Tải bản đầy đủ (.doc) (96 trang)

Giáo án GDCD lớp 10 chuẩn KTKN_Bộ 3

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (594.55 KB, 96 trang )

Giáo án GDCD 10
Tiết 1 Bài 1
THẾ GIỚI QUAN DUY VẬT
VÀ PHƯƠNG PHÁP LUẬN BIỆN CHỨNG
I- Mục tiêu bài học :
Học xong bài này học sinh cần đạt được:
1. Về kiến thức :
- Nhận biết được chức năng của TGQ, PPL của Triết học.
- Nhận biết được nội dung cơ bản của chủ nghĩa duy vật và chủ nghĩa duy tâm,
PPL biện chứng và PPL siêu hình.
2. Về kỹ năng :
Nhận xét, đánh giá được một số biểu hiện của quan điểm duy vật hoặc quan điểm
duy tâm, biện chứng hoặc siêu hình trong cuộc sống hàng ngày.
3. Về thái độ :
Có ý thức trau dồi TGQ duy vật và PPL biện chứng.
II- Nội dung trọng tâm: Làm rõ nội dung cơ bản của TGQ duy vật và PPL biện chứng –
đây là cơ sở lý luận để xem xét các vấn đề tiếp ở các bài sau.
* Tiết 1: Làm rõ nội dung:
- Vai trò TGQ và PPL của Triết học;
- TGQ duy vật – TGQ duy tâm;
III- Phương pháp và hình thức tổ chức dạy học:
1. Phương pháp :
Kết hợp các phương pháp: Giảng giải, đàm thoại, nêu vấn đề và chứng minh.
2. Hình thức tổ chức :
Đàm thoại kết hợp thảo luận nhóm.
IV- Phương tiện dạy học: SGK, SGV, một số bảng so sánh và phiếu học tập để củng cố
bài học.
V- Tiến trình bài học:
A - ỔN ĐỊNH TỔ CHỨC.
B- KIỂM TRA BÀI CŨ :
Kiểm tra sự chuẩn bị sách, vở của học sinh


Giới thiệu bài mới.
GV: Đọc mẩu chuyện “Thần Trụ Trời”- sgk
Hỏi: Qua câu chuyện em có nhận xét như thế nào về quan niệm của người xưa về
sự hình thành vũ trụ ? Vì sao họ lại có quan niệm như vậy ?
HS: trả lời.
GV: Dẫn câu nói của C.Mác: “Không có Triết học thì không thể tiến lên phía trước”-
Trích thư của C.Mác gửi cho cha năm 1937
- Nêu yêu cầu cần tìm hiểu của bài.
C- DẠY BÀI MỚI :
Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức cơ bản
Hoạt động 1 : Thảo luận lớp tìm hiểu vai trò
của TGQ, PPLcủa Triết học.
* Mục tiêu: Học sinh nắm được TH nghiên
cứu những quy luật chung, phổ biến- khác với
các môn KH khác -> trở thành TGQ, PPL
chung của khoa học.
* Cách tiến hành:
1. Vai trò của thế giới quan, phương
pháp luận của Triết học.
- Triết học là hệ thống các quan điểm
lý luận chung nhất về thế giới và vị trí
của con người trong thế giới đó.
1
Giáo án GDCD 10
- GV: HD học sinh nghiên cứu sgk, liên hệ với
các môn khoa học khác, trả lời câu hỏi:
- GV: Nêu câu hỏi thảo luận:
GV: Triết học là gì ?
GV: Hãy nêu đối tượng nghiên cứu của các
môn khoa học cụ thể (VD:)

GV: Đối tượng nghiên cứu của Triết học là
gì?
GV: Tại sao triết học có vai trò là thế giới
quan, phương pháp luận của khoa học ?
- HS: Thảo luận trả lời từng câu hỏi.
- GV: Tóm tắt các ý kiến, nhận xét, bổ sung và
kết luận
* Củng cố: Hướng dẫn học sinh làm bài tập so
sánh đối tượng nghiên cứu của Triết học và các
môn KH cụ thể:
Hoạt động 2 : Học sinh thảo luận nhóm tìm
hiểu TGQ duy vật và TGQ duy tâm
* Mục tiêu: HS hiểu được: Thế giới quan là
gì ? Cơ sở để phân biệt TGQ DV và TGQ DT.
* Cách tiến hành:
GV: Chia HS thành 4 nhóm, hướng dẫn nghiên
cứu SGK và liên hệ thực tiễn, thảo luận.
- Nội dung thảo luận:
+ Nhóm 1: Thế giới quan là gì ? Nêu biểu hiện
của các loại thế giới quan ?
+ Nhóm 2: Vấn đề cơ bản của triết học là gì ?
Cơ sở để phân loại các hình thái TGQ?
+ Nhóm 3 và nhóm 4: So sánh sự khác nhau
giữa TGQDV và TGQDT ?
TGQDV - TGQDT
Quan điểm:
Vai trò:
Ý nghĩa:
- Học sinh thảo luận theo nhóm, ghi nội dung
trả lời ra giấy nháp.

- Đại diện các nhóm trình bày nội dung đã thảo
luận
- GV: HD học sinh bổ sung
- GV: Nhận xét, kết luận
- Đối tượng nghiên cứu của Triết học:
Là những quy luật chung nhất, phổ
biến nhất về sự vận động và phát triển
của giới tự nhiên, đời sống xã hội và tư
duy.
- Triết học có vai trò là thế giới quan,
phương pháp luận chung cho mọi hoạt
động thực tiễn và hoạt động nhận thức
của con người.
2. Thế giới quan duy vật và thế giới
quan duy tâm.
* Thế nào là thế giới quan:
Thế giới quan là toàn bộ những quan
điểm và niềm tin định hướng hoạt động
của con người trong cuộc sống.
* Nội dung vấn đề cơ bản của Triết
học gồm có 2 mặt:
- Mặt thứ nhất trả lời câu hỏi: Giữa vật
chất (tồn tại, tự nhiên) và ý thức (tư
duy, tinh thần) cái nào có trước, cái nào
có sau, cái nào quyết định cái nào ?
- Mặt thứ 2: Trả lời câu hỏi: Con người
có thể nhận thức được thế giới khách
quan không ?
* Dựa vào cách giải quyết mặt thứ nhất
vấn đề cơ bản của Triết học mà chia

thành thế giới quan duy vật hay thế giới
quan duy tâm.
- Thế giới quan duy vật cho rằng: Giữa
vật chất và ý thức thì vật chất là cái có
trước, cái quyết định ý thức. Thế giới
vật chấttồn tại khách quan, độc lập với
ý thức của con người, không do ai sáng
tạo ra và không ai tiêu diệt được.
=> Thế giới quan duy vật có vai trò
tích cực trong việc phát triển khoa học.
- Thế giới quan duy tâm cho rằng: ý
thức là cái có trước và là cái sản sinh ra
giới tự nhiên.
=> Thế giới quan duy tâm là chỗ dựa
về lý luận cho các lực lượng xã hội lỗi
thời, kìm hãm sự phát triển của lịch sử.
D- CỦNG CỐ, LUYỆN TẬP :
2
Giáo án GDCD 10
* Mục tiêu: Học sinh hiểu rõ: - Vai trò TGQ và PPL của Triết học;
- Phân biệt được TGQ duy vật – TGQ duy tâm
* GV: Hướng dẫn học sinh nêu ví dụ một số câu thơ hoặc châm ngôn về con người, về thế
giới, cho nhận xét xem thuộc TGQ nào ?
VD: 1- “Sống chêt có mệnh, giàu sang do trời”
2- “Ngẫm hay muôn sự tại trời
Trời kia đã bắt làm người có nhân
Bắt phong trần phải phong trần
Cho thanh cao mới được phần thanh cao”
(Truyện Kiều - ND)
E- DẶN DÒ :

- GV yêu cầu học sinh về nhà học bài, đọc phần Tư liệu tham khảo và làm các bài
tập 1,2,3,4 (SGK trang 11)
- Đọc tiếp mục 1-c và mục 2 trong SGK
Tiết 2 Bài 1
THẾ GIỚI QUAN DUY VẬT
VÀ PHƯƠNG PHÁP LUẬN BIỆN CHỨNG
I- Mục tiêu bài học: Như tiết 1
II- Nội dung trọng tâm :
Làm rõ nội dung cơ bản của TGQ duy vật và PPL biện chứng – đây là cơ sở lý luận
để xem xét các vấn đề tiếp ở các bài sau.
* Tiết 2: Làm rõ nội dung:
- PPL Biện chứng và PPL Siêu hình
- Chủ nghĩa duy vật biện chứng – sự thống nhất giữa Thế giới quan duy vật và
phương pháp luận biện chứng.
III- Phương pháp và hình thức tổ chức dạy học:
1. Phương pháp :
Kết hợp các phương pháp: Giảng giải, đàm thoại, nêu vấn đề và chứng minh.
2. Hình thức tổ chức :
Đàm thoại kết hợp thảo luận nhóm.
IV- Phương tiện dạy học :
SGK, SGV, một số bảng so sánh và phiếu học tập để củng cố bài học.
V- Tiến trình bài học:
A- ỔN ĐỊNH TỔ CHỨC
B- KIỂM TRA BÀI CŨ :
GV: Nêu câu hỏi.
Câu 1- Hãy phân tích sự khác nhau về Đối tượng nghiên cứu giữa Triết học và các
môn khoa học khác ? Cho ví dụ ?
Câu 2- Vấn đề cơ bản của Triết học là gì ? Cơ sở để phân biệt các hệ thống thế giới
quan trong Triết học ?
Giới thiệu bài mới.

- GV: HD học sinh đọc chuyện ngụ ngôn “Thầy bói xem voi”- sgk – hỏi HS: Em
nhận xét gì về câu chuyện trên.
- GV: Giới thiệu nội dung kiến thức cần tìm hiểu ở mục 1-c và mục 2.
3
Giỏo ỏn GDCD 10
C- DY BI MI :
Hot ng ca thy v trũ Ni dung kin thc c bn
Hot ng 1: Hc sinh tho lun lp tỡm
hiu v phng phỏp lun bin chng v
phng phỏp lun siờu hỡnh.
* Mc tiờu: HS hiu c khỏi nim:
phng phỏp lun, phng phỏp lunTrit
hc, phõn bit c phng phỏp
lunbin chng v phng phỏp lun siờu
hỡnh.
* Cỏch tin hnh:
- GV: HD hc sinh c sgk, tỡm hiu
Cõu hi:
GV: Th no l phng phỏp ? Phng
phỏp lun ?
- HS: Nghiờn cu ti liu, tr li cõu hi.
- GV: Nhn xột, b sung.
GV: Em hóy gii thớch cõu núi ca
Hờraclit SGK? Qua ú em hiu th no
l phng phỏp lun bin chng?
GV: Cho HS đọc và phân tích truyện
Thầy bói xem voi
HS: Đọc truyện
GV: Nêu câu hỏi.
GV: Việc làm của năm thầy bói khi xem

voi.
GV: Em có nhận xét gì về các yếu tố mà
năm thầy bói nêu ra?
- HS: Nghiờn cu ti liu, tr li cõu hi.
- GV: Nhn xột, b sung.
* Cng c:
- HS lm bi tp 5 sgk trang 11
3. Phng phỏp lun bin chng v
phng phỏp lun siờu hỡnh.
- Phng phỏp: L cỏch thc t ti mc
ớch t ra.
- Phng phỏp lun l khoa hc v phng
phỏp, v nhng phng phỏp nghiờn cu.
- Phng phỏp lun bin chng: Xem xột s
vt hin tng trong s rng buc ln nhau
gia chỳng, trong s vn ng v phỏt trin
khụng ngng.
- Phng phỏp lun siờu hỡnh: Xem xột s
vt, hin tng mt cỏch phin din, ch
thy chỳng tn ti trong trng thỏi cụ lp,
khụng vn ng, khụng phỏt trin.
D- CNG C, LUYN TP
* Mc tiờu: Khc sõu kin thc trng tõm. Hc sinh hiu v phõn bit c phng phỏp
lun bin chng v phng phỏp lun siờu hỡnh.
* GV hng dn HS tho lun nhúm:
1- nhn xột mt s cõu núi tiờu biu ca cỏc nh trit hc sau:
- Bộccli: Khụng cú s vt nm ngoi cm giỏc
- Khng T: Sng cht do mnh, giu sang do Tri
- Hờraclit: Khụng ai tm hai ln trờn cựng mt dũng sụng
2- Hóy tỡm cỏc cõu thnh ng, tc ng hoc cõu th m em cho l theo phng phỏp bin

chng ?
3- Qua bi hc v TGQ duy vt v PPL bin chng em rỳt ra bi hc gỡ cho bn thõn ?
E- DN Dề .
GV yờu cu hc sinh v nh hc bi, tr li cỏc cõu hi trong sgk. c trc bi 3.
4
Giáo án GDCD 10
Tiết 3 Bài 3
SỰ VẬN ĐỘNG VÀ PHÁT TRIỂN
CỦA THẾ GIỚI VẬT CHẤT
I- Mục tiêu bài học :
Học sinh cần đạt được:
1- Về kiến thức :
Hiểu được khái niệm vận động, khái niệm phát triển theo quan điểm duy vật biện
chứng. Biết được vận động là phương thức tồn tại của vật chất. Phát triển là khuynh
hướng chung của quá trình vận động của sự vật và hiện tượng trong thế giới khách quan.
2- Về kỹ năng:
Phân loại được 5 hình thức vận động cơ bản của thế giới vật chất. So sánh được sự
giống và khác nhau giữa vận động và phát triển của sự vật và hiện tượng.
3- Về thái độ :
Xem xét sự vật hiện tượng trong sự vận động và phát triển không ngừng của chúng,
khắc phục thái độ cứng nhắc, thành kiến, bảo thủ trong cuộc sống cá nhân, tập thể.
II- Nội dung trọng tâm :
Quan điểm của Triết học Mác- Lê nin về sự vận động và phát triển. Học sinh hiểu
và giải thích được một cách phổ thông thế nào là vận động, thế nào là phát triển; chứng
minh được sự vận động và phát triển là tất yếu, phổ biến ở mọi sự vật hiện tượng.
III- Phương pháp và hình thức tổ chức dạy học:
1. Phương pháp :
Kết hợp phương pháp đàm thoại, giải quyết vấn đề và giảng giải.
2. Hình thức tổ chức :
Đàm thoại kết hợp thảo luận lớp.

IV- Phương tiện dạy học :
SGK, SGV, Sơ đồ về các chiều hướng của sự phát triển, một số bảng so sánh và
phiếu học tập để củng cố bài học.
V- Tiến trình bài học:
A - ỔN ĐỊNH TỔ CHỨC.
B - KIỂM TRA BÀI CŨ :
GV: Nêu câu hỏi.
Câu 1: Hãy giải thích quan điểm: Con người và xã hội loài người là sản phẩm của
giới tự nhiên ?
Câu 2: Theo bài tập 3 sgk trang 18.
HS: Trả lời.
GV: Nhận xét, cho điểm.
B- GIỚI THIỆU BÀI MỚI :
- GV: Tục truyền: Trong một cuộc tranh luận giữa các nhà Triết học cổ đại Hy Lạp,
một bên khẳng định là sự vật là tĩnh tại, bất động; còn bên kia thì ngược lại. Thay cho lời
tranh luận, một nhà triết học đã đứng dậy, dời bỏ phòng họp. Cử chỉ ấy nói lên ông ta
thuộc phía nào của phe tranh luận ?
- HS trả lời.
- GV: Để hiểu thế nào là vận động, chúng ta cùng nghiên cứu bài học…
C- DẠY BÀI MỚI :
Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức cơ bản
Hoạt động 1: Học sinh tìm hiểu khái
niệm: Vận động là gì?
1- Thế giới vật chất luôn luôn vận động
a) Thế nào là vận động.
5
Giáo án GDCD 10
* Yêu cầu: HS hiểu rõ thế nào là vận
động theo quan điểm triết học.
* Cách tiến hành:

- GV: Gợi ý cho HS lấy ví dụ về các sự
vật hiện tượng đang vận động xung
quanh chúng ta (cả những sự vật hiện
tượng có thể trực tiếp hoặc không trực
tiếp quan sát được).
- HS: Nêu các ví dụ.
- GV: Hướng dẫn HS nhận xét và rút
ra định nghĩa vận động là gì ?
- HS: Nhận xét, nêu định nghĩa.
- GV: Cùng trao đổi, nhận xét và kết luận.
* Củng cố: GV hướng dẫn cho HS lấy
thêm các ví dụ về vận động của các sự vật
hiện tượng .
Hoạt động 2: Học sinh phân tích và
chứng minh: Vận động là phương thức
tồn tại của vật chất.
* Mục tiêu: HS hiểu rõ vận động là
phương thức tồn tại của vật chất.
* Cách tiến hành:
*H/s nhận xét ví dụ:
- Bông hoa nở, con gà gáy, Trái Đất quay
quanh Mặt Trời, ca sĩ hát, cá bơi trong
hồ…
GV: Sự vận động của sự vật phản ánh
diều gì?
HS: Trả lời
GV: Giải thích, kết luận: sự vận động của
sự vật phản ánh nó dang tồn tại nên
không có vận dộng nó không tồn tại.
Hoạt động 3: HS thảo luận tìm hiểu các

hình thức vận động của vật chất.
* Mục tiêu: HS hiểu rõ và phân biệt được
các hình thức vận động của vật chất.
* Cách tiến hành:
- GV: Cho bài tập: Hãy quan sát và giải
thích sự vận động của một số sự vật hiện
tượng:
1: Một chiếc ôtô rời bến
2: Vận động của điện tích âm, điện tích
dương
3: Cây ra hoa kết quả
* Ví dụ:- Chim đang bay
- Quạt đang quay
- ánh sáng mặt trời chiếu qua cửa sổ
- Cây ra hoa, kết quả
- Nguyên tử, chuyển động
- Học từ lớp 1 đến lớp 10
- Xã hội phát triển qua 5 giai
đoạn…
* Nhận xét: Mọi sự vật hiện tượng luôn
luôn biến đổi.
- Có trong tự nhiên
- Co trong xã hội
- Có thể quan sát trực tiếp hoặc gián tiếp.
* Định nghĩa: Vận động là mọi sự biến đổi
(biến hoá) nói chung của các sự vậtvà hiện
tượng trong giới tự nhiên và đời sống xã
hội.
b) Vận động là phương thức tồn tại của
thế giới vật chất.

* Ví dụ:
- Trái đất tồn tại khi quay quanh mặt trời.
- Cây tồn tại khi có trao đổi chất với môi
trường.
- Con chim tồn tại khi còn có đồng hoá - dị
hoá…
* Kết luận: Vận động là thuộc tính vốn có,
là phương thức tồn tại của các sự vật hiện
tượng vật chất.
c) Các hình thức vận động cơ bản của vật
chất.
6
Giáo án GDCD 10
GV: Những hình thức vận động trên có
quan hệ như thế nào? Vận theo trình
tự nào?
- HS quan sát, trình bày ý kiến cá nhân
- GV: Nhận xét và bổ sung và hỏi HS:
GV: Có những hình thức vận động
nào ?
- HS nêu các hình thức vận động cơ bản
của vật chất (trong sgk)
- GV: Cho HS trao đổi cả lớp các câu hỏi
sau:
1, Vận động của mỗi sự vật hiện tượng
có đặc điểm riêng hay không ? Tại
sao ?
2, Các hình thức vận động có mối liên
hệ hữu cơ chuyển hoá với nhau hay
không ? Vì sao?

3, Các hình thức vận động theo trình tự
như thế nào ?
- HS trả lời ý kiến cá nhân
- Cả lớp trao đổi
- GV nhận xét, bổ sung và kết luận.
* Củng cố: - GV cho HS quan sát sơ đồ
và điền vào sơ đồ tên các hình thức vận
động phù hợp
- Liên hệ thực tiễn.
GV: Phân tích cuộc đấu tranh giải phóng
dân tộc của nước ta giai đoạn 1930 –
1945? (giai đoạn này diễn ra đơn giản hay
phức tạp? có khó khăn như thế nào? Có
quanh co hay thụt lùi, kết quả cuối cùng
như thế nào?).
HS: Trả lời
GV: KL, chuyển ý
* Ví dụ:
- Sự chuyển động của ròng rọc
- Vận động của các nguyên tử
- Cây ra hoa, kết quả
- Sự phát triển của xã hội từ CXNT-
CHNL- PK- TBCN- XHCN
* Nhận xét:
- Mỗi hình thức vận động có một đặc trưng
riêng
- Các hình thức vận động có mối quan hệ
hữu cơ với nhau.
- Các hình thức vận động phát triển theo
trình tự từ thấp đến cao.

* Có 5 hình thức vận động cơ bản.
- Vận động cơ học.
- Vận động vật lý
- Vận động hoá học
- Vận động sinh học
- Vận động xã hội
* Bài học:
- Tuân theo sự vận động của quy luật tự
nhiên
- Tuân theo sự vận động của quy luật xã
hội.
- Nhìn nhận, đánh giá sự vật hiện tượng
luôn có chiều hướng vận động, biến đổi.
Tránh quan điểm cứng nhắc, bất biến.

D- CỦNG CỐ, LUYỆN TẬP .
* Mục tiêu: - GV khái quát lại nội dung toàn bài, khắc sâu kiến thức trọng tâm.
E- DẶN DÒ .
- GV yêu cầu học sinh về nhà học bài, trả lời câu hỏi sgk trang 22.
- Đọc trước phần tiếp theo,phần 2
Tiết 4 Bài 3
SỰ VẬN ĐỘNG VÀ PHÁT TRIỂN
CỦA THẾ GIỚI VẬT CHẤT
7
Giáo án GDCD 10
I- Mục tiêu bài học : (Như đã nêu ở tiết trước)
1- Về kiến thức:
2- Về kỹ năng:
3- Về thái độ:
II- Nội dung trọng tâm: (Như đã nêu ở tiết trước)

IV- Phương tiện dạy học: (Như đã nêu ở tiết trước)
2. Hình thức tổ chức:
III- Phương pháp và hình thức tổ chức dạy học: (Như đã nêu ở tiết trước)
1. Phương pháp:
V- Tiến trình bài học:
A - ỔN ĐỊNH TỔ CHỨC:
B – KIỂM TRA BÀI CŨ :
Vận động là gi?Vận động có mấy hình thức?
C- GIỚI THIỆU BÀI MỚI :
Ở tiết 1 chúng ta đã học và biết được như thế nào là vận động?và các hình thức vận
động cơ bản của thế giới vật chất.nhưng có phải vận động nào cũng là phat triển hay
không?hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu phần tiếp theo của bài 3.
GV nhận xét và cho điểm
C- DẠY BÀI MỚI :
Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức cơ bản
Hoạt động 4: Học sinh tìm hiểu khái
niệm phát triển
* Yêu cầu: HS hiểu rõ khái niệm phát
triển, phân biệt được giữa vận động và
phát triển.
* Cách tiến hành:
- GV cho HS lấy ví dụ về sự vận động
của các sự vật và hiện tượng trong tự
nhiên, xã hội, tư duy. (có thể lấy những ví
dụ của phần trước)
- HS nêu ví dụ
- GV ghi nhanh lên bảng phụ
- GV hướng dẫn HS nhận xét các ví dụ trả
lời các câu hỏi:
GV: Những sự vật hiện tượng trên vận

động theo những chiều hướng như thế
nào?
GV: Những vận động nào nói lên sự
phát triển ?
GV: Vận động và phát triển có mối
quan hệ với nhau như thế nào ?
GV: Thế nào là phát triển
GV: Có quan điểm cho rằng: Tất cả
mọi sự vận động đều là phát triển. Em
nhận xét như thế nào về quan điểm này
?
2- Thế giới vật chất luôn luôn phát triển.
a) Thế nào là phát triển.
* Ví dụ :
- Hạt nảy mầm
- Cây lớn lên, ra hoa, kết quả
- Xã hội từ phong kiến lên TBCN
- Nhận thức từ lạc hậu đến văn minh
- Máy móc thay thế công cụ đồ đá
- Định nghĩa :
Phát triển là khái niệm dùng để khái quát
những vận động theo chiều hướng tiến lên
từ thấp đến cao, từ đơn giản đến phức tạp,
từ kém hoàn thiện đến hoàn thiện hơn. Cái
8
Giáo án GDCD 10
- HS trả lời cá nhân, cả lớp trao đổi.
- GV nhận xét, bổ sung và kết luận.
* Củng cố: HS nhận xét trả lời ví dụ sgk
trang 21.

Hoạt động 5: Chứng minh: Phát triển là
khuynh hướng tất yếu của thế giới vật
chất.
* Mục tiêu: HS rõ khuynh hướng tất yếu
của tgvc là phát triển
* Cách tiến hành:
- GV: HD học sinh nhận xét quá trình
phát triển của các sự vật hiện tượng trong
ví dụ ở phần trên và ví dụ trong sgk trang
22.
- HS: Nhận xét phát biểu ý kiến cá nhân
- GV: Nhận xét bổ sung
GV: Bài học rút ra khi nghiên cứu nội
dung trên?
- HS: Nhận xét phát biểu ý kiến cá nhân
- GV: Nhận xét bổ sung
mới ra đời thay thế cái cũ, cái tiến bộ thay
thế cái lạc hậu…
b) Phát triển là khuynh hướng tất yếu của
thế giới vật chất.
- Phát triển : Là khuynh hướng tất
yếu của thế giới vật chất. Đó là cái
mới thay thế cái cũ, cái tiến bộ thay
thế cái lạc hậu.
* Bài học :
Khi xem xét một svht hoặc đánh giá một
con người, cần phát hiện ra những nét mới,
ủng hộ cái tiến bộ, tránh mọi thái độ thành
kiến, bảo thủ.
D- CỦNG CỐ, LUYỆN TẬP .

* Mục tiêu : - GV khái quát lại nội dung toàn bài, khắc sâu kiến thức trọng tâm.
- GV hướng dẫn HS làm bài tập 5,6 sgk trang 22
Sự biến đổi nào sau đây được coi là sự phát triển? Vì sao?
a. Sự biến hoá của sinh vật từ đơn bào đến đa bào.
b. Sự thoái hoá của 1 loài động vật.
c. Cây cối khô héo mục nát.
d. Nước đun nóng bốc thành hơi nước, hơi gặp lạnh ngưng tụ thành nước.
GV: Đưa ra đáp án đúng
E- DẶN DÒ .
- GV yêu cầu học sinh về nhà học bài, trả lời câu hỏi sgk trang 22.
- Đọc trước bài 4
Tiết 5 Bài 4
NGUỒN GỐC VẬN ĐỘNG, PHÁT TRIỂN
CỦA SỰ VẬT VÀ HIỆN TƯỢNG
I- Mục tiêu bài học :
Học sinh cần đạt được:
1 – Về kiến thức :
Nhận biết được kết cấu của một mâu thuẫn; Hiểu rõ sự đấu tranh giữa các mặt đối
lập của mâu thuẫn là nguồn gốc, là động lực của sự vật và hiện tượng.
2 – Về kỹ năng :
9
Giáo án GDCD 10
Vận dụng để phân tích một số mâu thuẫn trong các sự vật và hiện tượng. Phân biệt
được khái niệm mâu thuẫn thông thường và mâu thuẫn trong triết học.
3 – Về thái độ:
Biết vận dụng ý nghĩa của nguyên lý đấu tranh giữa các mặt đối lập của mâu thuẫn,
dám đấu tranh tham gia giải quyết một số mâu thuẫn trong cuộc sống phù hợp với lứa tuổi.
II- Nội dung trọng tâm :
Khái niệm mâu thuẫn và vai trò của quy luật mâu thuẫn.
* Tiết 1: Trọng tâm là khái niệm mâu thuẫn, mặt đối lập của mâu thuẫn.

* Tiết 2: Trọng tâm là nguyên lý về sự đấu tranh giữa các mặt đối lập của mâu thuẫn; Vai
trò của mâu thuẫn.
III- Phương pháp và hình thức tổ chức dạy học:
1. Phương pháp :
Kết hợp phương pháp nêu vấn đề, giải quyết vấn đề và giảng giải, đàm thoại.
2. Hình thức tổ chức :
Đàm thoại kết hợp thảo luận lớp.
IV- Phương tiện dạy học :
SGK, SGV, Sơ đồ về các chiều hướng của sự phát triển, một số bảng so sánh và
phiếu học tập để củng cố bài học.
V- Tiến trình bài học:
A - ỔN ĐỊNH TỔ CHỨC.
B – KIỂM TRA BÀI CŨ :
GV: Nêu câu hỏi.
Câu 1: Vì sao nói:Vận động là phương thức tồn tại của vật chất? Cho ví dụ?
Câu 2: Hãy sắp xếp các loại vận động sau đây vào các hình thức vận động cơ bản
cho phù hợp theo trình tự từ thấp đến cao:
1- Ô tô chạy 3- Sắt bị oxy hoá
2- Hạt nảy mầm 4- Sự dao động của con lắc đơn.
HS : Trả lời.
GV : Nhận xét, cho điểm.
Giới thiệu bài mới.
- GV: Tạo tình huống có vấn đề: Nhà Vật lý học Niutơn cho rằng, nguồn gốc của
vận động nằm ngoài vật chất, nhờ “cái hích của thượng đế”, Hôn- bách nhà triết học duy
vật tiêu biểu của Pháp ở thế kỷ XVIII cho rằng: “Vật chất vận động là do sức mạnh của
bản thân nó, không cần đến một sức thúc đẩy nào từ bên ngoài”.
Vậy để hiểu nguồn gốc của sự vận động, phát triển của sự vật hiện tượng là gì
chúng ta cùng nghiên cứu bài học…
C- DẠY BÀI MỚI :
Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức cơ bản

Hoạt động 1: Học sinh tìm hiểu khái niệm
mâu thuẫn.
* Yêu cầu: Học sinh hiểu được kết cấu của 1
mâu thuẫn, phân biệt với mâu thuẫn thông
thường.
* Cách tiến hành:
- GV chia lớp thành nhóm yêu cầu lấy ví dụ về
mâu thuẫn tự nhiên, xã hội, tư duy; hướng dẫn
HS nhận xét mâu thuẫn, rút ra kết luận.
- Thế nào là mâu thuẫn.
Khái niệm:
10
Giáo án GDCD 10
- HS: Các nhóm lấy ví dụ ghi ra giấy nháp. Đại
diện nhóm trình bày.
- GV: Tổng hợp, nhận xét ghi một vài ví dụ
tiêu biểu trong tự nhiên, xã hội, tư duy lên
bảng-> yêu cầu HS nhận xét các ví dụ và nêu
kết luận.
GV: Em hãy nhận xét các ví dụ trên? Mâu
thuẫn là gì ? Mỗi sự vật hiện tượng có nhiều
mâu thuẫn không?
HS: Trả lời.
GV: KL
GV: Phân biệt mâu thuẫn thông thường với
mâu thuẫn triết học?
HS: Trả lời.
GV: Gợi ý khắc sâu kiến thức
-Mâu thuẫn (thông thường) là trạng thái xung
đột lẫn nhau.

- Mâu thuẫn (TH): Hai mặt đối lập ràng buộc
nhau, tác động lên nhau.
Hoạt động 2: Tìm hiểu mặt đối lập của mâu
thuẫn.
* Mục tiêu: HS hiểu rõ mặt đối lập của mâu
thuẫn theo quan điểm biện chứng.
* Cách tiến hành:
- GV dùng phương pháp vấn đáp, giải tích,
minh hoạ giúp HS hiểu nội dung kiến thức.
Câu hỏi:
GV: Hai mặt đối lập phản ánh những gì ?
HS: Trả lời.
GV: Gợi ý khắc sâu kiến thức
GV: Hai mặt đối lập vận động, phát triển
như thế nào ?
GV: Hai mặt đối lập có quan hệ với nhau
như thế nào ?
HS: Trả lời.
GV: Gợi ý khắc sâu kiến thức
Hoạt động 3: Tìm hiểu sự thống nhất giữa các
mặt đối lập.
* Mục tiêu: HS hiểu rõ về sự thống nhất giữa
các mặt đối lập của sự vật hiện tượng.
* Cách tiến hành:
- GV sử dụng phương pháp động não giúp HS
hiểu thế nào là sự thống nhất giữa các mặt đối
lập.
- GV: Qua phân tích về mặt đối lập, theo em
Sự thống nhất giữa các mặt đối lập là gì ?
HS: Trả lời.

* Ví dụ:
- Trong nguyên tử có: e
+
; e
-
- Trong sinh vật có: đồng hoá; dị hoá.
- Trong nhận thức có: đúng; sai.
- Trong đạo đức có: thiện; ác
* Nhận xét:
- Trong mỗi sự vật hiện tượng đều
có 2 mặt đối lập nhau.
- Hai mặt đối lập đó ràng buộc, tác
động và đấu tranh với nhau.
* Khái niệm: Mâu thuẫn là một chỉnh
thể trong đó 2 mặt đối lập vừa thống
nhất với nhau lại vừa đấu tranh với
nhau.
- Mặt đối lập của mâu thuẫn.
* Mặt đối lập của mâu thuẫn là
những khuynh hướng, tính chất, đặc
điểm…mà trong quá trình vận động,
phát triển của sự vật và hiện tượng,
chúng phát triển theo những chiều
hướng trái ngược nhau.
- Mặt đối lập của mâu thuẫn tồn tại
và ràng buộc lẫn nhau bên trong mỗi
sự vật hiện tượng .
b) Sự thống nhất giữa các mặt đối
lập.
* Trong mỗi mâu thuẫn, hai mặt đối

lập liên hệ gắn bó với nhau, làm tiền
đề tồn tại cho nhau. Triết học gọi đó
là sự thống nhất giữa các mặt đối lập.
11
Giáo án GDCD 10
GV: Gợi ý khắc sâu kiến thức
GV: Kết luận tiết 1:
D- CỦNG CỐ, LUYỆN TẬP .
* Mục tiêu: - GV khái quát lại nội dung toàn bài, khắc sâu kiến thức trọng tâm.
1. Em đồng ý với ý kiến nào sau đây :
a. Sự thống nhát giữa các MĐL là tương đối
b. Mâu thuẫn là tuyệt đối
c. Không có sự vật nào không có hai mặt đối lập
d. Sự tiến bộ của XH nhờ đấu tranh g/c
E- DẶN DÒ .
- GV yêu cầu học sinh về nhà học bài, trả lời câu hỏi 1,2 sgk trang 28.
- Đọc phần Tư liệu tham khảo sgk trang 28 và đọc trước phần còn lại của bài.
Tiết 6 Bài 4:
NGUỒN GỐC VẬN ĐỘNG, PHÁT TRIỂN
CỦA SỰ VẬT VÀ HIỆN TƯỢNG
I- Mục tiêu bài học :
Học sinh cần đạt được:
1 – Về kiến thức :
Nhận biết được kết cấu của một mâu thuẫn; Hiểu rõ sự đấu tranh giữa các mặt đối
lập của mâu thuẫn là nguồn gốc, là động lực của sự vật và hiện tượng.
2 – Về kỹ năng :
Vận dụng để phân tích một số mâu thuẫn trong các sự vật và hiện tượng. Phân biệt
được khái niệm mâu thuẫn thông thường và mâu thuẫn trong triết học.
3 – Về thái độ :
Biết vận dụng ý nghĩa của nguyên lý đấu tranh giữa các mặt đối lập của mâu thuẫn,

dám đấu tranh tham gia giải quyết một số mâu thuẫn trong cuộc sống phù hợp với lứa tuổi.
II- Nội dung trọng tâm :
Khái niệm mâu thuẫn và vai trò của quy luật mâu thuẫn.
Tiết 2: Trọng tâm là nguyên lý về sự đấu tranh giữa các mặt đối lập của mâu thuẫn;
Vai trò của mâu thuẫn.
III- Phương pháp và hình thức tổ chức dạy học:
1. Phương pháp :
Kết hợp phương pháp nêu vấn đề, giải quyết vấn đề và giảng giải, đàm thoại.
2. Hình thức tổ chức :
Đàm thoại kết hợp thảo luận lớp.
IV- Phương tiện dạy học :
SGK, SGV, Sơ đồ về các chiều hướng của sự phát triển, một số bảng so sánh và
phiếu học tập để củng cố bài học.
V- Tiến trình bài học:
A - ỔN ĐỊNH TỔ CHỨC
B – KIỂM TRA BÀI CŨ :
GV: Nêu câu hỏi.
Câu hỏi: Mâu thuẫn là gì ? Thế nào là sự “thống nhất” giữa các mặt đối lập ? Cho
ví dụ ?
12
Giáo án GDCD 10
HS: Trả lời.
GV: Nhận xét, cho điểm
Giới thiệu bài mới.
- GV hướng dẫn học sinh nhận xét từ các ví dụ trong phần kiểm tra bài cũ -> Trong
một mâu thuẫn luôn tồn tại 2 mặt đối lập thống nhất với nhau, nếu thiếu 1 trong 2 mặt đối
lập thì mâu thuẫn không tồn tại, nhưng 2 mặt đối lập lại vận động theo chiều hướng trái
ngược nhau. Vì vậy xuất hiện sự đấu tranh giữa các mặt đối lập. Vậy đấu tranh giữa các
mặt đối lập là gì ? Sự thống nhất và đấu tranh giữa 2 mặt đối lập có ý nghĩa gì đối với sự
vận động, phát triển của svht ?

C- DẠY BÀI MỚI :
Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức cơ bản
Hoạt động 1: Tìm hiểu về sự đấu tranh
giữa các mặt đối lập.
* Mục tiêu: Học sinh hiểu rõ sự đấu tranh
giữa các mặt đối lập.
* Cách tiến hành:
- GV: Cho HS nêu ví dụ.
- HS: Nêu ví dụ.
- GV HD học sinh nhận xét và trả lời câu
hỏi.
Câu hỏi:
GV: Trong 1 mâu thuẫn các mặt đối
lập có quan hệ với nhau như thế nào ?
Có những biểu hiện gì ?
- HS: Nhận xét và trả lời câu hỏi.
- GV: Bổ sung và kết luận
GV: Theo quan điểm triết học: Thế nào
là đấu tranh giữa các mặt đối lập ?
GV: Đấu tranh giữa các mặt đối lập
trong mâu thuẫn khác với đấu tranh
thông thường như thế nào ?
- HS: Nhận xét và trả lời câu hỏi.
- GV: Bổ sung và kết luận
Hoạt động 2: Tìm hiểu: Mâu thuẫn là
nguồn gốc, động lực của sự phát triển.
* Mục tiêu: Học sinh hiểu rõ và chứng
minh được sự đấu tranh giữa các mặt đối
lập là nguồn gốc sự phát triển.
* Cách tiến hành:

- GV đặt vấn đề: tại sao nói mâu thuẫn là
nguồn gốc, động lực của sự phát triển ?
- Cho HS nêu ví dụ.
- HD HS phân tích và nhận xét và ghi vào
giấy nháp câu trả lời.
Câu hỏi:
GV: Mâu thuẫn giữa đồng hoá và dị
hoá được giải quyết có tác dụng như
1. c) Sự đấu tranh giữa các mặt đối lập.
* Ví dụ:
- Trong nguyên tử: e
+
và e
-
- Trong sinh vật: di truyền – biến dị
- Trong xã hội TBCN: g/c TS- g/c VS.
- Trong học tập: chăm học- lười học
* Nhận xét: Trong quá trình phát triển, các
mặt đối lập phát triển theo chiều hướng trái
ngược nhau.
* Định nghĩa: Hai mặt đối lập luôn luôn
tác động, bài trừ, gạt bỏ nhau, triết học gọi
là: Sự đấu tranh giữa các mặt đối lập.
2. Mâu thuẫn là nguồn gốc vận động,
phát triển của sự vật hiện tượng.
a) Giải quyết mâu thuẫn.
* Ví dụ:
- Đồng hoá >< Dị hoá -> sinh vật phát
triển.
- Vô sản >< Tư sản -> CMXHCN.

- Ý thức tốt >< ý thức chưa tốt -> tiến bộ.
- Chăm học >< lười học -> học tốt
* Nhận xét:
- Mỗi mâu thuẫn đều bao hàm sự thống
nhất và đấu tranh giữa các mặt đối lập.
13
Giáo án GDCD 10
thế nào ?
GV: Trong xã hội: Mâu thuẫn giữa TS
và VS được giải quyết dẫn đến kết quả
như thế nào ?
GV: Trong tập thể lớp: Mâu thuẫn
giữa ý thức tốt và ý thức chưa tốt được
giải quyết có tác dụng như thế nào ?
GV: Mâu thuẫn giữa các mặt đối lập
được giải quyết bằng cách nào ? Tại
sao ?
- HS trả lời câu hỏi.
- GV nhận xét, bổ sung và kết luận.
=> Quá trình này tạo nên sự vận động,
phát triển của sự vật hiện tượng ư vậy, sự
vật hiện tượng luôn luôn vận động, phát
triển không ngừng.
Hoạt động 3: Tìm hiểu ý nghĩa của quy
luật và rút ra bài học PPL.
* Mục tiêu: HS hiểu được ý nghĩa triết
học của quy luận mâu thuẫn rút ra được
bài học phương pháp luận
* Cách thực hiện:
- GV hướng dẫn HS liên hệ thực tiễn, nêu

ví dụ, phân tích và rút ra bài học.
- Ví dụ: + Trong học tập…
+ Trong lao động sản xuất…
+ Trong tập thể lớp…
GV: Muốn đạt kết quả tốt ta phải làm gì?
GV: Qua đó rút ra bài học gì ?
- HS động não trả lời (khuyến khích HS
phát biểu).
- GV: Nhận xét, kết luận
- Sự đấu tranh giữa các mặt đối lập làm cho
sự vật hiện tượng không thể giữ nguyên
trạng thái cũ.
- Khi mâu thuẫn được giải quyết, kết quả là
sự vật cũ mất đi, sự vật mới ra đời, lại xuất
hiện các Mâu thuẫn mới…
=> Như vậy, sự đấu tranh giữa các mặt đối
lập là nguồn gốc vận động, phát triển của
sự vật hiện tượng.
- Mâu thuẫn chỉ được giải quyết bằng sự
đấu tranh giữa các mặt đối lập không phải
bằng con đường điều hoà mâu thuẫn.
b) Ý nghĩa và bài học:
* Ý nghĩa:
- Giải quyết mâu thuẫn là nguồn gôc,
động lực của vận động, phát triển của sự
vật hiện tượng, nên cần phải biết phát hiện
ra mâu thuẫn, tìm cách tác động, có như
vậy mâu thuẫn mới được giải quyết, sự vật
cũ mới mất đi, sự vật mới mới ra đời.
* Bài học:

- Mỗi loại mâu thuẫn có phương pháp giải
quyết khác nhau, do đó cần phân tích mâu
thuẫn cụ thể trong tình hình cụ thể.
- Phân tích từng điểm mạnh – yếu của từng
mặt đối lập, phân tích các quan hệ của mâu
thuẫn.
- Trong cuộc sống, phải biết phân biệt
đúng, sai, tiến bộ, lạc hậu
- Biết đấu tranh phê bình và tự phê bình để
tiến bộ.
- Tránh tư tưởng “dĩ hoà vi quý”.
- Nâng cao nhận thức xã hội, phát triển
nhân cách.
D- CỦNG CỐ, LUYỆN TẬP GV khái quát lại nội dung toàn bài, khắc sâu kiến thức
trọng tâm. Hs: Làm bài tập sau: Em đồng ý với ý kiến nào sau đây(bằng cách điền đúng
sai)
a. Sự thống nhất giữa các mặt đối lập là tương đối
b. Mâu thuẫn là tuyệt đối.
c. Đẩu tranh là tương đối.
d. Không có sự vật nào không có 2 mặt đối lập.
GV: Hướng dẫn học sinh làm bài
E- DẶN DÒ .
- GV yêu cầu học sinh về nhà học bài, trả lời câu hỏi sgk trang 28,29.
Đọc phần Tư liệu tham khảo sgk trang 28 và đọc trước bài 5.
14
Giáo án GDCD 10
Tiết 7 Bài 5
CÁCH THỨC VẬN ĐỘNG, PHÁT TRIỂN
CỦA SỰ VẬT VÀ HIỆN TƯỢNG
I- Mục tiêu bài học: Học sinh cần đạt được:

1. Về kiến thức:
- Hiểu được khái niệm chất và lượng theo nghĩa Triết học.
- Nhận rõ sự biến đổi của lượng dẫn đến sự biến đổi về chất là quy luật phổ biến
của mọi vận động, phát triển của sự vật và hiện tượng.
2. Về kỹ năng:
- Giải thích được mặt chất và lượng của sự vật hiện tượng
- Chứng minh được cách thức lượng đổi dẫn đến chất đổi
3. Về thái độ:
- Hiểu rõ trong học tập và rèn luyện phải kiên trìm nhẫn nại khắc phục thái độ nôn
nóng muốn đốt cháy giai đoạn.
- Tích cực tích luỹ về lượng trong học tập rèn luyện để nhạnh chóng tạo ra những
biến đổi về chất (những tiến bộ vượt bậc) của bản thân, tránh lối sống trung bình chủ
nghĩa.
II- Nội dung trọng tâm :
Khái niệm chất và lượng; mối quan hệ biện chứng giữa sự thay đổi về lượng dẫn
đến thay đổi về chất và ngược lại.
III- Phương pháp và hình thức tổ chức dạy học:
1. Phương pháp :
Kết hợp phương pháp nêu vấn đề, giải quyết vấn đề, đàm thoại và động não.
2. Hình thức tổ chức :
Đàm thoại kết hợp thảo luận lớp, thảo luận nhóm.
IV- Phương tiện dạy học :
SGK, SGV, tài liệu Câu hỏi và BT GDCD 10; Sơ đồ về mối quan hệ giữa sự thay
đổi về lượng dẫn đến biến đổi về lượng, một số bảng so sánh và phiếu học tập để củng cố
bài học.
V- Tiến trình bài học:
A - ỔN ĐỊNH TỔ CHỨC.
B – KIỂM TRA BÀI CŨ :
GV: Nêu câu hỏi
Câu 1: Vì sao nói mâu thuẫn là ngồn gốc vận động, phát triển của sự vật hiện tượng?

Câu 2: Bài tập 5 – SGK GDCD 10 trang 29.
HS: Trả lời.
GV: Nhận xét, cho điểm.
Giới thiệu bài mới.
- GV: Em hiểu ý nghĩa các câu thành ngữ, tục ngữ sau như thế nào ?
+ Góp gió thành bão
+ Năng nhặt chặt bị
- HS trả lời.
- GV nhận xét và dẫn dắt. Trong bài 4 phép biện chứng duy vật đã cho ta hiểu được nguồn
gốc vận động, phát triển của sự vật hiện tượng, nhưng sự vật hiện tượng vận động, phát
triển bằng cách nào, như thế nào? Cách thức phổ biến nhất của chúng là sự biến đổi dần về
lượng dẫn đến sự biến đổi về chất…
- GV nêu mục tiêu của bài học.
C- DẠY BÀI MỚI :
15
Giáo án GDCD 10
Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức cơ bản
Hoạt động 1: Tìm hiểu khái niệm chất
* Mục tiêu: HS hiểu rõ khái niệm chất trong
triết học.
* Cách tiến hành:
- GV chia lớp thành 4 nhóm, yêu cầu các
nhóm tìm hiểu, thảo luận về những thuộc tính
của 1 số sự vật hiện tượng:
Nhóm 1: Tìm hiểu thuộc tính của chanh?
Nhóm 2: Tìm hiểu thuộc tính của đường?
Nhóm 3: Tìm hiểu thuộc tính của muối?
Nhóm 4: Tìm hiểu thuộc tính của ớt?
- HS thảo luận, thống nhất nội dung ghi ra
giấy, các nhóm cử đại diện lên trình bày.

- GV HD học sinh nhận xét những thuộc tính
tiêu biểu của từng sự vật hiện tượng, để phân
biệt chúng cần dựa vào thuộc tính nào ?
- HS nêu ví dụ, chỉ ra những thuộc tính tiêu
biểu của các sự vật hiện tượng.
- GV: Những thuộc tính trên nói lên chất
của sự vật hiện tượng? Vậy chất là gì ?
- HS: Phát biểu
- GV: Cho HS tìm hiểu thêm về khái niệm
chất để khắc sâu kiến thức:
Hoạt động 2: Tìm hiểu khái niệm lượng.
* Mục tiêu: HS hiểu rõ khái niệm lượng
trong triết học, mối quan hệ giữa chất và
lượng trong một sự vật hiện tượng
* Cách tiến hành:
- GV HS học sinh nhận xét về hình dáng, kích
thước, màu sắc của 1 số sự vật hiện tượng
xung quanh. VD: Bàn, ghế, bảng, cây cối…
- HS nêu các ý kiến
- GV nhận xét, kết luận các ý kiến
GV: Em hãy cho biết lượng là gì ? Hãy tìm
các ví dụ khác về lượng ?
- HS : Trả lời,
- GV : Nhận xét, kl
* Củng cố : Hãy chỉ ra chất và lượng trong
các sự vật hiện tượng sau : Nước, Hình chữ
nhật, nguyên tố Cu.
1- Thế nào là chất và lượng của sự vật
và hiện tượng.
a) Chất:

Ví dụ:
- Nguyên tố Cu:
+ ngtử lượng = 63,54
+ t
0
nóng chảy = 1083
0
C
+ t
0
sôi = 2880
0
C
Khái niệm chất dùng để chỉ những thuộc
tính cơ bản, vốn có của sự vật hiện
tượng, tiêu biểu cho sự vật hiện tượng
đó, phân biệt nó với các sự vật hiện
tượng khác.
b) Lượng :
VD: - Cái bảng có chiều dài là 3m
- Lớp 10A có 50 học sinh.
- Bạn Nam học lớp 10…
Khái niệm lượng dùng để chỉ những
thuộc tính vốn có củasự vật hiện tượng
biểu thị trình độ phát triển (cao, thấp),
quy mô (lớn, nhỏ), số lượng (ít, nhiều),
tốc độ vận động (nhanh, chậm)…của sự
vật và hiện tượng.
- Lượng không chỉ rõ được sự khác nhau
giữa nó với cái khác.

* Tóm lại:
Mỗi sự vật hiện tượng đều có chất và
lượng đặc trưng của nó. Chất và lượng
luôn luôn thống nhất với nhau, chất nào
thì lượng ấy.
D- CỦNG CỐ, LUYỆN TẬP .
- GV khái quát lại nội dung toàn bài, khắc sâu kiến thức trọng tâm.
Bài tập: Cho hình chữ nhật chiều dài 50cm, chiều rộng 20cm, người ta có thể tăng hoặc
giảm chiều rộng theo 2 phía để giải thích sự biến đổi của hình học. Hỏi:
a. Lượng thay đổi của hình chử nhật như thế nào?
b. Chất mới của hình chữ nhậtlà gì?
c. Xác định độ, điểm nút.
16
Giáo án GDCD 10
GV: Hướng dẫn học sinh trả lời.
HS: Trả lời.
GV: Đưa ra đáp án
a. Lượng thay đổi phụ thuộc vào chiều rộng từ 0-50cm.
B, Chất mới của hình chử nhật
+ Hình vuông
+ Đường thẳng.
c. Xác định. – 0 < độ < 50
- Nút: 0và 50.
E- DẶN DÒ .
- GV yêu cầu học sinh về nhà học bài, trả lời câu hỏi sgk
Tiết 8 Bài 5
CÁCH THỨC VẬN ĐỘNG, PHÁT TRIỂN
CỦA SỰ VẬT VÀ HIỆN TƯỢNG
I- Mục tiêu bài học: (Đã nêu ở tiết trước)
1. Về kiến thức:

2. Về kỹ năng:
3. Về thái độ:
II- Nội dung trọng tâm :
Mối quan hệ biện chứng giữa sự thay đổi về lượng dẫn đến thay đổi về chất và
ngược lại.
III- Phương pháp và hình thức tổ chức dạy học:
1. Phương pháp :
Kết hợp phương pháp nêu vấn đề, giải quyết vấn đề, đàm thoại và động não.
2. Hình thức tổ chức :
Đàm thoại kết hợp thảo luận lớp, thảo luận nhóm.
IV- Phương tiện dạy học :
SGK, SGV, tài liệu Câu hỏi và BT GDCD 10; Sơ đồ về mối quan hệ giữa sự thay
đổi về lượng dẫn đến biến đổi về lượng, một số bảng so sánh và phiếu học tập để củng cố
bài học.
V- Tiến trình bài học:
A - ỔN ĐỊNH TỔ CHỨC.
B - KIỂM TRA BÀI CŨ :
GV: Nêu câu hỏi
Hãy nêu khái niệm chất và lượng?
HS: Trả lời.
GV: Nhận xét, cho điểm.
Giới thiệu bài mới.
- GV: Ở tiết trước chúng ta đã học và biết được như thế nào là lượng?và như thế nào là
chất?vậy giữa lượng và chất có mối quan hệ như thế nào?hôm nay chúng ta tìm hiểu phần
tiếp theo của bài:
C- DẠY BÀI MỚI :
Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức cơ bản
GV: Vậy trong mỗi sự vật hiện tượng chất
và lượng có quan hệ với nhau như thế nào?
2- Quan hệ giữa sự biến đổi về lượng

và sự biến đổi về chất.
17
Giáo án GDCD 10
- GV nêu ví dụ chuyện “Con rắn
vuông”, chuyện “Thi nói khoác”
Hoạt động 3: Tìm hiểu quan hệ giữa sự thay
đổi về lượng và sự biến đổi về chất.
* Mục tiêu: HS hiểu rõ và giải thích đúng
được cách thức sự phát triển của sự vật hiện
tượng.
* Cách tiến hành: Dùng phương pháp phân
tích và quy nạp
- GV hướng dẫn HS phân tích, nhận xét sự
phát triển của các sự vật hiện tượng.
Các VD:
- Nhận xét nước ở điều kiện thường, khi tăng
t
0
từ 0
0
c -> 100
0
c sẽ biến đổi ntn ?
- Nhận xét quá trình học tập từ lớp 1 -> lớp 9
(hoặc học lực từ TB-khá)
GV: Quá trình biến đổi diễn ra như thế
nào ?
GV: Thế nào là độ ? điểm nút ?
GV: Nêu sự khác nhau giữa quá trình biến
đổi về lượng và quá trình biến đổi về chất.

GV: Qua nội dung quy luật hãy rút ra bài
học cho bản thân ?
HS : Trả lời
- GV nhận xét, bổ sung và đưa ra kết luận.
* Củng cố: HD học sinh nêu những câu thành
ngữ, tục ngữ về mối quan hệ giữa sự thay đổi
về lượng dẫn đến thay đổi về chất.
a) Sự biến đổi về lượng dẫn đến sự
biến đổi về chất
* Ví dụ:
tăng t
0
đến 100
o
- H
2
O (lỏng) bay hơi(khí)
(4,9 < điểm <5,0 > (6,4 < điểm <
8,0…)
- Học lực: yếu –> TB -> Khá -> G
* Nhận xét: Cách thức biển đổi của
lượng.
- Lượng biến đổi trước.
- Sự biến đổi của các svht bao giờ cũng
bắt đầu từ sự biến đổi của lượng.
- Lượng biến đổi dần dần chỉ khi nào
vượt quá giới hạn của độ mới tạo ra biến
đổi về chất.
* Độ: Là giới hạn mà trong đó sự biến
đổi về lượng chưa làm biến đổi về chất

của sự vật hiện tượng.
* Điểm nút là điểm giới hạn mà tại đó sự
biến đổi của lượng làm thay đổi chất của
sự vật hiện tượng.
b) Chất mới ra đời lại bao hàm một
lượng mới tương ứng.
- Chất biến đổi sau
- Chất biến đổi nhanh chóng
- chất mới ra đời thay thế chất cũ. Khi
chất mới ra đời lại hình thành một lượng
mới phù hợp với nó.
3- Bài học:
- Sự vật hiện tượng phát triển bao giờ
cũng bắt đầu từ sự thay đổi của lượng.
- Lượng thay đổi dần chỉ khi nào vượt
quá giới hạn của độ mới tạo ra biến đổi
về chất.
- Muốn có sự phát triển phải có quá trình
tích luỹ dần về lượng.
- Trong học tập và rèn luyện, phải kiên
trì, nhẫn nại, không coi thường việc nhỏ.
- Tránh tư tưởng nóng vội, muốn đốt
cháy giai đoạn, hành động nửa vời,
không triệt để thi không đem lại kết quả.
D- CỦNG CỐ, LUYỆN TẬP .
- GV khái quát lại nội dung toàn bài, khắc sâu kiến thức trọng tâm.
E- DẶN DÒ .
- GV yêu cầu học sinh về nhà học bài, trả lời câu hỏi sgk, làm bài tập SGK
- Đọc trước bài 6.
18

Giáo án GDCD 10
Tiết 9 Bài 6
KHUYNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN
CỦA SỰ VẬT VÀ HIỆN TƯỢNG
I- Mục tiêu bài học :
Học sinh cần đạt được:
1. Về kiến thức :
- Hiểu rõ hai đặc điểm cơ bản của phủ định biện chứng. Từ đó phê phán được
những biểu hiển của quan điểm phủ định siêu hình.
- Nhận biết được khuynh hướng phát triển chung của sự vật hiện tượng là cái mới
luôn thay thế cái cũ.
2. Về kỹ năng :
- Liệt kê được sự khác nhau giữa phủ định biện chứng và phủ định siêu hình. Mô tả
được hình “xoắn ốc” của sự phát triển.
- Nêu được ví dụ và phân tích được một số hiện tượng tiêu biểu cho sự ra đời của
cái mới trong xã hội ta hiện nay.
3. Về thái độ :
- Ủng hộ cái mới và làm theo cái mới.
- Tránh thái độ phủ định sạch trơn, hoặc kế thừa một cách thiếu chọn lọc các giá trị
văn hoá nhân loại và truyền thống dân tộc.
II- Nội dung trọng tâm :
Học sinh hiểu rõ đặc điểm của phủ định biên chứng và khuynh hướng phát triển
của sự vật hiện tượng.
III- Phương pháp và hình thức tổ chức dạy học:
1. Phương pháp :
Kết hợp phương pháp nêu vấn đề, giải quyết vấn đề, đàm thoại và động não.
2. Hình thức tổ chức :
Đàm thoại kết hợp thảo luận lớp, thảo luận nhóm.
IV- Phương tiện dạy học :
SGK, SGV, tài liệu Câu hỏi và BT GDCD 10; Sơ đồ về khuynh hướng phát triển

của sự vật hiện tượng, một số bảng so sánh giữa phủ định biện chứng và phủ định siêu
hình và phiếu học tập để củng cố bài học.
V- Tiến trình bài học:
A- ỔN ĐỊNH TỔ CHỨC.
B- KIỂM TRA BÀI CŨ :
GV: Nêu câu hỏi
Câu 1: Hãy nêu những điểm khác nhau giữa sự biến đổi về lượng và sự biến đổi về
chất ? Cho ví dụ ?
Câu 2: Sử dụng câu 3 sgk trang 33.
HS: Trả lời.
GV: Nhận xét, cho điểm
Giới thiệu bài mới.
- GV nhận xét và dẫn dắt. Trong bài 4, bài 5 phép biện chứng duy vật đã cho ta hiểu được
nguồn gốc, cách thức vận động, phát triển của sự vật hiện tượng, nhưng sự vật hiện tượng
vận động, phát triển theo khuynh hướng như thế nào ? Nội dung bài 6 sẽ cho chúng ta hiểu
rõ được điều đó…
C- DẠY BÀI MỚI :
Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức cơ bản
19
Giáo án GDCD 10
Hoạt động 1: Tìm hiểu khái niệm Phủ định
là gì ?
* Cách tiến hành:
- GV hướng dẫn HS quan sát các sự vật hiện
tượng và nhận xét các ví dụ: Đốt rừng, chặt
cây, Hạt lúa xay thành gạo, quả trứng nở
thành gà con…
Câu hỏi: Các sự vật hiện tượng trên có một
đặc điểm chung là gì ?
- HS: Trả lời.

- GV: Nhận xét, bổ sung và kết luận.
Hoạt động 2: Tìm hiểu Phủ định biện chứng
và Phủ định siêu hình.
* Mục tiêu: HS hiểu rõ và phân biệt được
khái niệm PĐBC và PĐSH.
* Cách tiến hành:
- GV chia lớp thành 4 nhóm; phát phiếu học
tập và HD các nhóm thảo luận theo yêu cầu.
Nhóm 1: Cho các ví du:
- Gió bão làm đỏ cây
- Động đất đổ sập nhà
- Ngắt một bông hoa
- Giết chết một con sâu.
Câu hỏi:
1, Nhận xét về kết quả của những sự vật hiện
tượng trên ?
2, Nguyên nhân của nó là gì ?
3, Thế nào là Phủ định siêu hình ?
Nhóm 2: Cho các ví dụ:
- Hạt thóc mọc thành cây lúa.
- Quả trứng nở thành gà con
- Xã hội PK -> Xã hội TBCN
- NaOH + HCl = NaCl + H
2
O
Câu hỏi:
1, Nhận xét về kết quả của những sự vật hiện
tượng trên ?
2, Nguyên nhân của nó là gì ?
3, Thế nào là Phủ định biện chứng ?

Nhóm 3 và nhóm 4:
1, Hãy so sánh sự khác nhau giữa phủ định
biện chứng và phủ định siêu hình.
2, Đặc điểm của phủ định biện chứng là gì ?
Cho ví dụ minh hoạ ?
- Học sinh thảo luận theo nhóm, chuẩn bị nội
dung, cử đại diện trình bày.
- GV hướng dẫn học sinh nhận xét, phấn tích
và bổ sung thêm
1- Phủ định biện chứng và phủ định
siêu hình .
Phủ định là gì ?
Phủ định là xoá bỏ sự tồn tại của sự vật
hiện tượng nào đó.
a) Phủ định siêu hình :
Là sự phủ định được diễn ra do sự can
thiệp, tác động từ bên ngoài, cản trở
hoặc xoá bỏ sự tồn tại, phát triển của sự
vật hiện tượng (chấm dứt sự phát triển)
b) Phủ định biện chứng:
Là sự phủ định diễn ra do sự phát triển
của bản thân sự vật hiện tượng, có kế
thừa những yếu tố tích cực của sự vật
hiện tượng cũ để phát triển svht mới.
* Đặc điểm của Phủ định biện chứng.
Đặc điểm 1: Tính khách quan.
- PĐBC mang tính tất yếu, khách quan,
nguyên nhân sự phủ định nằm ngay
trong bản thân svht- đó là sự đấu tranh
giữa các mặt đối lập. PĐBC tạo điều

kiện, làm tiền đề cho sự phát triển.
Đặc điểm 2: Tính kế thừa.
20
Giáo án GDCD 10
- Rút ra kết luận.
- Củng cố: Phân biệt PĐBC và PĐSH
+ Con gà ->Quả trứng; Cái kén-> con tằm
+ Bão đổ cây cối; XHPK -> XHTBCN
+ Học tập: cấp 1-> cấp 2 -> cấp 3.
- Tính kế thừa là tất yếu khách quan,
đảm bảo sự vật hiện tượng giữa lại yếu
tố tích cực, loại bỏ những yếu tố tiêu
cực, lạc hậu để sự vật hiện tượng phát
triển liên tục, không ngừng

D- CỦNG CỐ, LUYỆN TẬP .
- GV khái quát lại nội dung toàn bài, khắc sâu kiến thức trọng tâm.
E- HOẠT ĐỘNG TIẾP NỐI .
- GV yêu cầu học sinh về nhà học bài, trả lời câu hỏi sgk, làm bài tập 5 tr.38
- Ôn tập để giờ sau kiểm tra 1 tiết.
VI- Gợi ý kiểm tra, đánh giá:
- Phương pháp kiểm tra: có 70% câu hỏi tự luận và 30% câu hỏi trắc nghiệm.
Tiết 10 Bài 6
KHUYNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN
CỦA SỰ VẬT VÀ HIỆN TƯỢNG
I- Mục tiêu bài học: (Đã nêu ở tiết trước)
1. Về kiến thức :
2. Về kỹ năng :
3. Về thái độ :
II- Nội dung trọng tâm :

Học sinh hiểu rõ khuynh hướng phát triển của sự vật hiện tượng.
III- Phương pháp và hình thức tổ chức dạy học:
1. Phương pháp :
Kết hợp phương pháp nêu vấn đề, giải quyết vấn đề, đàm thoại và động não.
2. Hình thức tổ chức :
Đàm thoại kết hợp thảo luận lớp, thảo luận nhóm.
IV- Phương tiện dạy học :
SGK, SGV, tài liệu Câu hỏi và BT GDCD 10; Sơ đồ về khuynh hướng phát triển
của sự vật hiện tượng, một số bảng so sánh giữa phủ định biện chứng và phủ định siêu
hình và phiếu học tập để củng cố bài học.
V- Tiến trình bài học:
A- ỔN ĐỊNH TỔ CHỨC.
B- KIỂM TRA BÀI CŨ :
GV: Nêu câu hỏi
Câu 1: Hãy nêu những điểm khác nhau giữa sự biến đổi về lượng và sự biến đổi về
chất ? Cho ví dụ ?
Câu 2: Sử dụng câu 3 sgk trang 33.
HS: Trả lời.
GV: Nhận xét, cho điểm
Giới thiệu bài mới.
- GV nhận xét và dẫn dắt. Trong bài 4, bài 5 phép biện chứng duy vật đã cho ta hiểu được
nguồn gốc, cách thức vận động, phát triển của sự vật hiện tượng, nhưng sự vật hiện tượng
vận động, phát triển theo khuynh hướng như thế nào ? Nội dung bài 6 sẽ cho chúng ta hiểu
rõ được điều đó…
21
Giáo án GDCD 10
C- DẠY BÀI MỚI :
Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức cơ bản
Hoạt động 3: Tìm hiểu khuynh hướng sự
phát triển

* Mục tiêu: Học sinh hiểu rõ khuynh hướng
sự phát triển.
* Cách tiến hành:
- GV giảng giải: Mọi svht đều được sinh ra
cùng với khả năng phủ định của chính bản
thân nó. Những cái đang tồn tại đều là kết
quả phủ định cái đã tồn tại trước nó và đến
lượt nó, sẽ bị phủ định bằng những cái khác
mới hơn. Đó là phủ định của phủ định.
- GV nêu ví dụ, hướng dẫn HS phân tích ví
dụ và thảo luận.
Ví dụ:
- Hạt thóc -> cây lúa -> hạt thóc ->…
- Con tằm -> cái kén -> con tằm…
- XH CHNL->XHPK->XHTBC->…
Câu hỏi:
GV: Xác định sự phủ định trong các ví dụ
trên: đâu là PĐ lần 1, PĐ lần 2 ?
GV: Phủ định lần 2 có ý nghĩa gì ?
GV: Đâu là sự vật tồn tại, sự vật mới, sự
vật mới hơn ?
- HS: Trả lời
- GV: Liệt kê các ý kiến, cho HS nhận xét và
tổng kết.
+ Cái mới hơn ra đời tiến bộ hơn, phát triển
hơn cả về lượng và chất. Như vậy sự phủ
định biện chứng diễn ra liên tục tạo ra
khuynh hướng tất yếu của sự phát triển, cái
mới luôn xuất hiện thay thế cái cũ. Khuynh
hướng sự phát triển là luôn vươn tới cái mới.

+ Khuynh hướng sự phát triển theo đường
xoáy trôn ốc.
Hoạt động 4: Rút ra bài học trong thực tiễn.
* Cách tiến hành:
- GV nêu ví dụ hướng dẫn HS phân tích và
rút ra kết luận về bài học cho bản thân.
GV: Bằng kiến thức đã học qua bài, hãy
giải thích những ví dụ sau và rút ra bài
học gì cho bản thân ?
Ví dụ :
1- Con gà phủ định quả trứng.
2- Cây mạ non phủ định hạt thóc
3- Xã hội TBCN phủ định xã hội Phong kiến.
4- Trình độ nhận thức của HS lớp 10 phủ
2- Khuynh hướng phát triển của sự
vật hiện tượng .
a) Phủ định của phủ định.
- Trong quá trình vận động và phát triển
của sự vật hiện tượng, cái mới xuất hiện
phủ định cái cũ, rồi nó lại bị cái mới hơn
phủ định. Triết học đó là sự phủ định
của phủ định.
b) Khuynh hướng phát triển của sự vật
hiện tượng.
- Khuynh hướng phát triển của sự vật và
hiện tượng là vận động đi lên, cái mới ra
đời kế thừa và thay thế cái cũ nhưng ở
trình độ ngày càng cao hơn, hoàn thiện
hơn.
c) Bài học:

- Nhận thức cái mới, ủng hộ và làm theo
cái mới.
22
Giáo án GDCD 10
định trình độ nhận thức HS lớp 9.
- Cả lớp trao đổi
- GV gợi ý, giải thích, khắc sâu kiến thức đã
học, rút ra bài học.
- Tơn trọng q khứ
- Tránh bảo thủ cái cũ hoặc phủ định
D- CỦNG CỐ, LUYỆN TẬP .
- GV khái qt lại nội dung tồn bài, khắc sâu kiến thức trọng tâm.
- GV: Em hãy cho biết ý kiến đúng khi nói đến các quan điểm về “ Cái mới” theo ý
nghĩa Triết học trong những quan điểm sau:
a) Cái mới lạ hơn cái cũ.
b) Cái ra đời sau so với cái trước.
c) Cái phức tạp hơn so với cái trước.
d) Đó là những cái ra đời sau, tiến bộ hơn và hồn thiện hơn.
E- HOẠT ĐỘNG TIẾP NỐI .
- GV u cầu học sinh về nhà học bài, trả lời câu hỏi sgk, làm bài tập 5 tr.38
- Ơn tập để giờ sau kiểm tra 1 tiết.
VI- Gợi ý kiểm tra, đánh giá:
- Trọng tâm: Bài 5, Bài 6.
- Phương pháp kiểm tra: có 70% câu hỏi tự luận và 30% câu hỏi trắc nghiệm.
Tiết 11 KIỂM TRA 1 TIẾT
(Thời gian 45 phút)
I. Mục tiêu:
Kiểm tra, đánh giá mức độ hiểu những kiến thức đã học từ bài 1 đến bài 6 của học
sinh, khả năng liên hệ thực tiễn và rút ra bài học về thế giới quan, phương pháp luận trong
hoạt động thực tiễn.

II- Chuẩn bị :
- Học sinh tự ơn tập theo hướng dẫn
- Giáo viên: Ra đề phù hợp.
III- Tiến trình lên lớp:
A- ỔN ĐỊNH TỔ CHỨC.
B- ĐỀ BÀI:
A. PHẦN TRẮC NGHIỆM (6Đ)
I. Hãy khoanh tròn những câu trả lời đúng nhất sau đây:
1. Đối tượng nghiên cứu của triết học:
a. Quy luật chung nhất về SVHT b. Sự biến đổi nhất về sự vđ của SVHT
c. Đời sống xh và lónh vực tư duy d. Tất cả đều đúng.
2. Mâu thuẫn là một chỉnh thể trong đó:
a. Hai mặt đối lập thống nhất. b. Hai mặt đói lập đấu tranh
c. Hai mặt đối lập vừa thống nhất, vừa đ/tranh d. Tất cả đều đúng.
3. Vấn đề cơ bản của triết học là:
23
Giáo án GDCD 10
a. Nghiên cứu mọi SVHT b. Vật chất
c. Ý thức d. Quan hệ giữa tư duy và tồn tại
4. Thuật ngữ “phương pháp” bắt nguồn từ tiếng HyLạp là:
a. Mathodos b. Mathedos c. Methedos d. Methedod
5. Trong các VD sau đây thì VD nào thuộc kiến thức Triết học.
a. Mọi SVHT đều vận động và phát triển.
b. Ngày 3/2/1930 thành lập ĐCS Việt Nam
c. Bình phương cạnh huyền bằng tổng bình phương 2 cạnh góc vuông.
d. Ở đâu có áp bức thì ở đó có đấu tranh.
6. Giới tự nhiên là tất cả những gì?
a. Thượng đế sáng tạo ra b. Con người sáng tạo ra
c. Tự có d. Tự nhiên – xã hội
7. Giới tự nhiên tồn tại và phát triển.

a. Do con người cải tạo b. Tuân theo quy luật riêng
c. Tác động của lực lượng siêu nhiên d. Tác động của các sinh vật
8. Quan điểm nào sau đây phù hợ với quan điểm duy vật biện chứng.
a. Con người là sản phẩm của GTN.
b. Con người tồn tại và phát triển trong môi trường tự nhiên
c. Con người là do một loài vượn cổ tiến hoá thành.
d. Tất cả đều đúng.
9. Con người nhận thức và cải tạo như thế nào là đúng:
a. Trái quy luật tự nhiên
b. Tránh khỏi ràng buộc quy luật khách quan
c. Tôn trọng, tuân thủ quy luật khách quan
d. Bắt buộc tự nhiên phải phục vụ con người
10. Sự biến đổi nào sau đây coi là sự phát triển:
a. Sự biến hoá sinh vật từ đơn bào đến đa bào
b. Sự thoái hoá của một lạo động vật
c. Cây cối khô héo rồi chết
d. Quá trình phân huy của động thực vật
II. Hãy điền thêm vào chỗ cho đầy đủ các câu sau: (1đ)
1. Vận động là , là phương thức tồn tại của các SVHT.
2. Khuynh hướng tất yếu của quá trình phát triển đó là
3. Mâu thuẫn là , trong đó hai mặt đối lập vừa thống nhất với
nhau, vừa đấu tranh với nhau.
4. Điểm giới hạn mà tại đó sự biến đổi của lượng làm thay đổi chất của SVHT
được gọi là
III. Hãy điền chữ đúng (Đ) hoặc sai (S) vào những câu sau đây: (1,5đ)
1. Trong mâu thuẫn, hai mặt đối lập liên hệ gắn bó với nhau làm tiênd đề cho
nhau, triết học gọi là đấu tranh giữa các mặt đối lập.
24
Giáo án GDCD 10
2. Sự đấu tranh giữa các mặt đối lập là nguồn gốc vận động, phát triển của

SVHT.
3. Chất là thuộc tính cơ bản, vốn có của SVHT biểu hiện trình độ phát triển,
quy mô, tốc độ của SVHT.
4. Phủ đònh siêu hình là sự phủ đònh có kế thừa những yếu tố tích cực của
SVHT cũ.
5. Để tạo ra sự biến đổi về chất, nhất thiết phải tạo ra sự biến đổi về lượng
đến một giới hạn nhất đònh.
6. Nguyên nhân sự phủ đònh năm ngay trong bản thân sự vật.
IV. Hãy ghép cột bên trái với nội dung ở cột bên phải cho đúng. (1đ)
1. Sự dao động của con lắc a. Vận động cơ học
2. Sự biến đổi công cụ lao động từ đồ đá đến kim loại b. Vận động vật lý
3. Ma sát sinh ra nhiệt c. Vận động hoá học
4. Cây cối ra hoa kết quả d. Vận động sinh học
e. Vận động xã hội
Trả lời: 1 ,2 ,3 ,4
B. PHẦN TỰ LUẬN
Câu 1: (2đ) Trình bày mối quan hệ giữa lượng và chất? Lấy vd để chứng minh?
Câu 2: (2đ) PĐSH là gì? PĐBC là gì? Chúng ta luôn thay đổi phương pháp học tập.
Theo em đấy có phải là yru cầu của phủ đònh biện chứng không? Tại sao?
ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT (2)
A. PHẦN TRẮC NGHIỆM (6đ)
I. Hãy khoanh tròn những câu trả lời đúng nhất sau đây: (2,5đ)
1. Thế giới quan là.
a. Quan niệm của con người về thế giới xung quanh
b. Quan niệm của con người về xã hội
c. Quan niệm của con người về tự nhiên
d. Quan niệm của con người vế SVHT
2. Thuật ngữ “phương pháp” bắt nguồn từ tiếng HyLạp là:
a. Mathodos b. Mathedos c. Methedos d. Methedod
3. Trong lòch sử triết học có mấy phương pháp luận cơ bản:

a. 2 b. 3 c. 4 d. 5
4. Theo em sưn biến hoá nào sau đây được coi là sự phát triển:
a. Nước đun nóng bốc thành hơi b. Sự thoái hoá của loài động vật
c. Động vật ăn hoa quả lá cây d. Tất cả đều sai
25

×