Tải bản đầy đủ (.doc) (73 trang)

351 Hoàn thiện các giải pháp Marketing mix xuất khẩu hàng may mặc của Công ty May 10 sang thị trường EU

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (439.38 KB, 73 trang )

Chuyên đề tốt nghiệp

1

LI M U
Thc hin ch trng, ng lối của Đảng và Nhà nước về đổi mới cải
cách nền kinh tế trong những năm vừa qua nền kinh tế Việt Nam đã đạt được
những thành tựu to lớn về nhiều mặt. Đại hội Đảng cộng sản Việt Nam lần
thứ VI năm 1986 là cái mốc đánh dấu sự thay đổi lớn của nền kinh tế Việt
Nam từ một nền kinh tế lạc hậu kém phát triển chuyển sang nền kinh tế thị
trường năng động . Con đường đổi mới đó đã giúp Việt Nam giảm nhanh
được tình trạng nghèo đói, bước đầu xây dựng nền kinh tế cơng nghiệp hóa,
đạt được tốc độ tăng trưởng kinh tế cao đi đôi với sự công bằng tương đối
trong xã hội.
Đặc biệt hiện nay Việt Nam đã là thành viên của các khối ASEAN;
APEC; khối mậu dịch tự do AFTA; và năm 2008 là tổ chức thương mại thế
giới WTO thì cơ hội và thách thức đến với các doanh nghiệp Việt Nam là vô
cùng rõ rệt. Cùng với việc xây dựng luật, các thể chế thị trường ở Việt Nam
cũng từng bước được hình thành. Chính phủ đã chủ trương xóa bỏ cơ chế tập
trung, bao cấp, nhấn mạnh quan hệ hàng hóa tiền tệ, tập trung vào các biện
pháp quản lý kinh tế, thành lập hàng loạt các tổ chức tài chính, ngân hàng,
hình thành các thị trường cơ bản như thị trường tiền tệ, thị trường lao động,
thị trường hàng hóa, thị trường đất đai… Cải cách hành chính được thúc đẩy
nhằm nâng cao tính cạnh tranh của nền kinh tế, tạo môi trường thuận lợi và
đầy đủ hơn cho hoạt động kinh doanh, phát huy mọi nguồn lực cho tăng
trưởng kinh tế.
Với tư cách một công ty quốc doanh trong thời đại chuyển mình, C.Ty
Cơ Khí Đơng Anh (CKĐA) là một minh chứng sống động cho sự thành công
của thời kỳ đổi mới. Vượt qua những dấu ấn của một thời quan liêu bao cấp,

SVTH: Mai quý niªm



líp: marketing 46b


Chuyên đề tốt nghiệp

2

thay i theo nhp p ca th trường, Hiện nay, công ty đã trở thành nhà sản
xuất hàng đầu cho một số mặt hàng công nghiệp.
Là một sinh viên chun ngành marketing cuối khố, tơi nhận thấy tại C.ty
CKĐA có một mơi trường tốt để tơi có thể trao dồi những lý thuyết đã được
học trên giảng đường và áp dụng chúng vào thực tế. Qua đó tơi sẽ có được
những kinh nghiệm thực tế q báu, cần thiết và rất hữu ích sau khi ra
trường.Thực tập tại C.ty CKĐA là một cơ hội cho tôi để hiểu biết thêm về
thực tế, thị trường và doanh nghiệp trong thời kỳ mới.
Với những kiến thức đã được học tại giảng đường và tại cơng ty TNHH
MTV cơ khí Đông Anh cùng với sự giúp đỡ của thầy giáo Vũ Trí Dũng, các
cơ chú và các anh chị trong phịng kinh tế cơng ty em đã chọn đề tài:
“Xây dựng chiến lược marketing mix cho nhà máy nhôm Đông Anh
giai đoạn 2008- 2010”
Để nhằm hiểu rõ hơn về chuyên ngành mình đã học góp một phần kiến
nghị của mình cho công ty trong giai đoạn phát triển hiện nay.
Kết cấu của chuyên đề bao gồm:
Lời nói đầu
Nội dung
Chương 1: Tổng quan thị trường các sản phẩm từ nhôm
Chương 2: Thực trạng hoạt động marketing của nhà máy nhôm Đông Anh.
Chương 3: Kiến nghị các giải pháp marketing hỗn hợp nhằm nâng cao
hiệu quả kinh doanh của nhà máy nhôm Đơng Anh.

Kết luận.

SVTH: Mai q niªm

líp: marketing 46b


Chuyên đề tốt nghiệp

3

NI DUNG
CHNG I:
TNG QUAN TH TRNG CC SẢN PHẨM TỪ NHƠM
1. CÁC YẾU TỐ CẦU
1.1. Quy mơ
Hiện nay, qua điều tra, dung lượng thị trường và sức mua của thị trường
đang là một tín hiệu tốt cho sự phát triển ngành nhôm công nghiệp Việt Nam.
Qua bảng tổng hợp số liệu và qua sự phản ánh của các đại lý cho thấy
sản phẩm nhôm hiện đang được bán tốt trên thị trường.
Theo số liệu điều tra trên phạm vi 31 tỉnh thành phố (của 7 cụm thị
trường), mức tiêu thụ bình qn tháng ước tính là 1807 tấn. Nếu suy rộng ra
các tỉnh còn lại với mức tiêu thụ tươg đồng thì mức tiêu thụ bình quân một
tháng của tồn bộ thị trường các tỉnh ước tính là 3600tấn/tháng, điều này hoàn
toàn phù hợp với thực tế cơng xuất sản xuất ước tính được phân bổ cho các
nhà máy nhôm hiện nay trên thị trường.
1.2. Cơ cấu
Hiện tại thị trường Việt nam đang nhập khẩu khoảng 10% nhơm thành
phẩm từ nước ngồi về lắp đặt trong nước, còn lại được cung cấp từ các nhà
máy sản xuất trong nước. Tuy nhiên bên cạnh đó 80% là các sản phẩm kém

chất lượng không đủ tiêu chuẩn độ dầy theo quy định trong lĩnh vực xây dựng
còn lại 20% các cơng trình là sử dụng các chủng loại nhơm đủ tiêu chuẩn về
chiều dầy.
Mức tiêu thụ bình quân hàng tháng tại thị trường Việt nam khoảng 4500
tấn đến 5000 tấn sản phẩm nhơm/tháng.

SVTH: Mai q niªm

líp: marketing 46b


Chuyên đề tốt nghiệp

4

1.3. Xu hng vn ng
Giai on 2008 2010 là giai đoạn tăng trưởng và phát triển mạnh của thị
trường xây dựng và giao thông, đặc biệt là thị trường dự án các khu đô thị các
chung cư cao tầng. Thị trường nhơm có sự chuyển đổi từ hàng chất lượng
thấp sang hàng chất lượng cao đặc biệt là xu hướng chuyển đổi từ nhôm
anode sang nhôm sơn tĩnh điện.
Thành phố Hà Nội và thành phố Hồ Chí Minh đang mở rộng diện tích
mặt bằng. Chủ trương của chính phủ phát triển các thành phố vệ tinh sẽ tạo ra
động lực cho các ngành xây dựng phát triển, nhiều khu đô thị mới sẽ được
đầu tư xây dựng, tạo ra một thị trường dự án đầy tiềm năng.
2. CÁC YẾU TỐ CUNG
2.1 Đối thủ cạnh tranh
Thị trường nhôm trong nước cạnh tranh rất quyết liệt giữa các doanh
nghiệp sản xuất nhôm trong nước với các doanh nghiệp sản xuất nhơm của
Đài Loan, hiện tại có khoảng 17 20 nhà máy với quy mô khác nhau đang sản

xuất và cung ứng các sản phẩm nhơm định hình, dự kiến sức cung của thị
trường sẽ tăng khoảng 10% đến 15% năm.
Nhiều nhà máy có quy mơ đầu tư và cơng suất thiết bị lớn hơn và một số
có quy mơ tương đương với nhà máy nhôm Đông anh.
Hiện tại Việt nam có khoảng 17 nhà máy với cơng suất sản xuất đạt 5500
tấn/năm, cho thấy khả năng cung ứng cho thị trường khoảng 93.500 tấn/ năm
tương đương với 7790 tấn/tháng. Và hiện tại đang có xu hướng nhiều nhà
máy mới sẽ được đầu tư xây dựng để phục vụ nhu cầu thị trường đang tăng
của thị trường Việt nam.
Năng lực cung cấp của nhiều nhà máy cũng được cải thiện thông qua
việc đầu tư và mở rộng vào các lĩnh vực mà nhà máy nhôm Đông anh đang
coi là thị trường cung ứng trọng điểm.

SVTH: Mai q niªm

líp: marketing 46b


Chuyên đề tốt nghiệp

5

Trong thi gian va qua cú hai nhà máy sản xuất khách thành như:
Nhà máy nhôm Đô Thành
Nhà máy Nhôm Honda
Nhiều nhà máy mở rộng lĩnh vực sản xuất sang lĩnh vực sản xuất các sản
phẩm sơn tĩnh điện và phủ film hoặc đang chuẩn bị đầu tư mới như:
Nhà máy nhôm Sông Hồng
Nhà máy Nhôm Tungkuang
Nhà máy nhôm Thành Long

Công ty cổ phần Licogi 16 đầu tư dây chuyền sơn film
Nhiều dây chuyền sơn, film tư nhân được lắp đặt mới...đặc biệt là khu vực thị
trường miền nam sản phẩm film do các đơn vị đầu tư nhỏ có nhiều lợi thế
cạnh tranh.
Căn cứ trên các số liệu thu thập được, qua đánh giá sơ bộ cho thấy:
Đối thủ Tungkuang hiện nay đang là đối thủ dẫn đầu trên thị trường với
mức tiêu thụ ước khoảng 557 tấn/tháng/31 tỉnh, với hai thương hiệu là
Tungkuang và Tài việt, chiếm khoảng 30% thị phần các tỉnh được điều tra.
Đối thủ xếp thứ hai với thị phần lớn là Tung shin với mức tiêu thụ khoảng
422 tấn/tháng/31 tỉnh, chiếm khoảng 23% thị phần các tỉnh được đìêu tra.
Xếp sau lần lượt là các đối thủ khác như:
YNG hua với sản lượng là 301 tấn/tháng/31 tỉnh, chiếm khoảng 16% thị
phần các tỉnh được đìêu tra.
Asean với sản lượng 241 tấn/tháng/31 tỉnh, chiếm khoảng 13% thị phần
được điều tra.
Shalumi 183 tấn/tháng/31 tỉnh chiếm khoảng 10% thị phần các tỉnh
được điều tra.
Các thương hiệu của các đối thủ khác trong nước có mức tiêu thụ nhỏ lẻ
như Hal, consevco, Vijalco, Coma,... với mức thị phần nhỏ.

SVTH: Mai q niªm

líp: marketing 46b


Chuyên đề tốt nghiệp

6

Tuy nhiờn do phm vi nghiờn cu mới được triển khai còn cục bộ trong

phạm vi 31 tỉnh nên số liệu điều tra làm căn cứ để đánh giá có độ chính xác là
chưa cao nếu nhân rộng ra tồn quốc.
Việc đánh giá chính xác mức độ tiêu thụ và thị trường của từng đối thủ
sẽ được tổng kết vào giai đoạn II, khi tất cả các đoạn thị trường được triển
khai nghiên cứu.
Mức tiêu thụ của các đối thủ cạnh tranh chủ yếu:
Tungkuang

: 9000 tấn/năm

Tung shin : 5500 tấn/năm
Asean

: 7000 tấn/năm

YNG hua : 7000 tấn/năm
Hal

: 1000 tấn/năm

Shông hồng

: 3000 tấn/năm

Vijalco

: 1500 tấn/năm

Coma


: 600 tấn/năm

Tiger

: 3000 tấn/năm

Consevco : 1000 tấn/năm
Các loại khác : 1000 tấn/năm
Tổng mức tiêu thụ một năm khoảng

: 43.600 tấn/năm

Bình quân mức tiêu thụ một tháng theo ước tính là : 3.600 tấn/năm
2.2. Chủng loại sản phẩm
Theo điều tra trên các cụm thị trường thì hiện nay, sản phẩm phổ biến là
các loại sản phẩm Anod với ba màu cơ bản là màu vàng, màu trắng và màu
nâu.
Các sản phẩm sơn, phủ film rất ít, dung lượng nhỏ, tập trung chủ yếu ở
các thành phố như thành phố Hà Nội.
Phân theo màu sắc thì hiện nay:

SVTH: Mai q niªm

líp: marketing 46b


Chuyên đề tốt nghiệp

7


Sn lng sn phm anod mu vng chiếm tỷ trọng khoảng 47% tương
ứng với khoảng 865 tấn/tháng/31 tỉnh
Sản lượng sản phẩm anod trắng chiếm tỷ trọng khoảng 40% tương ứng
với khoảng 718 tấn/tháng/31 tỉnh
Sản lượng sản phẩm anod nâu mờ chiếm tỷ trọng khoảng 5.8% tương
ứng với khoảng 105 tấn/tháng/31 tỉnh.
Số lượng còn lại là các màu khác như sơn, film, nâu bóng,...
Như vậy theo màu sắc thì sản phẩm anod vàng và trắng vẫn là chủ đạo,
các sản phẩm sơn chỉ chiếm một tỷ lệ nhỏ, tuy nhiên hiện nay, theo xu hướng
thì sản phẩm sơn đang bắt đầu tăng dần tỷ lệ bán trên thị trường do màu sắc
đa dạng.
2.3. Vị trí cơng ty
Hiện nay nhà máy nhôm Đông Anh đã đứng vững trên thị trường Việt
Nam . Các mảng thị trường được trải dài trên khắp đất nước. Trong đó có hơn
30 tỉnh thành chủ yếu như:
Bảng 1: Khu vực thị trường của nhà máy
TT

Khu vực thị trường

TT

Khu vực thị trường

TT

Khu vực thị trường

1


Tuyên Quang

12

Bắc Giang

23

ng Bí

2

Hà Giang

13

Hải Dương

24

Bắc Ninh

3

Cao Bằng

14

Thanh Hố


25

Sơn Tây

4

Vĩnh Phúc

15

Nghệ An

26

Hà Nam

5

Phúc yên

16

Bà rịa vũng tàu

27

Nam Định

6


Thái Nguyên

17

Điện biên

28

Thái Bình

7

Quảng Ninh

18

Bắc Kạn

29

Nghệ An

8

Hồ bình

19

n Bái


30

Bỉm Sơn

9

Hà Tây

20

Lao cai

31

Sao đỏ

10

Hà Nội

21

Hải Phòng

32

Hưng yên

11


Đà Nẵng

22

Phú thọ

33

Cẩm phả

(Nguồn: Báo cáo tổng kết hoạt động sản xuất kinh doanh 2007)

SVTH: Mai q niªm

líp: marketing 46b


Chuyên đề tốt nghiệp

8

Thng hiu DDA ca nh mỏy nhụm Đơng Anh đã là một thương hiệu
vững mạnh trên tồn quốc.
Tại thị trường Miền Bắc, cơng ty đã có chỗ đứng vững chắc, thị phần chiếm
được tương đối lớn.
Tại thị trường Miền Trung và Miền Nam, thương hiệu nhà máy đã được
nhiều người biết đến, tuy nhiên vẫn chưa mở rộng được quy mô bán hàng tại
các khu vực này.
2.4 Hệ thống kênh phân phối của nghành
Thị trường vật tư chính phục vụ cho sản xuất khơng ổn định về giá cả, biên độ

giao động của giá vật tư rộng, mức tăng giá vật tư chính nhơm ngun liệu
Billet bình quân quân các năm 2006, 2007 và dự kiến giai đoạn 2008 2010
khoảng 10% đến 15% một năm. Giá thay đổi tăng giảm thất thường không
tuân theo yếu tố thời vụ như những năm trước năm 2000 mà giá hoàn tồn
phụ thuộc vào các yếu tố chính trị trên thế giới và giá dầu thô trên thế giới.
3. CÁC YẾU TỐ VĨ MÔ
Việt nam đã trở thành thành viên của WTO từ tháng 12 năm 2006, đây
vừa là cơ hội vừa là thách thức không nhỏ đối với các doanh nghiệp vừa và
nhỏ tại Việt Nam. Việt Nam đang là môi trường hấp dẫn về đầu tư trực tiếp và
đầu tư vốn, trong đó thị trường xây dựng là thị trường có dự kiến đầu tư cao
và có tốc độ phát triển cao trong những năm tới.
Việt nam gia nhập WTO, các rào cản thuế quan được giảm, cơ hội giao
thương ngày càng tăng trong điều kiện hội nhập, tạo ra cơ hội xuất khẩu sản
phẩm ra các nước trên thế giới và gia cơng các sản phẩm hồn thiện để xuất
khẩu.
3.1 Mơi trường chính trị xã hội.
Hiện tại, mơi trường chính trị – xã hội Việt Nam tương đối ổn định.
Trong nước chỉ có một Đảng, khơng có sự tranh quyền lãnh đạo giữa các

SVTH: Mai q niªm

líp: marketing 46b


Chuyên đề tốt nghiệp

9

ng phỏi nh trờn th gii. ng lối chính của Đảng và chính phủ là mở
cửa, tiếp thu văn hoá khoa học tiến bộ của thế giới đồng thời giữ vững và phát

huy bản sắc văn hoá dân tộc, “hồ nhập chứ khơng hồ tan”. Vì thế các công
ty tham gia vào thị trường nhôm Việt Nam có những cơ hội học tập và ứng
dụng các thành tựu của khoa học kỹ thuật trên thế giới. Qua đó nâng cao kỹ
năng quản lý cũng như kỹ năng sản xuất, giữ vững và mở rộng thêm thị
trường tiêu thụ.
3.2 Môi trường luật pháp
Các bộ luật kinh doanh, luật doanh nghiệp, luật thuế… đã và đang được
các cơ quan chức năng hồn thiện và xây dựng mới. Vì thế mơi trường này
chắc chắn là chưa ổn định mà có rất nhiều thay đổi trong thời gian tới.
Cơ chế xuất nhập khẩu ngày càng thơng thống, điều này làm cho các
nhà máy nhôm Việt Nam phải cạnh tranh khốc liệt với các cơng ty nước
ngồi. Nhưng bù lại, thị trường xuất khẩu lại mở rộng.
3.3 Môi trường kinh tế
Trong mấy năm trở lại đây, tốc độ tăng trưởng kinh tế ở nước ta đã tăng
lên, thu nhập bình quân đầu người cũng tăng, nhu cầu tiêu dùng ngày càng
cao, người tiêu dùng có những địi hỏi mới. Đứng trước tình trạng cơ sở hạ
tầng, giao thông thấp kém do chiến tranh để lại, nhà nước ta đã có những
chính sách cải tạo nâng cấp để theo kịp mức sống ngày càng cao của người
dân. Các khu đô thị mới dần được quy hoạch và đưa vào hoạt động hết. Về
giao thông đường bộ, đường thuỷ cũng như hàng không được nâng cấp cải tạo
một cách nhanh chóng. Chính điều này đã tạo điều kiện cho nền kinh tế phát
triển hơn và mở ra các hướng kinh doanh mới cho các doanh nghiệp nói
chung và các nhà máy nhơm nói riêng. Với sự xâm nhập của các tập đồn
kinh doanh nhơm lớn trên thế giới vào Việt Nam đã làm cho các doanh

SVTH: Mai q niªm

líp: marketing 46b



Chuyên đề tốt nghiệp

10

nghip trong nc gp phi nhng khú khăn lớn. Sự cạnh tranh trên thị
trường ngày càng khốc liệt hơn.
4.4 Môi trường công nghệ.
Môi trường công nghệ thay đổi một cách nhanh chóng nhất là trong lĩnh
vực điện tử. Ngày nay, hầu hết các thiết bị máy móc đều được điện tử hố. Có
những thiết bị điều khiển tự động. Sự trợ giúp của máy móc đã làm cho năng
suất tăng lên đáng kể. Các công ty đưa những tiến bộ của khoa học vào công
việc sản xuất của công ty. Năng suất tăng cao, giá thành phẩm ngày càng
giảm, là lợi thế lớn cho các công ty có những thay đổi cơng nghệ hợp lý.

SVTH: Mai q niªm

líp: marketing 46b


Chuyên đề tốt nghiệp

11

CHNG II:
THC TRNG HOT NG MARKETING CA NHÀ MÁY
NHÔM ĐÔNG ANH
1. GIỚI THIỆU CHUNG VỀ CÔNG TY
1.1. Lịch sử hình thành
1.1.1 C.Ty TNHH NN MTV Cơ Khí Đông Anh
Tên doanh nghiệp : C.Ty TNHH NN MTV Cơ Khí Đơng Anh

Quyết định thành lập doanh nghiệp nhà nước số 01/BXD TCLĐ do Bộ Xây
Dựng cấp lại ngày 2/1/1996.
Giấy phép đăng ký kinh doanh số 110352 do Sở Kế hoạch và Đầu tư Hà nội
cấp lại ngày 9/1/1999
Trụ sở:

:Km12+800 Quốc lộ 3, Thị trấn Đông Anh, Hà nội

Điện Thoại: : 04.8833818/8832571/8832712.
Fax:

: 04.8832718.

Website

:

E mail

:

Đại lý tại Hà nội:
Địa chỉ

: 402 Trần Khát Chân

Điện thoại : 04.9718070
Đại lý tại TP.HCM:
Địa chỉ


: 15 Điện Biên Phủ

Fax

Điện thoại : 04.8035447
:

04.8035447

Ngày 26 tháng 6 năm 1963 , theo quyết định số 955/BKT của Bộ Kiến
Trúc, Nhà máy cơ khí kiến trúc Đơng Anh được thành lập trên cơ sở thống
nhất xưởng sửa chữa công ty thi công cơ giới với xưởng sửa chữa của đồn cơ
giới thi cơng. Nhiệm vụ của Nhà máy cơ khí kiến trúc Đơng Anh là sửa chữa

SVTH: Mai q niªm

líp: marketing 46b


Chuyên đề tốt nghiệp

12

v i tu cỏc loi mỏy thi công cơ giới , bán cơ giới và tổ chức sản xuất một
số phụ tùng thay thế để phục vụ cho việc sửa chữa.
Năm 1978, Nhà máy cơ khí kiến trúc Đơng Anh được đổi tên thành Nhà
máy cơ khí xây dựng Đông Anh.
Ngày 05 tháng 12 năm 1989, theo quyết định số1010/BXD – TCLĐ của
Bộ Xây Dựng, Nhà máy cơ khí xây dựng Đơng Anh được đổi tên thành nhà
máy cơ khí và đại tu ơ tơ máy kéo Đơng Anh thuộc Liên hiệp các xí nghiệp

thi cơng cơ giới (LICOGI), Bộ Xây Dựng.
Ngày 20 tháng 01 năm 1995, theo quyết định số 998/BXD – TCLĐ của
Bộ Xây Dựng, Nhà máy cơ khí và đại tu ơ tơ máy kéo Đơng Anh được đổi tên
thành cơng ty cơ khí Đông Anh.
Ngày 28/04/2006 theo Quyết định số 248QĐ/TCT – HĐQT của Hội
đồng quản trị Tổng công ty Xây dựng và phát triển hạ tầng, căn cứ quyết định
2437/QĐ BXD ngày 30/12/2005 của Bộ trưởng Bộ Xây Dựng, Cơng ty Cơ
khí Đông Anh – thành viên của Tổng công ty Xây dựng và Phát triển hạ tầng
được đổi tên thành “Công ty TNHH Nhà nước một thành viên Cơ khí Đơng
Anh” cho đến nay.
Qua hơn 40 năm hoạt động và phát triển, Cơng ty cơ khí Đơng Anh đã
khơng ngừng đầu tư mở rộng sản xuất, đổi mới công nghệ, nâng cao chất
lượng trang thiết bị kỹ thuật, cải tạo hệ thống nhà xưởng, đào tạo và tuyển
dụng đội ngũ công nhân, các cán bộ công nhân viên giỏi, thành thạo tay nghề
chun mơn, đa dang hố sản phẩm. Hồn thiện bộ máy quản lý, mở rộng thị
trường trong và ngoài nước.
Cơng ty Cơ khí Đơng Anh là doanh nghiệp Nhà nước cấp I và là một
đơn vị thành viên của Tổng công ty xây dựng và phát triển hạ tầng (LICOGI)
thuộc Bộ Xây Dựng.

SVTH: Mai q niªm

líp: marketing 46b


Chuyên đề tốt nghiệp

13

1.1.2 Nh mỏy nhụm ụng Anh

Nh mỏy nhôm Đông Anh (DAA) là đơn vị trực thuộc Công ty Cơ khí
Đơng Anh.
Được thành lập theo quyết định số 482/QĐ/TCT HĐQT ngày 02 tháng
08 năm 2004 của Tổng Công ty Xây dựng và Phát triển Hạ tầng LOCOGI.
Số đăng ký kinh doanh: 0116000339 do Sở Kế hoạch đầu tư thành phố
Hà Nội cấp ngày 01 tháng 09 năm 2004
Tên tiếng Việt : Nhà máy nhôm Đông Anh
Tên tiếng anh : Donganh Aluminium Factory
Địa chỉ

: Khối 2A thị trấn Đông Anh Hà Nội

Điện thoại

: 04.883.9613. 04.883.9614; Fax: 04.9.9650.753

Email

:

1.2. Lĩnh vực kinh doanh và các sản phẩm chính
Nhà máy nhơm Đơng Anh đã được xây lắp hồn thành đưa vào sử dụng
với hệ thống các dây chuyền thiết bị sản xuất hiện đại, đồng bộ, sản xuất các
sản phẩm nhôm hợp kim định hình chất lượng cao, cơng suất 10.000tấn/năm
và là quy mô lớn tại Việt Nam hiện nay với phương châm chuyên nghiệp hoá
trong lĩnh vực sản xuất, cung ứng và sử dụng vật liệu hợp kim nhơm định
hình, phục vụ cơng tác thi cơng hạng mục cửa kính khung nhơm, ốp nhơm
trang trí và hồn thiện xây dựng cho các cơng trình xây dựng dân dụng và
cơng nghiệp.
Bước đầu đi vào sản xuất, Nhà máy đã đưa ra thị trường nhiều chủng

loại sản phẩm khác nhau nhằm đáp ứng tối đa nhu cầu thị trường và bạn hàng.
Các nhóm sản phẩm chủ đạo của Nhà máy là:
Sản phẩm nhơm thanh định hình chất lượng cao phục vụ cho xây dựng.
Sản phẩm nhôm tấm lớn, khổ rộng dùng cho trang trí nội thất.

SVTH: Mai q niªm

líp: marketing 46b


Chuyên đề tốt nghiệp

14

Sn phm cho cỏc ngnh cụng nghip như đóng toa xe, ơ tơ, tàu thuỷ, xe
đạp...
Sản phẩm cửa đi, cửa sổ, vách dựng vách ngăn hoàn thiện.
Dịch vụ thi cơng lắp đặt các cơng trình.
1.3. Cơ cấu tổ chức
Giám đốc: Đặng Văn Chung
Sinh năm: 1956
Sơ đồ 1: Tổ chức của nhà máy

Giám đốc

P.Giám đốc SX

P.Giám đốc KD
Kế tốn trưởng
Phịng

Kỹ thuật

Phịng
Kỹ thuật

Phịng
Cơ điện

Phịng
KCS
Tổ Hành
chính

P.Giám đốc
SX

P.Giám đốc
SX

P.Giám đốc
SX

Tổ vật


Tổ
kho

Tổ
dự án


P.Giám đốc
SX

(Nguồn: Giới thiệu chung về nhà máy)

SVTH: Mai quý niªm

líp: marketing 46b


Chuyên đề tốt nghiệp

15

1.4 Cỏc ngun lc ca nh mỏy
1.4.1 Quy mơ đầu tư
Nhà máy được xây dựng khép kín trên khn viên có diện tích lha
28.000 m2. Với tổng mức vốn đầu tư cho thiết bị và nhà xưởng là
170.000.000.000 VNĐ.
1.4.2 Nhân lực
Tổng số cán bộ công nhân viên của nhà máy là 230 người
Trong đó có:
+ 35 người là lao động gián tiếp
+ 195 người là lao động trực tiếp
+ Khoảng 30% người lao động trong nhà máy có trình độ đại học
+ Khoảng 55% người lao động trong nhà máy có trình độ cao đẳng
+ Khoảng 10% người lao động trong nhà máy có trình độ trung cấp
+ Khoảng 5% người lao động trong nhà máy là lao động phổ thơng
Đội ngũ cán bộ trẻ, nhiệt tình, năng động, có trình độ, trong đó có nhiều

kỹ sư được đào tạo tại các nước có nền cơng nghiệp tiên tiến, sản xuất nhơm
với trình độ cao như Hàn Quốc, Italia, Đài loan...
1.4.3 Quy mô sản xuất
Với ba phân xưởng sản xuất và một xưởng gia công kết cấu được trang
bị hệ thống dây chuyền thiết bị hiện đại đồng bộ gồm:
+ Phân xưởng đùn ép thanh nhôm định hình chất lượng cao
+ Phân xưởng anode xử lý và trang trí bề mặt thanh nhơm bằng phương
pháp Anode hố.
+ Phân xưởng sơn tĩnh điện và phủ film, xử lý và trang trí bề mặt thanh
nhơm bằng phương pháp sơn tĩnh điện và phủ film.
Với hệ thống thiết bị hiện đại và đồng bộ, được bố trí khoa học, đảm bảo
cho nhà máy vận hành đạt công suốt 10.000tân/năm

SVTH: Mai q niªm

líp: marketing 46b


Chuyên đề tốt nghiệp

16

H THNG THIT B
a. H thng thiết bị của phân xưởng đùn ép:
Hệ thống thiết bị máy đùn ép hiện đại, tính tự động hố cao, điều khiển
bằng hệ điều hành PLC, được cung cấp bởi các nhà chế tạo hàng đầu trên thế
giới

UBE


Nhật Bản

Sunkyung Machinery Co.,Ltd và Yoo Chang

Machinery Company Hàn Quốc
+ Dây chuyền đùn ép 1800 tấn, Model 2004 do tập đoàn UBE Co
operation Nhật Bản cung cấp.
+ Dây chuyền đùn ép 1350 tấn, Model 2004 do Sunkyung Machinery
Co.,Ltd và Yoo Chang Machinery Company Hàn Quốc cung cấp.
+ Dây chuyền đùn ép 650 tấn, Model 2004 do Sunkyung Machinery
Co.,Ltd và Yoo Chang Machinery Company Hàn Quốc cung cấp.
b. Hệ thống thiết bị của phân xưởng Anode:
Hệ thống thiết bị dây chuyên Anode và các thiết bị thí nghiệm, kiểm tra
sản phẩm do các tập đoàn hàng đầu trên thế giới cung cấp như Worldclean
Industrial Company, các thiết bị đều có nguồn gốc từ Italia và các nước
G7 sản xuất.
c. Hệ thống thiết bị của phân xưởng Sơn tĩnh điện và phủ film trang trí
vân gỗ.
Hệ thống thiết bị dây chuyền Sơn tĩnh điện và phủ film vân gỗ trang trí
và các thiết bị thí nghiệm, kiểm tra sản phẩm do các tập đoàn hàng đầu trên
thế giới cung cấp Ingegneria S.R.L và Decoral System SRL Italy
Dây chuyền sơn tĩnh điện do tập đoàn INGEGNERIA S.R.L ITALY
Dây chuyền sơn tĩnh điện do tập đoàn DECORAL SYSTEM SRL
ITALY

SVTH: Mai q niªm

líp: marketing 46b



Chuyên đề tốt nghiệp

17

H thng thit b gia cụng lp ráp hệ thống cửa kính khung nhơm chất
lượng cao theo tiêu chuẩn châu âu, do hãng Takna Italia cung cấp và chuyển
giao công nghệ, với công suất gia công 500.000m2/năm.
Hệ thống thiết bị gia công khuôn
Nhằm phục vụ nhanh nhất các khách hàng, và giảm tối đa chi phí cho
khách hàng, nhà máy được đầu tư hệ thống thiết bị gia công khuôn đồng bộ
và hiện đại với hệ thống các máy gia công CNC nhập khẩu từ CHLB Đức,
máy cắt dây, máy khoan xung của Thuỵ Sỹ, đảm bảo năng lực gia công khuôn
đạt 300 bộ khuôn/tháng.
1.4.4 Công nghệ
+ Cơng nghệ đùn ép thanh nhơm định hình được chuyển giao bởi tập
đoàn Sunkyung Machinery Co.,Ltd Hàn Quốc và UBE Nhật Bản.
+ Công nghệ xử lý Anode, nhuộm màu và phủ bóng E.D sản phẩm được
chuyển giao bởi tập đồn Worldclean Industrial Company Đài Loan.
+ Công nghệ sơn tĩnh điện và phủ film sản phẩm được chuyển giao bởi
tập đoàn Otefal và Decoral System SRL Italy

SVTH: Mai q niªm

líp: marketing 46b


Chuyên đề tốt nghiệp

18


2. KT QU KINH DOANH
2.1. Kt qu kinh doanh 2005
Bảng 2: Hoạt động kinh doanh 2005
TT
1
2
3
4
5
6
7
8

Nội dung
Sản lượng sản xuất
Sản lượng tiêu thụ
Giá trị tổng doanh thu
Doanh thu bán sản phẩm
Doanh thu khác
Lợi nhuận
Lao động ( người )
Thu nhập bình quân

ĐVT
Kế hoạch Thực hiện
tấn
2.350
1.161
tấn
2.112

774
tỷ
108
67
tỷ
108
37
tỷ
0
28
tỷ
17,210
18,5
Người
112
222
N.đồng
1.000
900.000
( Nguồn: Báo cáo tổng kết 2005)

2.2. Kết quả kinh doanh 2006
2.2.1 Kết quả thực hiện các chỉ tiêu kế hoạch tài chính năm 2006.
Trong năm 2006 nhà máy luôn luôn bám sát các chỉ tiêu đề ra trong kế
hoạch tài chính để chỉ đạo các hoạt động sản xuất và kinh doanh nhằm đạt
được các chỉ tiêu kế hoạch đề ra. Kết quả thực hiện các chỉ tiêu tài chính kinh
tế năm 2006 như sau:

SVTH: Mai q niªm


líp: marketing 46b


Chuyên đề tốt nghiệp

19

Bng 3: Cỏc ch tiờu ti chớnh kinh tế chính năm 2006
T

Các chỉ tiêu

ĐVT

Năm 2005
TH

T
1
2
3
4
5
6

KH
Khối lượng sản phẩm tiêu thụ
Tấn
Khối lượng dịch vụ tiêu thụ
Tấn

Doanh thu tiêu thụ sản phẩm Tỷ đồng
Doanh thu khác
Tỷ đồng
Số người lao động
Người
Thu nhập bình quân/người
đồng

890
90
44.9
12.4
224
859

1.195
95
35,4
27,6
195
1.431

2006

KH
1.720
125
101.636
9.985
245

1.438

TH
1.871
39
116,2
5.8
245
1.500

(Nguồn: Báo cáo tổng kết 2006)

2.2.2 Sản lượng và doanh thu tiêu thụ qua các tháng năm 2006 và so sánh
cùng kỳ năm 2005.
Bảng 4: Sản lượng và doanh thu tiêu thụ 2005, 2006
Tháng
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
Tổng


Năm 2005
Sản lượng Doanh số
( tấn)
(tỷ VNĐ)
1.7
0.113
2.1
0.126
2.55
0.166
37.7
1.980
15.6
0.900
66.8
3.028
88.3
2.700
48
2.360
103
4.350
109
5.000
145
7.200
110
6.500
730
35.500


KH
( tấn)
94
87
139
142
143
143
250
255
185
169
186
105

Năm 2006
TH
Doanh số
( tấn) (tỷ VNĐ)
95.2
5.500
115.4
6.688
125
7.497
128.4
7.987
168.3
10.477

115.8
8.088
256.4
16.492
157.3
8.683
130
7.945
206
11.759
220
14.063
101
7.495
1871
116.213

Tổng DT
(tỷ VNĐ)
5.633
7.300
7.640
8.021
10.477
8.152
17.691
10.385
8.516
14.998
15.432

8.081
122.091

( Nguồn: Báo cáo tổng kết 2006)

Nhìn chung về mặt sản lượng và doanh thu, trong năm 2006 nhà máy đã
đạt được kế hoạch đề ra tuy nhiên hai chỉ tiêu trên chỉ là chỉ tiêu tổng hợp về

SVTH: Mai q niªm

líp: marketing 46b


Chuyên đề tốt nghiệp

20

khi lng v s lng m cha phải chỉ tiêu hiệu quả trong hoạt động sản
xuất kinh doanh.
2.2.3 . Tổng hợp kết quả sản xuất kinh doanh
Bên cạnh những chỉ tiêu mà sản xuất đạt được thì về mặt kinh doanh nhà
máy cũng đạt được một số kết quả như sau:
Khối lượng vật tư hàng hoá luân chuẩn của năm 2006: Năm 2006 nhà
máy dự kiến sản xuất theo kế haọch là 1720 tấn do đó khối lượng vật tư và giá
tị vật tư cũng tăng theo, tổng giá trị vật tư hàng hoá luân chuyển phục vụ sản
xuất năm 2006 đạt là 144,5 tỷ đồng trong đó billet nhập khẩu là 72.875 tỷ.
Hố chất nhập khẩu là 2.4 tỷ, film nhập khẩu là 2.2 tỷ như vậy giá trị nhập
khẩu chiếm 75.3% còn lại là mua trong nước.
Về sản lượng tiêu thụ: Tính cho đến thời điểm ngày 30 tháng 12 sản
lượng sản xuất đạt được 1871.5 tấn trên sản lượng tiêu thụ kế hoạch là 1720

tấn đạt 107% kế hoạch đề ra năm 2006 và cao hơn so với năm 2005 là 1.76
lần tương ứng với 811 tấn (1871.5/1060 đã bao gồm cả billet trong năm
2005).
Trong năm 2006 sản lượng sản xuất và sản lượng tiêu thụ gần như tương
đương nhau sản xuất đạt khoảng 1878 tấn thì tiêu thụ đạt 1871 tấn, điều này
cho thấy việc định hướng sản phẩm và kế hoạch sản xuất trong năm 2006 phù
hợp hơn với thị trường và năng lực sản xuất của nhà máy.
Doanh thu tiêu thụ: Tính đến hết tháng 12/2006 tổng doanh thu đạt
khoảng 122.091.757.500 đồng, đạt 107 % so với kế hoạch đề ra và vượt so
với tổng doanh thu năm 2005 (63tỷ) là 1,93 lần tương ứng 193%, trong đó
doanh thu bán sản phẩm đạt 116.213.280.150 đồng tăng 328% so với doanh
thu bán sản phẩm năm 2005.
Tổng hợp kết quả kinh doanh:
Bảng 5: Tổng hợp kết quả kinh doanh 2005 - 2006

SVTH: Mai q niªm

líp: marketing 46b



×