Phần mở đầu
Cà phê hiện nay là loại đồ uống đang được ưa chuộng ở Việt Nam.
Hiện nay cà phê hòa tan đang phát triển mạnh mẽ. Với nhịp sống đang
sôi động tạo điều kiện cho các loại sản phẩm uống liền,tiện dụng phát
triển. Và một loại cà phê uống liền và tiện dụng như cà phê lon Birdy,
chúng em tin rằng nó sẽ phát triển mạnh trong tương lai cho dù hiện tại
nó vừa mới ra nhập vào thị trường Việt Nam. Nên chúng tôi chọn tên đề
tài cho bản kế hoạch Marketing lần này là:
KẾ HOẠCH MARKETING VỀ SẢN PHẨM CÀ PHÊ LON
BIRDY.
Nội dung bản kế hoạch chúng em chia làm 2 phần:
Phần thứ nhất: Thực trạng của cà phê lon Birdy.
Phần thứ hai: Kế hoạch Marketing cho sản phẩm trong 6 tháng cuối
năm 2010 .
Phần thứ nhất: Thực trạng cà phê lon Birdy .
I> Hiện trạng cà phê lon Birdy
Birdy là sản phẩm cà phê được công ty con Ajinomoto Việt Nam
phân phối tại Việt Nam của tập đoàn Ajinomoto Nhật bản.Nó được sản
xuất từ tập đoàn Calpis ở Thái Lan.
Birdy gồm 2 loại: cà phê đen cao cấp và cà phê pha sữa cao cấp
2)Lịch sử phát triển công ty Ajinomoto:
1
Ajinomoto Việt Nam thành lập từ năm 1991,là công ty 100% vốn
nước ngoài thuộc tập đoàn Ajinomoto Nhật Bản với giá trị đầu tư ban đầu
hơn 8 triệu USD.
Đến nay,Ajinomoto đã trở thành một trong những công ty lớn chuyên
cung cấp các mặt hàng thiết yếu cho nội trợ và sản phẩm chức năng. Năm
2008 công ty đã cho ra sản phẩm mới là cà phê lon Birdy và đang phát
triển mạnh vào đầu năm 2010.
Cà phê lon Birdy được công ty đưa ra thị trường,làm đổi mới mặt
hàng cà phê trong nước.
3)Lĩnh vực kinh doanh của công ty:
Ajinomoto là một công ty giàu truyền thống,chuyên sản xuất các loại
hạt nêm,bột ngọt(bột nêm và bột nêm có hương vị),sản phẩm phụ gia(phân
bón),dấm ăn,nước sốt mayonnaise,chất phụ gia sử dụng dấm và chất tạo ngọt
năng lượng.
Ajinomoto có một danh mục sản phẩm đa dạng,phong phú,trong
đó,công ty đặc biệt chú ý phát triển sản phẩm cà phê lon Birdy,một loại sản
phẩm độc đáo do Ajinomoto liên kết cùng với tập đoàn Calpis .
4)Thị phần của công ty trong ngành cà phê:
Công ty mới vào ngành cà phê nên thị phần trong ngành của công ty
còn nhỏ, tuy nhiên sản phẩm mới này do công ty phân phối phù hợp với
giới trẻ, với nhịp sống vội vàng nên rất có tiềm năng.
Năng lực phát triển thị trường cà phê của Ajinomoto Việt Nam.
- Điểm mạnh của công ty:
. Có hệ thống phân phối rộng khắp.
Có tiềm lực tài chính lớn.
- Điểm yếu của công ty:
Còn non trẻ trong ngành cà phê.
2
Sản phâm Birdy có phong cách thưởng thức mới lạ khó phù
hợp với những người thưởng thức theo phong cách cũ.
5)Cà phê lon Birdy :
Cà phê lon Birdy là sản phẩm của tập đoàn Calpis,một tập đoàn lớn
của Nhật Bản chuyên sản xuất đồ uống.
Cà phê lon Birdy được ra mắt tại thành phố Hồ Chí Minh và bắt đầu
được sản xuất tại Việt Nam từ năm 2010.
Calpis sẽ sử dụng hệ thống bán hàng sẵn có của Ajinomoto Việt Nam.
Cà phê lon Birdy là cà phê đóng lon đầu tiên tại Việt Nam
Cà phê lon Birdy được sản xuấttheo công nghệ tiên tiến từ Nhật Bản
giúp giữ nguyên hương vị của những hạt cà phê Robusta thượng hạng.
Cà phê lon Birdy là sản phẩm chất lượng cao và đạt tiêu chuẩn chất
lượng vệ sinh an toàn thực phẩm.
Hàm lượng cafein bằng với cà phê phin.
Quy cách đóng gói:sử dụng lon thiếc 3 miếng,dung tích 170ml/lon,30
lon/thùng,hạn sử dụng 12 tháng cho cà phê sữa và 18 tháng cho cà phê
đen,sử dụng sữa tươi và cà phê nguyên chất với vị ngọt dịu nhẹ.
Sản phẩm có mẫu mã bắt mắt,nhỏ gọn,tiện mang theo người.
Giá bán lẻ 7.000đ/lon;42.000đ/bịch 6 lon.
Khởi đàu với 2 hương vị:cà phê đencao cấp và cà phê sữa cao cấp.
Không ngừng nghiên cứu phát triển các sản phẩm với những hương vị
mới.
3
6) Chu kỳ sống của sản phẩm.
• Cà phê lon Birdy hiện mới ra thị trường Việt Nam nên sản phẩm cà
phê lon Birdy đang ở giai đoạn giới thiệu sản phẩm.
7) Ma trận SWOT
Điểm mạnh:
• Birdy mang hương vị độc đáo
của cà phê Robusta
• Đóng lon bật nắp tiện
dụng,thưởng thức nhanh
chóng.
• Sản xuất với công nghệ tiên
tiến từ Nhật Bản,đạt chất
lượng cao,hợp vệ sinh an toàn
thực phẩm.
• Có hệ thống phân phối rộng
Điểm yếu:
• Không phù hợp với những
người quen với cách thưởng
thức cà phê truyền thống.
• Do sản xuất bằng cà phê
nguyên chất nên có thể bị lắng
cặn.
• Còn non trẻ trong ngành cà
phê.
4
khắp.
• Có tiềm lực tài chính lớn.
Cơ hội:
• Nhịp sống ngay càng sôi động
cùng với xu hướng phát triển
mạnh mẽ của xã hội.
Thách thức:
• Sự lớn mạnh của các nhãn
hiệu cà phê lớn tại Việt Nam.
• Bước đầu thâm nhập thị
trường,phải chịu sự cạnh tranh
khốc liệt giữa các công ty chế
biến cà phê.
II> Thị trường mục tiêu và đối thủ cạnh tranh.
A. Thị trường mục tiêu.
Chúng tôi xác định thị trường mục tiêu là những người sống ở các
thành phố lớn như: Hà Nội, TP Hồ Chí Minh, Đà Nẵng,…ở độ tuổi từ 22
đến 50 tuổi .
Khách hàng mục tiêu chủ yếu là những người làm việc công sở, các
lái xe… yêu cầu công việc cần sự tỉnh táo hơn nữa họ ít có thời gian rảnh
rỗi để pha 1 cốc cà phê truyền thống. Do đó sản phẩm cà phê lon BIRDY
là lựa chọn thích hợp nhất.
B. Đối thủ cạnh tranh.
1> Đối thủ cạnh tranh:
1. Đối thủ cạnh tranh trực tiếp của cà phê lon Birdy là Vinamilk
cà phê. Vì cùng với Ajinomoto, Vinamilk cũng đã tung ra thị
trường Việt Nam một sản phẩm cà phê lon.
5
2. Đối thủ cạnh tranh cấp 2 là Nescafe, cà phê Trung Nguyên…
những hãng cùng kinh doanh trong lĩnh vực cà phê tại Việt
Nam, tuy chưa có san phẩm cà phê lon nhưng khách hàng cũng
có nhiều lựa chọn hơn với các sản phẩm cà phê phin và cà phê
hoà tan của những hãng này.
2> Phân tích đối thủ cạnh tranh:
a. Vinamilkcafe:
i. Điểm mạnh:
Cũng đã sản xuất được sản phẩm cà phê lon. Với
bí quyết riêng giúp giữ nguyên hương vị đậm đà như cà
phê phin truyền thống Việt Nam.
Đã có một hệ thống kênh phân phối rộng khắp do
sản phẩm sữa Vinamilk đã xây dựng được trên thi trường
Việt Nam.
ii. Điểm yếu:
Mới vào ngành cà phê, tiềm lực tài chính còn yếu,
sức cạnh tranh còn kém.
Do ngành chủ đạo của Vinamilk là sản xuất sữa
nên nguồn nhân lực và vốn đầu tư vào ngành cà phê bị
chi phối.
b. Cà phê Trung nguyên:
i. Điểm mạnh:
Cà phê Trung nguyên đã có mười năm kinh
nghiệm trong ngành, với sản phẩm cà phê phin và cà phê
hoà tan đã có chỗ đứng trong long khách hàng.
Có thị phần lớn thứ hai chiếm khoảng 37% ở Việt
Nam, có tiềm lực tài chính vững mạnh.
6
Là sản phẩm của một công ty trong nước, do người
Việt Nam tao ra nên được nhà nước quan tâm ưu đãi và
được người tiêu dùng ủng hộ.
Nguồn nguyên liệu được cung cấp ngay trong
nước nên tiết kiệm được chi phí sản xuất.
ii. Điểm yếu:
Trên thị trường, cà phê Trung Nguyên chưa đưa ra
sản phẩm cà phê lon.
c. Nescafe:
i. Điểm mạnh:
Có kinh nghiệm 70 năm trong ngành cà phê, là một
thương hiệu nổi tiếng trên thế giới.
Nescafe có thị phần lớn nhất chiếm khoảng 40% ở
Việt Nam, có tiềm lực tài chính dồi dào, hoạt động tiếp
thị … mạnh mẽ.
Sản phẩm phong phú, đa dạng
ii. Điểm yếu:
Giống như cà phê Trung Nguyên, hiện nay Nescafe
cũng chưa đưa ra sản phẩm cà phê lon.
III> Chiến lược phân phối sản phẩm hiện tại của công ty.
- Hiện tại công ty đang nhận phân phối từ tập đoàn Calpis ở Thái Lan.
- Công ty phân phối qua kênh phân phối sẵn có của công ty Ajinomoto
Việt Nam với 15.000 đại lý trên toàn quốc.
-Hiện công ty đang xây dựng nhà máy sản xuất cà phê lon Birdy và đại
lý phân phối riêng cho cà phê lon với giá trị lên tới vài tỉ yên.
IV> Chính sách giá.
- Giá hiện tại bán lẻ 7.000đ/lon;42.000đ/bịch 6 lon.
- Công ty Ajinomoto Việt Nam phân phối sản phẩm cà phê lon qua hai
kiểu phân phối. :
7