Tải bản đầy đủ (.doc) (159 trang)

Giáo án Tin học lớp 6 trọn bộ_CKTKN_Bộ 11

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.05 MB, 159 trang )

Giỏo ỏn tin lp 6

Phân phối chơng trình tin học 6
Cả năm: 35 tuần x 2 tiết/ tuần = 70 tiếtHọc kỳ I: 18 tuần x 2 tiết/ tuần = 36 tiết
Học kỳ II: 17 tuần x 2 tiết/ tuần = 34 tiết
Học kỳ I
Chơng 1: Làm quen với tin học và máy tính điện tử
Tiết 1, 2 Bài 1: Thông tin và tin học
Tiết 3 Bài 2: Thông tin và biểu diễn thông tin
Tiết 4,5 Bài 3: Em có thể làm đợc những gì nhờ máy tính
Tiết 6, 7 Bài 4: Máy tính và phần mền máy tính
Tiết 8 Bài thực hành 1: Làm quen với một số thiết bị máy tính
Chơng 2: Phần mền học tập
Tiết 9, 10 Bài 5: Luyện tập chuột
Tiết 11, 12 Bài 6: Học gõ mời ngón
Tiết 13, 14 Bài 7: Sử dụng phần mền Mario để luyện gõ phím
Tiết 15, 16 Bài 8: Quan sát Trái Đất và các vì sao trong Hệ Mặt trời
Tiết 17 Bài tập
Tiết 18 Kiểm tra (1 tiết)
Chơng 3: Hệ điều hành
Tiết 19, 20, 21
Bài 9: Vì sao cần có hệ điều hành ?
Bài 10: Hệ điều hành làm những việc gì ?
Tiết 22, 23 Bài 11: Tổ chức thông tin trong máy tính
Tiết 24, 25 Bài 12: Hệ điều hành Windows
Tiết 26, 27 Bài thực hành 2: Làm quen với Windows
Tiết 28 Bài tập
Tiết 29, 30 Bài thực hành 3: Các thao tác với th mục
Tiết 31, 32 Bài thực hành 4: Các thao tác với tệp tin
Tiết 33 Kiểm tra thực hành (1 tiết)
Tiết 34 Ôn tập


Tiết 35, 36 Kiểm tra học kỳ I
Học kỳ II
1
Giỏo ỏn tin lp 6
Chơng 4: Soạn thảo văn bản
Tiết 37, 38 Bài 13: Làm quen với soạn thảo văn bản
Tiết 39, 40 Bài 14: Soạn thảo văn bản đơn giản
Tiết 41, 42 Bài thực hành 5: Văn bản đầu tiên của em
Tiết 43, 44 Bài 15: Chỉnh sữa văn bản
Tiết 45, 46 Bài thực hành 6: Em tập chỉnh sữa văn bản
Tiết 47 Bài 16: Định dạng văn bản
Tiết 48 Bài 17: Định dạng đoạn văn
Tiết 49, 50 Bài thực hành 7: Em tập trình bày văn bản
Tiết 51 Bài tập
Tiết 52 Kiểm tra (1 tiết)
Tiết 53, 54 Bài 18: Trình bày trang văn bản và in
Tiết 55 Bài 19: Tìm kiếm và thay thế
Tiết 56, 57 Bài 20: Thêm hình ảnh để minh hoạ
Tiết 58, 59 Bài thực hành 8: Em viết báo tờng
Tiết 60, 61 Bài 21: Trình bày cô đọng bằng bảng
Tiết 62 Bài tập
Tiết 63, 64 Bài thực hành 9: Danh bạ riêng của em
Tiết 65, 66 Bài thực hành tổng hợp: Du lịch ba miền
Tiết 67 Kiểm tra thực hành (1 tiết)
Tiết 68 Ôn tập
Tiết 69, 70 Kiểm tra học kỳ II
Tun
Tiết 1

2

Giỏo ỏn tin lp 6
hơng 1: Làm quen với tin học và máy tính điện tử
Bài 1: thông tin và tin học
I. Mục tiêu:
- Học sinh biết đợc khái niệm thông tin và hoạt động thông tin của con ngời.
- Biết đợc vai trò của hoạt động thông tin đối với con ngời.
II. Chuẩn bị:
- Giáo viên: Phấn, sách giáo khoa, giáo án, chuẩn bị thêm (tranh ảnh, đoạn trích, các
hình vẽ, băng ghi hình).
- Học sinh: sách giáo khoa, vở viết.
III. Tiến trình dạy học:
1. Kiểm tra sĩ số, vệ sinh lớp.
2. Dạy bài mới:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: Thông tin là gì ?
GV: Hằng ngày em tiếp nhận đợc nhiều
thông tin từ nhiều nguồn khác nhau:
- Các bài báo, bản tin trên truyền hình hay
đài phát thanh cho em biết tin tức về tình
hình thời sự trong nớc và thế giới.
- Hớng dẫn và cho thêm các ví dụ về
thông tin.
+ Thông tin về kết quả học tập của một
HS đợc ghi trong sổ liên lạc thông tin
về con ngời
+ Thông tin về giá cả máy tính thông
tin về hàng hoá
GV: Từ các ví dụ trên em hãy cho một số
ví dụ về thông tin.
GV: Vậy em có thể kết luận gì về thông

tin?
GV chốt lại: Thông tin là tất cả những
gì đem lại sự hiểu biết về thế giới xung
quanh (sự vật, sự kiện ) và về chính
con ngời.
- Tham khảo ví dụ trong sách giáo khoa.
- Lắng nghe.
- Lấy ví dụ.
- Phát biểu
- Ghi bài
Hoạt động 2: Hoạt động thông tin của con ngời
- Giáo viên nhấn mạnh để học sinh hiểu
rõ : Máy tính điện tử ra đời nh một công
cụ lao động mới, đáp ứng nhu cầu khai
thác tài nguyên thông tin của con ngời và
Học sinh tham gia vào bài học bằng cách
đóng góp ý kiến :
- Máy hơi nớc: Công cụ của nền văn minh
công nghiệp.
3
Giỏo ỏn tin lp 6
ngày càng có nhiều ứng dụng trong các
lĩnh vực hoạt động của xã hội, giúp cải
thiện cuộc sống.
- Giáo viên hỏi : Hoạt động thông tin của
con ngời có ảnh nh thế nào đến xử lý
thông tin?
- Chốt kiến thức cho học sinh bằng cách
thể hiện nội dung :
Việc tiếp nhận và xử lý, lu trữ và truyền

(trao đổi) thông tin đợc gọi chung là hoạt
động thông tin.
- Xử lí thông tin đóng vai trò quan trọng
vì nó đem lại sự hiểu biết cho con ngời.
GV đa ra mô hình quá trình xử lý thông tin
- Mô hình quá trình xử lí thông tin:
TT vào TT ra
. Thông tin vào là thông tin trớc quá trình
xử lí
. Thông tin ra là thông tin sau quá trình
xử lí.
- Máy tính điện tử: Công cụ của nền văn
minh thông tin.
- ảnh hởng trực tiếp đến việc thu nhận và
xử lý thông tin. Ví dụ : Cũng một giáo
viên dạy bài học đó nhng đối với học sinh
này thì tiếp thu tốt hơn học sinh kia.
- Đối với mỗi ngời, hoạt động thông tin
diễn ra nh một nhu cầu thờng xuyên và
tất yếu, mỗi hành động, việc làm của con
ngời đều gắn liền với một hoạt động
thông tin cụ thể.
- Ghi bài
- Học sinh quan sát mô hình
3. Củng cố:
- Hãy cho biết thông tin là gì ?
- Hãy cho biết hoạt động thông tin bao gồm những việc gì ? Công việc nào quan trọng
nhất.
4. Dặn dò:
- Tìm thêm các ví dụ về thông tin, xem trớc nội dung còn lại của bài.

4
Xử lí
Giỏo ỏn tin lp 6
Tiết 2
Bài 1: thông tin và tin học (t2)
I. Mục tiêu:
- Biết máy tính là công cụ hỗ trợ con ngời trong các hoạt động thông tin.
- Có khái niệm ban đầu về tin học và nhiệm vụ chính của tin học.
II. Chuẩn bị:
- Giáo viên: Phấn, sách giáo khoa, giáo án, chuẩn bị thêm (tranh ảnh, đoạn trích, các
hình vẽ, băng ghi hình).
- Học sinh: sách giáo khoa, vở viết.
III. Tiến trình dạy học:
1. Kiểm tra sĩ số, vệ sinh lớp.
2. Kiểm tra bài cũ:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
GV nêu câu hỏi:
HS 1: Thông tin là gì ? Hãy nêu một số ví
dụ về thông tin ?
HS 2: Hãy nêu một số ví dụ về thông tin
và cách thức mà con ngời thu nhận thông
tin đó.
HS lên bảng trả lời:
Thông tin là tất cả những gì đem lại sự
hiểu biết về thế giới xung quanh (sự vật,
sự kiện ) và về chính con ng ời.
Nghe tiếng trống báo hiệu giờ ra chơi
cách tiếp nhận là nghe

3. Dạy bài mới:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: Hoạt động thông tin và tin học
GV: Hoạt động thông tin của con ngời tr-
ớc hết nhờ vào điều gì ?
GV chốt lại: Hoạt động thông tin của
con ngời trớc hết là nhờ vào các giác
quan và bộ não. Các giác quan giúp con
ngời tiếp nhận thông tin. Bộ não thực
hiện việc xử lí, biến đổi, đồng thời là nơi
để lu trữ thông tin thu nhận đợc.
GV: Khả năng các giác quan và bộ não
của con ngời có giới hạn không ?
Tuy nhiên, khả năng của các giác quan
và bộ não con ngời trong các hoạt động
thông tin chỉ có hạn.
- Trả lời: 5 giác quan (thính giác, khứu
giác, vị giác, xúc giác, cảm giác)
và bộ não.
- Ghi bài
- Trả lời
Các giác quan và bộ não con ngời có giới
hạn.
- Lắng nghe
5
Giỏo ỏn tin lp 6
Với sự ra đời của máy tính, ngành tin
học ngày càng phát triển mạnh mẽ. Nhờ
sự phát triển của tin học, máy tính không
chỉ là công cụ trợ giúp tính toán thuần tuý
mà còn có thể hỗ trợ con ngời trong nhiều

lĩnh vực khác nhau của cuộc sống.
GV chốt kiến thức bằng cách thể hiện nội
dung:
Một trong các nhiệm vụ chính của
tin học là nghiên cứu việc thực hiện các
hoạt động thông tin một cách tự động
nhờ sự trợ giúp của máy tính điện tử.
- Ghi bài
Hoạt động 2: Luyện tập
GV: Hớng dẫn học sinh trả lời các câu hỏi
trong SGK.
GV: Nêu các câu hỏi trong sách bài tập để
học sinh luyện tập thêm
GV: Tổng kết
- Lắng nghe và suy nghĩ
- Chú ý
4. Củng cố:
- Hãy nêu ví dụ minh hoạ về hoạt động thông tin của con ngời.
- Hãy cho biết một trong các nhiệm vụ chính của tin học là gì ?
5. Dặn dò:
- Về nhà học bài, làm bài tập 2, 3, 4, 5 trong SGK.
- Đọc bài đọc thêm 1.
- Xem trớc nội dung bài 2.
Tiết 3
6
Giỏo ỏn tin lp 6
Bài 2: thông tin và biểu diễn thông tin
I. Mục tiêu:
- Phân biệt đợc các dạng thông tin cơ bản.
- Biết khái niệm biểu diễn thông tin và vai trò của biểu diễn thông tin.

II. Chuẩn bị:
- Giáo viên: Phấn, sách giáo khoa, giáo án, màn hình, máy vi tính (nếu có).
- Học sinh: sách giáo khoa, vở viết.
III. Tiến trình dạy học:
1. Kiểm tra sĩ số, vệ sinh lớp.
2. Kiểm tra bài cũ:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
Gv nêu câu hỏi
Học sinh 1: Em hãy cho biết thông tin là
gì ? Nêu một số ví dụ về thông tin.
- Học sinh 2: Hãy cho biết một trong các
nhiệm vụ của tin học là gì ? Tìm những
công cụ và phơng tiện giúp con ngời vợt
qua những hạn chế của các giác quan và
bộ não.
HS lên bảng trả lời:
HS: Thông tin là tất cả những gì đem lại
sự hiểu biết về thế giới xung quanh và về
chính con ngời
VD: Hoa phợng nở báo hiệu mùa hè đến
HS: Một trong các nhiệm vụ chính của tin
học là nghiên cứu việc thực hiện các hoạt
động thông tin một cách tự động nhờ sự
trợ giúp của máy tính điện tử.
Công cụ: chiếc cân để giúp phân biệt
trọng lợng, nhiệt kế để đo nhiệt độ
3. Bài mới:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: Các dạng thông tin cơ bản
- Giáo viên cho học sinh nhận biết các

dạng cơ bản về thông tin trong sách giáo
khoa
- Giáo viên hỏi : Thông tin trong máy
tính đợc phân thành mấy loại ? Là những
loại thông tin nào?
- GV : bổ sung nếu học sinh cha trả lời
chính xác.
- Giáo viên: Yêu cầu học sinh lấy thêm
các ví dụ trong thực tế về các loại thông
tin trên.
Chia lớp thành các nhóm sau đó cử đại
diện các nhóm lên đọc ví dụ và cho các
Học sinh : Thông tin trong máy tính đợc
chia làm 3 loại chính. Đó là:
+ Thông tin dạng văn bản
+ Thông tin dạng hình ảnh
+ Thông tin dạng âm thanh

- Các nhóm tham gia lấy ví dụ và cử đại
7
Giỏo ỏn tin lp 6
nhóm khác đánh giá về giọng đọc, cách
thể hiện, cũng nh nội dụng của ví dụ.
GV: Nhận xét và cho điểm từng nhóm 1
để động viên sự hứng thú học tập giữa các
nhóm.
- GV chốt lại: Có ba dạng thông tin cơ
bản đợc biểu diễn trong máy tính điện tử:
Dạng văn bản, dạng hình ảnh, dạng âm
thanh.

diện lên phát biểu.
- Nhận xét các nhóm khác.
- Lắng nghe và rút kinh nghiệm
- Ghi bài
Hoạt động 2: Biễu diễn thông tin
GV: Đa ra các ví dụ về biểu diễn thông
tin.
- Mỗi dân tộc có hệ thống chữ cái riêng
của mình để biểu diễn thông tin dới dạng
văn bản.
- Để tính toán, chúng ta biểu diễn thông
tin dới dạng các con số và kí hiệu toán
học.
- Các nốt nhạc dùng để biểu diễn một
bản nhạc cụ thể.
GV: Qua các ví dụ, em có nhận xét nh thế
nào về cách biểu diễn thông tin ?
GV chốt lại: Biểu diễn thông tin là cách
thể hiện thông tin dới dạng cụ thể nào
đó.
Cho học sinh học trong sách giáo khoa và
đặt câu hỏi: Ngoài cách thể hiện các
thông tin đã nêu, trong thực tế thông tin
còn đợc biểu diễn bằng những hình thức
nào?
- Lu ý: Cùng một thông tin có thể có
nhiều cách biểu diễn khác nhau.
VD: Để diển tả cùng một buổi sáng đẹp
trời, hoạ sĩ có thể vẽ bức tranh, nhạc sĩ lại
diễn đạt cảm xúc dới dạng bản nhạc

GV: Phân tích mục đích của biểu diễn
thông tin: lu trữ và chuyển giao thông tin
thu nhận đợc
- Giáo viên : Vai trò của biểu diễn thông
tin?
- Lắng nghe và đa thêm các ví dụ
- HS trả lời: Biểu diễn thông tin là cách
thể hiện thông tin dới dạng cụ thể nào đó.
- Ghi bài
Thông tin trong thực tế có thể biểu diễn d-
ới nhiều hình thức khác nhau: Ví dụ
Mùi, vị, cảm xúc, dạng số thực, số
nguyên,
- Lắng nghe và ghi nhớ
Biểu diễn thông tin có vai trò quan trọng
đối với việc truyền và tiếp nhận thông tin.
Ví dụ việc mô tả bằng lời về hình dáng
hoặc tấm ảnh của ngời bạn cha quen cho
em hình dung về bạn ấy, giúp em nhận ra
bạn ấy ở lần gặp đầu tiên.
- Ghi bài
8
Giỏo ỏn tin lp 6
- GV chốt lại: Biểu diễn thông tin có vai
trò quyết định đối với mọi hoạt động
thông tin của con ngời.
4. Củng cố:
- Hãy nêu các dạng cơ bản của thông tin, mỗi dạng cho 1 ví dụ.
- Hãy cho biết biểu diễn thông tin là gì và vai trò của biểu diễn thông tin?
5. Dặn dò:

- Xem lại nội dung bài học.
- Xem trớc nội dung còn lại của bài.
Tiết 4
Bài 2: thông tin và biểu diễn thông tin (t2)
I. Mục tiêu:
- Biết đợc khái niệm dữ liệu trong máy tính.
- Hiểu đợc cách biểu diễn thông tin trong máy tính.
9
Giỏo ỏn tin lp 6
II. Chuẩn bị:
- Giáo viên: Phấn, sách giáo khoa, giáo án, màn hình, máy vi tính (nếu có).
- Học sinh: sách giáo khoa, vở viết.
III. Tiến trình dạy học:
1. Kiểm tra sĩ số, vệ sinh lớp.
2. Kiểm tra bài cũ:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
GV nêu câu hỏi:
Học sinh 1: Nêu các dạng cơ bản của
thông tin và cho ví dụ cụ thể ?
- Học sinh 2: Hãy cho biết biểu diễn
thông tin là gì ? Và vai trò của biểu diễn
thông tin.
HS lắng nghe và trả lời
HS: Có 3 dạng thông tin cơ bản: văn bản,
hình ảnh, âm thanh
HS: Biểu diễn thông tin là cách thể hiện
thông tin dới dạng cụ thể nào đó.
3. Bài mới:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: Biểu diễn thông tin trong máy tính

GV: Nêu ví dụ về việc thông tin có thể
biểu diễn bằng nhiều cách khác nhau và
hớng dẫn học sinh tìm thêm các ví dụ.
GV: Qua các ví dụ em cho biết để con ng-
ời có thể thu nhận đợc thông tin thì thông
tin phải đợc biểu diễn nh thế nào?
GV nhấn mạnh:
Thông tin đợc biểu diễn dới dạng dãy
bít và dùng dãy bít ta có thể biểu diễn đ-
ợc tất cả các dạng thông tin cơ bản.
GV: Thông tin cần biến đổi nh thế nào để
máy tính xử lý đợc?
GV chốt lại:
- Để máy tính có thể xử lí, thông tin cần
đợc biểu diễn dới dạng dãy bit chỉ gồm 2
kí hiệu là 0 và 1.
- Dữ liệu là thông tin đợc lu trữ trong
máy tính.
- Lắng nghe và tìm thêm ví dụ khác
- Trả lời: thông tin phải đợc biểu diễn dới
dạng phù hợp.
- Lắng nghe
HS: Thông tin biểu diễn bằng các dãy bít
vì máy tính có thể lu giữ và xử lý các dãy
bít
- Ghi bài
Hoạt động 2: Luyện tập
GV: Hớng dẫn học sinh trả lời các câu hỏi
trong SGK.
GV: Nêu các câu hỏi trong sách bài tập để

học sinh luyện tập thêm
GV: Tổng kết
- Lắng nghe và trả lời
- Chú ý
10
Giỏo ỏn tin lp 6
4. Củng cố:
- Dữ liệu là gì ?
- Thông tin trong máy tính đợc biểu diễn nh thế nào ?
5. Bài tập về nhà:
- Làm bài tập 1, 2, 3 trong SGK.
- Xem trớc nội dung bài 3.
Tuần 6 Ngày soạn 01/10/2012
Ngày dạy 02/10/2012
Tiết 5 Bài 3: em có thể làm đợc những gì nhờ máy tính ?
I. Mục tiêu:
- Biết đợc các khả năng u việt của máy tính cũng nh các ứng dụng đa dạng của tin học
trong các lĩnh vực khác nhau của xã hội.
11
Giỏo ỏn tin lp 6
- Biết đợc máy tính chỉ là công cụ thực hiện những gì con ngời chỉ dẫn.
II. Chuẩn bị:
- Giáo viên: Phấn, sách giáo khoa, giáo án, màn hình, máy vi tính (nếu có).
- Học sinh: sách giáo khoa, vở viết.
III. Tiến trình dạy học:
1. Kiểm tra sĩ số, vệ sinh lớp.
2. Kiểm tra bài cũ:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
GV nêu câu hỏi:
Câu 1: Em hãy cho biết dữ liệu là gì ?

Thông tin trong máy tính đợc biểu diễn
nh thế nào?
Câu 2: Ngoài ba dạng thông tin trong bài
học em hãy tìm xem có dạng thông tin
nào khác nữa không ?
HS trả lời
HS: - Dữ liệu là thông tin đợc lu trữ trong
máy tính.
- Thông tin đợc biểu diễn dới dạng dãy
bít và dùng dãy bít ta có thể biểu diễn đợc
tất cả các dạng thông tin cơ bản.
HS: Thông tin trong thực tế có thể biểu
diễn dới nhiều hình thức khác nhau: Ví
dụ Mùi, vị, cảm xúc, dạng số thực, số
nguyên,
3. Bài mới:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: Một số khả năng của máy tính
GV: Mục tiêu của tin học là gì?
GV: - Trong khoa học kỷ thuật máy tính
có ứng dụng nh thế nào ?
( Giải các bài toán khoa học kỷ thuật.)
- Trong công việc quản lý máy tính có
ứng dụng nh thế nào ?
( Bất kỳ 1 hoạt động nào có tổ chức của
con ngời đều cần quản lý. Các hoạt động
quản lý có chung 1 đặc điểm: xử lý một l-
ợng lớn thông tin và thông tin đa dạng)
GV nêu thêm một số khả năng của máy
tính và chốt lại kiến thức:

- Khả năng tính toán nhanh.
- Tính toán với độ chính xác cao.
HS: Mục tiêu của tin học là nghiên cứu
khai thác thông tin có hiệu quả phục vụ
cho mọi hoạt động của con ngời bất kỳ
lĩnh vực hoạt động nào cần xử lý thông tin
thì ở đó có tin học.
HS suy nghĩ trả lời ( có thể HS không trả
lời đợc GV gợi ý cho các em )
HS: Lu trữ hồ sơ, chứng từ trên máy, sắp
xếp tài liệu ; xây dựng các chơng trình
tiện dụng làm các việc: bổ sung sữa chữa,
loại bỏ ; tìm kiếm thông tin, in các biểu
bảng.
- Ghi bài
12
Giỏo ỏn tin lp 6
- Khả năng lu trữ lớn.
- Khả năng làm việc không mệt mỏi.
Mỗi ứng dụng GV cho HS liên hệ thực tế.
Hoạt động 2:Có thể dùng máy tính điện tử vào những việc gì ?
GV cho HS thảo luận những việc các
em có thể làm đợc nhờ máy tính.
GV kiểm tra kết quả của một vài nhóm,
cho các nhóm tự nêu các kết luận của
nhóm mình
GV: Kết luận lại có thể dùng máy tính
vào những việc gì ?
- Thực hiện các tính toán.
- Tự động hoá các công việc văn phòng.

- Hỗ trợ công tác quản lý.
- Công cụ học tập và giải trí.
- Điều khiển tự động và rô - bốt.
-Liên lạc, tra cứu và mua bán trực
tuyến.
GV: Nêu thêm một số ví dụ để học sinh
hiểu thêm.
- Học sinh thảo luận nhóm.
- Đại diện các nhóm trình bày.
- Ghi bài
- Lắng nghe và tìm thêm ví dụ
Hoạt động 3: Máy tính và điều cha thể
GV: Những gì nêu trên cho em thấy máy
tính là công cụ tuyệt vời và có những khả
năng to lớn.Tuy nhiên máy tính vẫn còn
những điều cha thể làm đợc.
GV : Cho học sinh thảo luận máy tính đã
làm đợc những gì, và những gì cha làm đ-
ợc.
GV: Kết luận và đa ra nhận xét
GV : Củng cố kiến thức cho học sinh ghi
nhớ:
- Máy tính là công cụ đa dạng và có khả
năng to lớn.
- Hiện tại máy tính cha phân biệt đợc
mùi vị, cảm giác . và đặc biệt là ch a có
năng lực t duy.
- Sức mạnh của máy tính phụ thuộc vào
con ngời và do những hiểu biết của con
- Lắng nghe

Học sinh tham gia thảo luận và đóng góp
ý kiến:
+ Tuy máy tính có ứng dụng rất rộng rãi
nhng hiệu quả đó lại phụ thuộc con ngời
thông qua những câu lệnh.
+ Máy cha thay thế hoàn toàn con ngời do
đó Năng lực t duy là bá chủ thế giới
- Lắng nghe và rút kinh nghiệm
- Ghi bài
13
Giỏo ỏn tin lp 6
ngời quyết định.
4. Củng cố:
- Những khả năng to lớn nào đã làm cho máy tính trở thành những công cụ xử lí thông
tin hữu hiệu?
- Hãy kể thêm một vài ví dụ về những gì có thể thực hiện với sự trợ giúp của máy tính
điện tử.
5. Bài tập về nhà
- Làm bài tập 1, 2, 3 trong SGK
- Đọc bài đọc thêm 2.
- Xem trớc nội dung bài 4.
Tiết 6

Tuần 7 Ngày soạn 06/10/2012
Ngày dạy 09/10/2012

Bài 4: máy tính và phần mền máy tính (t1)
I. Mục tiêu:
- Biết sơ lợc cấu trúc chung của máy tính điện tử và một vài thành phần quan trọng
nhất của máy tính cá nhân.

- Biết đợc khái niệm chơng trình và hoạt động của máy tính là nhờ chơng trình.
II. Chuẩn bị:
14
Giỏo ỏn tin lp 6
- Giáo viên: Phấn, sách giáo khoa, giáo án, máy vi tính (nếu có) hoặc hình ảnh minh
hoạ.
- Học sinh: sách giáo khoa, vở viết.
III. Tiến trình dạy học:
1. Kiểm tra sĩ số, vệ sinh lớp.
2. Kiểm tra bài cũ:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
GV nêu câu hỏi:
- HS 1: Nêu một số khả năng to lớn và
hạn chế của máy tính điện tử.
- HS 2: Hãy cho biết máy tính có thể làm
đợc những việc gì ?
HS: Khả năng tính toán nhanh, tính toán
với độ chính xác cao, khả năng lu trữ lớn,
khả năng làm việc không mệt mỏi.
Hiện tại máy tính cha phân biệt đợc mùi
vị, cảm giác . và đặc biệt là ch a có năng
lực t duy.
HS: Thực hiện các tính toán, tự động hoá
các công việc văn phòng, hỗ trợ công tác
quản lý, công cụ học tập và giải trí, điều
khiển tự động và rô - bốt, liên lạc, tra cứu
và mua bán trực tuyến.
3. Bài mới:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: Mô hình quá trình ba bớc

GV nêu vấn đề: Hãy nhắc lại mô hình
hoạt động thông tin của con ngời.
GV chia lớp thành các nhóm (mỗi bàn 1
nhóm).
(?) Các nhóm thảo luận những nội dung
sau:
- Lấy ví dụ trong thực tế quá trình xử lí
thông tin.
- Quá trình đó gồm mấy bớc và các bớc
đó là gì ?
- Mối liên hệ giữa các bớc đó.
GV: - Gọi các nhóm trình bày
- Nhóm khác nhận xét, bổ sung (nếu có)
GV: Tổng hợp ý kiến của các nhóm
GV: Tổng hợp, nêu lên mô hình
- Học sinh phát biểu lại mô hình hoạt
động thông tin của con ngời.
Thông tin vào

Xử lý

Thông tin ra
- Các nhóm suy nghĩ và thảo luận
- Các nhóm trình bày ý kiến
- Các nhóm khác nhận xét và bổ sung ý
kiến
- Lắng nghe
- Quan sát và vẽ mô hình
15
Nhp

(INPUT)
Xut
(OUTPUT)
Xử lí
Giỏo ỏn tin lp 6
Kết luận: Quá trình xử lí thông tin bắt
buộc phải có 3 bớc, theo trình tự nhất định
(sơ đồ trên).
Hoạt động 2: Cấu trúc chung của máy tính điện tử
GV nêu vấn đề: Ngày nay, máy tính điện
tử đã có mặt ở rất nhiều gia đình, với
nhiều chủng loại đa dạng.
Ví dụ: máy tính để bàn, máy tính xách
tay, siêu máy tính .
(?) Vậy cấu trúc của một máy tính gồm
những phần nào?
GV: Yêu cầu các nhóm thảo luận.
GV: Gọi các nhóm trình bày kết quả, các
nhóm khác nhận xét và bổ sung (nếu có).
GV: Kết luận và cho HS quan sát bộ máy
vi tính.
- Cấu trúc máy tính gồm các khối chức
năng: Bộ xử lý trung tâm, thiết bị vào và
thiết bị ra (thờng đợc gọi chung là thiết
bị vào ra), bộ nhớ.
- Chơng trình là tập hợp các câu lệnh,
mỗi câu lệnh hớng dẫn một thao tác cụ
thể cần thực hiện.
GV: Chúng ta tìm hiểu từng bộ phận của
máy tính.

GV:Thế nào là Bộ xử lí trung tâm (CPU) ?
GV thuyết trình:
- Bộ xử lí trung tâm (CPU) là thành
phần quan trọng nhất của máy tính, đó
là thiết bị chính thực hiện và điều khiển
việc thực hiện chơng trình.
GV: Liên hệ với con ngời thì CPU tơng
ứng với phần nào ?
GV thuyết trình:
- Bộ nhớ của máy tính là nơi lu các ch-
ơng trình và dữ liệu.
- Bộ nhớ gồm: bộ nhớ trong và bộ nhớ
ngoài.
. Bộ nhớ trong (RAM, ROM) dùng để lu
chơng trình và dữ liệu trong quá trình
máy tính làm việc.
. Bộ nhớ ngoài (gồm đĩa cứng, đĩa mền,
đĩa CD/DVD, USB) dùng để lu chơng
- Lắng nghe
- Các nhóm thảo luận
- Các nhóm trình bày và các nhóm khác
nhận xét, bổ sung (nếu có)
- Lắng nghe và quan sát
- Ghi bài
- Trả lời: tơng ứng với não của con ngời
- Ghi bài
16
Máy in
Mànhìn
h

Lo
a
Bàn phím Chuột

y
Giỏo ỏn tin lp 6
trình và dữ liệu lâu dài.
GV: Nêu lên các ví dụ về cách đo trong
thực tế. Vậy trong máy tính để đo dung l-
ợng nhớ ngời ta dùng đơn vị nào ?
- Đơn vị chính để đo dung lợng nhớ là
dung Byte (B), ngoài ra còn dùng KB,
MB, GB.
Học SGK (Trang 17)
GV: Cho HS quan sát hình
(?) Cho biết thiết bị nào là thiết bị vào,
thiết bị ra.
- Thiết bị vào: là thiết bị đa thông tin vào
máy tính. Gồm: bàn phím, chuột, máy
quét, Scan
- Thiết bị ra: là thiết bị đa thông tin ra.
Gồm: màn hình, máy in, loa, máy
chiếu
- Trả lời
- Ghi bài
- Quan sát
- Trả lời
- Ghi bài
4. Củng cố:
- Cấu trúc chung của máy tính điện tử gồm những bộ phận nào ?

- Tại sao CPU đợc coi nh là bộ não của máy tính ?
- Hãy trình bày tóm tắt chức năng và phân loại bộ nhớ máy tính.
5. Bài tập về nhà:
- Về nhà học bài, bổ sung thêm các ví dụ cho các bài tập.
- Xem nội dung còn lại của bài.
Tiết 7
Bài 4: máy tính và phần mền máy tính (T2)
I. Mục tiêu:
- Biết đợc khái niệm phần mền máy tính và vai trò của phần mền máy tính.
- Rèn luyện ý thức mong muốn hiểu biết về máy tính và tác phong làm việc khoa học,
chuẩn xác.
II. Chuẩn bị:
- Giáo viên: sách giáo khoa, giáo án, máy vi tính (nếu có) hoặc hình ảnh minh hoạ.
- Học sinh: sách giáo khoa, vở viết.
III. Tiến trình dạy học:
1. Kiểm tra sĩ số, vệ sinh lớp.
2. Kiểm tra bài cũ:
17
Giỏo ỏn tin lp 6
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
GV nêu câu hỏi:
- HS 1: Cấu trúc chung của máy tính điện
tử gồm những bộ phận nào ?
- HS 2: Tại sao CPU đợc coi nh là bộ não
của máy tính ?
- HS 3: Hãy trình bày tóm tắt chức năng
và phân loại bộ nhớ máy tính.
HS lên bảng
HS: Cấu trúc máy tính gồm các khối chức
năng: Bộ xử lý trung tâm, thiết bị vào và

thiết bị ra (thờng đợc gọi chung là thiết bị
vào ra), bộ nhớ.
HS: Bộ xử lí trung tâm (CPU) là thành
phần quan trọng nhất của máy tính, đó là
thiết bị chính thực hiện và điều khiển việc
thực hiện chơng trình.
HS: Bộ nhớ của máy tính là nơi lu các ch-
ơng trình và dữ liệu.
- Bộ nhớ gồm: bộ nhớ trong và bộ nhớ
ngoài.
+ Bộ nhớ trong (RAM, ROM) dùng để lu
chơng trình và dữ liệu trong quá trình máy
tính làm việc.
+ Bộ nhớ ngoài (gồm đĩa cứng, đĩa mền,
đĩa CD/DVD, USB) dùng để lu chơng
trình và dữ liệu lâu dài.
3. Bài mới:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
Hoạt đông 1: Máy tính là một công cụ xử lí thông
tin
GV: Nhờ các khối chức năng chính trên
nên máy tính đã trở thành công cụ xử lí
thông tin hữu hiệu.
GV: - Chia lớp thành các nhóm ( mỗi bàn
nhóm).
- Các nhóm thảo luận để đa ra mối liên hệ
giữa các giai đoạn xử lí thông tin với các
bộ phận chức năng chính của máy tính
điện tử.
- Gọi đại diện các nhóm trình bày

- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung (nếu
có)
GV: Nhận xét, tổng kết và đa ra mô hình
hoạt động ba bớc.
- Lắng nghe
- Các nhóm thảo luận
- Đại diện các nhóm trình bày
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung
- Lắng nghe và quan sát mô hình
18
Xử lí và lu trữ
Input(Thông tin các
chơng trình)
Output(Văn bản, âm
thanh hình ảnh,)
Mô hình hoạt động ba bớc của máy tính
Giỏo ỏn tin lp 6
- Quá trình xử lí thông tin trong máy
tính đợc tiến hành một cách tự động
theo sự chỉ dẫn của các chơng trình.
- Ghi bài
Hoạt động 2: Phần mềm và phân loại phần mềm
* Phần mềm là gì ?
GV: Nêu khái niệm phần cứng: là những
gì thuộc về thiết bị máy tính.
GV: Lấy ví dụ về phần cứng: màn hình,
chuột, ổ cứng, ổ mềm,
GV: Ngoài các thiết bị phần cứng thì máy
tính cần gì nữa để có thể hoạt động đợc ?
- Để phân biệt với phần cứng là chính

máy tính cùng tất cả các thiết bị vật lí
kèm theo, ngời ta gọi các chơng trình
máy tính là phần mềm máy tính hay
ngắn gọn là phần mềm.
* Phân loại phần mềm
GV: Phần mềm máy tính đợc chia thành
mấy loại ?
GV chốt lại:
- Phần mềm đợc chia thành 2 loại: phần
mềm hệ thống và phần mềm ứng dụng
+ Phần mềm hệ thống là các chơng
trình tổ chức việc quản lí, điều phối các
bộ phận chức năng của máy tính.
+ Phần mềm ứng dụng là chơng trình
đáp ứng những yêu cầu ứng dụng cụ
thể.
GV: Em hãy nêu một số phần mềm mà em
biết và phân loại chúng?
Ví dụ: Phần mềm hệ thống nh hệ điều
hành DOS, WINDOWS 98
Phần mềm ứng dụng: phần mềm soạn thảo
văn bản, phần mềm đồ hoạ, hội thoại trực
tuyến
- Chú ý
- Trả lời
- Ghi bài
- Trả lời
Phần mềm máy tính đợc chia thành 2 loại
- Ghi bài
- Học sinh lấy ví dụ

4. Củng cố:
19
Giỏo ỏn tin lp 6
- Em hiểu thế nào là phần mềm hệ thống và phần mềm ứng dụng. Hãy kể tên một vài
phần mềm mà em biết.
- Sự khác biệt giữa phần cứng và phần mềm máy tính là gì ?
5. Bài tập về nhà:
- Về nhà làm bài tập 1, 2, 3,5 trong SGK
- Đọc bài đọc thêm 3.
- Xem trớc nội dung bài thực hành.
Tiết 8
Bài thực hành 1
làm quen với một số thiết bị máy tính
I. Mục tiêu:
- Học sinh nhận biết đợc một số bộ phận cấu thành cơ bản của máy tính cá nhân (loại
máy tính thông dụng nhất hiện nay).
- Biết cách bật/ tắt máy tính đúng yêu cầu.
- Biết các thao tác cơ bản với bàn phím, chuột.
II. Chuẩn bị:
- Giáo viên: Sách giáo khoa, giáo án, phòng máy.
- Học sinh: sách giáo khoa, vở viết.
- Phổ biến nội quy thực hành.
III. Tiến trình dạy học:
1. Kiểm tra sĩ số, vệ sinh lớp.
20
Giỏo ỏn tin lp 6
2. Kiểm tra bài cũ:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
GV nêu câu hỏi:
HS 1: Hãy nêu quá trình xử lý thông tin?

HS trả lời:
HS 1:
3. Dạy bài mới:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: Phân biệt các bộ phận của máy tính cá nhân
- GV thuyết trình và dùng thiết bị máy
tính minh hoạ.
Yêu cầu học sinh nhận biết đợc các bộ
phận cơ bản của máy tính cá nhân. Các
thành phần cơ bản học sinh cần biết là
CPU, màn hình, bàn phím và chuột.
- Giáo viên : Mở nắp máy để giới thiệu
bộ vi xử lí, bộ nhớ (RAM) và đĩa cứng.
Trong trờng hợp không thể mở máy, có
thể giải thích qua hình minh họa đã đợc
chuẩn bị trớc. Tuỳ theo trang thiết bị của
phòng máy giáo viên có thể giới thiệu
thêm các thiết bị khác nh máy in, loa
a) Các thiết bị nhập :
b) Thân máy tính CPU:
c) Các thiết bị xuất dữ liệu:
d) Các thiết bị lu trữ dữ liệu:
e) Các bộ phận cấu thành máy tính:
Các nhóm tự quan sát và thực hiện đúng
hớng dẫn của giáo viên.
Học sinh nêu các thiết bị mà em biết: Bàn
phím, màn hình, chuột, máy quét, ổ
cứng
- Chú ý quan sát
- Bàn phím, chuột,

- Chứa nhiều thiết bị phức tạp nh bộ vi xử
lý (CPU), bộ nhớ (RAM), nguồn điện,
- Màn hình, máy in,
- Đĩa cứng, đĩa mềm, CD/DVD,
- Bao gồm các thiết bị trên
Hoạt động 2: Bật máy tính
GV: Hớng dẫn cho học sinh cách bật
công tắc màn hình và công tắc trên thân
máy.
- Học sinh thực hành mở máy và làm theo
hớng dẫn của giáo viên.
Hoạt động 3: Làm quen với bàn phím và chuột
GV Hớng dẫn các nút phím cơ bản.
Phân biệt vùng chính của máy tính, nhóm
các phím số, nhóm các phím chức năng.
- Học sinh quan sát
21
Nhp
(INPUT)
Xut
(OUTPUT)
Xử lí
Giỏo ỏn tin lp 6
GV: Hớng dẫn học sinh mở Notepad. Sau
đó thử gõ một vài phím và quan sát kết
quả trên màn hình.
GV: Giới thiệu về tác dụng của việc gõ
một phím và gõ tổ hợp phím.
GV: Hớng dẫn cho học sinh về cách di
chuyển chuột và cách lick chuột.

- Học sinh thực hành theo và gõ một số
nội dung
- Học sinh gõ chữ in hoa bằng cách:
SHIFT + Ký tự cần viết hoa.
- Phân biệt cách gõ tổ hợp phím và gõ
một phím, thực hành theo hớng dẫn của
giáo viên.
- Học sinh quan sát và thực hành
Hoạt động 4: Tắt máy tính
GV: Hớng dẫn cho học sinh cách tắt máy.
- Nháy chuột vào nút Start/ Turn off
Computer.
- Tắt màn hình (nếu cần thiết).
Lu ý: Trớc khi tắt máy phải thoát hết
chơng trình.
- Quan sát và thực hành
Hoạt động 5: Tổng kết
GV: Yêu cầu các nhóm tự đánh giá ý
thức thái độ học tập của nhóm mình, nêu
lên những khó khăn và kiến nghị của
mình trong tiết thực hành.
GV: Đánh giá chung kết quả của tiết thực
hành.
- Cho điểm từng nhóm và kết thúc bài
thực hành.
- Tự đánh giá và nêu lên ý kiến
- Lắng nghe và rút kinh nghiệm
4. Củng cố:
- Nêu các thiết bị nhập và xuất dữ liệu cơ bản nhất.
- Cách bật, tắt máy

5. Bài tập về nhà:
- Về nhà tiếp tục tìm hiểu các bộ phận máy tính, nắm chắc các bớc bật máy và tắt máy
- Xem trớc bài mới.
22
Giỏo ỏn tin lp 6

Tuần 8 Ngày soạn 13/10/2012
Ngày dạy 16/10/2012
Tiết 9
Chơng 2: phần mềm học tập
Bài 5: luyện tập chuột
I. Mục tiêu:
- Phân biệt các nút của chuột máy tính và biết các thao tác cơ bản có thể thực
hiện với chuột.
- Thực hiện đợc các thao tác với chuột.
II. Chuẩn bị:
- Giáo viên: Sách giáo khoa, giáo án, phòng máy.
- Học sinh: sách giáo khoa, vở viết.
III. Tiến trình dạy học:
1. Kiểm tra sĩ số, vệ sinh lớp.
2. Kiểm tra bài cũ:
- Học sinh 1: Hãy cho biết có mấy loại phần mềm, mỗi loại cho một ví dụ ?
Phần mềm đợc chia thành 2 loại: phần mềm hệ thống và phần mềm ứng dụng
Ví dụ: Phần mềm hệ thống nh hệ điều hành DOS, WINDOWS 98
23
Giỏo ỏn tin lp 6
Phần mềm ứng dụng: phần mềm soạn thảo văn bản, phần mềm đồ hoạ, hội thoại
trực tuyến
- Học sinh 2: Hãy kể tên một vài thiết bị vào/ ra của máy tính em biết.
HS: Bàn phím, chuột, Màn hình, máy in

3. Dạy bài mới:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: Các thao tác chính với
chuột
l. Cầm chuột đúng cách
GV: Giới thiệu vai trò và chức năng của
chuột trong việc điều khiển máy tính.
GV làm mẫu để học sinh quan sát.
GV hớng dẫn HS cầm chuột.
Tay phải giữ chuột, ngón trỏ đặt lên nút
trái, ngón giữa đặt lên nút phải.
Lu ý học sinh rằng để chuột hoạt động đ-
ợc thì bề mặt dới của chuột phải tiếp xúc
với mặt phẳng.
GV kiểm tra và sửa cho mỗi em (nếu cần)
2. Nhận biết con trỏ chuột trên màn
hình:
GV : Yêu cầu học sinh quan sát và tìm
con trỏ chuột có dáng hình mũi tên trên
màn hình. Các phần mềm khác nhau con
trỏ chuột có thể có hình dạng khác nhau.
GV lu ý HS di chuyển chuột và quan sát
sự thay đổi vị trí của con trỏ chuột trên
màn hình.
3. Di chuyển chuột
GV : Hớng dẫn học sinh cầm chuột đúng
cách và yêu cầu di chuyển chuột nhẹ
nhành.
Yêu cầu học sinh quan sát trên màn hình
mà không nhìn chuột trong khi di chuyển

để luyện những phản xạ cần thiết.
4. Nháy và nháy đúp:
Giáo viên đặt câu hỏi để học sinh tự
nhận biết nút trái, nút phải. Nút trái thờng
đợc dùng để thực hiện các công việc với
máy tính. Nút phải ít đợc sử dụng hơn và
- Lắng nghe
- Quan sát GV làm mẫu
- HS cầm chuột theo hớng dẫn của GV
- Nghe và ghi nhớ
- Quan sát và tìm vị trí con trỏ chuột
- Quan sát và thực hành theo hớng dẫn
của giáo viên.
- Tiến hành di chuột và quan sát sự thay
đổi vị trí con trỏ chuột trên màn hình.
- Nghe câu hỏi và trả lời
24
Giỏo ỏn tin lp 6
dành cho ngời sử dụng thành thạo chuột.
GV lu ý HS nháy nút chuột nhẹ nhàng,
nhng thả tay dứt khoát kể cả khi nháy
đúp.
Khi hớng dẫn học sinh nháy chuột nên
bắt đầu bằng tốc độ chậm, sau đó tăng
dần. Ngoài t thế cầm và sử dụng chuột
đúng cần nhắc để học sinh ngồi đúng t
thế, hợp vệ sinh. Cổ tay thả lỏng và
không đặt cánh tay lên các vật cứng
nhọn.
GV: Tiến hành làm mẫu và cho học sinh

thực hành.
Hoạt động 2: Luyện tập
GV: Phân chia nhóm và tiến hành cho các
nhóm thực hành.
- Lắng nghe và ghi nhớ.
- Chú ý và thực hiện ngồi đúng t thế và
cách cầm chuột.
- Quan sát và tiến hành thực hiện theo sự
hớng dẫn của giáo viên.
- Các nhóm tiến hành thực hành
4. Củng cố:
- Các nhóm cụ thể thực hành để giáo viên kiểm tra.
- Đánh giá quá trình thực hành của các nhóm.
5. Bài tập về nhà:
- Về nhà tiếp tục luyện tập các thao tác sử dụng chuột, hiểu đợc các thuật
ngữ: nháy chuột, nháy nút phải chuột, nháy đúp chuột, kéo thả chuột.
- Xem trớc nội dung còn lại của bài.
25

×