Tải bản đầy đủ (.doc) (100 trang)

luận văn kế toán Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty cổ phần sản xuất kinh doanh xuất nhập khẩu Lam Sơn – Thái Bình

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (705.13 KB, 100 trang )

Luận Văn Tốt Nghiệp GVHD: Th.S Đặng Văn
Hiền
MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU 14
1. Lý luận chung về chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm 1
1.1 Chi phí sản xuất 1
1.1.1.Khái niệm về chi phí sản xuất 1
Chi phí sản xuất là biểu hiện bằng tiền của toàn bộ hao phí lao động sống và
lao động vật hóa mà doanh nghiệp đã chi ra để tiến hành các hoạt động sản
xuất trong một thời kỳ 1
1.1.2.Phân loại chi phí sản xuât 1
Phân loại chi phí theo hoạt động và công dụng kinh tế 1
Chi phí hoạt động sản xuất kinh doanh thôn g thường 1
Chi phí sản xuất: 1
-Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp: gồm toàn bộ chi phí nguyên vật liệu, được
sử dụng trực tiếp cho quá trình sản xuất chế tạo sản phẩm 1
-Chi phí nhân công trực tiếp: gồm tiền lương các khoản phải trả trực tiếp cho
công nhân sản xuất, các khoản phải trích theo tiền lương của công nhân như
BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ 1
-Chi phí sản xuất chung: là chi phí sản xuất liên quan đến việc phục vụ và
quản lý sản xuất trong phạm vi các phân xưởng , đội sản xuất 1
Chi phí ngoài sản xuất: 1
-Chi phí bán hàng: là chi phí lưu thông và chi phí trực tiếp phát sinh trong quá
trình tiêu thụ, sản phẩm hàng hóa, dịch vụ 1
-Chi phí quản lý doanh nghiệp: là các khoản chi phí liên quan đến việc phục
vụ và quản lý sản xuất kinh doanh có tính chất chung toàn doanh nghiệp 1
Chi phí hoạt động tài chính: là những chi phí và các khoản lỗ liên quan đến
các hoạt động về vốn như: chi phí liên doanh ,chi phí đầu tư tài chính 2
SV: Ngô Thị Liễu Lớp: KT205
Luận Văn Tốt Nghiệp GVHD: Th.S Đặng Văn
Hiền


Chi phí hoạt động khác: là các chi phí các khoản lỗ do các sự kiện hay các
nghiệp vụ bất thường mà doanh nghiệp không thể dự kiến trước 2
Phân loại chi phí sản xuất kinh doanh 2
-Chi phí nguyên vật liệu: gồm chi phí về nguyên vật liệu chính ,vật liệu phụ
,nhiên liệu sử dụng vào mục đích trực tiếp sản xuất sản phẩm 2
-Chi phí nhân công:gồm chi phí về tiền công, tiền trích BHXH, BHYT,
BHTN, KPCĐ, của công nhân trực tiếp sản xuất 2
-Chi phí khấu hao TSCĐ: gồm khấu hao của tất cả TSCĐ dựng vào hoạt động
sản xuất kinh doanh trong kỳ của doanh nghiệp 2
- Chi phí dịch vụ mua ngoài: phản ánh chi phí về điện nước, chi phí điện
thoại, fax, chi phí sửa chữa TSCĐ thu ngoài 2
2. Kế toán tập hợp các khoản mục chi phí sản xuất trong công ty 4
2.1 Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp 4
Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp có lien quan trực tiếp tới từng đối tượng tập
hợp chi phí nên có thể tập hợp theo phương pháp ghi trực tiếp. Cuối kỳ kế
toán phân bổ chi phí nguyên vật liệu trực tiếp cho từng đối tượng chịu chi phí.
4
Kế toán chi phí nguyên vậ liệu trực tiếp 4
Chứng từ sử dụng: Các phiếu nhập kho, phiếu xuất kho, hóa đơn GTGT… 4
Tài khoản sử dụng: TK 621: Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp 4
2.2 Kế toán chi phí nhân công trực tiếp 4
Chi phí nhân công trực tiếp là những khoản tiền phải thanh toán cho công
nhân trực sản xuất 4
Kế toán chi phí nhân công trực tiếp 4
Chứng từ sử dụng: Bảng chấm công, bảng phân bổ tiền lương 4
Tài khoản sử dụng: TK622: Chi phí nhân công trực tiếp 4
2.3 Kế toán chi phí sản xuất chung 6
SV: Ngô Thị Liễu Lớp: KT205
Luận Văn Tốt Nghiệp GVHD: Th.S Đặng Văn
Hiền

Chi phí sản xuất chung là toàn bộ chi phí phát sinh liên quan đối với việc
phục vụ quá trình chế tạo sản phẩm trong phạm vi các phân xưởng, tổ đội sản
xuất. Tại Công ty Cổ phần Sản xuất kinh doanh xuất nhập khẩu Lam Sơn –
Thái Bình chi phí sản xuất chung là tất cả các chi phí liên quan phát sinh tại
phân xưởng chế biến, bao gồm: 6
8
3. Thực tế tính giá thành sản phẩm tại công ty 8
Chi phí sản xuất của công ty cổ phần sản xuất kinh doanh xuất nhập khẩu
Lam Sơn – Thái Bình sau khi được tập hợp riêng từng khoản mục chi phí như
chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp, chi phí sản xuất
chung của từng loại gạo sẽ được kết chuyển sang TK 154 “chi phí sản xuất
kinh doanh dở dang” 9
Thực tế tính giá thành sản phẩm tại công ty 10
CHƯƠNG 2: THỰC TẾ KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ 12
SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHÂM TẠI CTCP 12
SẢN XUẤT KINH DOANH XUẤT NHẬP KHẨU 12
LAM SƠN – THÁI BÌNH 12
1 . Ngành nghề kinh doan 12
1 Đặc điểm tổ chức sản xuất sản phẩm của Công ty 13
1. .Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của Công t ( Sơ đồ 2 13
háp phân loại chi phí sản xuất 19
Là một doanh nghiệp sản xuất kinh doanh thuộc ngành nông sản sản phẩm
của công ty chủ yếu là gạo (với các loại gạo khác nhau như gạo Q5,V10, xi,
bắc thơm…) được chế biến từ thúc. Chi phí trong công ty cũng bao gồm đầy
đủ các khoản mục chi phí của quá trình sản xuất kinh doanh như chi phí
nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp, chi phí sản xuất chung.
Song do đặc điểm của mặt hàng chế biến là gạo mang tính chất thời vụ do vậy
SV: Ngô Thị Liễu Lớp: KT205
Luận Văn Tốt Nghiệp GVHD: Th.S Đặng Văn
Hiền

sự phát sinh chi phí trong quá trình sản xuất tùy thuộc vào từng thời kỳ kinh
doanh của công ty. Các chi phí đó phát sinh không đồng đều, vào vụ thu mua
như tháng 6, tháng 7 hy tháng 11, tháng 12 phát sinh c ao chủ yếu là chi phí
thu mua lúa cũng như để phục vụ cho công tác hạch toán kế toán, công ty
phân l 19
i chi ph sản xuất theo hai cách: 20
Thứ nhất , căn cứ vào nội dung kinh tế của chi phí, Công ty cổ phần sản xuất
kinh doanh xuất nhập khẩu Lam Sơn – Thái Bình chia chi p 20
sản xuất thành 7 yếu tố sau đây: 20
- Yếu tố chi phí nguyên vật liệu bao gồm: Chi phí nguyên vật liệu chính là
thúc. Chi phí 20
ụ tăng thay thế, công cụ dụng cụ 20
- Yếu tố chi phí 20
iên liệu chủ yếu là mỡ chịu nhiệt 20
- Yếu tố chi phí tiền lương và các khoản phụ cấp lương bao gồm chi phí
lương và phụ cấp của công nhân trực t 20
p sản xuất và quản đốc phân xưởng 20
- Yếu tố ci phí BHXH, BHYT, KPCĐ , BHTN : 22 % tổng tiền lương và phụ
cấp phải trả cho công nhâ 20
trực tiếp và quản đốc phân xưởng 20
- Yếu tố chi phí khấu hao tài sản cố định bao gồm toàn bộ khấu hao thi 20
bị máy móc dựng để chế biến gạo 20
- Yếu tố chi phí dịch vụ mua ngoài gồm các loại chi phí 20
hư chi phí điện, nước, điện thoại… 20
- Yếu tố chi phí khác bằng tiền gồm các chi phí phát sinh trong quá trì 20
sản xut ngoài các chi phí kể trên 20
SV: Ngô Thị Liễu Lớp: KT205
Luận Văn Tốt Nghiệp GVHD: Th.S Đặng Văn
Hiền
Thứ hai , căn cứ vào ý nghĩa của chi phí trong giá thành thành phẩm, toàn bộ

chi phí dựn 21
để chế biến được chia thành 3 loại sau: 21
- Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp bao gồm chi phí về nguyên vật liệu chính,
nguyên vật liệu phụ, nhiên liệu… tham gia trực 21
iếp vào quá trình sản xuất của công ty 21
- Chi phí nhân công trực tiếp bao gồm tiền lương, hụ cấp, các khoản trích
BHXH, BHYT, KPCĐ , B 21
N theo quy định cho công nhân sản xuất 21
- Chi phí sản xuất chung bao gồm toàn bộ các chi phí phát sinh trong phạm vi
ph 21
ngệ chế biến sản phẩm củ 22
Công ty cao 22
* K ế toán chi phí sản xuất 22
Công ty được xác định gắn liền vớ các đặc điểm cụ thể về quy trình công ngh
ệ, đặc điểm sản xuất sản phẩm. Do đó đối tượng tập hợp chi phí sản xuấ 22
của Công ty là theo từng sản phẩm cụ thể: 22
- Gạo Q 22
trong đó 22
gạo lật, gạo 22
ắng, gạo 22
úng 22
- Gạo V10 22
Gạo bắc thơm 22
- Gạo xi 22
- Gạo khang dân… 22
Toàn bộ 22
SV: Ngô Thị Liễu Lớp: KT205
Luận Văn Tốt Nghiệp GVHD: Th.S Đặng Văn
Hiền
hi phí được tập hợp riêng theo từng lo 22

gạo 22
* Phương pháp tập hợp chi phí sản xuất 22
Trong quá trình chế biến từ thúc thành gạo ở công ty đã phát sinh ra nhiều
loại chi phí khác nhau, với nội dung, công dụng, mục đích khán 22
1 . Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp 23
Nội 23
ung kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp 23
Để tạo ra gạo thành phẩm các loại công ty sử dụng nguyên vật liệu chính là
thúc. Thúc chiếm tỷ trọng lớn nhất trong tổng chi phí. Thái Bình là tỉnh từ lâu
đã nổi tiếng về trồng lúa nên việc thu mua thúc của công ty tương đối dễ dàng
và thuận tiện. Thúc được thu mua từ nhiều điểm khác nhau nhưng chủ yếu
vẫn là thu mua của các xã trong huyện, mua nhiều nhất là vào dịp mùa vụ
khoảng tháng 6, tháng 7 hoặc tháng 11, tháng 12 sau khi người nông dân thu
hoạch xong. Sau đó thú 23
được kiểm tra chấ 23
dụng TK 152 thúc 23
guyên liệu cho từng loại gạo 23
Chứng từ sử dụng 23
Công ty ử 23
26
Agonist, Melamine 26
Thời gian hoàn thành: 15 ngày 26
Khi nhận được lệnh sản xuất do phó giám đốc điều hành sản xuất đưa quản
đốc phân xưởng lên kế hoạch xuất thúc để đáp ứng nhu cầu đơn hàng. Mỗi
lần xuất thúc quản đốc phân xưởng yêu cầu kế toán viết phiếu xuất kho. Phiếu
xuất 26
SV: Ngô Thị Liễu Lớp: KT205
Luận Văn Tốt Nghiệp GVHD: Th.S Đặng Văn
Hiền
ho này được đặt giấy th 26

viết một lần thành 3 liên: 26
- Liên 1: Lưu tại cuống 26
- Liên 2: Chuyển cho thủ kho ghi thẻ kho sau 26
ó giao lại cho kế toán để lưu tại phòng tài chnh kế toán 26
-iên 26
: Giao cho người nhận thúc ( Biểu đồ 1 .3 và biểu đồ 1 .4) 26
Kế toán kho căn cứ vào chứng từ làphiếu xuất và thẻ kho dựng để tho dõ việc
xuất thúc nguyê n liệu. Cuối tháng kế toán lập n ân B ảng tổng hợp xuất thúc
để thuận tiện cho việc theo dõi. Do đặc điểm của thúc là giá cả dễ biến động
hơn nữa thúc của công ty được nhập từ nhiều nơi với giá cả khác nhau và thời
điểm nhập cũng khác nhau nên đơn giá thúc mỗi lần nhập khác nhau vì vậy
mà giá thúc xuất kho được tính theo phương pháp bình quân. Theo phương
pháp này thì mỗi lần xuất thúc đem xay thì kế toá 26
26
đơn giá thực tế bình quân dựa vào công thức : 27
Dựa vào bảng kê mua thúc kế toán sẽ biết được đơn giá nhập c 27
từng ngày của từngloại thc để từ đó xác định ra giá xuất 27
Ví dụ: Trong tháng 9 27
húc X i đợ nhập mua 6 lần ớ số lượng và 27
ơn giá nhau: 27
Lần 1: 25 .00 kg đơn giá 27
. 780 đồgkg 27
Lần 2: 42 .00 kg đơn gi 27
5 . 850 ồg/kg 27
Lần 3: 38 00 kg đơn g 27
5 . 850 ồg/kg 27
SV: Ngô Thị Liễu Lớp: KT205
Luận Văn Tốt Nghiệp GVHD: Th.S Đặng Văn
Hiền
Lần 4: 50 00 kg đơn g 27

5 . 780 đn/kg 27
Lần 5: 46 . 0 kg đơn giá 27
ổ cái tài khoả n 28
3. 2 . Kế toán chi 28
hcủ sản phẩm gạo và cũng do Công ty t 35
xi 32
Tháng 10 năm 2011 32
Thái Bình, ngày 31 tháng 10 năm 2011 32
CHƯƠNG 3 : MỘT SỐ Ý KIẾN GÓP PHẦN NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG
CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢ 32
ẤT VÀ TÍNH 32
Á THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN SẢN XUẤT KINH
DOANH XUẤT NHẬP KHẨU LAM SƠN – THÁI BÌNH 32
1.Nhận xét 32
Qua một thời gian tìm hiểu và tiếp cận với thực tế công tác quản lý, công tác
kế toán nói chung, công tác tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm nói riêng, trên cơ sở sự hướng dẫn của thầy giáo cùng sự quan tâm giúp
đỡ của các phòng ban công ty, đặc biệt là phòng kế toán tài chính đã tạo 32
iều kiện cho em nghiên cứu, làm quen với thực tế,từ đó giúp e củng cố thêm
kiến thức đã được học ở trường 32
Với lượng kiến thức đã được học và qua nghiên cứu thực tế tại Công ty CP
sản xuất và kinh doanh xuất nhập khẩu Lam Sơn – Thái Bình, em xin mnh
dạn đưa ra một vài nhận xét về công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất v. .32
tính giá thà 32
công việc nhiều nên nhiều khi không giám sát chặt chẽ và tínhchi tiết các chi
phí phát sinh, khiến cho việc tính giá thành b 36
SV: Ngô Thị Liễu Lớp: KT205
Luận Văn Tốt Nghiệp GVHD: Th.S Đặng Văn
Hiền
nh doanh xuất nhập khẩu Lam 34

Ghi chú: 41
: Quan hệ trực tuyến 41
: Quan hệ chức năng 41
STT 41
Các chỉ tiêu 41
Năm2010 41
Năm 2011 41
Chênh lệch 41
Tuyệt đối 41
% 41
1 41
Tài sản cố định 41
15,450,658.584 41
17,910,450.982 41
2,459,800.400 41
15.92 41
2 41
Số vốn đăng ký 41
10,000,000.000 41
10,000,000.000 41
3 41
Tổng doanh thu bán hàng 41
15,187.230 41
22,389,662 41
7,202.432 41
47.42 41
SV: Ngô Thị Liễu Lớp: KT205
Luận Văn Tốt Nghiệp GVHD: Th.S Đặng Văn
Hiền
4 41

Doanh thu thuần 41
15,187.230 41
22,389.662 41
7,202.432 41
47.42 41
5 41
Giá vốn hàng bán 41
7,341,687 41
9,037,315 41
1.695,628 41
23.09 41
6 41
Lợi nhuận gộp 41
601,031,132 41
899,659.322 41
298,628.190 41
49.68 41
7 41
Chi phí tài chính 41
30,854.310 41
42,963.019 41
12,108.709 41
39.24 41
8 41
Doanh thu tài chính 41
12,034.589 41
SV: Ngô Thị Liễu Lớp: KT205
Luận Văn Tốt Nghiệp GVHD: Th.S Đặng Văn
Hiền
15,420.380 41

3,385.791 41
28.13 41
9 41
Chi phí quản lý doanh nghiệp 41
2,337.874 41
4,998.120 41
2,660.246 41
1.13 41
10 41
Chi phí quản lý kinh doanh 41
42,358.920 41
48,128.469 41
5,769,549 41
13.62 41
11 41
Lợi nhuận thuần 41
35,107.843 41
39.089,158 41
3,981.315 41
13.34 41
12 41
Lợi nhuận trước thuế 41
30,609.110 41
35.953,334 41
5,344.224 41
17.45 41
SV: Ngô Thị Liễu Lớp: KT205
Luận Văn Tốt Nghiệp GVHD: Th.S Đặng Văn
Hiền
13 41

Thuế TNDN phải nộp 41
11,210.964 41
13,472.084 41
2,261.120 41
20.16 41
14 41
Tổng số lao động (người) 41
150 41
200 41
50.000 41
34 41
15 41
Thu nhập bình quân NLĐ 41
2,700.000 41
4,300.000 41
1,600.000 41
59.25 41
SV: Ngô Thị Liễu Lớp: KT205
Luận Văn Tốt Nghiệp GVHD: Th.S Đặng Văn
Hiền
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
1 BHXH Bảo hiểm xã hội
2 BHYT Bảo hiểm y tế
3 BHTN Bảo hiểm thất nghiệp
4 CPBH Chi phí bán hàng
5 CPQLDN Chi phí quản lý doanh nghiệp
6 CPNVLTT Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
7 CPNCTT Chi phí nhân công trực tiếp
8 CPSXC Chi phí sản xuất chung
9 GTGT Giá trị gia tăng

10 KPCĐ Kinh phí công đoàn
11 KHTSCĐ Khấu hao tài sản cố định
12 ML Mức lương
13 UBND Ủy ban nhân dân
14 TSCĐ Tài sản cố định
15 TLTG Tiền lương làm theo thời gian
16 TNHH Trách nhiệm hữu hạn
17 T Thời gian
18 TK Tài khoản
19 XNK Xuất nhập khẩu
SV: Ngô Thị Liễu Lớp: KT205
Luận Văn Tốt Nghiệp GVHD: Th.S Đặng Văn
Hiền
LỜI MỞ ĐẦU
Trong quá trình chuyển đổi nền kinh tế, cơ chế quản lý của nhà nước được
đổi mới với chính sách mở cửa đã mang lại không chỉ những cơ hội mà cả
những thách thức cho sự phát triển hoạt động sản xuất kinh doanh của các doanh
nghiệp, đòi hỏi các doanh nghiệp phải nghiên cứu các biện pháp tăng cường
công tác quản lý trên các phương diện kinh tế. Với chức năng quản lý hoạt động
công tác kế toán liên quan đến việc hoạch định các chiến lược phát triển và kết
quả kinh doanh của doanh nghiệp. Do vậy việc hoàn thiện các nội dung của
công tác kế toán, trong đó có công tác kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành
thành phẩm là một trong những nội dung rất quan trọng gắn liền với việc đánh
giá và nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh.
Qua thời gian thực tập tại Công ty Cổ phần sản xuất kinh doanh xuất nhập
khẩu Lam Sơn – Thái Bình em đã tìm tòi học hỏi và nắm được những kiến thức
thực tế về chuyên ngành kế toán. Em cũng đi sâu tìm hiểu nghiên cứu thực trạng
công tác kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành thành phẩm, em thấy còn một
vài hạn chế.
Xuất phát từ thực tế đó em đã chọn đề tài: “Kế toán tập hợp chi phí sản

xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty cổ phần sản xuất kinh doanh
xuất nhập khẩu Lam Sơn – Thái Bình” làm luận văn tốt nghiệp. Ngồi lời mở
đầu và kết luận, luận văn tốt nghiệp gồm ba chương:
Chương 1: Lý luận chung về kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính gía
thành tại Công ty CP sản xuất kinh doanh XNKLam Sơn – Thái Bình.
Chương 2: Thực tế kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại
CTCP sản xuất kinh doanh XNK Lam Sơn – Thái Bình
Chương 3: Một số ý kiến góp phần nâng cao chất lượng công tác kế toán
tập hợp chi phí sản xuất và tính gia thành sản phẩm tại Công ty cổ phần sản xuất
kinh doanh XNK Lam Sơn – Thái Bình.
SV: Ngô Thị Liễu Lớp: KT205
Luận Văn Tốt Nghiệp GVHD: Th.S Đặng Văn
Hiền
CHƯƠNG 1: LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ
SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI
CÔNG TY CP SẢN XUẤT VÀ KINH DOANH XNK
LAM SƠN – THÁI BÌNH
1. Lý luận chung về chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
1.1 Chi phí sản xuất
1.1.1. Khái niệm về chi phí sản xuất
Chi phí sản xuất là biểu hiện bằng tiền của toàn bộ hao phí lao động sống và lao
động vật hóa mà doanh nghiệp đã chi ra để tiến hành các hoạt động sản xuất
trong một thời kỳ.
1.1.2. Phân loại chi phí sản xuât
 Phân loại chi phí theo hoạt động và công dụng kinh tế.
 Chi phí hoạt động sản xuất kinh doanh thôn g thường.
• Chi phí sản xuất:
-Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp: gồm toàn bộ chi phí nguyên vật liệu,
được sử dụng trực tiếp cho quá trình sản xuất chế tạo sản phẩm .
-Chi phí nhân công trực tiếp: gồm tiền lương các khoản phải trả trực tiếp

cho công nhân sản xuất, các khoản phải trích theo tiền lương của công nhân
như BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ.
-Chi phí sản xuất chung: là chi phí sản xuất liên quan đến việc phục vụ
và quản lý sản xuất trong phạm vi các phân xưởng , đội sản xuất.
• Chi phí ngoài sản xuất:
-Chi phí bán hàng: là chi phí lưu thông và chi phí trực tiếp phát sinh
trong quá trình tiêu thụ, sản phẩm hàng hóa, dịch vụ.
-Chi phí quản lý doanh nghiệp: là các khoản chi phí liên quan đến việc
phục vụ và quản lý sản xuất kinh doanh có tính chất chung toàn doanh nghiệp.
SV: Ngô Thị Liễu Lớp: KT205
1
Luận Văn Tốt Nghiệp GVHD: Th.S Đặng Văn
Hiền
 Chi phí hoạt động tài chính: là những chi phí và các khoản lỗ liên
quan đến các hoạt động về vốn như: chi phí liên doanh ,chi phí đầu tư tài
chính.
 Chi phí hoạt động khác: là các chi phí các khoản lỗ do các sự kiện
hay các nghiệp vụ bất thường mà doanh nghiệp không thể dự kiến trước.
 Phân loại chi phí sản xuất kinh doanh .
-Chi phí nguyên vật liệu: gồm chi phí về nguyên vật liệu chính ,vật liệu
phụ ,nhiên liệu sử dụng vào mục đích trực tiếp sản xuất sản phẩm.
-Chi phí nhân công:gồm chi phí về tiền công, tiền trích BHXH, BHYT,
BHTN, KPCĐ, của công nhân trực tiếp sản xuất.
-Chi phí khấu hao TSCĐ: gồm khấu hao của tất cả TSCĐ dựng vào hoạt
động sản xuất kinh doanh trong kỳ của doanh nghiệp.
- Chi phí dịch vụ mua ngoài: phản ánh chi phí về điện nước, chi phí điện
thoại, fax, chi phí sửa chữa TSCĐ thu ngoài.
-Chi phí khác bằng tiền:là các khoản chi phí bằng tiền phát sinhtrong
quá trình sản xuất kinh doanh .
 Phân loại chi phí theo mối quan hệ của chi phí với khối lượng sản phẩm.

- Chi phí biến đổi( biến phí): là những chi phí có sự thay đổi về lượng,
tương quan tỷ lệ thuận với sự thay đổi của khối lượng sản phẩm sản xuất
trong kỳ: chi phí vật liệu trực tiếp và chi phí nhân công trực tiếp.
- Chi phí cố định ( định phí): là những chi phí không thay đổi về tổng số
dự có sự thay đổi trong mức độ hoạt động sản xuất hoặc khối lượng sản
phẩm.
1.2 Giá thành sản phẩm:
1.2.1 Khái niệm giá thành sản phẩm
Giá thành sản phẩm là biểu hiện bằng tiền của toàn bộ chi phí về lao
động sống, lao động vật hóa mà doanh nghiệp đã bỏ ra tính cho một đơn vị
SV: Ngô Thị Liễu Lớp: KT205
2
Luận Văn Tốt Nghiệp GVHD: Th.S Đặng Văn
Hiền
sản phẩm hoặc là công việc lao vụ sản xuất đã hoàn thành.
1.2.2 Phân loại giá thành sản phẩm
 Phân loại giá thành sản phẩm theo cơ sở số liệu và thời điểm tính giá
thành.
Theo cách này, giá thành sản phẩm được chia thành 3 loại:
Giá thành sản phẩm kế hoạch: là giá thành sản phẩm được tính trên cơ sở
chi phí kế hoạch và số lượng sản phẩm sản xuất kế hoạch.
Giá thành sản phẩm định mức: là giá thành sản phẩm được tính trên định
mức chi phí hiện hành.
Giá thành sản phẩm thực tế: là giá thành được xác định sau khi đã hoàn
thành việc sản xuất sản phẩm hoặc được căn cứ vào số liệu chi phí thực tế sản
xuất đã phát sinh hoặc tập hợp được trong kỳ.
 Phân loại giá thành căn cứ vào phạm vi các chi phí cấu thành.
Giá thành sản phẩm sản xuất: bao gồm các chi phí liên quan đến quá
trình sản xuất chế tạo sản phẩm như chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí
nhân công trực tiếp và chi phí sản xuất chung tính cho sản phẩm đã sản xuất

hoàn thành.
Giá thành toàn bộ của sản phẩm tiêu thụ: bao gồm giá thành sản xuất
tính cho số sản phẩm tiêu thụ cộng với CPBH, CPQLDN phát sinh trong kỳ
tính cho số sản phẩm này.
1.3 Mối quan hệ giữa chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm
Chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm là hai mặt thống nhất của quá
trình sản xuất, có quan hệ biện chứng với nhau. Chi phí thể hiện hao phí , còn
giá thành biểu hiện kết quả. Về mặt bản chất chi phí sản xuất và giá thành sản
phẩm là biểu hiện hai mặt của quá trình sản xuất kinh doanh. Chúng giống
nhau về chất vì cùng biểu hiện bằng tiền những hao phí về lao động sống và
lao động vật hóa mà doanh nghiệp đã bỏ ra, nhưng khác nhau về mặt lượng,
SV: Ngô Thị Liễu Lớp: KT205
3
Luận Văn Tốt Nghiệp GVHD: Th.S Đặng Văn
Hiền
khi nói đến chi phí sản xuất là giới hạn cho chúng một thời kì nhất định,
không phân biệt là cho loại sản phẩm nào, đã hoàn thành hay chưa, còn khi
nói đến giá thành sản xuất sản phẩm là xác định một lượng chi phí sản xuất
nhất định,tính cho một lượng kết quả hoàn thành.
Chi phí sản xuất trong kỳ liên quan đến sản phẩm đang còn dở dang cuối
kỳ và chi phí chưa phát sinh nhưng đã trích tháng trước. Giá thành sản phẩm
không liên quan đến chi phí sản xuất của sản phẩm dở dang cuối kỳ mà liên
quan đến chi phí sản xuất của sản phẩm dở dang kỳ trước chuyển sang. Chi
phí sản xuất trong kỳ là căn cứ là cơ sở để tính giá thành sản phẩm, công việc
đã hoàn thành.
2. Kế toán tập hợp các khoản mục chi phí sản xuất trong công ty
2.1 Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp có lien quan trực tiếp tới từng đối tượng
tập hợp chi phí nên có thể tập hợp theo phương pháp ghi trực tiếp. Cuối kỳ kế
toán phân bổ chi phí nguyên vật liệu trực tiếp cho từng đối tượng chịu chi phí.

Kế toán chi phí nguyên vậ liệu trực tiếp
Chứng từ sử dụng: Các phiếu nhập kho, phiếu xuất kho, hóa đơn
GTGT…
Tài khoản sử dụng: TK 621: Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp.
2.2 Kế toán chi phí nhân công trực tiếp
Chi phí nhân công trực tiếp là những khoản tiền phải thanh toán cho
công nhân trực sản xuất.
Kế toán chi phí nhân công trực tiếp
Chứng từ sử dụng: Bảng chấm công, bảng phân bổ tiền lương.
Tài khoản sử dụng: TK622: Chi phí nhân công trực tiếp
Để hạch toán chi phí tiền lương cho lao động sản xuất. Đây là tài khoản
không có số dư được dựng để tập hợp chi phí nhân công trực tiếp thực tế phát
SV: Ngô Thị Liễu Lớp: KT205
4
Luận Văn Tốt Nghiệp GVHD: Th.S Đặng Văn
Hiền
sinh trong kỳ của toàn bộ công ty.
Do đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh công ty sử dụng tiểu khoản
của TK 622 để theo dõi chi phí nhân công trực tiếp chi tiết cho từng sản phẩm
bao gồm:
TK 622.1 : Chi phí nhân công trực tiếp phân xưởng sản gạo V5
TK 622.2 : Chi phí nhân công trực tiếp phân xưởng sản xuất gạo Q10
TK 622.3: Chi phí nhân công trực tiếp phân xưởng sản xuất gạo Xi
Ngoài ra, Công ty còn sử dụng các tài khoản để hạch toán chi phí nhân
công trực tiếp là:
TK 334: Phải trả người lao động
TK 338: Phải trả phải nộp khác
+ TK 338.2:Kinh phí công đoàn
-TK 338.2.1:Kinh phí công đoàn công nhân khối sản xuất trực tiếp
-TK 338.2.2: Kinh phí công đoàn công nhân khối sản xuất chung

-TK 338.2.3: Kinh phí công đoàn công nhân khối bán hàng
-TK 338.2.4: Kinh phí công đoàn công nhân khối quản lý doanh nghiệp
+ TK 338.3: BHXH
-TK 338.3.1: BHXH công nhân khối sản xuất trực tiếp
-TK 338.3.2: BHXH công nhân khối sản xuất chung
-TK 338.3.3: BHXH công nhân khối bán hàng
-TK 338.3.4: BHXH công nhân khối quản lý doanh nghiệp
+ TK 338.4: BHYT
-TK 338.4.1: BHYT công nhân khối sản xuất trực tiếp
-TK 338.4.2: BHYT công nhân khối sản xuất chung
-TK 338.4.3: BHYT công nhân khối bán hàng
-TK 338.4.4: BHYT công nhân khối quản lý doanh nghiệp
+TK 338.9: BHTN
SV: Ngô Thị Liễu Lớp: KT205
5
Luận Văn Tốt Nghiệp GVHD: Th.S Đặng Văn
Hiền
-TK 338.9.1: BHYT công nhân khối sản xuất trực tiếp
-TK 338.9.2: BHYT công nhân khối sản xuất chung
-TK 338.9.3: BHYT công nhân khối bán hàng
-TK 338.9.4: BHYT công nhân khối sản xuất chung
2.3 Kế toán chi phí sản xuất chung
Chi phí sản xuất chung là toàn bộ chi phí phát sinh liên quan đối với việc
phục vụ quá trình chế tạo sản phẩm trong phạm vi các phân xưởng, tổ đội sản
xuất. Tại Công ty Cổ phần Sản xuất kinh doanh xuất nhập khẩu Lam Sơn –
Thái Bình chi phí sản xuất chung là tất cả các chi phí liên quan phát sinh tại
phân xưởng chế biến, bao gồm:
- Chi phí nhân viên phân xưởng: là các chi phí trả lương cho nhân viên
quản lý phân xưởng, thủ kho.
- Chi phí vật liệu phụ tùng là các loại vật liệu, phụ tùng phục vụ phân

xưởng.
- Chi phí KHTSCĐ là chi phí hao mòn do sử dụng máy móc thiết bị,
phương tiện vận tải…
- Chi phí dịch vụ mua ngoài là các chi phí điện, nước, điện thoại…
- Chi phí khác bằng tiền: chi phí tiếp khách, hội nghị, đào tạo nghiệp
vụ…
Chi phí sản xuất chung được tập hợp cho toàn công ty và theo các yếu tố.
Tài khoản sử dụng:TK 627: Chi phí sản xuất chung
+ Chi tiết bao gồm các tiểu khoản sau:
- TK 6271: Chi phí nhân viên quản lý phân xưởng: bao gồm tiền lương
và các khoản trích theo lương của bộ phận phục vụ, phụ trợ cho sản xuất,
quản lý ở phân xưởng.
- TK 6272: Chi phí vật liệu phát sinh ở phân xưởng: bao gồm nguyên vật
liệu xuất phục vụ chung cho bộ phận phục vụ, phụ trợ sản xuất tại phân
SV: Ngô Thị Liễu Lớp: KT205
6
Luận Văn Tốt Nghiệp GVHD: Th.S Đặng Văn
Hiền
xưởng.
- TK 6273: Chi phí công cụ, dụng cụ cho sản xuất: bao gồm các khoản
chi phí về công cụ dụng cụ mà công ty xuất dùng trong tháng phục vụ cho
công tác quản lý phân xưởng.
- TK 6274: Chi phí khấu hao TSCĐ: bao gồm 2 tài khoản cấp 3 là
TK62741: chi phí khấu hao TSCĐ
TK 62742: chi phí khấu hao sửa chữa lớn TSCĐ
-TK 6277: Chi phí dịch vụ mua ngoài: dựng để phản ánh các chi phí dịch vụ
phát sinh liên quan tới sản xuất tại phân xưởng. Bao gồm các tiểu khoản sau:
TK 62771: chi phí trang phục bảo hộ lao động
TK 62772: chi phí tiền điện
TK 62773: chi phí tiền nước

TK 62774: chi phí sửa chữa thường xuyên
TK 62775: chi phí vận chuyển bốc xếp
TK 62776: chi phí dịch vụ mua ngoài khác
-TK 6278 : Chi phí bằng tiền: được công ty chi tiết thành các tài khoản
cấp 3 sau
TK 62781: chi phí kiểm tra chất lượng sản phẩm
TK 62782: chi phí bảo vệ phân xưởng
TK 62783 : chi phí bằng tiền khác
Mọi chi phí sản xuất chung phát sinh trong kỳ được tập hợp vào bên Nợ
TK 627, chi tiết theo khoản mục như trên. Cuối tháng, kế toán thực hiện kết
chuyển số phát sinh này vào bên Có TK 154 (chi tiết theo từng loại thành
phẩm) để phục vụ cho công tác tính giá thành thành phẩm.
Chứng từ sử dụng
Các chứng từ sử dụng để hạch toán chi phí sản xuất chung bao gồm:
phiếu xuất kho, bảng tính và phân bổ khấu hao tài sản cố định, các chứng từ
SV: Ngô Thị Liễu Lớp: KT205
7
Luận Văn Tốt Nghiệp GVHD: Th.S Đặng Văn
Hiền
khác như phiếu thu, phiếu chi …
 Phương pháp phân bổ chi phí sản xuất chung
Tất cả chi phí sản xuất chung phát sinh trong kỳ của Công ty đều được
phân bổ cho từng loại sản phẩm gạo dựa trên chi phí nhân công trực tiếp đã sử
dụng để sản xuất ra mỗi loại sản phẩm. Đó là

3. Thực tế tính giá thành sản phẩm tại công ty
Hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm là hai giai đoạn kế
tiếp trong hoạt động tổ chức hạch toán quá trình sản xuất. Sự phân chia này
xuất phát từ yêu cầu quản lý, kiểm tra và phân tích chi phí; từ yêu cầu hạch
toán kinh doanh nội bộ theo đặc điểm quy trình công nghệ… Tại Công ty Cổ

phần sản xuất kinh doanh XNK Lam Sơn – Thái Bình, công tác tính giá thành
sản phẩm mang một số đặc điểm sau:
3.1. Đối tượng tính giá thành và kỳ tính giá thành tại Công ty
 Đối tượng tính giá thành
Sự khác nhau cơ bản về giới hạn tập hợp chi phí và sản phẩm hoàn thành
cần tính giá thành một đơn vị đã đặt ra yêu cầu phải phân định rõ đối tượng
hạch toán chi phí sản xuất và đối tượng tính giá thành. Tại Công ty không có
sản phẩm dở dang nên đối tượng tính giá thành được xác định ở đây chính là
thành phẩm các loại: gạo Q5, gạo V10, gạo Xi.
 Đơn vị tính giá thành
Các sản phẩm chế biến ra là gạo các loại tồn tại ở thể rắn, có thể đem
cân, đóng bao nên đơn vị tính giá thành thành phẩm là đồng/kg.
 Kỳ tính giá thành
SV: Ngô Thị Liễu Lớp: KT205
8
=
x
Chi phí sxc cần phân bổ
CP NCTT sản
xuất sản phẩm i
Tổng CP NCTT
Chi phí sxc phân
bổ cho sản phẩm i
Luận Văn Tốt Nghiệp GVHD: Th.S Đặng Văn
Hiền
Chế biến gạo đơn giản, không có sản phẩm dở dang, có chu kỳ ngắn,
khép kín, nên Công ty Cổ phần sản xuất kinh doanh xuất nhập khẩu Lam Sơn
– Thái Bình đã lựa chọn kỳ tính giá thành sản phẩm là tháng.
3.2. Phương pháp tính giá thành sản phẩm
Do đặc điểm của mặt hàng gạo trong quá trình chế biến không có sản

phẩm dở dang nhưng lại tạo ra nhiều phụ phẩm như trấu, cám, tấm nên giá
thành sản phẩm gạo còn phải loại trừ giá trị phụ phẩm thu hồi.
Trong đó:
Về mặt hạch toán kế toán, giá thành gạo thành phẩm sản xuất trong kỳ
chính là số dư bên Nợ của các tài khoản 154 trừ đi giá trị phụ phẩm (trấu, cám
tấm được tính theo giá thị trường tại từng thời điểm) chi tiết theo từng loại
thành phẩm. Kết hợp với số phát sinh bên Nợ (về số lượng) trên sổ chi tiết vật
tư sản phẩm hàng hoá do kế toán thành phẩm và tiêu thụ thành phẩm cung
cấp, kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xác định số lượng
thành phẩm sản xuất ra trong kỳ và tính ra giá thành đơn vị bằng thẻ tính giá
thành đơn vị sản phẩm (Biểu số 2.22).
3.3 Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và đánh giá sản phẩm làm dở dang
Chi phí sản xuất của công ty cổ phần sản xuất kinh doanh xuất nhập
khẩu Lam Sơn – Thái Bình sau khi được tập hợp riêng từng khoản mục chi
SV: Ngô Thị Liễu Lớp: KT205
9
Tổng cpsx sản
phẩm i phát sinh
trong kỳ
=
CP NVLTT
sản phẩm i
+
CP NCTT sản
phẩm i
+
CP SXC phân
bổ cho sản
phẩm i
Tổng giỏ thành sx sản phẩm

i
Giỏ thành đơn
vị sản phẩm i
=
Sản lượng sản phẩm i hoàn thành trong kỳ
Giỏ thành gạo
thành phẩm
=
Tổng cpsx
phát sinh trong
kỳ
Giỏ trị phụ
phẩm thu hồi
_
Luận Văn Tốt Nghiệp GVHD: Th.S Đặng Văn
Hiền
phí như chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp, chi phí
sản xuất chung của từng loại gạo sẽ được kết chuyển sang TK 154 “chi phí
sản xuất kinh doanh dở dang”
 Thực tế tính giá thành sản phẩm tại công ty
Hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm là hai giai đoạn kế
tiếp trong hoạt động tổ chức hạch toán quá trình sản xuất. Sự phân chia này
xuất phát từ yêu cầu quản lý, kiểm tra và phân tích chi phí; từ yêu cầu hạch
toán kinh doanh nội bộ theo đặc điểm quy trình công nghệ… Tại Công ty Cổ
phần sản xuất kinh doanh xuất nhập khẩu Lam Sơn – Thái Bình, công tác tính
giá thành sản phẩm mang một số đặc điểm sau:
 Đối tượng tính giá thành và kỳ tính giá thành tại Công ty
 Đối tượng tính giá thành
Sự khác nhau cơ bản về giới hạn tập hợp chi phí và sản phẩm hoàn thành
cần tính giá thành một đơn vị đã đặt ra yêu cầu phải phân định rõ đối tượng

hạch toán chi phí sản xuất và đối tượng tính giá thành. Tại Công ty không có
sản phẩm dở dang nên đối tượng tính giá thành được xác định ở đây chính là
thành phẩm các loại: gạo Q5, gạo V10, gạo Xi.
 Đơn vị tính giá thành
Các sản phẩm chế biến ra là gạo các loại tồn tại ở thể rắn, có thể đem
cân, đóng bao nên đơn vị tính giá thành thành phẩm là đồng/kg.
 Kỳ tính giá thành
Chế biến gạo đơn giản, không có sản phẩm dở dang, có chu kỳ ngắn,
khép kín, nên Công ty Cổ phần sản xuất kinh doanh xuất nhập khẩu Lam Sơn
– Thái Bình đã lựa chọn kỳ tính giá thành sản phẩm là tháng.
 Phương pháp tính giá thành sản phẩm
Do đặc điểm của mặt hàng gạo trong quá trình chế biến không có sản
phẩm dở dang nhưng lại tạo ra nhiều phụ phẩm như trấu, cám, tấm nên giá
SV: Ngô Thị Liễu Lớp: KT205
10
Luận Văn Tốt Nghiệp GVHD: Th.S Đặng Văn
Hiền
thành sản phẩm gạo còn phải loại trừ giá trị phụ phẩm thu hồi.
Trong đó:
Về mặt hạch toán kế toán, giá thành gạo thành phẩm sản xuất trong kỳ
chính là số dư bên Nợ của các TK154 trừ đi giá trị phụ phẩm (trấu, cám tấm
được tính theo giá thị trường tại từng thời điểm) chi tiết theo từng loại thành
phẩm. Kết hợp với số phát sinh bên Nợ (về số lượng) trên sổ chi tiết vật tư
sản phẩm hàng hoá do kế toán thành phẩm và tiêu thụ thành phẩm cung cấp,
kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xác định số lượng thành
phẩm sản xuất ra trong kỳ và tính ra giá thành đơn vị bằng thẻ tính giá thành
đơn vị sản phẩm.
SV: Ngô Thị Liễu Lớp: KT205
11
Tổng cpsx sản

phẩm i phát sinh
trong kỳ
=
CP NVLTT
sản phẩm i
+
CP NCTT sản
phẩm i
+
CP SXC phân
bổ cho sản
phẩm i
Tổng giỏ thành sx sản phẩm
i
Giỏ thành đơn
vị sản phẩm i
=
Sản lượng sản phẩm i hoàn thành trong kỳ
Giỏ thành gạo
thành phẩm
=
Tổng cpsx
phát sinh trong
kỳ
Giỏ trị phụ
phẩm thu hồi
_

×