Tải bản đầy đủ (.doc) (82 trang)

Giáo án GDCD lớp 11 chuẩn KTKN_Bộ 1

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (323.54 KB, 82 trang )

Giáo án lớp 11 Hoàng Trung Bằng
Ngày soạn: 14 /8/2011
PHẦN I:CÔNG DÂN VỚI KINH TẾ
Tiết 1- Bài1
CÔNG DÂN VỚI SỰ PHÁT TRIỂN KINH TẾ
(Tiết 01 )
I.MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1. Về kiến thức:
- Giúp học sinh hiểu được vai trò của sản xuất của cải vật chất đối với đời
sống xã hội.
- Hiểu được như thế nào là sức lao động, tư liệu lao động và đối tượng lao
động.
- Hiểu được phát triển kinh tế đối với cá nhân, gia đình và xã hội.
2. Về kỹ năng:
- Biết phân tích các khái niệm và mối quan hệ giữa chúng, biết tham gia xây
dựng kinh tế gia điình phù hợp với bản thân.
3. Về thái độ:
- Thấy được tầm quan trọng của hoạt động sản xuất của cải vật chất và trách
nhiệm của bản thân đối với xã hội.
II. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY:
- Giáo viên sử dụng pp phân tích tổng hợp, nêu vấn đề và giảng giải.
III. PHƯƠNG TIỆN GIẢNG DẠY:
- Giáo viên sử dụng SGK và các tư liệu tài liệu có liên quan.
IV. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:
1. Ổn định tổ chức lớp học
2. Giáo viên giới thiệu khái quát về chương trình giáo dục công dân lớp 11
3. Giới thiệu bài học:
Trong cuộc sống hàng ngày, tất cả mọi người, đặc biệt là thanh niên phải
thấy được vai trò quan trọng trong việc thúc đẩy và phát triển kinh tế - xã
hội. Phải có ý thức đưa đất nước đi lên, hòa mình vào sự phát triển của thế
giới. Vậy chúng ta cần phải làm gì để thực hiện điều đó?


Trước hết chúng ta phải hiểu được vai trò và ý nghĩa của phát triển kinh
tế, cần nắm được một số khái niệm cơ bản về sản xuất của cải vật chất và
các yếu tố cơ bản của quá trình sản xuất của cải vật chất. Vậy vai trò đó như
thế nào, ý nghĩa và tầm quan trọng ra sao nội dung bài này sẽ trang bị cho
các em những kiến thức cơ bản. Bây giờ thầy mời các em tìm hiểu nọi dung
bài học….
Trường THPT Quỳnh Lưu 3
1
Giáo án lớp 11 Hoàng Trung Bằng
Hoạt động của Thầy và Trò Nội dung cần đạt
Hoạt động 1:
Giáo viên sử dụng pp diễn giải, gợi mở,
nêu vấn đề để tìm hiểu SX của cải vật chất
và vai trò của SX của cải vật chất.
Mục tiêu: Học sinh phải hiểu được sản xuất
của cải vật chất là gì.
Cách tiến hành:
Gv: Việc con người tác động vào giới tự
nhiên nhằm mục đích gì?
Yêu cầu trả lời:
Tạo ra của cải vật chất
Gv: Yếu tố nào làm cho quá trình SX của
cải vật chất ngày càng phát triển hơn?
Yêu cầu trả lời:
Sự phát triển của KHKT. Vì nhờ vào
KHKT mà công cụ lao động ngày càng
được cải tiến dẫn đến khối lượng sản phẩm
làm ra nhiều hơn.
Gv: Vậy thế nào là sản xuất của cải vật
chất?

Yêu cầu trả lời:
( Đầy đủ khái niệm )
Hoạt động 2:
Gv: Sử dụng PP giảng giải kết hợp với lấy
ví dụ và liên hệ thực tiễn.
Mục tiêu: Giúp HS hiểu được vai trò của
SX của cải vật chất.
Cách tiến hành:
Gv: Trong đời sống xã hội, con người luôn
có nhiều hoạt động như: KT,chính trị, văn
hóa, KHKT…Để tiến hành được các hoạt
động đó con người phải đảm bảo về nhu
cầu vật chất. Như vậy, sx của cải vật chất
đóng một vai trò quan trọng trong đời sống
thực tiễn.
Theo các em đó là những vai trò nào?
1. Sản xuất của cải vật chất
a. Thế nào là sản xuất của cải
vật chất.
- Là sự tác động của con người
vào giới tự nhiên, làm biến đổi
các yếu tố tự nhiên để tạo ra
sản phẩm phù hợp với nhu cầu
của cá nhân và xã hội.
b. Vai trò của sản xuất của cải
vật chất.
Trường THPT Quỳnh Lưu 3
2
Giáo án lớp 11 Hoàng Trung Bằng
Yêu cầu trả lời:

- Là cơ sở tồn tại và phát triển của con
người và xã hội loài người.
- Thông qua lao động SX con người được
cải tạo, phát triển và hoàn thiện hơn.
- Đây là hoạt động trung tâm, là tiền đề
thúc đẩy các hoạt động khác của xã hội
phát triển hơn.
Hoạt động 3:
GV sử dụng PP nêu vấn đề giúp học sinh
tìm hiểu nội dung tiếp theo.
Mục tiêu: Học sinh phải hiểu rõ bản chất
của sức lao động
Cách thức tiến hành:
GV đặt vấn đề bằng cách giới thiệu sơ đồ
về mối quan hệ giữa 3 yếu tố của quá trình
SX
SLĐ + TLLĐ + ĐTLĐ = SẢN PHẨM
GV nêu vấn đề: Khi nói tới sức lao động
chúng ta nói tới những vấn đề nào? Mối
quan hệ giữa chúng ra sao?
Gv: Sau khi học sinh trả lời rút ra kết luận
-Nếu thiếu một trong hai yếu tố đó thì con
người không thể có SLĐ
Hoạt động 4:
GV sử dụng PP đặt vấn đề
Mục tiêu: Học sinh nắm vững kiến thức về
đối tượng lao động
Cách tiến hành:
GV đặt câu hỏi: Em hãy lấy ví dụ về đối
tượng lao động của một số ngành, nghề

khác nhau trong xã hội?
Yêu cầu trả lời:
- HS lấy ví dụ chứng minh về các loại đối
tượng lao động có sẵn và đã qua tác động
của con người.
Gv: Xét về nguồn gốc toàn bộ các loại đối
tượng lao động đều có nguồn gốc từ tự
- Là cơ sở tồn tại của con
người và xã hội loài người
- Thông qua lao động SX con
người được cải tạo, phát triển
và hoàn thiện hơn
- Đây là hoạt động trung tâm,
là tiền đề thúc đẩy các hoạt
động khác của xã hội phát
triển hơn
2. Các yếu tố cơ bản của quá
trình SX của cải vật chất
a. Sức lao đọng
- Là toàn bộ những năng lực
thể chất và tinh thần của con
người được vận dụng trong
quá trình SX
b. Đối tượng lao động
- Là toàn bộ nhũng yếu tố tự
nhiên mà lao động của con
người tác động vào nhằm biến
đổi nó cho phù hợp với mục
đích của mình.
Trường THPT Quỳnh Lưu 3

3
Giáo án lớp 11 Hoàng Trung Bằng
nhiên.
Hoạt động 5:
GV sử dụng PP đàm thoại
Mục tiêu: HS nắm vững kiến thức cơ bản
về tư liệu lao động.
Cách tiến hành:
Gv: Yêu cầu HS lấy ví dụ về các yếu tố của
tư liệu lao động.
Gv: Trong những yếu tố của tư liệu lao
động thì yếu tố nào đóng vai trò quyết
định?
Yêu cầu trả lời:
Sức lao động là yếu tố quyết định.
Gv: Nhìn vào kết quả SX ta thấy có hai yếu
tố kết tinh trong sản phẩm. Đó là:
SLĐ + TLSX = SẢN PHẨM
c. Tư liệu lao động.
- Công cụ lao động
- Hệ thống bình chứa SX
- Kết cấu cơ sở hạ tầng…
4. Củng cố bài học:
GV giúp học sinh củng cố lại những vấn đề đã học, xem xét bài tập trong
SGK.
Lưu ý cho học sinh: S ức lao động mới chỉ là khả năng, còn lao động là sự
tiêu dùng sức lao động.
5. Dặn dò:
Đọc lại bài, trả lời câu hỏi 2,3. Đọc trước phần 3 bài 1
6. Rút kinh nghiệm sau bài dạy:

………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
Trường THPT Quỳnh Lưu 3
4
Giáo án lớp 11 Hoàng Trung Bằng
Ngày soạn: 21/8/2011
Tiết 2 - Bài 1:
CÔNG DÂN VỚI SỰ PHÁT TRIỂN KINH TẾ.
( Tiết 02 )
HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:
1. Ổn định tổ chức lớp học.
2. Kiểm tra bài cũ:
Câu hỏi: Như thế nào là SX của cải vật chất? Nói rõ vai trò của SX của cải
vật chất đối với sự phát triển của xã hội?
3. Giảng bài mới:
Hoạt động của thầy và trò Nội dung cần đạt
Hoạt động 1:
GV sử dụng PP nêu vấn đề, liên hệ thực tế
ở nước ta để làm rõ nội dung.
Mục tiêu: Học sinh phải nắm vững kiến
thức cơ bản về phát triển kinh tế.
Cách tiến hành:
GV trình bày sơ đồ phát triển kinh tế.
Trăng trưởng kinh tế
PT kinh tế XD cơ cấu kt hợp lý
Gắn liền với công bằng xh
Gv: Vậy tăng trưởng kinh tế là gì?
Yêu cầu trả lời:

- Tăng lên về số lượng và chất lượng sản
phẩm cùng các yếu tố của quá trình SX ra
nó trong một thời gian nhất định.

Gv: Đây chỉ là một nội dung của phát triển
kinh tế, nhưng là yếu tố đầu tiên và quan
trọng nhất.
Gv: Các em hãy nêu một số VD thực tiễn
tăng trưởng kinh tế ở nước ta?
Gv: Sự tăng trưởng kinh tế chịu sự tác
3. Phát triển kinh tế và ý nghĩa
của phát triển kinh tế đối với
cá nhân, gia đình và xã hội.
a. Phát triển kinh tế.
Trăng trưởng KT.
PTKT XD cơ cấu kt hợp lý

Gắn liền với công
bằng xã hội.
- Tăng trưởng kinh tế là sự tăng
lên về số lượng và chất lượng
sản phẩm cùng các yếu tố của
quá trình SX ra nó trong một thời
gian nhất định.
Trường THPT Quỳnh Lưu 3
5
Giáo án lớp 11 Hoàng Trung Bằng
động của chính sách dân số. Vì sao lại như
vậy?
Yêu cầu HS liên hệ thực tiễn.

GV giải thích: Nếu tăng trưởng kinh tế
không phù hợp sẽ ảnh hưởng lớn đến quá
trình phát triển kinh tế lâu dài.
Gv: Như thế nào là cơ cấu kinh tế hợp lý
và tiến bộ?
GV giải thích: Cơ cấu kinh tế hợp lý luôn
thể hiện ở mối quan hệ hữu cơ phụ thuộc và
quy định lẫn nhau cả về quy mô và trình độ
giữa các ngành.
Gv: Cơ cấu kinh tế có những loại nào?
Yêu cầu trả lời:
- Cơ cấu ngành.
- Cơ cấu thành phần kinh tế.
- Cơ cấu vùng kinh tế….
Gv: Trong các loại cơ cấu kinh tế, cơ cấu
nào là quan trọng nhất?
Yêu cầu trả lời cơ cầu ngành là quan trọng
nhất.
Gv: Cơ cấu ngành của nước ta đang xây
dựng là: CN – NN – DV.
Gv: Xây dựng cơ cấu kinh tế phải phát huy
những yếu tố nào?
Yêu cầu trả lời:
- Tiềm năng nội lực
- Phù hợp với KH – CN hiện đại.
- Bảo vệ môi trường.
- Phân công lao động và hợp tác quốc tế.
Gv: tại sao tăng trưởng KT phải kết hợp
với công bằng xã hội?
Yêu cầu trả lời:

Tạo điều kiện cho mọi người có quyền bình
đẳng trong đóng góp và hưởng thụ, phù
hợp với sự phát triển toàn diện con người,
bảo vệ môi trường – sinh thái, thu nhập
thực tế tăng lên, chất lượng y tế, văn hóa
được đảm bảo…
Hoạt động 2:
- Cơ cấu kinh tế hợp lý tiến bộ.
+ Cơ cấu ngành kinh tế.
+ Cơ cấu thành phần KT.
+ Cơ cấu vùng KT.
b. Ý nghĩa của sự phát triển kinh
tế đối với cá nhân, gia đình và xã
hội.
Trường THPT Quỳnh Lưu 3
6
Giáo án lớp 11 Hoàng Trung Bằng
GV sử dụng PP diễn giảng, giải thích, nêu
vấn đề…
Mục tiêu: Học sinh phải nắm được ý nghĩa
của sự phát triển kinh tế.
Cách tiến hành:
Gv: Xuất phát từ luận điểm: Sự tiến bộ
kinh tế là cơ sở, phương tiện của tiến bộ xã
hội. Vì vậy nó có một ý nghĩa hết sức to
lớn đối với mọi người, mỗi nhà và toàn xã
hội.
Gv: Đối với cá nhân nó có ý nghĩa như thế
nào?
Yêu cầu trả lời:

Có công ăn, việc làm, thu nhập…
Gv: Vậy đối với mỗi nhà và toàn xã hội
như thế nào?
Yêu cầu trả lời: ( Nội dung cạnh bên )
- Đối với cá nhân:
+ Có công ăn, việc làm
+ Đảm bảo các điều kiện chăm
sóc sức khỏe
+ Tăng tuổi thọ
+ Con người được phát triển toàn
diện…
- Gia đình:
+ Đảm bảo thực hiện được các
chức năng gia đình.
+ tạo điều kiện XD gia đình hạnh
phúc.
- Xã hội:
+ Thu nhập quốc dân tăng lên.
+ Chất lượng cuộc sống được
đảm bảo.
+ Chính sách phúc lợi, việc làm
tốt hơn.
+ An ninh, quốc phong và chính
sách đối ngoại được đảm bảo ,
4. Củng cố bài học:
Gv: Việc tham gia phát triển KT vừa là quyền lợi, vừa là nghĩa vụ của công
dân trong việc góp phần thực hiện mục tiêu “ Dân giàu, nước mạnh, xã hội
công bằng dân chủ và văn minh”.
- Gv: Hệ thống lại những vấn đề trọng tâm của tiết học.
Trường THPT Quỳnh Lưu 3

7
Giáo án lớp 11 Hoàng Trung Bằng
5. Dặn dò học sinh:
Gv: Yêu cầu học sinh học và làm bài đầy đủ trước khi đến lớp.
6. Rút kinh nghiệm sau tiết dạy:
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
Trường THPT Quỳnh Lưu 3
8
Giáo án lớp 11 Hoàng Trung Bằng
Ngày soạn:28/8/2011
Tiết 3 - BÀI 2: HÀNG HÓA - TIỀN TỆ - THỊ TRƯỜNG
( Tiết 1)
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1. Về kiến thức:
- Giúp học sinh hiểu được khái niệm hàng hóa và các thuộc tính của hàng
hóa.
- Nêu được nguồn gốc, bản chất, chức năng của tiền tệ và quy luật lưu thông
tiền tệ.
- Nêu được khái niệm thị trường, các chức năng của thị trường.
2. Về kỹ năng:
- Biết phân biệt được giá trị với giá cả của hành hóa.
- Biết nhận xét tình hình SX và tiêu thụ một số SP hàng hóa ở địa phương.
3. Về thái độ:
- Coi trọng đúng mức vai trò của hàng hóa, tiền tệ, SX hàng hóa…
II. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY:
- GV sử dụng PP nêu vấn đề, đàm thoại và giảng giải…
- Lưu ý: Nội dung lượng giá trị khó GV cần phân tích kỹ hơn.

III. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
GV sử dụng SGK cùng các tư liệu, tài liệu có liên quan, sơ đồ, biểu đồ cần
thiết về HH, tiền tệ và thị trường…
IV. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:
1. Ổn định tổ chức lớp.
2. Kiểm tra bài cũ:
Câu hỏi: Phát triển kinh tế là gì? Em hãy nói rõ ý nghĩa của phát triển kinh
tế đối với cá nhân, gia đình và xã hội.
3. Giảng bài mới:
- Giáo viên khái quát nội dung toàn bài 2. Nói rõ ý nghĩa và mục đích của
phát triển kinh tế đối với đất nước…
Trường THPT Quỳnh Lưu 3
9
Giáo án lớp 11 Hoàng Trung Bằng
Trường THPT Quỳnh Lưu 3
Hoạt động của thầy và trò Nội dung cần đạt
Hoạt động 1:
Gv sử dụng PP nêu vấn đề + đàm thoại +
thuyết trình…
Mục tiêu: HS phải hiểu rõ khái niệm hàng
hóa và các thuộc tính của hàng hóa.
Cách tiến hành:
Gv: Nêu lịch sử phát triển của xã hội loài
người và mục đích sản xuất.
Gv: Xã hội loài người đã tồn tại những
hình thức tổ chức SX nào?
Yêu cầu trả lời:
SX tự nhiên và SX hàng hóa.
GV sử dụng sơ đồ để so sánh mục đích SX
của hai hình thức trên.

- Mục đích SX
- Phương tiện và công cụ SX.
- Tính chất SX.
- Phạm vi SX.
GV giải thích: Kinh tế HH ở trình độ cao
hơn SX tự nhiên. Chính vì điều đó các
nước muốn phát triển kinh tế phải thực hiện
kinh tế hàng hóa.
Gv: vậy lúc nào sản phẩm trở thành hàng
hóa?- Phải đảm bảo những điều kiện nào?
Yêu cầu trả lời:
- Do lao động làm ra
- Có công dụng nhất định
- Đi vào tiêu dùng thông qua trao đổi, mua
bán.
Gv: Hàng hóa là một phạm trù lịch sử chỉ
tồn tại trog nền kinh tế thị trường.
Gv: Vậy hàng hóa tồn tại ở những dạng
nòa?
Yêu cầu trả lời:
- Dạng vật thể = áo quần
- Phi vật thể = dịch vụ du lịch.
Hoạt động 2:
GV sử dụng PP diễn giải và nêu vấn đề…
Mục tiêu: Học sinh phải nắm được hai
thuộc tính của hàng hóa…
Cách tiến hành:
Gv: Mỗi hàng hóa có ít nhất một hoặc một
số công dụng nhất định, có thể thỏa mãn
nhu cầu nào đó của con người về vật chất

và tinh thần.
Gv: Vậy giá trị sử dụng là gì? Lấy ví dụ?
1. Hàng hóa.
a. Hàng hóa là gì.
- Sản phẩm trở thành hàng hóa
phải đảm bảo các điều kiện
sau:
+ Do lao động làm ra.
+ Có công dụng nhất định.
+ Đi vào tiêu dùng thông qua
trao đổi, mua bán.
b. Hai thuộc tính của hàng hóa.
- Giá trị sử dụng:
10
Giáo án lớp 11 Hoàng Trung Bằng
4. Củng cố bài học:
GV hệ thống lại: HH là sự thống nhất của hai thuộc tính. Đó là sự thống nhất
của hai mặt đối lập. Nếu thiếu đi một trong hai thuộc tính đó sản phẩm
không thể trở thành hàng hóa.
Như vậy: HH luôn biểu hiện mối quan hệ SX giữa những người SX hàng
hóa.
GV kết luận bằng câu hỏi: Em hãy nói rõ sự thống nhất và mâu thuẫn giữa
hai thuộc tính của hàng hóa?
5. Dặn dò:
Yêu cầu học sinh làm bài tập ở phần đã học, chuẩn bị bài trước khi tới lớp.
Đọc và tìm hiểu phần 2 “ Tiền Tệ ”.
6. Rút kinh nghiệm sau bài dạy:
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………….
Trường THPT Quỳnh Lưu 3
11
Giáo án lớp 11 Hoàng Trung Bằng

Ngày soạn: 04/09/2011
Tiết 4 -Bài 2: HÀNG HÓA – TIỀN TỆ - THỊ TRƯỜNG
( Tiết 02 )
HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:
1. Ổn định tổ chức lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
Câu hỏi: Em hãy trình bày khái niệm và những điều kiện để sản phảm trở
thành hàng hóa?
3. Giảng bài mới:
Trường THPT Quỳnh Lưu 3
12
Giáo án lớp 11 Hoàng Trung Bằng
Trường THPT Quỳnh Lưu 3
Hoạt động của thầy và trò Nội dung cần đạt
Hoạt động 3:
GV sử dụng PP nêu vấn đề.
Mục tiêu: Học sinh hiểu được nguồn gốc và
bản chất của tiền tệ.
Cách tiến hành:
Gv: Với sự hiểu biết của mình, em hãy nói
rõ quá trình ra đời của tiền tệ?
Yêu cầu trả lời:
- HS nói rõ các hình thái ra đời của tiền tệ.
Gv: Tiền tệ xuất hiện là kết quả của quá
trình phát triển lâu dài của SX, trao đổi

hàng hóa của các hình thái giá trị.
Gv: Phân tích từng hình thái.
- Có 4 hình thái phát triển từ thấp đến cao.
+ Hình thái giá trị giản đơn hay còn gọi là
ngẩu nhiên.
• VD: H – H ( 1con gà = 10kg thóc )
+ Hình thái giá trị đầy đủ hay còn gọi là mở
rộng.
• VD: 1con gà = hoặc 10kg thóc
2 kg chè
1 cái rìu
0,2g vàng…
+ Hình thái giá trị chung:
• VD: 1 con gà
10 kg thóc .
1 cái dao = 1m vải
2 kg chè
2 cái rìu
Gv: Khi xã hội phát triển cao nhiều địa
phương sử dụng nhiều vật ngang giá chung
khác nhau, vì vậy sẽ gây khó khăn trong
việc trao đổi giữa các địa phương. Vì thế,
người ta thống nhất lấy vàng làm vật ngang
giá chung.Chính điều này đã xuất hiện hình
thái tiền tệ.
• VD: 1con gà
10 kg thóc
1 cái dao = 0,2g vàng
5 kg chè
1 m vải

Gv: Vì sao người ta lấy vàng làm vật ngang
2.Tiền tệ
a. Nguồn gốc và bản chất của
tiền tệ.
- Nguồn gốc:
- Có 4 hình thái phát triển từ
thấp đến cao.
+ Hình thái giá trị giản đơn
hay còn gọi là ngẩu nhiên.
VD: H – H ( 1con gà = 10kg
thóc )
+ Hình thái giá trị đầy đủ hay
còn gọi là mở rộng.
VD: 1con gà = hoặc 10kg thóc
2 kg chè
1 cái rìu
0,2kg
vàng…
+ Hình thái giá trị chung:
VD: 1 con gà
10 kg thóc .
1 cái dao = 1m vải
2 kg chè
2 cái rìu
Gv: Khi xã hội phát triển cao
nhiều địa phương sử dụng
nhiều vật ngang giá chung
khác nhau, vì vậy sẽ gây khó
khăn trong việc trao đổi giữa
các địa phương. Vì thế, người

ta thống nhất lấy vàng làm vật
ngang giá chung.Chính điều
này đã xuất hiện hình thái tiền
tệ.
VD: 1con gà
10 kg thóc
1 cái dao = 0,2g vàng
5 kg ch
1 m vải
13
Giáo án lớp 11 Hoàng Trung Bằng
4. Củng cố:
Giáo viên hệ thống lại một số vấn đề của tiêt dạy, cho học sinh làm bài tập.
bài tập củng cố: Lưu thông tiền tệ do gì quy định:
a. Lưu thông hàng hóa.
b. Chất lượng hàng hóa.
c. Giá cả.
5. Dặn dò:
Giáo viên dặn dò học sinh học bài, đọc trước phần còn lại và làm bài tập
sgk.
6. Rút kinh nghiệm sau tiết dạy:
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………….


Ngày soạn:11/09/2011
Tiết 5- Bài 3: HÀNG HÓA- TIỀN TỆ- THỊ TRƯỜNG
( Tiết 3 )

Hoạt động trên lớp:
1.Ổn định tổ chức lớp học:
2.Kêm tra bài cũ: 2.1: Em hãy trình bày nguồn gốc và bản chất tiền tệ?
2.2: Tiền tệ có những chức năng nào?
3. Giảng bài mới.
Hoạt động giáo viên và học sinh Nội dung cần đạt
Trường THPT Quỳnh Lưu 3
14
Giáo án lớp 11 Hoàng Trung Bằng
Hoạt động 6:
Gv dùng phương pháp thảo luận + nêu ván
đề + đàm thoại và phân tích, giang giải để
làm rõ vấn đề.
Mục tiêu: Học sinh nắm được những nội
dung cần thiết của bài học.
Cách tiên hành:
Nhóm 1: Sự xuất hiện thị trường diễn ra
như thế nào? Có phải mọi hình thức tổ chức
kinh tế đều có thị trường?
Nhóm 2: Thị trường tồn tại ở những dạng
nào? Ví dụ?

Nhóm 3: Trong nền kinh tế thị trường hiện
nay, việc trao đổi hàng hóa, dịch vụ diễn ra
như thế nào?

Nhóm 4: Nêu các yếu tố cấu thành thị
trường?
Gv hướng dẫn học sinh hình thức thức hiện
các yêu cầu trên rồi rút ra kết luận:

Hoạt động 7:
Gv sử dụng PP đàm thoại để làm rõ vấn đề.
Mục tiêu: Hs hiểu được chức năng thị
trường.
Cách tiến hành:
Giáo viên sử dụng vấn đáp: Yêu cầu học
sinh nắn được nội dung cơ bản.
Giáo viên hỏi học sinh:
Theo các em hàng hóa bán được hay không
ảnh hưởng như thế nào đến người sản xuất
và quá trình sản xuất hàng hóa?
3. Thị trường:
a. Thị trường là gì?
- Thị trường xuất hiện, phát
triển cùng với sự ra đời và
phát triển của sản xuất và lưu
thông hàng hóa.
- Tồn tại ở 2 dạng: đơn giản
(hữu hình) + hiện đại ( vô
hình) → quảng cáo, tiếp thị,
- Diễn ra những linh hoạt
thông qua các hình thức: môi
giới, trung gian, quảng cáo,
tiếp thị.
- Các yếu tố: Hàng hóa
Người mua – người bán
Cung cầu
Giá cả
Kết luận: Thị trường là lĩnh
vực trao đổi, mua bán mà ở đó

các chủ thể kinh tế tác động
qua lại lẫn nhau để xây dựng
giá cả và sản lượng hàng hóa
dịch vụ…
b. Các chức năng của thị
trường:
- Chức năng thực hiện giá trị
sử dụng và giá trị của hành
hóa. (chức năng thừa nhận)
+ Thị trường là nơi kiểm tra
cuối cùng về chủng loại, hình
thức, mẫu mã, số lượng, chất
lượng hàng hóa.
Hàng hóa bán được → người
sản xuất có tiền trang trải sản
xuất và nâng cao đời sống của
Trường THPT Quỳnh Lưu 3
15
Giáo án lớp 11 Hoàng Trung Bằng
Gv: Thị trường cung cấp những thông tin
nào? Có quan trọng đôia với người bán và
người xung quanh không?
Gv: Các yếu tố nào điều tiết, kích thích từ
ngành này sang ngành khác, làm chuyển
hàng hóa từ nơi giá thấp đến nơi giá cao?
mình. Quá trình sản xuất được
mở rộng và phát triển hơn.
- Chức năng thông tin:
+Quy mô cung – cầu:
+Giá cả

+Chất lượng
+Cơ cấu
+Chủng loại hàng hóa
+Điều kiện mua – bán…
Đây là căn cư quan trọng cho
tất cả mọi người khi tham gia
thị trường.
- Chức năng điều tiết, kích
thích hoặc hạn chế sản xuất và
tiêu dùng.
+ Sự biến động của cung – cầu
trên thị trường đã điều tiết,kích
thích các yếu tố sản xuất.
* Đối với người sản xuất:
Giá cả → kích thích sản xuất.
Giá thấp → hạn chế sản xuất.
* Đối với lưu thông hàng hóa.
Điều tiết hàng hóa dịch vị từ
nơi giá thấp đến nơi giá cao,
mở rông thu hẹp kinh doanh
hoặc chuyển hướng sản xuất
kinh doanh.
* Đối với người tiêu dùng:
Thay đổi hình thứ mua hàng
hóa.
VD: Thịt bò giá đắt thay bằng
hình thức mua thịt gà.
4. Giáo viên củng cố bài học:
Giáo viên hệ thống nội dung tiết dạy và cả bài học.
Kết luận: Kinh tế thị trường à giai đoạn phát triển cao của kinh té hàng hóa.

Đây là một kiểu tổ chức kinh tế. Việc nắm bắt vận dụng dược cá chưc năng
thị trường sẽ có lơi cho bản thân trong quá trình sản uất và tiêu dùng.
5. Dặn dò học sinh
Học và làm bài tập đầy đủ.
Trường THPT Quỳnh Lưu 3
16
Giáo án lớp 11 Hoàng Trung Bằng
6. Rút kinh nghiệm sau tiết dạy:
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
Kiểm tra 15 phút:
Câu hỏi: Thị trường là gì? Nói rõ các chức năng của thị trường?
Đáp án: Nêu rõ khái niệm thị trường và ba chức năng của thị trường.

Ngày soạn:18/09/2011
Tiết 6
BÀI 3: QUY LUẬT GIÁ TRỊ TRONG SẢN XUẤT VÀ LƯU
THÔNG HÀNG HÓA.(Tiết 01)
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1. Về kiến thức: Nêu được nội dung cơ bản của quy luật giá trị, tác động của
quy luật giá trị trong SX và lưu thông hàng hóa .
- Nêu một số VD về sự vận động của quy luật giá trị trong SX và lưu thông
hàng hóa ở nước ta.
Trường THPT Quỳnh Lưu 3
17
Giáo án lớp 11 Hoàng Trung Bằng
2. Về kỹ năng : Biết vận dụng quy luật giá trị để giải thích một số hiện tượng
kinh tế gần gũi trong cuộc sống.

3. Về thái độ: Tôn trọng quy luật giá trị trong SX và lưu thông hàng hóa.
II. PHƯƠNG PHÁP THỰC HIỆN:
GV sử dụng các PP giảng giải, nêu vấn đề, đàm thoại và phân tích.
III. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
SGK cùng các tư liệu và tài liệu liên quan.
IV. HOẠT ĐỘNG Ở TRÊN LỚP:
1. Ổn định tổ chức lớp học:
2. Kiểm tra bài cũ:
Thị trường là gì? Thị trường có những chức năng nào?
3. Giảng bài mới:
Gv giới thiệu: Khác với các quy luật tự nhiên, quy luật kinh tế chỉ ra đời và
hoạt động khi có sự xuất hiện và hoạt động của sx và lưu thông hàng hóa.
Vậy các hoạt động này do quy luật kinh tế nào chi phối? Nội dung bài học
này sẽ cung cấp cho các em những câu trả lời thích hợp.
Hoạt động của gv và học sinh Nội dung cần đạt
Hoạt động 1:
Gv sử dụng PP giảng giải, đàm thoại và nêu
vấn đề…
Mục tiêu: Học sinh nắm được những nội
dung cần thiết của quy luật giá trị.
Cách tiến hành:
Gv giải thích: Đây là một quy luật kinh tế
nên nó chỉ hoạt động trong Sx và lưu thông
hàng hóa. Trên thị trường người ta trao đổi
hàng hóa căn cứ vào thời gian lao động cá
biệt hay thời gian lao động xã hội cần thiết?
Yêu cầu trả lời:
Thời gian lao động xã hội cần thiết.
Gv: Trong Sx quy luật giá trị biểu hiện như
thế nào?

Hs trình bày và giáo viên kết luận:
1. Nội dung của quy luật
giá trị.
( Quy luật giá trị là quy luật
kinh tế cơ bản của SX và
lưu thông hàng hóa. Vì vậy,
ở đâu có SX và lưu thông
hàng hóa thì ở đó có quy
luật giá trị hoạt động)
- Biểu hiện của quy luật giá
trị trong SX.
+ Đối với một hàng hóa:
Quy luật giá trị yêu cầu thời
gian lao động cá biệt phải
phù hợp với thời gian lao
động xã hội cần thiếtđể SX
Trường THPT Quỳnh Lưu 3
18
Giáo án lớp 11 Hoàng Trung Bằng
Gv giải thích: Nếu tổng thời gian lao động
cá biệt lớn hơn thì dẫn tới hiện tượng thừa
hàng hóa.
Gv: Em hãy nói rõ biểu hiện của quy luật giá
trị trong lưu thông hàng hóa?
Giáo viên nêu ví dụ: Hàng hóa sản xuất
bằng 10 giờ = 10.000đ. Hàng hóa này có thể
bán = 11 giờ hoặc 9 giờ.
Gv: Vậy đối với tổng hàng hóa như thế nào?
Gv: Nếu không thực hiện được yêu cầu này
thì sẽ như thế nào?

Nền kinh tế mất cân đối.
Hoạt động 2: Giáo viên thực hiện phương
pháp động não cho học sinh liên hệ thực tế
kết hợp với vấn đáp.
Yêu cầu: Học sinh nắm rõ được tác động của
quy luật giá trị.
Cách tiến hành:
ra hàng hóa.
+ Đối với tổng hàng hóa:
Tổng thời gian lao động cá
biệt bằng tổng thời gian lao
động xã hội cần thiết để SX
ra hàng hóa.
- Biểu hiện của quy luật giá
trị trong lưu thông hàng hóa.
Quy luật giá trị yêu cầu: Thời
gian lao động cá biệt phải
phù hợp với thời gian lao
động xã hội cần thiết để sản
xuất ra hàng hóa.
+ Đối với tổng hàng hóa.
Tổng thời gian lao động cá
biệt bằng tổng thời gian lao
động xã hội cần thiết để sản
xuất ra hàng hóa.
- Biểu hiện của quy luật giá
trị trong lưu thông hàng hóa.
+ Đối với một hàng hóa.
Giá cả bao giờ cũng vận
động và xoay quyanh trục giá

trị hoặc thời gian lao động xã
hội cần thiết.
+ Đối với tổng hàng hóa.
Quy luật giá trị yêu cầu hàng
hóa sau khi bán bằng tổng
giá trị hàng hóa trong sản
xuất.
2. Tác động của quy luật
giá trị:
Trường THPT Quỳnh Lưu 3
19
Giáo án lớp 11 Hoàng Trung Bằng
Gv: Em hãy đọc và giải thích ví dụ trong sgk
rồi rút ra kết luận.
Mục đích sản xuất, kinh doanh là P. Vì vậy,
người sản xuất kinh doanh phải luân chuyển
hàng hóa từ nơi giá thấp đến ni giá cao.
Gv yêu cầu học sinh lấy ví dụ về sự tác động
điều tiết lưu thông hàng hóa.
a. Điều tiết Sx và lưu thông
hàng hóa.
- Người SX-KD phải dựa vào
tín hiệu của thị trường về sự
chuyển dịch của giá cả trên
thị trường để thay đổi quy
mô SX-KD giữa các ngàng.

4. Củng cố kiến thức:
Gv củng cố lại những kiến thức đã học, đặc biệt những vấn. Yêu cầu học
sinh nắm vửng quy luật giá trị.

5. Dặn dò:
Yêu cầu học sinh học và làm bài tập dầy đủ, câu hỏi 5 và câu hỏi 10 không
làm.
6. Rút kinh nghiệm sau tiết dạy:
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
Ngày soạn:25/09/2011
Tiết 7-Bài 3:
QUY LUẬT GIÁ TRỊ TRONG SẢN XUẤT VÀ LƯU
THÔNG HÀNG HÓA.
( Tiết 2 )
1.Ổn định tổ chức lớp học:
2.Kiểm tra bài cũ:
Em hãy nói rõ nội dung của quy luạt giá trị trong sản xuất và lưu thông hàng
hóa?
Trường THPT Quỳnh Lưu 3
20
Giáo án lớp 11 Hoàng Trung Bằng
3.Giảng bài mới:
Trường THPT Quỳnh Lưu 3
21
Giáo án lớp 11 Hoàng Trung Bằng
Trường THPT Quỳnh Lưu 3
Hoạt động giáo viên và học sinh Nội dung cần đạt
Tại sao quy luật giá trị lại có tác dụng đối
với sự phát triển của lực lượng sản xuất?
Nêu ví dụ: Trong 8 giờ = 8 hàng hóa → 1
giờ = 1 hàng hóa. Lượng giá trị: 1 hàng hóa

= 1 giờ; 8 giờ = 16 hàng hóa → ½ giờ = 1
hàng hóa do năng suất lao động tăng lên.
Gv:Em hãy lấy ví dụ về sự tác động của
quy luật giá trị đến người sản xuất kinh
doanh làm phân hóa giàu nghèo.
VD: người sản xuất A có điều kiện sản xuất
tốt → hao phí lao động cá biệt thấp → đổi
mới kỷ thuật → giàu có, ngược lại.
Hoạt động 3: Tìm hiểu sự vận dụng quy
luật giá trị của nhà nước. Yêu cầu học sinh
nắm rõ và hiểu hơn quá trình vận dụng quy
luật giá trị của Nhà nước.
Cách tiến hành:
Gv lần lượt nêu câu hỏi:
Ở nước ta trong thời kỳ bao cấp, quy luật
giá trị được thừa nhận không?
Thời kỳ đổi mới Nhà nước đã có những
biện pháp nào để phát huy mặt tích cực và
hạn chế tiêu cực của quy luật giá trị?
Học sinh phát biểu ý kiến: Giáo viên kết
luận thông qua sơ đồ:
1986
Trước 1986: Kinh tế chỉ huy phủ định quy
luật giá trị → tăng trưởng GDP thấp, nền
kinh tế trì trệ chậm phát triển.
Các biện pháp vận dụng quy luật gí trị của
Nhà nước:
b. Kích thích lực lượng SX
phát triển và năng suất lao
động tăng cao.

- Năng suất lao động tăng lên
sẽ làm cho lợi nhuận tăng.
Bằng cách đó người SX phải
luôn cải tiến kỷ thuật để tăng
năng suất lao động.
c. Phân hóa giàu nghèo giữa
những người SX.
- Quy luật giá trị có tác dụng
bình tuyển và đánh giá giữa
những người Sxdaanx đến hiện
tượng phân hóa giàu nghèo
trong xã hội.
→ Đây là mặt hạn chế của quy
luật giá trị.
3.Vận dụng quy luật giá trị.
a. Về phía nhà nước
- Nhà nước vận dụng quy luật
giá trị vào việc đổi mới nền
kinh tế.
- Xây dựng mô hình kinh té thị
trường định hướng xã hội chủ
nghĩa
- Ban hành sử dụng pháp luật,
các chính sách kinh tế.
- Bằng thực lực kinh tế, điều
tiết thị trường nhằm hạn chế sự
phân hóa giàu ngheo trong xã
22
Các
biện

pháp
Phát triển
kinh tế
nhiều
thành
phần
Ban hành
hệ thống
pháp luật
kinh tế
Đổi mới
chính
sách, giá
cả thị
trường
ngoại
thương
Cơ sở
hạ tầng
vật chất
Chính
sách xã
hội: xóa
đói, giảm
nghèo,
tín dụng
học
đường
Phát
huy

tích
cực,
hạn
chế
tiêu
cực
của
quy
luật
giá trị
Kinh
tế
hàng
hóa
phát
triển
từng
bước
thực
hiện
công
bằng
XH
Giáo án lớp 11 Hoàng Trung Bằng
4.Củng cố: Gv hệ thống lại kiến thức và yêu cầu của học sinh trả lời một số
câu hỏi củng cố.
Học quy luật giá trị em tâm đắc vấn đề gì? Vì sao?
5.Dặn dò học sinh:
Yêu cầu học và làm bài tập đày đủ.
6. Rút kinh nghiệm sau tiết dạy:

………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
Trường THPT Quỳnh Lưu 3
23
Giáo án lớp 11 Hoàng Trung Bằng
Ngày soạn: 02/09/2011
Tiết 8: BÀI KIỂM TRA MỘT TIẾT
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
Giúp học sinh củng cố lại kiến thức các bà đã học.
2. Kỹ năng:
Hình thức kỹ năng làm bài kiểm tra 1 tiết môn giáo dục công dân lớp 11.
3. Thái độ:
Có thái độ nghiêm túc trong việc làm bài và khả năng tự đánh giá của học
sinh.
II. PHƯƠNG PHÁP:
Thực hiện kiểm tra tự luận 100%.
Sử dụng đề bốc thăm tự chọn.
Học sinh nghiêm túc làm bài.
III. ĐỀ KIỂM TRA:
Đề số 1:
Câu 1: Em hãy phân tích trách nhiệm của công dân trong việc góp phần nâng
cao chất lượng các yếu tố cơ bản của quá trình lao động sản xuất? (4 điểm).
Câu 2: Tại sao nói: giá cả là “mệnh lệnh” của thị trường đối với người sản
xuất và lưu thông hàng hóa? (3 điểm).
Câu 3: Em hãy phân tích ảnh hưởng của giá cả đối với người sản xuất, lưu
thông và tiêu dùng? (3 điểm).
Đề số 2:

Câu 1: Tại sao nói: Giá cả là “mệnh lệnh” của thị trường đối với người sản
xuất và lưu thông hàng hóa? (3 điểm).
Câu 2: Giả sử em là người sản xuất kinh doanh mặt hang giầy da đang bán
rát chạy trên thị trường, trong xã hội lại còn rất nhiều người cùng tham gia
ngành đó. Em hãy vân dụng các kiến thức đã học để tìm cách chiến thăng
trong cạnh tranh. (7 điểm).
IV. Đáp án trả lời:
Đề số 1:
Câu 1: Yêu cầu trình bày 3 vấn đề.
- Sức lao động.
Trường THPT Quỳnh Lưu 3
24
Giáo án lớp 11 Hoàng Trung Bằng
- Đối tượng lao động.
- Tư liệu lao động.
Câu 2:
- Sản xuất, kinh doanh phải nắm bắt được tín hiệu của thị trường.
- Người sản xuất → giá cao sản xuất, giá thấp thu hẹp hoặc chuyển hướng
sản xuất.
- Người kinh doanh: Lưu thông hàng hóa từ nơi giá thấp đến với giá cao.
Câu 3: Yêu cầu trình bày:
- Người sản xuất;
- người kinh doanh;
- người tiêu dùng;
Đề số 2:
Câu 1:
Người sản xuất, kinh doanh phải nắm bắt được tín hiệu của thị trường để có
hành vi sản xuất, kinh doanh phù hợp.
- Người sản xuất: giá cao sản xuất nhiều, giá thấp thu hẹp lại hoặc chuyển
hướng sản xuất kinh doanh.

- Người lưu thông: Căn cứ vào tín hiệu của thị trường để luân chuyển hàng
hóa từ nơi giá thấp đến nơi giá cao.
Câu 2: Học sinh trình bày theo yêu cầu.
Trường THPT Quỳnh Lưu 3
25

×