Tải bản đầy đủ (.doc) (19 trang)

luận văn kế toán TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN SƠN ĐÔNG

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (242.94 KB, 19 trang )

Báo cáo thực tập tổng hợp
PHẦN I
TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN
SƠN ĐÔNG
1.1QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH,XÂY DỰNG VÀ PHÁT TRIỂN.
Công ty trách nhiệm hữu hạn SƠN ĐÔNG - (Tên giao dịch thương
mại là: CÔNG TY SƠN ĐÔNG) hiện là công ty trách nhiệm hữu hạn
(TNHH) theo quyết định số 2563 QĐ/UB của UBND thành phố Hà Nội.
Công ty chính thức đi vào hoạt động từ ngày 1/1/2005.
Trụ sở chính thức của công ty: D18 Làng Quốc Tế Thăng Long-Quận
Cầu Giấy-Hà Nội.
Tên giao dịch: Công ty Sơn Đông.
Tài khoản : - Tiền Việt : 710A-50139. Ngân hàng Công thương Ba Đình.
- Ngoại tệ : 710B-50139. Ngân hàng Công thương Ba Đình.
Vốn pháp định : 1.900.000.000 (VND).
Vốn hiện có : 1.900.000.000 (VND).
Trong đó: + Vốn cố định : 4.700.000.000(VND).
+ Vốn lưu động : 5.200.000.000(VND).
Nguồn vốn : * Vốn cá nhân 100% .
Công ty trách nhiệm hữu hạn SƠN ĐÔNG
Được thành lập vào tháng 1 năm 2005 với chức năng là nhà phân phối
độc quyền sản phẩm thuốc lá có đầu lọc mang thương hi ệu 555 và
DUNHILL sản xuất tại Việt Nam(SXTVN)cho tập đoàn toàn cầu hiện đang
sở hữu hai thương hiệu đó là BRITISH AMERICAN TOBACCO trên toàn
miền bắc. Với đội ngũ nhân viên maketing và tiếp thị thương mại trên 500
người và đội ngũ giám sát hơn 50 người cùng các giám đốc các khu vực tỉnh
thành khác nhau,công ty trách nhiệm hữu hạn Sơn Đông thực sự là một trong
Nguyễn Minh Châu Lớp:Kế Toán 4-K37
1
Báo cáo thực tập tổng hợp
những công ty phân phối hàng tiêu dùng nhanh (gọi tắt là FMCG) lớn và


mạnh trên khu vực miền bắc, địa bàn hoạt động của công ty trải dài từ Hà
Giang,Tuyên Quang,Lai Châu, Điện Biên,Sơn La, đến Thanh Hoá,Nghệ
An,Quảng Binh,Quảng Trị…
Đến tháng 3/2006 khi công ty dành được quyền phân phối thêm nhãn
hiệu thuốc lá có đầu lọc mang thương hiệu CRAVEN “A” thì công ty đ ã có
bước tiến nhảy vọt giá trị doanh nghiệp cũng như thị phần các nhãn sản phẩm
của mình trên thịtrường phân phối hàng tiêu dùng và được đánh giá đứng thứ
45 trên danh sách 500 doanh nghiệp tư nhân lớn nhất Việt Nam(nguồn từ
trang web Danh bạ website Việt Nam).
Đến tháng 6/2006 khi tập đoàn toàn cầu BRITISH and AMERICAN
TOBACCO tiếp tục tung ra sản phẩm chiến lược là thuốc lá đầu lọc mang
nhãn hiệu PALLMALL thì công ty Sơn Đông tiếp tục được tín nhiệm là nhà
phân phối độc quyền sản phẩm này trên toàn miền bắc, điều này đủ cho thấy
sự lớn mạnh cũng như tầm ảnh hưởng sâu và rộng của công ty đối với thị
trường tại miền bắc.
Và hiện tai chức năng của công ty vẫn chủ yếu là:
Là nhà phân phối mặt hàng thuốc lá đầu lọc mang thương hiệu
555,CRAVEN “A”,DUNHILL,PALL MALL độc quyền tại miền bắc cho
tập đoàn BRITISH and AMERICAN TOBACCO.
1.2 ĐẶC ĐIỂM HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA CÔNG TY.
Ngành nghề kinh doanh chủ yếu là:
+ Phân phối hàng tiêu dùng
Là một Công ty có đầy đủ tư cách pháp nhân, Công ty trách nhiệm hữu
hạn SƠN ĐÔNG thực hịên chức năng và nhiệm vụ của mình theo qui định
của pháp luật và các cơ quan quản lý hữu quan.Cơ cấu tổ chức kinh doanh:
Nguyễn Minh Châu Lớp:Kế Toán 4-K37
2
Báo cáo thực tập tổng hợp
• Tổng số loại sản phẩm doanh nghiệp hiện đang phân phối : 10 sản
phẩm các loại.

• Công ty có một trụ sở chính tại Hà Nội và trên 35 đại lý cấp2 tại
các tỉnh miền bắc
1.3 Đặc điểm tổ chức bộ máy của Công ty
Với mô hình là nhà phân phối sản phẩm tiêu dùng,không co tính chất
sản xuất.Tổ chức hoạt động của công ty khá đơn giản bao gồm
1/ Ban lãnh đạo
2/ Các phòng ban.
3/ Bộ phận kho.
4/ Bộ phận bán hàng.
Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của Công ty trách nhiệm hữu
hạn Sơn Đông.
Nguyễn Minh Châu Lớp:Kế Toán 4-K37
3
Tổng Giám Đốc
Giám Đốc Bán Hàng Giám Đốc Nhân Sự Giám Đốc Tài Chính
Phòng Giám Sát Bán
Hàng
Phòng Kế Toán
Bộ Phận Kho và QuỹBộ Phận Bán Hàng
Phòng Hành Chính
Nhân Sự
Báo cáo thực tập tổng hợp
Tổng giám đốc: người quyết định cao nhất của công ty,quyết định
phương hướng, nhiệm vụ phát triển của công ty và kế hoạch kinh doanh hàng
năm, thông qua điều lệ, bầu, bãi miễn các giám đốc chuyên trách, thông qua
quyết định của công ty và năm tài chính …
Giám đốc bán hàng : Chịu trách nhiệm điều hành hoạt động kinh
doanh hàng ngày của công ty và chịu trách nhiệm trước tổng giám đốc về việc
thực hiện nhiệm vụ và quyền hạn được giao. Quản lý trực tiếp các khối:
Phòng giám sát bán hàng và bộ phận bán hàng.

Giám đốc nhân sự:là người chịu trách nhiệm trước tổng giám đốc về
mặt quản lý nhân sự và các vấn đề có liên quan đến nhân sự, đồng thời cùng
chịu trách nhiệm quản lý các tài sản hiện đang sử dụng phục vụ cho hoạt động
của công ty.Quản lý trực tiếp phòng hành chính nhân sự.
Giám đốc tài chính:Chịu trách nhiệm trước tổng giám đốc về tình hình
tài chính của công ty.Quản lý truc tiếp phòng kế toán và bộ phận kho.
Phòng giám sát: Có nhiệm vụ lập kế hoạch, chiến lược bán hàng,giám
sát việc thực hiện các kế hoạch tiếp thị, quảng cáo, các công tác về thị trường,
tiêu thụ sản phẩm
Phòng kế toán: Thực hiện các công tác kế toán tài chính của công
ty,kiểm soát cũng như cung cấp lại với giám đốc tài chính về số lượng hàng
nhập vào,xuất ra và lượng hàng tồn lại.
Bộ phận kho và Quỹ:là bộ phận chịu trách nhiệm lưu giữ và xuất hàng
ra cho bộ phận bán hàng đồng thời chịu trách nhiệm thu tiền sau khi bộ phận
bán hàng đã bán hàng.
Bộ phận bán hàng:có nhiệm vụ tiếp thị,quảng cáo,các công tác về thị
trường,tiêu thụ sản phẩm theo kế hoạch và dưới sự giám sát của phòng giám
sát và giám đốc bán hàng.
Nguyễn Minh Châu Lớp:Kế Toán 4-K37
4
Báo cáo thực tập tổng hợp
1.4 Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty
STT Chỉ tiêu Đơn vị
tính
Năm 2006 Năm 2007 So sánh
%
1 Tổng doanh thu Trđ 183,449 205,000 229,053
2 Tổng chi phí Trđ 176,448 198,000 221,566
3 Lợi nhuận trước thuế Trđ 6,061 7,000 7,937
4 BQ thu nhập đồng (ng/th) 2,215 2688 2,543

5 Tỷ suất LN/DT (%) 3,30 3,41 3,46
1.5 Hoạt động kinh doanh:
Tổ chức và mở rộng,củng cố và phát triển các đại lý trên toàn quốc và đội
ngũ nhân viên bán hàng tại Hà Nội
Tổ chức quảng cáo giới thiệu sản phẩm ,tổ chức các đợt khuyến mại sản
phẩm.
Liên tục cập nhật những thông tin của khách hàng về sản phẩm từ đó có
những điều chỉnh trong hoạt động phù hợp với xu thế của thị trường.
Công ty cũng nhận thấy rằng trong lĩnh v ực phân phối hàng tiêu dùng
yếu tố con người mang tính quyết định trong mọi vấn đề phát sinh,chính vì
thế công ty cũng thường xuyên tổ chức các khóa đào tạo nhằm nâng cao trình
độ cho toàn đội ngũ của công ty từ nhân viên bán hàng cho đến các phòng có
chức năng quản lý và hoạch định chiến lược.
Nguyễn Minh Châu Lớp:Kế Toán 4-K37
5
Báo cáo thực tập tổng hợp
PHẦN 2
ĐẶC ĐIỂM TỔ CHỨC HẠCH TOÁN KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY
TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN SƠN ĐÔNG
2.1 Đặc điểm lao động Kế toán và tổ chức bộ máy kế toán.
2.1.1. Đặc điểm lao động Kế toán
Nhân sự bộ phận Kế toán toàn Công ty gồm 9 người trong đó có 7 Kế
toán và 2 thủ quỹ.
- Phạm Thị Tuyết Loan:
Tuổi :53.
Tốt nghiệp trường Đại Học Thương Mại
Hệ: Chính quy năm 1980
Chuyên ngành: Kế toán
Công tác tại Phòng Kế toán năm 1984.
- Hoàng Thị Xuân Mai

Tuổi: 30.
Tốt nghiệp trường Trung Học Kinh Tế Hà nội.
Hệ chính quy. Năm 1999.
Chuyên ngành: Kế toán
Công tác tại Phòng Kế toán năm 2002.
- Nguyễn Thị Minh Tuyết.
Tuổi 45.
Tốt nghiệp trường Đại Học Công Đoàn
Hệ: chính quy
Chuyên ngành: Kế toán. Năm. 1987
C«ng t¸c t¹i Phßng kÕ to¸n n¨m 1991
- Nguyễn Mỹ Linh.
Nguyễn Minh Châu Lớp:Kế Toán 4-K37
6
Báo cáo thực tập tổng hợp
Tuổi 27.
Tốt nghiệp trường Đại Học Kinh Tế Quốc Dân.
Hệ: Chính quy:
Chuyªn ng nh: Kà ế to¸n. Năm 2005
- Đo n Trung Hià ếu
Tuổi 26
Tè nghiÖp trêng §¹i Häc Kinh tÕ Quèc D©n
Hệ: ChÝnh quy n¨m 2006
Ng nh: T i chÝnh ng©n hµngà à
C«ng t¸c t¹i phßng kÕ to¸n n¨m 2007
- Đo n Thà ị Thanh Minh
Tuổi 26
Tèt nghiÖp trêng §¹i Häc Kinh tÕ Quèc D©n
Hệ chÝnh quy năm 2006
Chuyªn ng nh: T i chÝnh Ng©n hµngà à

C«ng t¸c tại phßng Kế to¸n 2007
- Nguyễn Thị Cẩm Tú
Tuæi 30
Tèt nghiÖp Trêng Trung Häc Kinh tÕ Hµ néi
HÖ chÝnh quy
Chuyªn nghµnh kÕ to¸n n¨m 2002
C«ng t¸c t¹i phßng kÕ to¸n n¨m 2005
- Nguyễn Thị Hiền:
Tuæi 25
Tèt nghiÖp Trêng trung Häc kinh tÕ Hµ néi
HÖ chÝnh quy
Chuyªn ngµnh kÕ to¸n n¨m 2003
C«ng t¸c t¹i phßng kÕ to¸n n¨m 2005
Nguyễn Minh Châu Lớp:Kế Toán 4-K37
7
Bỏo cỏo thc tp tng hp
- Ho ng Th Xuân.
Tuổi 34
Tốt nghiệp Trờng Đại Học Thơng Mại Hà nội
Hệ tại chức
Chuyên nghành Kế Toán năm 1998
Công tác tại phòng Kế Toán năm 2005
2.1.2. c im t chc b mỏy k toỏn ti Công ty trách mhiệm hữu
hạn Sơn Đông.
K toỏn trng:
L ngi chu trỏch nhim qun lý vn v ti sn ca Cụng ty v l
ngi ph trỏch chung t chc iu hnh mi hot ng ca h thng k toỏn
ton Cụng ty tham mu v giỳp Giỏm c t chc, ch o thc hin cụng tỏc
K toỏn ti chớnh, thng kờ ng thi thc hin chc nng kim soỏt cỏc hot
ng K toỏn ti chớnh trong ton Cụng ty theo ỳng ch Nh nc quy

nh. Lp phng ỏn giỏm sỏt qun lý ton b tin vn, hng hoỏ vt t, ti
sn Cụng ty vi mc tiờu bo ton v phỏt trin vn kinh doanh t hiu qu
nht.
Cui mi thỏng, quý, nm, kim tra bỏo cỏo quyt toỏn ti chớnh ca b
phn Vn phũng Cụng ty, tng hp thnh bỏo cỏo ti chớnh, bỏo cỏo thuyt
trỡnh v tỡnh hỡnh ti chớnh ca Cụng ty trc tip gi ban Giỏm c cú cỏc
quyt nh kinh doanh ỳng hng. Chu trỏch nhim trc Giỏm c v s
liu Bỏo cỏo ti chớnh thng kờ.
K toỏn tng hp:
Hng thỏng kim tra s hiu kờ khai thu u vo, u ra ca cỏc b
phn n v ó k khai, tp hp v lp bng kờ khai thu gớa trị gia tăng ca
Cụng ty, h ng quý l p bng kờ khai thu thu nhập doanh nghiệp tm trớch,
cuối nm lp quyt toỏn thu thu nhập doanh nghiệp np lờn cc thu. Ngoi
ra cũn hch toỏn theo dừi cỏc loi thu khỏc.
Nguyn Minh Chõu Lp:K Toỏn 4-K37
8
Bỏo cỏo thc tp tng hp
Hng thỏng kim tra chng t hch toỏn cỏc nghip v liờn quan n
cụng n ni b. Theo dừi v i chiu cụng n vi cỏc n v cui mi
thỏng.
Kim tra i chiu s liu ca cỏc nhõn viờn k toỏn iu chnh hch
toỏn bỳt toỏn ỳng vi ch B Ti chớnh quy nh, hng thỏng, quý, nm
tng hp v lp Bỏo cỏo quyt toỏn ti chớnh gi cho k toỏn trng ng
thi chu trỏch nhim trc k toỏn trng v tớnh chớnh xỏc ca s liu
bỏo cỏo ti chớnh.
-K toỏn thanh toỏn tiền mặt
Hng ngy kim tra cỏc chng t thanh toỏn v ni dung v tớnh hp l
hp phỏp ca chng t, lp phiu thu, phiu chi. ịnh khon k toỏn cui ngy
nhn cỏo bỏo t th qu, kim tra i chiu vi s qu. Cui thỏng kim kờ
qu tin mt i chiu vi s qu k toỏn.

- K toỏn kho hng cụng n
Kim tra, theo dừi cụng vic nhp xut tn kho hng hoỏ hng ngy lp
phiu nhp kho, xut kho, phiu iu chuyn ni b, hch toỏn k toỏn. Cui
ngy, cui thỏng i chiu s hiu nhp, xut tn vi th kho
Kim tra theo dừi, i chiu cụng n phi thu, phi tr tm ng i vi
khỏch hng
- K toỏn Tin gi, tin vay Ngõn hng
Hng ngy chu trỏch nhim giao dch vi Ngõn hng v cỏc khon
thanh toỏn vay vn, tr n qua Ngõn hng.
Cui mi ngy cn c vo giy bỏo n v giy bỏo cú v cỏc chng t cú
liờn quan, s chi tit tin gi, tin vay t Ngõn hng v nhp mỏy v hch
toỏn theo ỳng ni dung ca nghip v kinh t phỏt sinh. Cui ngy, cui
thỏng i chiu s d vi Ngõn hng
-K toỏn Tài sản cố định
Nguyn Minh Chõu Lp:K Toỏn 4-K37
9
Bỏo cỏo thc tp tng hp
Lp bng khu hao tài sản cố định v h ch toỏn phõn b khu hao h ng
thỏng, theo dừi v th thụng tin tài sản. Theo dừi v l p bng v hch toỏn
phõn b cụng c dng c.
-Th qu: Cú nhim v qun lý tin mt ti qu ca Cụng ty hng ngy
cn c vo phiu thu, chi thc hin vic thu chi tin. Cui mi ngy lp bỏo
cỏo qu, vo s qu, i chiu vi k toỏn thanh toỏn tin mt.
Th kho: Cú nhim v qun lý kho theo dừi cỏc mt hng vo th kho,
theo s liu nhp xut tn kho, vit phiu nhp, xut kho. Hng thỏng kim kờ
hng hoỏ i chiu vi k toỏn
S 6 T chc k toỏn Công ty trách nhiệm hữu hạn Sơn Đông
2.2. c im t chc ni dung ch k toỏn.
2.2.1. Khỏi quỏt chung v ch k toỏn
Do n v l loi hỡnh doanh nghip phân phối hàng tiêu dùng,nờn cng

nh cỏc doanh nghip khỏc phi chp hnh ỳng cỏc quy nh ca phỏp lut
Nguyn Minh Chõu Lp:K Toỏn 4-K37
10
K toỏn trng
K toỏn tng hp
KT
bỏn
hng
Th
kho
1
Th
qu
K
toỏn
thanh
toỏn
KT
ngõn
hng
K
toỏn
TSC
KT
kho
hng
1
Th
kho
2

KT
kho
hng
2
Bỏo cỏo thc tp tng hp
v ch ti chớnh trong ú c bn nht l quyt nh s 15/2006/Q BTC
ngy 20/3/2006 ca B Ti Chớnh v ch k toỏn doanh nghip v cỏc vn
bn hng dn trong vic thc hin quyt nh trờn. Bản thuyết minh tài
chính là báo cáo kế toán tổng quát nhất, thuyết minh những thông tin về tinh
hình hoạt động sản xuất, tình hình tài chính công ty trong kỳ báo cáo. Căn cứ
chủ yếu để lập bản thuyết minh báo cáo tài chính l :
+Các sổ kế toán tổng hợp, sổ kế toán chi tiết
+Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh kỳ báo cáo
+Bản thuyết minh báo cáo tài chính năm trớc
Để bản thuyết minh báo cáo tài chính phát huy tác dụng cung cấp bổ
sung , thuyết minh thêm các tài liệu, chi tiết cụ thể cho các đối tợng sử dụng
thông tin khác nhau ra đợc những quyết định phù hợp vi mục đích sử dụng
thông tin của minh, đòi hỏi phải tuân thủ các quy định sau
-Đa ra các thông tin về cơ sở lập báo cáo tài chính và các chính sách kế
toán cụ thể đợc chọn và áp dụng đối với các giao dịch và các sự kiện quan
trọng.
-Trình bày các thông tin theo các quy định của các chuẩn mực kế toán
mà cha đợc trình bày trong các báo cáo tài chính khác
-Cung cấp thông tin bổ sung cha đợc trình trong báo cáo tài chính khác
nhng lại cần thiết cho việc trình bày trung thực và hợp lý.
-Phần trình bằng lời văn ngăn g n, rõ ràng, d hiểu ,phần trình bày bằng
các số liệu phải đảm bảo thống nhất số liệu các báo cáo tài chính khác Mỗi
khoản mục trong Bảng cân đối kế toán,Báo cáo kết quả kinh doanh và Báo cáo
lu chuyển tiền tệ cần đợc đánh dấu dẫn tới các thông tin liên quan trong Bản
thuyết minh báo cáo tài chính

2.2.2. c im t chc vn dng h thng chng t k toỏn
Cỏc chng t m cụng ty s dng thu thp thụng tin.
- Chng t tin v cỏc khon tng ng tin. Phiu thu, phiu chi,
Nguyn Minh Chõu Lp:K Toỏn 4-K37
11
Bỏo cỏo thc tp tng hp
lnh chi, phiu lnh tin mt, giy bỏo n, giy bỏo cú, giy ngh tm ng,
giy ngh thanh toỏn, giy biờn nhn tin, biờn bn kim kờ qu, Hoỏ n
bỏn hng, Hoỏ n giá trị gia tăng v biờn lai thu, giy np tin vo Ngõn
hng bng tin mt, chuyn khon.
- Chng t kho hng, cụng n, phiu nhp kho, phiu xut kho, bng kờ
thu mua hng hoỏ, phiu xut kho kiờm vn chuyn ni b, hoỏ n gía trị gia
tăng, th kho, hp ng mua bỏn, vn chuyn, hoỏ n giỏ trị gia tăng ca
khỏch hng, biờn bn thanh lý hp ng.
- Chng t v thanh toỏn vi ngi lao ng. Bng chm cụng, bng
thanh toỏn tin lng, giy i ng, hp ng lao ng bng kờ tớnh lng
v cỏc khon trớch np theo lng, giy chng nhn ngh m, thai sn, BHXH
- Chng t Tài sản cố định l cụng c dng c: Biờn bn kim kờ Tài
sản cố định công cụ dụng cụ bng tớnh v phõn b khu hao TàI sản Cố định,
Công cụ dụng cụ th thụng tin Tài sản cố định.
2.2.3. c im tổ chc vn dng h thng tài khoản k toỏn
H thng ti khon m Cụng ty ang ỏp dng c ban hnh theo quyt
nh s 15/2006/Q - BTC ngy 20 thỏng 3 nm 2006 ca B Ti Chớnh
Danh mc H thng ti khon k toỏn Cụng ty s dng
S hiu ti khon
Tờn ti khon
Cp I Cp II
111 Tin mt
112 Tin gi Ngõn hng
131 Phi thu khỏch hng

136 Phi thu ni b
138 1388 Phi thu khỏc
141 Tm ng
142 Chi phớ tr trc
156 Hng hoỏ
211 Ti sn c nh
214 Khu hao TSC
228 u t di hn
Nguyn Minh Chõu Lp:K Toỏn 4-K37
12
Báo cáo thực tập tổng hợp
241 Xây dựng cơ bản dở dang
311 Vay ngắn hạn
331 Phải trả người bán
334 Phải trả công nhân viên
338 Chi phí phải trả, phải nộp khác
3382 Kinh phí công đoàn
3383 BHXH
3384 BHYT
3388 Phải trả phải nộp khác
411 Vốn đầu tư chủ sở hữu
421 Lợi nhuận chưa phân phối
4311 Quỹ khen thưởng
4312 Quỹ phúc lợi
511 Doanh thu bán hàng
512 Doanh thu bán hàng nội bộ
515 Doanh thu hợp đồng tài chính
632 Giá vốn hàng bán
635 Chi phí tài chính
641 Chi phí hàng bán

642 Chi phí QLDN
711 Thu nhập khác
811 Chi phí khác
8211 Chi phí thuế thu nhập daonh nghiệp hiện hành
911 Xác định kết quả kinh doanh
Tài khoản ngoài bảng
Số hiệu tài khoản Tên tài khoản
Cấp I Cấp II
001 TS thuê ngoài
002 Vật tư hàng hoá
003 Hàng hoá nhận bán hộ, nhận ký gửi
004 Nợ khó đòi đã xử lý
007 Ngoại tệ các loại
008 Dự toán chi sự nghiệp
2.2.4. Đặc điểm tổ chức về sổ kế toán Công ty
Hệ thống và trình tự ghi sổ kế toán mà Công ty áp dụng là hình thức
Nhật ký chứng từ.
Nguyễn Minh Châu Lớp:Kế Toán 4-K37
13
Báo cáo thực tập tổng hợp
Hàng ngày kế toán căn cứ vào Chứng từ kế toán làm căn cứ ghi sổ
trước hết ghi nghiệp vụ kinh tế phát sinh vào bảng kê sau đó ghi vào nhật
ký chứng từ để ghi vào sổ cái các tài khoản kế toán áp dụng. Cuối tháng,
cuối quý cộng số liệu trên sổ cái, kiểm tra đối chiếu khớp đúng, số hiệu ghi
trên sổ cái và bảng tổng hợp chi tiết được dùng để lập các báo cáo tài chính
Nguyễn Minh Châu Lớp:Kế Toán 4-K37
14
Báo cáo thực tập tổng hợp
Sơ đồ 7 Trình tự ghi sổ theo phương pháp Nhật ký chứng từ
Ghi chú:

Ghi hàng ngày:
Ghi cuối tháng:
Đối chiếu, kiểm tra:
2.2.5. Đặc điểm tổ chức báo cáo kế toán
Báo cáo tài chính báo cáo tài chính được lập theo mẫu quy định của bộ
tài chính ban hành theo QĐ số 15/2006 QĐ - BTC gồm: Bảng c©n ®èi kế
toán, Báo cáo kÕt qu¶ ho¹t ®éng s¶n xuÊt kinh doanh,Báo cáo lưu chuyển tiền
tệ bản thuyết minh báo cáo tài chính. Các báo cáo này được lập vào h ngà
quý, 6 tháng, năm v à được göi tới các cơ quan chức năng đúng nơi, ®óng thêi
gian quy định.
Nguyễn Minh Châu Lớp:Kế Toán 4-K37
15
Chứng từ gốc
Nhật ký chứng từ
Thẻ và sổ kế
toán chi tiết
Bảng kê
Bảng tổng hợp
chi tiết
Báo cáo tài chính
Sổ cái
Bỏo cỏo thc tp tng hp
Bỏo cỏo k toỏn qun tr c lp h ng thỏng gm: Bng cõn i k
toỏn, Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh, Bng cõn ti khon chi tit tài
sản, hàng tn kho, cụng n phi thu, phi tr, thu, chi tit v chi phớ, bỏo cỏo
chi tr lng.
Cụng tỏc kim tra k toỏn cỏc b phn: c k toỏn trng kim tra
hng thỏng v kim tra t xut, nu thy cn thit. Ngoi ra cụng tỏc k toỏn
cũn c ban kim soỏt cụng ty kim tra nh k 6 thỏng, mt nm 1 ln kim
tra t xut khi cú yờu cu ca tổng giám đốc lm cho cụng tỏc k toỏn m

bo ỳng ch phn nh s liu chớnh xỏc, y kp thi v phỏt huy tỏc
dng ca k toỏn trong vic qun lý ti sn chng cỏc hin tng tiờu cc
trong cụng tỏc k toỏn m bo cho cụng tỏc k toỏn c thc hin vi cht
lng tt v hiu qu.
2.3. c im k toỏn trờn mt s phn hnh ch yu.
2.3.1. c im k toỏn Tài sản cố định.
Cung cấp đầy đủ thông tin cho công tác quản lý Tài sản cố định, ghi chép
phản ánh tổng hợp chính xác, kịp thời số lợng giá trị tài sản cố định hiện có và
tình hình tăng giảm tài sản
Phân bổ chính xác mức khấu hao
Lập kế hoạch sửa chữa và dự toán chi phí sửa chữa Tài sản cố định
2.3.2 Đặc điểm kế toán doanh thu bán h ng
Phản ánh kịp thời chính xác tình hình xuất bán hàng hóa , tính chính xác
các khoản giảm trừ doanh thu va thanh toán với ngân sách và các khoản thuế
phải nộp.
Tính toán chính xác chi phí phát sinh trong quá trình tiêu thụ hàng hóa
Xác định kết quả của hoạt động tiêu thụ
Nguyn Minh Chõu Lp:K Toỏn 4-K37
16
Bỏo cỏo thc tp tng hp
Phần 3
Đánh giá thực trạng tổ chức hạch toán
tại công ty TNHH sơn đông
3.1. Về phân công lao động kế toán và tổ chức bộ máy kế toán.
3.1.1 Về phân công lao động kế toán
Về phân công lao động kế toán đợc xem là mạnh và hoạt động có hiệu
quả khi từng kế toán viên đợc phân công trách nhiệm phù hợp với năng lực
thực tế,cùng với sự phối hợp đồng bộ giữa cá nhân trong bộ máy.Bộ máy kế
toán đợc phân chia không theo từng phần hành cụ thể mà phân chia theo từng
bộ phận hạch toán hạch toán.Chính các phân chia này đòi hỏi các kế toán viên

phải có kiến thức tổng hợp để bao quát trong việc theo dõi,ghi sổ,thanh toán
trong các bộ phận.Nh vậy đòi hỏi mỗi kế toán phải có trình độ nhất định và có
thể hạch toán riêng biệt đợc các phần hành.Tuy nhiên một kế toán tổng hợp
đảm nhiệm tất cả các hoạt động phát sinh của công ty việc này sẽ gây nên sự
đan chéo,thậm chí nhầm lẫn sai sót trong việc hạch toán.
3.1.2 Về tổ chức bộ máy kế toán
Việc tổ chức bộ máy kế toán của công ty theo hình thức tập trung có thể
thống nhất đợc dễ dàng trong việc quản lý và điều hành mọi hoạt động của kế
toán trởng và các kế toán viên.Công tác kế toán và kiểm tra đối chiếu thông
tin đợc thực hiện nhiều chiều,đảm bảo khả năng xảy ra gian lận và sai sót thấp
nhất có thể.
3.2. Về tổ chức vận dụng chế độ kế toán/
3.2.1 Tổ chức vận dụng chứng từ.
Công ty tuân thủ nghiêm ngặt chế độ chứng từ theo quy định của bộ tài
chính,đây là vấn đề kế toán quan tâm hàng đầu bởi vì nó là những bằng
chứng chứng minh các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong quá trình hoạt
động kinh doanh.
Nguyn Minh Chõu Lp:K Toỏn 4-K37
17
Bỏo cỏo thc tp tng hp
Các chứng từ đều đợc kiểm tra , giám sát chặt chẽ, hoàn chỉnh và xử lý
kịp thời
Công ty có kế hoạch lu chuyển chứng từ tơng đối tốt , các chứng từ đợc
phân loại, hệ thống hoá các nghiệp vụ, trình tự thời gian trớc khi di vào khâu l-
u trữ
3.2.2. Tổ chức vận dụng hệ thống tài khoản.
Công ty vận dụng hệ thống tài khoản của Bộ tài chính theo quyết định số
15/2006/QĐ-BTC ngày 20 tháng 3 năm 2006 của Bộ tài chính về việc ban
hành chế độ kế toán doanh nghiệp.Để phục vụ cho việc theo dõi các đối tợng
hạch toán chi phí tài sản nguồn vốn . Công ty đã mở các tài khoản cấp 2,

giúp cho kế toán thuận tiện hơn trong công việc ghi chép một cách đơn giản,rõ
ràng và mang tính thuyết phục,tránh đợc sự chồng chéo trong việc ghi chép
kế toán.
3.2.3 Tổ chức vận dụng hệ thống sổ sách
Công ty sử dụng hình thức nhật ký chứng từ.Đây là hình thức kế toán phù
hợp với bộ máy kế toán và yêu cầu về thông tin kế toán.Tổ chức luân chuyển
và sử lý chứng từ tơng đối tốt đã đảm bảo tính chính xác của số liệu,các sổ chi
tiết,sổ tổng hợp đợc mở theo quy định,ghi chép đầy đủ rõ ràng.
Mỗi nhân viên kế toán chịu trách nhiệm theo dõi một số loại tài khoản
riêng nhất định, thuận tiện cho việc đối chiếu và kiểm tra, giúp cho kế toán tr-
ởng nắm bắt đợc nhanh chóng các khoản mục phát sinh.
3.2.4 Tổ chức vận dụng hệ thống báo cáo kế toán
Công ty áp dụng mẫu báo cáo của Bộ tài chính quy định.Tổng hợp và
trình bày một cách tổng quát toàn diện tình hình tài sản nguồn vốn hình thành
tài sản của công ty,tình hình và kết quả kinh doanh của công ty trong một năm
tài chính và dự đoán trong tơng lai.
Nguyn Minh Chõu Lp:K Toỏn 4-K37
18
Báo cáo thực tập tổng hợp
Môc lôc
1.1QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH,XÂY DỰNG VÀ PHÁT TRIỂN 1
Nguyễn Minh Châu Lớp:Kế Toán 4-K37
19

×