Tải bản đầy đủ (.doc) (78 trang)

luận văn kế toán luận văn kế toán Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty cổ phần Hồng hà Dầu khí

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.18 MB, 78 trang )

Chuyên đề thực tập tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thu Liên
LỜI MỞ ĐẦU
Cùng với xu hướng phát triển của thế giới, Việt Nam cũng đã có những
bước chuyển mình để tiến kịp với các nước trong khu vực và trên thế giới.
Tuy nhiên muốn đuổi kịp các nước, Việt Nam cần phải có sự cải tiến về mọi
mặt để tăng cường khả năng tồn tại cũng như phát triển trong một nền kinh tế
có sự cạnh tranh khốc liệt này. Bên cạnh việc áp dụng các tiến bộ trong sản
xuất để nâng cao chất lượng hoàn thiện sản phẩm, làm cho mẫu mã hình thức
trở nên hấp dẫn mà các Doanh nghiệp còn đặc biệt quan tâm đến công tác
quản lý để nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh nói riêng và hiệu quả quản
lý nói chung. Các doanh nghiệp đã sử dụng hàng loạt công cụ quản lý, và một
trong những công cụ không thể thiếu đó là Kế toán. Vai trò của công tác kế
toán càng ngày càng được coi trọng, nó góp phần không nhỏ vào hiệu quả
hoạt động của Công ty.
Tuy nhiên trong điều kiện hội nhập, mở cửa nền kinh tế để cho phù
hợp, hệ thống kế toán Việt Nam cũng có nhiều thay đổi phù hợp với tình hình
mới. Chế độ kế toán mới, các chuẩn mực kế toán mới ra đời, nó đã và đang
góp phần hoàn thiện công tác hạch toán kế toán nói riêng, công tác quản lý
nói chung.
Cũng giống như các doanh nghiệp khác, Công ty Cổ phần Hồng hà Dầu
khí cũng đang tích cực tiếp thu và cập nhật những chế độ kế toán mới để phù
hợp với xu thế cũng như tăng cường khả năng quản lý Trong đó kế toán chi
phí sản xuất và giá thành sản phẩm là một phần hành được coi là quan trọng
nhất của công tác kế toán tại công ty cũng dần dần được hoàn thiện. Sau một
thời gian thực tập tại Công ty cổ phần Hồng hà Dầu khí và dưới sự hướng dẫn
tận tình của TS. Nguyễn Thị Thu Liên Em đã được học tập và bổ sung những
thêm rất nhiều kiến thức về phần hành này, những kiến thức đó được em thể
hiện qua chuyên đề thực tập “ Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính
SV: Trần Phương Lan MSSV: CQ491473
1
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thu Liên


giá thành sản phẩm tại Công ty cổ phần Hồng hà Dầu khí”. Chuyên đề của
Em được trình bày trong 3 chương:
Chương 1: Đặc điểm sản phẩm, tổ chức sản xuất và quản lý chi phí
tại Công ty Cổ phần Hồng hà Dầu khí
Chương 2: Thực trạng kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành
sản phẩm tại Công ty Cổ phần Hồng hà Dầu khí
Chương 3: Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành
sản phẩm tại Công ty Cổ phần Hồng hà Dầu khí
Do thời gian cũng như kiến thức còn hạn hẹp nên bài viết của em còn
nhiều khuyết điểm. Em rất mong được Cô quan tâm và góp ý để em có thể rút
kinh nghiệm và hoàn thiện chuyên đề được tốt hơn. Em xin chân thành cảm
ơn Cô!
Sinh viên:
Trần Phương Lan

SV: Trần Phương Lan MSSV: CQ491473
2
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thu Liên
CHƯƠNG I
ĐẶC ĐIỂM SẢN PHẨM, TỔ CHỨC SẢN XUẤT VÀ QUẢN LÝ CHI
PHÍ TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN HỒNG HÀ DẦU KHÍ
1.1. Đặc điểm sản phẩm của Công ty cổ phần Hồng hà Dầu khí:
- Danh mục sản phẩm : Đặc thù là một doanh nghiệp xây lắp nên sản
phẩm của công ty là những công trình (CT) và hạng mục công trình (HMCT).
Qua một quãng đường 18 năm phát triển và trưởng thành, Công ty Cổ phần
Hồng hà Dầu khí xây dựng được rất nhiều các CT, HMCT văn phòng, CT nhà
ở, CT giáo dục, CT y tế, CT công nghiệp – hạ tầng kĩ thuật, CT văn hóa- thể
thao, những CT đó đóng góp rất lớn vào sự phát triển của Công ty nói riêng
và đất nước nói chung.
- Danh mục các công trình tiêu biểu của công ty là:

1. Trụ sở Bộ Tài nguyên- Môi trường
2. Trụ sở Ngân hàng công thương Việt Nam
3. Tòa nhà Vinafood 1
4. Học viện âm nhạc quốc gia Việt Nam
5. Tòa nhà Văn phòng Happytex
6. Trung tâm chiếu phim quốc gia
7. Khu di dân Đồng Tầu
8. Bệnh viện Răng- Hàm – Mặt Thành phố Hồ Chí Minh
9. Học viện y dược học cổ truyền Việt Nam
………………………………………
- Tiêu chuẩn chất lượng: Công ty thực hiện hệ thống quản lý chất lượng
dựa trên các yêu cầu về về tiêu chuẩn quốc tế ISO 9001- 2008. Các CT,
HMCT phải đáp ứng và đảm bảo yêu cầu về tiến độ, thời gian thực hiện, yêu
cầu về kỹ thuật.
- Tính chất của sản phẩm : Do đặc điểm sản phẩm của công ty là các CT,
HMCT nên tính chất sản xuất phức tạp, quy trình công nghệ liên tục.
- Loại hình sản xuất sản phẩm đơn chiếc
- Thời gian sản xuất các công trình kéo dài ( Thường thì kéo dài hơn 1
năm)
SV: Trần Phương Lan MSSV: CQ491473
3
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thu Liên
- Đặc điểm sản phẩm dở dang: Sản phẩm dở dang tại Công ty chính là
những CT, HMCT , khối lượng xây lắp chưa đạt được đến khâu cuối cùng để
tiến hành nghiệm thu và bàn giao; hoặc có thể đạt đến điểm dừng kĩ thuật rồi
nhưng cũng chưa được nghiệm thu để bàn giao và chấp nhận thanh toán.
1.2. Đặc điểm tổ chức sản xuất sản phẩm của Công ty cổ phần Hồng hà
Dầu khí:
• Quy trình công nghệ:
- Đối với các CT công ty tham gia đấu thầu

Đấu thầu là hình thức phổ biến của hầu hết các công ty xây dựng. Đó là
việc Công ty phải dự toán chi phí sản xuất và giá thành của một công trình
được đem ra để đấu thầu. Nếu Công ty đó có một mức giá hợp lý mà vẫn đảm
bảo chất lượng công trình sẽ trúng thầu và tiến hành thi công công trình đó.
Công ty cổ phần Hồng hà Dầu khí cũng vậy, Tham gia đấu thầu, nếu trúng
thầu Công ty sẽ nhận thầu và tiến hành tổ chức thi công. Trước khi thi công
công trình, Công ty phải chuẩn bị tất cả các chi phí cho việc thi công xây lắp
như: nguyên vật liệu, nhân công, máy móc và các biện pháp kĩ thuật… Khi
công trình xây dựng xong sẽ tiến hành nghiệm thu CT, HMCT bởi các cán bộ
kĩ thuật và nếu đạt yêu cầu về chất lượng thì công trình hoàn thành, bàn giao
cho chủ đầu tư.
SV: Trần Phương Lan MSSV: CQ491473
4
Nhận thầu
Tổ chức thi công
Chuẩn bị NVL, nhân công, máy
móc, các biện pháp kỹ thuật
Thi công công trình
Nghiệm thu CT, HMCT
Hoàn thành và bàn giao CT,
HMCT
Đấu thầu
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thu Liên
Sơ đồ: Quy trình tổ chức sản xuất sản phẩm của Công ty cổ phần Hồng
hà Dầu khí (Đối với CT, HMCT đấu thầu)
- Còn đối với các CT, HMCT do tổng công ty giao cho công ty thì quy
trình công nghệ tương tự như khi doanh nghiệp đi đấu thầu, chỉ khác đó là
Công ty không phải đi đấu thầu, nhận thầu mà được nhận công trình trực tiếp
do cấp trên giao cho.
• Cơ cấu tổ chức sản xuất: Cũng giống như nhiều doanh nghiệp xây lắp

khác ở nước ta thì tổ chức sản xuất của Công ty cổ phần Hồng hà Dầu khí
hầu hết cũng được thực hiện theo phương thức “khoán gọn” các CT,
HMCT, khối luợng công việc cho đội, xí nghiệp, chi nhánh thi công của
SV: Trần Phương Lan MSSV: CQ491473
5
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thu Liên
công ty. Chính vì vậy mà Công ty thành lập các đội, xí nghiệp xây lắp hay
những chi nhánh trực thuộc công ty, thực hiện thi công xây lắp các CT,
HMCT mà Công ty giao cho. Hiện nay Công ty có 2 chi nhánh, 6 Công ty
con và 11 đội, xí nghiệp xây lắp.
+ Mối quan hệ giữa Công ty với các Công ty con:
Các Công ty con là các Công ty CP có tư cách pháp nhân đầy đủ, có con
dấu, tài khoản và mã số thuế riêng, có đăng kí giấy phép hoạt động kinh
doanh do địa phương cấp, có điều lệ riêng và do Công ty CP Hồng Hà Dầu
khí nắm cổ phiếu chi phối( trên 51% vốn điều lệ).
Quan hệ phân cấp quản lý được thực hiện giữa Công ty CP Hồng Hà
Dầu khí với các Công ty thành viên theo mô hình Công ty Mẹ -Con theo
luật doanh nghiệp. Cũng giống như quan hệ với các đơn vị trực thuộc thì
quan hệ kinh tế giữa Công ty CP Hồng Hà Dầu khí và các Công ty Con thể
hiện bằng các hợp đồng kinh tế. Những quy định cụ thể trong hoạt động
sản xuất kinh doanh giữa Công ty Mẹ với các Công ty Con được thể hiện
bằng Quy chế riêng.
+ Mối quan hệ giữa Công ty với các chi nhánh, đội, xí nghiệp xây lắp
(đơn vị trực thuộc):
Công ty là cấp trên của các đơn vị trực thuộc. Sự điều hành của Công ty
với các đơn vị trực thuộc được thể hiện bằng sự phân cấp. Mối quan hệ kinh
tế giữa Công ty với các đơn vị trực thuộc được thể hiện bằng hợp đồng giao
khoán chi nội bộ. Hợp đồng giao khoán chi nội bộ là hợp đồng kinh tế giữa
Công ty và các đơn vị thành viên, thể hiện trách nhiệm và quyền lợi của mỗi
bên trong việc thực hiện một phần hoặc toàn bộ công việc mà Công ty giao

cho đơn vị, căn cứ vào hợp đồng kinh tế của Công ty kí với chủ đầu tư. Các
điều khoản trong hợp đồng giao khoán chi nội bộ không được trái với hợp
đồng kinh tế mà Công ty đã kí kết với chủ đầu tư. TGĐ Công ty là bên giao
còn Thủ trưởng đơn vị trực thuộc là bên nhận khoán.
1.3. Quản lý chi phí sản xuất của Công ty:
SV: Trần Phương Lan MSSV: CQ491473
6
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thu Liên
Tổng giám đốc Công ty: là người điều hành và có quyền quyết định cao
nhất về quyền, về tổ chức con người, Tổng giám đốc là người giám sát và
quản lý các CT, HMCT một cách tổng quát và chung nhất.
Phó tổng giám đốc kỹ thuật: là người điều hành về kế hoạch xây lắp đảm
bảo sao cho sản phẩm đạt tiêu chuẩn chất lượng theo yêu cầu của chủ đầu tư
hoặc cấp trên.
Phó tổng giám đốc tài chính: phụ trách tất cả các công việc liên quan đến
kinh tế tài chính của Công ty.
Phó giám đốc vật tư: có nhiệm vụ quản lý và chịu trách nhiệm về các
việc liên quan đến vật tư hàng hóa.
Phòng kế hoạch đầu tư: là phòng xây dựng và lên kế hoạch sản xuất cho
Công ty, các đội sản xuất. Đặc biệt phòng kế hoạch đầu tư lập dự toán chi phí
cho các CT xây lắp để là kế hoạch đối chiếu khi xây dựng CT, cũng như là cơ
sở để đưa ra giá thành tốt nhất khi tham gia đấu thầu CT.
Phòng Tổ chức hành chính: là cơ quan có nhiệm vụ sắp xếp và quản lý
công nhân viên sao phù hợp với hoạt động kinh doanh của Công ty, bố trí
công nhân, lao động đối với từng CT, HMCT khác nhau.
Phòng tài chính kế toán: có chức năng thu thập, ghi chép và xử lý các
thông tin, số liệu về các loại chi phí với mục đích cung cấp chính xác, kịp thời
tình hình tài chính của Công ty cho các đối tựợng sử dụng. Từ đó kiểm soát
tình hình sử dụng chi phí của Công ty để đưa ra những quyết định kịp thời và
chính xác.

Phòng quản lý thi công: là nơi tư vấn những vấn đề về kỹ thuật cho các
đội trực tiếp thi công các CT và điều hành các bộ phận khác như: kiểm tra các
đề án thiết kế, thi công, giám sát thi công…
Các đội xây dựng: đây chính là nơi trực tiếp tham gia xây dựng các công
trình, theo đúng kế hoạch về kỹ thuật cũng như kế hoạch về chi phí giá thành.
SV: Trần Phương Lan MSSV: CQ491473
7
Tổng Giám đốc
Các phó Tổng Giám đốc
Kế toán trưởng
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thu Liên
Sơ đồ: Sơ đồ tổ chức Công ty cổ phần Hồng hà Dầu khí
CHƯƠNG II
THỰC TRẠNG KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ
THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN HỒNG HÀ DẦU KHÍ
2.1. Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty CP Hồng hà Dầu khí:
Ở bất kỳ một công ty nào, việc xác định chi phí sản xuất là điều rất quan
trọng. Tại công ty cổ phần Hồng hà Dầu khí cũng vậy, xác định chi phí sản
xuất chính xác giúp cho công ty nắm bắt nhanh chóng những thông tin về việc
sử dụng chi phí của mỗi công trường, từ đó nhận xét xem việc sử dụng đó có
hợp lý không, nếu không hợp lý thì công ty phải đưa ra những chính sách điều
chỉnh. Sau một thời gian được thực tập tại công ty cổ phần Hồng hà Dầu khí,
Em đã tìm hiểu được phần nào công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá
thành các CT, HMCT của Công ty. Ở chuyên đề này, Em xin giới thiệu về kế
toán chi phí và tính giá thành công trình tòa nhà Vinafood 1.
Những đặc điểm chính về công trình tòa nhà Vinafood 1:
- Địa điểm: Số 6 Ngô Quyền- Quận Hoàn Kiếm- Hà Nội
- Ngày khởi công: 25/08/2008
- Ngày hoàn thành : 25/08/2010
SV: Trần Phương Lan MSSV: CQ491473

8
Phòng phát
triển dự án
Phòng tổ chức
hành chính
Phòng tài
chính kế toán
Phòng Quản
lý Thi công
Phòng Kế
hoạch Đầu tư
Các công ty conCác đội xây lắp
Các chi nhánh
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thu Liên
- Giá trị hợp đồng: 83.000.000.000 VNĐ
- Đặc điểm và quy mô công trình:
+ Công trình cao 12 tầng, Có 2 tầng hầm
+ Diện tích khu đất: 1011,8m2
+ Diện tích xây dựng: 592m2
+ Tòa nhà làm việc của Tổng Công ty Lương thực Miền Bắc ( Vinafood 1)
SV: Trần Phương Lan MSSV: CQ491473
9
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thu Liên
2.1.1. Kế toán chi phí nguyên vật liệu
2.1.1.1. Nội dung:
Ở các công ty xây lắp nói chung, Công ty CP Hồng hà Dầu khí nói riêng
tỷ trọng CPNVLTT chiếm tỷ trọng tương đối lớn trong giá thành sản phẩm
(khoảng 60 – 65%). Chính vì vậy, Kế toán CPNVLTT được công ty đặc biệt
chú trọng và đưa lên hàng đầu trong công tác kế toán để đảm bảo tính toán
chính xác, đầy đủ giá trị nguyên vật liệu.

Tại Công ty cổ phần Hồng hà Dầu khí, Chí phí nguyên vật liệu trực tiếp
(CPNVLTT) bao gồm toàn bộ các giá trị vật liệu tạo nên sản phẩm, bao gồm
những chi phí nguyên vật liệu chính, chi phí nguyên vật liệu phụ, chi phí vật
liệu kết cấu:
- Nguyên vật liệu chính là các hao phí về sắt thép, xi măng, cát, đá, sỏi,
gạch…
- Những chi phí vật liệu phụ như: Vôi, đinh, sơn, dây buộc…
- Những chi phí vật liệu kết cấu là chi phí về cột, khung, tấm panel, cừ
larsen…
Giống như các công ty xây lắp khác, Nguyên vật liệu của Công ty CP
Hồng hà dầu khí hầu hết đều được mua, chuyển thẳng đến các công trình mà
không qua kho, chỉ một số ít các nguyên vật liệu được Công ty mua về nhập
kho. Khi đó, công tác hạch toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp được thực
hiện trong 2 trường hợp như sau:
* Đối với vật tư mua trực tiếp và không qua kho: ( Đây là phương
thức chủ yếu của Công ty):
Khi công trình thi công xây lắp có nhu cầu cần dùng đến một loại vật
tư, đội trưởng công trình lập Giấy yêu cầu cung cấp vật tư có xác nhận của
Ban chỉ huy công trường. Giấy yêu cầu này được gửi lên bộ phận vật tư. Bộ
SV: Trần Phương Lan MSSV: CQ491473
10
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thu Liên
phận vật tư sẽ kiểm tra xem loại vật tư này có trong kho không, đối với những
vật tư không có trong kho, thì cán bộ vật tư tiến hành mua và chuyển thẳng
tới nơi thi công mà không đưa qua kho của Công ty.
Khi Công ty đi mua vật tư để chuyển thẳng đến chân các CT, Hóa đơn
GTGT chính là cơ sở ghi nhận chi phí nguyên vật liệu. Ngày 25/03 Công ty
CP Hồng hà Dầu khí mua thép cuộn tròn trơn Φ 8 của Công ty TNHH quốc tế
ASAP. Khi đó hóa đơn GTGT được thể hiện qua Biểu 2.1
* Đối với vật tư mua về nhập kho:

Cũng giống như ở trên, căn cứ vào Giấy yêu cầu cung cấp vật tư, bộ
phận vật tư của công ty sẽ viết 2 liên xuất kho (Biểu 2.2). Trong đó một liên,
thủ kho sẽ giữ lại để vào thẻ kho và sau đó chuyển cho kế toán vật liệu để
hạch toán kế toán. Còn một liên được nộp cho đội trưởng hay cán bộ được
giao phụ trách công trường để kiểm tra số lượng cũng như chất lượng khi vật
tư được chuyển đến công trường. Vật tư xuất kho tại Công ty được tính theo
phương pháp bình quân gia quyền.
2.1.1.2. Tài khoản sử dụng:
Thực hiện theo đúng chế độ về hệ thống tài khoản kế toán, công ty CP
Hồng hà Dầu khí sử dụng: TK 621- Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
(CPNVLTT) để phản ánh chi phí nguyên vật liệu trực tiếp. Do đặc điểm đối
tượng sản xuất kinh doanh của Công ty là các CT, HMCT nên TK 621 cũng
được mở chi tiết cho từng công trình.
- TK 62101: CT Trụ sở bộ tài nguyên môi trường
- TK 62102: CT Tòa nhà Vinafood 1
- TK 62103: CT Ngân hàng công thương Việt Nam
…………………
SV: Trần Phương Lan MSSV: CQ491473
11
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thu Liên
Biểu 2.1: Hóa đơn GTGT
Hóa đơn
GIÁ TRỊ GIA TĂNG
Liên 2: Giao cho khách hàng
Ngày 08/03/2010
Mẫu số: 01 GTKT – 3LL
Ký hiệu: AK/2010B
Số:0001356
Đơn vị bán hàng: Công ty TNHH ASAP Quốc tế
Địa chỉ: Số 299, Cầu Giấy, Hà Nội Số tài khoản: 0451001844644

Điện thoại: 0439387228 Mã số: 0104304669
Họ tên người mua hàng: Nguyễn Đức Anh
Tên đơn vị: Công ty CP Hồng hà Dầu khí
Địa chỉ: Số 206A – Nguyễn Trãi – HN Số Tài khoản: 24310205130
Hình thức thanh toán: TM/CK Mã số: 0100109674
SV: Trần Phương Lan MSSV: CQ491473
STT Tên hàng hóa,dịch vụ ĐVT SL Đơn giá Thành tiền
A B C 1 2 3= 1x2
1 Thép cuộn tròn trơn Φ 8 Kg 7.500 11.600 87.000.000
Cộng tiền hàng : 87.000.000
Thuế suất: 10% Tiền thuế GTGT: 8.700.000
Tổng cộng tiền thanh toán: 95.700.000
Số tiền viết bằng chữ: Chín mươi lăm triệu bảy trăm nghìn đồng
Người mua hàng
( Ký, họ tên)
Người bán hàng
(Ký, ghi rõ họ, tên)
Thủ trưởng đơn vị
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
12
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thu Liên
Biểu 2.2: Phiếu xuất kho:
Công ty cổ phần Hồng hà Dầu khí
Mẫu số
(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ
ngày 20/03/2006 Bộ trưởng BTC
Phiếu xuất kho
Ngày 06 tháng 03 năm 2010
Số: 102
Họ và tên người nhận hàng: Trần Quốc Khánh Địa chỉ: Đội trưởng CT02

STT Tên vật tư

số
ĐVT Số lượng
Yêu cầu Thực xuất
A B C D 1 2 3 4
1 Thép D10 Kg 1350 1350 11.990
16.186.500
2 Thép D12 Kg 1850 1850 11.650 21.552.500
Cộng
37.739.000
- Tổng số tiền ( viết bằng chữ): Ba mươi bảy triệu bảy trăm ba mươi chín
nghìn đồng chẵn
- Số chứng từ gốc kèm theo:………………
Người lập phiếu
( Ký, họ tên)
Người nhận
hàng
( Ký, họ tên)
Thủ kho
(Ký, họ
tên)
Kế toán
trưởng
( Ký, họ tên)
Giám đốc
(Ký, họ tên)
SV: Trần Phương Lan MSSV: CQ491473
13
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thu Liên

2.1.1.3. Chứng từ sử dụng và quy trình ghi sổ:
* Chứng từ sử dụng:
Như đã trình bày ở phần nội dung, các chứng từ là căn cứ để ghi nhận chi
phí nguyên vật liệu trực tiếp là:
- Hóa đơn giá trị gia tăng
- Chứng từ phản ánh chi phí thu mua
- Biên bản giao nhận vật tư đối với bộ phận sử dụng
- Giấy yêu cầu cung cấp vật tư
- Phiếu xuất kho
- Thẻ kho
………………
* Quy trình ghi sổ:
+ Đối với Nguyên vật liệu mua trực tiếp và không qua kho:
Cuối tháng khi Kế toán Công ty nhận được hóa đơn giá trị gia tăng
(Biểu2.1)sẽ tiến hành nhập dữ liệu vào phần mềm EASYACCOUNTING.Các
thông tin trên được thể hiện trên giao diện phần mềm tại Phụ lục 1
+ Đối với nguyên vật liệu mua về nhập kho:
Các chứng từ liên quan đến vật liệu nhập kho đến cuối tháng sẽ được kế
toán đội, công trình tập hợp rồi gửi về phòng kế toán của Công ty. Tại phòng
kế toán Công ty, kế toán vật tư là người kiểm tra tính hợp pháp, hợp lý của
các chứng từ được chuyển về từ đó kế toán vật tư sẽ dựa vào đó để lập chứng
từ hạch toán. Chứng từ hạch toán này là do kế toán công ty lập thủ công mà
không làm trên phần mềm.
Từ phiếu xuất kho ngày 06/03/2010 kế toán lập chứng từ hạch toán số 100/PX
như sau: Biểu 2.3
SV: Trần Phương Lan MSSV: CQ491473
14
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thu Liên
Biểu 2.3
Công ty Cổ phần Hồng hà Dầu khí

Số 100/PX
Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
Hà Nội, ngày 31 tháng 03 năm 2010
Chứng từ hạch toán
Tháng 03 năm 2010
Căn cứ: - Luật kế toán
- Quy chế tài chính công ty CP Hồng hà Dầu khí
- Giấy yêu cầu cung cấp vật tư
Nay phòng tài chính kế toán Công ty cổ phần Hồng hà Dầu khí hạch
toán nguyên vật liệu xuất kho cho công trình Tòa nhà Vinafood 1 như sau :
Nợ TK 62102 ( Công trình Tòa nhà Vinafood 1) : 37.739.000
Có TK 152 ( Thép D10) : 16.186.500
Có TK 152 ( Thép D12) : 21.552.500
Người lập biểu
( Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
( Ký, họ tên)
Giám đốc
( Ký, họ tên)
Sau khi chứng từ hạch toán hoàn thành sẽ được chuyển sang cho kế toán
tổng hợp. Tất cả các thông tin trên chứng từ hạch toán được kế toán tổng hợp
thống nhất nhập trên giao diện “Nhập chứng từ”.( Phụ lục 2)
Sau khi cập nhật chứng từ xong, dữ liệu sẽ được tự động chuyển vào các
sổ theo hình thức Nhật ký chung như sau:
- Sổ Nhật ký chung
- Sổ chi tiết TK 62102: CT Tòa nhà Vinafood 1 (Biểu 2.4)
- Sổ cái TK 621 ( Biểu 2.5); TK 152
SV: Trần Phương Lan MSSV: CQ491473
15

Chuyên đề thực tập tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thu Liên
Đồng thời, đến cuối tháng kế toán thực hiện bút toán kết chuyển tổng chi
phí trên tài khoản 62102 sang TK 15402- CT Tòa nhà Vinafood 1.
Biểu 2.4: Sổ chi tiết TK 62102- CT TN Vinafood 1
Biểu 2.5: Sổ cái Tài khoản 621- Chi phí nguyên vật liệu
Công ty cổ phần Hồng Hà Dầu khí Sổ cái tài khoản
Quý I /2010
621 – Chi phí nguyên vật liệu
Ngày
GS
Chứng từ Diễn giải TK
đối
ứng
Số phát sinh
Số CT Ngày
CT
Nợ Có
…… ……… ……. ……… …… ………
31/03 100/PX 31/03 Xuất kho thép
phục vụ thi công–
CT TN Vinafood 1
152 37.739.000
31/03 101/PX 31/03 Xuất kho thép, đinh
phục vụ thi công-
CT Nhạc viện HN
152 30.225.720
31/03 102/PX 31/03 Chi phí xi măng
phục vụ - CT Ngân
hàng Công thương
VN

152 58.666.651
………………. … …………… …………
31/03 133/CTH
T
31/03 Chi phí cát đá sỏi từ
CT CP vật tư tổng
hợp phục vụ công
trình Trụ sở Bộ tài
nguyên- Môi trường
3311 148.165.741
31/03 KC-3 31/03 K/C chi tiết 621
sang 154
154 11.835.227.180
……. ……. ……. …………. …… …………. ……………
Tổng phát sinh 35.550.568.180 35.550.568.180
SV: Trần Phương Lan MSSV: CQ491473
Công ty cổ phần Hồng Hà Dầu khí Sổ chi tiết tài khoản
Quý I/2010
62102 – CT Tòa nhà Vinafood 1
Ngày Chứng từ Diễn giải
TK
đối
Số phát sinh
Số CT Ngày Nợ Có
…. …… …… ………… ……. ………
28/02 KC-11 28/02 K/C chi tiết 621
sang 154
15402 1.984.596.459
…… …… … …………… …… ………… …………
31/03 100/PX 31/03 Xuất kho thép

phục vụ thi công–
CT TN Vinafood 1
152 37.739.000
31/03 260/NV 31/03 Chi phí mua thép
cuộn tròn trơn ɸ8
từ Cty TNHH
ASAP phục vụ thi
công CT TN
Vinafood 1
3311 87.000.000
31/03 KC-13 31/03 K/C chi tiết 621
tháng 3 sang 154
15402
2.367.045.435
Tổng phát sinh 7.101.136.305 7.101.136.305
16
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thu Liên
Đến cuối tháng, kế toán sẽ căn cứ vào CPNVLTT đã được tập hợp
trên sổ chi tiết TK 62102 – CT Toà nhà Vinafood 1, từ đó thực hiện bút
toán kết chuyển sang sổ chi tiết TK 15402 – CT Tòa nhà Vinafood 1 để
tính giá thành CT.
2.1.2. Kế toán chi phí nhân công trực tiếp:
2.1.2.1. Nội dung:
Ở những công ty hoạt động thi công xây lắp thì hoạt động thi công vừa
được thực hiện bằng máy, vừa được thực hiện thủ công, trong đó khối lượng
công việc xây lắp sẽ được thực hiện chủ yếu bằng lao động thủ công. Điều đó
dẫn đến tỷ trọng của chi phí nhân công trực tiếp chiếm khá lớn ( khoảng 13-
16%) đóng góp vào giá thành sản phẩm. Chính vì vậy, việc hạch toán chính
xác chi phí và kịp thời thanh toán tiền công cho người lao động được công ty
rất coi trọng và đặt lên hàng đầu.

Chi phí nhân công bao gồm: Tiền lương chính, lương phụ, các khoản phụ
cấp của công nhân trực tiếp sản xuất thi công. Tại Công ty cổ phần Hồng hà
Dầu khí, công nhân trực tiếp sản xuất đều là thuê ngoài bởi số lượng mỗi
công nhân thay đổi theo yêu cầu của từng giai đoạn đối với mỗi công trình,
Công ty chỉ ký hợp đồng ngắn hạn đối với những công nhân này. Chính vì
vậy không phải tính chi phí các khoản trích theo lương cho họ, mà các khoản
trích theo lương chỉ được tính đối với nhân viên quản lý Công trình.
Mỗi một công trình có rất nhiều các tổ, đội khác nhau nên việc hạch toán
lương được theo dõi và thực hiện đối với từng tổ đội, CT Tòa nhà Vinafood 1
cũng vậy. Trước hết để theo dõi chi phí nhân công trực tiếp, đội trưởng Công
trình phải lập ra một bảng chấm công, hàng ngày theo dõi và chấm công làm
việc mỗi công nhân. Đến cuối tháng, đội trưởng căn cứ vào bảng chấm công
tiến hành phân bổ lương cho các công nhân viên ( thể hiện qua Bảng phân bổ
SV: Trần Phương Lan MSSV: CQ491473
17
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thu Liên
tiền lương). Sau đây, Em xin trích dẫn Biểu 2.6 “Bảng chấm công của Đội
thợ xây Công trình Toà nhà Vinafood 1”và Biểu 2.7 “ Bảng phân bổ
lương của đội thợ xây Công trình Tòa nhà Vinafood 1” trong tháng
03/2010 để minh họa phần nào về cách tính lương của Công ty CP Hồng hà
Dầu khí.
SV: Trần Phương Lan MSSV: CQ491473
18
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thu Liên
Biểu 2.6: Bảng chấm công của Đội thợ xây Công trình TN Vinafood 1
CÔNG TY CỔ PHẦN HỒNG HÀ DẦU KHÍ
Tổ Thợ xây
Mẫu số: BM 09
BẢNG CHẤM CÔNG CÔNG TRÌNH TÒA NHÀ VINAFOOD 1
Tháng 03 năm 2010

Số:……………
Số TT Họ và tên
Chức
danh
Ngày trong tháng Quy ra công
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 31
Số công
hưởng
lương
thời gian
Số công nghỉ
không lương
Số công
hưởng
BHXH
A B C 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 31 32 33 34
1 Trần Đăng Tuấn Tổ trưởng x x x X x x X x X X x x x x x x X x x X X x x x x x x x 28 0 0
2 Nguyễn Xuân Trứ Thợ chính x x x x x X x X X x x x x x x X x x X X x x x x x x x 27 0 0
3 Phạm Văn Hải Thợ chính x x x x x X x X X x x x x x X x x X x x x x x x x 26 0 0
4 Dương Quốc Đạt Thợ chính x x x x x X x X X x x x x x x X x x X X x x x x x x x 27 0 0
5 Trần Việt Minh Thợ chính x x x x x x X X x x x x x x x x X X x x x x x x x 25 0 0
6 Lê Quốc Hưng Thợ phụ x x x x x X x X X x x x x x x x X x x X X x x x x x x x 28 0 0
7 Vũ Văn Bình Thợ phụ x x x x x X x X X x x x x x x X x x X x x x x x x x 26 0 0
8 Lê Văn Yên Thợ phụ x x x x x X X X x x x x x x X x x X X x x x x x x x 26 0 0
9 Phạm Bá Quân Thợ phụ x x x x x X x X X x x x x x x X x x X X x x x x x x x 27 0 0
10 Đỗ Đức Thọ Thợ phụ x x x x x X x X X x x x x x x X x x X X x x x x x x x 27 0 0
Tổng cộng 267 0 0
Ngày 31 tháng 03 năm 2010
Người chấm công Phụ trách bộ phận Người duyệt
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)

SV: Trần Phương Lan MSSV: CQ491473

19
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thu Liên
Biểu 2.7: Bảng phân bổ tiền lương của đội thợ xây Công trình TN
Vinafood 1
Công ty Cổ phần Hồng Hà Dầu khí Bảng phân bổ tiền lương
Công trình Tòa nhà Vinafood 1 Tháng 03/2010
Tổ thợ xây
STT Họ và tên
Chức
danh
Số
công
Đơn giá 1
ngày công
Tổng số
tiền được
lĩnh
1 2 3 4 5 6=4*5
1 Trần Đăng Tuấn Tổ trưởng 28 160.000 4.480.000
2 Nguyễn Xuân Trứ Thợ chính 27 140.000 3.780.000
3 Phạm Văn Hải Thợ chính 26 140.000 3.640.000
4 Dương Quốc Đạt Thợ chính 27 140.000 3.780.000
5 Trần Việt Minh Thợ chính 25 140.000 3.500.000
6 Lê Quốc Hưng Thợ phụ 28 105.000 2.940.000
7 Vũ Văn Bình Thợ phụ 26 105.000 2.730.000
8 Lê Văn Yên Thợ phụ 26 105.000 2.730.000
9 Phạm Bá Quân Thợ phụ 27 105.000 2.835.000
10 Đỗ Đức Thọ Thợ phụ 27 95.000 2.565.000

Tổng cộng 267 32.980.000
Các chứng từ trên sẽ được tổ trưởng các tổ đội gửi lên văn phòng kế toán
Công ty vào cuối tháng để tiến hành xác định chi phí nhân công trực tiếp của
Công trình.
2.1.2.2. Tài khoản sử dụng:
SV: Trần Phương Lan MSSV: CQ491473

20
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thu Liên
Tại Công ty cổ phần Hồng Hà Dầu khí , TK 622- Chi phí nhân công trực
tiếp là tài khoản dùng để theo dõi chi phí nhân công trực tiếp của Công ty.Và
CPNCTT của CT Tòa nhà Vinafood 1 được hạch toán vào TK 62202- CT TN
Vinafood1.
2.1.2.3. Chứng từ sử dụng và quy trình ghi sổ:
* Chứng từ sử dụng:
Qua những nội dung ở trên, chúng ta thấy những chứng từ được sử dụng làm
căn cứ hạch toán chi phí nhân công trực tiếp là:
- Bảng chấm công
- Bảng phân bổ tiền lương
- Bảng thanh toán tiền lương
………………
* Quy trình ghi sổ:
Cuối tháng 3, khi nhận được Bảng chấm công, Bảng phân bổ tiền lương,
Bảng thanh toán tiền lương của tổ trưởng các tổ đội, kế toán tiền lương lập ra:
Bảng Tổng hợp chi phí nhân công trực tiếp Công trình Tòa nhà Vinafood
1( Biểu 2.8); chứng từ hạch toán số 200/CTHT ( Biểu 2.9) để gửi cho kế
toán tổng hợp.
SV: Trần Phương Lan MSSV: CQ491473

21

Chuyên đề thực tập tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thu Liên
Biểu 2.8:Bảng Tổng hợp chi phí nhân công trực tiếp Công trình Tòa nhà Vinafood 1
CÔNG TY CỐ PHẦN HỒNG HÀ DẦU KHÍ CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
ĐỘC LẬP TỰ DO HẠNH PHÚC
(TRÍCH) BẢNG TỔNG HỢP CHI PHÍ NHÂN CÔNG TRỰC TIẾP
CÔNG TRÌNH: TÒA NHÀ VINAFOOD 1
THÁNG 03 NĂM 2010
Chứng từ
Số Ngày
1 31/03/2010 Nguyễn Trần Anh Thép 334 129,036,000 129,036,000
2 31/03/2010 Hoàng Xuân Phong cốp pha 334 95,456,000 95,456,000
3 31/03/2010 Bùi Văn Thái cốp pha 334 92,355,000 92,355,000
4 31/03/2010 Dương văn Hòa Bê tông 334 36,270,000 36,270,000
5 31/03/2010 Trần Đăng Tuấn Xây 334 32.980.000 32.980.000
6 31/03/2010 Phạm Hoàng Giang Nề 334 44,257,000 44,257,000
7 31/03/2010 Trần Văn Hoàn Vận chuyển 334 33,733,000 33,733,000
8 31/03/2010 Vũ Văn Đông Nề 334 66,385,000 66,385,000
9 31/03/2010 Nguyễn Văn Quang Công nhật 334 61,815,283 61,815,283
10 31/03/2010 Cao Hoàng Tấn Công nhật 334 13,365,000 13,365,000
Cộng
572.672.283 572.672.283
Hà Nội, ngày 31 tháng 03 năm 2010
Đội trưởng Kế toán
( đã ký) ( đã ký)
SV: Trần Phương Lan MSSV: CQ491473
22
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thu Liên
Biểu 2.9: Chứng từ hạch toán số 200/CTHT:
Công ty cổ phần Hồng hà Dầu khí
Mẫu số

(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ
ngày 20/03/2006 Bộ trưởng BTC
Chứng từ hạch toán
Tháng 03 năm 2010
Căn cứ: - Luật kế toán
- Quy chế tài chính công ty CP Hồng hà Dầu khí
- Bảng tổng hợp chi phí nhân công trực tiếp CT TN Vinafood 1
Nay phòng tài chính kế toán Công ty cổ phần Hồng hà Dầu khí hạch
toán chi phí nhân công trực tiếp cho công trình Tòa nhà Vinafood 1 như sau :
Nợ TK 622-02: CT TN Vinafood 1 : 572.672.283
Có TK 334- CT TN Vinafood 1 : 572.672.283
Người lập biểu
( Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
( Ký, họ tên)
Giám đốc
( Ký, họ tên)
Khi đó dựa vào từ hạch toán số 200/CTHT, kế toán tổng hợp tiến hành
nhập liệu vào máy theo giao diện “ Nhập chứng từ” ( Phụ lục 3).
Sau khi nhập liệu xong, dữ liệu sẽ được máy tự động cập nhật vào các
sổ:
Sổ chi tiết :+ Sổ chi tiết TK 62202 – CT TN Vinafood 1 ( Biểu 2.10)
Sổ tổng hợp: + Sổ Nhật ký chung
+ Sổ cái TK 622 ( Biểu 2.11),
+ Sổ cái TK 334
SV: Trần Phương Lan MSSV: CQ491473
23
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thu Liên
Cuối kỳ căn cứ vào CPNCTT của Công trình TN Vinafood 1 đã tập hợp
tại TK 62202 – TN Vinafood 1, kế toán tổng hợp sẽ kết chuyển sang sổ chi

tiết TK 15402 – CT TN Vinafood 1 để tính được giá thành của CT TN
Vinafood 1.
Biểu 2.10: Sổ chi tiết Tài khoản 62202:
Công ty cổ phần Hồng hà Dầu khí
Sổ chi tiết tài khoản
Quý I/2010
62202 – CT TN Vinafood 1
Ngày
GS
Chứng từ Diễn giải
TK đối
ứng
Số phát sinh
Số CT
Ngày
CT
Nợ Có
……. ………. …. ……… …………
28/02 K/C-22 28/02 K/C 622 sang 154 15402 547.283.115
31/03 200/CTHT 31/03 Chi phí NCTT
hạch toán tại tháng
03/2010
334 572.672.283
31/03 KC-23 31/03 K /C 622 sang 154 15402 572.672.283
Tổng phát sinh 1.718.016.849 1.718.016.849
Biểu 2.11: Sổ cái Tài khoản 622- CP nhân công trực tiếp
SV: Trần Phương Lan MSSV: CQ491473
24
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thu Liên
Công ty cổ phần Hồng hà Dầu khí

Sổ cái tài khoản
Quý I /2010
622 – Chi phí nhân công trực tiếp
Ngày
GS
Chứng từ
Diễn giải
TK
đối
ứng
Số phát sinh
Số CT
Ngày
CT
Nợ Có
…… ……. … …………… … …………
28/02 112/CT
HT
28/02 CPNCTT CT Trụ sở
Bộ Tài nguyên MT
Tháng 02/2010
334 354.768.445
31/03 200/CT
HT
31/03 CPNCTT CT TN
Vinafood 1 tháng
03/2010
334 572.672.283
…… …… ………………… …. ………… …………….
31/03 209/CT

HT
31/03 CPNCTT CT Ngân
hàng công thương
tháng 03/2010
334 534.217.879
31/03 KC-23 31/03 K/C chi tiết 622 sang
154
154 2.863.361.414
Tổng phát sinh 8.590.084.242 8.590.084.242
2.1.3. Kế toán chi phí sử dụng máy thi công:
2.1.3.1. Nội dung:
SV: Trần Phương Lan MSSV: CQ491473
25

×