Tải bản đầy đủ (.doc) (41 trang)

Báo cáo thực tập tại Công ty Cổ Phần May Xuất Khẩu Trường Thắng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (279.44 KB, 41 trang )

Báo cáo thực tập tổng hợp
MỤC LỤC
1.1 LỊCH SỬ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN MAY XUẤT
KHẨU TRƯỜNG THẮNG 2
1.1.1 Giới thiệu chung về Công ty cổ phần may Xuất Khẩu Trường Thắng 2
1.2.1 Chức năng và nhiệm vụ của Công ty 3
1.2.3 Đặc điểm quy trình công nghệ sản xuất – kinh doanh của Công ty 4
1.4 TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH VÀ KẾT QUẢ KINH DOANH CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN
MAY XUẤT KHẨU TRƯỜNG THẮNG 8
2.2 TỔ CHỨC HỆ THỐNG KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN MAY XUẤT KHẨU
TRƯỜNG THẮNG 14
2.2.1 Các chính sách kế toán chung Công ty đang áp dụng 14
2.1.2 Tổ chức vận dụng hệ thống chứng từ kế toán 15
2.1.3. Tổ chức vận dụng hệ thống tài khoản kế toán 16
2.2.5 Tổ chức hệ thống báo cáo kế toán 20
2.3 TỔ CHỨC KẾ TOÁN CÁC PHẦN HÀNH CỤ THỂ 21
2.3.1 Tổ chức hạch toán phần hành kế toán vốn bằng tiền 21
Tổ chức hạch toán phần hành kế toán tài sản 25
Tổ chức hạch toán phần hành kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương 27
Tổ chức hạch toán phần hành kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm 29
Tổ chức hạch toán phần hành kế toán thuế 31
3.1. GIÁ TỔ CHỨC BỘ MÁY KẾ TOÁN 33
SV :Lê Thị Hiền– K12 GVHD:Ths Hà Phương Dung
Báo cáo thực tập tổng hợp
DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 1.1. Một số chỉ tiêu tổng quát đánh giá cơ cấu nguồn vốn, khả năng
thanh toán và sinh lời của Công ty: Error: Reference source
not found
Bảng 1.2. Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh qua một số năm Error:
Reference source not found
SV :Lê Thị Hiền– K12 GVHD:Ths Hà Phương Dung


Báo cáo thực tập tổng hợp
DANH MỤC SƠ ĐỒ
1.1 LỊCH SỬ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN MAY XUẤT
KHẨU TRƯỜNG THẮNG 2
1.1.1 Giới thiệu chung về Công ty cổ phần may Xuất Khẩu Trường Thắng 2
1.2.1 Chức năng và nhiệm vụ của Công ty 3
1.2.3 Đặc điểm quy trình công nghệ sản xuất – kinh doanh của Công ty 4
1.4 TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH VÀ KẾT QUẢ KINH DOANH CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN
MAY XUẤT KHẨU TRƯỜNG THẮNG 8
2.2 TỔ CHỨC HỆ THỐNG KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN MAY XUẤT KHẨU
TRƯỜNG THẮNG 14
2.2.1 Các chính sách kế toán chung Công ty đang áp dụng 14
2.1.2 Tổ chức vận dụng hệ thống chứng từ kế toán 15
2.1.3. Tổ chức vận dụng hệ thống tài khoản kế toán 16
2.2.5 Tổ chức hệ thống báo cáo kế toán 20
2.3 TỔ CHỨC KẾ TOÁN CÁC PHẦN HÀNH CỤ THỂ 21
2.3.1 Tổ chức hạch toán phần hành kế toán vốn bằng tiền 21
Tổ chức hạch toán phần hành kế toán tài sản 25
Tổ chức hạch toán phần hành kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương 27
Tổ chức hạch toán phần hành kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm 29
Tổ chức hạch toán phần hành kế toán thuế 31
3.1. GIÁ TỔ CHỨC BỘ MÁY KẾ TOÁN 33
SV :Lê Thị Hiền– K12 GVHD:Ths Hà Phương Dung
Báo cáo thực tập tổng hợp
LỜI MỞ ĐẦU
Trong quá trình học tập và nghiên cứu tại trường Đại học Kinh Tế Quốc Dân
em đã trau dồi được nhiều kiến thức cho bản thân. Nhưng giữa lý thuyết và thực tế
có một khoảng cách rất lớn. Chính vì thế thực tập cuối khóa là một trong những cơ
hội giúp em có thể áp dụng những kiến thức đã được học vào thực tế và cũng là
tiền đề để em có những kinh nghiệm trong quá trình làm việc sau này. Vì vậy, em

đã chọn Công ty Cổ Phần May Xuất Khẩu Trường Thắng để thực tập tốt nghiệp với
mong muốn củng cố kiến thức đã được học trong những năm vừa qua và cũng để
cho bản thân có thêm kinh nghiệm thực tế làm việc.
Trong thời gian thực tập tại Công ty Cổ Phần May Xuất Khẩu Trường Thắng
được sự giúp đỡ của Ban Giám đốc , Kế toán trưởng, các anh chị Phòng Kế toán và
các anh chị phòng ban khác cùng với sự chỉ bảo hướng dẫn tận tình của Ths Hà
Phương Dung, em đã hoàn thành báo cáo thực tập tổng hợp với các nội dung sau :
Phần 1: Tổng quan về đặc điểm kinh tế - kỹ thuật và tổ chức bộ máy quản lý
hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty cổ phần may Xuất Khẩu Trường Thắng .
Phần 2 : Tổ chức bộ máy kế toán và hệ thống kế toán tại Công ty Công ty
cổ phần may Xuất Khẩu Trường Thắng
Phần 3 : Một số đánh giá về tình hình tổ chức hạch toán kế toán tại Công ty
cổ phần may Xuất Khẩu Trường Thắng
Do thời gian có hạn, trình độ hiểu biết còn hạn chế, lại chưa có nhiều kiến thức
thực tế nên báo cáo không tránh khỏi những sai sót. Em rất mong nhận được những
ý kiến đóng góp của cô giáo hướng dẫn và các anh chị trong công ty cổ phần may
Xuất Khẩu Trường Thắng để sự hiểu biết của em về đề tài này được đầy đủ hơn.
Em xin chân thành cám ơn !
SV :Lê Thị Hiền– K12 GVHD:Ths Hà Phương Dung
1
Báo cáo thực tập tổng hợp
PHẦN I: TỔNG QUAN VỀ ĐẶC ĐIỂM KINH TẾ - KỸ THUẬT
VÀ TỔ CHỨC BỘ MÁY QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT
KINH DOANH CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN MAY XUẤT KHẨU
TRƯỜNG THẮNG
1.1 LỊCH SỬ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN
MAY XUẤT KHẨU TRƯỜNG THẮNG
1.1.1 Giới thiệu chung về Công ty cổ phần may Xuất Khẩu Trường Thắng
Sản xuất hàng may mặc là ngành sản xuất ra đời rất sớm ở Việt Nam.Thị trường
sản xuất hàng may mặc của Việt Nam nói chung đã gặt hái được rất nhiều thành tựu,

có uy tín trong nước và có thương hiệu trên thị trường thế giới. Hiện nay sản xuất hàng
may mặc rất phát triển ở trong nước.
+ Hoà cùng xu hướng đó, vào ngày 27/6/2008 công ty Cổ Phần May Xuất Khẩu
Trường Thắng đã được thành lập, do sở kế hoạch và đầu tư tỉnh Thanh Hóa cấp giấy
chứng nhận đăng ký kinh doanh số : 2603000894
- Tên công ty: Công ty Cổ Phần May Xuất Khẩu Trường Thắng
- Trụ sở: Xã Minh Thọ - huyện Nông Cống - tỉnh Thanh Hóa
- Tên giao dịch quốc tế : Truong Thang garment joint stock company
- Lĩnh vực kinh doanh : Sản xuất.
- Ngành nghề kinh doanh : May phục vụ trong nước và xuất khẩu
- Điện thoại : 0373.993.888
-Fax : 0373.839.649
-MST : 2801158024
-Email :
1.1.2 Quá trình hình thành và phát triển của Công ty Cổ phần may Xuất
Khẩu Trường Thắng
Công ty Cổ Phần May Xuất Khẩu Trường Thắng là doanh nghiệp mới thành lập,
với mặt bằng gần 12.000 m
2
. Khi mới thành lập công ty gặp rất nhiều khó khăn về
nhân công, máy móc thiết bị, các bộ phận hoạt động chưa nhuần nhuyễn, cán bộ kỹ
thuật chưa có nhiều kinh nghiệm….Song với trí sáng tạo, tinh thần quyết tâm, luôn
học hỏi kinh nghiệm, công ty luôn có những chính sách khen thưởng, động viên công
SV :Lê Thị Hiền– K12 GVHD:Ths Hà Phương Dung
2
Báo cáo thực tập tổng hợp
nhân sản xuất, cán bộ công nhân viên trong công ty luôn đoàn kết, giúp đỡ lẫn nhau.
Vì vậy, công ty nhanh chóng đi vào hoạt động ổn định và ngày càng phát triển.
Sau 1 năm xây dựng và lắp đặt thiết bị công ty bắt tay vào sản xuất với lô hàng
đầu tiên với tổng giá trị hợp đồng là 2,2 tỷ đồng. Lúc ban đầu với 200 máy may và 400

công nhân,công ty đã đảm bảo việc làm và thu nhập ổn định.
Đến nay sau hơn 5 năm hoạt động, hiện nay số vốn điều lệ của công ty là
20.000.000.000đ (20 tỷ đồng); công ty đã mở rộng quy mô lên tới 50.000 m
2
với hơn
300 máy công nghiệp và trên 500 công nhân lành nghề; trình độ kỹ thuật được nâng
cao; cơ sở vật chất được khang trang; bộ máy quản lý chuyên sâu;đặc biệt hơn cả là
đem lại nguồn lợi nhuận khá lớn, mức thu nhập của người lao động ngày càng được
đảm bảo 2.000.000 – 2.500.000 đ/tháng.
Đầu năm 2012 công ty đã xuất khẩu 150.000 sản phẩm may mặc sang thị trường
Nhật Bản, Mehico, Hà Lan, Đức với giá trị xuất khẩu đạt 1,2 triệu USD ,trong 6
tháng cuối năm công ty đã lắp thêm 6 chuyền may phấn đấu xuất khẩu thêm
100.000 sản phẩm với giá trị trên 1,5 triệu USD ,nâng tổng giá trị xuất khẩu cả năm
lên 3 triệu USD.Cho đến nay công ty đang tìm kiếm mở rộng thị trường ở các nước
Châu Âu nhằm tăng giá trị xuất khẩu và tạo việc làm thường xuyên cho người lao
động địa phương .
1.2 ĐẶC ĐIỂM HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT – KINH DOANH CỦA CÔNG
TY CỔ PHẦN MAY XUẤT KHẨU TRƯỜNG THẮNG
1.2.1 Chức năng và nhiệm vụ của Công ty
Chức năng :
Căn cứ theo giấy phép kinh doanh số 2603000894 do sở kế hoạch đầu tư tỉnh
Thanh hóa cấp ngày 27 tháng 06 năm 2008, chức năng hoạt động chính của công ty
Cổ Phần May Xuất Khẩu Trường Thắng là sản xuất các sản phẩm may mặc chủ
yếu là các loại áo Jacket, sơmi, quần âu, áo bảo hộ lao động,… Với yêu cầu ngày
càng cao của thị trường, công ty không chỉ dừng lại sản xuất các sản phẩm trong
nước mà còn cho ra đời những sản phẩm đủ tiêu chuẩn xuất khẩu.
Nhiệm vụ :
- Phấn đấu trở thành công ty chuyên nghiệp trong lĩnh vực may mặc.
- Luôn đi đầu trong ứng dụng mô hình quản lý tiên tiến, áp dụng công nghệ
cao và thiết bị hiện đại

SV :Lê Thị Hiền– K12 GVHD:Ths Hà Phương Dung
3
Báo cáo thực tập tổng hợp
- Chú trọng đào tạo nguồn nhân lực, phát triển đội ngũ quản lý, thiết kế giàu
kinh nghiệm và lực lượng công nhân may có tay cao.
- Nhằm nâng cao năng lực của Công ty trên thị trường, Công ty cần tăng
cường đầu tư mở rộng sản xuất, xây thêm kho xưởng, đầu tư chiều sâu vào
máy móc thiết bị phục vụ năng lực cạnh tranh và chủ động đáp ứng các nhu
cầu ngày càng cao của thị trường , đặc biệt ở những nước mà hàng may mặc
luôn có sự đòi hỏi khắt khe như Hàn Quốc, Mỹ, khối EU Từ đó đã tạo
thêm việc làm cho công nhân, đời sống của cán bộ công nhân viên ngày một
cải thiện
- Nâng cao trách nhiệm quản lý thêm một bước nữa để phù hợp với quy mô
đầu tư phát triển ngày một nâng cao của Công ty.
1.2.2 Lĩnh vực sản xuất - kinh doanh của Công ty
Với một dây chuyền đồng bộ và khép kín cùng với trang thiết bị máy móc của
Đài loan, Nhật bản , Hàn quốc công ty chuyên sản xuất kinh doanh các sản
phẩm quần áo thời trang và phụ liệu nghành may mặc
-Đào tạo nghề -Xuất nhập khẩu trực tiếp
1.2.3 Đặc điểm quy trình công nghệ sản xuất – kinh doanh của Công ty
a. Đặc điểm về tổ chức bộ máy sản xuất
Công ty gồm có 2 phân xưởng.may là phân xưởng 1 và 2. Mỗi phân xưởng
gồm có nhiều chuyền may. Bên cạnh đó còn có phân xưởng cắt và hoàn thiện
b. Đặc điểm về quy trình công nghệ chế biến sản phẩm
Về công trình công nghệ: Để hoàn thiện được sản phẩm thì phải trải qua
nhiều giai đoạn công việc trong một dây chuyền sản xuất và sau mỗi công đoạn sản
xuất, bán thành phẩm được kiểm tra chất lượng kỹ thuật, sau đó mới tiếp tục công
đoạn sau.
Công ty cổ phần may Xuất Khẩu Trường Thắng là một doanh nghiệp
chuyên sản xuất hàng may mặc theo quy trình khép kín từ cắt, may, là, đóng gói…

bằng các thiết bị công nghệ tiên tiến hiện đại chuyên dùng với số lượng sản phẩm
tương đối lớn. Bao gồm các công đoạn chính sau:
- Công đoạn cắt: Đây là công đoạn đầu tiên trên cơ sở là vải, mút bông các
loại tạo ra các chi tiết như thân cổ, ve áo… theo mẫu đã duyệt và được thiết kế
trên máy tính. Sau đó các chi tiết sản phẩm này được chuyển thẳng xuống các phân
xưởng may.
SV :Lê Thị Hiền– K12 GVHD:Ths Hà Phương Dung
4
Báo cáo thực tập tổng hợp
- Công đoạn may: Sau khi cắt sản phẩm được chuyển đến bộ phận thêu ( nếu
sản phẩm cân thêu) và sau đó chuyển đến bộ phận may. Tại phân xưởng may có
nhiệm vu may lắp ráp, hoàn chỉnh và hoàn thiện. Ở phân xưởng may được tổ chức
theo kiểu dây chuyền để đảm bảo tiến độ sản xuất và thu được hiểu quả cao nhất.
- Công đoạn là (dùng bàn là hơi): 1 hệ thống là hơi phục vụ cho các dây
chuyền may bao gồm: nồi hơi, máy hút và bàn là.
- Các công đoạn hoàn thành: Bao gói, đóng thùng cáttông tuỳ theo kích
thước mà khách hàng yêu cầu.
Bên cạnh các công đoạn trên thì trước lúc cắt phải có công đoạn kiểm tra vải,
đo vải có đạt yêu cầu hay không về chất lượng, kích thước độ co dãn của vải. Sau
đó đến bước kiểm tra thiết kế trên máy tính do bộ phận kỹ thuật đảm nhiệm. Khi
được may xong cũng được kiểm tra kỹ lưỡng, nếu sản phẩm nào không đạt yêu cầu
thì sẽ được chuyển trở lại xưởng may để sửa lại đáp ứng đúng yêu cầu về kỹ thuật,
chất lượng may.
Sơ đồ 1.1 : Sơ đồ trình sản xuất của công ty

SV :Lê Thị Hiền– K12 GVHD:Ths Hà Phương Dung
5
NVL (vải)
PX cắt
(cắt theo đơn đặt hàng)

Các bán thành
phẩm (PX may)
PX lắp ráp (các bán
thành phẩm)
Các bán thành phẩm
may
PX may
Bộ phận KCS (Kiểm tra chất
lượng sản phẩm)
Nhập kho
(1)
(3)
(4)(5)
(6)
(7)
(2)
Báo cáo thực tập tổng hợp
1.3 TỔ CHỨC BỘ MÁY QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT – KINH
DOANH CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN XUẤT KHẨU TRƯỜNG THẮNG
Sơ đồ 1.2: Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán của Công ty

Hội đồng quản trị : Là cơ quan quản lý Công ty, có toàn quyền nhân danh
Công ty để quyết định mọi vấn đề liên quan đến mục đích, quyền lợi của Công ty,
trừ những vấn đề thuộc thẩm quyền của Đại hội đồng cổ đông. HĐQT có trách
nhiệm giám sát Giám đốc điều hành và những người quản lý khác. Quyền và nghĩa
vụ của HĐQT do luật pháp và điều lệ Công ty, các quy chế nội bộ của Công ty và
Nghị quyết Đại hội đồng cổ đông quy định.
Tổng giám đốc :Tổng giám đốc là người điều hành và có quyền quyết định
cao nhất về tất cả các vấn đề liên quan đến hoạt động hàng ngày của Công ty và
chịu trách nhiệm trước HĐQT về việc thực hiện các quyền và nhiệm vụ được giao.

- Phó giám đốc :
Phó GĐ là người giúp việc cho GĐ và chịu trách nhiệm trước GĐ về phần
SV :Lê Thị Hiền– K12 GVHD:Ths Hà Phương Dung
6
Phòng tổ chức
hành chính
Tổng giám đốc
Phòng kế
toán
Phó giám đốc
Phòng kinh
doanh
Phòng kế hoạch
kỹ thuật
Phân xưởng 2
Phân xưởng 1
HĐQT
Báo cáo thực tập tổng hợp
việc được phân công, chủ động giải quyết những công việc đã được GĐ ủy quyền
phân công theo đúng chế độ chính sách của Nhà nước và Điều lệ của Công ty.
- Phòng tổ chức hành chính: Là phòng tham mưu cho giám đốc Công ty về
công tác tổ chức cán bộ, quản lý sử dụng người lao động và quản lý các lĩnh vực:
Lao động, tiền lương, đào tạo, chế độ chính sách cho người lao động, hành chính
văn thư và y tế của cơ quan. Thực hiện công tác bảo hộ lao động, chăm lo đời sống
và sức khoẻ, tổ chức bữa ăn ca cho người lao động
- Phòng tài chính kế toán: Có chức năng tham mưu cho giám đốc Công ty
trong lĩnh vực kinh tế, xây dựng kế hoạch thu chi tài chính, quản lý các nguồn vốn,
thực hiện nghĩa vụ tài chính với nhà nước, quyết toán tài chính, quan hệ với khách
hàng, sử dụng nguồn vốn một cách hợp lý nhằm bảo toàn và phát triển vốn. Theo
dõi các khoản phải thu, phải trả của khách hàng và phải thu phải trả khác. Ghi chép

và phản ánh toàn bộ quá trình kinh doanh, luân chuyển vốn của Công ty.
- Phòng xuất kinh doanh: Có nhiệm vụ lập và quản lý các hợp đồng gia
công, lập kế hoạch sản xuất và xuất nhập khẩu, làm thủ tục cho các đơn hàng xuất
khẩu, giao nhận hàng theo kế hoạch xuất nhập khẩu của Công ty.
-Phòng kế hoạch kỹ thuật: Có nhiệm vụ là viết tiêu chuẩn kỹ thuật cắt may,
sau đó chuyển cho các bộ phận có liên quan, làm định mức nguyên phụ liệu, nghiên
cứu công nghệ lập quy trình công nghệ, tính đơn giá.
SV :Lê Thị Hiền– K12 GVHD:Ths Hà Phương Dung
7
Báo cáo thực tập tổng hợp
1.4 TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH VÀ KẾT QUẢ KINH DOANH CỦA CÔNG TY
CỔ PHẦN MAY XUẤT KHẨU TRƯỜNG THẮNG .
Bảng 1.1. Một số chỉ tiêu tổng quát đánh giá cơ cấu nguồn vốn, khả năng thanh
toán và sinh lời của Công ty:
Đơn vị tính : VN Đ
STT Chỉ tiêu Năm 2011 Năm 2010 Năm 2009
1 Tổng tài sản 98.665.636.449 39.867.544.389 6.464.212.359
2 Tổng nợ phải trả 85.631.338.154 33.205.948.023 2.475.432.929
3 Tài sản ngắn hạn 88.099.824.175 34.859.057.739 4.174.097.123
4 Nợ ngắn hạn 83.540.431.904 32.941.641.917 2.475.432.929
5 Doanh thu thuần 141.529.180.781 47.435.641.126 6.893.484.052
6 Lợi nhuận trước thuế 2.691.690.266 829.221.518 151.705.521
7 Lợi nhuận sau thuế 2.271.247.594 621.916.138 125.157.055
Nguồn : Phòng Tài chính - Kế toán của Công ty.
Qua bảng số liệu trên, ta có thể thấy được tình hình sản xuất kinh doanh của
Công ty như sau :
Tổng giá trị tài sản qua 3 năm tăng nhanh, doanh thu thuần qua 3 năm cũng
tăng rất nhanh cho thấy một dấu hiệu tốt về tình hình kinh doanh.
Bên cạnh đó nợ ngắn hạn cũng ngày càng tăng thể hiện doanh nghiệp vay
vốn để đầu tư vào các tài lưu động .

Lợi nhuận trước thuế và sau thuế của Công ty ngày càng tăng với tốc độ tăng
cao thể hiện hiệu quả kinh doanh của Công ty điều này cũng chứng tỏ sự phát triển
ngày càng bền vững của Công ty trong tương lai.
SV :Lê Thị Hiền– K12 GVHD:Ths Hà Phương Dung
8
Báo cáo thực tập tổng hợp
Bảng 1.2. Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh qua một số năm
Đơn vị tính : VNĐ
Chỉ tiêu

số
Năm 2011 Năm 2010 Năm 2009
2011/20
10 (%)
2010/20
09 (%)
1.Doanh thu bán hàng và cung cấp
dịch vụ
01 141.671.434.268 47.435.641.126 6.893.484.052 298,7 688,1
2.Các khoản giảm trừ doanh thu 02 142.253.487 - - - -
3.Doanh thu thuần về bán hàng và
cung cấp dịch vụ
10 141.529.180.781 47.435.641.126 6.893.484.052 298,4 688,1
4.Giá vốn hàng bán 11 134.149.260.729 44.984.691.294 6.454.409.334 298,2 697
5.Lợi nhuận gộp về bán hàng và
cung cấp dịch vụ
20 7.379.920.052 2.450.949.832 439.074.718 301,1 558,2
6.Doanh thu hoạt động tài chính 21 126.143.173 36.614.597 4.675.514 344,5 783,1
7.Chi phí tài chính 22 99.460.490 75.865.236 12.514.500 131,1 606,2
-Trong đó: Chi phí lãi vay

23 99.460.490 75.865.236 12.514.500 131,1 606,2
8.Chi phí bán hàng 24 - - -
9.Chi phí quản lý doanh nghiệp 25 4.513.929.602 1.582.477.685 279.530.211 285,2 566,1
10.Lợi nhuận thuần từ hoạt động
kinh doanh
30 2.892.673.133 829.221.518 151.705.521 348,8 546,6
11.Thu nhập khác 31 214.352.885 - -
12.Chi phí khác 32 415.335.752 - -
13.Lợi nhuận khác 40 (200.982.867) - -
14.Tổng lợi nhuận kế toán trước
thuế
50 2.691.690.266 829.221.518 151.705.521 324,6 546,6
15.Chi phí thuế thu nhập hiện hành 51 420.442.672 207.305.380 26.548.466 202,8 780,9
16.Chi phí thuế thu nhập hoãn lại 52 - - -
17.Lợi nhuận sau thuế thu nhập
doanh nghiệp
60 2.271.247.594 621.916.138 125.157.055 365,2 496,9
Nguồn : Phòng Tài chính - Kế toán của Công ty.
Qua bảng số liệu trên ta thấy nhìn chung lợi nhuận của Công ty liên tục tăng
qua 3 năm : Mức lợi nhuận năm 2009 đạt 125.157.055 đ nhưng đến năm 2010 mức
lợi nhuận đạt 621.916.138 đ tăng 496,9% so với năm 2009. Năm 2011 mức lợi
nhuận tiếp tục tăng lên 2.271.247.594 đ tăng 365,2% so với năm 2010. Có được kết
SV :Lê Thị Hiền– K12 GVHD:Ths Hà Phương Dung
9
Báo cáo thực tập tổng hợp
quả trên là do ảnh hưởng của các yếu tố sau :
Tổng doanh thu tăng : Năm 2009 tổng doanh thu đạt 6.893.484.052 đ,
năm 2010 đạt 47.435.641.126 đ tăng 688,1% so với năm 2009, đến năm 2011
tổng doanh thu đạt 141.671.434.268 đ tăng 298,7%. Năm 2010 doanh thu thuần
đạt 47.435.641.126 đ tăng 688,1% so với năm 2009. Năm 2011 doanh thu thuần

đạt 141.529.180.781 đ tăng 298,4% so với năm 2010. Doanh thu thuần bình quân
qua 3 năm tăng với tốc độ rất nhanh thể hiện tình hình kinh doanh của Công ty
rất thuận lợi.
Giá vốn hàng bán biến động ảnh hưởng đến kết quả sản xuất kinh doanh.
Giá vốn hàng bán năm 2010 là 44.984.691.294 đ tăng 697% so với năm 2009.
Năm 2011 giá vốn hàng bán là 134.149.260.729 đ tăng 298,2% so với năm 2010.
Giá vốn hàng bán tăng cũng chứng tỏ Công ty đầu tư nhiều vào chất lượng của
nguyên vật liệu hay các yếu tố đầu vào. Mặc dù giá vốn hàng bán tăng mạnh qua 3
năm nhưng tốc độ tăng của doanh thu thuần lớn nên lợi nhuận gộp của Công ty
cũng tăng mạnh qua 3 năm cụ thể : Năm 2010 lợi nhuận gộp của Công ty là
2.450.949.832 đ tăng 558,2% so với năm 2009, đến năm 2011 lợi nhuận gộp của
Công ty là 7.379.920.052 đ tăng 301,1% so với năm 2010.
Lợi nhuận từ hoạt động tài chính đã làm ảnh hưởng đến lợi nhuận của Công
ty. Hoạt động tài chính trong 3 năm chủ yếu là vay ngắn hạn ngân hàng nên đã làm
giảm lợi nhuận của Công ty.
Chi phí quản lý doanh nghiệp cũng tăng nhanh ảnh hưởng đến làm giảm lợi
nhuận của Công ty, năm 2010 tăng 566,1% so với năm 2009, năm 2011 tăng
285,2% so với năm 2010 có giảm so với năm trước nhưng tỷ lệ vẫn cao. Doanh
nghiệp cần có những biện pháp cụ thể để sử dụng khoản chi phí này hợp lý hơn góp
phần làm tăng lợi nhuận của Công ty.
Tóm lại, trong những năm qua Công ty hoạt động kinh doanh rất hiệu quả,
tình hình tài chính ổn định, trong tương lai Công ty phát triển ngày càng bền vững
không những đảm bảo công ăn việc làm cho cán bộ công nhân viên của Công ty mà
còn đóng góp cho sự phát triển của Đất nước.
SV :Lê Thị Hiền– K12 GVHD:Ths Hà Phương Dung
10
Báo cáo thực tập tổng hợp
PHẦN 2: TỔ CHỨC BỘ MÁY KẾ TOÁN VÀ HỆ THỐNG
KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN MAY XUẤT KHẨU
TRƯỜNG THẮNG

2.1 TỔ CHỨC BỘ MÁY KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN MAY
XUẤT KHẨU TRƯỜNG THẮNG
Sơ đồ 2.1 : Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán của Công ty
Nguồn : Phòng Tài chính – Kế toán của Công ty.
Trách nhiệm,nhiệm vụ,thẩm quyền và quan hệ tương tác của từng
phần hành kế toán :
 Kế toán trưởng :
Trách nhiệm : Cung cấp báo cáo tài chính kịp thời, chính xác, trung thực và
phù hợp với chế độ và chuẩn mực kế toán hiện hành, giúp cho lãnh đạo ra quyết
định quản lý kịp thời.
Nhiệm vụ :
- Có nhiệm vụ phải giúp thủ trưởng tổ chức tốt kế toán ban đầu ở các
bộ phận trong đơn vị, đảm bảo thu nhận được thông tin kinh tế ban đầu đầy
đủ, chính xác, trung thực và kịp thời.
- Tổ chức thực hiện kiểm tra kế toán trong nội bộ đơn vị.
- Có trách nhiệm tổ chức, chỉ đạo và hướng dẫn công tác kế toán, thống
kê và thông tin kinh tế ở đơn vị.
SV :Lê Thị Hiền– K12 GVHD:Ths Hà Phương Dung
11
Kế toán trưởng
Kế toán tổng hợp
Kế toán thanh
toán
Kế toán thuế Thủ quỹ
Kế toán vật liệu
ccdc,tscd
Báo cáo thực tập tổng hợp
- Tổ chức hợp lý bộ máy kế toán, có sự phân công, phân nhiệm rõ ràng
đối với từng bộ phận kế toán.
- Thẩm quyền : Có quyền tạm đình chỉ công việc đối với nhân viên kế toán

vi phạm đạo đức nghề nghiệp; bảo lưu ý kiến về các vấn đề liên quan đến chuyên
môn nghiệp vụ không đúng quy định của pháp luật.
 Kế toán tổng hợp:
Trách nhiệm : Lập các báo cáo tài chính đúng thời gian quy định nhằm cung
cấp số liệu chính xác, kịp thời.
Nhiệm vụ :
- Kiểm tra chứng từ, các bút toán của các kế toán chi tiết,đảm bảo đúng chế
độ kế toán hiện hành;
- Đôn đốc các bộ phận kế toán chi tiết hạch toán kịp thời các nghiệp
vụ kinh tế phát sinh;
- Kiểm tra, đối chiếu chi tiết các tài khoản. Tính giá thành, xác định doanh thu;
- Hàng quý kiểm tra lại tất cả các tài khoản, tổng hợp số liệu , phân bổ chi
phí, lập báo cáo tài chính quý, năm theo quy định;
- Tham gia phân tích báo cáo tài chính quản trị nội bộ quý, năm;
- Trực tiếp làm việc với cơ quan thanh tra, thuê, kiểm toán;
- Thực hiện các nhiệm vụ khác theo sự phân công của lãnh đạo công ty.
Thẩm quyền : Yêu cầu các nhân viên kế toán và các cá nhân, phòng ban
trong Công ty có liên quan cung cấp số liệu; bảo lưu ý kiến về chuyên môn
nghiệp vụ.
 Kế toán thanh toán :
Trách nhiệm : Thực hiện các thủ tục thanh toán nhanh chóng, chính xác theo
đúng chế độ hiện hành; thực hiện cung ứng vốn kịp thời cho sản xuất kinh doanh;
theo dõi biến động công nợ chính xác.
Nhiệm vụ : Kiểm tra toàn bộ các chứng từ thu, chi để đảm bảo hợp lý,
hợp pháp trước khi lập phiếu thu, chi, uỷ nhiệm chi. Đồng thời làm nhiệm vụ
lập Báo cáo các tài khoản Tiền mặt, tiền gửi và các tài khoản vay; lên kế
hoạch thu chi( vay, trả các khoản nợ đến hạn và phát sinh )
- Thực hiện và theo dõi sự biến động của các khoản bảo lãnh, cầm cố, thế chấp;
SV :Lê Thị Hiền– K12 GVHD:Ths Hà Phương Dung
12

Báo cáo thực tập tổng hợp
- Lập, thực hiện kế hoạch vay, trả ngân hàng, tổ chức tín dụng khác
hàng tháng, quý, năm;
- Thường xuyên cập nhật, theo dõi các khoản công nợ phát sinh của từng đối
tượng và theo từng tài khoản liên quan;
- Đôn đốc thu hồi các khoản tạm ứng và công nợ, đối chiếu công nợ phải
thu, phải trả với từng đối tượng cụ thể và có biên bản xác nhận nợ theo định kỳ;
Thẩm quyền : Từ chối thanh toán đối với các chứng từ, hóa đơn không đảm
bảo tính pháp lý; yêu cầu các phòng ban và các đối tác có liên quan cung cấp tài
liệu phục vụ công tác thanh toán.
 Kế toán tài sản,công cụ dụng cụ, vật tư :
Trách nhiệm : Theo dõi sự biến động của TSCĐ, vật tư, CCDC chính
xác, kịp thời.
Nhiệm vụ :
- Theo dõi tình hình tăng giảm, nơi sử dụng, tình trạng hiện tại của TSCĐ,
vật tư luân chuyển, CCDC;
- Lập kế hoạch khấu hao tài sản, định kỳ tính và phân bổ khấu hao TSCĐ,
CCDC, vật tư luân chuyển theo chế độ quy định hiện hành;
- Kiểm tra, đối chiếu việc thuê máy móc thiết bị, vật tư luân chuyển với khách hàng;
- Lập các báo cáo liên quan đến lĩnh vực tài sản theo hệ thống báo cáo
quản trị của Công ty;
- Thực hiện kiểm kê, đánh giá lại tài sản, vật tư, CCDC định kỳ theo quy định;
- Thực hiện việc hạch toán, luân chuyển chứng từ theo quy định
Thẩm quyền : Yêu cầu các bộ phận khác có liên quan thực hiện đúng quy
định về quản lý và sử dụng tài sản, vật tư, CCDC.
 Kế toán thuế :
Trách nhiệm : Đảm bảo số liệu kê khai, quyết toán thuế với Nhà nước chính
xác, kịp thời, đầy đủ theo chế độ hiện hành.
Nhiệm vụ :
- Lập và kiểm tra bảng kê khai thuế hàng tháng theo quy định;

- Làm hồ sơ hoàn thuế giá trị gia tăng (nếu có);
- Hướng dẫn các cá nhân và đơn vị thực hiện chế độ hóa đơn chứng từ theo quy định;
- Đăng ký, lập báo cáo quyết toán thuế hàng quý, năm theo mẫu quy định;
- Theo dõi tình hình thực hiện nghĩa vụ với ngân sách Nhà nước;
- Quản lý và sử dụng hóa đơn, quyết toán ấn chỉ theo quy định;
SV :Lê Thị Hiền– K12 GVHD:Ths Hà Phương Dung
13
Báo cáo thực tập tổng hợp
- Thực hiện việc lưu trữ hồ sơ khai thuế theo quy định;
Thẩm quyền : Từ chối không kê khai, quyết toán thuế đối với những hóa
đơn không đúng quy định; yêu cầu các cá nhân, phòng ban, bộ phận liên quan điều
chỉnh sai sót phục vụ cho việc kê khai, sử dụng và quản lý hóa đơn theo chế độ
quy định.
 Thủ quỹ:
Trách nhiệm : Quản lý chặt chẽ quỹ tiền mặt và các giấy tờ có giá trị như
tiền, không để xảy ra thất thoát.
Nhiệm vụ :
- Có nhiệm vụ theo dõi về tài chính của công ty, theo dõi các khoản
thu, chi về tiền mặt, tiền gửi ngân hàng, tồn quỹ… của Công ty
- Kiểm tra số tồn quỹ tiền mặt hàng ngày
- Đối chiếu số liệu quỹ tiền mặt và sổ kế toán tiền mặt.
- Làm báo cáo thu chi theo định kỳ.
Thẩm quyền : Từ chối thực hiện việc thu, chi khi chứng từ chưa đầy
đủ theo quy định.
2.2 TỔ CHỨC HỆ THỐNG KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN MAY
XUẤT KHẨU TRƯỜNG THẮNG
2.2.1 Các chính sách kế toán chung Công ty đang áp dụng
Công ty cổ phần may Xuất Khẩu trường Thắng áp dụng chế độ kế toán
Việt Nam ban hành theo Quyết định số 15/ 2006/ QĐ-BTC ngày 20/03/2006
của Bộ trưởng Bộ tài chính và các văn bản hướng dẫn kèm theo.

 Đơn vị tiền tệ sử dụng trong ghi chép: Đồng Việt Nam.
 Niên độ kế toán áp dụng: Theo năm, năm kế hoạch trùng với năm
dương lịch ( Từ 01/01 đến ngày 31/12).
 Kỳ kế toán: Tại công ty cổ phần may Xuất Khẩu Trường Thắng
được hạch toán theo quý.
SV :Lê Thị Hiền– K12 GVHD:Ths Hà Phương Dung
14
Báo cáo thực tập tổng hợp
 Phương pháp tính thuế giá trị gia tăng: Công ty áp dụng tính thuế giá
trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ.
 Phương pháp hạch toán hàng tồn kho:Theo phương pháp bình quân
cả kỳ dự trữ
 Phương pháp khấu hao tài sản cố định được tính theo phương pháp
đường thẳng theo quyết định .Thời gian tính khấu hao theo Quyết định
15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ tài chính quy định
 Phương pháp kế toán ngoại tệ: Sử dụng tỷ giá thực tế do ngân hàng
nhà nước Việt Nam công bố
2.1.2 Tổ chức vận dụng hệ thống chứng từ kế toán
Căn cứ theo quy định của Nhà nước, mọi nghiệp vụ kinh tế - tài chính
phát sinh trong quá trình hoạt động của Công ty đều được lập chứng từ đầy
đủ. Chứng từ được lập theo quy định của Nhà nước và được ghi chép đầy đủ,
kịp thời, đúng thực tế nghiệp vụ kinh tế - tài chính phát sinh. Công ty cổ phần
may Xuất Khẩu Trường Thắng sử dụng các chứng từ, mẫu biểu do Nhà nước
ban hành theo quyết định số 15/2006/QĐ –BTC ngày 20/03/2006 của Bộ tài
chính và các chứng từ biểu mẫu riêng của Công ty được sự cho phép của sở
tài chính.
Trình tự luân chuyển chứng từ kế toán tại Công ty bao gồm các bước :
- Lập chứng từ, tiếp nhận chứng từ từ bên ngoài.
- Kiểm tra chứng từ, sử dụng chứng từ ghi sổ kế toán.
- Bảo quản, lưu trữ và hủy chứng từ kế toán.

Các chứng từ, mẫu biểu được Công ty sử dụng như :
- Chứng từ về tiền và các khoản tương đương tiền : Phiếu thu, phiếu
chi, giấy đề nghị tạm ứng, giấy thanh toán tạm ứng, bảng kê chi tiền.
- Chứng từ TSCĐ bao gồm : Hợp đồng, hóa đơn mua TSCĐ, biên bản giao
nhận TSCĐ, bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ, phiếu báo tăng giảm TSCĐ.
- Chứng từ về hàng tồn kho : Phiếu xuất kho, phiếu nhập kho, biên bản
SV :Lê Thị Hiền– K12 GVHD:Ths Hà Phương Dung
15
Báo cáo thực tập tổng hợp
giao nhận, bảng kê mua hàng, bảng kê CCDC, nguyên vật liệu, giấy đề nghị xuất
vật tư…
- Chứng từ tiền lương và các khoản trích theo lương : Bảng chấm
công, bảng thanh toán tiền lương và các khoản trích theo lương, chứng từ làm
thêm giờ.
- Chứng từ về bán hàng, mua hàng : hóa đơn GTGT, hóa đơn bán hàng
thông thường, bảng kê hàng hóa mua vào không có hóa đơn, bảng thanh toán với
người bán.
Tất cả các chứng từ kế toán được lập đầy đủ số liên theo quy định. Việc
ghi chép chứng từ rõ ràng, trung thực, đầy đủ các yếu tố, gạch bỏ phần để
trống, không được tẩy xóa, sửa chữa trên chứng từ.
2.1.3. Tổ chức vận dụng hệ thống tài khoản kế toán
Doanh nghiệp vận dụng hệ thống tài khoản theo quyết định số
15/2006/QĐ - BTC của bộ trưởng bộ tài chính từ đó lựa chọn hệ chọn hệ
thống tài khoản cho thích hợp . Hệ thống tài khoản mà doanh nghiệp đang áp
dụng gồm có 9 loại trong bảng cân đối kế toán và một loại tài khoản ngoài
bảng. Doanh nghiệp đã vận dụng đúng quy định thống nhất về quy định,nội
dung kết cấu và phương pháp phản ánh trên tài khoản kế toán nhằm đảm bảo
việc ghi sổ,tổng hợp số liệu để lập báo cáo tài chính.
Doanh nghiệp sử dụng các tài khoản kế toán về tập hợp chi phí gồm có:
+ Chi phí NVLTT : TK 621

TK6211 : Chi phí nguyên vật liệu chính
TK6212: Chi phí nguyên vật liệu phụ
TK 6213: Chi phí phụ tùng thay thế
Cp NVLTT tham gia vào sản xuất sản phẩm bao gồm:
- NVL chính gồm vải các loại, vải hoa, vải màu, vải phối, chất liệu cốt
tông, vải bống,vải lót…
SV :Lê Thị Hiền– K12 GVHD:Ths Hà Phương Dung
16
Báo cáo thực tập tổng hợp
- NVL phụ gồm chỉ, cúc, khoá, …
- Phụ tùng thay thế : kim, ổ máy
+ Chi phí nhân công trực tiếp : TK 622
TK6221: Chi phí nhân công trực tiếp
TK6222:Chi phí nhân công gián tiếp
+ Chi phí sản xuất chung : TK 627
Chi phí sản xuất chung ở công ty bao gồm:
- Tiền lương và các khoản trích theo lương của nhân viên phân xưởng.
- Chi phí công cụ dụng cụ phân xưởng.
- Chi phí vật liệu phục vụ cho quản lý sản xuất ở phạm vi phân xưởng.
- Chi phí khấu hao TSCĐ ở phạm vi sản xuất
- Chi phí dịch vụ mua ngoài
- Chi phí bằng tiền khác
Để tập hợp và phân bố chi phí sản xuất chung,TK 627 được chi tiết
theo các tài khoản cấp 2:
TK 6271: Chi phí nhân viên phân xưởng
TK 6272: Chi phí vật liệu
TK 6273: Chi phí dụng cụ sản xuất
TK 6274: Chi phí khấu hao TSCĐ
TK6277: Chi phí dịch vụ mua ngoài
TK 6278: Chi phí bằng tiền khác.

TK 112: Tiền gửi ngân hàng
- TK 1121 MB : Tiền gửi ngân hàng Quân đội MB
- TK 1121 BV : Tiền gửi ngân hàng BIDV
- TK 1121VT : Tiền gửi ngân hàng Viettinbank
SV :Lê Thị Hiền– K12 GVHD:Ths Hà Phương Dung
17
Báo cáo thực tập tổng hợp
- TK 1121 TCB : Tiền gửi ngân hàng Techcombank
- Công ty đã vận dụng chi tiết hóa hệ thống tài khoản kế toán, mở tài
khoản cấp 2, cấp 3 phù hợp với đặc điểm kinh doanh của công ty. Nhờ đó mà
công tác kế toán giảm bớt, gọn nhẹ hoạt động có hiệu quả cao hơn
2.2.4 Tổ chức vận dụng hệ thống sổ sách kế toán
Công ty sử dụng sổ kế toán theo Quyết định số 15/2006/QĐ-BTC ngày
20/03/2006 của Bộ tài chính.
Hình thức kế toán công ty đang áp dụng là hình thức chứng từ ghi sổ
,hình thức này phù hợp với quy mô doanh nghiệp sản xuất ,mẫu sổ đơn giản
dễ đối chiếu
Hàng ngày kế toán căn cứ vào các chứng từ gốc, bảng tổng hợp chứng
từ gốc của các nghiệp vụ kinh tế phát sinh kế toán tiến hành phân loại, tổng
hợp,lập chứng từ ghi sổ vào sổ đăng ký chứng từ ghi sổ, sau đó ghi vào sổ cái
các tài khoản liên quan. Những chứng từ liên quan đến tiền mặt thủ kho ghi
vào sổ quỹ , cuối ngày chuyển sổ quỹ kèm theo chứng từ thu chi tiền mặt để
lập chứng từ ghi sổ. Những chứng từ liên quan đến đối tượng cần quản lý chi
tiết thì lập sổ kế toán chi tiết có liên quan.
Cuối tháng cộng sổ cái tính ra số dư phát sinh trong tháng của từng TK,
lấy kết quả để lập bảng cân đối số phát sinh .Cộng tổng số tiền phát sinh trong
tháng trên sổ đăng ký chứng từ ghi sổ và đối chiếu với bảng CĐSPS. Sau khi
đã đối chiếu kiểm tra đảm bảo khớp nhau thì căn cứ vào bảng CĐSPS,bảng
tổng hợp chi tiết để lập bảng tổng kết tài sản và báo cáo kế toán.
Đơn vị sử dụng các loại sổ sau:

- Sổ quỹ
- Sổ cái
- Sổ thẻ, kế toán chi tiết.
- Bảng tổng hợp chi tiết
SV :Lê Thị Hiền– K12 GVHD:Ths Hà Phương Dung
18
Báo cáo thực tập tổng hợp
- Chứng từ ghi sổ
- Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ
- Bảng cân đối số phát sinh.
Các loại sổ chi tiết : Sổ chi tiết TK 621,TK622, TK 627,TK154
Các loại sổ tổng hơp: Sổ cái TK 621,TK622, TK 627,TK154

SV :Lê Thị Hiền– K12 GVHD:Ths Hà Phương Dung
19
Báo cáo thực tập tổng hợp
Sơ đồ 2.2 : Sơ đồ trình tự ghi sổ kế toán của Công ty
Ghi chú : Ghi hàng ngày
Ghi cuối kỳ
Quan hệ đối chiếu
Nguồn : Phòng Hành chính – Kế toán của Công ty.
2.2.5 Tổ chức hệ thống báo cáo kế toán
Công ty Cổ phần may Xuất Khẩu trường thắng báo cáo theo định kỳ :
Quý I , quý II , quý III , quý IV .
Nơi nộp báo cáo tài chính : Cuối mỗi kỳ kế toán lập báo cáo tài chính nộp
SV :Lê Thị Hiền– K12 GVHD:Ths Hà Phương Dung
20
SỔ ĐĂNG KÝ CHỨNG
TỪ GHI SỔ
CHỨNG TỪ GỐC

SỔ QUỸ
BẢNG TỔNG HỢP
CHỨNG TỪ GỐC
SỔ, THẺ KẾ
TOÁN CHI TIẾT
CHỨNG TỪ GHI
SỔ
SỔ CÁI TÀI KHOẢN BẢNG TỔNG HỢP
CHI TIẾT
BÁO CÁO TÀI CHÍNH
BẢNG CÂN ĐỐI
SỐ PHÁT SINH
Báo cáo thực tập tổng hợp
cho Sở tài chính, cơ quan quản lý thuế doanh nghiệp, ngân hàng và lưu tại phòng
kế toán.
Việc lập báo cáo tài chính của Công ty sẽ do kế toán tổng hợp lập và
trình lên kế toán trưởng và GĐ phê duyệt. Báo cáo tài chính phải được người
lập, kế toán trưởng và GĐ của Công ty ký. Người ký báo cáo tài chính phải
chịu trách nhiệm về nội dung của báo cáo.
- Các loại báo cáo tài chính: Công ty sử dụng báo cáo theo đúng quy định tại
QĐ15/2006/QĐ- BTC ngày 20/03/2006, bao gồm 4 báo cáo bắt buộc:
+ Bảng cân đối kế toán Mẫu số B01 - DN
+ Bảng cân đối tài khoản (số phát sinh)
+ Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh Mẫu số B02 - DN
+ Báo cáo lưu chuyển tiền tệ. Mẫu số B03 – DN
( Theo phương pháp trực tiếp)
+ Bản thuyết minh báo cáo tài chính Mẫu số B09 – DN
Ngoài ra đáp ứng cho yêu cầu quản trị bộ phận kế toán còn phải cung cấp một
số báo cáo kế toán sau:
- Báo cáo chi tiết thu, chi tiền mặt.

- Báo cáo phát sinh tiền gửi ngân hàng.
- Báo cáo nhập- xuất- tồn vật tư, hàng hóa.
- Báo cáo chi tiết các khoản phải thu, phải trả.
- Báo cáo chi tiết thuế VAT đầu vào, VAT đầu
2.3 TỔ CHỨC KẾ TOÁN CÁC PHẦN HÀNH CỤ THỂ
2.3.1 Tổ chức hạch toán phần hành kế toán vốn bằng tiền
Chứng từ hạch toán : Phiếu thu, phiếu chi, giấy đề nghị tạm ứng, giấy
đề nghị thanh toán, biên lai thu tiền, bảng kê chi tiền, giấy báo có, giấy báo
nợ, bản sao kê TK của ngân hàng, ủy nhiệm chi, ủy nhiệm thu, séc chuyển
khoản, séc bảo chi, hóa đơn bán hàng, hợp đồng kinh tế…
Tài khoản hạch toán :
SV :Lê Thị Hiền– K12 GVHD:Ths Hà Phương Dung
21
Báo cáo thực tập tổng hợp
Kế toán sử dụng TK 111 “ Tiền mặt” và TK 112 “ Tiền gửi Ngân hàng”
để phản ánh số hiện có và tình hình thu, chi tiền mặt, TGNH tại quỹ.
* Sổ sách sử dụng:
Công ty sử dụng các sổ tổng hợp sau trong tổ chức công tác kế toán vốn
bằng tiền : Chứng từ ghi sổ, Sổ đăng ký CTGS, Sổ cái TK111 ,TK 112
Sơ đồ 2.3 : Quy trình hạch toán phần hành kế toán vốn bằng tiền của Công ty
Ghi chú : Ghi hàng ngày
Ghi cuối kỳ
Quan hệ đối chiếu
Nguồn : Phòng Hành chính – Kế toán của Công ty.
Căn cứ vào các chứng từ : Phiếu thu, phiếu chi, giấy báo nợ, giấy báo có…
SV :Lê Thị Hiền– K12 GVHD:Ths Hà Phương Dung
22
Sổ quỹ tiền
mặt, TGNH
BẢNG TỔNG HỢP

CHỨNG TỪ GỐC
SÔ CHI TIẾT TK
CHỨNG TỪ GHI SỔSỔ ĐĂNG KÝ CHỨNG
TỪ GHI SỔ
SỔ CÁI TÀI KHOẢN
111,112
BẢNG TỔNG HỢP CHI
TIẾT TK111, 112
BÁO CÁO TÀI CHÍNH
BẢNG CÂN ĐỐI
SỐ PHÁT SINH
Phiếu thu, phiếu chi,
giấy báo có, giấy
báo nợ…

×