Tải bản đầy đủ (.doc) (56 trang)

luận văn kế toán Hoàn thiện cppng tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty TNHH xây dựng 189A

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (365.42 KB, 56 trang )

MỤC LỤC

DANH MỤC BẢNG BIỂU
Biểu 2.1
Biểu 2.2

Hoá đơn GTGT

12

Phiếu Nhập Kho

13

Biểu 2.3

Phiếu xuất kho

16

Biểu 2.4

Bảng kê xuất vật tư, vật liệu

17

Biểu 2.5

Bảng phân bổ NVL

17



Biểu 2.6

Sổ Nhật ký chung

18

Biểu 2.7

Sổ chi tiết TK 621

20

Biểu 2.8

Sổ cái TK 621

21

Biểu 2.9

Bảng chấm cơng

23

Biểu 2.10

23

Biểu 2.11


Bảng thanh tốn tiền lương
Sổ chi tiết TK 622

Biểu 2.12

Sổ cái Tk 622

27

Biểu 2.13
Biểu 2.14

Hoá đơn GTGT
Bảng kê chi phí máy th ngồi

28

Biểu 2.15

Sổ chi tiết TK 623

29

Biểu 2.16

Sổ Cái TK 623

30


Biểu 2.17

Sổ chi tiết TK 627

33

Biểu 2.18

Sổ cái TK 627

37

Biểu 2.19

Sổ cái TK 154

41

1

26

29


Bảng 2.1

Bảng tổng hợp chi phí cơng trình

40


Bảng 2.2

Bảng tổng hợp chi phí sản xuất tháng 11/ 2010

43

Bảng 2.3

Bảng tổng hợp chi phí sản xuất quý IV/ 2010

43

DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1.1

Quá trình sản xuất kinh doanh

3

Sơ đồ 1.2

Quy trình trách nhiệm quản lý thi cơng cơng trình XDCB

4

Sơ đồ 1.3

Tổ chức bộ máy công ty


5

Mẫu 2.1

Phiếu đề nghị thanh toán

14

Mẫu 2.2.

Phiếu chi tiền mua vật liêu

15

Mẫu 2.3

Giấy đề nghị tạm ứng

35

Mẫu 2.4

Phiếu chi tiền tiếp khách

36

Danh mơc c¸c tõ viÕt t¾t
1. CT

:


Cơng ty

3. GTGT

:

Giá trị gia tăng

4. H ĐKT

:

Hoạt đồng kinh tế

6. NKC

:

Nhật ký chung.

7. SH

:

Số hiệu.

8. TK

:


Tài khoản.

9. VT

:

Vật tư

10.TNHH

:

Trách nhiệm hữu hạn

12. XDCB

:

Xây dựng cơ bản

2


LỜI MỞ ĐẦU
Do sự đổi mới, phát triển và hội nhập của nền kinh tế thì các doanh nghiệp nói
chung và các doanh nghiệp xây lắp nói riêng muốn tồn tại và phát triển cần phải năng
động, sáng tạo trong công tác tổ chức quản lý, điều hành hoạt động sản xuất kinh
doanh, đặc biệt cần làm tốt công tác hạch tốn chi phí nhằm tính đúng giá thành sản
phẩm, tạo ra sản phẩm với giá thành hợp lý mà vẫn đảm bảo chất lượng. Có thể nói

đây chính là con đường đúng đắn để phát triển bền vững. Nhưng để làm được điều này
các doanh nghiệp phải tìm cách quản lý tốt chi phí, hạ thấp chi phí thơng qua tiết kiệm
đầu vào, tận dụng tốt những năng lực hiện có, kết hợp các yếu tố sản xuất một cách tối
ưu. Muốn thực hiện được điều đó các nhà quản lý kinh tế phải sử dụng rất nhiều công
cụ kinh tế trong đó có kế tốn – một cơng cụ quản lý kinh tế hữu hiệu nhất mà trong
nền kinh tế thị trường nó được coi như ngơn ngữ kinh doanh, như nghệ thuật để ghi
chép, phân tích, tổng hợp các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong quá trình sản xuất kinh
doanh của doanh nghiệp.Với tầm quan trọng như thế, em đã quyết định chọn “Công ty
TNHH xây dựng 189A” làm đề tài cho chuyên đề thực tập tốt nghiệp của mình. Trong
quá trình thực hiện chuyên đề, em đã được sự giúp đỡ rất nhiều từ phía Cô giáo
Nguyễn Thị Đông cùng các cô, chú, anh, chị trong phịng Kế tốn, phịng Tổ chức tại
cơng ty.
Chun đề thực tập của em có kết cấu 3 chương như sau:
ChươngI : Đặc điểm sản phẩm, tổ chức sản xuất và quản lý chi phí sản xuất tại
Cơng ty TNHH xây dựng 189A
ChươngII: Thực trạng kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại
Cơng ty TNHH xây dựng 189A
Chương III:Hồn thiện kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành tại Cơng ty
TNHH xây dựng 189A.

3


CHƯƠNG I:ĐẶC ĐIỂM SẢN PHẨM, TỔ CHỨC SẢN XUẤT VÀ QUẢN
LÝ CHI PHÍ TẠI CƠNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN XÂY DỰNG 189A.
1.1.

Đặc điểm sản phẩm của công ty TNHH Xây Dựng 189A.
Hoạt động sản xuất kinh doanh chính của công ty TNHH xây dựng 189A là


hoạt động xây lắp. Cơng ty chủ yếu là: xây dựng các cơng trình giao thông gồm đường
xá, cầu cống, xây dựng các công trình dân dụng, cơng trình thủy lợi và các cơng trình
cấp thốt nước. Đặc điểm sản phẩm xây lắp của công ty cũng mang đặc điểm của phần
lớn các sản phẩm xây lắp khác.Sản phẩm là các cơng trình, vật kiến trúc,… có quy mơ
lớn, kết cấu phức tạp và có tính đơn chiếc ngồi ra thời gian thi cơng cũng thường kéo
dài.
Với vị trí địa lý nằm trong khu vực trọng yếu của vùng Đông Bắc ( Hà Nội, Hải
Phịng, Quảng Ninh) đó là một nền tảng phát triển thuận lợi của công ty. Công ty đã và
đang tận dụng tối đa tầm quan trọng của nền kinh tế khu vực Đông Bắc trong nền kinh
tế cả nước, nhằm thể hiện rõ năng lực phát triển trong việc đấu thầu và xây lắp trong
khu vực Đông Bắc và tiến ra các khu vực công nghiệp trong cả nước, nhằm góp phần
đưa khu vực Đơng Bắc nói riêng và cả nước nói chung tiến lên con đường hiện đại
hố, nước ta trở thành một nước công nghiệp phát triển.
* Các cơng trình cơng ty hồn thành :
+ Xây dựng đường ga Hải Dương
+Ép cọc, nền móng nhà làm việc Cơng An TP Hải Dương
+ Hệ thống máng nước huyện Kinh Mơn
+ Hệ thống cơng trình cấp thốt nước phường , số 5 Tuy An- TP Hải Dương
( Cơng trình Gói thầu A1)
+ Cơng trình làm đường phường Quang Trung ( Cơng trình B2 )
………………………………………….
* Tính chất sản phẩm của cơng ty.
Do đặc điểm của ngành xây dựng và sản phẩm XDCB, nên quy trình sản xuất
của cơng ty có đặc điểm sản xuất liên tục, phức tạp, trải qua nhiều giai đoạn khác nhau
mỗi cơng trình đều có dự tốn thiết kế riêng và thi công ở các địa điểm khác nhau.Thời
gian sản xuất tuỳ thuộc vào các cơng trình có độ phức tạp hay đơn giản.
* Đặc điểm sản phẩm dở dang

4



Từ đặc điểm của các cơng trình xây dựng thường có khối lượng và giá trị lớn,
kết cấu phức tạp nên việc bàn giao thanh toán khối lượng xây lắp hoàn thành được xác
định theo giai đoạn quy ước trong hợp đồng kinh tế. Tuy nhiên, kỳ tính giá thành của
cơng ty là q nên vào cuối mỗi q, xí nghiệp đều xác định giá trị sản phẩm dở dang
cho từng cơng trình.
Đối với những cơng trình , hạng mục cơng trình chưa hồn thành bàn giao trong
kỳ giá trị sản phẩm dở dang của cơng trình hạng mục cơng trình là tổng của giá trị sản
phẩm dở dang đầu kỳ và chi phí phát sinh trong kỳ.
Đồng thời cuối mỗi q phịng kế hoạch của xí nghiệp cùng với nhân viên kỹ
thuật đội xác định giá trị sản phẩm dở dang của cơng trình theo đơn dự tốn. Phịng kế
toán sử dụng bảng kiểm kê khối lượng xây lắp dở dang cuối kỳ từ phòng kế hoạch làm
căn cứ đối chiếu với giá trị ghi sổ kế toán.
1.2.

Đặc điểm tổ chức sản xuất sản phẩm tại công ty TNHH Xây Dựng 189A.
Công ty TNHH xây dựng 189A là tổ chức hoạt động sản xuất kinh doanh với

ngành nghề chủ yếu là xây dựng cơ bản các cơng trình giao thơng vận tải (đường xá,
cầu cống…)và các cơng trình dân dụng liên quan. Cơng ty nhận được các cơng trình
do đấu thầu điều này phải dựa trên năng lực thi cơng và đặc điểm của từng cơng trình
cụ thể. Có thể tóm tắt quy trình sản xuất kinh doanh của công ty thông qua sơ đồ sau: (
Sơ đồ 1.1 )

Sơ đồ số 1.1: Quy trình sản xuất kinh doanh

5


Đâú thầu


Ký hợp đồng xây
dựng với chủ đầu

Ký hợp đồng


Tổ chức thi cơng cơng
trình

Thanh lý hợp đồng

Quyết tốn cơng trình

Nghiệm thu cơng trình

Trách nhiệm của cơng ty là ký các đơn đặt hàng và các hợp đồng kinh tế với
các chủ cơng trình trong đó có khối lượng , đơn giá, thành tiền, các điều kiện kỹ thuật,
các điều kiện chung, các điều kiện hợp đồng, các ràng buộc về mặt kỹ thuật,… các vấn
đề này là điều kiện ban đầu và những dữ liệu đầu vào quan trọng cho những tính tốn
sau này của cơng ty về tổ chức thiết kế, thi cơng, lập dự tốn thi cơng và các định mức
nội bộ cùng với việc cân đối các khoản thu chi và các khoản phải nộp,…
Nội dung cụ thể được trình bày như sau:
Cơng ty tiến hành kiểm tra tư tài liệu về thiết kế bản vẽ thi công chi tiết, các đơn
u các
giá, các định mức,… để có cơ sở cho việc lập biện pháp thi cơng chi tiết, đưa ra mức
khoán nội bộ đối với từng cơng trình, từng khu vực thi cơng. Các u cầu phải đảm
giao khốn cho xí nghiệp

bảo tối thiểu để đảm bảo yêu cầu về tiến độ và thi công. ành viên

th

Doanh nghiệp có các đội sản xuất là nhân tố sản xuất chính của cơng ty và cũng
là nơi trực tiếp tạo ra sản phẩm cho doanh nghiệp. Công ty đã đầu tư khá nhiều vốn,
nhân lực và trang thiết bị vào các đội sản xuất nên việc quản lý các đội sản xuất đóng
vai trị quan trọng trong cơng tác quản lý sản xuất của công ty.
Từ việc sản phẩm của cơng ty có được các chủ cơng trình chấp nhận hay không cho
đến việc nâng cao sức cạnh tranh của công ty trong công tác đấu thầu cũng có liên
quan rất lớn đến việc chỉ đạo cơng tác từ cấp đội.Nói cách khác, sự phát triển vững
mạnh của doanh nghiệp có phần đóng góp hết sức quan trọng của đội sản xuất. Nhận

6


thức được tầm quan trọng của đội sản xuất đối với doanh nghiệp, cơng ty đã áp dụng
nhiều mơ hình quản lý cấp đội.
* Quy trình trách nhiệm quản lý thi cơng cơng trình xây dựng cơ bản.
Sơ đồ 1.2. Quy trình trách nhiệm quản lý thi cơng cơng trình xây dựng cơ bản

Phòng tổ chức
Cung cấp
Nhân lực

Phòng KT kỹ thuật
Đấu thầu, lập kế hoạch
Kiểm tra, giám sát

Phòng KH vật tư
quản lý máy
Cung cấp vật tư

biện pháp thi
cơng máy móc

Các đội cơng trình

Phịng tài chính
kế tốn

Quy trình trách nhiệm quản lý thi cơng cơng trình xây dựng cơ bản của công ty
được bắt đầu từ việc lập kế hoạch, lập dự tốn của phịng kinh tế kỹ thuật để tham gia
đấu thầu, làm sao cho chi phí tham gia đấu thầu là thấp nhất và tỷ lệ trúng thầu là cao
nhất. Sau khi trúng thầu phòng kinh tế kỹ thuật lập biện pháp thi công, lập kế hoạch thi
công sao cho sát nhất với thực tế.
Để thực hiện được điều đó bản kế hoạch cần được lập dưới sự tham khảo giữa
phòng kinh tế kỹ thuật với phòng tổ chức, phịng kế hoạch vật tư, phịng kế tốn để tạo
sự hợp lý cho việc cung cấp nhân lực, vật tư, máy móc, tài chính cho các đội cơng
trình làm sao cho hợp lý nhất.
Các đội cơng trình là các đội trực tiếp sản xuất dưới bản thiết kế và kế hoạch đã
được lập với việc cung cấp nhân lực vật tư từ các phịng ban khác. Trong q trình thi
cơng ngồi sự giám sát của bên chủ đầu tư phịng kế hoạch có trách nhiệm giám sát
mức độ hồn thành cơng việc cũng như tính đúng đắn của chi phí, tính chính sác của
cơng trình với bản kỹ thuật.
Sau khi kiểm tra địa bàn, xác định các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật tại cơng trình, tiến
hành lập các định mức kinh tế kỹ thuật nội bộ, việc xác định các định mức này là trách

7


nhiệm và quyền lợi của công ty, đội sản xuất và người lao động. Những định mức
chính đưa ra sẽ bao gồm các định mức quy định người lao động khi làm ra một đơn vị

sản phẩm họ sẽ được hưởng bao nhiêu. Đây là yếu tố cũng là đòn bẩy kinh tế kích
thích người lao động tham gia vào quá trình sản xuất kinh doanh.
Tiến hành thị sát địa bàn, xác định các điểm cung cấp vật tư, vật liệu và đưa ra các
giải pháp thi công, xác định các công việc phải làm trước và phải làm tiếp theo, thực
hiện việc đối chiếu thực địa với các tài liệu kỹ thuật, đề xuất kiến nghị với chủ cơng
trình và các đơn vị thiết kế, tổ chức thi công chi tiết, đưa ra các định mức khoán nội bộ
làm cơ sở giao khốn.
Cơng tác quản lý vật tư:
Sau khi công ty ký hợp đồng với các chủ đầu tư, các phịng nghiệp vụ của cơng ty
dựa vào hồ sơ thiết kế, bản vẽ thi công để phân bổ khối lượng phân tích từng chủng
loại vật tư, vật liệu theo từng hạng mục cơng trình theo đó có căn cứ giao khoán cho
đội.
Trên cơ sở hợp đồng giao khoán, những vật tư chính do cơng ty cung cấp như xi
măng, sắt thép, nhựa đường… Việc cung cấp vật tư phải dựa trên cơ sở chọn thầu hoặc
đấu thầu. Tiêu chuẩn chất lượng của vật tư, vật liệu được cung ứng cho các dự án phải
được kỹ sư tư vấn chấp nhận.
Việc mua bán vật tư, vật liệu phải có hợp đồng, hóa đơn chứng từ. Cơng ty phải
kiểm tra về giá cả, khối lượng và chất lượng trong trường hợp đội sản xuất tự cung
ứng vật tư, vật liệu.
Công tác quản lý, sử dụng thiết bị:
Cơng ty có trách nhiệm xây dựng đơn giá giờ ca máy nội bộ để làm cơ sở
thanhquyết toán tiền thuê sử dụng thiết bị của cơng ty với đội.
Phịng kế tốn tập hợp chi phí dưới báo cáo của các đội cơng trình để cuối kỳ tính tổng
chi phí và số doanh thu của cơng trình. Sau cơng trình phịng kế tốn với phịng kinh tế
kỹ thuật tính tổng giá thành và lập quyêt tốn cơng trình.
1.3.Quản lý chi phí sản xuất ở Cơng ty TNHH xây dựng 189A.
Xây dựng và phát triển Công ty thành một công ty xây lắp mạnh, lấy hiệu quả
kinh tế xã hội làm thước đo chủ yếu cho sự bền vững của mình... Phát huy cao độ mọi
nguồn lực để tiết kiệm chi phí sản xuất, hạ giá thành cơng trình nhưng vẫn đảm bảo giá


8


trị sử dụng và giá trị thẩm mỹ nhằm nâng cao sức cạnh tranh trên thị trường tạo điều
kiện gia tăng lợi nhuận.
Một số mục tiêu chính của Cơng ty trong những năm tới:
- Phấn đấu trở thành một công ty mạnh về xây lắp các cơng trình xây dựng.
- Phấn đấu đạt mức độ tăng trưởng giá trị các cơng trình bình qn hàng năm từ 20%
trở lên
- Phấn đấu tỷ trọng xây lắp chiếm khoảng 85% trong tổng giá trị sản xuất kinh doanh.
Lợi nhuận là yếu tố sống còn của doanh nghiệp sản xuất kinh doanh và cũng là
một trong các mục tiêu chính của Cơng ty. Để sản xuất kinh doanh có lãi thì địi hỏi
Cơng ty phải quản lý tốt khâu sử dụng vật tư, tài sản, tiền vốn và lao động một cách có
hiệu quả trên cơ sở tổ chức ngày càng hợp lý q trình hạch tốn chi phí sản xuất. Từ
đó giúp cho các nhà quản lý có được các thơng tin cần thiết để đưa ra các quyết định
một cách tối ưu nhất nhằm tiết kiệm chi phí, nâng cao lợi nhuận. Đồng thời vẫn đảm
bảo tiến độ thi công và chất lượng cơng trình.
Cùng với sự phát triển của nền sản xuất xã hội, yêu cầu của công tác quản lý về
khối lượng và chất lượng thơng tin kế tốn ngày càng tăng. Đặc biệt đối với công tác
quản trị doanh nghiệp trong cơ chế thị trường, muốn chấp nhận cạnh tranh địi hỏi phải
tính tốn được kịp thời, chính xác hơn chi phí và giá thành cho từng loại sản phẩm.
Nghĩa là phải tính đầy đủ chi phí cũng tức là đảm bảo bù đắp giá trị lao động sống và
lao động vật hố đã hao phí để sản xuất và tiêu thụ sản phẩm.
Để duy trì hoạt động sản xuất kinh doanh, điều khơng thể thiếu được đó là phải
xác lập một hệ thống bộ máy tổ chức quản lý phù hợp với đặc điểm kinh doanh, về
quản lý vốn và quản lý con người.
Để phù hợp yêu cầu sản xuất kinh doanh trong cơ chế thị trường, phù hợp với
trình độ và khả năng của cán bộ, nhân viên quản lý, cơ cấu hoạt động của công ty được
tổ chức theo mơ hình chức năng, trong đó đứng đầu công ty là giám đốc, giúp việc cho
giám đốc có 2 phó giám đốc và các phịng ban (Phịng kế hoạch-kỹ thuật, phịng tài

chính-kế tốn, phịng tổ chức-hành chính ).
Mơ hình tổ chức của Cơng ty trong năm 2010 như sau: ( Sơ đồ 1.3 )

9


Sơ đồ 1.3: Sơ đồ tổ chức Công ty trách nhiệm hữu hạn xây dựng 189A

Giám đốc công ty
P.giám đốc cơng ty

P.giám đốc cơng ty

Phịng
kế
hoạchkỹ thuật
thị
trường

Phịng kế
tốn tài
chính

Đội thi
cơng số 1

Đội thi
cơng số 2

Phịng tổ

chức hành
chính

Ban chỉ
huy cơng
trường 1

Ban chỉ
huy công
trường 2

Ban chỉ
huy công
trường …

Đội thi
công số…
Đội thi
công số 1

Đội thi
công số 2

Đội thi
công số …

Giám đốc công ty: tổ chức thực hiện các quyết định các vấn đề hàng ngày của
công ty, phê duyệt kế hoạch, chế độ, phát lệ của công ty cũng như thực hiện các biện
pháp quản lý nhân sự tại cơng ty
Gồm 2 phó giám đốc:

Cả hai chịu trách nhiệm giám sát và chỉ đạo thi cơng theo từng mảng thích hợp với
chun mơn tại các đội cơng trình xây lắp.
Phịng tổ chức hành chính

10


Có trách nhiệm tổ chức kiểm tra hướng dẩn, theo dõi tổ chức lao động – hành
chính - bảo vệ của các cơng trình để họ thực hiện đúng với điều lệ phân cấp của công
ty. Đồng thời phản ánh kịp thời với giám đốc những sai sót về cơng tác tổ chức lao
động – hành chính - bảo vệ để lãnh đạo có chủ trương giải quyết.
Nghiên cứu về chính sách cán bộ, theo dõi về tổ chức bồi dưỡng, nâng cao trình độ
để quy hoạch cán bộ đạt tỷ lệ cao, tiến hành các thủ tục kiểm điểm định kỳ, nhận xét
các bộ. Chỉ đạo công tác lưu trữ, bổ xung hồ sơ lý lịch CBCNVC vào sổ BHXH, theo
dõi cơng tác Đảng.
Phịng kế tốn tài chính
Nơi lập dự tốn, quyết tốn, biện phát thi cơng, được xây dựng trên năng lực
sản xuất hiện có của các cơng trình, hạng mục cơng trình dự kiến triển khai thi công
trong năm. Về khả năng sản xuất và bàn giao sản phẩm xây lắp trên cơ sơ đó xác định
sản xuất kinh doanh, giá trị doanh thu hàng năm.
Kế hoạch sản xuất có thể được lập trong năm năm, trong năm trong, lập hàng
quý nhằm đánh giá và kiểm soát tiến độ hồn thành, các chi phí phát sinh, khả năng
trúng thầu là tốt nhất.
Phòng kế hoạch- kỹ thuật
Phòng kế hoạch - kỹ thuật chịu trách nhiệm chính trong cơng tác quản lý đầu tư
xây dựng, đầu tư mua sắm thiết bị, quản lý và điều hành hệ thống máy móc thiết bị
cho các cơng trình.
Chủ trì trong việc lập dự án thực hiện dự án, thẩm định dự án có quy mơ nhỏ
trong việc xây dựng sửa chữa trong nội bộ.
Kết hợp cùng phòng kinh tế kỹ thuật trong việc triển khai thực hiện dự án và

lập quyết toán dự án đầu tư.
Các đội sản xuất và các đội cơng trình
Các đội sản xuất là các đội trực tiếp tham gia sản xuất các sản phẩm, theo kế
hoạch dự án mà cơng ty tham gia dự thầu có trách nhiệm.
Tổ chức thi công đảm bảo tiến độ chất lượng theo yêu cầu của thiết kế của bên
chủ đầu tư và theo quyết định giao việc của công ty.
Thực hiện nghiêm túc hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn ISO - 9002
thi cơng đảm bảo uy tín với bên chủ đầu tư.

11


Cắt cử cán bộ kỹ thuật phụ trách thi công lập dự toán cùng kỹ thuật bên A lập
biên bản nghịêm thu theo từng giai đoạn hồ sơ hoàn thành kỹ thuật và thanh quyết tốn
cơng trình với bên A, gửi các biên bản nghiệm thu khối lượng về phòng kế tốn tài
chính cho cơng ty để thanh tốn tiền lương và quyết toán khoán gọn cho các đội sản
xuất

CHƯƠNG 2
THỰC TRẠNG KẾ TỐN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH
SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY TNHH XÂY DỰNG 189A.
2.1.Kế tốn chi phí sản xuất tại cơng ty TNHH Xây Dựng 189A.
2.1.1.Kế tốn chi phí ngun vật liệu trực tiếp.
2.1.1.1. Nội dung chi phí
Tại Cơng ty TNHH Xây Dựng 189A, chi phí vật liệu thường chiếm từ 60% 70% trong tổng sản phẩm. Do vậy, việc quản lý chặt chẽ, tiết kiệm vật liệu là một yêu
cầu hết sức cần thiết nhằm giảm chi phí, hạ giá thành sản phẩm. Xác định được tầm

12



quan trọng đó, cơng ty ln chú trọng tới việc quản lý vật liệu từ khâu thu mua, vận
chuyển cho tới khi xuất dùng và cả trong quá trình sản xuất thi cơng
Chi phí ngun vật liệu trực tiếp bao gồm giá thực tế của vật liệu chính, phụ,
các cấu kiện, bộ phận rời lẻ (trừ vật liệu dùng cho máy thi cơng) dùng cho việc xây
dựng các cơng trình, lắp đặt các cơng trình, hạng mục cơng trình nào thì tính trực tiếp
cho cơng trình đó. Các vật liệu dùng cho cơng trình cịn tùy thuộc tính chất từng cơng
trình cụ thể. Ví dụ như cơng trình về xây dựng cầu thì yêu cầu nguyên vật liệu thường
bao gồm đá, thép, xi măng,… Với cơng trình làm đường giao thơng thì lại u cầu
ngun vật liệu thường bao gồm đá dăm, cát vàng, nhựa đường, sỏi,… Trường hợp
khơng tính riêng được thì phải phân bổ cho từng cơng trình, hạng mục cơng trình theo
định mức tiêu hao hay theo khối lượng thực hiện.
2.1.1.2 Tài khoản sử dụng.
Tài khoản sử dụng : Tài khoản 621- chi phí nguyên vật liệu trực tiếp.Tài khoản
này dùng để phản ánh các chi phí nguyên vật liệu phát sinh liên quan trực tiếp đến việc
xây dựng hay lắp đặt cơng trình. Tài khoản 621 được mở chi tiết cho từng cơng trình
xây dựng, lắp đặt (cơng trình, hạng mục cơng trình, các giai đoạn cơng việc, khối
lượng xây lắp có dự tốn riêng.
2.1.1.3.Quy trình ghi sổ kế toán chi tiết:
Chủ yếu nguồn cung cấp ngun vật liệu của cơng ty là do mua ngồi. Do các
cơng trình thi cơng được phân bổ ở nhiều nơi xa công ty nên để tạo thuận lợi và kịp
đáp ứng việc cung ứng nguyên vật liệu công ty đã giao cho các đội thi cơng tự tìm các
nguồn nguyên vật liệu bên ngoài dự trên cơ sở định mức đã được đưa ra.
Ví dụ ta có tình hình nhập xuất vật tư trong tháng 11 năm 2010 của cơng trình
làm hệ thống thốt nước phường, số 5 Tuy An , TP Hải Dương (trích dẫn) như
sau( Biểu 2.1)

Biểu số 2.1
HÓA ĐƠN

Mẫu số : 01/GTKT – 3LL


GIÁ TRỊ GIA TĂNG
Liên 2 : Giao khách hàng
Ngày 20 tháng 11 năm 2010
Đơn vị bán hàng : Công ty TNHH Phương Nam
Địa chỉ: Số 10 Trần Phú- TP Hải Dương
Họ tên người mua hàng:

13

Số

: 0137762


Đơn vị : Công ty TNHH xây dựng 189A.
Địa chỉ : Số 10 Hàn Giang- Phường Quang Trung-TP Hải Dương
Hình thức thanh tốn: Trả tiền mặt
STT
A
1

Tên hàng hóa, dịch vụ
B
Xi Măng PCB 30

ĐVT
Số lượng Đơn giá
Thành tiền
C

(1)
(2)
(3)=(1)×(2)
tấn
20
900.000
18.000.000
Cộng tiền hàng:
18.000.000
Thuế suất thuế GTGT: 10%
Tiền thuế GTGT:
1.800.000
Tổng cộng tiền thanh toán:
19.800.000
Số tiền viết bằng chữ: Mười chín triệu tám trăm nghìn đồng
Người mua hàng

Người bán hàng

Thủ trưởng đơn vị

( Cần kiểm tra đối chiếu khi lập, giao nhận hóa đơn)
Sau khi mua hàng về kế tốn tiến hành nhập tại kho cơng trình.Khi nhập kho, thủ
kho tại cơng trình với người giao vật liệu đến thi công kiểm tra số lượng, chất
lượng....xong tiến hành lập phiếu nhập kho.(Biểu 2.2)

Biểu 2.2
Đơn vị: Cty TNHH Xây Dựng 189A

Mẫu số 01-VT


ĐC: Số 10 Hàn Giang

QĐ số 15/2006-QĐ-BTC ngày

Quang Trung,TP Hải Dương

20/03/2006 của Bộ Trưởng BTC
PHIẾU NHẬP KHO

Họ, tên người giao hàng: Phan Văn Tài
Theo Hoá đơn số: 0137762 ngày 20 tháng 11 năm 2010 của Cơng trình gói thầu A1
Nhập tại kho: Cơng trình gói thầu A1 Địa điểm: Số 5 Tuy An- TPHải Dương
Số

Tên, nhãn hiệu,quy

TT

cách, phẩm chất vật

1

Xi măng PCB 30

Mã số

ĐVT

Tấn


Cộng
Bằng chữ: Mười tám triệu đồng

Số lượng
Theo
Thực
chứng
nhập
từ
20
20

Đơn giá

Thành tiền

900.000

18.000.000
18.000.000

14


Ngày 25 tháng 11 năm 2010
Người lập phiếu

Người giao hàng


Thủ kho

Kế tốn trưởng hoặc bộ

(Ký,họ tên)

(Ký,họ tên)

(Ký,họ tên)

phận có nhu cầu nhập
(Ký,họ tên)

(Nguồn: Phịng kế tốn tài chính)

.

Phiếu nhập kho được lập thành 2 liên, 1 liên thủ kho đội giữ để theo dõi và ghi

thẻ kho, một liên gửi lên phịng kế tốn kèm theo hố đơn của người bán và
phiếu đề nghị thanh toán của chủ nhiệm hoặc đội trưởng cơng trình để xin thanh tốn.(
Mẫu 2.1)

Mẫu 2.1
Đơn vị: Cty TNHH Xây Dựng 189A

Mẫu số 05 -TT

ĐC: Số 10 Hàn Giang


QĐ số 15/2006-QĐ-BTC ngày

TP Hải Dương

20/03/2006 của Bộ Trưởng BTC
PHIẾU ĐỀ NGHỊ THANH TOÁN
Ngày 25 tháng 11 năm 2010

Họ tên người đề nghị: Nguyễn Văn Trung
Lý do: Thanh toán tiền mua xi măng, đá xây dựng
Số tiền: 19.800.000 (Mười chín triệu tám trăm nghìn đồng chẵn)
Đơn vị được hưởng: Công ty TNHH Phương Nam
Số tài khoản: 010010001258
Người đề nghị

Kỹ thuật đội

Kế tốn trưởng

(Nguồn: Phịng kế tốn tài chính công ty TNHH Xây Dưng 189 A)

15

Giám đốc


Sau khi hoàn thành các thủ tục xem xét, xác nhận của kỹ thuật, kế toán trưởng
và giám đốc, kế toán thanh toán viết phiếu chi cho đối tượng được thanh toán.( Mẫu
2.2)


Mẫu 2.2
Đơn vị: Cty TNHH Xây Dựng 189A

Mẫu số 01-TT

ĐC: Số 10 Hàn Giang

QĐ số 15/2006-QĐ-BTC ngày

TP Hải Dương

20/03/2006 của Bộ Trưởng BTC

PHIẾU CHI
Họ và tên người nhận tiền: Nguyễn Văn Trung
Địa chỉ: Cơng trình gói thầu A1 số 5 Tuy An- TP Hải Dương
Lý do chi: Thanh tốn tiền mua xi măng, đá thi cơng cơng trình gói thầu A1
Số tiền: 19.800.000 ( Bằng chữ: Mười chín triệu tám trăm nghìn đồng)
Kèm theo : Giấy đề nghị thanh tốn
Đã nhận đủ số tiền: Mười chín triệu tám trăm nghìn đồng.
Ngày 25 tháng 11 năm 2010
Thủ trưởng đơn

Kế toán trưởng

Người lập phiếu

vị

16


Thủ quỹ

Người nhận tiền


(Nguồn: Phịng kế tốn tài chính cơng ty TNHH Xây Dựng 189A)
Cơng ty thanh tốn tiền mua xi măng, đá thi cơng cơng trình cho anh Trung
Khi cơng trình có nhu cầu sử dụng vật liệu ở trong kho, thủ kho tiến hành viết phiếu
xuất kho và xuất vật liệu ( Biểu 2.3)

Biểu 2.3
Đơn vị: Cty TNHH Xây Dựng 189A

Mẫu số 02-VT

ĐC: Số 10 Hàn Giang

QĐ số 15/2006-QĐ-BTC ngày

TP Hải Dương

20/03/2006 của Bộ Trưởng BTC

PHIẾU XUẤT KHO
Họ, tên người giao hàng: Nguyễn Viết Mai
Lí do xuất: Thi cơng CT hệ thống thốt nước gói thầu A1
Xuất tại kho: Cơng trình gói thầu A1
Số


Tên, nhãn hiệu,quy

TT

Địa chỉ: Số 5 Tuy An – TP Hải Dương

cách, phẩm chất vật

1
2

Xi măng PCB 30
Đá xây dựng 1x2
Cộng

Mã số

ĐVT

Tấn
M3

17

Số lượng
Yêu
Thực
cầu
20
100


xuất
20
100

Đơn giá Thành tiền

900.000 18.000.000
120.000 12.000.000
30.000.000


Bằng chữ: Ba mươi triệu đồng
Ngày 25 tháng 11 năm 2010
Người lập

Người nhận

phiếu

hàng

Kế tốn trưởng hoặc
thủ kho

bộ phận có nhu cầu

Giám đốc

nhập


(Nguồn:Phịng kế tốn tài chính)

Biểu 2.4
Đơn vị : Cơng ty TNHH xây dựng 189A
Địa chỉ: Số 10- Hàn Giang- Phường Quang Trung- TP Hải Dương
BẢNG KÊ XUẤT VẬT TƯ, VẬT LIỆU
Từ ngày 01/11 đến 31/11/2010
Cơng trình gói thầu A1
STT Ngày Số chứng từ Nội dung
Tổng số tiền
tháng
1
01/11 HĐ0003761 Vận chuyển đá 1×2
10.200.485
2
01/11 HĐ000375 Đá 1×2
10.347.700
3
25/11 HĐ0003782 Vận chuyển đá 1×2
12.000.000
4
28/11 PXK198
Thép thi cơng cơng trình
152.211.112
6
30/11 PC155
Chi quỹ tiền mặt quý 4
180.305.210


Ghi chú

Biểu số 2.5
Đơn vị : Công ty TNHH xây dựng 189A
Địa chỉ: Số 10- Hàn Giang- Phường Quang Trung- TP Hải Dương
BẢNG PHÂN BỔ NGUYÊN VẬT LIỆU
Từ ngày 01/11 đến 31/11/2010
Cơng trình gói thầu A1
STT
Ghi có Tài khoản
TK 1412
TK 331
Tk 112
Ghi nợ Tài khoản
1
TK621- CPNVLTT
Vận chuyển đá 1×2
10.200.485
Đá 1×2
10.347.700
Vận chuyển đá 1×2
12.000.000

18


Thép thi cơng cơng trình
Chi quỹ tiền mặt q 4

152.211.112

180.305.210
Ngày… tháng… năm…
Kế toán trưởng

Người lập bảng

Hàng ngày căn cứ vào các chứng từ gốc về phiếu nhập, xuất vật tư, hố đơn địi
tiền của khách hàng, bảng thanh tốn... kế toán ghi vào sổ Nhật ký chung.
Cụ thể: Trong tháng 11 năm 2010 phịng tài chính - kế tốn Cơng ty TNHH
Xây Dựng 189A nhận được các chứng từ liên quan đến chi phí vật liệu của cơng trình
gói thầu A1( Biểu 2.6)
Biểu 2.6
Đơn vị: Cty TNHH Xây Dựng 189A

Mẫu số S36-DN

ĐC: Số 10 Hàn Giang

QĐ số 15/2006-QĐ-BTC ngày

TP Hải Dương

20/03/2006 của Bộ Trưởng BTC

Sổ nhật ký chung
(Trích từ tháng 01/11/2010 đến 30/11/2010)

ĐVT :đồng
VN
Ngày


Chứng từ

Diễn giải

tháng ghi

Đã

SH TK

ghi
SHCT Ngày tháng

1
…..

Số phát sinh

2
……….

3
……

02/11/10 0127800 02/11/10
15/11/10

15/11/10


17/11/10

17/11/10

Nợ
4
Số trang trước chuyển sang
Thanh toán điện nước ct A1
Nhận giây báo nợ thuê máy trộn
hồ ctA1
Thuê máy ủi ctB2

20/11/10 0003782 26/11/10 Mua vật liệu nhập kho chưa TT

22/11/10 0013684 22/11/10

Trả tiền nén cột BT B2

19

5

6
627A1
111
623A1
3365
623B2
3365
152A1

1331
331
627B2
111

7
…..
6.358.000
20.542.000
17.000.0000


8
…….
6.358.000
20.542.000
17.000.000

18.000.000
1.800.000
5.500.000

19.800.000
5.500.000


25/11/10

95a


25/11/10

Xuất vật liệu thi công CT A1

621A1
1521

30.000.000
30.000.000

621B2
26/11/10

42.000.000

Nợ tiền bê tông CT B2

1331

2.100.000

Tiền lương Công nhân công

331
622 A1

26/11/10

30/11/10


30/11/10

30/11/10

30/11/10

Tiền lương CN công trình B2

30/11/10

30/11/10

K/c CFNVLTT ct A1

30/11/10

30/11/10

K/c CFNVLTT ct B2

30/11/10

30/11/10

K/c CFNCTT ct A1

30/11/10

30/11/10


K/c CFNCTT ct B2

30/11/10

30/11/10

K/c CF MTC ct A1

30/11/10

30/11/10

K/c CFMTC ct B2

30/11/10

30/11/10

K/c CFSXC ct A1

30/11/10

30/11/10

K/c CFSXC ct B2

trình A1

Cộng chuyển trang sau


334
622B2
334
154A1
621A1
154B2
621B2
154A1
622A1
154B2
622B2
154A1
623A1
154B2
623B2
154 A1
627A1
154B2
627B2
.......

44.100.000
21.500.000
25.000.000
325.215.000
371.946.000
21.500.000
25.000.000
20.542.000
17.000.000

6.358.000
5.500.000
........

21.500.000
25.000.000
325.215.000
371.946.000
21.500.000
25.000.000
20.542.000
17.000.000
6.358.000
5.500.000
.........

(Nguồn: Sổ NKC năm 2010 – Phòng KT- TC cung cấp)
2.1.1.4.Quy trình ghi sổ tổng hợp:
Chi phí xuất dùng xi măng và đá xây dựng thi cơng cơng trình sẽ được lên sổ
chi tiết tài khoản.( Biểu 2.7)

20


Biểu 2.7
Đơn vị: Cty TNHH Xây Dựng 189A

Mẫu số S36-DN

ĐC: Số 10 Hàn Giang


QĐ số 15/2006-QĐ-BTC ngày

TP Hải Dương

20/03/2006 của Bộ Trưởng BTC

SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN
Tài khoản 621 A1 – CFNVTT A1
(Trích tháng 11/10)
Ngày tháng

Chứng từ

Diễn giải

Số dư đầu kỳ:
TK đ/ư

ghi sổ

Ngày

25/11/10

25/11/10

Xuất vật liệu CT A1

1521


30/11/10

30/11/10

K/c CFNVLTT 154 A1

Số phát sinh

154 A1

Số

Nợ



30.000.000
325.215.000

……..

…….

Tổng phát sinh nợ:
Tổng phát sinh có:
Số dư nợ cuối kỳ:
Người ghi sổ:

Kế tốn trưởng


Giám đốc

(Nguồn: Phịng KT- TC công ty TNHH Xây Dựng 189A )
Kết chuyển chi phí ngun vật liệu trực tiếp vào giá thành cơng trình ( Biểu 2.8)

21


Biểu 2.8
Đơn vị: Cty TNHH Xây Dựng 189A

Mẫu số S03B-DN

ĐC: Sô 10 Hàn Giang

QĐ số 15/2006-QĐ-BTC ngày

TP Hải Dương

20/03/2006 của Bộ Trưởng BTC

Sổ cái TK621- Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
( Trích từ tháng 01/11/2010 đến 30/11/2010)

ĐVT :đồng VN
Ngày

Chứng từ


tháng

SH

B

C

Trang

STT

sổ

dịng

E

NT

A

NKC

Diễn giải

G

TK đối


Số tiền
Nợ



H

1

2

1521

D

ứng

30.000.000
42.000.000

Số dư đầu năm
Số phát sinh trong tháng
25/11

25/11

Xuất vật liệu thi công A1

26/11


26/11

Nợ bê tông B2

331

30/11

30/11

K/c CFNVLTT ct A1

154 A1

30/11

30/11

K/c CFNVLTT ct B2

325.215.000

154B2

Cộng FS nợ

371.946.000
…..

Cộng FS có


….

Dư cuối năm

(Nguồn: Phịng KT- TC cơng ty TNHH Xây Dựng 189A )
Số liệu chi phí vật liệu 325.215.000 của cơng trình A1 mới được chuyển ghi
vào sổ theo dõi chi tiết chi phí sản xuất và tính giá thành của cơng trình
Số liệu chi phí vật liệu 371.946.000 của cơng trình B2 được chuyển ghi vào sổ
theo dõi chi tiết chi phí sản xuất và tính giá thành của cơng trình
2.1.2. Hạch tốn chi phí nhân cơng trực tiếp
Ở Cơng ty TNHH Xây Dựng 189A, chi phí nhân cơng chiếm khoảng 17%-22% trong
giá thành sản phẩm. Do đó, việc quản lý chi phí nhân cơng ở cơng ty cũng là một khâu
quan trọng nhằm tiết kiệm chi phí, hạ giá thành. Hiện nay,số lao động chính thức của
cơng ty chiếm tỷ trọng nhỏ và chủ yếu là để thực hiện những cơng việc văn phịng,

22


quản lý kỹ thuật, đốc cơng... Cịn lại đa số là lao động hợp đồng ngắn hạn và công ty
tiến hành khốn gọn trong từng phần việc.
2.1.2.1. Nội dung.
Chi phí tiền lương và các khoản trích theo lương như BHXH, BHYT, KPCĐ,…
của cơng nhân trực tiếp sản xuất. Ngồi ra con có một số khoản phụ cấp khác như phụ
cấp trách nhiệm khu vực,…
2.1.2.2.Tài khoản sử dụng.
* TK 622- “chi chí nhân cơng trực tiếp”. Phản ánh các khoản thù lao lao động
phải trả cho công nhân trực tiếp xây lắp các cơng trình, cơng nhân phục vụ thi cơng
(kể cả công nhân vận chuyển, bốc dỡ vật tư trong phạm vi mặt bẳng xây lắp và công
nhân chuẩn bị thi cơng và thu don hiện trường). Khi hạch tốn tài khoản 622 cũng

được mở chi tiết theo từng công trình, hạng mục cơng trình, giai đoạn cơng việc.
2.1.2.3. Quy trình ghi sổ kế tốn chi tiết.
Chỉ huy trưởng cơng trình căn cứ vào tiến độ thi cơng và cơng việc thực tế để
tiến hành giao khoán cho các tổ sản xuất.
Việc hạch toán thời gian lao động được tiến hành theo từng loại công nhân
viên, theo từng công việc được giao và theo từng hạng mục cơng trình, từng đối tượng
hạch tốn chi phí và tính giá thành.
Hợp đồng giao khốn có thể được ký theo từng phần cơng việc hay tổ hợp công
việc, giai đoạn công việc được dự tốn theo hạng mục cơng trình hay tồn bộ.
Tuỳ theo tính chất cơng việc, quy mơ của cơng trình nhận khoán mà thời gian
thực hiện hợp đồng làm khoán gói gọn trong một tháng hoặc kéo dài một vài tháng.
Cuối tháng, chấm công vào bảng chấm công, hợp đồng làm khoán... do Chỉ
huy trưởng (hoặc đội tưởng) gửi lên. Kế tốn phân loại, tổng hợp theo từng cơng trình,
hạng mục cơng trình và ghi vào sổ nhật ký chung đồng thời ghi vào sổ chi tiết và sổ
cái tài khoản 622.
Đến cuối tháng kết chuyển chi phí nhân cơng trực tiếp vào TK 154 “Chi phí sản
xuất kinh doanh dở dang”
Tiền lương = Số ngày làm việc
× Hệ số lương ×
Đơn giá
phải trả
trong tháng
1 ngày cơng
(Quy chế trả lương, thưởng công ty TNHH xây dựng 189 A )
Cụ thể trong tháng 11 năm 2010 phịng kế tốn cơng ty nhận được các chứng

23


từ liên quan đến chi phí nhân cơng như sau: ( Biểu 2.9 )

1. Số chứng từ: TL23 ngày 30/11/2010 tiền lương cơng nhân cơng trình A1 , số tiền :
21.500.000đ
2. Số chứng từ: TL3C ngày 30/11/2010 tiền lương công nhân cơng trình B2, số tiền:
25.000.000đ

Biểu 2.9

Đơn vị: Tổ xây dựng
Địa chỉ: Đội xây dựng số 1
BẢNG CHẤM CÔNG
Ng ày 31/11/2010
TT

Họ và tên

Ngày trong tháng
1 2 3 …

1

Nguyễn VănTrung

x

x

2
3

Nguyễn Viết Mai

Nguyễn Minh Hằng

x
x

x
x

Tổng số

Đơn giá

Thành

x

công
28

ngày công
125.000

tiền
3.500.000

x
x

26
24


125.000
125.000

3.250.000
3.000.000

172

125.000

21.500.000

…………
Cộng

24


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

GVHD: PGS. TS Nguyễn Thị Đơng

Bảng thanh tốn lương do đội trưởng đội xây dựng chuyển đến phịng kế tốn để hạch
tốn như sau ( Biểu 2.10 )
Biểu 2.10
Đơn vị: Tổ xây dựng
Địa chỉ: Đội xây dựng số 1

BẢNG THANH TOÁN TIỀN LƯƠNG

Ngày 31 tháng 11 năm 2010
Tên cơng trình : Gói thầu A1

STT
1
2
3
........

Họ và tên
Nguyễn Văn Trung
Lê Viết Mai
Nguyễn Minh Hằng
................................
Tổng cộng
Người lập

Số công
28
26
24
...................
172

( Ký, Họ tên)

Số tiền thực lĩnh

Ký nhận


3.500.000
3.250.000
3.000.000
......................
21.500.000
Đ ội trưởng
( Ký, Họ tên)

Từ các số liệu trên kế toán vào sổ chi tiết tài khoản như sau ( Biểu 2.11) Đối với nhân
cơng th ngồi thì cơng ty thanh tốn lương theo hạng mục cơng trình.
Tiền lương =
Số sản phẩm
×
Đơn giá tiền lương
hoàn thành
1 sản phẩm
(Quy chế trả lương, thưởng của công ty TNHH xây dựng 189A )

Biểu 2.11
Đơn vị: Cty TNHH Xây Dựng 189A

Mẫu số S36-DN

ĐC: Số 10 Hàn Giang

QĐ số 15/2006-QĐ-BTC ngày

TP Hải Dương

20/03/2006 của Bộ Trưởng BTC


SV: Nguyễn thị Dung

25

Lớp : KTTH KT10B


×