Tải bản đầy đủ (.doc) (95 trang)

luận văn kế toán Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành xây lắp ở Công ty Cổ phần Cơ giới và Xây dựng Thăng Long

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (641.96 KB, 95 trang )

Báo cáo thực tập
Nhận xét của đơn vị thực tập
Công ty cổ phần cơ giới và xây dựng Thăng Long xác nhận :
1. Em Chu Xuân Dũng, sinh viên lớp LT 11.21.28, trường Học Viện Tài
Chính đã đến thực tập tại đơn vị trong thời gian từ ngày 10/01/2010
đến ngày 09/04/2010
2. Nội dung thực tập:
- Từ ngày 10/01/2010 đến ngày 25/01/ 2010 : Tìm hiểu chung về Công
ty CP Cơ giới và Xây dựng Thăng Long.
- Từ ngày 26/01/2010 đến ngày 27/02/2010 : Thực tập các phần hành
kế toán trong công ty CP Cơ giới và Xây dựng Thăng Long.
- Từ ngày 01/03/2010 đến ngày 09/04/2010: Thực tập chuyên đề “ Tập
hợp chi phí và tính giá thành xây lắp ”.
3. Kết quả thực tập :







Hà Nội, ngày 09 tháng 04 năm 2010
Phụ trách bộ phận kế toán Giám đốc
Sinh viên : Chu Xuân Dũng Lớp LT 11.21.28 – Học Viện Tài Chính
1
Báo cáo thực tập
Nhận xét của giáo viên hướng dẫn




















Sinh viên : Chu Xuân Dũng Lớp LT 11.21.28 – Học Viện Tài Chính
2
Báo cáo thực tập
Mục lục
Các kỳ hiệu viết tắt
6
Lời nói đầu
7
Chương I : Lý luận chung về kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm
trong doanh nghiệp xây lắp…
9
1.1. Sự cần thiết phải tổ chức kế toán tập hợp chi phí sản xuất và giá thành sản
phẩm trong DN xây lắp…………………………………………………………
9
1.1.1. Đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp xây lắp

ảnh hưởng đến kế toán chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm………………
9
1.1.2. Khái niệm và bản chất chi phí sản xuất kinh doanh và giá thành SP…

9
1.1.2.1. Chi phí sản xuất và phân loại chi phí sản xuất…………………
9
1.1.2.2. Giá thành sản phẩm và phân loại giá thành sản phẩm………….
12
1.1.2.3. Mối quan hệ giữa CPSX và GTSP
14
1.1.3. Phương pháp tập hợp chi phí sản xuất ……………………………….
15
1.1.3.1. Phương pháp tập hợp trực tiếp…………………………………
15
1.1.3.2. Phương pháp phân bổ gián tiếp…………………………………
15
1.2. Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp………………

16
1.2.1. Kế toán chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp………….………
16
1.2.2. Kế toán chi phí nhân công trực tiếp…………………………………
17
1.2.3. Kế toán chi phí sử dụng máy thi công ( MTC )………………………
18
1.2.4 .Kế toán chi phí sản xuất chung………………………………………
21
1.2.5. Kế toán tổng hợp, phân bổ và kết chuyển chi phí sản xuất…………
22

1.2.6. Đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ…………………………………
24
1.2.7. Đối tượng và phương pháp tính giá thành sản phẩm…………………
25
1.2.7.1. Đối tượng tính giá thành sản phẩm……………………………
25
Sinh viên : Chu Xuân Dũng Lớp LT 11.21.28 – Học Viện Tài Chính
3
Báo cáo thực tập
1.2.7.2. Phương pháp tính giá thành sản phẩm………………………….
25
1.2.8. Các hình thức ghi sổ kế toán…………………………………………
28
Chương II: Thực trạng hoạt động hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành
xây lắp tại Công ty cổ phần Cơ giới và Xây dựng Thăng Long………………
33
2.1. Quá trình hình thành và phát triển của Công ty CP Cơ giới và Xây dựng
Thăng Long………………………………………………………………………
33
2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển………………………………………
33
2.1.2. Các công trình tiêu biểu………………………………………………
34
2.1.3. Định hướng phát triển trong tương lai…………………………………
35
2.1.4. Sơ đồ quy trình sản xuất xây dựng của công ty CP cơ giới và xây
dựng Thăng Long………………………………………………………………
36
2.1.5. Sơ đồ tổ chức Công ty CP Cơ giới và Xây dựng Thăng Long………….
36

2.2. Đặc điểm tổ chức công tác kế toán tại Công ty CP Cơ giới và Xây dựng
Thăng long……………………………………………………………………….
38
2.2.1. Chức năng, nhiệm vụ của Phòng Tài chính kế toán………………….
38
2.2.2. Các chính sách kế toán của công ty………………………………….
42
2.2.3. Hình thức kế toán áp dụng…………………………………………
43
2.3. Thực trạng kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành xây lắp tại
Công ty CP Cơ giới và Xây dựng Thăng long …………………………………
47
2.3.1. Đặc điểm và yêu cầu quản lý sản xuất tại doanh nghiệp……………
47
2.3.2 Đối tượng và phương pháp tập hợp chi phí sản xuất tính giá thành xây
lắp tại Công ty CP cơ giới và xây dựng Thăng Long…………………………
47
2.3.3 Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành xây lắp tại Công ty CP cơ
giới và xây dựng Thăng Long………………………………………………
49
2.3.3.1 Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp………………………
49
2.2.3.2 Kế toán chi phí nhân công trực tiếp……………………………
57
Sinh viên : Chu Xuân Dũng Lớp LT 11.21.28 – Học Viện Tài Chính
4
Báo cáo thực tập
2.2.3.3 Kế toán chi phí sử dụng máy thi công…………………………
65
2.2.3.4 Kế toán chi phí sản xuất chung…………………………………

70
2.2.3.5 Kế toán tập hợp chi phí…………………………………………
74
2.2.3.6 Đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ…………………………….
75
2.2.3.7 Tính giá thành sản phẩm xây lắp………………………………
78
Chương III : Hồn thiện kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành xây
lắp tại Công ty CP Cơ giới và Xây dựng Thăng long………………………….
84
3.1. Đánh giá thực trạng kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành xây
lắp ở Công ty CP Cơ giới và Xây dựng Thăng Long………………………
84
3.1.1. Ưu điểm……………………………………………………………
84
3.1.2. Những hạn chế……………………………………………………….
86
3.2. Một số ý kiến hoàn thiện kế toán tập hợp chi phí sản xuất tính giá thành sản
phẩm ở Công ty CP Cơ giới và Xây dựng Thăng Long………………………….
87
3.2.1. Sự cần thiết phải hoàn thiện………………………………………….
87
3.2.2. Một số ý kiến hoàn thiện công tác kế toán tại công ty
88
Kết luận……………………………………………………………………
91
Danh mục tài liệu tham
khảo……………………………………………………
92
Sinh viên : Chu Xuân Dũng Lớp LT 11.21.28 – Học Viện Tài Chính

5
Báo cáo thực tập
Các ký hiệu viết tắt
• C.ty CP CG&XDTL: Công ty Cổ phần Cơ giới và Xây dựng Thăng Long
• HMCT: Hạng mục công trình
• TSCĐ: Tài sản cố định
• KKTX: Kê khai thường xuyên
• BTKH: Bảng tính khấu hao
• SH: Số hiệu
• CTG: Chứng từ gốc
• PXS: Phiếu xuất kho
• KC: Kết chuyển
• BTTL: Bảng thanh toán lương
• TGNH: Tiền gửi ngân hàng
• CP: Chi phí
• NCTT: Nhân công trực tiếp
• CPSXKDSPDD: Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang
• Thuế GTGT: Thuế giá trị gia tăng
• Thuế TNDN: Thuế thu nhập doanh nghiệp
• NVL-CCDC: Nguyên vật liệu-Công cụ, dụng cụ
• NVLTT: Nguyên vật liệu trực tiếp
• BPBTL: Bảng phân bổ tiền lương
• BHXH: Bảo hiểm xã hội
• HĐ: Hợp đồng
• MST: Mã số thuế
• DTT: Doanh thu thuần
• ĐVT: Đơn vị tính
• TC-KT: Tài chính-Kế toán
• SXC: Sản xuất chung
Sinh viên : Chu Xuân Dũng Lớp LT 11.21.28 – Học Viện Tài Chính

6
Báo cáo thực tập
LỜI MỞ ĐẦU
Đứng trước những cơ hội và thách thức mới đang mở ra sau khi Việt
Nam gia nhập WTO, các doanh nghiệp Việt Nam muốn tồn tại và phát triển,
muốn khẳng định mình trên thị trường thế giới thì điều cần thiết là phải giải
quyết tốt các vấn đề liên quan đến hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.
Trong đó việc tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm là yêu cầu
không thể thiếu đối với tất cả các doanh nghiệp hoạt động sản xuất, nó giúp
doanh nghiệp nắm bắt các nhân tố ảnh hưởng tới chi phí sản xuất kinh doanh
qua đó nhà Quản trị có các biện pháp phấn đấu tiết kiệm chi phí sản xuất và
hạ giá thành sản phẩm mà vẫn đảm bảo chất lượng sản phẩm giúp doanh
nghiệp tối đa hoá lợi nhuận, làm cho doanh nghiệp ngày càng lớn mạnh. Có
thể khẳng định kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm đúng một
vai trò quan trọng trong công tác kế toán trong doanh nghiệp, tăng khả năng
cạnh tranh của doanh nghiệp góp phần tạo nên một chổ đứng vững chắc cho
doanh nghiệp trên thị trường không những trong nước mà còn cả ngoài nước.
Trong thời gian thực tập tại Công ty CP Cơ giới và Xây dựng Thăng
Long nhận thức rõ được vai trò quan trọng của kế toán tập hợp chi phí sản
xuất và tính giá thành sản phẩm trong công tác kế toán của doanh nghiệp xây
lắp. Do đó, em đã chọn đề tài:
“Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành xây lắp ở Công
ty Cổ phần Cơ giới và Xây dựng Thăng Long” cho chuyên đề cuối khó của
mình. Em cũng xin cảm ơn cô giáo hướng dẫn Nguyễn Thị Hồ - Giảng viên
trường Học Viện tài Chính, ban lãnh đạo công ty, các cơ chú trong phòng kế
toán của Công ty Công phần Cơ giới và Xây dựng Thăng Long đã hết sức
giúp đỡ, hướng dẫn, tạo điều kiện cho em hoàn thành chuyên đề này.
Nội dung đề tài nghiên cứu gồm 3 chương:
Sinh viên : Chu Xuân Dũng Lớp LT 11.21.28 – Học Viện Tài Chính
7

Báo cáo thực tập
Chương I: Lý luận chung về kế toán tập hợp chi phí sản xuất và giá
thành sản phẩm trong doanh nghiệp xây lắp.
Chương II: Thực trạng về kế toán chi phí sản xuất và giá thành xây lắp
tại Công ty Cơ giới và Xây dựng Thăng Long.
Chương III: ý kiến hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và giá thành xây
lắp ở Công ty Cơ giới và Xây dựng Thăng Long.
Mặc dù trong quá trình tìm hiểu về lý luận và thực tế để hoàn thành đề
tài này em đã nhận được sự tận tâm, nhiệt tình của thầy giáo hướng dẫn và
của các cơ chú, anh chị trong phòng Tài chính – Kế toán cũng như các phòng
ban khác của Công ty; cùng với sự cố gắng của bản thân, nhưng do khả năng
chuyên môn còn hạn chế, nhất là trong quá trình tiếp cận với những vấn đề
mới nên chắc rằng trong bài viết này có nhiều thiếu sót. Vì vậy em mong
muốn được tiếp thu và chân thành cảm ơn những ý kiến đóng góp chỉ bảo của
cơ để em có điều kiện bổ sung nâng cao kiến thức của mình, phục vụ tốt cho
công tác thực tế sau này .
Hà Nội, tháng 4 năm 2010
Sinh viên thực tập

Chu Xuân Dũng
Sinh viên : Chu Xuân Dũng Lớp LT 11.21.28 – Học Viện Tài Chính
8
Báo cáo thực tập
CHƯƠNG I
LÝ LUẬN CHUNG VỀ CÔNG TÁC TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT
VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM Ở DN XÂY LẮP
1.1. SỰ CẦN THIẾT PHẢI TỔ CHỨC KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN
XUẤT VÀ GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TRONG DOANH NGHIỆP XÂY LẮP.
1.1.1 Đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp xây
lắp ảnh hởng đến kế toán chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm.

Xây dựng cơ bản là ngành sản xuất vật chất mang tính công nghiệp
nhằm tạo ra cơ sở vật chất quan trọng cho nền kinh tế quốc dân. Có các đặc
điểm sau:
- Sản phẩm xây lắp là các công trình, vật kiến trúc, có quy mô lớn, kết
cấu phức tạp mang tính đơn chiếc, thời gian xây dựng để hoàn thành sản
phẩm có giá trị sử dụng thờng dài. Đặc điểm này làm cho việc hạch toán rất
khác biệt so với các ngành khác. Sản phẩm xây lắp phải theo điều lệ quản lý
và tiêu chuẩn do Nhà nớc qui định. Quá trình thi công đợc so sánh với dự toán
làm thớc đo đã quy định sẵn.
- Sản phẩm xây lắp thì cố định tại nơi sản xuất, còn các điều kiện cần
thiết cho sản xuất nh: máy thi công, ngời lao động, di chuyển theo địa điểm
đặt công trình cho nên chi phí dịch vụ mua ngoài (vận chuyển ) ảnh hởng rất
lớn đến chi phí và giá thành của sản phẩm. Mặt khác việc xây dựng còn chịu
tác động của địa chất công trình và điều kiện thời tiết, khí hậu của địa phơng.
Cho nên công tác quản lý và sử dụng tài sản, vật t cho công trình rất phức tập
đòi hỏi phải có mức giá cho từng loại công tác xây dựng cho từng vùng lãnh
thổ cụ thể.
- Việc tổ chức quản lý và hạch toán phải tiến hành chặt chẽ đảm bảo
cho công trình phù hợp dự toán thiết kế.
Sinh viên : Chu Xuân Dũng Lớp LT 11.21.28 – Học Viện Tài Chính
9
Báo cáo thực tập
1.1.2. Khái niệm và bản chất chi phí sản xuất kinh doanh và giá thành
sản phẩm.
1.1.2.1 Chi phí sản xuất và phân loại chi phí sản xuất:
Doanh nghiệp sản xuất là những doanh nghiệp trực tiếp sản xuất ra của
cải, vật chất để đáp ứng cho nhu cầu tiêu dùng xã hội. Để tiến hành các hoạt
động sản xuất kinh doanh hay thực hiện các công việc dịch vụ nào đó, các
doanh nghiệp phải bỏ ra các chi phí về sử dụng nhà xởng, máy móc, nguyên
vật liệu, tiền lơng công nhân sản xuất, chi phí vật liệu mua ngoài, chi phí

bằng tiền khác, để có thể biết đợc số chi phí mà doanh nghiệp đã chi ra trong
kỳ hoạt động nhằm tổng hợp tính toán các chỉ tiêu kinh tế tổng hợp, phục vụ
yêu cầu quản lý mọi chi phí chi ra cuối cùng đợc biểu hiện bằng thớc đo tiền
tệ và gọi là chi phí sản xuất (CPSX).
Các chi phí của doanh nghiệp luôn đợc tính toán đo lờng bằng tiền và
gắn với một thời gian xác định là: tháng, quý, năm.
Nh vậy, CPSX là toàn bộ hao phí về lao động sống, lao động vật hoá và
các chi phí cần thiết khác mà doanh nghiệp đã bỏ ra trong kỳ dựng vào sản
xuất sản phẩm đợc biểu hiện bằng tiền.
Và việc phân loại chi phí sản xuất hợp lý là cơ sở để các nhà quản lý có
thể nhận thức và đánh giá đợc tình hình và sự biến động của từng loại chi phí,
từ đó mà có thể đa ra các quyết định quản trị hiệu quả. Chúng ta có các cách
phân loại chi phí sau:
* Phân loại chi phí sản xuất theo nội dung, tính chất kinh tế (còn gọi
là phân loại theo yếu tố).
Theo cách phân loại này sắp xếp các chi phí có cùng nội dung và tính
chất kinh tế vào một loại gọi là yếu tố chi phí, không phân biệt chi phí đó phát
sinh ở đâu và có tác dụng nh thế nào. Theo chế độ kế toán hiện hành tại Việt
Nam khi quản lý và hạch toán CPSX các doanh nghiệp phải theo dõi đợc chi
phí theo 5 yếu tố sau:
Sinh viên : Chu Xuân Dũng Lớp LT 11.21.28 – Học Viện Tài Chính
10
Báo cáo thực tập
• Chi phí nguyên vật liệu: Gồm toàn bộ chi phí về các loại nguyên vật
liệu chính, vật liệu phụ, nhiên liệu, phụ tùng thay thế, và chi phí nguyên vật
liệu khác.
- Chi phí nhân công: Là toàn bộ khoản tiền lơng phải trả cho ngời lao
động, các khoản trích bảo hiểm y tế, bảo hiểm xã hội, kinh phí công đoàn theo
tiền lơng của ngời lao động.
• Chi phí khấu hao máy móc thiết bị: Gồm toàn bộ số tiền trích khấu

hao TSCĐ sử dụng cho hoạt động sản xuất của doanh nghiệp.
• Chi phí dịch vụ mua ngoài: Bao gồm toàn bộ số tiền mà doanh
nghiệp đã chi trả về các loại dịch vụ mua từ bên ngoài nh tiền điện, tiền nớc…
phục vụ cho hoạt động sản xuất của doanh nghiệp.
• Chi phí bằng tiền khác: Gồm toàn bộ chi phí khác chi cho hoạt động
sản xuất ngoài các yếu tố chi phí nói trên.
Việc phân loại chi phí sản xuất theo cách này giúp ta biết đợc nội dung,
kết cấu tỷ trọng của từng yếu tố CPSX để phân tích tình hình thực hiện dự
toán chi phí sản xuất để từ đó phân tích tình hình thực hiện dự toán chi phí
đồng thời lập dự toán cho kì sau.
* Phân loại chi phí sản xuất theo mục đích, công dụng của chi phí
(phân loại theo khoản mục).
Căn cứ vào mục đích và công dụng kinh tế của chi phí trong sản xuất
để chia ra các khoản mục chi phí khác nhau:
- Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp: Là toàn bộ chi phí nguyên vật liệu
đợc sử dụng trực tiếp cho quá trình sản xuất chế tạo sản phẩm, lao vụ dịch vụ.
- Chi phí nhân công trực tiếp: Bao gồm tiền lơng và các khoản phải trả
trực tiếp cho công nhân sản xuất, các khoản trích theo tiền lơng của công
nhân sản xuất nh kinh phí công đoàn, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế.
- Chi phí sử dụng máy thi công : bao gồm chi phớ cho cỏc mỏy thi
Sinh viên : Chu Xuân Dũng Lớp LT 11.21.28 – Học Viện Tài Chính
11
Báo cáo thực tập
cụng nhằm thực hiện khối lượng xõy lắp bằng mỏy. Mỏy múc thi cụng là loại
mỏy trực tiếp phục vụ xõy lắp cụng trỡnh. Đó là những mỏy múc chuyển
động bằng động cơ hơi nước, diezen, xăng, điện,
Chi phớ sử dụng mỏy thi cụng gồm chi phí thường xuyờn và chi phớ
tạm thời.
- Chi phí thường xuyờn cho hoạt động của mỏy thi cụng gồm: lương
chính, phụ của công nhân điều khiển, phục vụ mỏy thi cụng. Chi phớ nguyờn

liệu, vật liệu, cụng cụ dụng cụ, chi phớ khấu hao TSCĐ, chi phí dịch vụ mua
ngoài (sửa chữa nhỏ, điện, nước, bảo hiểm xe, mỏy ) và cỏc chi phớ khỏc
bằng tiền.
- Chi phớ tạm thời: chi phớ sửa chữa lớn máy thi công (đại tu, trung
tu ), chi phớ cụng trỡnh tạm thời cho mỏy thi cụng (lều, lỏn, bệ, đường ray
chạy mỏy ). Chi phớ tạm thời của mỏy cơ thể phát sinh trước (hạch toán
trên TK 142, 242) sau đú phõn bổ dần vào TK 623. Hoặc phát sinh sau
nhưng phải tính trước vào chi phớ sử dụng mỏy thi cụng trong kỳ (do liên
quan đến việc sử dụng thực tế mỏy múc thi cụng trong kỳ). Trường hợp này
phải tiến hành trích trước chi phớ (hạch toỏn trờn TK 335)
- Chi phí sản xuất chung: Là những chi phí liên quan đến việc phục vụ
và quản lý sản xuất ở các phân xởng, đội sản xuất. Loại chi phí này gồm:
+ Chi phí nhân viên phân xởng
+ Chi phí vật liệu
+ Chi phí dụng cụ sản xuất
+ Chi phí khấu hao TSCĐ
+ Chi phí dịch vụ mua ngoài
+ Chi phí bằng tiền khác
Cách phân loại này có tác dụng phục vụ cho việc quản lý chi phí sản
xuất theo định mức, là cơ sở cho kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá
thành theo khoản mục chi phí, đồng thời là căn cứ để phân tích tình hình thực
Sinh viên : Chu Xuân Dũng Lớp LT 11.21.28 – Học Viện Tài Chính
12
Báo cáo thực tập
hiện kế hoạch đã đề ra và lập định mức chi phí sản xuất cho kỳ sau. Hiện nay
công ty CP cơ giới và xây dựng Thăng Long đang sử dụng cách phân loại chi
phí này.
* Phân loại chi phí sản xuất theo mối quan hệ giữa CPSX và khối l-
ợng sản phẩm, lao vụ sản xuất trong kì.
Theo cách phân loại này toàn bộ CPSX chia làm 2 loại:

- Chi phí cố định : là những chi phí không thay đổi về tổng số khi có sự
thay đổi về khối lợng sản phẩm sản xuất trong mức độ nhất định nh chi phí
khấu hao TSCĐ theo phơng pháp bình quân, chi phí điện thắp sáng.
- Chi phí biến đổi : là những chi phí có sự thay đổi về lợng tơng quan tỉ
lệ thuận với khối lợng sản phẩm sản xuất trong kì nh CPNVLTT, CPNCTT.
Cách phân loại này, có ý nghĩa rất quan trọng đối với kế toán quản trị
trong quá trình phân tích tình hình tiết kiệm chi phí, xác định phơng hớng
nâng cao hiệu quả chi phí.
Ngoài ra để phục vụ cho yêu cầu quản lý CPSX trong doanh nghiệp, có
thể phân loại CPSX theo các tiêu thức khác.
1.1.2.2. Giá thành sản phẩm và phân loại giá thành sản phẩm:
Giá thành sản phẩm (GTSP) đợc xác định bao gồm những chi phí về
lao động sống, lao động vật hoá và các chi phí khác đợc dựng để sản xuất
hoàn thành một khối lợng sản phẩm, lao vụ, dịch vụ nhất định.
GTSP là chỉ tiêu chất lợng quan trọng đối với mỗi doanh nghiệp cũng nh đối
với toàn bộ nền kinh tế quốc dân. Nó là một chỉ tiêu mang tính giới hạn và
xác định, vừa mang tính chất khách quan vừa mang tính chất chủ quan. GTSP
là một chỉ tiêu kinh tế tổng hợp trong hệ thống các chỉ tiêu quản lý của doanh
nghiệp, phản ánh kết quả sử dụng tài sản tính đúng đắn về tổ chức kinh tế, kỹ
thuật công nghệ doanh nghiệp sử dụng.
Giá thành sản phẩm là một chỉ tiêu mang tính giới hạn và xác định, vừa
mang tính khách quan, vừa mang tính chủ quan. Trong hệ thống các chỉ tiêu
Sinh viên : Chu Xuân Dũng Lớp LT 11.21.28 – Học Viện Tài Chính
13
Báo cáo thực tập
quản lý của doanh nghiệp, giá thành sản phẩm là chỉ tiêu kinh tế tổng hợp
phản ánh kết quả sử dụng các loại tài sản trong quá trình sản xuất kinh doanh,
cũng nh tính đúng đắn của những giải pháp quản lý mà doanh nghiệp đã thực
hiện nhằm hạ thấp chi phí, nâng cao lợi nhuận.
Mặt khác, GTSP còn là cơ sở để định giá bán sản phẩm, xác định kết

quả kinh doanh, là cơ sở để đánh giá hiệu quả trong quản lý sản xuất kinh
doanh, thực hiện mục tiêu nâng cao năng suất lao động tiết kiệm chi phí, hạ
giá thành.
* Phân loại theo thời gian và cơ sở số liệu tính giá thành:
Theo cách phân loại này thì giá thành chia làm ba loại:
• GTSP kế hoạch: Là GTSP đợc tính toán trên cơ sở chi phí kế hoạch
và số lợng sản phẩm sản xuất kế hoạch, đợc xác định trớc khi bắt đầu quá
trình sản xuất kinh doanh. Nó là mục tiêu phấn đấu trong kỳ sản xuất kinh
doanh của doanh nghiệp và là căn cứ để so sánh, phân tích đánh giá tình hình
thực hiện kế hoạch giá thành của doanh nghiệp.
• GTSP định mức: Là GTSP đợc tính trên cơ sở các định mức chi phí
hiện hành và chi phí tính cho một đơn vị sản phẩm và cũng đợc xác định trớc
khi tiến hành sản xuất chế tạo sản phẩm. Định mức chi phí đợc xác định trên cơ
sở các định mức kinh tế- kỹ thuật của từng doanh nghiệp trong từng thời kỳ.
• GTSP thực tế: Là GTSP đợc tính toán và xác định trên cơ sở số liệu
CPSX thực tế tập hợp đợc và số lợng sản phẩm thực tế sản xuất và tiêu thụ
trong kỳ. Nó chỉ có thể tính toán khi kết thúc quá trình sản xuất chế tạo sản
phẩm và đợc tính toán cho cả chỉ tiêu giá thành và giá thành đơn vị sản phẩm.
Giá thành thực tế là chỉ tiêu kinh tế tổng hợp, là cơ sở để xác định kết quả
hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp và nghĩa vụ của doanh
nghiệp đối với nhà nớc cũng nh các bên liên quan.
* Phân loại giá thành theo phạm vi các chi phí cấu thành:
Theo cách phân loại này thì giá thành đợc chia thành 5 loại:
Sinh viên : Chu Xuân Dũng Lớp LT 11.21.28 – Học Viện Tài Chính
14
Báo cáo thực tập
- Giá thành sản xuất theo biến phí :
- Giá thành sản xuất có phân bổ hợp lý đối tợng sản xuất :
- Giá thành sản xuất đầy đủ : Gồm các chi phí liên quan đến quá trình
sản xuất chế tạo sản phẩm nh chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí nhân

công trực tiếp và chi phí sản xuất chung tính cho sản phẩm đã hoàn thành. Giá
thành sản xuất sản phẩm là căn cứ để tính trị giá vốn hàng bán và lãi gộp của
doanh nghiệp.
- Giá thành toàn bộ theo biến phí:
- Giá thành toàn bộ của sản phẩm tiêu thụ: Là giá thành sản xuất tính
cho số sản phẩm tiêu thụ cộng với chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh
nghiệp phát sinh trong kỳ tính cho số sản phẩm này. Giá thành toàn bộ sản
phẩm tiêu thụ chỉ xác định cho số sản phẩm đã tiêu thụ và là căn cứ xác định
lợi nhuận thuần trớc thuế.
1.1.2.3. Mối quan hệ giữa CPSX và GTSP :
Về mặt bản chất CPSX và GTSP là biểu hiện hai mặt của quá trình sản
xuất kinh doanh, có mối quan hệ chặt chẽ với nhau, giống nhau về mặt chất,
đều cùng biểu hiện bằng tiền hao phí về lao động sống và lao động vật hóa mà
doanh nghiệp đã bỏ ra.
Tuy nhiên chúng có những điểm khác nhau:
Về mặt chất, CPSX là toàn bộ các khoản hao phí vật chất bằng tiền mà
doanh nghiệp đã bỏ ra trong quá trình sản xuất sản phẩm, luôn vận động mang
tính đa dạng và phức tạp gắn liền với tính đa dạng phức tạp của ngành nghề
sản xuất, quy trình sản xuất.
Chi phí sản xuất luôn gắn với từng thời kỳ đã phát sinh chi phí, còn giá
thành luôn gắn với một loại sản phẩm, công việc lao vụ dịch vụ đã hoàn
thành.
Chi phí phát sinh trong doanh nghiệp đợc phân thành các yếu tố chi
phí, có cùng một nội dung kinh tế, chúng không nói rõ địa điểm và mục đích
Sinh viên : Chu Xuân Dũng Lớp LT 11.21.28 – Học Viện Tài Chính
15
Báo cáo thực tập
bỏ ra chi phí. Còn những chi phí nào phát sinh nói rõ địa điểm . và mục đích
bỏ ra chi phí đó thì chúng đợc tập hợp lại thành các khoản mục để tính toán
GTSP.

CPSX trong kỳ là các sản phẩm, dịch vụ hoàn thành tính GTSP. Sự tiết
kiệm hay lãng phí chi phí sản xuất kinh doanh có ảnh hởng trực tiếp đến GTSP.
Về mặt lợng, CPSX và GTSP khác nhau l trong GTSP bao gồm cả
phần chi phí đã phát sinh thực tế của kỳ trớc và một phần chi phí sẽ phát sinh
của kỳ sau nhng đã đợc ghi nhận là chi phí của kỳ này (chi phí phải trả).
GTSP chứa đựng cả một phần chi phí của kỳ trớc chuyển sang và loại trừ
phần chi phí cho những sản phẩm cha hoàn thành.
Z = Dđk + C - Dkc
Trong đó: Z : tổng giá thành sản phẩm
Dđk : chi phí sản xuất kinh doanh dở dang đầu kỳ
C : chi phí sản xuất phát sinh trong kỳ
Dkc : chi phí sản xuất kinh doanh dở dang cuối kỳ.
1.1.3. Phơng pháp tập hợp chi phí sản xuất:
1.1.3.1. Ph ơng pháp tập hợp trực tiếp:
Phơng pháp này áp dụng khi CPSX phát sinh có liên quan trực tiếp đến
từng đối tợng kế toán tập hợp chi phí riêng biệt. Vì vậy ngay từ khâu hạch
toán ban đầu, chi phí đợc xác định dựa trên các hoá đơn chứng từ và hạch
toán trực tiếp cho từng đối tợng riêng biệt. Theo phơng pháp này, CPSX phát
sinh đợc tính trực tiếp cho từng đối tợng chịu chi phí nên đảm bảo mức độ
chính xác cao. Vì vậy cần sử dụng tối đa phơng pháp tập hợp chi phí trực tiếp
trong điều kiện có thể cho phép.
1.1.3.2. Ph ơng pháp phân bổ gián tiếp:
Phơng pháp này áp dụng khi CPSX phát sinh liên quan đến nhiều đối t-
ợng tập hợp chi phí sản xuất, không tổ chức ghi chép ban đầu CPSX phát sinh
riêng cho từng đối tợng đợc.
Sinh viên : Chu Xuân Dũng Lớp LT 11.21.28 – Học Viện Tài Chính
16
Báo cáo thực tập
Trong trờng hợp này các doanh nghiệp phải lựa chọn tiêu thức hợp lý
để phân bổ chi phí cho các đối tợng có liên quan theo công thức:

Tuỳ vào từng trờng hợp cụ thể mà các doanh nghiệp tiến hành lựa chọn
đại lợng của tiêu chẩn dựng để phân bổ sao cho hợp lý. Mức độ chính xác của
CPSX tính cho từng đối tợng tập hợp CPSX phụ thuộc vào tính hợp lý của
tiêu chuẩn phân bổ lựa chọn sử dụng.
1.2. KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN
PHẨM XÂY LẮP:
1.2.1. Kế toán chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp:
Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp (NVLTT) là những chi phí về nguyên
vật liệu chính, vật liệu phụ, nửa thành phẩm mua ngoài, nhiên liệu sử dung
trực tiếp cho việc sản xuất chế tạo sản phẩm hay thực hiện cung cấp lao vụ
dịch vụ.
Chi phí NVLTT thực tế trong kỳ đợc xác định theo công thức:
= + - -
Để theo dõi các khoản CPNVLTT, kế toán sử dụng TK621- CPNVLTT.
TK627 đợc mở chi tiết theo từng đối tợng tập hợp chi phí (phân xởng, bộ
phận sản xuất).
Sinh viên : Chu Xuân Dũng Lớp LT 11.21.28 – Học Viện Tài Chính
17
C
i
= * t
i

Trong đú
C
i
: CPSX phân bổ cho đối tợng thứ i
C : Tổng CPSX phát sinh đó tập hợp đợc cần phân bổ
T
i

: Tổng đại lợng tiêu chuẩn dựng để phân bổ
t
i
: Đại lợng của tiêu chuẩn cần phân bổ
Chi phí
NVLTT
thực tế
trong kỳ
Trị giá
NVLTT còn
lại đầu kỳ
Trị giá
NVLTT xuất
dựng trongkỳ
Trị giá
NVLTT còn
lại cuối kỳ
Trị giá phế
liệu thu hồi
(nếu có)
Báo cáo thực tập
SƠ ĐỒ HẠCH TOÁN TỔNG HỢP CHI PHÍ NVLTT


TK 1413




1.2.2. Kế toán chi phí nhân công trực tiếp:

Chi phí nhân công trực tiếp (CPNCTT) là những khoản tiền phải trả cho
công nhân trực tiếp sản xuất gồm: tiền lơng chính, tiền lơng phụ, các khoản
phụ cấp, tiền trích bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn theo số
tiền lơng của công nhân sản xuất.
Tài khoản sử dụng: TK622 – CPNCTT, phản ánh chi phí nhân công của
công nhân trực tiếp sản xuất.
Sinh viên : Chu Xuân Dũng Lớp LT 11.21.28 – Học Viện Tài Chính
18
TK154
TK1331
TK152TK621TK 152
TK 111,112, 331
NVL xuất dựng trực
tiếp cho sản xuất SP
NVL dựng không
hết nhập lại kho
K/c CPNVLTT
tính giá thành SP
Mua NVL dựng ngay
sxsp không qua kho
Thuế GTGT
đầu vào được
khấu trừ
CPNVLTT vợt trên mức
bình thờng
TK 632
Cp NVLTT

Tạm đc duyệt
TK 335

TK 622
TK 334
TK 111, 112
TK 141 ( 1413 )
Tiền lơng nghỉ phép phải trả
Trích trớc tiền lơng nghỉ phép
của công nhân trực tiếp sản
xuất vật liệu ( nếu có )
Tiền lơng phải trả cho công nhân sản xuất sản phẩm vật liệu
Tiền công phải trả cho lao động ( thuê ngoài )
Tiền lơng, tiền ăn giữa ca của công nhân ( SXSP công nghiệp, cung cấp
dịch vụ trong DNXL )
Tạm ứng tiền công cho các
đơn vị nhận khoán khối lợng
xây lắp
Thanh toán giá trị nhân
công nhận khoán theo
bảng quyết toán
Báo cáo thực tập
SƠ ĐỒ HẠCH TOÁN TỔNG HỢP CHI PHÍ NCTT


TK154
K/C
CPNC

TK632
Cp NC
Vuợt mức


1.2.3. Kế toán chi phí sử dụng máy thi công ( MTC ):
MTC là những máy móc thiết bị trực tiếp phục vụ sản xuất thi công nh: máy
đầm, máy ủi, máy xúc, máy trộn bê tông, Chi phí sử dụng máy thi công là chi
phí về sử dụng máy để hoàn thành khối lợng xây lắp.
Hạch toán chi phí sử dụng MTC phụ thuộc vào hình thức sử dụng MTC: tổ
chức đội MTC riêng biệt chuyên thực hiện các khối lợng thi công bằng máy
hoặc giao MTC cho các đội, XN xây, lắp.
- Nếu DN có tổ chức các đội MTC riêng biệt và có phân cấp hạch toán cho
đội máy tổ chức hạch toán kế toán riêng thì các chi phí liên quan đến hoạt động
của đội MTC đợc tính vào các khoản mục chi phí NVLTT, chi phí NCTT và chi
phí SXC chứ không phản ánh vào khoản mục chi phí sử dụng MTC.
Sinh viên : Chu Xuân Dũng Lớp LT 11.21.28 – Học Viện Tài Chính
19
Số phân bổ CP
tạm thời hàng
tháng
=
CP thực tế XD
các công trình
tạm dự tính
+
CP tháo dỡ các
công trình tạm
dự tính
_
Giá trị phế liệu thu
hồi đợc dự tính
Thời gian sử dụng các công trình tạm hoặc thời gian thi
công trên công trờng
Báo cáo thực tập

- Nếu DN không tổ chức đội MTC riêng biệt, hoặc có tổ chức đội MTC riêng
biệt nhng không phân cấp thành một bộ phận độc lập để theo dõi riêng chi phí
thì chi phí phát sinh đợc tập hợp vào TK 623. Các chi phí sử dụng MTC gồm 2
loại chi phí là chi phí thờng xuyên ( CPTX) và chi phí tạm thời ( CPTT )
+ CPTX: Chi phí nhiên liệu, dầu mỡ, tiền lơng của công nhân điều khiển và
công nhân phục vụ MTC, tiền khấu hao TSCĐ là xe MTC, các chi phí về thuê
máy, chi phí sửa chữa thờng xuyên xe MTC.
+ CPTT: là chi phí phát sinh một lần liên quan đến việc tháo, lắp, vận chuyển
máy và các khoản chi phí về những công trình tạm phục vụ cho việc sử dụng
máy nh: lán che mát, bệ để máy
Các CPTX đợc tính trực tiếp 1 lần vào chi phí sử dụng MTC trong kỳ. Còn
CPTT không hạch toán 1 lần vào chi phí sử dụng MTC mà đợc tính phân bổ dần
theo thời gian sử dụng. Xác định số phân bổ hàng tháng nh sau:

CPTT cũng có thể tiến hành theo phơng pháp trích trớc vào chi phí sử dụng
MTC. Khi sử dụng xong công trình tam, số chênh lệch giữa chi phí thực tế phát
sinh với chi phí trích trớc đợc xử lý theo quy định.
Tài khoản kế toán sử dụng: TK 623- CP sử dụng MTC
TK 623 đợc chi tiết thành 6 TK cấp 2
+ TK 6231: Chi phí nhân viên
+ TK 6232: Chi phí vật liệu xuất phục vụ máy thi công
+ TK 6233: Chi phí công cụ dụng cụ xuất phục vụ máy thi công
+ TK 6234: Chi phí khấu hao máy thi công
+TK 6237: Chi phí dịch vụ mua ngoài
Sinh viên : Chu Xuân Dũng Lớp LT 11.21.28 – Học Viện Tài Chính
20
TK 334
TK 335
TK 623
Tiền lơng

phải trả
Tiền lơng
nghỉ phép
Trích trớc lơng nghỉ phép
của công nhân sử dụng
MTC
TK 214
Trích khấu hao máy móc thi công
TK 153,142, ( 1421 )
Chi phí công cụ dụng cụ cho máy thi công
TK 152, 111, 112, 331
Chi phí vật liệu, nhiên liệu cho
máy thi công
Theo giá cha có thuế
TK 133 (1331)
TK 111, 112, 331
Các chi phí khác cho
máy thi công
Thuế GTGT
đợc khấu trừ
Theo giá chưa có thuế
TK 1413
TK 632
Trích trước chi phí tạm thời
Thuế GTGT
đợc khấu trừ
Báo cáo thực tập
+ TK 6238: Chi phí khác bằng tiền.
HẠCH TOÁN CHI PHÍ SỬ DỤNG MÁY THI CÔNG
TK154


K/CCPMTC


cp vợt mức



Sinh viên : Chu Xuân Dũng Lớp LT 11.21.28 – Học Viện Tài Chính
21
Báo cáo thực tập
1.2.4 .Kế toán chi phí sản xuất chung:
Chi phí sản xuất chung (CPSXC) là những khoản chi phí cần thiết khác
phục vụ cho quá trình sản xuất sản phẩm phát sinh ở các phân xởng, tổ đội, bộ
phận sản xuất. CPSXC đợc tập hợp theo từng phân xởng, bộ phận sản xuất,
tổng hợp theo chi phí cố định và chi phí biến đổi, quản lý chi tiết theo từng
yếu tố chi phí. Cuối kỳ cần tính toán phân bổ CPSXC trong phân xởng theo
những tiêu chùn phân bổ hợp lý.
Tài khoản kế toán sử dụng: TK 627- CPSXC, đợc chi tiết thành 6 TK cấp 2:
TK 627.1: Chi phí nhân viên phân xởng
TK 627.2: Chi phí vật liệu xuất dùng chung cho phân xởng
TK 627.3: Chi phí công cụ dụng cụ xuất dùng cho phân xởng
TK 627.4: Chi phí khấu hao TSCĐ tại phân xởng
TK 627.7: Chi phí dịch vụ mua ngoài
TK 627.8: Chi phí khác bằng tiền của phân xởng
Sinh viên : Chu Xuân Dũng Lớp LT 11.21.28 – Học Viện Tài Chính
22
Tiền lương, tiền công, các khoản phụ cấp phải trả cho nhân viên đội
XD, tiền ăn giữa ca của CNXL, nhân viên QL đội xây dựng
TK 334

TK 627
TK 338
Trích BHXH, BHYT, KPCĐ theo tỷ lệ (%) quy định trên tiền lơng của
CN trực tiếp XL, nhân viên sử dụng MTC, nhân viên QL đội
TK 152, 153, 142
Chi phí NVL, CCDC xuất dùng cho đội xây dựng
TK 214
Trích khấu hao máy móc thiết bị sản xuất thuộc đội xây dựng
TK 111, 112, 331 TK 335, 142
Chi phí SX thực tế PS
Trích trớc hoặc phân bổ CP sửa chữa
thuộc đội XD
TK 133 ( 1331 )
Tính vào chi phí
Chi phí điện, nớc,
điện thoại thuộc đội
XD
Thuế GTGT
TK 141(1413)
Tạm ứng giá trị XL giao
khoán nội bộ
Quyết toán tiền tạm ứng về
KLXL hoàn thành bàn giao đó
đợc duyệt
Thuế GTGT nếu
được khấu trừ
Báo cáo thực tập
HẠCH TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT CHUNG
TK154
KC

CPSXC
TK632
Cp
Vượt mức

1.2.5. Kế toán tổng hợp, phân bổ và kết chuyển chi phí sản xuất:
Chi phí sản xuất kinh doanh trong DNXL bao gồm những chi phí có liên
quan đến việc sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp đã đợc tập hợp vào bên
Nợ của các TK 621, 622, 623 và 627. Để tính đợc giá thành sản phẩm cho
Sinh viên : Chu Xuân Dũng Lớp LT 11.21.28 – Học Viện Tài Chính
23
Chi phí SD
máy phân bổ
cho từng đối t-
ợng
Tổng CP SD máy phải phân bổ
Tổng số ca máy hoạt động thực tế hoặc
KL công tác do máy thực hiện
Số ca máy thực tế
(hoặc KL công tác)
máy đó phục vụ cho
từng đối tuợng
=
x
H
Giá kế hoạch của 1 ca máy
Giá kế hoạch của 1 ca máy thấp nhất
Số ca máy chuẩn của từng
loại máy đó hoạt động
=

Số ca máy thực tế hoạt động
của từng loại máy
x H
CPSD máy phân
bổ cho từng đối t-
ợng
Tổng CPSD máy phải phân bổ
Tổng số ca máy chuẩn (đó đợc quy
đổi) của các loại máy
x
Số ca máy đó đợc
quy đổi phục vụ
cho từng đối tợng
Báo cáo thực tập
từng đối tợng, kế toán thực hiện việc kết chuyển chi phí đối với các chi phí đã
tập hợp trực tiếp theo từng đối tợng, kế toán phải tính phân bổ các chi phí này
cho từng đối tợng theo tiêu thức thích hợp.
Phân bổ chi phí :
 Phân bổ chi phí sử dụng MTC.
+ Trờng hợp các chi phí sử dụng MTC đợc theo dõi riêng cho từng loại
máy. Xác định chi phí phân bổ cho từng đối tợng nh sau:



+ Trờng hợp không theo dõi tập hợp chi phí cho từng loại máy riêng biệt,
phải xác định ca máy tiêu chuẩn thông qua hệ số quy đổi:


Sau đó căn cứ vào hệ số quy đổi và số ca máy đã thực hiện của từng loại
máy để quy đổi thành số ca máy chuẩn.


Tính PB cho CP sử dụng máy cho từng đối tợng theo số máy tiêu chuẩn:


- Phân bổ chi phí SXC:
Chi phí SXC đựơc tập hợp theo từng công trờng, hoặc đội thi công và tính
phân bổ cho từng công trình, hạng mục công trình theo phơng pháp thích hợp.
Tiêu chuẩn để phân bổ chi phí SXC thờng đợc sử dụng là : phân bổ theo chi phí
Sinh viên : Chu Xuân Dũng Lớp LT 11.21.28 – Học Viện Tài Chính
24
=
=
TK 621 TK 154
TK 155 (1551)
TK 622
TK 623
TK 627
TK 111, 112, 331 TK 133 (1331)
TK 336 (3362)
TK 632
Chi phí NVLTT
Chi phí NCTT
Chi phí sử dụng
MTC
Chi phí NL chung
Giá trị khối lợng
nhận bàn giao
do nhà thầu phụ
bàn giao
Thuế GTGT

được khấu trừ
Hoặc giá trị khối lợng do nhà thầu phụ bàn giao
đợc xác định là tiêu thụ ngày
Giá trị SPXL hoàn thành bàn giao
cho bên A
Giá thành SPXL hoàn thành bàn giao
cho đơn vị thầu chính XL
Giá thành SPXL hoàn thành chờ
tiêu thụ hoặc cha bàn giao
Kết chuyển hoặc
phân bổ CP để tính
giá thành
Báo cáo thực tập
SXC định mức, phân bổ theo giờ công sản xuất kinh doanh định mức hoặc thực
tế, phân bổ theo ca máy thi công, phân bổ theo chi phí trực tiếp.
Để tính giá thành, các chi phí đợc kết chuyển hoặc phân bổ vào TK 154 “
Chi phí SXKDDD ”
HẠCH TOÁN PHÂN BỔ VÀ KẾT CHUYỂN CHI PHÍ

Sinh viên : Chu Xuân Dũng Lớp LT 11.21.28 – Học Viện Tài Chính
25

×