Tải bản đầy đủ (.doc) (35 trang)

luận văn kế toán Thực tế tổ chức công tác kế toán tại Côn ty đầu tư và phát triển cổ phần Tân á Đại Thành

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (240.69 KB, 35 trang )

Đại học kinh té quốc dân Khoa kế
toán
LỜI NÓI Đầu
Mác từng nói: “Con người muốn sống, trước hết cần phải có ăn, mặc, ở và
đi lại”. Ngày nay, cùng với sự phát triển của xã hội, đời sống vật chất cũng
như đời sống tinh thần của người dân ngày càng tăng cao, nhu cầu về cái ăn,
mặc, ở cũng khác. Trước đây, khi xã hội kém phát triển, con người chỉ mong
sao được ăn no, mặc ấm. Xã hội phát triển hơn, con người cần phải ăn ngon,
mặc đẹp. Không chỉ vậy, con người còn có nhu cầu ở đẹp.
Nắm bắt được nhu cầu ngày càng cao của người dân, nhiều công ty tại
Việt Nam đã tấn công vào thị trường đồ gia dụng. Trong đó phải kể đến công
ty Cổ phần §T& PT Tân Á Đại Thành. Các sản phẩm của Tân Á Đại
Thành không chỉ bền về chất liệu mà còn đẹp bởi kiểu dáng, kích thước rất
phù hợp với không gian ngày càng hẹp của mỗi gia đình.
Tân Á Đại Thành chỉ mới có mặt trên thị trường khoảng hơn 10 năm nay
nhưng đã tạo ra một phong cách mới không chỉ trong mỗi gia đình Việt Nam
mà sản phẩm của Tân Á có mặt tại khắp các quốc gia trên thế giới.
Để tìm hiểu kỹ hơn về sự hình thành và hướng phát triển trong tương lai,
em đã tham gia thực tập tại công ty Cổ Phần §T& PT Tân Á Đại Thành.
Báo cáo thực tập được chia làm 3 phần:
Phần I: Tổng quan về Công ty cổ phần đầu tư và phát triển Tân ¸ Đại
Thành
Phần II: Thực tế tổ chức công tác kế toán tại Côn ty đầu tư và phát triển cổ
phần Tân ¸ Đại Thành
Phần III: Nhận xét về tổ chức kế toán tại Công ty đầu tư và phát triển cổ
phần Tân ¸ Đại Thành
Báo cáo tổng hợp SV: Lưu Trung
Hiếu
1
Đại học kinh té quốc dân Khoa kế
toán


Phần 1
Tổng quan về Công ty cổ phần đầu tư
và phát triển Tân ¸ Đại Thành
1.1. Quá trình hình thành và phát triển của công ty
1.1.1. Quá trình hình thành
Tên Công ty: Công ty Cổ Phần §T &PT Tân ¸ đại thành
Địa chỉ trụ sở: Số 4 Bích Câu, Quốc Tử Giám, Đống Đa, Hà Nội
Điện thoại: 043.7322644 ; 04.37322655
Fax: 04.37321668
Email:
Website: http:/www t adaithan group.com.v
Có thể nói Công ty Cổ Phần § & PT Tân ¸ ại Thành ra đời và phát triển gắn
liền với tên tuổi của nữ giám đốc trẻ Nguyễn Thị Mai Phương. Chị Nguyễn
Thị Mai Phương, một kĩ sư kinh tế giao thông vận tải đã xung phong nghỉ
giảm biên chế và quyết tâm làm giàu bằng chính năng lực của mình. Với sức
trẻ, lòng quyết tâm, năm 1995, sau khi nghiên cứu thị trường và nghiên cứu
sản phẩm, chị đã dồn toàn bộ số vốn ít ỏi để đầu tư máy móc thiết bị, xây
dựng nhà máy. Nhà máy Tân ¸ được xây dựng và đi vào hoạt động chính thức
tháng 5 năm 1996. Sản phẩm đầu tiên là bồn chứa nước bằng Nhựa và bồn
chứa nước bằng Inox với sản lượng 500 sản phẩm/ tháng
. .2. Quá trình phát triển của công t
ăm 1999 Công ty Cổ Phần §T& PT Tân¸ ại Thành đã đầu tư mở rộng
nhà xưởn, đầu tư dây chuyền sản xuất đồng bộ cho sản phẩm bồn chứa bằng
Inox và Nhựa với công suất lên tới 6000 sản phẩm / tháng
Năm 2001 ông ty đã đầu tư xây dựng nhà máy Tân ¸ tại hu công nghiệp Vĩnh
Báo cáo tổng hợp SV: Lưu Trung
Hiếu
2
Đại học kinh té quốc dân Khoa kế
toán

Tuy, Quận Hoàng Mai, Hà Nội với diện tích nhà má 5002 để mở rộng sản xuấ
Năm 2002 - 2003 Công ty Cổ Phần §T& PT Tân ¸ ại Thành đã nghiên
cứu và đầu tư7 dây chuyền sản xuất đồng bộ sản phẩm ống Inox trang trí phục
vụ nhu cầu dân dụng và Công nghiệp công suất 200 tÊn / tháng
Từ năm 2005 đến năm 2006 đầu tư công ty TNHH SX& TM Tân¸ tại Đà
n½ng với diện tích 10.000 , đầu tư dây chuyền sản xuất sản phẩm bồn chứa
nước ng Inox, bồn chứa nước bằng Nhựa và đồ gia dụng vào hoạt động chính
thức tháng 7 năm 2006
Từ năm 2007 đến 2008 công ty không ngừng phát triển mở rộng qui mô
sản xuất và chiến lĩnh thị trường, đến năm 2007 công ty chính thức chuyển
đổi hình thức kinh doanh từ công ty TNHH chuyển thành công ty cổ phần.
Đánh dấu bước phát triển cả về qui mô và hình thức hoạt động
Tháng 7 năm 2007, Công ty TNHH sản xuất và thương mại Tân ¸ (có trụ
sở tại: Số 4 Bích Câu - Đống Đa – Hà Nội và thị trường chủ yếu tại miền Bắc)
đã tiến hàng sát nhập với công ty TNHH Nam Đại Thành (có trụ sở tại 119-
121- 123 Lý thường Kiệt – TP. HCM để thành lập nên Tập đoàn Tân ¸ Đại
Thàn
Khi khởi nghiệp nữ tổng giám đốc chỉ với số vốn ít ỏi khoảg 100 triệu
đồng nhưng đến nay tổng giá trị tài sản sau hơn mười năm xây dựng và phát
triển lên tới 100 tư đồng. Doanh thu hàng năm đạt gần 100 tư đồng, thương
hiệu Tân¸ ại Thành đang ngày càng trở thành một thương hiệu nổi tiếng tại
Việt Nam
Báo cáo tổng hợp SV: Lưu Trung
Hiếu
3
Đại học kinh té quốc dân Khoa kế
toán
Hiện nay các sản phẩm của công ty §T& PT Tân ¸ ại Thành được công ty
sản xuất và phân phối trực tiếp trên thị trường thông qua trên 1000 nhà phân
phối, cửa hàng tại tất cả các tỉnh thành trong cả nước chiếm thị phần khoảng

20
Báo cáo tổng hợp SV: Lưu Trung
Hiếu
4
Đại học kinh té quốc dân Khoa kế
toán
1 2. Lĩnh vực kinh doanh và quy trình công nghệ sản xuất sản phẩm của
công ty Cổ Phần §T& PT Tân¸ Đại Thành
1 2.1. Chức năng và nhiệm vụ của công t
Công ty đang tiến hành hoạt động trong những lĩnh vực sau
- Sản xuất các sản phẩm bằng nhựa,nh bồn nhựa đa năng
- Sản xuất các sản phẩm cơ khí tiêu dùng,nh bồn chứa nước Inox
- Sản xuất và mua bán các sản phẩm bình đun nước nóng, bình nước nóng
sử dụng năng lượng mặt trời
- Sản xuất và mua bán các sản phẩm chậu rửa, đồ gia dụng
- Sản xuất và mua bán các sản phẩm ống Inox
- Đại lÝ mua, bán, kÝ gửi hàng hoá
- Buôn bán tư liệu sản xuất
- Quảng cáo thương mại
1 2.2. Đặc điểm quy trình công nghệ sản xuất
Quy trình công nghệ sản xuất sản phẩm của công ty là quy trình chế biến
liên tục, sản xuất hàng loạt với kích cỡ các sản phẩm khác nhau. Do đó việc
Báo cáo tổng hợp SV: Lưu Trung
Hiếu
5
Đại học kinh té quốc dân Khoa kế
toán
chỉ đạo sản xuất phải thống nhất để quy trình sản xuất diễn ra được nhịp
nhàng đạt được tiến bộ nhanh, sản phẩm có chất lượng tốt đáp ứng được yêu
cầu của khách hàng

Quá trình sản xuất kinh doanh của công ty được phân loại thành các quy
trình chính là: Quy trình sản xuất bồn nước; Quy trình cung cấp dịch vụ và
Quy trình xuất nhập khẩu
1 3. Đặc điểm tổ chức kinh doanh và tổ chức quản lý của công ty Cổ Phần
§T& PT Tân¸ Đại Thàn
1 3.1. Đặc điểm tổ chức quản lý của công ty Cổ Phần §T& PT Tân¸ Đại Thàn
Xuất phát từ những yêu cầu sản xuất của ngành và tình hình sản xuất
kinh doanh thực tế. Công ty đã xây dựng cơ cấu tổ chức bộ máy quản lÝ của
mình như sau:
a. Đặc điểm tổ chức quản lý của công t

Tổ chức bộ máy quản lý
Báo cáo tổng hợp SV: Lưu Trung
Hiếu
6
Đại học kinh té quốc dân Khoa kế
toán
Bộ máy quản lÝ của công ty luôn được kiện toàn và hoàn thiện để đạt được
một cơ cấu khoa học, ổn định, có hiệu quả. Bộ máy quản lÝ của công ty được
tổ chức từ trên xuống dưới và thực hiện các chức năng chính sau
+ Đại hội đồng cổ đông: Đây là cơ quan quyết định cao nhất của công
ty: Thảo luận và thông qua các báo cáo của Hội đồng quản trị về tình hình
hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty. hông qua phương án sản xuất
kinh doanh, quyết định bộ máy quản lÝ của công t . Quyết định sửa đổi, bổ
sung, thông qua các điều lệ của công ty. Quyết định xử lÝ các vấn đề bất
thường hoặc tranh chấp, tố tụng nghiêm trọng, bãi nhiệm và bầu bổ sung, thay
thế các thành viên trong hội đồng, giải thể chi nhánh, các văn phòng đại diện
Báo cáo tổng hợp SV: Lưu Trung
Hiếu
Tổng giám

đốc
Hội đồng
quản trị
Đại hội đồng
cổ đông
Ban kiÓn soát
Cty
TN
HH
SX
&
TM
Tân
¸
Phòng
kỹ
thuật
Phòng
tài
chính
kế toán
Phòng
tổng
hợp
Cty
TNHH
SX&T
M
T©n
¸Nam

Đại
Thành
Cty
TNHH
SX&
TM
T©n
¸ViÖt
Thắng
Cty
TNHH
SX&
TM
T©n
¸H-ng
Yên
Cty
TNHH
SX&
TM
T©n ¸
Đà
N½ng
Cty
TNHH
SX&TM
T©n ¸
Đại
Thành
§¾k

Nông
Các phòng
ban
Phòng
XNK
Phó tổng
giám đốc
Phó tổng
giám đốc
Các công ty thành viên
7
Đại học kinh té quốc dân Khoa kế
toán
và xử lÝ các vấn đề khác
+ Hội đồng quản trị: Là tổ chức quản lý cao nhất của công ty do Đại hội
đồng cổ đông bầu ra. Hội đồng quản trị nhân danh công ty quyết định mọi vấn
đề liên quan đến mục đích và quyền lợi của công ty.
+ Ban kiểm soát: Là tổ chức giám sát, kiểm tra tính hợp lý, hợp pháp
trong quản lý điều hành hoạt động sản xuất kinh doanh, trong ghi chép sổ
sách kế toán và tài chính của công ty nhằm đảm bảo các lợi ích hợp pháp của
các cổ đông.
+ Ban điều hành: Ban điều hành gồm Tổng giám đốc, các phó tổng giám
đốc do Hội đồng quản trị bầu ra là người chịu trách nhiệm chính và duy nhất
trước Hội đồng quản trị về tất cả các hoạt động kinh doanh của công ty
- Tổng giám đốc: Xác nhận và trình hội đồng quản trị cơ cấu tổ chức bộ
máy giúp việc và quy chế quản lÝ nội bộ, quyết định các biện pháp tuyên
truyền, quảng cáo, tiếp thị, khen thưởng đối với người lao động. Ký kết các
hợp đồng kinh tế, đại diện cho công ty khởi kiện liên quan đến quyền lợi của
công ty
- Phó tổng Giám đốc: Người cu trách nhiệm trước tổng giám đốc về các

nội dung công việc được phân công, chủ động giải quyết những việc được
tổng giám đốc uỷ quyền. rợ giúp cho Tổng giám đốc trong nhiều lĩnh vựcnh :
sản xuất, kinh doanh, maketing
+ Các công ty thành viên: Công y TNHH SX& TM Tân Á, Công ty
TNHH SX& TM Nam Đại Thành, Công ty TNHH SX& TM Việt Thắng,
Công ty TNHH SX& TM Tân Á Hưng Yên, Công ty TNHH SX& TM Tân Á
Đà N½ng, Công ty TNHH SX& TM Tân Á Đại Thành Đắc Nông
Báo cáo tổng hợp SV: Lưu Trung
Hiếu
8
Đại học kinh té quốc dân Khoa kế
toán
+ Các phòng ba : Thực hiện các chức năng nhiÖn vụ chuyên môn riêng

Đặc điểm về lao động trong công t
Phần lớn lực lượng lao động trong công ty còn trẻ, chỉ mới từ 22-35 tuổi,
là những người lao động nhiệt tình, hăng say. Hơn nữa việc áp dụng những
chế độ ưu đãi về vật chất và tinh thần một cách đúng lúc đã tạo bầu không khí
làm việc thoải mái, quan tâm đến quyền lợi của nhân viên làm cho năng suất
lao động chung tăng lên. Điều này được chứng tỏ ở việc thu nhập bình quân
của người lao động tăng lên đáng kể
1 3.2. Đặc điểm tổ chức hoạt động sản xuấ
Để đáp ứng chuyên môn hoá sản xuất, thuận tiện cho việc tổ chức hạch
toán kinh tế nội bộ và để quản lÝ sản xuất được chặt chẽ, hoạt động sản xuất
của công ty được chia thành hai phân xưởng (phân xưởng Nhựa- 4PX002 và
phân xưởng Inox-PX001)
Do nhiệm vụ sản xuất của các loại sản phẩm khác nhau, sản phẩm của
từng phân xưởng cũng chính là thành phẩm của công ty. Vì vậy các phân
xưởng sản xuất mang tính độc lập với nha
1 3.3. ặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty TNHH sản xuất

và thương mại Tân¸
Các sản phẩm của công ty bao gồm: Bồn chứa nước bằng Inox, bồn
nhựa đa chức năng, bình nước nóng gián tiếp, năng lượng mặt trời, chậu rửa,
…Đây là toàn bộ các sản phẩm do chính công ty sản xuất ra và trực tiếp bán
Báo cáo tổng hợp SV: Lưu Trung
Hiếu
9
Đại học kinh té quốc dân Khoa kế
toán
hàng ra thị trường thông qua các đại lý và nhà phân phối trên địa bàn toàn
quốc. Tất cả các nguyên vật liệu đầu vào đều được lựa chọn dựa trên tiêu
chuẩn quốc tế được quy đinh trên bảng đăng ký công bố tiêu chuẩn chất
lượng sản phẩm được công ty đăng ký từng năm. Ví dụ: Inox dùng để sản
xuất bồn chứa nước bằng Inox là loại InoxSUS304 được nhạt khẩu tại Nhật
Bản, cọc đốt dùng để sản xuất bình nước nóng được nhập khẩu trực tiếp từ
Italy
Việc sản xuất của nhà máy được bố trí một cách khoa học, từng loại sản
phẩm được bố trí sản xuất tại các phân xưởng riêng biệt được bố trí một cách
khoa hoc để đảm bảo việc quản lý sản xuất và bán hàng được thuận tiện nhất.
Nhà máy Tân ¸ tại Hưng Yên đảm bảo việc cung cấp hàng hóa cho thị trường
toàn miền Bắc, nhà máy tại Đà N½ng đảm bảo việc cung cấp hàng hóa cho thị
trường miền Trung, nhà máy tại TP Hồ Chí Minh đảm bảo việc cung cấp cho
thị trường miến Nam. Ngoài ra công ty cũng đã xây dựng nhà máy Tân ¸ tại
Campuchia để cung cấp cho thị trường n¬c này
Việc bán hàng cũng được công ty bố trí rất khoa học, dựa trên đặc điểm địa
lý, tình hình phát triển của tưng khu vực mà bố trí cách thức bán hàng để đảm
bảo thị phần tại khu vực.Tại hầu hết các tỉnh miền bắc công ty đều đã bố trí
các chi nhánh trực tiếp cung cấp hàng hóa tới các đại lý trong khu vực, còn
các tỉnh miền núi địa hình đồi núi cao, chưa phát triển thì bán hàng qua các
nhà phân phối

1 4. Ịt quả sản xuất kinh doanh của công ty một số năm (§VT: Đồng
STT Chỉ tiêu 31/12/2007 31/12/2008 31/12/2009
Báo cáo tổng hợp SV: Lưu Trung
Hiếu
10
Đại học kinh té quốc dân Khoa kế
toán
1
Tổng doanh thu
94.869.023.788 95.561.579.108 93.239.114.400
2
Giảm trị DT
61.703.624
3
Doanh thu thuần
94.869.023.788 95.561.579.108 93.177.410.776
4
Giá vốn hàng bán
89.416.375.500 89.614.469.430 83.736.197.982
5
Lợi nhuận gộp
5.452.648.288 6.947.109.678 9.441.212.784
6
Chi phi bán hàng
- - 5.399.071.161
7
Chi phí QLDN
3.494.028.348 4.115.349.791 1.821.563.571
8
DT H § tài chính

18.401.479 15.679.574 16.819.760
9
C.phí h® tài chính
1.823.472.896 2.728.053.801 1.962.158.241
10
Lợi nhuận thuần từ
H§TC
)1.805.071.417( )2.712.374.227( )1.945.338.481(
11
Thu nhập khác
40.952.381 153.817.621 150.116.397
12
Chi phí khác
44.285.722 80.943.817 67.147.406
13
Lợi nhuận khác
)3.333.341( 72.873.804 82.968.991
14
LN trước thuế
150.215.182 192.259.464 358.208.572
15
Thuế TNDN
48.068.858 61.523.028 100.298.400
16
LN sau thuế
102.146.324 130.736.436 257.910.172
Nguồn: Phòng tài chính
Báo cáo tổng hợp SV: Lưu Trung
Hiếu
11

Đại học kinh té quốc dân Khoa kế
toán
Báo cáo tổng hợp SV: Lưu Trung
Hiếu
12
Đại học kinh té quốc dân Khoa kế
toán
Ph
II
Thực tế tổ chức kế toán tạ Côn g ty cổ phần đầ

và phát triển Tân ¸ Đại
h
2.1. Tổ chức bộ máy kế toán tại Côn ty cổ phần đầu tư và phát triển Tân
¸ Đại Th
h
21. 1. Hình thức kế to
:
Xuất phát từ điều kiện sản xuất kinh doanh của đơn vị là một doanh
nghiệp sản xuất có quy mô vừa, địa bàn sản xuất tập trung, các phân xưởng ở
gần nhau và gần với phòng kế toán. Do đó, hiện nay công ty đang áp dụng
hình thức tổ chức kế toán tập tun
.
2 . Sơ đồ bộ máy kế toán của công


Các kế toán phần h
Báo cáo tổng hợp SV: Lưu Trung
Hiếu
13

Kế toán
trưởng
Kế toán tiền
mặt, tiền gửi
ngân hàng,
tiền vay
Kế toán bán
hàng và
công nợ phải
thu
Kế toán
mua hàng và
công nợ phải
trả
01 Kế toán
hàng tồn kho
(nguyên vật
liệu, công
cụ, dụng cụ,
thành phẩm)
Kế toán
theo dõi chi
nhánh, Việt
Thắng, các
cửa hàng
KỊ toán tổng
hợp mảng
thuế
Kế toán theo
dõi tiền

lương, tài sản
cố định
KỊ toán tổng
hợp mảng
quản trị
Đại học kinh té quốc dân Khoa kế
toán
2.1.3.Chức năng nhiệm vụ của từng người
Tại phòng kế toán của Công ty cổ phần §T& PT Tân¸ ại Thàn , tổng
nhân sự có 9 người. Mỗi nhân viên có chức năng và nhiệm vụ khác nhau, tuỳ
thuộc vào từng phần hành kế toán mà mình đảm nhiệm ( phân theo nội dung
như trên ). Cơ thể như sau
Kế toán trưởn : Là người quản lý, điều hành chung toàn bộ hoạt động
của phòng kế toán: Sắp xếp nhân lực, phân bổ công việc cho nhân viên, giám
sát tình hình làm việc, đôn đốc việc giao nộp chứng từ, báo cáo của nhân viên
phòng kế toán
Kế toán trưởng là người kiểm tra, ký duyệt toàn bộ chứng từ thu chi
của toàn công ty, chịu trách nhiệm về tính xác thực, hợp lệ, hợp pháp, của
từng loại chứng từ, báo cáo mà nhân viên kế toán từng bộ phận lập ra. Kiểm
soát toàn bộ báo cáo tài chính, báo cáo quản trị của bộ phận, chịu trách nhiệm
về tính chính xác, trung thực về các số liệu đã cung cấp trước ban giám đốc
công ty và trước pháp luật
Xây dựng và triển khai các quy định của phòng kế toán. kịp thời cập
nhật các quy định, chế độ kế toán mới của luật kế toán mới, các văn bản
hướng dẫn kèm theo của bộ tài chính, cơ quan chức năng(thuế, hải quan,…)
Báo cáo tổng hợp SV: Lưu Trung
Hiếu
14
Đại học kinh té quốc dân Khoa kế
toán

Là người đại diện của công ty làm việc với các cơ quan chức năng, là
người đưa ra các đề xuất nhằm hoàn thiện công tác kế toán tại đơn vị để bộ
máy kế toán có thể hoạt động một cách hiệu quả nhất
Kế toán tổng hợ : Là người giúp việc cho kế toán trưởng, trực tiếp phụ
trách kiểm soát các hoạt động nghiệp vụ của mảng mình phụ trách. Kiểm tra
toàn bộ các chứng từ gốc của các kế toán phần hành trong bộ phận của mình
phụ trách. Theo dõi, kiểm soát các nghiệp vụ phát sinh trong tháng, rà soát lại
các số liệu, tổng hợp, phân tích các số liệu để đưa ra các báo cáo định kì
Phân công công việc cho từng kế toán viên cụ thể trong giới hạn cho
phép nhằm đảm bảo công việc cho từng kế toán viên được hợp lý, theo năng
lực của từng người nhằm giải quyết công việc một cách nhanh chóng và khoa
học đảm bảo được yêu cầu công việc đưa ra
Các kế toán phần hàn : Là người phụ trách trực tiếp công việc dược
giao. Chịu trách nhiệm cập nhật chứng từ, số liệu một cách chính xác, chấp
hành đúng sự phân công công của kế toán trưởng, kế toán tổng hợp. Hàng
tháng phải nộp báo cáo và kịp thời thông báo cho cấp trên biết được những
thay đổi bất thường số liệu, đưa ra các kiến nghị kịp thời nhằm đảm bảo công
việc được tiến hành một cách thuận tiện nhất. Chịu trách nhiệm về các số liệu
mình đưa ra.
Luôn luôn cập nhật các thay đổi của chÊe độ kế toán, các thông tư
hướng dẫn của các cơ quan chức năng(thuế, bộ tài chính,…) để các báo cáo
của mình đưa ra một cách khoa học và chính xác với chế độ kế toán mới ban
hành. Cùng với kế toán các phần hành liên quan tạo sự liên kết thống nhất
trong bén máy kế toán toàn công ty tạo thành một khôI thống nhất, tạo mọi
điều kiện để các kế toán phần hành khác hoàn thành tốt nhiệm vụ
Báo cáo tổng hợp SV: Lưu Trung
Hiếu
15
Đại học kinh té quốc dân Khoa kế
toán

của cấp trên giao ch
2 2. ổ chức vận dụng hệ thống chứng từ và luân chuyển chứng t
2.2.1. ổ chức hệ thống chứng từ sử dụng và chế độ kế toán áp dụn
- Chứng từ sử dụng
+ Các chứng từ về hàng tồn kho: Phiếu nhập, phiếu xuất, biên bản kiểm
kê hàng hóa, phiếu báo vật tư còn lại cuối kỳ, bảng kê mua hàng, bảng phân
bổ nguyên liệu, công cụ dụng cụ,.
+ Các chứng từ về tiền tệ: Phiếu thu, phiếu chi, giấy ề nghị tạm ứng,
biên lai thu ti n, bên bản kiểm kê quỹ, bảng kê thu, chi tiền, giấy đề nghị
thanh toán
+ Các chứng từ về TSC§: Biên bản bàn giao TSC§, biên bản kiểm kê
TSC§, bảng tính và phân bổ khấu hao TSC§
+ Các chứng từ về tiền lương: Bảng chấm công, bảng thanh toán tiền
lương, bảng phân bổ tiền lương và bảo hiểm xã hội,
-
Chế độ kế toán áp dụng

Một số chế độ kế toán áp dụng tại Công ty cổ phần §T& PT Tân¸ Đại
Thàn :
- Niên độ kế toán áp dụng theo năm (bắt đầu từ ngày 01/01 kết thúc ngày
31/12). Đến cuối niên độ thì lập các báo cáo kế toán: Bảng cân đối kế toán,
Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh, Thuyế minh báo cáo tài chính, Báo
Báo cáo tổng hợp SV: Lưu Trung
Hiếu
16
Đại học kinh té quốc dân Khoa kế
toán
cáo lưu chuyển tiền tệ
- Chế độ kế toán áp dụng: Q§ số15/2006/ Q§-BTC, ngày 20/03/2006
của Bộ trưởng Bộ Tài Chính

- Đồng tiền hạch toán là: ồng Việt Nam và công ty có giao dịch liên quan
đến ngoại tệ là USD
- Kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên
Phương pháp đánh giá hàng tồn kho: Vật tư, thành phẩm đánh giá theo
phương pháp giá trung bình hàng tháng; hàng hoá theo phương pháp giá nhập
trước xuất trước
- Phương pháp khấu hao áp dụng theo quyết định 206/ Q§-BTC ngày
31/12/2003 của Bộ trưởng Bộ Tài Chính.
- Công ty nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ.

Tình hình sử dụng máy tính trong kế toán ở công t
Khoa học công nghệ ngày càng phát triển, việc áp dụng công tác kế toán
trên máy vi tính ngày càng phổ biến và hữu ích cho doanh nghiệp trong việc
cung cấp thông tin được kịp thời, chính xác. Bắt kịp với sự phát triển đó, từ
năm 2006 Công ty đã trang bị một hệ thống máy vi tính phục vụ cho công tác
kế toán, với phần mềm kế toán được sử dụng là Fast Accounting, phần mềm
này được thiết kế theo nguyên tắc của hình thức kế toán hật kÝ chung.
Báo cáo tổng hợp SV: Lưu Trung
Hiếu
17
Đại học kinh té quốc dân Khoa kế
toán
2.2.2. Chương trình luân chuyển một số chứng từ chủ yế
2.2.2.1. Chương trình luân chuyển Phiếu thu
Trình tự Các bưíc công việc Người phụ trách
1 Đề nghị nộp tiền Người nộp tiền
2 Viết phiếu thu Kế toán thanh toán hoặc thu ngân
3 Ký phiếu thu Kế toán trëng hoặc thủ trëng đơn vị
4 Thu tiền Thủ quỹ
5 Ghi sổ Kế toán công nợ, kiểm soát

6 Bảo quản, lưu trữ
Người phụ trách lưu trữ chứng
từ(chung)
2.2.2.2. Chương trình luân chuyển Phiếu chi
Trình tự Các bước công việc Ngưêi phụ trách
1 Đề nghị chi tiền Người có nhu cầu
2 Duyệt lệnh chi Thủ trưởng đơn vị hoặc kê toán trëng
3 Viết phiếu chi Kế toán thanh toán
4 Ký phiếu chi Thủ trưởng đơn vị hoặc kê toán trëng
5 Chi tiền Thủ quỹ
6 Ghi sổ Kế toán thanh toán
Báo cáo tổng hợp SV: Lưu Trung
Hiếu
18
Đại học kinh té quốc dân Khoa kế
toán
7 Bảo quản lưu trữ
Người phụ trách lưu trữ chứng
từ(chung)
Báo cáo tổng hợp SV: Lưu Trung
Hiếu
19
Đại học kinh té quốc dân Khoa kế
toán
2.2.2.3. Chương trình luân chuyển Phiếu nhập kho
Trình tự Các bíc công việc Ngời phụ trách
1
Đề nghị nhập
hàng Kế toán NVL, TSC§ hoặc phụ trách sản xuất
2 Ký lệnh nhập Cán bộ phụ trách thu mua(Giám đốc sản xuất)

3 Lập lệnh nhập Kế toán NVL, TSC§ hoặc phụ trách sản xuất
4 Ký phiếu nhập Kế toán NVL, TSC§, ngưêi lập, thủ kho
5 Nhập kho Thủ kho
6 Ghi sổ Kế toán NVL, TSC§
7 Bảo quản lưu trữ Ngưêi phụ trách lu trữ chung
2.2.2.4. Chương trình luân chuyền Phiếu xuất kho
Trình tự Các bưíc công việc Ngưêi phụ trách
1 Đề nghị xuất hàng Ngưêi có nhu cầu về hàng
2 Ký lệnh xuất KTT, cán bộ phụ trách xuất hàng
3 Viết hóa đơn xuất Kế toán kho
4 Ký phiếu xuất KTT, Kế toán kho, thủ kho
5 Xuất kho Thủ kho
6 Ghi sổ Kế toán kho
7 Bảo quản lưu trữ Ngưêi phụ trách lu trữ chung
Báo cáo tổng hợp SV: Lưu Trung
Hiếu
20
Đại học kinh té quốc dân Khoa kế
toán
.2.2.5. Chương trình luân chuyền Hóa đơn bán hàn
Trình
tự Các bưíc công việc Ngưêi phụ trách
1 Đề nghị mua hàng Ngời có nhu cầu về hàng
2 Viết hóa đơn Kế toán bán hàng
3 Ký hóa đơn
Ngưêi mua hàng, Kế toán bán hàng, kế
toán trưởng thủ kho
4 Viết phiếu thu Kế toán thanh toán
5 Ký phiếu thu Ngời nộp tiền, thủ quỹ, kế toán thanh toán
6 Thu tiền Thủ quỹ

7 Xuất hàng Thủ kho
8 Ghi sổ Kế toán bán hàng, kế toán thanh toán
9 Bảo quản lưu trữ Ngưêi phụ trách lưu trữ chung
2.3. Tổ chức vận dụng hệ thống tài khoản kế toán
ST
T
Số hiệu tài khoản
Cấp
1
Cấp
2 Cấp 3
Loại 1: Tài sản ngắn hạn
1 111 Tiền mặt
1111 Tiền mặt bằng VN§
1112 Ngoại tệ các loại và giấy tờ có giá
Báo cáo tổng hợp SV: Lưu Trung
Hiếu
21
i hc kinh tộ quc dõn Khoa k
toỏn
11121 ụ la Mỹ
11122 Giy t cú giỏ
2 112 Tin gi ngõn hng
1121 Tin gi ngõn hng bng VNĐ
11211
Tin gi ngõn hng bng VNĐ ti
Ngân hàng ngoại thơng Vit Nam
11212
Tin gi ngõn hng bng VNĐ ti Ngõn hng
Nông nghiệp và phát triển nông thôn

11213
Tin gi ngõn hng bng VNĐ ti cỏc Ngõn hng
khác
1122 Ngoi t cỏc loi gi ti cỏc ngõn hng
11221
Tin gi ngõn hng bng ngoi t ti Ngõn hng
ngoại thơng Vit Nam
11222
Tin gi ngõn hng bng ngoi t ti Ngõn hng
Nông nghiệp và phát triển nông thôn
11223
Tin gi ngõn hng bng ngoi t ti cỏc Ngõn hng
khác
3 113 Tin ang chuyn
4 131 Phi thu khỏch hng
1311 Phi thu khỏch hng Chi nhỏnh H Ni 1
1312 Phi thu khỏch hng Chi nhỏnh H Ni 2
1313 Phi thu khỏch hng Chi nhỏnh H Ni 3
1314 Phi thu khỏch hng Chi nhỏnh H ụng

5 133 Thu GTGT đợc khu tr
1331 Thu GTGT đợc khu tr ca hng húa dch v
Thu GTGT đợc khu tr ca hng húa nhp khu
6 138 PhI thu khỏc
Bỏo cỏo tng hp SV: Lu Trung
Hiu
22
Đại học kinh té quốc dân Khoa kế
toán
141 Tạm ứng

1411 Tạm ứng cho công nhân viên
1412 Tạm ứng cho đối tîng khác
7 142 Chi phí trả tríc
1421 Chi phí trả tríc cho hoạt động nội bộ
1422 Chi phí trả tríc cho nhà cung cấp
8 144 Cầm cố, ký cîc, ký quỹ ngắn hạn
9 152 Nguyên vật liệu
1521 Nguyên vật liệu để sản xuất bồn Inox
15211 Inox cuộn(chi tiết chủng loại)
15212 Inox thanh V(chi tiết chủng loại)
15213 Đầu chụp(chi tiết chủng loại)
1522 Nguyên vật liệu để sản xuất bồn Nhựa
15221 Hạt nhựa trắng
15222 Hạt nhựa xanh
1523 Nguyên vật liệu sản xuất bình níc nóng gián tiếp
15231 Ruột bình(chi tiết chủng loại)
15232 Rơ le
15233 Cọc ®«t
15234 Chống giật
15235 Vỏ bình(chi tiết chủng loại)
15236 Phụ kiện khác
1524 Nguyên vật liệu sản xuất chậu rửa
15241 TÂm Inox bàn
15242 Hè chậu
15243 Xi phông
Báo cáo tổng hợp SV: Lưu Trung
Hiếu
23
Đại học kinh té quốc dân Khoa kế
toán

….
10 153 Công cụ, dụng cụ(chi tiết từng loại)
11 154
Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang(chi tiết từng
loại)
12 155 Thành phẩm(chi tiết từng loại)
13 156 Hàng hóa(chi tiết từng loại)
14 157 Hàng gửi bán
Loại 2: Tài sản dài hạn
15 211 Tài sản cố định hữu hình
2111 Máy móc thiết bị
2112 Ph¬ng tiện vận tải
2113 Đồ dùng tại văn phòng có giá trị lớn
16 213 Tài sản cố định vô hình
2131 Giá trị quyền sử dụng đất
2132 Giá trị th¬ng hiệu
17 214 Hao mòn TSC§
2141 Hao mòn TSC§ hữu hình
2142 Hao mòn TSC§ vô hình
18 221 Đầu t chứng khoán dài hạn
19 228 Đầu t dài hạn khác
20 241 Xây dựng cơ bản dở dang
21 242 Chi phí trả tríc dàn hạn
22 244 Ký cîc, ký quỹ dài hạn
loại 3: Vay dài hạn
23 311 Vay dài hạn(chi tiết đối tîng cho vay)
Báo cáo tổng hợp SV: Lưu Trung
Hiếu
24
Đại học kinh té quốc dân Khoa kế

toán
24 331 Phải trả nhà cung cấp(chi tiết từng nhà cung cấp)
25 333 Thuế và các khoản phải nộp
3331 Thuế GTGT phảI nộp
3334 Thuế thu nhập doanh nghiệp
26 334 Phải trả công nhân viên
3341 Phải trả công nhân sản xuất tại các nhà máy
3342 Phải trả nhân viên các bộ phận khác
27 338 Phải trả phải nộp khác
3381 Tài sản thừa chờ giải quyết
3382 Kinh phí công đoàn
3383 Bảo hiểm xã hội
3384 Bảo hiểm y tế
3387 Doanh thu cha thực hiện
3388 Phải trả phải nộp khác
28 342 Nợ dài hạn
29 344 Nhận ký quỹ ký cîc dài hạn
loại 4: vốn chủ sở hữu
30 411 Nguồn vốn kinh doanh
4111 Vốn chủ sở hữu
4112 Vốn góp
413 Chênh lệch tư giá
421 Lợi nhuận cha phân phối
4211 Lợi nhuận cha phân phối từ hoạt động kinh doanh
4212 Lợi nhuận cha phân phối rõ hoạt động khác
31 431 Quỹ khen thëng phúc lợi
4311 Quỹ khen thëng
Báo cáo tổng hợp SV: Lưu Trung
Hiếu
25

×