Tải bản đầy đủ (.doc) (127 trang)

Giáo án Tin học lớp 9 cả năm_CKTKN_Bộ 2

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.4 MB, 127 trang )

Soạn: 10/10/09
Giảng: 12,13,14/10/09
Tiết: 1 BàI 1: Từ MáY TíNH ĐếN MạNG MáY
TíNH
I. MụC TIÊU
- Giúp HS hiểu vì sao cần mạng máy tính.
- Biết khái niệm mạng máy tính là gì.
- Các thành phần của mạng: Các thiết bị đầu cuối, mi trờng truyền dẫn, các thiết
bị kết nối mạng, giao thức truyền thng.
- Biết một vài loại mạng máy tính thờng gặp: Mạng có dây và mạng khng, mạng
cục bộ và mạng diện rộng.
- Biết vai trò của máy tính trong mạng.
- Biết lợi ích của mạng máy tính.
II. CHUẩN Bị
GV: Giáo án, SGK, bảng phụ.
HS: Xem trớc bài mới,SGK
III. CáC HOạT ĐộNG DạY HọC
1. ổn định lớp
2.Kiểm tra bài củ
Kiểm tra sách vở của học sinh đã chuẩn bị đúng theo yêu cầu của bộ m hay ch-
a và yêu cầu học sinh phải mua theo đúng yêu cầu.
3. Bài mới
ở các lớp dới các em đã đợc học một số phần mềm ứng dụng nh: Microsoft Word,
Microsoft Excel, Turbo Pascal. Hàng ngày, các em thờng hay trao đổi với bạn bè
bằng cách Chat và gửi Email, các em có bao giờ thắc mắc là tại sao ngời ta lại có thể
làm đợc nh vậy không. Muốn biết câu trả lời thì các em sẽ hiểu rõ hơn trong chơng
trình lớp 9, bài đầu tiên chúng ta sẽ tìm hiểu là bài 1 của chơng 1: Từ máy tính đến
mạng máy tính.
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của Học sinh Nội dung
Hoạt động 1: Tìm hiểu vì sao
cần mạng máy tính


Gv: Hàng ngày, em thờng dùng
máy tính vào công việc gì?
Gv: Em thấy rằng máy tính cung
cấp các phần mềm phục vụ các
nhu cầu hàng ngày của con ngời,
nhng các em có bao giờ tự đặt câu
hỏi vì sao cần mạng máy tính
không. Các em hãy tham khảo
thông tin trong SGK và cho biết
những lí do vì sao cần mạng máy
tính?
- Nhu cầu dùng chung các tài
nguyên máy tính nh dữ liệu, phần
mềm, máy in, từ nhiều máy
tính.
Gv: Nhận xét.
Hs: Soạn thảo văn bản,
tính toán, nghe nhạc, xem
phim, chơi game,
Hs: Lí do cần mạng máy
tính là:
- Ngời dùng có nhu cầu
trao đổi dữ liệu hoặc các
phần mềm.
- Với các máy tính đơn lẻ,
khó thực hiện khi thông
tin cần trao đổi có dung l-
ợng lớn.
Hs: Lắng nghe và ghi bài.
1. Vì sao cần mạng máy

tính?
- Ngời dùng có nhu cầu
trao đổi dữ liệu hoặc các
phần mềm.
- Với các máy tính đơn lẻ,
khó thực hiện khi thông
tin cần trao đổi có dung l-
ợng lớn.
- Nhu cầu dùng chung các
tài nguyên máy tính nh dữ
liệu, phần mềm, máy in,
từ nhiều máy tính.
Hoạt động 2: Tìm hiểu khái
niệm mạng máy tính
Gv: Cho hs tham khảo thông tin
SGK. Mạng máy tính là gì?
Gv: Nhận xét.
Hs: Mạng máy tính là tập
hợp các máy tính đợc kết
nối với nhau theo một ph-
ơng thức nào đó thông
qua các phơng tiện truyền
2. Khái niệm mạng máy
tính
a) Mạng máy tính là gì?

1
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của Học sinh Nội dung
Gv: Em hãy nêu các kiểu kết nối
phổ biến của mạng máy tính?

Gv: Mỗi kiểu đều có u điểm và
nhợc điểm riêng của nó.
- Mạng hình sao: Có u điểm là
nếu có một thiết bị nào đó ở một
nút thông tín bị hỏng thì mạng
vẫn hoạt động bình thờng, có thể
mở rộng hoặc thu hẹp tùy theo
yêu cầu của ngời sử dụng, nhợc
điểm là khi trung tâm có sự cố thì
toàn mạng ngừng hoạt động.
- Mạng đờng thẳng: Có u điểm là
dùng dây cáp ít nhất, dễ lắp đặt,
nhợc điểm là sẽ có sự ùn tắc giao
thông khi di chuyển dữ liệu với lu
lợng lớn và khi có sự hỏng hóc ở
đoạn nào đó thì rất khó phát hiện,
một sự ngừng trên đờng dây để
sửa chữa sẽ ngừng toàn bộ hệ
thống.
- Mạng dạng vòng: Có thuận lợi
là có thể nới rộng ra xa, tổng đ-
ờng dây cần thiết ít hơn so với hai
kiểu trên, nhợc điểm là đờng dây
phải khép kín, nếu bị ngắt ở một
nơi nào đó thì toàn bộ hệ thống
cũng bị ngừng.
Kết nối kiểu hình sao Kết nối kiểu đ ờ ng thẳng Kết nối kiểu vòng
Gv: Em hãy nêu các thành phần
chủ yếu của mạng?
Gv: Nhận xét.

dẫn tạo thành một hệ
thống cho phép ngời dùng
chia sẻ tài nguyên nh dữ
liệu, phần mềm, máy in,
Hs: Kiểu kết nối hình sao,
kiểu đờng thẳng, kiểu
vòng.
Quan sát
Hs: Ghi bài.
Hs: Các thành phần chủ
yếu của mạng là: các thiết
bị đầu cuối, môi trờng
truyền dẫn, các thiết bị
kết nối mạng, giao thức
truyền thông.
Hs: Ghi bài.
Mạng máy tính là tập hợp
các máy tính đợc kết nối
với nhau theo một phơng
thức nào đó thông qua các
phơng tiện truyền dẫn tạo
thành một hệ thống cho
phép ngời dùng chia sẻ tài
nguyên nh dữ liệu, phần
mềm, máy in,
Các kiểu kết nối mạng
máy tính:
- Kết nối hình sao.
- Kết nối đờng thẳng.
- Kết nối kiểu vòng.

b) Các thành phần của
mạng.
- Các thiết bị đầu cuối nh
máy tính, máy in,
- Môi trờng truyền dẫn
cho phép các tín hiệu
truyền đợc qua đó(sóng
điện từ, bức xạ hồng
ngoại).
- Các thiết bị kết nối
mạng(modem, bộ định
tuyến)
- Giao thức truyền thông:
là tập hợp các quy tắc quy
định cách trao đổi thông

2
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của Học sinh Nội dung
tin giữa các thiết bị gửi và
nhận dữ liệu trên mạng.
IV. Cũng cố
Câu 1: Nêu khái niệm mạng máy tính?
Đáp án: Mạng máy tính là tập hợp các máy tính đợc kết nối với nhau theo một phơng
thức nào đó thông qua các phơng tiện truyền dẫn tạo thành một hệ thống cho phép
ngời dùng chia sẻ tài nguyên nh dữ liệu, phần mềm, máy in,
V. HƯớNG DẫN HọC ở NHà
Về nhà học bài, xem nội dung phần còn lại.
Làm bài tập 1 đến 5
VI./ Rút kinh nghiệm :




3
Soạn: 12/10/09
Giảng:
Tiết: 2 BàI 1: Từ MáY TíNH ĐếN MạNG MáY TíNH
(tt)
I. MụC TIÊU
- Giúp Hs hiểu vì sao cần mạng máy tính.
- Biết khái niệm mạng máy tính là gì.
- Các thành phần của mạng: các thiết bị đầu cuối, môi trờng truyền dẫn, các thiết
bị kết nối mạng, giao thức truyền thông.
- Biết một vài loại mạng máy tính thờng gặp: mạng có dây và mạng không, mạng
cục bộ và mạng diện rộng.
- Biết vai trò của máy tính trong mạng.
- Biết lợi ích của mạng máy tính.
II. CHUẩN Bị
GV: Giáo án, SGK, phòng máy.
HS: Học bài cũ, xem trớc bài mới.
III. CáC HOạT ĐộNG DạY HọC
1. ổn định lớp
- Giữ trật tự lớp học
- Kiểm tra sĩ số.
2. Kiểm tra bài củ
Câu 1: Mạng máy tính là gì? Hãy nêu các lợi ích của mạng máy tính?
Câu 2: Mạng máy tính có mấy thành phần cơ bản? Các thành phần đó là gì?
3. Bài mới
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung
Hoạt động 1: Tìm hiểu phân loại
mạng máy tính

Gv: Cho hs tham khảo thông tin
trong sgk. Em hãy nêu một vài loại
mạng thờng gặp?
Gv: Đầu tiên là mạng có dây và
mạng không dây đợc phân chia
dựa trên môi trờng truyền dẫn. Vậy
mạng có dây sử sụng môi trờng
truyền dẫn là gì?
Gv: Mạng không dây sử sụng môi
trờng truyền dẫn là gì?
Gv: Mạng không dây các em th-
ờng nghe ngời ta gọi là Wifi ở các
tiệm Cafe. Mạng không dây có khả
năng thực hiện các kết nối ở mọi
thời điểm, mọi nơi trong phạm vi
mạng cho phép. Phần lớn các
mạng máy tính trong thực tế đều
kết hợp giữa kết nối có dây và
không dây. Trong tơng lai, mạng
không dây sẽ ngày càng phát triển.
Gv: Ngoài ra, ngời ta còn phân
loại
mạng dựa trên phạm vi địa lí của
mạng máy tính thành mạng cục bộ
Hs: Mạng có dây và
không dây, mạng cục bộ
và mạng diện rộng.
Hs: Mạng có dây sử
dụng môi trờng truyền
dẫn là các dây dẫn(cáp

xoắn, cáp quang).
Hs: Mạng không dây sử
dụng môi trờng truyền
dẫn không dây(sóng
điện từ, bức xạ hồng
ngoại).
Hs: Lắng nghe và ghi
bài.
Hs: Mạng cục bộ(Lan)
chỉ hệ thống máy tính
đợc kết nối trong phạm
3. Phân loại mạng máy
tính
a) Mạng có dây và mạng
khng dây
- Mạng có dây sử dụng
môi trờng truyền dẫn là
các dây dẫn(cáp xoắn, cáp
quang).
- Mạng không dây sử
dụng môi trờng truyền dẫn
không dây(sóng điện từ,
bức xạ hồng ngoại).
b) Mạng cục bộ và mạng
diện rộng

4
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung
và mạng diện rộng. Vậy mạng cục
bộ là gì?

Gv: Còn mạng diện rộng là gì?
Gv: Nhận xét và giải thích thêm:
các mạng lan thờng đợc dùng trong
gia đình, trờng phổ thông, văn
phòng hay công ty nhỏ.
Còn mạng diện rộng thờng là kết
nối của các mạng lan.
vi hẹp nh một văn
phòng, một tòa nhà.
Hs: Mạng diện
rộng(Wan) chỉ hệ thống
máy tính đợc kết nối
trong phạm vi rộng nh
khu vực nhiều tòa nhà,
phạm vi một tỉnh, một
quốc gia hoặc toàn cầu.
Hs: Lắng nghe và ghi
bài.
- Mạng cục bộ(Lan -
Local Area Network) chỉ
hệ thống máy tính đợc kết
nối trong phạm vi hẹp nh
một văn phòng, một tòa
nhà.
- Mạng diện rộng(Wan -
Wide Area Network) chỉ
hệ thống máy tính đợc kết
nối trong phạm vi rộng
nh khu vực nhiều tòa nhà,
phạm vi một tỉnh, một

quốc gia hoặc toàn cầu.
Hoạt động 2: Tìm hiểu vai trò
của máy tính trong mạng
Gv: Mô hình mạng máy tính phổ
biến hiện nay là gì?
- Theo mô hình này, máy tính đợc
chia thành mấy loại chính. Đó là
những loại nào?
- Máy chủ thờng là máy nh thế
nào?
Hs: Là m hình khách
chủ(client server).
-Chia thành 2 loại chính
là máy chủ (server) và
máy trạm (client,
workstation)
-Máy chủ thờng là máy
có cấu hình mạnh, đợc
4. Vai trò của máy tính
trong mạng

5
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung
- Máy trạm là máy nh thế nào?
- Những ngời dùng có thể truy
nhập vào các máy chủ để dùng
chung các phần mềm, cùng chơi
các trò chơi, hoặc khai thác các tài
nguyên mà máy chủ cho phép.
cài đặt các chơng trình

dùng để điều khiển toàn
bộ việc quản lí và phân
bổ các tài nguyên trên
mạng với mục đích
dùng chung.
- Máy trạm là máy sử
dụng tài nguyên của
mạng do máy chủ cung
cấp.
-Ghi bài.
Mô hình mạng máy tính
phổ biến hiện nay là mô
hình khách chủ(client
server):
- Máy chủ(server): Là
máy có cấu hình mạnh, đ-
ợc cài đặt các chơng trình
dùng để điều khiển toàn
bộ việc quản lí và phân bổ
các tài nguyên trên mạng
với mục đích dùng chung.
- Máy trạm(client,
workstation): Là máy sử
dụng tài nguyên của mạng
do máy chủ cung cấp.
Hoạt động 3: Tìm hiểu lợi ích
của mạng máy tính
- Nói tới lợi ích của mạng máy tính
là nói tới sự chia sẻ(dùng chung)
các tài nguyên trên mạng. Vậy lợi

ích của mạng máy tính là gì?
- Lợi ích của mạng máy tính là:
- Dùng chung dữ liệu.
- Dùng chung các thiết bị phần
cứng nh máy in, bộ nhớ, các ổ đĩa,

- Dùng chung các phần mềm.
- Trao đổi thông tin.
- Có thể giải thích thêm từng lợi
ích.
- Ghi bài.
HS lắng nghe , ghi bài
5. Lợi ích của mạng máy
tính
- Dùng chung dữ liệu.
- Dùng chung các thiết bị
phần cứng nh máy in, bộ
nhớ, các ổ đĩa,
- Dùng chung các phần
mềm.
- Trao đổi thông tin.
IV. Cũng cố
Câu 1: Nêu tiêu chí để phân biệt mạng không dây với mạng có dây; mạng
LAN và WAN?
Đáp án:
* Mạng không dây và mạng có dây dựa trên môi trờng truyền dẫn,
* Mạng LAN và WAN:dựa trên phạm vi địa lí của mạng
Câu 2: Hãy cho biết sự khác nhau về vai trò của máy chủ với máy trạm trên
mạng máy tính?
Đáp án:

* Máy chủ: dùng để quản lí và phân bổ các tài nguyên trên mạng với mục đích
dùng chung .
* Máy trạm: là máy tính sử dụng tài nguyên của mạng do máy chủ cung cấp.
V. HƯớNG DẫN HọC ở NHà
Về nhà học bài.
Làm các bài tập còn lại
Xem trớc bài 2: Mạng thông tin toàn cầu internet.
VI./ RúT KINH NGHIệM :

6
…………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………

7
Ngày soạn: 16/10/09
Ngày dạy: 19/10/09
Tiết: 3
BàI 2: MạNG THÔNG TIN TOàN CầU
INTERNET
I. MụC TIÊU
- Biết Internet là gì.
- Biết một số dịch vụ trên Internet: Tổ chức và khai thác thông tin trên Internet,
tìm kiếm thông tin trên Internet, hội thảo trực tuyến, đào tạo qua mạng, thơng mại
điện tử và các dịch vụ khác.
- Biết làm thế nào để kết nối Internet.
II. CHUẩN Bị
GV:Giáo án, SGK, bảng phụ.
HS:Học bài cũ, xem trớc bài mới.
III. CáC HOạT ĐộNG DạY HọC
1. ổn định lớp

- Giữ trật tự lớp học
- Kiểm tra sĩ số.
2. Bài củ
Câu 1: Hãy cho biết sự giống nhau và khác nhau giữa mạng có dây và mạng không
dây?
Đáp án: Sự giống nhau và khác nhau giữa mạng có dây và mạng không dây:
Giống nhau: Đợc phân chia dựa trên môi trờng truyền dẫn tín hiệu.
Khác nhau:
+ Mạng có dây sử dụng môi trờng truyền dẫn là các dây dẫn(cáp xoắn, cáp quang).
+ Mạng không dây sử dụng môi trờng truyền dẫn không dây(sóng điện từ, bức xạ
hồng ngoại).
3. Bài mới
ở bài trứơc các em đã đợc tìm hiểu về mạng máy tính, còn mạng thông tin toàn
cầu Internet thì sao. Cô và các em sẽ hiểu rõ hơn trong bài học hôm nay: Bài 2. Mạng
thông tin toàn cầu Internet.
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung
Hoạt động 1: Tìm hiểu Internet
là gì?
- Cho hs tham khảo thông tin trong
sgk. Em hãy cho biết Internet là
gì?
- Em hãy cho ví dụ về những dịch
vụ thông tin đó?
-Nhận xét.
-Theo em ai là chủ thực sự của
mạng internet?
-Mỗi phần nhỏ của Internet đợc
các tổ chức khác nhau quản lí, nh-
Internet là mạng kết nối
hàng triệu máy tính và mạng

máy tính trên khắp thế giới,
cung cấp cho mọi ngời khả
năng khai thác nhiều dịch
vụ thông tin khác nhau.
Đọc, nghe hoặc xem tin
trực tuyến thông qua các
báo điện tử, đài hoặc truyền
hình trực tuyến, th điện tử,
trao đổi dới hình thức diễn
đàn, mua bán qua mạng,
Ghi bài.
Mạng Internet là của
chung, không ai là chủ thực
1. Internet là gì?
Internet là mạng kết
nối hàng triệu máy
tính và mạng máy
tính trên khắp thế
giới, cung cấp cho
mọi ngời khả năng
khai thác nhiều dịch
vụ thông tin khác
nhau nh Email, Chat,
Forum,

8
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung
ng không một tổ chức hay cá nhân
nào nắm quyền điều khiển toàn bộ
mạng. Mỗi phần của mạng, có thể

rất khác nhau nhng đợc giao tiếp
với nhau bằng một giao thức thống
nhất( giao thức TCP/IP) tạo nên
một mạng toàn cầu.
- Em hãy nêu điểm khác biệt của
Internet so với các mạng máy tính
thông thờng khác?
- Nếu nhà em nối mạng Internet,
em có sẵn sàng chia sẻ những kiến
thức và hiểu biết có mình trên
Internet không?
- Không chỉ em mà có rất nhiều
ngời dùng sẵn sàng chia sẻ tri thức,
sự hiểu biết cũng nh các sản phẩm
của mình trên Internet. Theo em,
các nguồn thông tin mà internet
cung cấp có phụ thuộc vào vị trí
địa lí không?
- Chính vì thế, khi đã gia nhập
Internet, về mặt nguyên tắc, hai
máy tính ở hai đầu trái đất cũng có
thể kết nối để trao đổi thông tin
trực tiếp với nhau.
- Tiềm năng của Internet rất lớn,
ngày càng có nhiều các dịch vụ đ-
ợc cung cấp trên Internet nhằm đáp
ứng nhu cầu đa dạng của ngời
dùng. Vậy Internet có những dịch
nào Giới thiệu mục 2.
sự của nó.

Các máy tính đơn lẻ
hoặc mạng máy tính tham
gia vào Internet một cách tự
nguyện và bình đẳng.
Trả lời.
Các nguồn thông tin mà
internet cung cấp không phụ
thuộc vào vị trí địa lí.
Ghi bài.
- Mạng Internet là
của chung, không ai
là chủ thực sự của
nó.
- Các máy tính đơn
lẻ hoặc mạng máy
tính tham gia vào
Internet một cách tự
động. Đây là một
trong các điểm khác
biệt của Internet so
với các mạng máy
tính khác.
- Khi đã gia nhập
Internet, về mặt
nguyên tắc, hai máy
tính ở hai đầu trái đất
cũng có thể kết nối
để trao đổi thông tin
trực tiếp với nhau.
Hoạt động 2: Tìm hiểu một số

dịch vụ trên Internet
Em hãy liệt kê một số dịch vụ
trên Internet?
- Đầu tiên là dịch vụ tổ chức và
` Một số dịch vụ trên
Internet:
- Tổ chức và khai thác thông
tin trên Internet.
- Tìm kiếm thông tin trên
2. Một số dịch vụ
trên Internet

9
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung
khai thác thông tin trên Internet,
đây là dịch vụ phổ biến nhất. Các
em để ý rằng mỗi khi các em gõ
một trang web nào đó, thì các em
thấy 3 chữ WWW ở đầu trang
web. Chẳng hạn nh
www.tuoitre.com.vn. Vậy các em
có bao giờ thắc mắc mắc là 3 chữ
WWW đó có ý nghĩa gì không.
Các em hãy tham khảo thông tin
trong SGK và cho cô biết dịch vụ
WWW là gì?
- Nhận xét.
- Các em có thể xem trang web tin
tức VnExpress.net bằng trình
duyệt Internet Explorer.

- Dịch vụ WWW phát triển mạnh
tới mức nhiều ngời hiểu nhầm
Internet chính là web. Tuy nhiên,
web chỉ là một dịch vụ hiện đợc
nhiều ngời sử dụng nhất trên
Internet.
- Để tìm thông tin trên Internet em
thờng dùng công cụ hỗ trợ nào?
- Máy tìm kiếm giúp em làm gì?
- Ví dụ các em có thể sử dụng
Google với từ khóa thi Olympic
toán để tìm thông tin liên quan đến
cuộc thi Olympic toán.
? Danh mục thông tin là gì?
Ví dụ danh mục thông tin trên
Internet.
- Hội thảo trực tuyến.
- Đào tạo qua mạng.
- Thơng mại điện tử
- Các dịch vụ khác.
Word Wide Web(Web):
Cho phép tổ chức thông tin
trên Internet dới dạng các
trang nội dung, gọi là các
trang web. Bằng một trình
duyệt web, ngời dùng có thể
dễ dàng truy cập để xem các
trang đó khi máy tính đợc
kết nối với Internet.
Ghi bài.

Thờng dùng máy tìm
kiếm và danh mục thông tin.
Máy tìm kiếm giúp tìm
kiếm thông tin dựa trên cơ
sở các từ khóa liên quan đến
vấn đề cần tìm.
Danh mục thông tin là
trang web chứa danh sách
các trang web khác có nội
dung phân theo các chủ đề.
- Ngời truy cập nháy chuột
a) Tổ chức và khai
thác thông tin trên
Internet.
Word Wide
Web(Web): Cho
phép tổ chức thông
tin trên Internet dới
dạng các trang nội
dung, gọi là các
trang web. Bằng một
trình duyệt web, ngời
dùng có thể dễ dàng
truy cập để xem các
trang đó khi máy
tính đợc kết nối với
Internet.
b) Tìm kíếm thông
tin trên Internet
- Máy tìm kiếm giúp

tìm kiếm thông tin
dựa trên cơ sở các từ

10
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung
các trang web của Google, Yahoo.
- Khi truy cập danh mục thông tin,
ngời truy cập là thế nào?
- Yêu cầu hs đọc lu ý trong SGK.
vào chủ đề mình quan tâm
để nhận đợc danh sách các
trang web có nội dung liên
quan và truy cập trang web
cụ thể để đọc nội dung.
- Ghi bài.
khóa liên quan đến
vấn đề cần tìm.
- Danh mục thông
tin (directory): Là
trang web chứa danh
sách các trang web
khác có nội dung
phân theo các chủ
đề.
Lu ý: Không phải
mọi thông tin trên
Internet đều là thông
tin miễn phí. Khi sử
dụng lại các thông
tin trên mạng cần lu

ý đến bản quyền của
thông tin đó.
IV. Cũng cố
Câu 1: Internet là gì? Điểm khác biệt của mạng internet so với các mạng LAN,
WAN.
Đáp án: Internet là mạng kết nối hàng triệu máy tính và mạng máy tính trên khắp
thế giới, cung cấp cho mọi ngời khả năng khai thác nhiều dịch vụ thông tin khác
nhau nh Email, Chat, Forum,
Câu 2: Em hãy liệt kê một số dịch vụ trên Internet?
Đáp án: Một số dịch vụ trên Internet:
- Tổ chức và khai thác thông tin trên Internet.
- Tìm kiếm thông tin trên Internet.
- Hội thảo trực tuyến.
- Đào tạo qua mạng.
- Thơng mại điện tử
- Các dịch vụ khác.
V. Hớng dẫn học ở nhà
Về nhà học bài, xem trớc nội dung còn lại.
Làm bài tập 1,2 sgk
VI./ RúT KINH NGHIệM :


Ngày soạn: 17/10/09
Ngày dạy:
Tiết: 4
BàI 2: MạNG THÔNG TIN TOàN CầU INTERNET (t2)
I. MụC TIÊU
- Biết Internet là gì.
- Biết một số dịch vụ trên Internet: Tổ chức và khai thác thông tin trên Internet,
tìm kiếm thông tin trên Internet, hội thảo trực tuyến, đào tạo qua mạng, thơng mại

điện tử và các dịch vụ khác.

11
- Biết làm thế nào để kết nối Internet.
II. CHUẩN Bị
GV: Giáo án, SGK.
HS: Học bài cũ, xem trớc bài mới.
III. CáC HOạT ĐộNG DạY HọC
1. ổn định lớp
- Giữ trật tự lớp học
- Kiểm tra sĩ số.
2. Kiểm tra bài củ
Câu 1: Internet là gì? Điểm khác biệt của mạng internet so với các mạng LAN,
WAN
TL: Internet là mạng kết nối hàng triệu máy tính và mạng máy tính trên khắp thế
giới, cung cấp cho mọi ngời khả năng khai thác nhiều dịch vụ thông tin khác nhau
nh Email, Chat, Forum,
Câu 2: Em hãy liệt kê một số dịch vụ trên Internet?
TL:Một số dịch vụ trên Internet:
- Tổ chức và khai thác thông tin trên Internet.
- Tìm kiếm thông tin trên Internet.
- Hội thảo trực tuyến.
- Đào tạo qua mạng.
- Thơng mại điện tử
- Các dịch vụ khác.
Câu 3: Muốn tìm kiếm thông tin trên Internet ta phải làm nh thế nào?
TL: - Sử dụng máy tìm kiếm:
+ Google
+ Yahoo
- Danh mục thông tin: là trang web chứa danh sách các trang web khác có nội

dung đợc phân theo các chủ đề.
Câu 4: Các thông tin muốn truy cập trên Internet có phải là các thông tin miễn phí
không?
TL:Không phải mọi thông tin trên Internet đều đợc miễn phí. Chỉ có các thông tin
về văn hoá, xã hội, giáo dục và đào tạo mới đợc miễn phí.
3. Bài mới
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung
Hoạt động 1: Tìm hiểu một số
dịch vụ trên Internet
Gv: Hàng ngày các em trao đổi
thông tin trên Internet với nhau
bằng th điện tử(E-mail). Vậy th
điện tử là gì?
Gv: Sử dụng th điện tử em có thể
đính kèm các tệp(phần mềm, văn
bản, âm thanh, hình ảnh, ). Đây
cũng là một trong các dịch vụ rất
phổ biến, ngời dùng có thể trao
đổi thông tin cho nhau một cách
nhanh chóng, tiện lợi với chi phí
thấp.
Hs: Th điện tử (E-mail) là
dịch vụ trao đổi thông tin
trên Internet thông qua các
hộp th điện tử.
Hs: Ghi bài.
2. Một số dịch vụ
trên Internet
c) Th điện tử
- Th điện tử (E-mail) là

dịch vụ trao đổi thông
tin trên Internet thông
qua các hộp th điện tử.
- Ngời dùng có thể
trao đổi thông tin cho
nhau một cách nhanh
chóng, tiện lợi với chi
phí thấp.

12
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung
Gv: Internet cho phép tổ chức các
cuộc họp, hội thảo từ xa với sự
tham gia của nhiều ngời ở nhiều
nơi khác nhau, ngời tham gia chỉ
cần ngồi bên máy tính của mình
và trao đổi, thảo luận của nhiều
ngời ở nhiều vị trí địa lí khác
nhau. Hình ảnh, âm thanh của hội
thảo và của các bên tham gia đợc
truyền hình trực tiếp qua mạng và
hiển thị trên màn hình hoặc phát
trên loa máy tính.
Hs: Lắng nghe và ghi bài
d) Hội thảo trực
tuyến
Internet cho phép tổ
chức các cuộc họp, hội
thảo từ xa với sự tham
gia của nhiều ngời ở

nhiều nơi khác nhau
Hoạt động 2: Tìm hiểu một vài
ứng dụng khác trên Internet
Gv : Đào tạo qua mạng là dịch
vụ nh thế nào ?
Gv : Nhận xét.
Gv : Thơng mại điện tử là dịch vụ
nh thế nào ?
Gv : Khi mua bán trên mạng một
sản phẩm nào đó, ngời ta thanh
toán bằng hình thức nào ?
Gv : Nhờ các khả năng này, các
dịch vụ tài chính, ngân hàng có
thể thực hiện qua Internet, mang
lại sự thuận tiện ngày một nhiều
hơn cho ngời sử dụng. Ví dụ nh
gian hàng điện tử ebay trong
SGK.
Hs : Ngời học có thể truy
cập Internet để nghe các bài
giảng, trao đổi hoặc nhận
các chỉ dẫn trực tiếp từ giáo
viên, nhận các tài liệu hoặc
bài tập và giao nộp kết quả
qua mạng mà không cần tới
lớp.
Hs : Ghi bài.
Hs : Các doanh nghiệp, cá
nhân có thể đa nội dung văn
bản, hình ảnh giới thiệu,

đoạn video quảng cáo, sản
phẩm của mình lên các trang
web.
Hs : Bằng hình thức chuyển
khoản qua mạng.
3. Một vài ứng dụng
khác trên Internet
a) Đào tạo qua mạng
Ngời học có thể truy
cập Internet để nghe
các bài giảng, trao đổi
hoặc nhận các chỉ dẫn
trực tiếp từ giáo viên,
nhận các tài liệu hoặc
bài tập và giao nộp kết
quả qua mạng mà
không cần tới lớp.
b) Thơng mại điện tử
- Các doanh nghiệp, cá
nhân có thể đa nội
dung văn bản, hình
ảnh giới thiệu, đoạn
video quảng cáo, sản
phẩm của mình lên các
trang web.
- Khả năng thanh toán,
chuyển khoản qua
mạng cho phép ngời
mua hàng trả tiền
thông qua mạng.

Các diễn đàn, mạng
xã hội hoặc trò chuyện
trực tuyến(chat), trò
chơi trực tuyến(game
online).

13
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung
Gv : Ngoài những dịch vụ trên,
còn có dịch vụ nào khác trên
Internet nữa không ?
Gv : Trong tơng lai, các dịch vụ
trên Internet sẽ ngày càng gia
tăng và phát triển nhằm đáp ứng
nhu cầu ngày càng cao của ngời
dùng.
Hs : Ghi bài.
Hs : Có. Là các diễn đàn,
mạng xã hội hoặc trò chuyện
trực tuyến, trò chơi trực
tuyến.
Hs : Ghi bài.
Hoạt động 3: Tìm hiểu làm thế
nào để kết nối Internet
Gv: Để kết nối đợc Internet, đầu
tiên em cần làm gì?
Gv: Em còn cần thêm các thiết bị
gì nữa kh ng?
Gv: Nhờ các thiết bị trên các máy
tính đơn lẻ hoặc các mạng LAN,

WAN đợc kết nối vào hệ thống
mạng của ISP rồi từ đó kết nối với
Internet. Đó cũng chính là lí do vì
sao ngời ta nói Internet là mạng
của các máy tính.
Hs: Cần đăng kí với một nhà
cung cấp dịch vụ
Internet(ISP) để đợc hỗ trợ
cài đặt và cấp quyền truy cập
Internet
Hs: Modem và một đờng kết
nối riêng(đờng điện thoại, đ-
ờng truyền thuê bao, đờng
truyền ADSL, Wi - Fi)
Hs: Tổng công ti bu chính
viễn thông việt nam VNPT,
Viettel, tập đoàn FPT, công ti
Netnem thuộc viện công
nghệ thông tin.
4. Làm thế nào để kết
nối Internet
- Cần đăng kí với một
nhà cung cấp dịch vụ
Internet(ISP) để đợc
hỗ trợ cài đặt và cấp
quyền truy cập
Internet.
- Nhờ Modem và một
đờng kết nối riêng(đ-
ờng điện thoại, đờng

truyền thuê bao, đờng
truyền ADSL, Wi - Fi)
các máy tính đơn lẻ
hoặc các mạng LAN,
WAN đợc kết nối vào
hệ thống mạng của ISP
rồi từ đó kết nối với
Internetà Internet là
mạng của các máy
tính.

14
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung
Gv: Em hãy kể tên một số nhà
cung cấp dịch vụ Internet ở việt
nam?
Gv: Nhận xét.
Gv: Cho hs tham khảo thông tin
trong sgk. Đờng trục Internet là
gì?
Gv: Hệ thống các đờng trục
Internet có thể là hệ thống cáp
quang qua đại dơng hoặc đờng
kết nối viễn thông nhờ các vệ
tinh.
Hs: Ghi bài.
Hs: Đờng trục Internet là các
đờng kết nối giữa hệ thống
mạng của những nhà cung
cấp dịch vụ Internet do các

quốc gia trên thế giới cùng
xây dựng.
Hs: Ghi bài.
Đờng trục Internet là
các đờng kết nối giữa
hệ thống mạng của
những nhà cung cấp
dịch vụ Internet do các
quốc gia trên thế giới
cùng xây dựng.
IV. Cũng cố
Câu 1: Sau khi su tầm đợc nhiều ảnh đẹp về phong cảnh quê hơng em, nếu muốn gửi
cho các bạn ở nơi xa, em có thể sử dụng dịch vụ nào trên Internet?
Đáp án: Dịch vụ th điện tử(E -mail)
Câu 2: Em hiểu thế nào về câu nói Internet là mạng của các mạng máy tính.
Đáp án: Nhờ Modem và một đờng kết nối riêng(đờng điện thoại, đờng truyền thuê
bao, đờng truyền ADSL, Wi - Fi) các máy tính đơn lẻ hoặc các mạng LAN, WAN đ-
ợc kết nối vào hệ thống mạng của ISP rồi từ đó kết nối với Internet
V. Hớng dẫn học ở nhà
Về nhà học bài, xem trớc nội dung còn lại, đọc bài đọc thêm 1: Vài nét về sự
phát triển của Internet.
Xem trớc bài 3: Tổ chức và truy cập thông tin trên Internet.
VI/Rút kinh nghiệm :



15
Ngày soạn: 20/10/09
Ngày dạy:
Tiết: 5

BàI 3: Tổ CHứC Và TRUY CậP THÔNG TIN
TRÊN INTERNET
I. MụC TIÊU
- Biết tổ chức thng tin trên internet là nh thế nào?
- Biết nh thế nào là tổ chức thng tin trên internet bng siêu văn bản và trang web.
- Biết nh thế nào là tổ chức thng tin trên internet bng website, địa chỉ website và
trang chủ.
- Biết nh thế nào là trình duyệt web.
II. CHUẩN Bị
GV: Giáo án, SGK, phòng máy .
HS: Học bài cũ, xem trớc bài mới.
III. CáC HOạT ĐộNG DạY HọC
1. ổn định lớp
- Giữ trật tự lớp học
- Kiểm tra sĩ số.
2. Bài củ
Câu 1: Khi đặt mua vé xem một trận bóng đá của đội bóng em yêu thích qua
internet, em đã sử dụng loại dịch vụ nào trên internet?
Câu 2: Làm thế nào để máy tính của em đợc kết nối đợc với mạng internet?
3. Bài mới
Hoạt động của
giáo viên
Hoạt động của
học sinh
Nội dung
Hoạt động 1: Tìm hiểu tổ
chức thông trên Internet
- yêu cầu hs đọc thông tin
SGK
- với hàng triệu máy chủ lu

thông tin, Internet là một kho
dữ liệu khổng lồ. Thông tin
đọc thông tin SGK
1. Tổ chức thông tin trên
internet.
a. Siêu văn bản và trang
web

16
Hoạt động của
giáo viên
Hoạt động của
học sinh
Nội dung
trên internet thờng đợc tổ chức
dới dạng siêu văn bản.
- Theo em tổ chức thông tin dới
dạng siêu văn bản là nh thế
nào?
- nhận xét và chốt lại.
- Siêu văn bản đợc tạo ra bằng
ngôn ngữ gì?
- nhận xét và chốt lại.
- yêu cầu hs quan sát H15
Đó là một trang web sử dụng
siêu văn bản.
Hình 15: Trang web có địa chỉ
vnschool.net/vuihoche2009/ind
ex.htm
- Thế nào là một trang web ?

- nhận xét và chốt lại
- Website là gì ?
- nhận xét và chốt lại
- Địa chỉ Website là gì ?
- Em hãy nêu một vài ví dụ về
địa chỉ trang web
- nhận xét và chốt lại.
- Khi truy cập vào một websit,
bao giờ cũng có một trang
web đợc mở ra đầu tiên. Trang
đó có tên là gì ?
- địa chỉ của website cũng
chính là địa chỉ của trang chủ
của website.
Siêu văn bản là loại văn
bản tích hợp nhiều dạng dữ
liệu khác nhau nh: văn bản,
hình ảnh, âm thanh, video
và các siêu liên kết đến
các siêu văn bản khác.
Siêu văn bản đợc tạo ra
nhờ ngôn ngữ HTML
(Hyper Text Markup
language ngôn ngữ đánh
dấu siêu văn bản).
quan sát
Trang web là một siêu
văn bản đợc gán địa chỉ
truy cập trên Internet.
Website là một hoặc

nhiều trang web liên quan
đợc tổ chức dới một địa chỉ
truy cập chung.
trả lời
trang chủ (Homepage)
Siêu văn bản là loại văn bản
tích hợp nhiều dạng dữ liệu
khác nhau nh: văn bản, hình
ảnh, âm thanh, video và
các siêu liên kết đến các
siêu văn bản khác
- Siêu văn bản đợc tạo ra
nhờ ngôn ngữ HTML
(Hyper Text Markup
language ngôn ngữ đánh
dấu siêu văn bản).
-Trang web là một siêu văn
bản đợc gán địa chỉ truy
cập trên Internet. Địa chỉ
truy cập này đợc gọi là địa
chỉ trang web
b. Website, địa chỉ website
và trang chủ.
- Website là một hoặc nhiều
trang web liên quan đợc tổ
chức dới một địa chỉ truy
cập chung.
- Địa chỉ truy cập chung đ-
ợc gọi là địa chỉ của
website

- Một số địa chỉ:
+ Mạng của bộ giáo dục và
đào tạo: www.edu.net.vn.
+ Báo dân trí:
www.dantri.com
+ vietnamne.vn.
+ vi.wikipedia.org
+www.answers.com
+ www.nasa.gov
- Khi mở một website trang
đầu tiên đợc gọi là trang
chủ. Địa chỉ của website
cũng chính là địa chỉ của
trang chủ của website.
Hoạt động 2: Tìm hiểu truy
cập trang web
- yêu cầu hs đọc thông tin sgk
- Muốn truy cập vào các trang
web ngời dùng phải làm nh thế
nào?
đọc thông tin sgk
Phải sử dụng phần mềm
2. Truy cập web
a. Trình duyệt web.
- Trình duyệt web là một
phần mềm ứng dụng giúp
ngời giao tiếp với hệ thống

17
Hoạt động của

giáo viên
Hoạt động của
học sinh
Nội dung
- Thế nào là trình duyệt web?
- nhận xét và chốt lại
- Em hãy nêu một số trình
duyệt web mà em biết?
- nhận xét và chốt lại
trình duyệt web (web
browser)
trình duyệt web là một
phần mềm ứng dụng giúp
ngời giao tiếp với hệ thống
www: truy cập các trang
web và khai thác các tài
nguyên trên internet.
trả lời
www: truy cập các trang
web và khai thác các tài
nguyên trên internet.
- Một số trình duyệt web:
+ Internet Explorer.
+ Mozilla Fiefox. .
IV. Cũng cố
Câu 1: Siêu văn bản là gì? Hãy phân biệt sự khác nhau giữa siêu văn bản và trang
web?
Câu 2: Em hiểu www là gì?
Câu 3: Hãy trình bày các khái niệm: địa chỉ của trang web, website, địa chỉ website?
V. Hớng dẫn học bài ở nhà

Về nhà học bài, xem trớc nội dung còn lại.
Làm bài tập 1, 2, 3.
VI./ Rút kinh nghiệm:



****
Ngày soạn: 22/10/09
Ngày dạy:
Tiết: 6
BàI 3: Tổ CHứC Và TRUY CậP THÔNG TIN
TRÊN INTERNET (t2)
I. MụC TIÊU
- Biết các thao tác truy cập trang web.
II. CHUẩN Bị
GV: Giáo án, SGK, phòng máy, máy chiếu+ màn(không có)
HS: Học bài cũ, xem trớc bài mới.
III. CáC HOạT ĐộNG DạY HọC
1. ổn định lớp
- Giữ trật tự lớp học
- Kiểm tra sĩ số.

18
2. Bài củ
Câu 1: Siêu văn bản là gì? Hãy phân biệt sự khác nhau giữa siêu văn bản và
trang web?
Câu 2: Em hiểu www là gì?
Câu 3: Hãy trình bày các khái niệm: địa chỉ của trang web, website, địa chỉ
website?
3. Bài mới

Hoạt động của
giáo viên
Hoạt động của
học sinh
Nội dung
Hoạt động 1: Tìm hiểu truy cập
trang web
- yêu cầu hs đọc thông tin SGK
- Để truy cập trang web ngời sử
dụng cần phải biết cái gì?
- Trình bày các bớc để truy cập đợc
một trang web trên internet?
- nhận xét và chốt lại.
- Khi một trang web đợc mở, văn
bản và hình ảnh có thể chứa các
liên kết tới trang web khác trong
cùn một website hoặc của website
khác. Văn bản có chứa liên kết th-
ờng có màu xanh dơng hoặc đợc
gạch chân.
- Muốn mở trang web của
vietnamnet.vn ta thực hiện nh thế
nào?
- yêu cầu hs quan sát H18
Đó là một trang web của
vietnamnet.vn
đọc thông tin
SGK
địa chỉ các trang web
đó.

+ Nhập địa chỉ của
trang web vào ô địa chỉ
+ Nhấn Enter.
Nghe giảng và
chép bài.
+ Nhập địa chỉ của
trang web
(vietnamnet.vn ) vào ô
địa chỉ
+ Nhấn Enter.
quan sát
2. Truy cập web
b. Truy cập trang web
Muốn truy cập vào một
trang web ta làm nh sau:
+ Nhập địa chỉ của
trang web vào ô địa chỉ
+ Nhấn Enter.
Hoạt động 2: Tìm hiểu tìm kiếm
thông tin trên Internet
- yêu cầu hs đọc thông tin sgk
- đọc thông tin sgk
Máy tìm kiếm là
3. Tìm kiếm thng tin
trên internet
a. Máy tìm kiếm
- Máy tìm kiếm là công cụ
hổ trợ tìm kiếm thông tin

19

ụ dnh
nhp t
khoỏ
Hoạt động của
giáo viên
Hoạt động của
học sinh
Nội dung
- Máy tìm kiếm là nh thế nào?
- nhận xét và chốt lại
- Em hãy nêu những máy tìm kiếm
thông tin mà em biết?
- nhận xét và chốt lại
- giới thiệu một số máy tìm kiếm.
- Máy tìm kiếm thông tin dựa trên
cái gì?
- Em hãy trình bày các bớc thực
hiện tìm kiếm thông tin trên máy
tìm kiếm là Google?
Gv: nhận xét và chốt lại
- Khi gõ xong từ khoá và nhấn
Enter thì một danh sách các trang
web để cho ngời dùng lựa chọn nh-
ng thông tin phù hợp với yêu cầu
của mình.
- Tìm kiếm với từ khoá máy tính
- Tìm kiếm với từ khoá hoa
hồng
công cụ hổ trợ tìm kiếm
thông tin trên Internet

theo yêu cầu của ngời
dùng.
Hs:
* Google:
.v
n
* Yahoo:

* Microsoft:

* AltaVista:

m
quan sát.
Dựa trên các từ khoá
Hs:
+ Truy cập vào máy tìm
kiếm Google.
+ Gõ từ khoá vào để
nhập từ khoá. Nhấn
phím Enter hoặc nháy
nút tìm kiếm.
thực hiện
thực hiện
trên Internet theo yêu cầu
của ngời dùng.
- Một số máy tìm kiếm
phổ biến:
* Google:


* Yahoo:

* Microsoft:

* AltaVista:
avista.
com
b. Sử dụng máy tìm
kiếm
Muốn tìm kiếm thông tin
trên máy tìm kiếm ta thực
hiện nh sau:
* Truy cập vào máy tìm
kiếm Google.
* Gõ từ khoá vào để
nhập từ khoá. Nhấn phím
Enter hoặc nháy nút tìm
kiếm.
Kết quả tìm kiếm sẽ đợc
liệt kê dới dạng danh sách
liên kết.

20
Hoạt động của
giáo viên
Hoạt động của
học sinh
Nội dung
IV. Cũng coó
Câu 1: Để truy cập các trang web em sử dụng phần mềm gì? Làm thế nào để truy cập

đến một trang web cụ thể?
Câu 2: Hãy cho biết mục đích và cách sử dụng máy tìm kiếm. Hãy kể tên một số máy
tìm kiếm?
Câu 3: Hãy nêu một số website mà em biết.
V. Hớng dẫn về nhà
Xem lại nội dung bài học
Làm bài tập 4, 5, 6.
Đọc bài Thông tin trên mạng Internet
Xem trớc bài thực hành 1.
VI./ Rút kinh nghiệm



****
Ngày soạn: 27/10/09
Ngày dạy: 2/11/09
Tiết: 7
Bài thực hành 1
Sử DụNG TRìNH DUYệT WEB Để TRUY CậP WEB (T1)
I. MụC TIÊU
- Biết khởi động trình duyệt web Firefox.
- Biết một số thành phần trên cửa sổ trình duyệt Firefox.
- Biết mở xem thông tin trên trang web: www.Vietnamnet.vn
II. CHUẩN Bị
GV: Bài soạn, SGK, phòng máy

21
HS: Học bài cũ, xem trớc bài mới.
III. CáC HOạT ĐộNG DạY HọC
1. ổn định lớp

- Giữ trật tự lớp học
- Kiểm tra sĩ số.
2. Bài củ
Câu 1: Để truy cập các trang web em sử dụng phần mềm gì? Làm thế nào để truy cập
đến một trang web cụ thể?
Câu 2: Hãy cho biết mục đích và cách sử dụng máy tìm kiếm. Hãy kể tên một số máy
tìm kiếm?
Câu 3: Hãy nêu một số website mà em biết.
3. Bài mới
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học
sinh
Nội dung
Hoạt động 1: Tìm hiểu khởi động
và một số thành phần cửa sổ
Firefox
- yêu cầu hs đọc thông tin SGK
- Muốn khởi động Firefox có
những cách nào?
- nhận xét và chốt lại.
Cửa sổ Firefox hiển thị trang chủ
đợc ngầm định của trình duyệt.
- Liệt kê các thành phần của cửa sổ
Firefox?
- yêu cầu hs lên chỉ trên màn hình
máy chiếu
- nhận xét và chốt lại
đọc thông tin SGK
C1: nháy đúp chuột
vào biểu tợng của
Firefox trên màn hình

nền.
C2: Chọn Start All
ProgramsMozilla
Firefox Mozilla
Firefox.
quan sát
bảng chọn, file
dùng để lu và in trang
web, ô địa chỉ các nút
lệnh.
1. Khởi động và tìm
hiểu một số thành phần
cửa sổ Firefox
* Khởi động Firefox
C1: nháy đúp chuột vào
biểu tợng của
Firefox trên màn hình
nền.
C2: Chọn Start All
ProgramsMozilla
Firefox Mozilla
Firefox.
* Các thành phần trên
cửa sổ Firefox: bảng
chọn, file dùng để lu và
in trang web, ô địa chỉ,
các nút lệnh
Hoạt động 2: Tìm hiểu xem
thông tin trên Vietnamnet.vn
- yêu cầu hs đọc thông tin sgk

- Khi mở Firefox, giả sử trang
Vietnamnet.vn đợc mặc định mở
đầu tiên.
đọc thông tin sgk
2. Xem thông tin trên
các trang web.

22
ụ dnh
nhp t
khoỏ
ễ a
ch
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học
sinh
Nội dung
- Em hãy khám phá một số thành
phần chứa liên kết trên trang web
và xem các trang liên kết?
- hớng dẫn hs thực hiện.
- Sử dụng các nút lệnh (Back),
(Forward) để chuyển qua lại giữa
các trang web đã xem?
- Hớng dẫn hs thực hiện.
*Cũng cố
- Thực hiện lại các thao tác để hs
quan sát .
quan sát và nêu
nhận xét
Thực hiện

quan sát.
Thực hiện.
IV. Hớng dẫn học ở nhà
Thực hành lại các nội dung của bài thực hành.
Xem trớc bài tập 2 ý 2 và bài tập 3.
*Rút kinh nghiệm




23
Ngày soạn: 27/10/09
Ngày dạy: 02/11/09
Tiết: 8
Bài thực hành 1
Sử DụNG TRìNH DUYệT WEB Để TRUY CậP WEB (T1)
I. MụC TIÊU
- Biết truy cập một số trang web bng cách gõ địa chỉ tơng úng vào địa chỉ,
- Lu đợc những thng tin trên trang web.
- Lu đợc cả trang web về máy mình.
- Lu một phần văn bản của trang web.
II. CHUẩN Bị
GV: Bài soạn, SGK, phòng máy
Hs: Học bài cũ, xem trớc bài mới.
III. CáC HOạT ĐộNG DạY HọC
1. ổn định lớp
- Giữ trật tự lớp học
- Kiểm tra sĩ số.
2. Kiểm tra bài củ
Câu1: Muốn khởi động Firefox có những cách nào?

Đáp án:
C1: nháy đúp chuột vào biểu tợng của Firefox trên màn hình nền.
C2: Chọn Start All ProgramsMozilla Firefox Mozilla Firefox.
3. Bài mới
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học
sinh
Nội dung
Hoạt động 1: Tìm hiểu cách
mở một trang web trên
Firefox
- yêu cầu hs đọc thông tin
SGK
- Muốn khởi động Firefox có
những cách nào?
- nhận xét và chốt lại.
Cửa sổ Firefox hiển thị trang
chủ đợc ngầm định của trình
duyệt.
đọc thông tin SGK
trả lời
Hs: quan sát
www.tntp.org.vn:
2. Xem thông tin trên
các trang web.
* Một số trang web:
www.tntp.org.vn: Báo

24
ễ a ch
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học

sinh
Nội dung
- Liệt kê các trang web mà em
biết?

Gv: nhận xét và chốt lại
- Muốn trở về trang ngầm
định ta phải làm gì?
Báo điện tử thiếu niên
tiền phong;
www.tienphong.vn:
Phiên bản điện tử của
báo Tiền phong
www.dantri.com.vn:
Báo điện tử của TW
Hội Khuyến học Việt
Nam;
encarta.msn.com:
Bách khoa toàn th đa
phơng tiện của hãng
Microsoft;
vi.wikipedia.org: Bách
khoa toàn th mở
Wikipedia tiếng việt
Nháy chuột trên
nút Home Page
điện tử thiếu niên tiền
phong;
www.tienphong.vn: Phiên
bản điện tử của báo Tiền

phong
www.dantri.com.vn: Báo
điện tử của TW Hội
Khuyến học Việt Nam;
encarta.msn.com: Bách
khoa toàn th đa phơng
tiện của hãng Microsoft;
vi.wikipedia.org: Bộ Bách
khoa toàn th mở
Wikipedia tiếng việt
Hoạt động 2: Tìm hiểu Lu
thông tin.
Gv: yêu cầu hs đọc thông tin
sgk
Gv: Muốn lu hình ảnh trên
trang web về mày làm nh thế
bnào?
-
+ Nháy nút chuột phải vào
hình ảnh
muốn lu xuất hiện menu.
+ Chọn Save Image As , xuất
hiện
Hộp thoại chọ vị trí lu ảnh.
+ Đặt tên tệp ảnh
+ Nhấn và Save.
- nhận xét và chốt lại
- Muốn lu cả trang web thì
phải thực hiện nh thế nào?


+ File/save as hộp thoại Save
page as
đợc hiển thị.
+ Chọn vị trí lu tệp và đặt tên
trong
hộp thoại save as và nháy
save.
- nhận xét và chốt lại
- Nếu muốn lu một phần văn
đọc thng tin sgk
3. L u thông tin.
* Lu hình ảnh trên trang
web.
+ Nháy nút chuột phải
vào hình ảnh
muốn lu xuất hiện menu.
+ Chọn Save Image As ,
xuất hiện
Hộp thoại chọ vị trí lu
ảnh.
+ Đặt tên tệp ảnh
+ Nhấn và Save.
* Lu cả trang web
+ File/save page as hộp
thoại Save as đợc
Hiển thị.
+ Chọn vị trí lu tệp và
đặt tên trong
Hộp thoại save as và
nháy save.


25
ụ dnh
nhp t
khoỏ
Hỡnh 1. Bng chn File cho phộp
lu hoc in trang web

×