Tải bản đầy đủ (.doc) (31 trang)

luận văn kế toán TỔ CHỨC BỘ MÁY KẾ TOÁN VÀ HỆ THỐNG KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ VÀ THƯƠNG MẠI TEC

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (678.81 KB, 31 trang )

BÁO CÁO TỔNG HỢP TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN
MỤC LỤC
MỤC LỤC 1
1
DANH MỤC BẢNG BIỂU 2
PHẦN 1: TỔNG QUAN VỀ ĐẶC ĐIỂM KINH TẾ - KĨ THUẬT VÀ TỔ CHỨC BỘ
MÁY QUẢN LÍ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA CÔNG TY TNHH
CÔNG NGHỆ VÀ THƯƠNG MẠI TE 1
1.1. LỊCH SỬ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ
VÀ THƯƠNG MẠI TEC 1
1.2. ĐẶC ĐIỂM HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT - KINH DOANH CỦA CÔNG TY TNHH
CÔNG NGHỆ VÀ THƯƠNG MẠI TE 3
1.2.1. Chức năng, nhiệm vụ của công ty TNHH công nghệ và thương mại Te 3
1.2.2. Đặc điểm hoạt động sản xuất – kinh doanh của công ty TNNHH công nghệ và
thương mại Te 4
1.3. TỔ CHỨC BỘ MÁY QUẢN LÍ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT - KINH DOANH CỦA
CTY TNHH CÔNG NGHỆ VÀ THƯƠNG MẠI TEC 6
1.4. TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH VÀ KẾT QUẢ KINH DOANH CỦA CÔNG TY TNHH
CÔNG NGHỆ VÀ THƯƠNG MẠI TEC 8
PHẦN 2: TỔ CHỨC BỘ MÁY KẾ TOÁN VÀ HỆ THỐNG KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY
TNHH CÔNG NGHỆ VÀ THƯƠNG MẠI TEC 14
2.1. TỔ CHỨC BỘ MÁY KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ VÀ
THƯƠNG MẠI TEC 14
2.2.1. Các chính sách kế toán chung 18
2.2.2. Tổ chức vận dụng hệ thống chứng từ kế toán 19
Giám đốc 20
2.2.3. Tổ chức vận dụng hệ thống tài khoản kế toán 21
2.2.5. Tổ chức hệ thống báo cáo kế toán 25
+ Tên: Báo cáo chi phí và giá thành và bỏo cỏo hiệu quả kinh doanh 26
PHẦN 3: MỘT SỐ ĐÁNH GIÁ VỀ TÌNH HÌNH TỔ CHỨC 27
HẠCH TOÁN KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY TNHH CÔNG NHỆ 27


VÀ THƯƠNG MẠI TEC 27
3.1. ĐÁNH GIÁ TỔ CHỨC BỘ MÁY KẾ TOÁN TẠI CÔNG TNHH CÔNG NGHỆ VÀ
THƯƠNG MẠI TEC 27
3.2. ĐÁNH GIÁ VỀ TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY TNHH CÔNG
NGHỆ VÀ THƯƠNG MẠI TEC 27

BÁO CÁO TỔNG HỢP TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN
DANH MỤC BẢNG BIỂU
MỤC LỤC 1
1
DANH MỤC BẢNG BIỂU 2
PHẦN 1: TỔNG QUAN VỀ ĐẶC ĐIỂM KINH TẾ - KĨ THUẬT VÀ TỔ CHỨC BỘ
MÁY QUẢN LÍ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA CÔNG TY TNHH
CÔNG NGHỆ VÀ THƯƠNG MẠI TE 1
1.1. LỊCH SỬ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ
VÀ THƯƠNG MẠI TEC 1
1.2. ĐẶC ĐIỂM HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT - KINH DOANH CỦA CÔNG TY TNHH
CÔNG NGHỆ VÀ THƯƠNG MẠI TE 3
1.2.1. Chức năng, nhiệm vụ của công ty TNHH công nghệ và thương mại Te 3
1.2.2. Đặc điểm hoạt động sản xuất – kinh doanh của công ty TNNHH công nghệ và
thương mại Te 4
1.3. TỔ CHỨC BỘ MÁY QUẢN LÍ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT - KINH DOANH CỦA
CTY TNHH CÔNG NGHỆ VÀ THƯƠNG MẠI TEC 6
1.4. TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH VÀ KẾT QUẢ KINH DOANH CỦA CÔNG TY TNHH
CÔNG NGHỆ VÀ THƯƠNG MẠI TEC 8
PHẦN 2: TỔ CHỨC BỘ MÁY KẾ TOÁN VÀ HỆ THỐNG KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY
TNHH CÔNG NGHỆ VÀ THƯƠNG MẠI TEC 14
2.1. TỔ CHỨC BỘ MÁY KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ VÀ
THƯƠNG MẠI TEC 14
2.2.1. Các chính sách kế toán chung 18

2.2.2. Tổ chức vận dụng hệ thống chứng từ kế toán 19
Giám đốc 20
2.2.3. Tổ chức vận dụng hệ thống tài khoản kế toán 21
2.2.5. Tổ chức hệ thống báo cáo kế toán 25
+ Tên: Báo cáo chi phí và giá thành và bỏo cỏo hiệu quả kinh doanh 26
PHẦN 3: MỘT SỐ ĐÁNH GIÁ VỀ TÌNH HÌNH TỔ CHỨC 27
HẠCH TOÁN KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY TNHH CÔNG NHỆ 27
VÀ THƯƠNG MẠI TEC 27
3.1. ĐÁNH GIÁ TỔ CHỨC BỘ MÁY KẾ TOÁN TẠI CÔNG TNHH CÔNG NGHỆ VÀ
THƯƠNG MẠI TEC 27
3.2. ĐÁNH GIÁ VỀ TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY TNHH CÔNG
NGHỆ VÀ THƯƠNG MẠI TEC 27
BÁO CÁO TỔNG HỢP TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN
PHẦN 1: TỔNG QUAN VỀ ĐẶC ĐIỂM KINH TẾ - KĨ THUẬT VÀ TỔ
CHỨC BỘ MÁY QUẢN LÍ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH
CỦA CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ VÀ THƯƠNG MẠI TE
1.1. LỊCH SỬ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA CÔNG TY TNHH
CÔNG NGHỆ VÀ THƯƠNG MẠI TEC
1. . . Tân công t:
Công ty TNHH công nghệ và Thương mại Te
1 1 2. Giám đốc

Chức dan : Giám đố

Họ và tê : Nguyễn Ngọc Nam

Giới tín : Nam

Dân tộ : Kinh


Quốc tịc : Việt Nam

Số CMN : 125042727

Ngày cấ : 01/10/1998

1
BÁO CÁO TỔNG HỢP TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN
Cơ quan cấ : Công an tỉnh Bắc Ninh

Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: Phố Mới, thị trấn Hồ, huyện Thuận Thành,
tỉnh Bắc Ninh
1 1 3. Địa chỉ

Địa chỉ trụ sở chín : Ô số C4, Khu nhà ở đường Huyền Quang, Bồ Sơn,
phường Vị Cường, thành phố Bắc Ninh, tỉnh Bắc Ninh

Điện thoạ : 0241.387419
1 1 4. Cơ sở pháp lý

Công ty TNHH Công nghệ và Thương mại Tec được thành lập theo giấy chứng nhận đăng
ký kinh doanh và đăng ký thuế số 2300321255. Do Phòng đăng ký kinh doanh – Sở
Kế hoạch Đầu tư tỉnh Bắc Ninh cấp lần đầu ngày 02/01/2008. Đăng ký thay đổi lần
thứ 02 vào ngày 15/7/2009

Vốn điều lệ: 10.000.000.000 đồng ( Mười tỷ đồng chẵn)
1 1 5. Loại hình doanh nghiệp
Là Công ty trách nhiệm hữu hạn
1.1.6. Lịch sử hình thành và phát triể
Công ty TNHH Công nghệ và Thương mại Tec được thành lập ngày 02

tháng 01 năm 2008 Công ty chính thức đi vào hoạt động với chức năng là Tư
vấn và cung cấp phần mềm, thương mại điện tử, sửa chữa bảo dưỡng máy văn
phòng, dịch vụ đa chức năng
2
BÁO CÁO TỔNG HỢP TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN
Và, được sự tín nhiệm của các cơ quan ban ngành và nhân dân tỉnh Bắc
Ninh, cộng với kinh nghiệm, sự năng động, sáng tạo của tập thể cán bộ nhân
viên trong Công ty, Công ty TNHH Công nghệ và Thương mại Tec vẫn phát
triển mạnh mẽ cho đến nay
1.2. ĐẶC ĐIỂM HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT - KINH DOANH CỦA
CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ VÀ THƯƠNG MẠI TE
1.2.1. Chức năng, nhiệm vụ của công ty TNHH công nghệ và thương mại
Te
Công ty TNHH Công nghệ và Thương mại Tec là Công ty TNHH hạch
toán kinh tế độc lập và sử dụng con dấu riêng theo quy định của Nhà nước.
Chịu sự quản lý của Sở Kế hoạch Đầu tư tỉnh Bắc Ninh. Công ty có nhiệm vụ
và hoạt động trong các ngành nghề sau

Ngành, nghề kinh doanh
Stt Tên ngành Mã ngành
1 Tư vấn và cung cấp phần mềm 732
2 Thương mại điện tử 7329-732900
3 Lắp đặt thiết bị máy tính 302-30200
4 Mua bán máy móc thiết bị và phụ tùng thay thế 515
5 Đào tạo tin học, ngoại ngữ 8090
6 Mua bán động cơ xe 5010
7 Bảo dưỡng và sửa chữa động cơ xe 5020
8 Bảo dưỡng và sửa chữa máy tính máy văn phòng 735-73500
9
Mua, bán phụ tùng và các bộ phận phụ trợ của xe có

động cơ
5030
10 Vận tải hàng hóa bằng ô tô 6022
11
Kinh doanh đồ dùng, công cụ, thiết bị, bàn ghế văn
phòng
3
BÁO CÁO TỔNG HỢP TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN
Nhằm phục vụ cho những yêu cầu và đòi hỏi của xã hội, không chỉ
cung ứng cho thị trường trong nước mà còn phát triển và mở rộng ra cả thị
trường các nước.
1.2.2. Đặc điểm hoạt động sản xuất – kinh doanh của công ty
TNNHH công nghệ và thương mại Te
Công ty TNHH Công nghệ và Thương Mại Tec mới thành lập từ năm
2008 và hoạt động chính của Công ty là Tư vấn và cung cấp phần mềm,
thương mại điện tử, sửa chữa và bảo dưỡng máy móc thiết bị văn phòng, mua
bán máy móc thiết bị và phụ tùng thay thế, phục vụ cho nhu cầu trong tỉnh
và ngoài tỉnh Bắc Nin

. Doanh thu hoạt động sản xuất kinh d
Chỉ tiêu Đơn vị Kế hoạch thực hiện (Năm )
2009 2010 2011
1. Các dịch vụ chủ yếu
- Tư vấn và cung cấp phần
mềm
1.679.600 1.925.700 1.995.000
- Thương mại điện tử
1.987.200 1.994.200 2.567.000
- Lắp đặt thiết bị máy tính 214.234 214.324 324.258
- Mua bán máy móc thiết bị

và phụ tùng thay thế
110 112 126
2. Doanh thu Trđ 4.198 5.591 6.861
3. Doanh thu xuất khẩu Trđ 0 0 0
4. Lợi nhuận trước thuế Trđ 140 257 259
5. Lợi nhuận sau thuế Trđ 101 178 179
6. TSCĐ bình quân trong
năm
Trđ 331 410 631
7. Vốn lưu động bình quân
trong năm
Trđ 7.241 6.421 9.231
4
BÁO CÁO TỔNG HỢP TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN
8. Số lao động bình quân
trong năm
Người
35 40 46
9. Tổng chi phí Trđ
4.298 5.319 7.452
n h
Nguồn: Cty TNHH CN & TM
Nhận xét: Qua bảng tổng hợp ta th
- Mặt hàng chủ yếu của Công ty là Tư vấn và cung cấp phần mềm, thương
mại điện tử, lắp đặt thiết bị máy văn tính, mua bán máy móc thiết bị và phụ
tùng thay thế. Sản lượng hàng năm đều tăng nhưng chưa cao. Công ty đang
mở rộng phát triển mạnh các mặt hàng trên ra các tỉnh lân cận của Tỉnh Bắc
Ninh và trong cả nướ
- Doanh thu hàng năm tăng đều theo từng năm nhưng chưa cao do ngày
càng có nhiều dịch vụ này trên thị trường, trong những năm tới khi Công ty

có biện pháp và chiến dịch kinh doanh mới thì doanh thu nhất định sẽ tăng
theo. Doanh thu xuất khẩu của công ty là không vì đặc thù của Công ty là
phát triển các dịch vụ theo khu vực nội địa.
Doanh thu của năm 2011 tăng 1.393 triệu đồng so với năm 2010.
Những năm đầu đi vào hoạt động các khách hàng chọn dịch vụ của Công ty
còn rất hạn chế nhưng càng về sau khi đã được nhiều khách hàng biết đến và
được sự tín nhiệm của họ thì doanh thu và lợi nhuận trước thuế của Công ty
ngày càng tăng.
- Giá trị tài sản bình quân năm đều tăng, số chênh lệch giữa các năm
không cao vì tốc độ phát triển của thành phố là chậm chủ yếu công ty phát
triển vào các huyện trong tỉnh.
- Nhìn vào số liệu chi phí dịch vụ hàng năm của Công ty là khá lớn, hy
5
BÁO CÁO TỔNG HỢP TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN
vọng trong những năm tiếp theo Công ty có biện pháp quản lý và bố chí hợp
lý giảm bớt chi phí nhằm nâng cao hơn lợi nhuận hàng năm.
Qua những phân tích một số chỉ tiêu và đánh giá chung về tình hình
hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty TNHH Công nghệ và Thương mại
Tec nhìn chung là tố. Doanh thu bán hàng và lợi nhuận kế toán đều tăng qua
các năm. Điều này chứng tỏ doanh nghiệp càng ngày càng làm ăn có hiệu
quả. Nhưng với thành tích trên công ty ngày càng nỗ lực, mổ rộng thị trường
để ngày càng có thành tích cao hơn.
1.3. TỔ CHỨC BỘ MÁY QUẢN LÍ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT - KINH DOANH CỦA
CTY TNHH CÔNG NGHỆ VÀ THƯƠNG MẠI TEC
1.3.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của công ty
Bộ máy của công ty quản lý theo hình thức tập trung, chức năng gọn
nhẹ chuyên sản xuất, tổ chức bộ máy gồm có:
6
Giám đốc
PGĐ phòng kỹ thuật PGĐ phòng tài chính

Phòng HCNS
Phòng kinh doanh Phòng kỹ thuật
Thủ kho Thủ quỹ
Phòng kế toán
Kế toán kho
Kế toán công nợ và kế
toán thanh toán
Kế toán tổng hợp
BÁO CÁO TỔNG HỢP TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN
Sơ đồ 1.1: Tổ chức bộ máy quản lý
1.3.2. Chức năng nhiệm vụ của từng bộ phận
 Giám đốc: Là người đứng đầu, đại diện cho tư cách pháp nhân của
công ty và là người chịu trách nhiệm trước pháp luật về hoạt động kinh doanh
của công ty.
 Phó giám đốc kỹ thuật: Có nhiệm vụ xác định các định mức về kinh tế
kỹ thuật.
 Phó giám đốc tài chính: Chịu trách nhiệm chỉ đạo, điều động nhân lực
và quản lý nguồn vốn gửi điểm của công ty.
 Phòng hành chính nhân sự:
- Chịu trách nhiệm lập phương án và chính sách tuyển dụng CBCNV
trình Giám đốc phê duyệt hàng năm.
- Chịu trách nhiệm trực tiếp về quản lý nhân sự Công ty, phụ trách các
tổ chức đoàn thể quần chúng, chăm lo đời sống CBCNV công ty.
- Chịu trách nhiệm tổ chức nhóm hành chính gồm: Văn thư, đánh máy,
lái xe, tạp vụ, bảo vệ.
- Theo dõi tình hình tăng giảm nhân sự, quản lý quỹ lương, BHXH,
BHYT.
 Phòng kinh doanh:
- Chịu trách nhiệm về phương hướng kinh doanh và phát triển thị
trường.

7
BÁO CÁO TỔNG HỢP TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN
- Tiếp thị, khuyến mãi, quảng cáo giới thiệu sản phẩm đến mọi thành
phần kinh tế.
- Quan hệ đàm phán với khách hàng mua bán sản phẩm. Phụ trách tiếp
thị, ký hợp đồng với khách hàng, lên kế hoạch kinh doanh tháng, quý, năm.
 Phòng kỹ thuật: Chịu trách nhiệm về việc lắp đặt, sửa chữa máy
móc, thiết bị giao cho khách hàng.
 Phòng kế toán:
- Quản lý và thực hiện chặt chẽ chế độ tài vụ của công ty theo đúng
nguyên tắc, quy định của Nhà nước và ban giám đốc của công ty.
- Hoàn thành việc quyết toán sổ sách và báo cáo tài chính, lưu trữ và bảo
mật hồ sơ, chứng từ… Thực hiện đúng nguyên tắc về chế độ tiền lương,
thường theo qui định.
- Quản lý trực tiếp các quỹ của công ty theo dõi và báo cáo kịp thời tình
hình tài chính cho giám đốc.
- Tính toán đầy đủ và kip thời các nghiệp vụ kinh tế phát sinh.
- Phân tích và phản ánh đúng đắn kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh
của Công ty theo định kỳ hàng tháng, quý, năm.
- Quản lý chặt chẽ tài sản của Công ty. Lập báo cáo thống kê, quyết toán
chính xác đầy đủ, kịp thời theo định kỳ.
1.4. TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH VÀ KẾT QUẢ KINH DOANH CỦA CÔNG TY TNHH
CÔNG NGHỆ VÀ THƯƠNG MẠI TEC
Công ty TNHH Công nghệ và Thương Mại Tec mới thành lập từ năm
2008 và hoạt động chính của Công ty là Tư vấn và cung cấp phần mềm,
thương mại điện tử, sửa chữa và bảo dưỡng máy móc thiết bị văn phòng, mua
bán máy móc thiết bị và phụ tùng thay thế, phục vụ cho nhu cầu trong tỉnh
và ngoài tỉnh Bắc Ninh.
8
BÁO CÁO TỔNG HỢP TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN

. Doanh thu hoạt động sản xuất kinh doanh
Chỉ tiêu Đơn vị Kế hoạch thực hiện (Năm )
2009 2010 2011
1. Các dịch vụ chủ yếu
- Tư vấn và cung cấp phần mềm
1.679.600 1.925.700 1.995.000
- Thương mại điện tử
1.987.200 1.994.200 2.567.000
- Lắp đặt thiết bị máy tính 214.234 214.324 324.258
- Mua bán máy móc thiết bị và
phụ tùng thay thế
110 112 126
2. Doanh thu Trđ 4.198 5.591 6.861
3. Doanh thu xuất khẩu Trđ 0 0 0
4. Lợi nhuận trước thuế Trđ 140 257 259
5. Lợi nhuận sau thuế Trđ 101 178 179
6. TSCĐ bình quân trong năm Trđ 331 410 631
7. Vốn lưu động bình quân
trong năm
Trđ 7.241 6.421 9.231
8. Số lao động bình quân trong
năm
Người
35 40 46
9. Tổng chi phí Trđ
4.298 5.319 7.452
Nguồn: Cty TNHH CN & TM TEC
Nhận xét: Qua bảng tổng hợp ta thấy
- Mặt hàng chủ yếu của Công ty là Tư vấn và cung cấp phần mềm,
thương mại điện tử, lắp đặt thiết bị máy văn tính, mua bán máy móc thiết bị

và phụ tùng thay thế. Sản lượng hàng năm đều tăng nhưng chưa cao. Công ty
9
BÁO CÁO TỔNG HỢP TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN
đang mở rộng phát triển mạnh các mặt hàng trên ra các tỉnh lân cận của Tỉnh
Bắc Ninh và trong cả nước.
- Doanh thu hàng năm tăng đều theo từng năm nhưng chưa cao do ngày
càng có nhiều dịch vụ này trên thị trường, trong những năm tới khi Công ty
có biện pháp và chiến dịch kinh doanh mới thì doanh thu nhất định sẽ tăng
theo. Doanh thu xuất khẩu của công ty là không vì đặc thù của Công ty là
phát triển các dịch vụ theo khu vực nội địa.
Doanh thu của năm 2010 tăng 1.393 triệu đồng so với năm 2009.
Những năm đầu đi vào hoạt động các khách hàng chọn dịch vụ của Công ty
còn rất hạn chế nhưng càng về sau khi đã được nhiều khách hàng biết đến và
được sự tín nhiệm của họ thì doanh thu và lợi nhuận trước thuế của Công ty
ngày càng tăng.
- Giá trị tài sản bình quân năm đều tăng, số chênh lệch giữa các năm
không cao vì tốc độ phát triển của thành phố là chậm chủ yếu công ty phát
triển vào các huyện trong tỉnh.
- Nhìn vào số liệu chi phí dịch vụ hàng năm của Công ty là khá lớn, hy
vọng trong những năm tiếp theo Công ty có biện pháp quản lý và bố chí hợp
lý giám bớt chi phí nhằm nâng cao hơn lợi nhuận hàng năm.
Qua những phân tích một số chỉ tiêu và đánh giá chung về tình hình hoạt
động sản xuất kinh doanh của Công ty TNHH Công nghệ và Thương mại Tec
nhìn chung là tố. Doanh thu bán hàng và lợi nhuận kế toán đều tăng qua các
năm. Điều này chứng tỏ doanh nghiệp càng ngày càng làm ăn có hiệu quả.
Nhưng với thành tích trên công ty ngày càng nỗ lực, mổ rộng thị trường để
ngày càng có thành tích cao hơn.
a. Đối tượng lao động:
Là Công ty cung cấp dịch vụ, thương mại nên chỉ sử dụng các nguồn
năng lượng điện, nước và các mạng Internet để phục vụ cho hoạt động của

10
BÁO CÁO TỔNG HỢP TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN
các phòng ban.
b. Lao động:
Cơ cấu lao động trong công ty được thể hiện qua bảng sau:
STT Chỉ tiêu Số CNV Tỷ trọng
1 - Tổng số CNV
+ Nam
+ Nữ
36
24
12
36
24
12
2 - Trình độ
+ Đại học
+ Cao đẳng
+ Trung cấp
20
12
4
20
12
4
Trong đó số lượng lao động trong từng thành phần trong cơ cấu lao
động được thể hiện trong bảng sau:
Bộ phận Trình độ Số CNV
Bộ phận quản lý công ty Đại học 4
Bộ phận HCNS Đại học

Trung cấp
1
1
Bộ phận kế toán Đại học
Cao đẳng
Trung cấp
2
1
2
Bộ phận kỹ thuật Đại học
Cao đẳng
Trung cấp
4
2
1
Bộ phận kinh doanh Đại học
Cao đẳng
9
10
 Số lượng lao động của từng thành phần trong cơ cấu lao động:
Bộ phận quản lý công ty các phòng ban là: 04 người
Nhân viên ở các phòng ban là: 32 người.
11
BÁO CÁO TỔNG HỢP TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN
 Nguồn lao động:
Một số lao động từ các trường Đại học, cao đẳng, trung học chuyên
nghiệp và lao động phổ thông trong tỉnh.
 Công tác đào tạo, bồi dưỡng nguồn nhân lực:
Nguồn nhân lực được coi là điều kiện then chốt trong sự nghiệp phát
triển của Công ty. Do đó, Công ty luôn có chính sách khuyến khích và tạo

điều kiện cho cán bộ, nhân viên tham gia các khỏa học nâng cao trình độ
chuyên môn.
 Chính sách lương thưởng phúc lợi:
Tính đến thời điểm hiện tại, mức lương bình quân của cán bộ nhân viên
của công ty đạt 3.500.000đồng/người/tháng. Với chính sách thưởng vật chất,
chăm lo chỗ ở, chính sách thưởng phạt thỏa đáng, hợp lý, chế độ lương
thưởng của Công ty đã và đang góp phần khuyến khích người lao động gắn
bó, cống hiện cho sự phát triển của Công ty.
Công ty cũng thực hiện mọi chính sách theo quy định của nhà nước đối
với người lao động: Ký hợp đồng lao động, thực hiện bảo hiểm y tế, bảo
hiểm xã hội, khám sức khỏe định kỳ.
Công ty thực hiện các chế độ thưởng nhân dịp Lễ – Tết và tổng kết cuối
năm cho cán bộ công nhân viên, mức thưởng luôn thỏa đáng để kịp thời động
viên tinh thần của Cán bộ nhân viên trong Công ty. Việc xây dựng hệ thống
bảng lương, chế độ khen thưởng phúc lợi của Công ty được tuân thủ theo quy
định của pháp luật, đảm bảo nguyên tác công bằng trên cơ sở đánh giá một
cách toàn diện trình độ, năng lực và hiệu quả của người lao động.
c. Yếu tố vốn
Vốn là yếu tố hết sức quan trọng trong kinh doanh. Để giữ được vai trò
chủ đạo của doanh nghiệp trong cơ chế thị trường đòi hỏi phải có vốn, hơn
nữa cấn phải có lượng vốn đủ để có thể hoạt động kinh doanh được.
12
BÁO CÁO TỔNG HỢP TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN
 Tổng vốn đầu tư:
Đơn vị: đồng
Nội dung Tổng cộng
Vốn cố định 3.000.000.000
Vốn lưu động 7.250.000.000
Tổng cộng 10.250.000.000
1.4.1. Khảo sát và phân tích các yếu tố đầu ra.

a. Nhận diện thị trường:
Hình thành và phát triển qua chặng đường ba năm, cùng với nhu cầu sử
dụng và tiêu thụ của thị trường, công ty đã phải thay đổi chiến lược kinh
doanh để cạnh tranh đứng vững cùng đối thủ trên thị trường cạnh tranh hoàn
hảo.
b. Tình hình tiêu thụ sản phẩm theo thời gian.
Hàng năm công ty luôn có gắng đạt chỉ tiêu ký hợp đồng lớn với khoảng
30 - 35 khách hàng. Điển hình là trong năm 2010 công ty đã có doanh thu
đáng kể.
Danh mục khách hàng
1 Công ty Hiệp Long
2 Cty Điện lực Bắc Ninh
3 Ngân hàng Công thương BN
4 Văn phòng UBND tp BN
5 Truờng Cao đẳng nghề BN
6 Công ty CP điều hồ Quốc tế
7 Cty TNHH Nam Việt Hồng
8 Công ty kính Đông Dương
9 Trường cao đẳng SP BN
13
BÁO CÁO TỔNG HỢP TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN
10 Cty TNHH á Long
11 Cty cp Tư vấn đầu tư Kinh Bắc
12 Hội cựu chiến binh Tỉnh BN
13 Trung tâm Tin học Sở Nông nghiệp và PTNT
14 Cty điện tử tin học hoá chất
15 Công ty TNHH Đầu tư SX Việt Hồng
16 Trung tâm hỗ trợ Thông tin & công nghệ
17 Siêu thị Minh Anh
18 Siêu thị DABACO

19 Cty TNHH thương mại vĩnh lộc
20 Công ty TNHH Tăng Long
21 Trường Công nhân xây dựng BN
22 CTy TNHH SX TM Việt Tin
23 Công ty CP KCN Tràng Duệ – Hải Phòng
24 Cty TNHH Trung Thành
25 Bưu điện tp BN
26 CTy CP Dệt Quế Vị
27 Cty Cp Hamin Việt Nam
28 Ngân hàng NN & PTNT Bắc Ninh
29 Cty TNHH giấy Hợp Tiến
30 Trường tiểu học Tiền An - BN
31 CTy TNHH TM&DV Xây dựng
32 Cty TNHH CPPTXD Cửu Long
14
BÁO CÁO TỔNG HỢP TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN
PHẦN 2: TỔ CHỨC BỘ MÁY KẾ TOÁN VÀ HỆ THỐNG KẾ TOÁN TẠI
CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ VÀ THƯƠNG MẠI TEC
2.1. TỔ CHỨC BỘ MÁY KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ VÀ
THƯƠNG MẠI TEC
2.1.1. Qui mô bộ máy kế toán
Để tổ chức bộ máy kế toán hợp lý, gọn nhẹ, có hiệu quả đảm bảo cung
cấp thông tin kịp thời, chính xác công ty đã lựa chọn hình thức tổ chức bộ
máy kế toán tập trung phù hợp với đặc điểm tổ chức và quy mô sản xuất kinh
doanh của công ty. Hình thức tổ chức này giúp cho việc kiểm tra chỉ đạo
nghiệp vụ và đảm bảo sự lãnh đạo tập trung thống nhất của kế toán trưởng
cũng như sự chỉ đạo kịp thời của lãnh đạo công ty đối với hoạt động sản xuất
kinh doanh nói chung công tác kế toán nói riêng. Đặc biệt mô hình này cho
phép việc trang bị các phương tiện, thiết bị xử lý thông tin tiên tiến, hiện đại
đồng thời giúp cho việc phân công và chuyên môn hóa công tác kế toán dễ

dàng.
Hiện nay công việc kế toán của công ty được xử lý trên máy vi tính với
phần mềm kế toán SUN. Để giúp cho việc lập các bảng biểu, báo cáo kế toán
công ty trên các hệ thống máy tính như: Microsoft word, Microft Exel mà còn
sử dụng phần mền riêng của mình như phần mềm kế toán BRAVO và các báo
cáo ghi sổ trên các phần mềm.
Bộ máy kế toán của công ty bao gồm: kế toán trưởng, nhân viên kế
toán kho, thanh toán công nợ, thủ quỹ, kế toán tổng hợp. Bộ máy kế toán có
thể khái quát qua sơ đồ sau đây:
14
BÁO CÁO TỔNG HỢP TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN
Sơ đồ 2.1. Sơ đồ bộ máy kế tốn
2.1.2. Chức năng, nhiệm vụ của từng người
a. Trưởng phòng kế toán kiêm kế toán trưởng
* Chức năng nhiệm vụ
- Tham mưu cho giám đốc về thực hiện chế độ quản lý kế toán của nhà
nước cho phù hợp với tình hình kinh doanh của công ty.
- Phân công chỉ đạo mọi công việc của phòng kế toán.
- Kiểm soát mọi chứng từ, sổ sách của công ty.
* Quyền hạn
- Phân công và luân phiên công việc của các nhân viên phòng kế toán.
- Quyết định những công việc liên quan đến kinh tế tài chính của công
ty.
- Từ chối làm những công việc không phải chức năng nhiệm vụ của
mình hay không phù hợp với qui định của pháp luật.
- Có quyền từ chối những chứng từ không hợp lệ, hợp pháp trong hạch
toán kế toán.
* Trách nhiệm
15
Trưởng phòng kế toán

Kiêm kế toán trưởng
Thủ quỹ
Kế toán kho,
tiêu thụ hàng
hóa
Kế toán công
nợ và kế toán
thanh toán
Kế toán tổng
hợp
BÁO CÁO TỔNG HỢP TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN
- Chịu trách nhiệm trước giám đốc về tình hình tài chính của công ty.
- Kế toán trưởng có những quyết định không hợp lý gây thiệt hại cho
công ty thì phải chịu trách nhiệm thùy thộc vào mức độ thiệt hại.
b. Kế toán công nợ và kế toán thanh toán
* Chức năng nhiệm vụ
- Thanh toán các khoản nợ đối với người mua và người bán.
- Giao dịch với ngân hàng các khoản tiền vay, tiền gửi.
- Viết phiếu thu, chi, ủy nhiệm thu, ủy nhiệm chi.
- Chi lương và mọi chế độ khác cho người lao động.
- Thường xuyên đối chiếu với thủ quỹ thông qua sổ chi tiết tiền mặt,
tiền gửi.
- Hàng tháng tập hợp thu, chi tiêu thụ.
- Có quyển từ chối đối với những chứng từ thu, chi không hợ lệ, hợp
pháp
* Trách nhiệm
- Kiểm tra thật chặt chẽ tính chính xác, hợp lý cúa các hóa đơn chứng
từ trước khi lập phiếu thu, chi, ủy nhiệm thu, ủy nhiệm chi
- Chịu trách nhiệm về tính chính xác của các chứng từ, sổ sách mà kế
toán thanh toán lập. Nếu có sai sót do kế toán gây ra thì kế toán là người phải

chịu trách nhiệm.
- Phải báo cáo kịp thời cho các bộ phận có liên quan,
c. Kế toán kho, tiêu thụ hàng hóa
* Chức năng nhiệm vụ
- Theo dõi tình hình tiêu thụ sản phẩm hàng hóa của công ty.
- Theo dõi tình hình nhập, xuất hành hóa thành phẩm của công ty.
- Viết phiếu nhập kho, xuất kho.
- Mở sổ chi tiết hàng hóa
16
BÁO CÁO TỔNG HỢP TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN
- Hàng tháng đối chiếu với thủ kho và làm báo cáo tồn kho, tiêu thụ
hàng hóa, đánh giá khả năng tiêu thụ và lập kế hoạch cho tháng sau.
- Tập hợp chi phí và tính giá thành một cách chính xác.
* Trách nhiệm
- Quản lý, theo dõi hàng hóa mụt cách chính xác.
- Kiểm tra tính chính xác của các chứng từ trước khi viết phiếu nhập
kho, xuất kho.
- Nếu có sai sót do kế toán gây ra thì kế toán phải chịu hoàn toàn trách
nhiệm.
d. Kế toán tổng hợp
* Chức năng nhiệm vụ
- Theo dõi mọi chứng từ, sổ sách của cơn ty.
- Cuối tháng kế toán tổng hợp vào sổ tổng hợp, sổ cái, kê khai thuế.
- Cuối quý, năm lập các báo cáo tài chính theo đúng quy định của pháp
luật.
* Trách nhiệm
- Đảm bảo tính đầy đủ, chính xác cảu các chứng từ, sổ sách, báo cáo đã
tổng hợp.
- Chịu trách nhiệm hoàn toàn phần ngân sách tổng hợp tập trung các
phần hành kế toán riêng của từng kế toán chi tiết lên sổ tổng hợp, sau đó đối

chiếu và lập báo báo cáo kế toán, sổ quyết toán của Công ty.
e. Thủ quỹ
* Chức năng nhiệm vụ
- Quản lý toàn bộ lượng tiền mặt trong công ty.
- Chịu trách nhiệm rút tiền gửi vể quỹ.
- Thu, chi tiền theo chứng từ hợp lệ.
- Hàng thàng lập báo cáo tồn quỹ.
17
BÁO CÁO TỔNG HỢP TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN
* Trách nhiệm
- Đảm bảo lượng tiền mặt tại quỹ không bị hao hụt.
- Thu, chi theo đúng chứng từ đã lập và được thủ trưởng duyệt chi.
- Hàng tháng đối chiếu tồn quỹ giữa sổ sách, thực tế với kế toán trưởng.
- Những sai sót do thủ quỹ gây ra thì thủ quỹ phải chịu hoàn toàn trước
giám đốc và pháp luật.
2.2. TỔ CHỨC CƠNG TÁC KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY
2.2.1. Các chính sách kế toán chung
Vì bộ máy kế toán ở Công ty TNHH công nghệ và thương mại Tec
được tổ chức theo hình thức kế toán tập trung nên mọi nghiệp vụ kinh tế phát
sinh đều được gửi về phòng tài chính kế toán để kiểm tra xử lý và ghi sổ kế
toán.
Hiện nay Công ty TNHH công nghệ và thương mại Tec đang áp dụng
quyết định số15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng bộ tài chính
và phương pháp kê khai thường xuyên đối với nguyên vật liệu của công ty.
Đây là phương pháp theo dõi, phản ánh thường xuyên, liên tục, có hệ thống
tình hình nhập, xuất, tồn kho vật tư, hàng hóa trên sổ kế toán.
Cuối kì hạch toán, căn cứ vào số liệu kiểm kê thực tế rồi so sánh với sổ
sách kế toán để xác định số lượng hàng hóa tiêu thụ và tìm ra nguyên nhân để
giải quyết một cách kịp thời.
- Niên độ kế toán của công ty áp dụng cho năm tài chính 12 tháng bắt

đầu từ ngày 1/1 đến 31/12 năm tài chính.
- Phương pháp khấu hao mà công ty chọn là phương pháp khấu hao
theo sản lượng.
- Tỷ giá sử dụng trong quy đổi ngoại tệ là áp dụng theo phương pháp
tính giá bình quân gia quyền.
- Đồng tiền sử dụng trong hạch toán là tiền Việt Nam đồng.
18
BÁO CÁO TỔNG HỢP TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN
- Phương pháp tính thuế giá trị gia tăng: Phương pháp khấu trừ.
+ Khi mua nguyên nhiên vật liệu, hàng hóa, tài sản cố định …. người
chịu trách nhiệm mua yếu tố đầu vào đó phải chịu trách nhiệm nộp hóa đơn
chứng từ đó cho kế toán theo đúng qui định và thủ tục. Người mua phải chịu
trách nhiệm về tính chính xác của hóa đơn chứng từ đó trước giám đốc và
pháp luật.
+ Thuế giá trị gia tăng của các yếu tố đầu vào nếu có hóa đơn GTGT,
hoá đơn đặc thù và được khấu trừ thuế thì kế toán trưởng sẽ tập vào cuối
tháng, kết chuyển với số thuế đầu ra, lập tờ khai thuế và xác định số thuế
GTGT phải nộp.
2.2.2. Tổ chức vận dụng hệ thống chứng từ kế toán
2.2.2.1. Hệ thống chứng từ kế toán
Công ty TNHH công nghệ và thương mại Tec hiện nay đang áp dụng chế
độ chứng từ kế toán doanh nghiệp ban hành theo quyết định số 15/2006/QĐ-
BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng bộ tài chính, các kế toán viên vẫn sử
dụng đầy đủ các chứng từ bắt buộc dành cho phần hành đó.
- Phần hành kế toán tiền mặt: Giấy đề nghị tạm ứng, giấy thanh toán
tạm ứng, , Phiếu thu, Phiếu chi.
- Phần hành kế toán tiền gửi ngân hàng: Bảng kê nộp séc, giấy nộp tiền
vào ngân sách nhà nước bằng chuyển khoản hay uỷ nhiệm chi.
- Phần hành hàng hóa: Tờ khai hải quan điện tử (Mẫu số:HQ/2009-
TKĐTNK) Hóa đơn giá trị gia tăng (Mẫu số:01GTKT-3LN-01), biên bản

kiểm kê vật tư (mẫu số (03-VT), phiếu xuất kho (Mẫu số:02-VT), phiếu nhập
kho (Mấu số:01-VT), sổ chi tiết hàng hóa (Mẫu số S10-DN), chứng từ ghi sổ
(Mẫu số S02a-DN) …
- Phần hành kế toán tiền lương: Bảng thanh toán tiền lương, Bảng chấm
công (mẫu số:01a- LĐTL), Bảng thanh toán bảo hiểm xã hội.
19
BÁO CÁO TỔNG HỢP TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN
2.2.2.2. Chu trình luân chuyển một số chứng từ chủ yếu của công ty
Sơ đồ 2.2. Chu trình luân chuyển chứng từ
HĐ tài
chính
Phiếu xuất kho
Kế toán
thanh toán
Kế toán
trưởng
Giám đốc
Thủ quỹ thu
tiền
20
BÁO CÁO TỔNG HỢP TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN
2.2.3. Tổ chức vận dụng hệ thống tài khoản kế toán
Hiện tại công ty đang sử dụng hệ thống tài khoản kế toán theo quyết định
số15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng bộ tài chính.
− TK1111: Tiền mặt, tài khoản này dựng để phản ánh tình hình thu, chi,
tồn quỹ tại quỹ doanh nghiệp
− TK 112: Tiền gửi ngân hàng. Tài khoản này dựng để phản ánh số hiện
có và tình hình biến động tăng, giảm các khoản tiền gửi tại Ngân hàng của
doanh nghiệp.
− TK 131: Phải thu khách hàng. Tài khoản này dựng để phản ánh các

khoản nợ phải thu và tình hình thanh toán các khoản nợ phải thu của doanh
nghiệp với khách hàng về tiền bán sản phẩm, hàng hóa.

− TK 133: Thuế GTGT được khấu trừ. Tài khoản này dựng để phản ánh
số thuế GTGT đầu vào được khấu trừ, đã khấu trừ và còn được khấu trừ của
doanh nghiệp. Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ là thuế GTGT của hàng
hóa, dịch vụ dùng cho sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ chịu thuế
GTGT.
+ TK 331-Tăng Loan: Các khoản phải trả của đại lý Tăng Loan.

− TK 3331: Thuế GTGT phải nộp.
+ Tài khoản 33311 - Thuế giá trị gia tăng đầu ra: Dựng để phản ánh số
thuế GTGT đầu ra, số thuế GTGT đầu vào đã khấu trừ, số thuế GTGT của
hàng bán bị trả lại, bị giảm giá, số thuế GTGT phải nộp, đã nộp, còn phải nộp
của sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ tiêu thụ trong kỳ.
+ Tài khoản 33312 - Thuế GTGT hàng nhập khẩu: Dựng để phản ánh số
thuế GTGT của hàng nhập khẩu phải nộp, đã nộp, còn phải nộp vào Ngân
sách Nhà nước.
21
BÁO CÁO TỔNG HỢP TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN
− TK 3334: Thuế TNDN. Phản ánh số thuế thu nhập doanh nghiệp phải
nộp, đã nộp và còn phải nộp vào Ngân sách Nhà nước.
– Tài khoản 3335 - Thuế thu nhập cá nhân: Phản ánh số thuế thu nhập cá
nhân phải nộp, đã nộp và còn phải nộp vào Ngân sách Nhà nước.
− TK 3341; Phải trả công nhân viên. Phản ánh các khoản phải trả và tình
hình thanh toán các khoản phải trả cho công nhân viên của doanh nghiệp về
tiền lương, tiền thưởng có tính chất lương, bảo hiểm xã hội và các khoản phải
trả khác thuộc về thu nhập của công nhân viên.
− TK 3382: Kinh phí công đoản. Phản ánh tình hình trích và thanh toán
kinh phí công đoàn ở đơn vị.

− Tài khoản 3383 - Bảo hiểm xã hội: Phản ánh tình hình trích và thanh
toán bảo hiểm xã hội của đơn vị.
− Tài khoản 3384 - Bảo hiểm y tế: Phản ánh tình hình trích và thanh
toán bảo hiểm y tế theo quy định.
- TK 511 – “ Doanh thu bán hàng hóa và cung cấp dịch vụ ” để phản
ánh doanh thu bán hàng thực tế của đơn vị thực hiện trong một kỳ hoạt động
SXKD.
TK 511 có 2 TK cấp 2
TK 5111 – Doanh thu bán hàng hóa
TK 5113 - Doanh thu cung cấp dịch vụ
TK 5111 có 4 tài khoản cấp 3
TK 51111 - Doanh thu bán máy tính
TK 51112 - Doanh thu bán phụ kiện
TK 51113 - Doanh thu bán động cơ xe
TK 51114 - Doanh thu bán phụ tùng và các bộ phận phụ trợ của xe
có đông cơ
TK 5113 có 6 tài khoản cấp 3
22

×