệu
phong ohú khác như thạch cao, xi măng, đá,
đồng… Phản ánh tình cảm, tư tưởng của con người
mới, các anh hùng trong kháng chiến. Các tác
phẩm : ‘Võ Thò Sáu’(Diệp Minh châu-1956);
‘Nắm đất miền Nam’ (Phạm Xuân Thi- 1955)….
GD tư tưởng : Trong những khó khăn nhất
đònh của giai đoạn này, nhưng vẫn có nhiều sáng
tác ra đời, nói đến tính cần cù, sáng tạo của người
Việt Nam.
HĐ 3 : Đánh giá kết quả (‘)
?Em hãy nhận xét vẻ đẹp của tranh sơn mài ?
?Em hãy nhận xét vẻ đẹp của tranh màu bột ?
?Em hãy nhận xét vẻ đẹp của tranh sơn dầu ?
? Ngày nay người ta còn sử dụng các chất liệu
này không ?

? Ngoài ra ngày nay còn xuất hiện chất liệu
nào khác trong MTVN ?
GV củng cố trên cơ sở trả lời của HS
Liên hệ thực tế : người ta còn sử dụng rất phổ
biến đặc biệt tranh sơn dầu, chất liệu kó nghệ sơn
mài…. Sản xuất hàng loạt theo công nghệ, tranh
khắc điện tử….
HĐ 4 : HD về nhà (1’)
-Xem trước bài 14
Trả lời
Ghi
phú. (các sáng tác xem
SGK).
6.Điêu khắc : Với nhiều
chất liệu, những tác phẩm
được đánh giá cao về chất
lượng nghệ thuật.
Về nhà:
-Xem trước bài 14
Tiết 11: TTMT
MỘT SỐ TÁC GIẢ TÁC PHẨM TIÊU
BIỂU CỦA MTVN GIAI ĐOẠN 1954-
1975
I. Mục tiêu :
1KT: -HS hiểu biết thêm về những thành tựu mó thuật việt nam giai đoạn đoạn
1954-1975 thông qua một số tác giả, tác phẩm tiêu biểu.
2KN: -Biết về một số chất liệu trong sáng tác mó thuật.
II. Chuẩn bò :
-Giáo viên : Một số tranh minh họa, tài liệu mó thuật việt nam.
-Học sinh : Xem trước bài 11, sưu tầm tài liệu liên quan.

-Phương pháp : Diễn giảng , trực quan, vấn đáp……
III. Tiến trình ;
-n đònh lớp.(1’)
-Nhận xét bài vẽ trước, kiểm tra dụng cụ học tập.(2’)
-Bài dạy (42’)
Giáo viên Học sinh Ghi bảng
Vào bài (2’) : Các em đã học sơ lược về giai
đoạn này ở bài 10.
?Đề tài sáng tác ở giai đoạn này là gì ?
?Thời kì này dùng chất liệu nào vẽ tranh ?
GV củng cố, dẫn vào bài mới, chúng ta cùng
tìm hiểu một số tác giả và tác phẩm tiêu biểu. (ghi
tựa).
HĐ 1 : Giới thiệu hoạ só Trần Văn Cẩn (12’)
@Mời đọc SGK 1 trang 117,
Câu hỏi thảo luận :
?Em hãy nêu vài nét về thân thế, sự nghiệp
của họa só Trần Văn Cẩn ?
?ng có những sáng tác nào ? em hãy phân
tích sơ lược bức tranh “Tát nước đồng chiêm” ?
GV củng cố trên cơ sở các nhóm thảo luận
*Họa só Trần Văn Cẩn
-ng sinh ngày 13-8-1910 tai Kiến An, Hải
Phòng, tốt nghiệp trường cao đẳng MT Đông
Dương.
-ng có nhiều sáng tác nổi tiếng ngay khi còn
đang học : Tranh trong vườn và nhiều bức tranh
Trả lời
Ghi tựa
Thảo luận

Trình bày
Ghi tựa bài 14
Tích hợp :Học tập và làm
theo đạo đức HCM ( Phân
tích Ý nghĩa của giải
thưởng Hồ Chí Minh về
văn học nghệ thuật và tác
phẩm kết nạp Đảng ở Điện
Biên Phủ
1.hoạ só Trần Văn Cẩn
-ng sinh ngày 13-8-
1910 tai Kiến An, Hải
Phòng, tốt nghiệp
trường cao đẳng MT
Đông Dương.(SGK)
*Các sáng tác của ông
(SGK).
*Tranh “Tát nước
lụa.
-Những tác phẩm sau này khẳng đònh tài năng
của ông trong nền MT hiện đại Việt Nam : Em
Thuý (sơn dầu 1942), hai thiếu nữ trước bình
phong (lụa 1944), gội đầu (khắc gỗ 1943)…….
-Trong cách mạng tháng tám họa só đã cùng
một số văn nghệ só tích cực tham gia trong hội văn
hóa cứu quốc làm ở chiến khu Việt Bắc, ông vẽ
tranh cổ động phục vụ kháng chiến và sáng tác,
các tác phẩm : Một hai đi một hai (khắc gỗ màu
1948), lò đúc lưỡi cày trong chiến khu (lụa 1952)
….và nhiều kí họa trên đường chiến dòch.

-Hòa bình lập lại trên miền Bắc (1954), hoạ só
vừa sáng tác, vừa là hiệu trưởng trường cao đẳng
mó thuật Hà Nội, là đại biểu quốc hội, tổng thư kí
hội mó thuật Việt Nam thời gian dài, ông luôn có
mặt tại các tuyến đầu gian khổ và ác liệt trong các
cuộc chiến chống mó như quảng bình, quảng ninh,
vónh ninh… năm 1975 ông là họa só đầu tiên vào
thành phố Ban Mê Thuột, sau khi tây nguyên được
giải phóng.
*Các sáng tác của ông : Tát nước đồng chiêm
(sơn mài 1958), nữ dân quân miền biển (sơn dầu
1960), nhà sàn của bác (sơn dầu 1974), mưa mai
trên sông kiến (sơn mài 1974)…….
*kết luận : Với nhiều đóng góp to lớn nhà
nước đã tặng ông nhiều phần thưởng cao quý, với
giải thưởng Hồ Chí Minh về văn học nghệ thuật.
*Tranh tát nước đồng chiêm :
@HD xem hình SGK.
-Nội dung tranh vẽ về đề tài lao động sản xuất.
-Chất liệu sơn mài, nền đậm làm nổi hình, nét,
sắc màu của nhân vật và cảnh được kết hợp luật
xa gần theo lối ước lệ truyền thống, tạo chiều sâu
nhưng vẫn làm nổi bật vẻ đẹp của nét và hình.
-Bố cục tạo thành một mảng chéo (08 người),
khoảng trống bên phải là mô đất và bụi tre, con cò
đang đập cánh tìm chỗ đậu, bên trái chỉ có 2 người
tạo thành 1 nhóm tách ra nhưng đủ làm cân bằng
với nhóm kia.
-Hình tượng nhiều dáng vẻ khác nhau đã diễn
đồng chiêm”

+Nội dung tranh vẽ về
đề tài lao động sản
xuất.
+Chất liệu sơn mài, nền
đậm làm nổi hình, nét,
sắc màu của nhân vật và
cảnh được kết hợp luật xa
gần.
+Bố cục tạo thành một
mảng chéo.
+Hình tượng nhiều dáng
vẻ khác nhau đã diễn tả
động tác, nhòp điệu như
múa.
tả động tác, nhòp điệu như múa, cánh đồng như
ngày hội, lao động trong cảnh vui vẻ, thoải mái,
tránh đi cái mệt nhọc vốn có của nghề nông, nổi
bật đề tài.
*Đây là tác phẩm xuất sắc của tác giả và cũng
là 1 thành công của mó thuật vn về đề tài nông
nghiệp.
@HD xem hình SGK T. 118.
HĐ 2 : Giới thiệu họa só Nguyễn Sáng (12’)
@ Xem, đọc SGK 2 trang 118.
Câu hỏi thảo luận :
?Em hãy nêu vài nét về thân thế, sự nghiệp
của họa só Nguyễn Sáng?
?ng có những sáng tác nào ? em hãy phân
tích sơ lược bức tranh “kết nạp Đảng” ?
GV củng cố trên cơ sở trả lời của các nhóm.

-Nguyễn Sáng sinh năm 1923 tại Mó Tho –Tiền
Giang, ông tốt nghiệp trường TC MT Gia Đònh và học
tiếp trường cao đẳng MTĐôngDương(1941-45).
-Sau cách mạng tháng tám ông vẽ tranh phục
vụ cách mạng Việt Nam, ông cũng là người vẽ
mẫu tiền đầu tiên của nước Việt Nam dân chủ
cộng hòa, tham gia triển lãm chào mừng ngày
Quốc Khánh 2-9-1945
-Kháng chiến toàn quốc bùng nổ, ông tham gia
kháng chiến các chiến dòch biên giới, ĐBP…
*Các sáng tác của ông : ng vẽ nhiều về bộ
đội : Giặc đốt làng tôi (sơn dầu 1945); kết nạp
Đảng ở ĐBP (sơn mài 1963); thiếu nữ và hoa sen
(sơn dầu 1972); tình cảm họa só (sơn dầu 1980)…….
*Phong cách của ông diễn tả giản dò, mạnh mẽ
và biểu lộ đầy tình cảm; các sáng tác của ông kết
hợp hài hòa giữa tình cảm và lí trí, và luôn có vò trí
nhất đònh trong nền nghệ thuật cách mạng. ng đã
được trao tặng giải thưởng Hồ Chí Minh về văn
học nghệ thuật vì nhiều đóng góp của ông.
*Tranh kết nạp Đảng ở ĐBP.
@HD xem hình SGK.
-Thảo luận trình
bày
2. Họa só Nguyễn
Sáng:
-Nguyễn Sáng sinh năm
1923 tại Mó Tho –Tiền
Giang, ông tốt nghiệp
trường TC MT Gia Đònh

và học tiếp trường cao
đẳng MT Đông Dương

×