Tải bản đầy đủ (.doc) (37 trang)

LOP 5 TUAN 25 - NH 2009-2010

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (199.38 KB, 37 trang )

LỊCH BÁO GIẢNG TUẦN 25
Thứ
Ngày
MÔN Tiết TÊN BÀI DẠY
HAI
02/03/2009
SH ĐT
25
Đ Đ
25
Thực hành kỹ năng GK II
T
121
KTĐK GHK II
T Đ
49
Phong cảnh đền Hùng
LS
25
Sấm sét đêm giao thừa
BA
03/03/2009
T
122
Bảng đơn vò đo thời gian
CT
25
Nghe viết: Ai là thuỷ tổ loài người
LTVC
49
LK các câu trong bài bằng cách lặp từ ngữ


KH
49
Ôn tập: Vật chất và Năng lượng (t1)
KT
25
Lắp xe ben (t2)

04/03/2009
T
123
Cộng số đo thời gian
KC
25
Vì muôn dân
ĐL
25
Châu Phi
T Đ
50
Cửa sông
TD
49
Phối hợp chạy và bật nhảy- TC: Chuyền nhanh, …
NĂM
05/03/2009
T
124
Trừ số đo thời gian
TLV
49

Tả đồ vật ( kiểm tra viết)
LTVC
50
LK các câu trong bài bằng cách thay thế từ ngữ
KH
50
Ôn tập: Vật chất và Năng lượng (t2)
MT 25 TTMT: “Xem tranh Bác Hồ đi công tác”
SÁU
06/03/2009
T
125
LT
TLV
50
Tập viết đoạn văn đối thoại
Â.N
25
Ôn tập bài hát: Màu xanh quê hương
TD
50
Bật cao –TC: Chuyền nhanh, nhảy nhanh
SHL
25
Tiếp tục ổn đònh nề nếp lớp và DTSS
1
Thứ hai, ngày 02 tháng 03 năm 2009
Đạo đức
THỰC HÀNH GIỮA KÌ HAI
I.Mục tiêu:

Củng cố các kiến thức đã học từ tuần 19 đến tuần 24.
II.Đồ dùng dạy học:
Sử dụng lại các tranh ở sgk
III.Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1.KTBC:- HS đọc ghi nhớ bài Em yêu tổ
quốc VN.
-HS làm lại bài tập 1,2.
2. Dạy bài mới:
Giới thiệu bài: Ôn tập các bài đạo đức đã
học từ tuần 19 đến tuần 24.
Hoạt động 1:Ôn tập, thực hành
-GV chia lớp thành 6 nhóm, phân công hai
nhóm cùng thảo luận một bài:
+Bài 19: Em yêu quê hương
+Bài 20: y ban nhân dân xã( phường)
em.
+Bài 21: Em yêu tổ quốc Việt Nam
Hoạt động 2:Trình bày kết quả thảo luận
-Mời đại diện các nhóm trình bày .
-GV chốt lại bài.
3.Củng cố, dặn dò:
-Gọi hs đọc lại ghi nhớ của 3 bài vừa ôn
tập.
Nhận xét tiết học.
-1hs
-2hs.
Hoạt động nhóm 4.
-Nhận nhiệm vụ.
-Các nhóm tiến hành thảo luận theo các

câu hỏi và làm lại các bài tập của từng
bài.
-Đại diện các nhóm trình bày
-Các nhóm khác nghe và nhận xét hoặc
bổ sung.
-3hs đọc.
Toán
Kiểm tra đònh kỳ GK II
2
TẬP ĐỌC
PHONG CẢNH ĐỀN HÙNG
I. Mục tiêu:
- Đọc lưu loát toàn bài, đọc đúng các từ ngữ khó phát âm.
- Biết đọc diễn cảm bài văn với với nhòp điệu chậm rãi, giọng trầm, tha thiết, nhấn
giọng từ ngữ miêu tả vẻ đẹp uy nghiêm của đền Hùng; vẻ hùng vó của cảnh vật thiên
nhiên.
- Hiểu nội dung ý nghóa của bài: Ca ngợi vẻ đẹp tráng lệ của đền Hùng và vùng đất tổ
đồng thời bày tỏ niềm thành kính thiêng liêng của mỗi con người trước cội nguồn dân
tộc.
II. Chuẩn bò:
+ GV: Tranh minh hoa chủ điểm, về bài đọc, tranh ảnh về đền Hùng. Bảng phụ
viết sẵn đoạn văn.
+ HS: Tranh ảnh sưu tầm, SGK.
III. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Khởi động:
2. Bài cũ: Hộp thư mật.
- Giáo viên gọi học sinh đọc bài và
trả lời câu hỏi:
+ Tìm chi tiết chứng tỏ người liên

lạc trong hộp thư mật rất khéo léo?
+ Nêu cách lấy thư và gửi báo cáo
của chú Hai Long?
- Giáo viên nhận xét, cho điểm.
3. Giới thiệu bài mới:
Phong cảnh đền Hùng.
4. Phát triển các hoạt động:
 Hoạt động 1: Hướng dẫn luyện
đọc.
- Giáo viên yêu cầu học sinh đọc
bài.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh đọc
đúng từ ngữ khó, dễ lẫn mà học
sinh đọc chưa chính xác.
VD: Chót vót, dập dờn, uy nghiêm
vòi vọi, sừng sững, ngã ba Hạc …
- Yêu cầu học sinh đọc các từ ngữ
trong sách để chú giải.
- Hát
- Học sinh lắng nghe.
+Học sinh trả lời.
+Học sinh trả lời.
Hoạt động lớp, cá nhân .
- Học sinh đọc toàn bài, cả lớp đọc
thầm.
- Học sinh luyện đọc các từ ngữ khó.
- Nhiều học sinh đọc thành tiếng
(mỗi lần xuống dòng là một).
- 1 học sinh đọc – cả lớp đọc thầm.
Các em nêu thêm từ ngữ chưa chú

3
- Giáo viên giúp học sinh hiểu các
từ này.
- Giáo viên đọc diễn cảm toàn bài
với nhòp điệu chậm rãi, giọng trầm,
tha thiết, nhấn giọng các từ ngữ
miêu tả (như yêu cầu).
 Hoạt động 2: Tìm hiểu bài.
- Giáo viên tổ chức cho học sinh
trao đổi thảo luận, tìm hiểu bài dựa
theo các câu hỏi ở SGK.
- Bài văn viết về cảnh vật gì? Ở nơi
nào?
- Hãy kể những điều em biết về
các vua Hùng?
∗ Giáo viên bổ sung: Theo truyền
thuyết, Lạc Long Quân phong cho
con trai trưởng làm vua nước Văn
Lang, xưng là Hùng Vương, đóng
đô ở thành Phong Châu. Hùng
Vương truyền được 18 đời, trò vì
2621 năm.
- Giáo viên yêu cầu học sinh đọc
thầm đoạn 2 – 3, trả lời câu hỏi.
- Những cảnh vật nào ở đền Hùng
gợi nhớ về truyền thuyết sự nghiệp
dựng nước của dân tộc. Tên của các
truyền thuyết đó là gì?
- Giáo viên bổ sung:
 Đền Hạ gợi nhớ sự tích trăm

trứng.
 Ngã Ba Hạc → sự tích Sơn Tinh
– Thuỷ Tinh.
giải (nếu có).
-Nghe.
Hoạt động nhóm, lớp.
- Học sinh phát biểu.
Dự kiến: Bài văn viết về cảnh đền
Hùng, cảnh thiên nhiên vùng núi
Nghóa Lónh, huyện Lâm Thao, tỉnh
Phú Thọ, nơi thờ các vò vua Hùng, tổ
tiên chung của dân tộc Việt Nam.
-Các vua Hùng là những người đầu
tiên lập nước Văn Lang, đóng đô ở
thành Phong Châu vùng Phú Thọ,
cách ngày nay khoảng 4000 năm.
- Học sinh đọc thầm đoạn 2 – 3, trả
lời câu hỏi.
Dự kiến: Cảnh núi Ba Vì → truyền
thuyết Sơn Tinh – Thuỷ Tinh: sự
nghiệp dựng nước.
Núi Sóc Sơn → truyền thuyết
Thánh Gióng: chống giặc ngoại xâm.
Hình ảnh mốc đá thề → truyền
thuyết An Dương Vương: sự nghiệp
dựng nước và giữ nước của dân tộc.
4
 Đền Trung → nơi thờ Tổ Hùng
Vương → sự tích Bánh chưng bánh
giầy.

 Mỗi ngọn núi, con suối, dòng
sông, mái đền ở vùng đất Tổ đều
gợi nhớ về những ngày xa xưa, cội
nguồn của dân tộc Việt Nam.
- Giáo viên gọi học sinh đọc câu ca
dao về sự kiện ghi nhớ ngày giỗ tổ
Hùng Vương? Em hiểu câu ca dao
ấy như thế nào?
- Giáo viên yêu cầu học sinh thảo
luận trong nhóm để tìm hiểu ý
nghóa của câu thơ.
- Gạch dưới từ ngữ miêu tả cảnh
đẹp thiên nhiên nơi đền Hùng?
 Hoạt động 3: Rèn đọc diễn
cảm.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh xác
lập kó thuật đọc diễn cảm bài văn.
 Hoạt động 4: Củng cố.
- Yêu cầu học sinh tìm nội dung
chính của bài.
5. Tổng kết - dặn dò:
- Xem lại bài.
- Chuẩn bò: “Cửa sông”.
- Nhận xét tiết học
- 1 học sinh đọc:
Dù ai đi ngược về xuôi.
Nhớ ngãy giỗ Tổ mùng mười tháng ba.
- Học sinh nêu suy nghó của mình về
câu ca dao.
Dự kiến: Ca ngợi truyền thống tốt

đẹp của người dân Việt Nam thuỷ
chung – luôn nhớ về cội nguồn dân
tộc.
Nhắc nhở khuyên răn mọi
người, dù đi bất cứ nơi đâu cũng luôn
nhớ về cội nguồn dân tộc.
- Học sinh thảo luận rồi trình bày.
Dự kiến: Ca ngợi tình cảm thuỷ
chung, biết ơn cội nguồn.
- Học sinh gạch dưới các từ ngữ và
phát biểu.
Dự kiến: Có khóm hải đường … giếng
Ngọc trong xanh.
Hoạt động lớp, cá nhân.
- Nhiều học sinh luyện đọc câu văn.
Dự kiến: Ca ngợi vẻ đẹp của đền
Hùng và vùng đất Tổ đồng thời bày
tỏ niềm thành kính của mỗi người đối
với cội nguồn dân tộc.
- Học sinh nhận xét.
5
LỊCH SỬ
SẤM SÉT ĐÊM GIAO THỪA
I. Mục tiêu:
Học sinh biết:
- Vào dòp Tết Mậu Thân (1968), quân dân miền Nam tiến hành Tổng tiến công và nổi
dậy, trong đó trận chiến ở Tào sứ quán Mó ở Sài Gòn là một trong những trường hợp
tiêu biểu.
- Cuộc tổng tiến công và nổi dậy đã gây cho đòch nhiều thiệt hại, tạo thế thắng lợi cho
quân và dân ta.

II. Chuẩn bò:
+ GV: Ảnh trong SGK, ảnh tự liệu, bản đồ miền Nam Việt Nam.
+ HS: Tìm hiểu nội dung bài, sưu tầm ảnh tư liệu.
III. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Khởi động:
2. Bài cũ: Đường Trường Sơn.
- Đường Trường Sơn ra đời như thế
nào?
- Hãy nêu vai trò của hệ thống
đường Trường Sơn đối với cách
mạng miền Nam?
→ Giáo viên nhận xét bài cũ.
3. Giới thiệu bài mới:
Sấm sét đêm giao thừa.
4. Phát triển các hoạt động:
 Hoạt động 1: Tìm hiểu cuộc
tổng tiến công Xuân Mậu Thân.
- Giáo viên nêu câu hỏi: Xuân Mậu
Thân 1968, quân dân miền Nam đã
lập chiến công gì?
- Giáo viên yêu cầu học sinh đọc
SGK, đoạn “Sài Gòn … của đòch”.
- Học sinh thảo luận nhóm đôi tìm
những chi tiết nói lên sự tấn công bất
ngờ và đồng loạt của quân dân ta.
- Hãy trình bày lại bối cảnh chung
của cuộc tổng tiến công và nổi dậy
Tết Mậu Thân.
 Hoạt động 2: Kể lại cuộc

chiến đấu của quân giải phóng ở Toà
sứ quán Mó tại Sài Gòn.
- Hát
- Học sinh nêu (2 em).
Hoạt động nhóm, lớp.
- Nghe.
- Học sinh đọc SGK.
- Học sinh thảo luận nhóm đôi.
- 1 vài nhóm trình bày, nhóm khác
nhận xét bổ sung.
- Học sinh trình bày.
Hoạt động lớp, nhóm.
6
- Giáo viên tổ chức cho học sinh đọc
SGK theo nhóm 4.
- Thi đua kể lại nét chính của cuộc
chiến đấu ở Toà đại sứ quán Mó tại
Sài Gòn.
→ Giáo viên nhận xét.
 Hoạt động 3: Ý nghóa của
cuộc tổng tiến công và nổi dậy Xuân
Mậu Thân
- Hãy nêu ý nghóa lòch sử của cuộc
tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu
Thân?
→ Giáo viên nhận xết + chốt.
Ý nghóa:  Tiến công đòch khắp miền
Nam, gây cho đòch kinh hoàng, lo
ngại.
 Tạo ra bước ngoặc cho cuộc

kháng chiến chống Mó cứu nước.
 Hoạt động 4: Củng cố.
- Ta mở cuộc tổng tiến công và nổi
dậy vào thời điểm nào?
- Quân giải phóng tấn công những
nơi nào?
- Giáo viên nhận xét.
5. Tổng kết - dặn dò:
- Học bài.
- Chuẩn bò: “Chiến thắng “Điện
Biên Phủ trên không””.
- Nhận xét tiết học
- Học sinh đọc thầm theo nhóm.
- Nhóm cử đại diện trình bày, nhóm
khác bổ sung, nhận xét.
Hoạt động lớp
- Học sinh nêu.
- Học sinh nêu.
-HS nêu
Thứ ba , ngày 03 tháng 03 năm 2009
TOÁN
BẢNG ĐO ĐƠN VỊ THỜI GIAN
I. Mục tiêu:
- Ôn tập lại bảng đơn vò đo thời gian đã học và mối quan hệ phổ biến giữa một số đơn
vò đo thời gian.
- Quan hệ giữa các đơn vò lớn → bé hoặc bé → lớn. Nêu cách tính.
- p dụng kiến thức vào các bài tập thành thạo.
II. Chuẩn bò:
+ GV: Bảng đơn vò đo thời gian.
+ HS: bảng con.

7
III. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Khởi động:
2. Bài cũ: - Sửa bài kiểm tra đònh kì.
3. Giới thiệu bài mới: Bảng đơn vò
đo thời gian.
4. Phát triển các hoạt động:
 Hoạt động 1: Hình thành bảng
đơn vò đo thời gian.
- Giáo viên chốt lại và củng cố cho
cụ thể 1 năm thường 365 ngày 1 năm
nhuận = 366 ngày.
- 4 năm đến 1 năm nhuận.
- Nêu đặc điểm?
- 1 tháng = 30 ngày (4, 6, 9, 11)
- 1 tháng có 31 ngày (1,3, 5, 7, 8, 10,
12).
- Tháng 2 = 28 ngày.
- Tháng 2 nhuận = 29 ngày.
 Hoạt động 2: Luyện tập.
Bài 1:
- Nêu yêu cầu cho học sinh.
Bài 2:
- Giáo viên chốt lại cách làm bài.
Bài 3:
- Nhận xét bài làm.
 Hoạt động 3: Củng cố.
- Chia 2 dãy, dãy A cho đề, dãy B
làm và ngược lại.

- Nhận xét, tuyên dương.
5. Tổng kết - dặn dò:
- Xem lại bài.
- Chuẩn bò: Cộng số đo thời gian.
- Nhận xét tiết học.
- Hát
-Lớp theo dõi.
- Tổ chức theo nhóm.
- Mỗi nhóm giải thích bảng đơn vò đo
thời gian.
- Các nhóm khác nhận xét.
- Số chỉ năm nhuận chia hết cho 4.
- Học sinh lần lượt đọc bảng đơn vò
đo thời gian.
- Lần lượt nêu mối quan hệ.
- 1 tuần = ngày.
- 1 giờ = phút.
- 1 phút = giây.
- Làm bài.
- Sửa bài.
- Học sinh làm bài – vận dụng mối
quan hệ thực hiện phép tính.
- Sửa bài.
- Lớp nhận xét.
- Nêu yêu cầu đề.
- Học sinh làm bài cá nhân.
- Sửa bài.
Hoạt động lớp.
- Thực hiện trò chơi.
- Sửa bài.

8
Chính tả
AI LÀ THỦY TỔ LOÀI NGƯỜI
I.Mục đích yêu cầu:
-Nghe viết đúng chính tả bài Ai là thủy tổ loài người?
-Ôn lại quy tắc viết hoa tên người, tên đòa lí nước ngoài; làm đúng các bài tập.
II.Đồ dùng dạy học:
Giấy khổ to viết quy tắc viết hoa tên người, tên đòa lí nước ngoài.
III.Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
A.KTBC: -Viết lại vài lỗi hs viết sai trong
bài chính tả tiết trước.
B.Dạy bài mới:
1.Gtb: Trong các tiết chính tả trước, các
em đã ôn về quy tắc viết hoa tên người,
tên đòa lí Việt Nam. Tiết chính tả hôm nay
sẽ giúp các em củng cố quy tắc viết hoa
tên người, tên đòa lí nước ngoài qua bài Ai
là thủy tổ loài người?
2. Hướng dẫn hs nghe viết:
-GV đọc toàn bài chính tả.
-Gọi 1 hs đọc bài và hỏi: Bài chính tả nói
điều gì?
-GV yêu cầu hs nêu những tên riêng có
trong bài và nêu cách viết hoa.
-GV kết luận cách viết hoa.
-GV đọc từng bộ phận hoặc từng câu cho
hs viết.
-Đọc lại toán bài chính tả.
-Chấm ,chữa bài.

3. Hướng dẫn hs làm bài tập chính tả:
-Gọi hs đọc yêu cầu đề bài và phần chú
giải.
-3 hs.
-Nghe.
-Cả lớp theo dõi trong sgk
-1 hs đọc lại thành tiếng bài chính tả, trả
lời câu hỏi: Bài chính tả cho các em biết
truyền thuyết của một số dân tộc trên thế
giới về thủy tổ loài người và cách giải
thích khoa học về vấn đề này.
-Cả lớp đọc thầm lại bài .
- HS nêu:Chúa Trời, A- đam, Ê-va, Trung
Quốc, Nữ Oa, n Độ, Bra- hma, Sac- lơ
Đác- uyn, thế kỉ XIX.
-HS nêu cách viết hoa tên người tên đòa lí
nước ngoài.
-Nghe
-HS gấp sgk, viết bài.
-HS soát bài.
-1 hs đọc yêu cầu đề bài
-1 hs đọc phần chú giải.
-Cả lớp đọc thầm, suy nghó làm bài.
-HS tiếp nối nhau phát biểu ý kiến:
+Các tên riêng trong bài là: Khổng Tử,
9
-GV nhận xét.
4.Củng cố, dặn dò:
-Hỏi lại quy tắc viết hoa vừa học.
-Dặn hs ghi nhớ quy tắc vừa học; nhớ mẫu

chuyện vui Dân chơi đồ cổ, về nhà kể lại
cho người thân.
Nhận xét tiết học.
Chu Văn Vương, Ngũ Đế, chu , cửu Phủ,
Khương Thái Công. Những tên riêng đó
đều được viết hoa tất cả các chữ cái đầu
của mỗi tiếng- vì là tên riêng nước ngoài
nhưng được đọc theo âm Hán Việt.
-Cả lớp nhận xét.
- HS đọc thầm lại mẫu chuyện Dân chơi
đồ cổ, suy nghó, nói về tính cách của anh
chàng mê đồ cổ:
+ …anh là một kẻ gàn dở, mù quáng : Hễ
nghe nói một vật là đồ cổ thì anh ta hấp
tấp mua liền, không cần biết đó là đồ thật
hay giả. Bán hết nhà cửa vì đồ cổ, trắng
tay phải đi ăn mày, anh ngốc vẫn không
bao giờ xin cơm, xin gạo mà chỉ gào xin
tiền Cửu Phủ từ đời Khương Thái Công.
-2 hs nhắc lại.
-Nghe.
-Nghe.
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
LIÊN KẾT CÁC CÂU TRONG BÀI
BẰNG CÁCH LẶP TỪ NGỮ
I. Mục tiêu:
- Hiểu thế nào là liên kết câu bằng phép lặp.
- Biết sử dụng phép lặp để liên kết câu.
- Giáo dục H yêu Tiếng Việt, có ý thức liên kết câu bằng phép lặp.
II. Chuẩn bò:

+ GV: Giấy khổ to viết sẵn nội dung BT2.
+ HS: SGK, nội dung bài học.
III. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Khởi động:
2. Bài cũ: Nối các vế câu ghép bằng
cặp từ hô ứng.
- Hát
Hoạt động lớp.
10
- Giáo viên kiểm tra 2 – 3 học sinh
làm bài tập 2, 3 phần luyện tập mà
học sinh đã làm ở tiết trước.
- Giáo viên nhận xét.
3. Giới thiệu bài mới:
Liên kết các câu trong bài
bằng phép lặp.
4. Phát triển các hoạt động:
 Hoạt động 1: Phần nhận xét.
Bài 1
- Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đề
bài.
- Giáo viên gợi ý:
+ Câu (1) và (2) của ví dụ trên đều
nói về sự vật gì?
+ Em đã biết nội dung của 2 câu ví
dụ trên đều nói về đền Thờ. Vậy từ
ngữ nào ở 2 câu giúp em biết điều
đó?
Bài 2

- Yêu cầu học sinh trao đổi theo cặp
để thực hiện yêu cầu đề bài.
Bài 3:
∗ Giáo viên chốt lại, bổ sung
thêm:Hai câu cùng nói về một đối
tượng(ngôi đền). Từ đền giúp ta
nhận ra sự liên kết chặt chẽ về nội
dung giữa hai câu trên. Nếu không
có sự liên kết giữa các câu văn thì
sẽ không tạo thành đoạn văn, bài
văn.
- 2 – 3 em.
Hoạt động lớp, nhóm.
-1 học sinh đọc đề bài, cả lớp đọc
thầm.
- Học sinh làm việc cá nhân, suy
nghó và trả lời câu hỏi.
VD: Cả hai ví dụ đều nói về đền Thờ.
+Cả lớp đọc thầm suy nghó trả lời câu
hỏi.
VD: Từ “đền” .
-1 học sinh đọc yêu cầu của bài.
- Cả lớp đọc thầm suy nghó. Từng
cặp học sinh trao đổi để thử thay thế
từ đền ở câu 2 bằng một trong các từ:
nhà, chùa, trường, lớp rồi nhận xét
kết quả của sự thay thế.
- Học sinh phát biểu ý kiến.
VD: Nếu thay thế từ “đền” bằng một
trong các từ trên thì không thể được

vì nội dung hai câu không liên kết với
nhau được.
-HS đọc yêu cầu của bài tập, suy
nghó, phát biểu:
+….liên kết các câu chặt chẽ với
nhau.
11
 Hoạt động 2: Phần ghi nhớ.
- Yêu cầu học sinh đọc nôi dung
phần ghi nhớ trong SGK.
 Hoạt động 3: Phần luyện tập.
Bài 1
- Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đề
bài và thực hiện yêu cầu đề bài.
- Giáo viên nhận xét, chốt lại ý
đúng.
Bài 2
- Giáo viên phát giấy cho 2 học sinh
làm bài trên giấy.
- Giáo viên nhận xét, chốt lại lời
giải đúng .
 Hoạt động 3: Củng cố.
→ Giáo viên nhận xét + Tuyên
dương.
5. Tổng kết - dặn dò:
- Học bài.
- Chuẩn bò: “Liên kết các câu trong
bài bằng phép thế”.
- Nhận xét tiết học
Hoạt động lớp.

- 2 học sinh đọc, cả lớp đọc thầm.
- Học sinh minh hoạ nội dung ghi
nhớ bằng cách nêu ví dụ cho các em
tự nghó.
-1 học sinh đọc yêu cầu đề bài, cả
lớp đọc thầm.
- Học sinh làm bài cá nhân, các em
gạch bằng bút chì mờ dưới từ ngữ
được lặp lại để liên kết câu:
a.(Trống đồng và Đông Sơn).
b.(anh chiến só và nét hoa văn).
- Học sinh chữa lại bài theo lời giải
đúng.
-1 học sinh đọc yêu cầu đề bài 2.
- Học sinh làm bài cá nhân, các em
đọc lại 2 đoạn văn chọn tiếng thích
hợp điền vào ô trống.
- Học sinh làm bài trên giấy hết thời
gian quy đònh dán bài lên bảng, đọc
kết quả.
+ Thuyền, thuyền, thuyền, thuyền,
thuyền, chợ, cá song, cá chim, tôm.
- Cả lớp sửa bài theo lời giải đúng.
- 2 học sinh đọc lại phần ghi nhớ.
- Thi đua 2 dãy tìm từ ngữ liên kết
câu.
12
KHOA HỌC
ÔN TẬP; VẬT CHẤT VÀ NĂNG LƯNG
I. Mục tiêu:

- Củng có các kiến thức về phần Vật chất và năng lượng và các kó năng quan sát, thí
nghiệm.
- Củng cố những kó năng về bào vệ môi trường, giữ gìn sức khoẻ liên quan tới nội dung
phần Vật chất và năng lượng.
- Yêu thiên nhiên và dó thái độ trân trọng các thành tựu khoa học kó thuật.
II. Chuẩn bò:
- GV: - Dụng cụ thí nghiệm.
- HSø: - Tranh ảnh sưu tầm về việc sử dụng các nguồn năng lượng trong
sinh hoạt hằng ngày, lao động sản xuất và vui chơi giải trí.
- Pin, bóng đèn, dây dẫn,…
III. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Khởi động:
2. Bài cũ: An toàn và tránh lãng
phí khi sử dụng điện.
- Giáo viên nhận xét.
3. Giới thiệu bài mới: “Ôn tập:
Vật chất và năng lượng”.
4. Phát triển các hoạt động:
 Hoạt động 1: Trò chơi “ Ai
nhanh, ai đúng”
-Tổ chức và hướng dẫn: Mỗi nhóm
thảo luận 7 câu hỏi ở sgk trong 7 –
10 phút. Quản trò lần lượtø đọc từng
câu hỏi như trang 100, 101 sgk, đại
diện từng nhóm giơ thẻ từ có ghi
sẵn chữ cái. Trọng tài quan sát
nhóm nào giơ trước.Nhóm nào giơ
thẻ trước nhiều và đúng nhiều là
nhóm thắng cuộc.

-Tiến hành chơi
-GV kết luận và tuyên dương nhóm
thắng cuộc.
 Hoạt động 2: Củng cố.
- Đọc lại toàn bộ nội dung kiến
thức ôn tập.
- Hát
- Học sinh tự đặt câu hỏi mời bạn trả
lời.
Hoạt động nhóm, lớp.
-Nghe phổ biến luật chơi.
-Các nhóm tiến hành thảo luận 7 câu
hỏi ở sgk.
-Quản trò lần lượt đọc từng câu hỏi ở
sgk, các nhóm giơ thẻ từ.
-Trọng tài thông báo kết quả.
-7 hs nối tiếp nhau đọc.
13
5. Tổng kết - dặn dò:
- Xem lại bài.
- Chuẩn bò: Ôn tập: Vật chất và
năng lượng (tt).
- Nhận xét tiết học .
Kó thuật
LẮP XE BEN ( t2)
I.Mục tiêu:
HS phải:
-Chọn đúng và đủ các chi tiết để lắp xe ben.
-Lắp được xe ben đúng kó thuật, đúng quy trình.
-Rèn luyện tính cẩn thận khi thao tác lắp, tháo các chi tiết của xe ben.

II.Đồ dùng dạy học:
-Mẫu xe ben đã lắp sẵn.
-Bộ lắp ghép mô hình kó thuật.
III.Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Hoạt động 3:HS thực hành lắp xe ben
a.Chọn chi tiết
-GV kiểm tra hs chọn các chi tiết
b.Lắp từng bộ phận
-Gọi 1 hs đọc phần ghi nhớ trong sgk để
toàn lớp nắm vững quy trình lắp xe ben.
-Yêu cầu hs phải quan sát kó các hình và
đọc nội dung từng bước lắp trong sgk.
-GV theo dõi và uốn nắn kòp thời những
nhóm lắp sai hoặc còn lúng túng.
c.Lắp ráp xe ben(h1-sgk)
-Nhắc hs sau khi lắp xong, cần kiểm tra sự
nâng lên, hạ xuống của thùng xe.
Hoạt động 4:Đánh giá sản phẩm
-GV tổ chức cho hs trưng bày sản phẩm
-GV nêu lại những tiêu chuẩn đánh giá
sản phẩm theo mục III sgk
-Cử 1 hs dựa vào tiêu chuẩn để đánh giá
sản phẩm của bạn
-HS chọn đúng và đủ các chi tiết theo sgk
và xếp từng loại vào nắp hộp.
-1hs đọc phần ghi nhớ.
-HS thực hành lắp từng bộ phận
-HS lắp ráp xe ben theo các bước trong
sgk

-Các nhóm trưng bày sản phẩm
-Nghe
-1 hs đánh giá sản phẩm của bạn
14
-GV nhận xét, đánh giá kết quả học tập
của hs
-GV nhắc hs tháo các chi tiết và xếp đúng
vò trí các ngăn trong hộp.
Nhận xét, dặn dò:
-GV nhận xét sự chuẩn bò của hs, tinh thần
thái độ học tập và kó năng lắp ghép xe
ben.
-GV nhắc hs đọc trước và chuẩn bò lắp
ghép bài “ Lắp máy bay trực thăng”.
-Nghe
-HS tháo các chi tiết….
Thứ tư , ngày 04 tháng 03 năm 2009
TOÁN
CỘNG SỐ ĐO THỜI GIAN
I. Mục tiêu:
- Biết cách thực hiện phép cộng số đo thời gian.
- Vận dụng giải các bài toán đơn giản.
- Giáo dục tính chính xác, khoa học, cẩn thận.
II. Chuẩn bò:
+ GV: Bảng phụ, SGK .
+ HS: Vở, SGK.
III. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA G HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Khởi động:
2. Bài cũ:

- Học sinh sửa bài 1,2 của bài Bảng
đơn vò đo thời gian.
- G nhận xét cho điểm.
3. Giới thiệu bài mới: Cộng số đo
thời gian.
4. Phát triển các hoạt động:
 Hoạt động 1: Thực hiện phép
cộng.
- VD: 2 giờ 15 phút + 3 giờ 14 phút
- GV theo dõi và thu bài làm của
từng nhóm. Yêu cầu từng nhóm nêu
cách làm (Sau khi kiểm tra bài làm)
- GV chốt lại.
- Đặt tính thẳng hàng thẳng cột.
- Hát
- Học sinh sửa bài. Nêu cách làm.
Hoạt động nhóm đôi.
- Học sinh làm việc nhóm đôi.
- Thực hiện đặt tính cộng.
- Lần lượt các nhóm được yêu cầu
trình bày bài làm
- Dự kiến:
2 giờ 15 phút
+ 3 giờ 14 phút
5 giờ 29 phút
15
- VD: 4 giờ 59 phút + 2 giờ 58 phút
• GV chốt:
Kết quả có cột đơn vò nào lớn hoặc
bằng số quy đònh là phải đổi ra đơn

vò lớn hơn liền trước.

 Hoạt động 2: Luyện tập.
Phương pháp: Luyện tập, thực hành.
Bài 1: Tính.
Bài 2:
- GV nhận xét bài làm.
 Hoạt động 3: Củng cố.
- 1 học sinh cho ví dụ, 1 học sinh
tính, thi đua dãy.
- GV nhận xét + tuyên dương.
5. Tổng kết - dặn dò:
- Học bài.
- Chuẩn bò: “Trừ số đo thời gian”.
- Nhận xét tiết học .
- Cả lớp nhận xét
- Lần lượt các nhóm đôi thực hiện
- Đại diện trình bày.
- Dự kiến
4 giờ 59 phút
+ 2 giờ 58 phút
6 giờ 117 phút
= 7 giờ 57 phút
- Cả lớp nhận xét và giải thích kết
quả nào Đúng - Sai
Hoạt động cá nhân.
- Học sinh đọc đề.
- Học sinh lần lượt làm bài.
- Sửa bài. Thi đua từng cặp.
Bài 2:

- Học sinh đọc đề – Tóm tắt
- Giải – 1 em lên bảng.
- Sửa từng bước.
- 2 dãy thi đua ( 2 em/dãy).
KỂ CHUYỆN
VÌ MUÔN DÂN
I. Mục tiêu:
- Dựa theo lời kể của giáo viên và tranh minh hoạ trong SGK, học sinh kể lại được từng
đoạn và toàn bộ câu chuyện “Vì muôn dân”.
- Hiểu ý nghóa câu chuyện: Ca ngợi thái độ, hành động chân tình xoá bỏ hiềm khích cá
nhân, đoàn kết anh em, vua tôi của Hưng Đạo Vương. Qua đó giúp học sinh hiểu thêm
một truyền thống tốt đẹp của dân tộc là truyền thống đoàn kết.
- Tự hào về truyền thống đoàn kết của, dân tộc ta, có tinh thần đoàn kết với cộng đồng.
II. Chuẩn bò:
+ GV : Tranh minh hoạ truyện trong SGK. Giâý khổ to viết các từ ngữ cần giải
thích – quan hệ gia tộc giữa các nhân vật trong tranh.
+ HS : SGK
16
III. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Khởi động: Ổn đònh.
2. Bài cũ: Kể chuyện được chứng
kiến hoặc tham gia.
- Nội dung kiểm tra: Giáo viên gọi 1
học sinh kể lại một việc làm tốt góp
phần bảo vệ trật tự, an toàn nơi làng
xóm, phố phường mà em chứng kiến
hoặc tham gia.
3. Giới thiệu bài mới: Vì muôn dân.
Chuyện kể mở đầu chủ điểm. Nhớ

nguồn có tên gọi “Vì muôn dân”.
Đây là câu chuyện có thật trong lòch
sử nước ta. Câu chuyện cho các em
biết thêm một nét đẹp trong tính
cách của Trần Hưng Đạo vò anh
hùng dân tộc.
4. Phát triển các hoạt động:
 Hoạt động 1: Giáo viên kể
chuyện
- Giáo viên kể lần 1: sau đó mở
bảng phụ dán giấy khổ to đã viết sẵn
từ ngữ để giải thích cho học sinh
hiểu, giải thích quan hệ gia tộc giữa
Trần Quốc Tuấn – Trần Quang Khải
và các vò vua nhà Trần lúc bấy giờ.
- Giáo viên kể lần 2 – 3: vừa kể vừa
chỉ vào tranh minh hoạ phóng to treo
trên bảng lớp.
- Đoạn 1: Tranh vẽ cảnh Trần Liễu
thân phụ của Trần Quốc Tuấn lâm
bệnh nặng trối trăn những lời cuối
cùng cho con trai.
- Đoạn 2 – 3: Cảnh giặc Nguyên ồ
ạt xâm lược nước ta. Trần Quốc
Tuấn đón tiếp Trần Quang Khải ở
Bến Đông, tự tay dội nước thơm tắm
cho Trần Quang Khải.
- Đoạn 4 – 5: Vua Trần Nhân Tông,
Trần Hưng Đạo, Trần Quang Khải
- Hát

Hoạt động lớp.
- Học sinh lắng nghe.
- Học sinh quan sát tranh và lắng
nghe kể chuyện.
17
và các bô lão trong điện Diên Hồng.
- Đoạn 6: Cảnh giặc Nguyên tan nát
thua chạy về nước.
 Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh
kể chuyện.
+ Yêu cầu 1:
- Giáo viên nêu yêu cầu, nhắc học
sinh chú ý cần kể những ý cơ bản
của câu chuyện, không cần lặp lại
nguyên văn của lời thầy cô.
- Giáo viên nhận xét, khen học sinh
kể tốt.
+ Yêu cầu 2:
- Giáo viên nhận xét, tính điểm.
+ Yêu cầu 3:
- Giáo viên gợi ý để học sinh tự nêu
câu hỏi – cùng trao đổi – trình bày ý
kiến riêng.
- Ví dụ:
- Câu chuyện giúp bạn hiểu điều gì?
- Nếu bạn là Trần Quốc Tuấn thì
bạn sẽ nghe lời cha hay làm như
Trần Quốc Tuấn? Vì sao?
- Câu chuyện khiến cho bạn có suy
nghó gì?

- Bạn biết ca dao tục ngữ nào nói về
truyền thống đoàn kết của dân tộc?
- Giáo viên nhận xét – chốt lại: Câu
chuyện ca ngợi truyền thống đoàn
kết của dân tộc, khuyên chúng ta
phải biết giữ gìn và phát huy truyền
thống quý báu đó.
 Hoạt động 3: Củng cố.
- Nhận xét, tuyên dương.
5. Tổng kết - dặn dò:
- Yêu cầu học sinh về nhà tập kể lại
câu chuyện.
- Chuẩn bò: Kể chuyện đã nghe, đã
Hoạt động nhóm đôi, lớp.
- Từng cặp học sinh trao đổi, kể lại
từng đoạn câu chuyện theo tranh.
- 6 học sinh nối tiếp nhau dựa theo 6
tranh minh hoạ kể lại từng đoạn câu
chuyện.
- Cả lớp nhận xét.
- 1 học sinh đọc yêu cầu của bài.
- Học sinh thi đua kể lại toàn bộ câu
chuyện (2 – 3 em).
- Cả lớp nhận xét.
- 1 học sinh đọc yêu cầu – cả lớp suy
nghó.
- Học sinh tự nêu câu hỏi và câu trả
lời theo ý kiến của cá nhân.
- Học sinh chọn bạn kể chuyện hay
nhất và nêu ưu điểm của bạn.

18
đọc về truyền thống hiếu học hoặc
truyền thống đoàn kết của dân tộc
ta.
- Nhận xét tiết học.
ĐỊA LÍ
CHÂU PHI
I. Mục tiêu:
- Nắm 1 số đặc điểm về vò trí đòa lí, tự nhiên của châu Phi.
- Xác đònh được trên bản đồ vò trí, giới hạn của Châu Phi, các đới cảnh quan của Châu
Phi.
- Biết xác lập mối quan hệ giữa vò trí đòa lí với khí hậu, giữa khi hậu với thực vật,
động vật của Châu Phi.
II. Chuẩn bò:
+ GV: Bản đồ tự nhiên. Quả đòa cầu.
- Tranh ảnh ở sgk
+ HS: SGK.
III. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA G HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Khởi động:
2. Bài cũ: “Ôn tập”.
- Nhận xét, đánh giá,.
3. Giới thiệu bài mới:
“Châu Phi”.
4. Phát triển các hoạt động:
 Hoạt động 1: Vò trí Châu Phi.
+ Chốt.
 Hoạt động 2: Diện tích, dân số
+ Hát
- Nêu các đặc điểm của Châu Á, Âu.

- So sánh các đặc điểm của Châu Á,
Âu.
Hoạt động cá nhân, lớp.
-Học sinh dựa vào bản đồ treo tường,
lược đồ và kênh chỉ trong SGK, trả
lời các câu hỏi của mục 1 trong SGK.
- Trình bày kết quả, chỉ bản đồ về vò
trí giới hạn của Châu Phi:
+…phía bắc giáp với đòa trung hải.
Phía đông bắc, đông và đông nam
giáp với ấn độ dương. Phía tậy và tây
nam giáp với đại tây dương
+Đường xích đạo đi vào giữa lãnh thổ
châu phi.
Hoạt động lớp.
19
Châu Phi.
+ Chốt.
 Hoạt động 3: Đặc điểm tự nhiên.
+ Phát phiếu học tập đã in sẵn các
câu hỏi:
- Đòa hình Châu Phi có đặc điểm gì?
- Khí hậu Châu Phi có gì khác so với
các Châu lục đã học? Vì sao?
+ Kết luận.
 Hoạt động 4: Củng cố.
-Gọi vài hs đọc bài tóm tắt ở sgk.
5. Tổng kết - dặn dò:
- Học bài.
- Chuẩn bò: “Châu Phi (tt)”.

- Nhận xét tiết học.
+ Trả lời câu hỏi SGK.
+ Kết luận: Diện tích là 30.000.000
triệu km
2
, lớn thứ 3 thế giới (sau
Châu Á và Châu Mỹ), dân số đứng
thứ tư (sau Châu Á), Châu Âu và
Châu Mỹ).
Hoạt động nhóm, lớp.
+ Dựa vào SGK, lược đồ, tranh ảnh
để trả lời các câu hỏi.
+ Làm các câu hỏi ở mục 3.
+ Trình bày.
Hoạt động nhóm, lớp.
-3hs đọc bài.
TẬP ĐỌC
CỬA SÔNG
I. Mục tiêu:
- Hiểu các từ ngữ khó trong bài, hiểu nội dung, ý nghóa bài thơ.
- Đọc trôi chảy diễn văn bài thơ với giọng đọc nhẹ nhàng tha thiết, trầm lắng, chứa
chan tình cảm.
- Học thuộc lòng bài thơ.
- Qua hình ảnh cửa sông tác giả ngợi ca tình cảm thuỷ chung, thiết tha biết ơn cội
nguồn.
II. Chuẩn bò:
+ GV: Tranh minh hoạ trong SGK, tranh ảnh về phong cảnh cửa sông. Bảng phụ
ghi sẵn đoạn văn luyện đọc cho học sinh.
+ HS: SGK, tranh ảnh sưu tầm.
III. Các hoạt động:

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Khởi động:
2. Bài cũ: Phong cảnh đền Hùng.
- Giáo viên gọi 2 – 3 học sinh đọc
bài và trả lời câu hỏi.
- Hát
- Học sinh đọc bài, cả lớp lắng nghe.
- Học sinh trả lời.
20
 Tìm từ ngữ miêu tả vẻ đẹp thiên
nhiên nơi đền Hùng?
 Những cảnh vật nào ở đền Hùng
gợi nhớ về sự nghiệp dựng nước và
giữ nước của dân tộc?
- Giáo viên nhận xét, cho điểm.
3. Giới thiệu bài mới:
Cửa sông.
4. Phát triển các hoạt động:
 Hoạt động 1: Hướng dẫn luyện
đọc.
- Yêu cầu học sinh đọc bài thơ.
- Giáo viên nhắc học sinh chú ý đọc
ngắt giọng đúng nhòp thơ trong bài.
VD: Là cửa/ nhưng không/ then
khoá/ cũng không/ khép lại bao giờ/
phát âm đúng các từ ngữ học sinh
còn hay lẫn lộn.
VD: Then khoá, mênh mông, cần
mẫn, nước lợ, sông sâu, tôm rảo, lấp
loá …

- Gọi học sinh đọc từ ngữ chú giải.
- Giáo viên đọc diễn cảm bài thơ:
giọng nhẹ nhàng, tha thiết, trầm
lắng.
 Hoạt động 2: Tìm hiểu bài.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh cả
lớp cùng trao đổi, trả lời các câu hỏi.
- Tìm biện pháp chơi chữ trong khổ
thơ đầu.
- Nhờ biện pháp chơi chữ, tác giả
nói được điều gì về cửu sông?
- Giáo viên gọi 1 học sinh đọc khổ
Hoạt động lớp, cá nhân.
- 1 học sinh khá giỏi đọc bài thơ.
- Nhiều học sinh tiếp nối nhau đọc
từng khổ thơ.
- Học sinh đọc đúng các từ luyện
đọc.
- 1 học sinh đọc, cả lớp đọc thầm,
học sinh có thể nêu thêm từ ngữ các
em chưa hiểu (nếu có).
- 1 học sinh đọc cả bài.
Hoạt động nhóm, lớp.
- Học sinh đọc thầm khổ thơ 1, trả lời
câu hỏi.
- Tác giả dựa vào “Cửa sông” để
chơi chữ: cửa sông cũng là cửa nhưng
không có then, có khoá như cửa bình
thường.
- Tác giả đã giới thiệu hình ảnh một

cửa sông thân quen và độc đáo.
- Cả lớp đọc thầm.
21
thơ 2 – 5 và trả lời câu hỏi.
- Theo bài thơ, cửa sông là một đòa
điểm đặc biệt như thế nào?
∗ Giáo viên chốt: Cửa sông là nơi gia
nhau giữa sông và biển. Nơi ấy tôm
cá tụ hội, nơi những chiếc thuyền
câu lấp và đêm trăng, nơi con tàu
kéo còi giã từ đất liền và nơi để tiễn
người ra khơi.
- Yêu cầu học sinh đọc khổ thơ cuối.
- Giáo viên đặt câu hỏi:
 Tìm biện pháp nhân hoá trong
khổ thơ cuối?
 Bằng biện pháp nhân hoá, tác giả
đã nói điều gì về “tấm lòng” của cửa
sông đối với cội nguồn?
- Giáo viên gọi 1 học sinh đọc toàn
bài thơ và nêu câu hỏiêu3
- Giáo viên chốt: Trong bài thơ, ở
từng khổ thơ là sự xen kẻ các câu thơ
một cách hài hoà, sự bố trí nội dung
của từng khổ thơ đã giúp ta thấy rõ
sự trải rộng mênh mông dẫn dắt
người đọc để rồi cùng kết lại bằng
hình ảnh khép lại nhẹ nhàng, tha
thiết.
- Giáo viên yêu cầu học sinh thảo

luận nhóm để trao đổi tìm nội dung
chính của bài thơ.
 Hoạt động 3: Rèn đọc diễn cảm.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh tìm
giọng đọc của bài thơ, xác lập kỹ
thuật đọc: giọng đọc, nhấn giọng,
ngắt nhòp.
- 1 học sinh đọc – Cả lớp suy nghó trả
lời câu hỏi.
- Học sinh phát biểu.
Dự kiến: Cửa sông là nơi giữ lại phù
sa được bồi đắp bãi bồi, nơi nước
ngọt chảy vào biển rộng, nơi biển cả
tìm về với đất liền, nơi sông và biển
hoà lẫn vào nhau.
- 1 học sinh đọc, cả lớp đọc thầm lại.
- Học sinh suy nghó trả lời câu hỏi.
Dự kiến: Cửa sông “giáp mặt” với
biển rộng, lá xanh “bỗng nhớ một
vùng nước non.
 Tác giả muốn gửi lòng mình vào
cội nguồn, không quên cội nguồn, nơi
đã sinh ra và trưởng thành.
- 1 học sinh đọc cả bài thơ, cả lớp
đọc thầm và phát biểu
-Nghe.
- Học sinh các nhóm thảo luận, tìm
nội dung chính của bài.
Dự kiến: Qua hình ảnh cửa sông tác
giả ngợi ca tình cảm thuỷ chung thiết

tha biết ơn cội nguồn.
Hoạt động lớp, cá nhân.
-Nghe.
22
Nơi biển/ tìm về với đất/
Bằng/ con sóng nhớ/ bạc đầu
Chất muối/ hoà trong vò ngọt
Thành vùng nước lợ nông sâu//
- Cho học sinh các tổ, nhóm, cá
nhân thi đua đọc diễn cảm.
- Hướng dẫn học sinh đọc thuộc lòng
bài thơ.
 Hoạt động 4: Củng cố.
- Giáo viên yêu cầu học sinh nêu
đại ý.
- Giáo viên nhận xét.
5. Tổng kết - dặn dò:
- Xem lại bài.
- Chuẩn bò: “Nghóa thầy trò”.
- Nhận xét tiết học
- Nhiều học sinh luyện đọc khổ thơ.
- Học sinh thi đua đọc diễn cảm.
- Học sinh đọc thuộc lòng từng đoạn,
cả bài.
- Học sinh trả lời.
- Học sinh nhận xét.
THỂ DỤC
PHỐI HP CHẠY ĐÀ - BẬT CAO
TRÒ CHƠI “ CHUYỂN NHANH, NHẢY NHANH”
Tiết :49

 
I/ MỤC TIÊU:
- Tiếp tục ôn tập cao, phối hợp chạy - bật cao. Yêu cầu thực hiện động tác tương đối
đúng và bật tích cực.
- Chơi trò chơi “ Chuyển nhanh, nhảy nhanh”. Yêu cầu ø tham gia chơi một cách chủ
động, tích cực.
II/ ĐỊA ĐIỂM, PHƯƠNG TIỆN:
- Đòa điểm: Trên sân trường. Vệ sinh nơi tập, đảm bảo an toàn tập luyện.
- Phương tiện: Kẻ vạch và ô cho trò chơi, 2 -4 quả bóng chuyền.
III/ NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP:
NỘI DUNG ĐỊNH
LƯNG
PHƯƠNG PHÁP TỔ CHỨC
23
1/ Phần mở đầu:
- GV nhận lớp, phổ biến nhiệm vụ,
yêu cầu bài học.
- Xoay các khớp cổ chân, khớp gối,
hông, vai: mỗi động tác mỗi chiều 8
-10 vòng.
* Ôn các động của bài thể dục phát
triển chung: Mỗi động tác 2x8 nhòp do
cán sự điều khiển.
* Trò chơi khởi động ( do GV chọn).
* KTBC ( do GV chọn).
2/ Phần cơ bản:
a/ Ôn phối hợp chạy-bật nhảy -
mang vác:
- GV phổ biến nhiệm vụ, yêu cầu,
chia tổ tập luyện.

- Cả lớp chia thành 2 đội do cán sự
điều khiển.
b/ Bật cao, phối hợp chạy đà - bật
cao:
- GV triển khai thành 4 hàng dọc, HS
bật cao 2 -3 lần.
- Sau đó, thực hiện 3 -5 bước đà- bật
cao.
b/ Chơi trò chơi “ Chuyển nhanh,
nhảy nhanh”:
- GV nêu tên trò chơi, phổ biến cách
chơi và quy đònh chơi cho HS. Chia lớp
thành 2 - 4 nhóm tương đương nhau rồi
cho chơi thử 1 lần trước khi chơi chính
thức.
- GV nhắc HS không được đùa nghòch
khi đang đi trên cầu để đảm bảo an
toàn.
3/ Phần kết thúc:
- GV cho lớp đứng theo hàng ngang
vỗtay và hát.
- GV cùng HS hệ thống bài, GV nhận
xét, đánh giá kết quảbài học .
- GV hướng dẫn HS về nhà tự tập …
6 -10’
1’
1’
2’
1 - 2’
18 -22’

5 - 6’
6 - 8’
6 - 8’
4 - 6’
1 - 2’
1 - 2’

1’


24
Thứ năm , ngày 05 tháng 03 năm 2009
TOÁN
TRỪ SỐ ĐO THỜI GIAN
I. Mục tiêu:
- Nắm cách thực hiện phép trừ số đo thời gian
- Vận dụng giải các bài toán đơn giản.
- Giáo dục tính chính xác, cẩn thận.
II. Chuẩn bò:
+ GV: SGV
+ HS: VBT.
III. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Khởi động:
2. Bài cũ: Cộng số đo thời gian.
- Giáo viên nhận xét _ cho điểm.
3. Giới thiệu bài mới:
→ Giáo viên ghi bảng.
4. Phát triển các hoạt động:
 Hoạt động 1: Thực hiện phép

trừ.
- Ví dụ: 9 giờ 45 phút – 8 giờ 9 phút.
- Giáo viên theo dõi và thu bài làm
của từng nhóm.
- Yêu cầu từng nhóm nêu cách làm
(Sau khi kiểm tra bài làm).
- Giáo viên chốt lại.
- Đặt tính thẳng hàng, thẳng cột.
- Trừ riêng từng cột.
- Ví dụ: 3 phút 15 giây – 1 phút 45
giây.
- Giáo viên chốt lại.
- Số bò trừ có số đo thời gian ở cột
- Hát
- 4 học sinh lần lượt làm toán về
cộng số đo thời gian.
- Cả lớp nhận xét.
Hoạt động nhóm, lớp.
- Các nhóm thực hiện.
- Lần lượt các nhóm trình bày.
9 giờ 45 phút
8 giờ 9 phút
0 giờ 55 phút
9 giờ 45 phút
8 giờ 9 phút
1 giờ 36 phut
9 giờ 45 phút
8 giờ 9 phút
1 giờ 36 phút.
- Các nhóm khác nhận xét.

- Giải thích vì sao sai hoặc đúng.
- Học sinh nêu cách trừ.
- Lần lượt các nhóm thực hiện.
3 phút 15 giây
1 phút 45 giây.
=2 phút 30 giây.
25

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×