Tải bản đầy đủ (.doc) (7 trang)

KẾ HOACH PHỤ ĐẠO HS YẾU NĂM HỌC 2010-2011

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (87.42 KB, 7 trang )

Trêng thcs cÈm s¬n
Hå s¬
Phô ®¹o häc sinh yÕu
N¨m häc 2010 2011–
Trờng thcs cẩm sơn
Kế hoạch
Phụ đạo học sinh yếu
Năm học 2010 2011
Thực hiện kế hoạch nhiệm vụ năm học 2010 2011 của Phòng GD&ĐT Cẩm Giàng và kế
hoạch nhiệm vụ năm học 2010 2011 của trờng THCS Cẩm Sơn về nâng cao chất lợng 2
mặt giáo dục, giảm tỷ lệ HS không chuẩn trong lớp.
Ban chuyên môn trờng THCS Cẩm Sơn thống nhất xây dựng kế hoạch phụ đạo học sinh yếu,
kém năm học 2010 2011 nh sau:
A. Nhiệm vụ chung:
Tiếp tục thực hiện Nghị quyết số 40/2000/QH 10 về đổi mới chơng trình giáo dục phổ thông
và Nghị quyết 41/2001/QH 10 về PCGD THCS của Quốc hội khóa X, Chỉ thị số 06/CT- TW
ngày 7 tháng 11 năm 2006 của Bộ chính trị về cuộc vận động Học tập và làm theo tấm g-
ơng đạo đức Hồ Chí Minh , Chỉ thị số 33/2006/CT-TTg ngày 8/9/2006 của Thủ tớng Chính
phủ về chống tiêu cực trong thi cử và khắc phục bệnh thành tích trong giáo dục, cuộc vận
động Hai không với bốn nội dung; tiếp tục thực hiện Năm học ứng dụng công nghệ
thông tin và đổi mới quản lý tài chính và phong trào thi đua Xây dựng trờng học thân
thiện, học sinh tích cực do Bộ Giáo dục và Đào tạo phát động. Thực hiện chủ đề năm học là
Đổi mới công tác quản lý, nâng cao chất lợng giáo dục. Tăng cờng nề nếp, kỷ cơng chống
tiêu cực trong thi cử, kiểm tra đánh giá, giáo dục thái độ và hành vi ứng xử thân thiện trong
đội ngũ cán bộ giáo viên, học sinh và phát huy vai trò tích cực của học sinh, nâng cao kết
quả học tập, rèn luyện của học sinh đảm bảo đợc chỉ tiêu đề ra của năm học. Giảm tỷ lệ học
sinh yếu, kém ,hạn chế học sinh không chuẩn trong các lớp.
B. Nhiệm vụ cụ thể
1. Nâng cao nhận thức của giáo viên, học sinh, phụ huynh học sinh về yêu cầu nâng cao
chất lợng giáo dục trong giai đoạn hiện nay.
2. Thờng xuyên rà soát, đánh giá tình trạng học sinh yếu kém về học lực, về hạnh kiểm để


có kế hoạch phối hợp với chính quyền, đoàn thể xã hội và gia đình để có biện pháp giáo dục
thích hợp nhằm hạn chế học sinh ngồi nhầm lớp
3. Coi trọng việc kiểm tra đánh giá để góp phần đổi mới phơng pháp dạy học, việc đánh giá
đảm bảo khách quan xác thực từ đó có biện pháp phù hợp để phụ đạo HS yếu.
4. Mỗi giáo viên dạy các môn ở các khối lớp có nhiệm vụ kèm cặp, nhắc nhở và giúp đỡ học
sinh có lực học yếu kém nhằm giảm bớt tỉ lệ học sinh yếu kém, đạt đợc chỉ tiêu của năm
học.
5. Tập trung phụ đạo 2 môn: Toán và Ngữ văn bằng các hình thức phù hợp với từng HS
c. kế hoạch cụ thể
1) GV xây dựng kế hoạch và chơng trình phụ đạo sát thực với trình độ và khả năng tiếp thu
của học sinh, rèn luyện kỹ năng học tập và vận dụng của HS.
2) Thờng xuyên kiểm tra đánh giá, theo dõi sự tiến bộ học tập trong năm học của HS thuộc
diện yếu, kém.
3) BGH, tổ trởng thờng xuyên kiểm tra, theo dõi và đánh giá quá trình thực hiện kế hoạch
bồi dỡng của các GV
4) GV dạy các môn có HS học yếu phải thờng xuyên động viên nhắc nhở và bố trí 1 số HS
khá kèm cặp, giúp đỡ để nâng cao ý thức học và kiến thức cơ bản của HS. Kết quả học tập
đợc thông báo tới phụ huynh học sinh mỗi học kỳ 2 lần, GV chủ nhiệm lớp và giáo viên bộ
môn thờng xuyên kết hợp với phụ huynh để nhắc nhở và thống nhất phơng pháp giáo dục
HS yếu kém
5) Tập trung phụ đạo học sinh yếu kém ở 2 môn: Ngữ văn và Toán. Căn cứ vào kết quả
kiểm tra đầu năm 2 môn : Ngữ văm và môn Toán và kết quả lực học cả năm của năm học tr-
ớc để thành lập số học sinh trong nhóm cần đợc phụ đạo ở các khối lớp. Phân công giáo dạy
2 môn: Ngữ văn và môn Toán có trách nhiệm phụ đạo học sinh thuộc diện yếu kém, thờng
xuyên kiểm tra đánh giá kết quả và theo dõi sự tiến bộ của nhóm HS yếu kém để có kế
hoạch phụ đạo phù hợp .
6) Thống nhất với phụ huynh HS, nhà trờng làm hồ sơ xin cấp phép dạy thêm, học thêm để
bố trí thời gian thích hợp phụ đạo HS.
lịch Phụ đạo học sinh yếu , kém
Giáo viên dạy môn Ngữ văn và môn Toán có kế hoạch kèm đối tợng học sinh yếu, kém

trong các tiết dạy và mỗi tháng dạy phụ đạo 1 đến 2 buổi buổi trong thời gian thích hợp.
Phân công học sinh khá, giỏi kèm học sinh yếu , kém trong các ngày có tiết học Toán và
Ngữ văn.
Danh sách học sinh diện yếu, kém khối 6
Stt
Học sinh
Lớp
điểm khảo sát
Ghi
chú
đầu năm Giữa kỳ I Cuối kỳ I Giữa kỳ II Cuối kỳ ii
n.v t n.v t n.v t n.v t n.v t
1 Bùi Thị Thuý
6b
6,0 3,5
2 Đỗ Thị Hạnh
6b
4,5 4,8
3 Nguyễn Tuấn Anh
6a
3,5 5,5
4 Trần Văn Thởng
6a
4,0 4.0
5 Đinh Thị Huyền
6a
3,5 4,5
6 Nguyễn Bình Sơn
6a
2,5 5,0

7 Nguyễn Tuấn Anh
6b
3,0 3,8
8 Phạm Thị Hơng
6b
3,5 3,3
9 Phùng Thị Uyên
6b
3,0 3,8
10 Phạm Văn Đạo
6b
2,5 2,5
11 Nguyễn Văn Thuỷ
6b
2,5 2,0
12 Phạm Nguyễn Nghĩa
6b
1,0 2,0
Danh sách học sinh diện yếu, kém khối 7
Stt
Học sinh
Lớp
điểm khảo sát
Ghi
chú
đầu năm Giữa kỳ I Cuối kỳ I Giữa kỳ II Cuối kỳ ii
n.v t n.v t n.v t n.v t n.v t
1 Phạm Thị Quỳnh
7a
5,5 3,5

2 Nguyễn Văn Đức
7a
4,8 4,0
3 Vũ Thị Thu Hiền
7b
4,5 4,0
4 Phạm Thị Phợng
7b
3,5 5,0
5 Đỗ Thị Quỳnh Nga
7b
4,0 3,5
6 Đỗ Văn Lợi
7a
4,0 3,0
7 Phạm Nguyễn Quý
7a
3,0 3,0
Danh sách học sinh diện yếu, kém khối 8
Stt
Học sinh
Lớp
điểm khảo sát
Ghi
chú
đầu năm Giữa kỳ I Cuối kỳ I Giữa kỳ II Cuối kỳ ii
n.v t n.v t n.v t n.v t n.v t
1 Nguyễn Văn Trọng
8a
3,3 3,5

2 Nguyễn Văn Quân
8a
2 4,5
3 Lơng Văn Mạnh
8a
5 1
4 Trần Nguyễn Đức
8b
3 3
5 Nguyễn Thị Chang
8a
1,5 3,5
6 Bùi Thị Ngát
8a
2 3
7 Phạm Văn Thế
8b
2,5 2,5
8 Phạm Văn Hoàn 1,5 2,5
9 Nguyễn Đình Nam
8b
3 0,5
10 Phan Thị Thu Nguyên
8a
1 2
11
Nguyễn Đình Trọng
8a
1,5 1,5
12

Đỗ Viết Sáng
8b
0,5 1,5
13
Nguyễn Văn Tú
8a
1,5 0,5
Danh sách học sinh diện yếu, kém khối 9
Stt
Học sinh
Lớp
điểm khảo sát
Ghi
chú
đầu năm Giữa kỳ I Cuối kỳ I Giữa kỳ II Cuối kỳ ii
n.v t n.v t n.v t n.v t n.v t
1 Trần Thị Thanh
9B
4,3 2
2 Vũ Đình Hải
9A
3,5 2,5
3 Nguyễn Văn Tài
9B
4,5 1,5
4 Phùng Văn Vũ
9B
3 3
5 Bùi Đức Khang
9A

3,8 1,5
6 Trần Nguyễn Triều
9A
3 1
7 Ph¹m V¨n S¬n
9A
3,8 0
8 Bïi Xu©n Huúnh
9B
2,5 1
9 NguyÔn Trêng Anh
9B
2 1
10 Vò Minh TuÊn
9B
0 0

×