Tải bản đầy đủ (.doc) (83 trang)

Giáo án Tin học lớp 6 trọn bộ_CKTKN_Bộ 8

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.16 MB, 83 trang )

Trờng THCS ĐăkRve
Giáo án Tin học 6
+-14
+ần Ngày soạn : //
Tiết : Ngày dạy : //.
Chơng 1: làm quen với tin học và máy tính điện tử.
Bi1 Thông tin và tin học
I. Mục tiêu :
+ Biết khái niệm ban đầu về thông tin và dữ liệu.Biết các dạng cơ bản của thông tin.
+ Biết máy tính là công cụ hỗ trợ hoạt động xử lý thông tin của con ngời và tin học là ngành
khoa học nghiên cứu các hoạt động xử lý thông tin tự động bằng máy tính điện tử
+ Biết quá trình hoạt động thông tin của con ngời. Có khái niệm ban đầu về tin học và nhiệm
vụ chính của tin học
+ Rèn t duy sáng tạo, tính cẩn thận cho HS, từ đó giúp cho HS yêu thích môn học.
II.
/ Chun b :*
+ GV: Giáo án, SGK, SGV, tài liệu tham khảo.
+ HS: Đồ dùng học tập, SGK.
III. Tin trỡnh dy hc:
+ Lấy HS làm trung tâm.
+ Đặt vấn đề để HS trao đổi nhận và đa nhận xét, gợi mở, diễn giảng và các phơng pháp
khác.
1) n nh lp :
2) Kim tra bi c : Kim tra dựng hc sinh
3) Dy bi mi :
Trong cuc sng hng ngy ca chỳng ta cú rt nhiu mi quan h: quan h gia ngi
vi ngi, gia ngi vi vt. hiu bit nhau ta phi trao i vi nhau bng ngụn ng, ch
vit ú l thụng tin.
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Ni dung
* Hoạt động 1


- GV : Các hiu bit v mt con ngi hay
mt i tng c th gi l gì ?
- Vớ d : D báo thi tit đêm qua l tri s
ma nhng cho n sáng nay tri vn
chng ma vy d báo có th đúng
hoc sai
- GV : Ghi bng
1. Thông tin là gì ?
- Hàng ngày chúng ta tiếp nhận đợc rất nhiều
nguồn thông tin:
+ Tin tức thời sự trong nớc và thế giới thông
qua báo chí, phát thanh truyền hình.
+ Hớng dẫn trên các biển báo chỉ đờng.
+ Tín hiệu đèn xanh đèn đỏ của đèn giao
thông
-> Thông tin là tất cả những gì đem lại sự hiểu
biết về thế giới xung quanh (sự vật, sự kiện)
và về chính con ngời.
* Hoạt động 2
- GV: Theo em, thông tin có quan trong với
cuộc sống của con ngời không ?
2. Hoạt động thông tin của con ngời.
GV: NguyÊn Thị Nhung 1
Trờng THCS ĐăkRve
Giáo án Tin học 6
- GV: Trong hoạt động thông tin, quá trình
nào là quan trọng nhất ? Vì sao?
- Thông tin là căn cứ để đa ra mọi quyết
định.
- GV: D báo thi tit êm qua l sáng nay

tri s ma -> chúng ta i hc phi mang
theo m, ô, áo ma.
- GV: Em hãy mô tả quá trình nấu cơm
- GV : Ghi bng
- VD: Thực hiện phép tính: 3 x 5 = 15
+ Thông tin vào: 3 x 5
+ Thông tin ra: 15
- Thông tin có vai trò rất quan trọng với cuộc
sống của con ngời.
- Chúng ta tiếp nhận, lu trữ, trao đổi và xử lý
thông tin.
-> Hoạt động thông tin là quá trình xử lý, lu trữ
và truyền (trao đổi) thông tin.
- Hoạt động t/tin diễn ra nh 1 nhu cầu thờng
xuyên và tất yếu của con ngời.
- Trong hoạt động thông tin, xử lí thông tin
đóng vai trò quan trọng nhất, nó đem lại sự hiểu
biết cho con ngời để đa ra những quyết định
cần thiết.
- Quá trình xử lí thông tin đóng vai trò rất quan
trọng.
- Mô hình quá trình xử lý thông tin:
+ Thông tin vào: thông tin trớc xử lí.
+ Thông tin ra: th/ tin nhận đợc sau xử lí.
* Họat động 3
- GV: Con ngời tiếp nhận thông tin nhờ
những đâu ? Em hãy nêu các ví dụ.
- HS: Nhờ tai, mắt: xem TV, đọc báo, nghe
đài
- GV: Em có thể nhìn đợc những vật rất

nhỏ nh vi trùng, các vì sao trên bầu trời
không ?
- Với sự phát triển của tin học và sự ra đời
của máy tính đã hỗ trợ cho con ngời rất
nhiều lĩnh vực trong đời sống.
3. Hoạt động thông tin và tin học.
- Hoạt động thông tin của con ngời đợc tiến
hành nhờ các giác quan và bộ não để con ngời
tiếp nhận, xử lí và lu trữ thông tin thu nhận đợc.
- Tuy nhiên các khả năng của con ngời đều có
hạn chính vì vậy con ngời đã sáng tạo ra các
công cụ và phơng tiện để phục vụ nhu cầu hàng
ngày: kính thiên văn, kính hiển vi,
- MTĐT đợc làm ra ban đầu là để hỗ trợ cho
công việc tính toán của con ngời.
- Một trong các nhiệm vụ chính của tin học là
nghiên cứu việc thực hiện các hoạt động thông
tin một cách tự động nhờ sự giúp đỡ của máy
tính điện tử.
4) Cng c :
- Nhn mnh ni dung quan trng trong bi.
- HS nhc li nhng ni dung quan trng ú.
5) H ng dn v nh :
- Hc k cỏc vn va hc trong bi ny
- Về nhà đọc bài đọc thêm: Sự phong phú của thông tin (SGK - 6)
Tuần Ngày soạn : //
Tiết : Ngày dạy : //.
GV: NguyÊn Thị Nhung 2
Thông tin vào
Thông tin ra

Xử lí
Trờng THCS ĐăkRve
Giáo án Tin học 6
Bi 2. thông tin và biểu diễn thông tin
I. M c tiêu:
+ Phân biệt đợc các dạng thông tin cơ bản.
+ Biết khái niệm biểu diễn thôngtin và cách biểu diễn thông tin bằng các dãy bít.
+ Rèn t duy sáng tạo, tính cẩn thận cho họcc sinh, từ đó giúp cho học sinh yêu thích môn
học.
II. Chun b :
+ GV: Giáo án, SGK, SGV, tài liệu tham khảo.
+ HS: Đồ dùng học tập, SGK.
III. Tin trỡnh dy hc:
+ Lấy HS làm trung tâm.
+ Đặt vấn đề để HS trao đổi nhận và đa nhận xét, gợi mở, diễn giảng và các phơng pháp
khác.
1) n nh lp :
2) Kim tra bi c :
- HS1: Cho biết mô hình quá trình xử lí thông tin ?
Mô hình quá trình xử lý thông tin:
+ Thông tin vào: thông tin trớc xử lí.
+ Thông tin ra: thông tin nhận đợc sau xử lí.
- HS2: Nhiệm vụ của tin học và máy tính điện tử là gì ?
+ Máy tính điện tử đợc làm ra ban đầu là để hỗ trợ cho công việc tính toán của con ngời.
+ Một trong các nhiệm vụ chính của tin học là nghiên cứu việc thực hiện các hoạt động
thông tin một cách tự động nhờ sự giúp đỡ của máy tính điện tử.
3) Dy bài mới :
- Với sự phát triển của khoa học kĩ thuật, ngày nay con ngời đợc tiếp xúc với rất nhiều
dạng thông tin, mỗi dạng thông tin đều đợc biểu diễn dới nhiều hình thức khác nhau -> chúng
ta vào bài học hôm nay.

Hoạt động của giáo viên và học sinh
Ni dung
* Hoạt động 1
- GV: Chúng ta tiếp nhận thông tin nhờ
những bộ phận nào trên cơ thể ?
- HS: nhờ thính giác (tai), thị giác (mắt)
- Hàng ngày chúng ta đọc sách báo, xem
TV, nghe đài đó có phải là tiếp nhận thông
tin không ?
- Em hãy thử tìm xem có dạng thông nào
1. Các dạng thông tin cơ bản.
- Thông tin quanh ta rất đa dạng và phong
phú và đợc chia thành nhiều loại.
- T/tin trong tin học gồm có 3 dạng chính.
a, Dạng văn bản: Là những gì đợc ghi lại
bằng các con số, chữ viết trong sách vở,
báo chí.
b, Dạng hình ảnh: Là các hình vẽ, tranh ảnh
trong sách báo, phim ảnh
c, Dạng âm thanh: Là các tiếng động trong
đời sống hàng ngày.
GV: NguyÊn Thị Nhung 3
Thông tin vào
Thông tin ra
Xử lí
Trờng THCS ĐăkRve
Giáo án Tin học 6
khác không ?
* Ngoài ra, thông tin còn ở những dạng khác:
Thông tin khoa học (thuộc các lĩnh vực về

khoa học), thông tin thẩm mĩ (thuộc lĩnh vực
nghệ thuật), thông tin đại chúng về kinh tế,
văn hoá, xã hội
* Hoạt động 2
- GV: Ngoài 3 dạng âm thanh, văn bản,
hình ảnh, thông tin còn có thể đợc biểu
diễn dới dạng khác không ? Cho ví dụ.
+ VD: Bạn Hằng mô tả lại cho bạn Nga đ-
ờng đến nhà Hằng vì Nga cha biết nhà
Hằng -> Nga có thể dễ dàng tìm đợc đến
nhà Hằng.
- GV: Thông tin đợc biểu diễn dới những
dạng nào ?
- GV: Biểu diễn thông tin có vai trò quyết
định đối với mọi hoạt động thông tin của
con ngời không ? Vì sao?
2. Biểu diễn thông tin.
a)Biểu diễn thông tin.
- Biểu diễn thông tin là cách thể hiện thông
tin dới dạng cụ thể nào đó.
- Thông tin có thể đợc biểu diễn dới nhiều
hình thức khác nhau.
-VD: Những ngời bị khiếm thính dùng các cử
chỉ, nét mặt, cử động của bàn tay để thể hiện
những gì muốn nói.
b) Vai trò của biểu diễn thông tin.
- Biểu diễn thông tin có vai trò quan trọng
đối với việc truyền và tiếp nhận thông tin.
- Biểu diễn thông tin dới dạng phù hợp cho
phép lu giữ và chuyển giao thông tin.

+ VD: Các hiện vật trong bảo tàng Hồ Chí
Minh giúp em hiểu đợc phần nào về cuộc đời
và sự nghiệp của Bác Hồ.
- Biểu diễn thông tin có vai trò quyết định
đối với mọi hoạt động thông tin nói chung và
quá trình xử lí thông tin nói riêng.
* Hoạt động 3
- GV: Việc biểu diễn thông tin có tuỳ
thuộc vào đối tợng sử dụng thông tin đó
không ?
- VD: Đối với những ngời khiếm thị ta
không thể dùng hình ảnh, chữ viết bình th-
ờng để cho họ biết các thông tin -> Chữ
nổi.
- GV: Đơn vị đo cân nặng là kg, tấn
Đơn vị đo chiều cao là m, cm
Đơn vị đo chiều dài là m, km
- Đóng: 1; Mở: 0
- Các thông tin đợc lu giữ trong máy tính
đợc gọi là gì ?
- Máy tính đóng vai trò là công cụ trợ giúp
con ngời trong hoạt động thông tin. Để
đảm bảo hoạt động, máy tính cần phải có
những yếu tố nào ?
3. Biểu diễn thông tin trong máy tính.
- Thông tin đợc biểu diễn bằng nhiều cách khác
nhau nên việc lựa chọn dạng biểu diễn thông tin
tuỳ thuộc theo mục đích và đối tợng dùng tin có
vai trò rất quan trọng.
- Thông tin trong máy tính cần đợc biểu diễn d-

ới dạng phù hợp.
- Đơn vị biểu diễn thông tin trong máy tính là
dãy Bit (hay dãy nhị phân).
- Bit bao gồm 2 kí hiệu 0 và 1, biểu diễn 2 trạng
thái đóng hoặc mở các tín hiệu, các mạch điện.
- Tất cả các thông tin trong máy tính đều phải
đợc biến đổi thành các dãy Bit.
- TT đợc lu giữ trong m/t đợc gọi là d/ l.
- Máy tính cần phải có những bộ phận đảm bảo
thực hiện 2 quá trình:
+ Biểu đổi TT đa vào m/t thành dãy Bit.
+ Biến đổi thông tin lu trữ dới dạng dãy bit
thành các dạng quen thuộc: âm thanh, văn bản,
hình ảnh.
GV: NguyÊn Thị Nhung 4
Trờng THCS ĐăkRve
Giáo án Tin học 6
4) Cng c :
- Nhn mnh ni dung quan trng trong bi.
- HS nhc li nhng ni dung quan trng ú.
5) H ng dn v nh :
- Hc k cỏc vn va hc trong bi ny.
- Xem trớc nội dung bài: Em có thể làm đợc những gì nhờ máy tính.
Tuần Ngày soạn : //
Tiết : Ngày dạy : //.
Bi 3. Em có thể làm đợc những gì nhờ máy tính
I. Mục tiêu :
+ HS nắm đợc những khả năng làm việc của máy tính: Tính toán nhanh, chính xác, làm việc
cao.
+ Giúp cho HS tìm hiểu xem máy tính có thể đợc dùng vào những công việc gì, sức mạnh của

máy tính có đợc là nhờ đâu.
+ Rèn tính duy sáng tạo, tính cần thận cho học sinh, từ đó giúp cho học sinh yêu thích
môn học.
II. Chun b :
+ GV: Giáo án, ti liệu tham khảo.
+ HS: Đồ dùng học tập, SGK.
III. Tiến trình dạy hc :
+ Lấy HS lm trung tâm.
+ Nêu vấn đề, gợi mở, diễn giảng v các phơng pháp khác.
1) ổ n định lớp :
2) Kiểm tra b i cũ :
- HS1: Em hãy nêu vai trò của việc biểu diễn thông tin ?
+ Biểu diễn thông tin có vai trò quan trọng đối với việc truyền và tiếp nhận thông tin.
+ Biểu diễn thông tin dới dạng phù hợp cho phép lu giữ và chuyển giao thông tin.
+ Biểu diễn thông tin có vai trò quyết định đối với mọi hoạt động thông tin nói chung và
quá trình xử lí thông tin nói riêng.
- HS2: Thông tin đợc biểu diễn trong máy tính dới dạng nào ?
+ Thông tin trong máy tính cần đợc biểu diễn dới dạng phù hợp.
+ Đơn vị biểu diễn thông tin trong máy tính là dãy Bit (hay dãy nhị phân).
+ Bit bao gồm 2 kí hiệu 0 và 1, biểu diễn 2 trạng thái đóng hoặc mở các tín hiệu, các
mạch điện
+ Tất cả các thông tin trong máy tính đều phảI đợc biến đổi thành các dãy Bit.
+ Thông tin đợc lu giữ trong máy tính đợc gọi là dữ liệu.
3)Dy b i mới :
Hoạt động của giáo viên v học sinh
Ni dung
GV: NguyÊn Thị Nhung 5
Trờng THCS ĐăkRve
Giáo án Tin học 6
* Hoạt động 1

- GV: Có thể thực hiện đợc phép tính lớn 1
cách đơn giản và dễ dàng không ?
- GV: Máy tính có thể thực hiện đợc hàng
tỉ phép tính trong thời gian rất ngắn và đem
lại kết quả chính xác nhất.
- GV: Máy tính nhờ có các thiết bị nhớ đợc
gắn ở bên trong làm cho máy tính trở thành
một kho lu trữ khổng lồ.
- GV: Máy tính có thể làm việc không nghỉ
trong một thời gian dài.
- Máy tính có khả năng làm việc cao,
không nghỉ, một điều mà con ngời cha thể
làm đợc.
1. Một số khả năng của máy tính.
- Khả năng tính toán nhanh và có độ chính xác
cao nhất:
- Khả năng lu trữ lớn:
- Khả năng làm việc không mệt mỏi:
- Máy tính ngày nay có hình thức nhỏ, gọn, giá
thành rẻ đợc sử dụng rất phổ biến và trở thành
ngời bạn thân quen của nhiều ngời.
* Hoạt động 2
- GV: Trong cuộc sống ngày nay, với khả
năng rất lớn của máy tính, em hãy cho biết
chúng ta đã dùng máy tính vào những công
việc gì ?
- GV: Với khả năng tính toán nhanh và rất
chính xác.
- GV: Máy tính đợc dùng để lập lịch làm
việc, soạn thảo, in ấn, trình bày văn bản

nh các công văn, lá th, bài báo
- GV: Trong các nhà máy, máy tính đóng
vai trò là ngời quản lí thông tin, quản lý
nhân sự, quản lý các nhân viên trong cơ
quan.
- GV: Em có thể dùng máy tính để làm
những gì ?
+ Trong các nhà máy lớn nh TOYOTA,
HONDA cũng sử dụng máy tính để láp ráp
các bộ phận, thiết kế cac mẫu sản phẩm
mới.
+ Ta có thể tìm hiểu các thông tin trên thế
giới thông qua Internet
2. Có thể dùng máy tính điện tử vào những
việc gì ?
- Thực hiện các tính toán: Máy tính có thể thực
hiện đợc những phép tính rất lớn
- Tự động hoá các công việc văn phòng: Soạn
thảo, in ấn
- Hỗ trợ công tác quản lí: Các thông tin liên
quan đến con ngời, các kết quả trong học tập
sẽ đợc tập hợp và lu giữ lại trong m/tính
- Công cụ học tập và giải trí: Ta có thể dùng
máy tính để học toán, ngoại ngữhoặc dùng để
th giãn (nghe nhạc, chơi trò chơi).
- Điều khiển tự động và Robot: Máy tính có
thể đợc dùng để điều khiển tự động các dây
truyền sản xuất, láp ráp ô tô, xe máy, điều
khiển các vệ tinh, các tàu vũ trụ hay trở thành
những Robot phục vụ cho con ngời.

- Liên lạc, tra cứu và mua bán trực tuyến: Nhờ
có mạng máy tính ta có thể liên lạc với tất cả
bạn bè, tra cứu các thông tin bổ ích trên
Internet hay mua bán, giao dịch thông qua
mạng máy tính.
* Hoạt động 3
- Máy tính là công cụ rất tuyệt vời, tuy
nhiên mý tính không thể thay thế đợc con
ngời mà chỉ là công cụ để phục vụ cho
những lợi ích của con ngời.
- Con ngời chính là cội nguồn của mọi sức
mạnh.
3. Máy tính và điều cha thể.
- Tất cả sức mạnh của máy tính đều phụ thuộc
vào con ngời và do những hiểu biết của con ng-
ời quyết định.
- Nhờ có năng lực t duy mà con ngời có thể
sáng tạo nên tất cả các thiết bị để phục vụ cho
con ngời.
4) Cng c :
- Nhn mnh ni dung quan trng trong bi.
GV: NguyÊn Thị Nhung 6
Trờng THCS ĐăkRve
Giáo án Tin học 6
- HS nhc li nhng ni dung quan trng ú.
5) H ng dn v nh :
- Hc k cỏc vn va hc trong bi ny.
- Đọc bài đọc thêm: Cội nguồn sức mạnh của con ngời.
Tuần Ngày soạn : //
Tiết : Ngày dạy : //.

GV: NguyÊn Thị Nhung 7
Trờng THCS ĐăkRve
Giáo án Tin học 6
Bi 4. Máy tính và phần mềm máy tính
I. Mc tiờu :
+ HS nm c mụ hỡnh lm vic ca qua trỡnh x lớ thụng tin trong i sng.
+ Giỳp cho HS bit c cu trỳc chung ca mt MTT gm nhng b phn no.
+ Rốn t duy sỏng to, tớnh cn thn cho hc sinh, t ú giỳp cho hc sinh yờu thớch mụn
hc.
II. Chun b :
+ GV: Giỏo ỏn, ti liu tham kho.
+ HS: dựng hc tp, SGK.
III. Tin trỡnh dy hc:
+ Ly HS lm trung tõm.
+ Nờu vn , gi m, din ging v cỏc phng phỏp khỏc.
1) n nh lp :
2) Kim tra bi c :
- HS1: Em hãy nêu một số khả năng u việt của máy tính ?
+ Khả năng tính toán nhanh và có độ chính xác cao nhất.
+ Khả năng lu trữ lớn.
+ Khả năng làm việc không mệt mỏi.
- HS2: Kể tên một vài ví dụ mà máy tính có thể trợ giúp cho con ngời ?
+ Tự động hoá các công việc văn phòng.
+ Hỗ trợ công tác quản lí.
+ Công cụ học tập và giải trí.
+ Điều khiển tự động và trở thành Robot.
+ Liên lạc, tra cứu và mua bán trực tuyến.
3) Dy b i mới :
Hoạt động của giáo viên v học sinh
Ni dung

* Hoạt động 1
- GV: cho biết mô hình của quá trình xử lí
thông tin đã đợc học ?
- GV: Em hãy cho biết khi giặt quần áo
em thực hiện những công việc nào ?
- Để thực hiện phép nhân: 3 x 5 = 15 ta
phải trải qua những bớc làm nào ?
- Nêu các VD để cho thấy bất kì công việc
1. Mô hình quá trình 3 bớc.
- Tất cả các quá trình trong thực tế đều đợc trải
qua 3 bớc.
- VD: Thực hiện phép tính: 3 x 5 = ?
Khi đó ta có:
Các điều kiện đã cho: 3 x 5 đợc gọi là dữ
liệu vào (INPUT).
Quá trình suy nghĩ để tìm ra kết quả của
GV: NguyÊn Thị Nhung 8
Nhập
(INPUT)
Xử lí Xuất
(OUTPUT)
Trờng THCS ĐăkRve
Giáo án Tin học 6
nào cũng trải qua quá trình của mô hình 3
bớc ?
phép tính từ các điều kiện đã cho đợc gọi là quá
trình xử lí.
Đáp số của phép tính: = 15 đợc gọi là dữ
liệu ra (OUTPUT).
- Nh vậy, bất kì quá trình xử lí thông tin nào

cũng đều trải qua 3 bớc nh trên. Do vậy, máy
tính phải đảm bảo đợc quá trình của mô hình 3
bớc.
* Hoạt động 2
- GV: Máy tính điện tử có mặt ở rất nhiều
nơi với nhiều chủng loại: máy tính để bàn
(Desktop), máy tính xách tay (Laptop),
máy tính nhỏ nh lòng bàn tay (PalmTop)
hay các máy tính trạm dùng để vận hành
máy móc
- Dựa vào mô hình xử lí thông tin của máy
tính, theo em cấu trúc của máy tính gồm
những bộ phận nào ?
- Để lu giữ thông tin trong máy tính cần có
thêm bộ phận nào ?
- Để giải bài toán:
Tìm x: 3x - 6 = 21 ta cần phảI thực hiện
những bớc nào?
3x = 21 + 6
=> 3x = 27
=> x = 27/3
=> x = 9
- Quá trình ta thực hiện qua các bớc 1, 2, 3
để tìm đợc giá trị của x đợc gọi là chơng
trình.
- GV: Trong cơ thể chúng ta, bộ phận nào
là quan trọng nhất, điều khiển mọi hoạt
động của con ngời ?
- GV: Bộ phận nào là quan trọng nhất trong
máy tính ?


- Để lu giữ các thông tin trong máy tính
cần phải có thiết bị nào ?
2. Cấu trúc chung của máy tính điện tử.
- Máy tính ngày nay rất đa dạng và phong phú.
- Tuy nhiên tất cả đều đợc xây dựng trên cơ sở
một cấu trúc chung do nhà toán học Von
Neumann đa ra.
- Cấu trúc chung của máy tính gồm 3 khối chức
năng cơ bản:
Bộ xử lí trung tâm.
Thiết bị vào/ ra.
Bộ nhớ.
- Các khối chức năng trên hoạt động nhờ các
chơng trình máy tính (hay chơng trình) do con
ngời lập ra.
- Ch ơng trình: là tập hợp các câu lệnh, mỗi
câu lệnh hớng dẫn một thao tác cụ thể cần
thực hiện.
a, Bộ xử lí trung tâm (CPU):
- Đợc coi là bộ não của máy tính.
- Thực hiện các chức năng tính toán, điều
khiển, phối hợp mọi hoạt động của máy tính
theo sự chỉ dẫn của chơng trình.
b, Bộ nhớ:
- Là nơi lu các chơng trình và dữ liệu.
- Gồm 2 loại:
Bộ nhớ trong: lu chơng trình và dữ liệu
trong quá trình máy tính làm việc. Phần chính
là RAM. Khi máy tắt, các thông tin trong RAM

sẽ bị mất.
Bộ nhớ ngoài: lu trữ lâu dài chơng trình và
dữ liệu. Bao gồm: đĩa cứng, đĩa mềm, đĩa
CD/DVD, bộ nhớ Flash (USB). Các thông tin
vẫn đợc lu lại khi tắt máy.
- Đơn vị chính để đo dung lợng nhớ: Byte.
- Ngoài ra còn có các đơn vị dẫn xuất:
1 KB = 2
10
Byte = 1024 Byte
GV: NguyÊn Thị Nhung 9
Trờng THCS ĐăkRve
Giáo án Tin học 6
- Khả năng lu trữ dữ liệu của bộ nhớ nhiều
hay ít phụ thuộc vào dung lợng nhớ của
thiết bị đó.
- GV: ta nhập dữ liệu vào máy tính nhờ
những thiét bị nào ?
- Các dữ liệu đợc đa ra ngoài nhờ các thiết
bị nào ?
1 MB = 2
10
KB = 1 048 576 Byte
1 GB = 2
10
MB = 1 073 741 824 Byte
c, Thiết bị vào/ ra.
- Còn đợc gọi là thiết bị ngoại vi.
- Giúp máy tính trao đổi t/tin với bên ngoài,
đảm bảo giao tiếp với NSD.

- Gồm 2 loại:
Thiết bị nhập dữ liệu: bàn phím, chuột, máy
quét
Thiết bị xuất dữ liệu: Màn hình, máy in,
loa
* Hoạt động 3
Mô hình hoạt đông 3 bớc của máy tính
Thông tin, các chơng trình -> Xử lí và lu
giữ -> văn bản, âm thanh, hình ảnh.
- GV: chơng trình là gì ?
- HS: là tập hợp các câu lệnh, mỗi câu lệnh
hớng dẫn một thao tác cụ thể cần thực
hiện.
- Nếu không có phần mềm thì chúng ta
không thể làm bất cứ thứ gì đợc trên máy
tính.
- Phần mềm đa sự sống đến cho phần cứng.
- Em hãy nêu một số VD về các chơng
trình (phần mềm) mà em thờng sử dụng ?
3. Máy tính là một công cụ xử lí TT.
- Các thiết bị máy tính có mối liên hệ chặt chẽ
với nhau nhờ quá trình xử lí thông tin và theo sự
chỉ dẫn của các chơng trình.
4. Phần mềm và phân loại phần mềm.
a, Phần mềm là gì ?
- Để phân biệt với phần cứng là chính máy tính
cùng tất cả các thiết bị máy tính kèm theo, ngời
ta gọi các chơng trình máy tính là phần mềm
máy tính hay ngắn gọn là phần mềm.
b, Phân loại phần mềm:

- Gồm 2 loại chính:
Phần mềm hệ thống: Là các chơng trình tổ
choc việc quản lí, điều phối các bộ phận của
máy tính.
VD: Hệ điều hành DOS, Windows 98,
Windows XP
Phần mềm ứng dụng: Là các chơng trình đáp
ứng các nhu cầu của ngời sử dụng.
VD: Phần mềm soạn thảo văn bản, phần mềm
đồ hoạ, phần mềm trò chơi
4) Củng cố :
- Nhấn mạnh nội dung quan trọng trong bi.
- HS nhắc lại những nội dung quan trọng đó.
5) H ớ ng d ẫ n v ề nh :
- Học kĩ các vấn đề vừa học trong bi ny
GV: NguyÊn Thị Nhung 10
Input (bàn
phím,
chuột)
Xử lí và lu
giữ (CPU)
Output
(màn hình,
máy in)
Trờng THCS ĐăkRve
Giáo án Tin học 6
I. Mục tiêu:
+ HS nhận biết đợc một số bộ phận cấu thành cơ bản của máy tính cá nhân (loại máy tính
thông dụng nhất hiện nay).
+ HS biết cách bật/ tắt máy tính và bớc đầu làm quen với bàn phím và chuột.

+ Rốn t duy sỏng to, tớnh cn thn cho hc sinh, t ú giỳp cho hc sinh yờu thớch mụn
hc.
II. Chun b :
+ GV: Máy tính, máy chiếu, giáo án, ti liệu tham khảo.
+ HS: Đồ dùng học tập, SGK.
III Tin trỡnh dy hc :
1) n nh lp :
2) Kim tra bi c :
- Kết hợp trong quá trình thực hành.
3) Dy b i mới:
Hoạt động của giáo viên v học sinh Ni dung
* Hoạt động 1
- GV: Phân nhóm HS vào từng máy
+Thiết bị nhập dữ liệu chính của m/tính.
+ Thiết bị điều khiển dữ liệu đợc dùng
nhiều trong môi trờng giao diện đồ hoạ của
máy tính.
+ Hiển thị kết quả hoạt động của máy tính
và các giao tiếp giữa ngời và m/t. Màn hình
máy tính có cấu tạo tơng tự nh màn hình
Tivi.
+ Thiết bị dùng để đa dữ liệu ra giấy.
+ Dùng để đa âm thanh ra ngoài.
+ Thiết bị dùng để ghi dữ liệu ra các đĩa
CD ROM/ DVD.
- Là thiết bị lu trữ dữ liệu chủ yếu của máy
tính, có dung lợng lớn.
- Dùng sao chép dữ liệu có dung lợng nhỏ
từ mt này sang mt khác.
1. Phân biệt các bộ phận của máy tính cá

nhân.
a, Các thiết bị nhập cơ bản:
- Bàn phím: - Chuột:
b, Thân máy tính.
- Bao gồm: bộ vi xử lí (CPU), bộ nhớ (RAM),
nguồn điện
c, Các thiết bị xuất dữ liệu.
- Màn hình
- Máy in
- Loa
- ổ ghi CD/DVD
d, Các thiết bị lu trữ dữ liệu.
- Đĩa cứng
- Đĩa mềm
- Ngoài ra còn có đĩa quang, Flash (USB)
* Hoạt động 2
- GV: Hớng dẫn HS cách khởi động máy
tính.
2. Bật CPU và màn hình.
- Bật công tắc Power trên thân CPU.
GV: NguyÊn Thị Nhung 11
Tuần Ngày soạn : //
Tiết : Ngày dạy : //.
Bài thực hành 1:
Làm quen với một số thiết bị máy tính
Trờng THCS ĐăkRve
Giáo án Tin học 6
- HS: Tiến hành khởi động máy theo hớng
dẫn của giáo viên.
- Bật công tắc Power trên màn hình.

- Quan sát quá trình khởi động của m.tính.
* Hoạt động 3
- GV: Chỉ ra các khu vực của bàn phím.
+ Khu vực chính của bàn phím: hàng cơ
sở, hàng trên, hàng dới, hàng số.
+ Nhóm các phím c/năng: Insert, Home
+ Khu vực các phím mũi tên.
+ Nhóm các phím số.
- HS: Quan sát kết quả trên màn hình
- Qsát sự thay đổi khi gõ các tổ hợp phím
- Qsát sự thay đổi vtrí của con trỏ chuột
3. Làm quen với bàn phím và chuột.
a. Bàn phím


- Mở chơng trình Notepad, gõ câu sau: Trờng
THCS Tiền Châu
- Gõ các tổ hợp phím: Shift, Alt, Ctrl với một
phím bất kì.
b. Di chuyển chuột
* Hoạt động 4
- GV: Hớng dẫn HS cách tắt máy tính.
- HS: thực hiện theo sự hớng dẫn của GV,
quan sát sự thay đổi của máy tính khi kết
thúc.
4. Tắt máy tính.
- B1: Nháy chuột vào nút Start.
- B2: Nháy chuột vào nút Turn off Computer.
- Nếu cần thiết tắt màn hình.
4) Củng cố:

- Nhắc nhở sửa sai trong quá trình thực hành. HS thu dọn ghế và máy tính.
5) H ớ ng d ẫ n v ề nh :
- Ôn lại cac nội dung đã thực hành. Xem trớc bài: Luyện tập chuột.
Tuần Ngày soạn : //
Tiết : Ngày dạy : //.
CHNG 2: PHN MM HC TP
Bi 5: Luyện tập chuột
I. Mục tiêu :
+ HS nắm đợc chuột máy tính là gì, vì sao cần phải có chuột máy tính.
+ Hớng dẫn HS các thao tác sử dụng chuột máy tính.
+ Rèn t duy sáng to, tính cn thn cho hc sinh, t đó giúp cho hc sinh yêu thích môn
hc.
II. Chun b :
+ GV: Giáo án, t i li u tham kho, phòng máy tính để thực hành.
+ HS: Đồ dùng học tập, SGK.
III. Ti n trình d y hc :
1) n nh l p :
2) Ki m tra bi c :
GV: NguyÊn Thị Nhung 12
Trờng THCS ĐăkRve
Giáo án Tin học 6
+ HS1: Nêu các thiết bị nhập, xuất, lu trữ dữ liệu ?
- Thiết bị nhập dữ liệu: Bàn phím, chuột.
- Thiết bị xuất dữ liệu: Màn hình, máy in, loa, ổ ghi CD/DVD.
- Thiết bị lu trữ dữ liệu: Đĩa cứng, đĩa mềm, đĩa quang, USB.
+ HS2: Em hãy cho biết các bộ phận cấu thành một máy tính hoàn chỉnh ? Thân máy
tính chứa những gì ?
- Các bộ phận của máy tính: Bộ trung tâm CPU, màn hình, chuột, bàn phím.
- Thân máy tính bao gồm: bộ vi xử lí CPU, bộ nhớ RAM, nguồn điện đợc gắn trên bảng
mạch chủ.

3) Dy b i m i :
Hot ng ca giáo viên v hc sinh
Ni dung
* Ho t ng 1
- GV: Cho HS quan sát chuột máy tính.
- Vì sao cần phải có chuột khi sử dụng máy
tính ?
- Nhờ có chuột máy tính, ta có thể thực
hiện các lệnh nhanh hơn khi dùng bằng
bàn phím.
- HS quan sát chuột máy tính.

- GV: Hớng dẫn HS cách sử dụng chuột
máy tính.
- Có thể di chuyển chuột máy tính trên một
mặt gồ ghề đợc không ?
- HS: Xem các hình vẽ minh hoạ các thao
tác sử dụng chuột máy tính trong SGK.
- Thao tác nháy đúp chuột giúp ta mở các
chơng trình đợc cài đặt trong máy tính.
1. Các thao tác chính với chuột.
a, Chuột máy tính (MT) là gì ?
- Chuột là công cụ quan trọng của MT.
- Thông qua chuột ta có thể thực hiện các lệnh
điều khiển hoặc nhập dữ liệu vào máy tính
nhanh và thuận tiện.
- Chuột máy tính đợc phát minh năm 1968 nhờ
một kĩ s ngời Mỹ, ban đầu có tên là: Thiết bị
định hớng vị trí X-Y trên màn hình.
b, Các thao tác sử dụng chuột.

- Cách cầm chuột: Đặt úp bàn tay phải lên con
chuột, ngón tay trỏ đặt vào nút trái chuột, ngón
tay giữa đặt vào nút phải chuột, các ngón tay
còn lại cầm chuột để di chuyển.
- Di chuyển chuột: Giữ và di chuyển chuột trên
một mặt phẳng, các ngón tay không nhấn bất cứ
nút chuột nào.
- Nháy chuột: Nhấn nhanh nút trái chuột rồi thả
tay ra.
- Nháy nút phải chuột: Nhấn nhanh nút phải
chuột rồi thả tay ra.
- Nháy đúp chuột: Nhấn nhanh 2 lần liên tiếp
nút trái chuột.
- Kéo thả chuột: Nhấn và giữ nút trái chuột, di
chuyển chuột đến vị trí mong muốn (vị trí đích)
rồi thả tay để kết thúc thao tác.
* Ho t ng 2
- GV: Hớng dẫn HS các thao tác với chuột
máy tính.
2. Luyện tập sử dụng chuột với phần mềm
Mouse Skills.
- Sử dụng phần mềm Mouse Skills sđể luyện
GV: NguyÊn Thị Nhung 13
Trờng THCS ĐăkRve
Giáo án Tin học 6
- HS: nhắc lại các thao tác sử dụng chuột
máy tính.
- HS theo dõi SGK và hớng dẫn của GV để
biết cách thực hiện thao tác sử dụng chuột
với phần mềm Mouse Skills.

- Trong mỗi mức sẽ đợc thực hiện 10 lần
các thao tác luyện tập chuột, các bài tập sẽ
khó dần lên.
- Phần mềm sẽ tính tổng số điểm đạt đợc
sau khi thực hiện xong tất cả các mức
luyện tập
tập các thoa tác với chuột.
- Phần mềm bao gồm 5 mức:
+ Mức 1: Luyện th/ tác di chuyển chuột.
+ Mức 2: Luyện thao tác nháy chuột.
+ Mức 3: Luyện thao tác nháy đúp chuột.
+ Mức 4: Luyện thao tác nháy nút phải
chuột.
+ Mức 5: Luyện thao tác kéo thả chuột.
- Trong các mức 1, 2, 3, 4 trên màn hình sẽ
xuất hiện một hình vuông nhỏ, thực hiện các
thao tác tơng ứng trên các hình vuông này.
- Trong mức 5, trên màn hình xuất hiện một
cửa sổ và biểu tợng nhỏ, kéo thả biểu tợng
vào bên trong khung cửa sổ
* Hoạt động 3
- GV: Nháy đúp chuột vào biểu tợng
Mouse Skills.
- Hớng dẫn HS cách thực hiện.
- HS: làm theo hớng dẫn của GV.
- Khi luyện tập xong 5 mức sẽ có phần tính
tổng điểm và đánh giá trình độ sử dụng
chuột.
Beginner: Bắt đầu.
Not Bad: Tạm đợc.

Good: Khá tốt.
Expert: rất tốt.
3. Luyện tập.
- Khởi động phần mềm Mouse Skills.
- Nhấn phím bất kì để bắt đầu vào cửa sổ
luyện tập chính.
- Luyện tập các thao tác theo từng mức.
- Khi thực hiện xong 1 mức, phần mềm sẽ
xuất hiện thông báo kết thúc, nhấn phím bất
kì để chuyển sang mức tiếp theo.
- Có thể nhấn phím N để chuyển sang mức
tiếp theo mà không cần thực hiện hết 10 thao
tác luyện tập tơng ứng.
- Nháy chuột vào nút Try Again để thực hiện
lại.
- Chọn Quit để thoát khỏi phần mềm.
4) C ng c :
- Nhắc lại các nội dung chính đã học; HS thu dọn ghế và máy tính.
5) H ng d n v nh :
- Ôn lại các nội dung đã học.
Tuần Ngày soạn : //
Tiết : Ngày dạy : //.
Bi 6: học gõ mời ngón
GV: NguyÊn Thị Nhung 14
Trờng THCS ĐăkRve
Giáo án Tin học 6
I. Mc tiờu :
+ HS nắm đợc bàn phím máy tính là gì, các khu vực của bàn phím máy tính.
+ HS hiểu đợc khu vực chính của bàn phím có mấy hàng phím, hàng phím nào là quan trọng
nhất, chức năng của một số phím đặc biệt.

+ HS hiểu đợc ích lợi của việc gõ bàn phím bằng 10 ngón và t thế ngồi khi gõ phím.
+ Hớng dẫn HS luyện tập cách đăth tay trên bàn phím và gõ các hàng phím.
+ Rèn t duy sáng to, tính cn thn cho hc sinh, t đó giúp cho hc sinh yêu thích môn
hc.
II. Chun b :
+ GV: Giáo án, t i liu tham kho, phòng máy tính để thực hành.
+ HS: Đồ dùng học tập, SGK.
III. Ti n trình d y hc :
1) n nh lp :
2) Kim tra bi c :
+ HS1: Nêu các thao tác sử dụng chuột máy tính ?
- Cách cầm chuột: Đặt úp bàn tay phải lên con chuột, ngón tay trỏ đặt vào nút trái chuột,
ngón tay giữa đặt vào nút phải chuột, các ngón tay còn lại cầm chuột để di chuyển.
- Di chuyển chuột: Giữ và di chuyển chuột trên một mặt phẳng, các ngón tay không nhấn
bất cứ nút chuột nào.
- Nháy chuột: Nhấn nhanh nút trái chuột rồi thả tay ra.
- Nháy nút phải chuột: Nhấn nhanh nút phải chuột rồi thả tay ra.
- Nháy đúp chuột: Nhấn nhanh 2 lần liên tiếp nút trái chuột.
- Kéo thả chuột: Nhấn và giữ nút trái chuột, di chuyển chuột đến vị trí mong muốn (vị trí
đích) rồi thả tay để kết thúc thao tác
3) Dy bi mi :
Hot ng ca giáo viên v hc sinh Ni dung
* Hot ng 1
- GV: Bàn phím là thiết bị nhập dữ liệu th-
ờng xuyên nhất cho mọi máy tính. Bàn
phím bao gồm toàn bộ các phím chữ cái,
số, dấu, kí hiệu và các phím điều khiển.
Khi ấn vào 1 phím kí tự, một tín hiệu vào
đã mã hoá sẽ đợc gửi đến máy tính sau đó
đợc xử lí vào đa kết quả ra màn hình.

- GV: Cho HS xem mô hình của bàn phím.
- HS: Theo dõi bàn phím máy tính và các
khu vực của bàn phím.
1. Bàn phím máy tính.
a, Bàn phím máy tính là gì ?
- Bàn phím là thiết bị quan trọng của máy tính
dùng để nhập dữ liệu vào cho máy tính.
- Bàn phím đựoc chia làm 5 khu vực:
+ Khu vực chính: là khu vực có nhiều phím
nhất, nằm bên trái của bàn phím.
+ Khu vực các phím mũi tên: gồm các phím
,,,
+ Khu vực các phím điều khiển: nằm ngay
phía trên khu vực các phím mũi tên.
+ Khu vực phím số: nằm bên phải của bàn
phím.
+ Khu vực các phím chức năng: gồm các phím
GV: NguyÊn Thị Nhung 15
Trờng THCS ĐăkRve
Giáo án Tin học 6
- Hàng cơ sở: A, S, D, F, G, H, J, K, L
- Hàng trên: Q, W, E, R, T, Y, U, I,O, P
- Hàng dới: Z, X, C, V, B, N, M
- Hàng số: 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 0
- Vì sao lại gọi F và J là 2 phím có gai ?
- GV: 8 phím chính trên hàng cơ sở là
những phím nào ?
- HS: đó là các phím: A, S, D, G, H, K, L, ;
- Phím cách là phím dài nhất trên bàn
phím.

F1, F2
b, Khu vực chính của bàn phím.
* Gồm 5 hàng phím :
- Hàng phím cơ sở: nằm ở vị trí thứ 3 từ dới lên.
- Hàng phím trên: nằm phía trên hàng cơ sở.
- Hàng phím dới: nằm phía dới hàng cơ sở.
- Hàng phím số: nằm ở vị trí đầu tiên.
- Hàng phím chứa phím cách: nằm ở vị trí cuối
cùng.
* 2 phím có gai: F và J nằm trên hàng cơ sở, là
2 phím dùng làm vị trí đặt 2 ngón tay trỏ.
- 8 phím chính trên hàng cơ sở đợc gọi là các
phím xuất phát.
c, Các phím khác:
Bao gồm các phím điều khiển, phím đặc biệt
nh:
- Spacebar: Phím cách, dùng để tạo khoảng
trống giữa các kí tự.
- Caps Lock: Dùng để viết hoa.
- Tab: Lùi vào đầu dòng khi soạn thảo văn bản.
- Enter: xuống dòng.
- Backspace: xoá các kí tự nằm bên trái con trỏ
soạn thảo.
- Ngoài ra còn có 1 số phím khác nh: Ctrl, Alt,
Shift.
* Hoạt động 2
- GV: Trớc kia khi cha có máy tính, con
ngời dùng cái gì để soạn thảo văn bản ?
- Quy tắc sử dụng cả mời ngón tay khi gõ
phím đợc áp dụng cho cả máy tính và máy

chữ.
- Việc gõ bàn phím bằng 10 ngón cho ta
những lợi ích gì ?
2. ích lợi của việc gõ bàn phím bằng mời
ngón.
- Trớc kia, con ngời dùng máy chữ để tạo ra
các văn bản trên giấy, đợc thực hiện trên một
bàn phím tơng tự nh bàn phím máy tính hiện
nay.
- Gõ bàn phím bằng 10 ngón tay sẽ có các lợi
ích:
+ Tốc độ gõ nhanh hơn.
+ Gõ chính xác hơn.
+ Tác phong làm việc chuyên nghiệp với máy
tính.
- GV: Khi ngồi gõ phím, ta phải ngồi ở t
thế nào ?
- Mắt có thể nhìn chếch xuống màn hình.
3. T thế ngồi.
- Ngồi thẳng lng, đầu thẳng, không ngửa ra sau
hay cúi về phía trớc.
- Mắt nhìn thẳng vào màn hình, không đợc h-
ớng lên trên.
GV: NguyÊn Thị Nhung 16
Trờng THCS ĐăkRve
Giáo án Tin học 6
- Bàn phím ở vị trí trung tâm, 2 tay để thả lỏng
trên bàn phím.
* Hoạt động 3
- GV: khi gõ phím, bàn tay phải đặt ở vị trí

nào ?
- HS: đặt ở vị trí các phím xuất phát.
- HS theo dõi các hình ảnh trong SGK,
thực hành ngay trên bàn phím.
- GV: hớng dẫn HS cách gõ các phím bằng
cách mở một phần mềm soạn thảo bất kì
cho HS luyện tập gõ 10 ngón.
- HS gõ các phím trên các hàng theo mẫu
trong SGK.
- Sử dụng ngón út của bàn tay trái hoặc
phải để nhấn giữ phím Shift kết hợp gõ các
phím tơng ứng để gõ các chữ hoa.
VD: Shift + a -> A
4. Luyện tập.
a, Cách đặt tay và gõ phím.
- Đặt các ngón tay lên hàng phím cơ sở.
- Nhìn thẳng vào màn hình, không nhìn xuống
bàn phím.
- Gõ phím nhẹ nhng dứt khoát.
- Mỗi ngón tay chỉ gõ 1 số phím nhất định.
- Các ngón tay nằm ở vị trí xuất phát là các
phím trên hàng cơ sở.
b, Luyện gõ các phím hàng cơ sở.
- Các ngón tay phụ trách các phím ở hàng cơ
sở:
+ Bàn tay trái:
Ngón út: A
Ngón áp út: S
Ngón giữa: D
Ngón trỏ: F

+ Bàn tay phải:
Ngón út: ;
Ngón áp út: L
Ngón giữa: K
Ngón trỏ: J
2 ngón tay cái đặt vào phím cách.
c, Luyện gõ các phím hàng trên.
d, Luyện gõ các phím hàng dới.
e, Luyện gõ kết hợp các phím.
g, Luyện gõ các phím ở hàng số.
h, Luyện gõ kết hợp các phím kí tự trên toàn bộ
bàn phím.
i, Luyện gõ kết hợp với phím Shift.
4) Cng c :
- Nhắc lại các nội dung chính đã học.
- HS thu dọn ghế và máy tính.
5) H ng dn v nh :
- Luyện tập gõ bàn phím bằng mời ngón.
Tuần Ngày soạn : //
Tiết : Ngày dạy : //.
B i 7: Sử dụng phần mềm Mario để luyện gõ phím.
I. Mc tiờu :
GV: NguyÊn Thị Nhung 17
Trờng THCS ĐăkRve
Giáo án Tin học 6
+ Rèn luyện cho HS khả năng gõ bàn phím bằng 10 ngón với chơng trình trò chơi Mario,
ngoài ra còn rèn luyện các kĩ năng sử dụng chuột máy tính.
+ Rèn t duy sáng to, tính cn thn cho hc sinh, t đó giúp cho hc sinh yêu thích môn
hc.
II. Chun b :

+ GV: Giáo án, t i li u tham kho, phòng máy tính để thực hành.
+ HS: Đồ dùng học tập, SGK.
III. Ti n trình gi d y :
1) n nh lp :
2) Kim tra bi c :
+ HS 1: Bàn phím máy tính có mấy khu vực, là những khu vực nào ?
- Bàn phím đợc chia làm 5 khu vực: Khu vực chính; Khu vực các phím mũi tên; Khu vực
các phím điều khiển; Khu vực phím số; Khu vực các phím chức năng.
+ HS 2: Khu vực chính của bàn phím có mấy hàng phím ?
* Gồm 5 hàng phím:
- Hàng phím cơ sở: nằm ở vị trí thứ 3 từ dới lên.
- Hàng phím trên: nằm phía trên hàng cơ sở.
- Hàng phím dới: nằm phía dới hàng cơ sở.
- Hàng phím số: nằm ở vị trí đầu tiên.
- Hàng phím chứa phím cách: nằm ở vị trí cuối cùng.
3) Dy bi mi :
Hot ng ca giáo viên v hc sinh
Ni dung
- GV: sắp xếp HS ngồi theo các vị trí, 3HS/
1 máy tính.
- HS: ngồi theo sự hớng dẫn của GV.
- Tiến hành khởi động máy tính, mở chơng
trình Mario.
- HS lựa chọn các bài tập tuỳ theo mức độ
của mình.
- Trên màn hình xuất hiện hệ thống bảng
chọn chính, khi nháy chuột tại các mục
này, một bảng chọn chứa các lệnh có thể
chọn tiếp để thực hiện.
- Nên bắt đầu từ bài luyện tập đầu tiên.

1. Giới thiệu phần mềm Mario.
- Mario là phần mềm đợc sử dụng để luyện gõ
phím bằng 10 ngón.
- Màn hình chính của phần mềm bao gồm:
+ Bảng chọn File: Các hệ thống.
+ Bảng chọn Student: Các thông tin của học
sinh.
+ Bảng chọn Lessons: lựa chọn các bài học để
gõ phím.
+ Các mức luyện tập:
1: Dễ 3: Khó
2: Trung bình 4: Luyện tập tự do.
- Có thể luyện gõ phím ở nhiều bài tập khác
nhau:
+ Home Row Only: luyện tập các phím ở hàng
cơ sở.
+ Add Top Row: luyện tập các phím ở hàng
trên.
+ Add Bottom Row: luyện tập các phím ở
GV: NguyÊn Thị Nhung 18
Trờng THCS ĐăkRve
Giáo án Tin học 6
- GV: Hớng dẫn HS đăng kí tên ngời luyện
tập.
- Khi nhập tên chú ý viết tiếng Việt không
dấu.
- Các mức WPM:
+ Từ 5 - 10:cha tốt.
+ Từ 10 - 20: khá.
+ Từ 30 trở lên: rất tốt.

- Trên màn hình sẽ hiển thị các đánh giá về
việc luyện gõ phím: Số kí tự đã gõ, số kí tự
gõ sai, WPM đã đạt đợc của bài học, WPM
cần đạt dợc, tỉ lệ gõ đúng, thời gian luyện
tập.
hàng dới.
+ Add Numbers: luyện tập các phím ở hàng
phím số.
+ Add Symbol: luyện tập các phím kí hiệu.
+ All Keyboard: luyện tập kết hợp toàn bộ bàn
phím.
2. Luyện tập
- Khởi động chơng trình Mario.
- Đăng kí tên ngời chơi trong mục Student để
phần mềm sẽ đánh giá kết quả sau khi kết thúc.
- Chọn Enter -> Done để đóng cửa sổ.
- Chọn tiêu chuẩn đánh giá trong mục WPM.
- Chọn ngời dẫn đờng bằng cách nháy chuột
vào các nhân vật minh họa.
- Lựa chọn các mức luyện tập từ đơn giản đến
khó nhất.
- Gõ phím theo các hớng dẫn trên màn hình.
- Trên màn hình sau khi kết thúc sẽ hiện lên kết
quả, có thể chọn Next để sang bài tiếp theo
hoặc nháy Menu để quay về màn hình chính.
- Để thoát khỏi chơng trình:
+ Chọn File -> Quit.
+ Nhấn phím Q.
4) Cng c :
- Nhắc lại các nội dung chính đã học.

- HS thu dọn ghế và máy tính.
5) H ng dn v nh :
- Luyện tập gõ bàn phím bằng mời ngón.
Tuần Ngày soạn : //
Tiết : Ngày dạy : //.
Bi 8: Quan sát trái đất và các vì sao trong hệ mặt trời
I. Mc tiờu :
+ HS luyện tập các kĩ năng với chuột và bàn phím.
+ HS hiẻu đợc các hiện tợng trong thiên nhiên: trái đất, mặt trời, các vì sao
+ Rèn t duy sáng to, tính cn thn cho hc sinh, t đó giúp cho hc sinh yêu thích môn
hc.
II. Chun b :
+ GV: Giáo án, t i li u tham kho, phòng máy tính để thực hành.
+ HS: Đồ dùng học tập, SGK.
GV: NguyÊn Thị Nhung 19
Trờng THCS ĐăkRve
Giáo án Tin học 6
III. Tin trình dy hc :
1) n nh lp :
2) Kim tra bi c :
+ HS 1: Nêu các thao tác sử dụng chuột máy tính ?
- Di chuyển chuột: Giữ và di chuyển chuột trên một mặt phẳng, các ngón tay không nhấn
bất cứ nút chuột nào.
- Nháy chuột: Nhấn nhanh nút trái chuột rồi thả tay ra.
- Nháy nút phải chuột: Nhấn nhanh nút phải chuột rồi thả tay ra.
- Nháy đúp chuột: Nhấn nhanh 2 lần liên tiếp nút trái chuột.
- Kéo thả chuột: Nhấn và giữ nút trái chuột, di chuyển chuột đến vị trí mong muốn (vị trí
đích) rồi thả tay để kết thúc thao tác.
+ HS 2: Khu vực chính của bàn phím có mấy hàng phím ?
* Gồm 5 hàng phím: - Hàng phím cơ sở: nằm ở vị trí thứ 3 từ dới lên.

- Hàng phím trên: nằm phía trên hàng cơ sở.
- Hàng phím dới: nằm phía dới hàng cơ sở.
- Hàng phím số: nằm ở vị trí đầu tiên.
- Hàng phím chứa phím cách: nằm ở vị trí cuối cùng.
3) Dy bi mi :
Hot ng ca giáo viên v hc sinh Ni dung
* Hot ng 1
- GV: Sắp xếp HS ngồi theo các vị trí, 3HS/
1 máy tính.
- HS: ngồi theo sự hớng dẫn của GV.
- Tiến hành khởi động máy tính.
1. Giới thiệu màn hình chính.
- Trong khung chính của màn hình là Hệ mặt
trời.
+ Mặt trời màu lửa đỏ nằm ở trung tâm.
+ Các hành tinh trong hệ mặt trời nằm trên các
quỹ đạo khác nhau quay xung quanh mặt trời.
- Mặt trăng chuyển động nh một vệ tinh quay
xung quanh trái đất.
* Hoạt động 2
- GV: Hớng dẫn HS cách sử dụng các nút
lệnh trong phần mềm.
- Các nút lệnh giúp điều chỉnh vị trí quan
sát, góc nhìn từ vị trí quan sát đến hệ mặt
trời và tốc độ chuyển động của các hành
tinh.
- Dùng chuột nháy vào các nút lệnh để
điều chỉnh theo ý muốn.
2. Các lệnh điều khiển quan sát.
- Sử dụng các nút lệnh để điều chỉnh khung

nhìn.
- ORBITS: làm ẩn/ hiện quỹ đạo chuyển động
của các hành tinh.
- VIEW: các vị trí quan sát tự động chuyển
động trong không gian.
- Zoom: phóng to/ thu nhỏ khung nhìn.
- Speed: thay đổi vận tốc chuyển động của các
hành tinh.
GV: NguyÊn Thị Nhung 20
Trờng THCS ĐăkRve
Giáo án Tin học 6
- Dùng chuột di chuyển thanh cuốn ngang
của biểu tợng Zoom hoặc Speed để điều
chỉnh.
- Đặt lại vị trí mặc định của hệ thống, vị trí
ban đầu của chơng trình.
- Để khởi động chơng trình Quan sát trái
đất và các vì sao tron hệ mặt trời ta làm
thế nào ?
- GV: tiến hành cho HS tự quan sát trái đất,
mặt trời, vị trí sao thuỷ, sao kim, sao hoả,
các hành tinh trong hệ mặt trời gần trái đất,
quỹ đạo chuyển động của sao mộc, sao
thổ.
- Điều chỉnh khung nhìn, giải thích vì sao
có hiện tợng ngày, đêm ?
- Vì sao lại có hiện tợng trăng tròn, trăng
khuyết ?
- Điều chỉnh khung nhìn để quan sát hiện
tợng nhật thực, hiện tợng nguyệt thực ?

, : nâng lên/ hạ xuống vị trí quan sát hiện
thời so với mặt phẳng ngang của toàn hệ mặt
trời.
, , , : dịch chuyển toàn bộ khung
nhìn lên trên/ xuống dới/ sang trái/ sang phải.
: đặt lại vị trí mặc định hệ thống, đa mặt trời
về trung tâm của cửa sổ màn hình.
: Xem thông tin chi tiết của các vì sao.
3. Thực hành.
- Khởi động phần mềm: Nháy đúp chuột vào
biểu tợng
Solar System 3D Simulator.lnk
trên màn hình.
- Điều khiển khung nhìn cho thích hợp để quan
sát hệ mặt trời, các vì sao, các hành tinh trong
hệ mặt trời
- Quan sát sự chuyển động của trái đất và mặt
trăng:
+ Mặt trăng quay xung quanh trái đất và tự
quay xung quanh mình nhng luôn hớng 1 mặt
về phía mặt trời.
+ Trái đất quay xun quanh mặt trời.
- Quan sát hiện tợng nhật thực: Trái đất, mặt
trăng và mặt trời thẳng hàng, mặt trăng nằm
giữa mặt trời và trái đất.
- Hiện tợng nguyệt thực: mặt trời, trái đất và
mặt trăng thẳng hàng, trái đất nằm giữa mặt trời
và mặt trăng.
4 ) Cng c :
- Nhắc lại các nội dung chính đã học.

- HS thu dọn ghế và máy tính.
5) H ng dn v nh :
- Luyện tập gõ bàn phím bằng mời ngón.
Tuần Ngày soạn : //
Tiết : Ngày dạy : //.
GV: NguyÊn Thị Nhung 21
Trờng THCS ĐăkRve
Giáo án Tin học 6
BI TP
I. Mc tiờu :
+ Hệ thống và tổng kết các kiến thức ở chơng I và II.
+ Kiểm tra kiến thức cơ bản của HS về máy tính.
+ Rèn t duy sáng to, tính cn thn cho hc sinh, t đó giúp cho hc sinh yêu thích môn
hc.
II. Chun b :
+ GV: Giáo án, bài tập luyện tập.
+ HS: Đồ dùng học tập, kiến thức cơ bản.
III. Ti n trình d y hc :
1) n nh lp :
2) Kiểm tra bài cũ : Kết hợp trong giờ bài tập
3) Dy bi mi :
Hot ng ca giáo viên v hc sinh
Ni dung
* Hot ng 1
- GV: Nhắc lại nội dung từng bài và đa câu
hỏi ôn tập theo từng bài.
- HS: Trả lời câu hỏi.
- GV: Nhận xét, bổ xung ở mỗi câu hỏi
I. Hệ thống câu hỏi lý thuyết ôn tập.
- Trong khung chính của màn hình là Hệ mặt

trời.
+ Mặt trời màu lửa đỏ nằm ở trung tâm.
+ Các hành tinh trong hệ mặt trời nằm trên các
quỹ đạo khác nhau quay xung quanh mặt trời.
- Mặt trăng chuyển động nh một vệ tinh quay
xung quanh trái đất.
* Hoạt động 2
- GV: Hớng dẫn HS cách sử dụng các nút
lệnh trong phần mềm.
- Các nút lệnh giúp điều chỉnh vị trí quan
sát, góc nhìn từ vị trí quan sát đến hệ mặt
trời và tốc độ chuyển động của các hành
tinh.
- Dùng chuột nháy vào các nút lệnh để
điều chỉnh theo ý muốn.
- Dùng chuột di chuyển thanh cuốn ngang
của biểu tợng Zoom hoặc Speed để điều
2. Các lệnh điều khiển quan sát.
- Sử dụng các nút lệnh để điều chỉnh khung
nhìn.
- ORBITS: làm ẩn/ hiện quỹ đạo chuyển động
của các hành tinh.
- VIEW: các vị trí quan sát tự động chuyển
động trong không gian.
- Zoom: phóng to/ thu nhỏ khung nhìn.
- Speed: thay đổi vận tốc chuyển động của các
hành tinh.
, : nâng lên/ hạ xuống vị trí quan sát hiện
thời so với mặt phẳng ngang của toàn hệ mặt
trời.

GV: NguyÊn Thị Nhung 22
Trờng THCS ĐăkRve
Giáo án Tin học 6
chỉnh.
- Đặt lại vị trí mặc định của hệ thống, vị trí
ban đầu của chơng trình.
, , , : dịch chuyển toàn bộ khung
nhìn lên trên/ xuống dới/ sang trái/ sang phải.
: đặt lại vị trí mặc định hệ thống, đa mặt trời
về trung tâm của cửa sổ màn hình.
: Xem thông tin chi tiết của các vì sao.
4 ) Cng c :
- Nhắc lại các nội dung chính đã học.
- HS thu dọn ghế và máy tính.
5) H ng dn v nh :
- Luyện tập gõ bàn phím bằng mời ngón.
- Tit sau kim tra 1 tit
Tuần Ngày soạn : //
Tiết : Ngày dạy : //.
Kiểm tra 1 tiết
I. Mc t iê u bi ging :
+ ỏnh giỏ kt qu hc tp ca HS trong Chng I v Chng II.
+ Kim tra kin thc c bn ca HS v mỏy tớnh.
+ Rốn t duy sỏng to, tớnh cn thn cho hc sinh, t ú giỳp cho hc sinh yờu thớch mụn
hc.
II. Chun b :
+ GV: Giỏo ỏn, kim tra.
+ HS: dựng hc tp, kin thc c bn.
+ Lm bi kim tra vit.
IV. Tin trỡnh dy hc :

1) n nh lp :
2) Kiểm tra bài cũ:
Kiểm tra dụng cụ học tập của học sinh
3) Nội dung kiểm tra :
A. PHần TRắC NGHIệM
I. Hãy chọn ph ơng án đúng ( Vớ d 1A,2C, ) để trả lời câu hỏi từ 1 đến 6:(1.5)
1. Tập báo Hoa học trò cho em thông tin dạng
A. Dạng văn bản B. Dạng âm thanh
C. Dạng hình ảnh D. Dạng văn bản và hình ảnh
2. Đĩa cứng nào dới đây có dung lợng lu trữ đợc nhiều thông tin nhất ?
A. 128 Giga Byte B. 128 Mêga Byte
GV: NguyÊn Thị Nhung 23
Trờng THCS ĐăkRve
Giáo án Tin học 6
C. 128 Kilô Byte D. 128 Byte
3. Em đợc giao nhiệm vụ trực nhật lớp. Công việc nào dới đây không gắn với nhiệm vụ đ-
ợc giao
A. Nhảy dây B. Quét lớp
C. Kê dọn bàn ghế D. Lau bảng
4. CPU l cm t vit tt ch
A. Mn hình ca máy tính B. Con chut ca mỏy tớnh
C. Bn phím ca máy tính D. B x lý trung tõm
5. Máy tính không th
A. Giúp em hc ngoi ng B. a em n trng
C. Lu tr nhng bi th hay D. Giúp em nghe nhc
6. iu hnh Windows l phn mm no di õy ?
A. Phn mm lp trình B. Phn mm h thng
C. Phn mm nghe nhc D. Phn mm chi game
II. Hóy ni ct (A) vi ct (B) sao cho phự hp: (1.5)
Các thông tin Các dạng thông tin

1. Bi tp lm vn ca H c 9 im a. Dng õm thanh
2. Xem phim hot hỡnh Th v Rựa trờn i
truyn hỡnh
b. Dng vn bn v hỡnh nh
3. Xem truyn tranh Th v Rựa c. Dng vn bn
d. Dng õm thanh v hỡnh nh
B. PHN T LUN ( 7)
1. (3)Hóy k tờn 1 vi thit b vo, thit b ra m em bit ?
2.(3) Cu trỳc chung ca my tớnh in t gm 3 khi chc nng ch yu ó l nhng
khi no ?
3. (1)Nu sau ny hc gii mụn Tin hc em s lm gỡ ?
P N
KIM TRA Mụn: TIN 6
A. PHN TRC NGHIM: (3)
Phn
1 2 3 4 5 6
I D(0.25) A(0.25) A(0.25) D(0.25) B(0.25) B(0.25)
II 1-c (0.5) 2-d (0.5) 3-b (0.5)
B. PHN T LUN ( 7)
1. (3) 1 vi thit b vo( nhp d liu) l : bn phớm, chut mỏy tớnh, mỏym quột,
1 vi thit b ra ( xut d liu) l: mn hỡnh, mỏy in, mỏy v,
GV: NguyÊn Thị Nhung 24
Trờng THCS ĐăkRve
Giáo án Tin học 6
2.(3) Cu trỳc chung ca my tớnh in t gm 3 khi chc nng ch yu ó l nhng
khi sau:
- B x lý trung tõm
- B nh
- Thit b vo/ra
3. (1)Nu sau ny hc gii mụn Tin hc em s lm

B. Đáp án
4) Cng c :
- GV thu bi ca HS khi ht gi.
5) H ng dn v nh :
- ễn li cỏc ni dung c bn ó hc.
Tuần Ngày soạn : //
Tiết : Ngày dạy : //.
B i 9 : Vì sao cần có hệ điều hành
I. Mc tiờu :
+ HS tìm hiểu các quan sát trong đời sống, từ đó rút ra sự quan trọng và cần thiết của các ph-
ơng tiện điều khiển.
+ HS nắm đợc cái gì giúp điều khiển máy tính.
+ Rèn t duy sáng to, tính cn thn cho hc sinh, t đó giúp cho hc sinh yêu thích môn
hc.
II. Chun b :
+ GV: Giáo án, t i liu tham kho.
+ HS: Đồ dùng học tập, SGK.
III. Ti n trình d y hc :
1) n nh lp :
GV: NguyÊn Thị Nhung 25

×