Tải bản đầy đủ (.doc) (30 trang)

luận văn kế toán Tổ chức bộ máy kế toán và hệ thống kế toán tại công ty CP Thương mại và tư vấn Tân Cơ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (228.16 KB, 30 trang )

Báo cáo thực tập tổng hợp
Mục lục
danh mục các từ viết tắt
danh mục sơ đồ, bảng biểu
Võ Thị Minh Huệ KT2-K10
i
Báo cáo thực tập tổng hợp
Danh mục từ viết tắt
Từ viết tắt Từ viết đầy đủ
BCTC: Báo cáo tài chính
CP: Chi phí
CPBH: Chi phí bán hàng
CPQLDN: Chi phí quản lý Doanh nghiệp
DTT: Doanh thu thuần
HĐ: Hóa đơn
NK: Nhập khẩu
NVCSH: Nguồn vốn chủ sở hữu
Thuế GTGT: Thuế giá trị gia tăng
TK: Tài khoản
TM: Thơng mại
TNBQ: Thu nhập bình quân
TV: T vấn
TS: Tài sản
TSCĐ: Tài sản cố định
TSLĐ: Tài sản lu động
SXKD: Sản xuất kinh doanh
XK: Xuất khẩu
Võ Thị Minh Huệ KT2-K10
ii
Báo cáo thực tập tổng hợp
Danh mục sơ đồ, bảng


Võ Thị Minh Huệ KT2-K10
iii
Báo cáo thực tập tổng hợp
Lời mở đầu
Sau nhiều năm đổi mới, nớc ta đã có nhiều chuyển biến rõ rệt về mọi mặt.
Cùng với sự biến động về chính trị, nền kinh tế nớc ta đã và đang hoà nhập
theo xu hớng toàn cầu hoá, chuyển từ cơ chế kinh tế tập trung quan liêu bao
cấp sang nền kinh tế thị trờng có sự quản lý của Nhà nớc, theo hớng công
nghiệp hóa, hiện đại hoá. Với chủ trơng mở cửa nền kinh tế, tính độc quyền
của Nhà nớc dần mất đi, các thành phần kinh tế phát triển đa dạng cùng với sự
tham gia của rất nhiều doanh nghiệp nớc ngoài. Do đó tính cạnh tranh trong
nền kinh tế ngày càng trở nên gay gắt, đòi hỏi một sự nỗ lực hết mình của các
doanh nghiệp để có chỗ đứng vững chắc, khẳng định vị thế trên thị trờng cần
có phơng hớng kinh doanh chủ động, sáng tạo, phù hợp với nền kinh tế và tình
hình thực tế.
Mục tiêu cuối cùng của các doanh nghiệp là lợi nhuận. Một doanh nghiệp
kinh doanh càng có hiệu quả cao, lợi nhuận cao, hoàn thành tốt các kế hoạch
đã vạch ra thì doanh nghiệp đó càng có cơ hội phát triển, mở rộng kinh doanh.
Để nắm bắt đợc thị trờng, doanh nghiệp cần có kế hoạch kinh doanh cụ thể,
chi tiết, rõ ràng hoạt động mua và bán với nguồn cung cấp, thời điểm, giá cả,
chất lợng, thị trờng tiêu thụ sao cho đảm bảo đầu vào ổn định, đáp ứng tốt
nhất nhu cầu thị trờng. Để làm đợc điều này, nhà quản trị cần có đầy đủ thông
tin cần thiết, do đó kế toán tổng hợp đóng một vai trò hết sức quan trọng,
không thể thiếu, mà việc cung cấp các thông tin đó chính là công việc của kế
toán. Các thông tin do kế toán cung cấp chi phối, ảnh hởng đến các chỉ tiêu
trên các Báo Cáo Tài Chính, các quyết định và chiến lợc kinh doanh của
doanh nghiệp, tạo cơ sở cho việc lập kế hoạch kinh doanh cho kỳ sau.
Xuất phát từ lí luận thực tế đó và nhận thức chủ quan về tầm quan trọng
của vấn đề kế toán tổng hợp trong các doanh nghiệp, qua quá trình thực tập tại
công ty Cổ phần Thơng mại và T vấn Tân Cơ, đợc sự hớng dẫn tận tình của các

thầy, cô giáo trong bộ môn Kế toán, đặc biệt là Thạc sĩ Phạm Xuân Kiên và
sự giúp đỡ của các cán bộ phòng Kế toán công ty, Nội dung báo cáo ngoài lời
Võ Thị Minh Huệ KT2-K10
v
Báo cáo thực tập tổng hợp
mở đầu, kết luận thì gồm 3 phần:
Phần I: Khái quát chung về công ty CP Thơng mại và t vấn Tân Cơ
Phần II: Tổ chức bộ máy kế toán và hệ thống kế toán tại công ty CP Th-
ơng mại và t vấn Tân Cơ
Phần III: Nhận xét chung về tình hình tổ chức hạch toán kế toán tại công
ty CP Thơng mại và t vấn Tân Cơ
Vì thời gian thực tập ngắn, khả năng tìm hiểu thực tế còn hạn chế, nên
bài luận văn của em không tránh khỏi thiếu sót. Em rất mong nhận đợc sự góp
ý, chỉ bảo của các thầy cô giáo cùng các anh chị phòng Kế toán của công ty
Cổ phần Thơng mại và t vấn Tân Cơ để bài luận văn của em đợc hoàn thiện
hơn.
Em xin chân thành cảm ơn!
Võ Thị Minh Huệ KT2-K10
vi
Báo cáo thực tập tổng hợp
Phần I
Khái quát chung về công ty cp thơng mại
và t vấn tân cơ
1.1 Lịch sử hình thành và phát triển của công ty
1.1.1 Giới thiệu khái quát về công ty
Công ty Cổ phần Thơng Mại và T Vấn Tân Cơ
Trụ sở chính : Số 55 Lạc Trung, Quận Hai Bà Trng, Hà Nội.
Điện thoại: 04.6362414/ 6363856 Fax: 04.63632843
Email: Tân cơ@hn.vnn.vn
Website: www.tanco.com.vn

MST:0101021398
1.1.2. Quá trình hình thành và phát triển của công ty
Công ty Cổ phần thơng mại và t vấn Tân Cơ tiền thân là Công ty trách
nhiệm hữu hạn Thơng mại Tân Cơ đợc thành lập vào ngày 25 tháng 5 năm
2000 theo giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số 0102000556 do sở Kế
hoach & Đầu t thành phố Hà Nội cấp.
Công ty thành lập ban đầu vời 2 phòng chức năng chính là: Phòng tài
chính kế toán và Phòng kinh doanh. Nay công ty đã phát triển với đầy đủ các
phòng chức năng: Phòng kế hoạch nguồn hàng, Phòng kinh doanh, Phòng tài
chính kế toán và quản trị
Thời gian đầu mới thành lập, Công ty chủ trơng thực hiện việc nghiên
cứu thị trờng bài bản với phơng châm nhanh chóng mở rộng địa bàn hoạt
động. Do đặc thù kinh doanh của Công ty, ban đầu Công ty đã đặt trụ sở chính
tại Hà Nội, sau đó Công ty đã mở rộng quy mô bằng việc thành lập thêm các
chi nhánh ở hầu hết các thành phố lớn trên cả nớc và đến nay Công ty đã
thành lập 6 chi nhánh hoạt động trải dài trên toàn quốc đó là Chi nhánh Thành
phố Hồ Chí Minh đợc thành lập vào tháng 4 năm 2002, Chi nhánh Thành phố
Võ Thị Minh Huệ KT2-K10
1
Báo cáo thực tập tổng hợp
Đà Nẵng thành lập vào tháng 4 năm 2003, Chi nhánh Thành phố Hải Phòng
thành lập vào tháng 10 năm 2003, Chi Nhánh Thành phố Vũng Tàu thành lập
vào tháng 3 năm 2004, Chi nhánh Tỉnh Hng Yên thành lập vàơ tháng 4 năm
2004, và Chi nhánh Tỉnh Đồng Nai đợc thành lập vào tháng 11 năm 2004.
Nhân sự công ty: cuối năm 2000 Cán bộ nhân viên công ty là: 13 ngời,
cuối năm 2001 là: 18 ngời, cuối năm 2002 là: 44 ngời, cuối năm 2003 là: 52
ngời, cuối năm 2004 là: 102 ngời, cuối 2005 là: 103 ngời, cuối năm 2006 là
106 ngời, cuối năm 2007 là 110 ngời, và hiện nay là 101 ngời.
Với lực lợng nhân sự nh trên Công ty đã tổ chức hệ thống quản lý một
cách khoa học với đầy đủ các phòng ban hoạt động theo mô hình hoạt động

của Công ty cổ phần.
1.2 Đặc điểm kinh doanh và tổ chức sản xuất kinh doanh của công ty
1.2.1. Chức năng của Công ty
Công ty là đơn vị sản xuất kinh doanh hạch toán độc lập, có con dấu
riêng và đợc mở tài khoản giao dịch tại ngân hàng.
Chấp hành nghiêm chỉnh các chủ trơng chính sách của Đảng, Pháp luật
Nhà nớc, các quy định của Bộ, ngành, ngoài ra chịu sự quản lý hành chính, an
ninh của UBND các cấp nơi đặt trụ sở của Công ty.
1.2.2 Nhiệm vụ của công ty
Công ty CP Thơng mại và T vấn Tân Cơ có nhiệm cụ tổ chức SXKD đúng
ngành nghề đăng kí, theo quy chế hoạt động của công ty trả nợ đúng hạn,
hoàn thành nghĩa vụ nộp thuế đầy đủ theo quy định của pháp luật.
Mở rộng quan hệ thị trờng, đồng thời tìm kiếm thị trờng mới, kinh doanh
mặt hàng dầu, ắc quy săm lốp và các công việc khác theo giấy phép đăng kí
kinh doanh của công ty.
Tổ chức thực hiện tốt các nhiệm vụ kinh doanh, chấp hành nghiêm chỉnh
các chế độ hạch toán, kế toán thống kê, thực hiện chế độ báo cáo và chịu sự
quản lý của các cơ quan ban ngành.
Võ Thị Minh Huệ KT2-K10
2
Báo cáo thực tập tổng hợp
Hợp tác các đơn vị trong ngành và địa phơng để thực hiện nhiệm vụ sản
xuất kinh doanh. Phát triển đơn vị theo chức năng, quyền hạn đợc phép.
1.2.3 Nhiệm vụ sản xuất kinh doanh của Công ty.
Các mặt hàng kinh doanh chủ yếu của công ty:
* Kinh doanh các sản phẩm sắt thép, bu lông, đai ốc, rivê, vòng đệm, vật
t, thiết bị công nghiệp;
* T vấn đầu t, tài chính; t vấn kỹ thuật lắp xiết; t vấn đào tạo;
* Đầu t xây dựng và kinh doanh nhà;
* Vận tải và các ngành hàng khác.

Song trên thực tế Công ty mới triển khai đợc mảng kinh doanh thơng mại.
Nhiệm vụ chính là:
- Nhanh chóng mở rộng và phủ kín thị trờng.
- Đa dạng hoá mặt hàng phục vụ tối đa nhu cầu khách hàng.
- Phát triển bền vững, lâu dài, phấn đấu mức tăng trởng doanh thu từ 30
đến 40% năm sau so với năm trớc.
- Tổ chức phân đoạn thị trờng, phân loại khách hàng nhằm mục tiêu
chiếm lĩnh đợc các thị trờng trọng điểm, khách hàng trọng điểm.
1.3 Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý của công ty
Võ Thị Minh Huệ KT2-K10
3
Báo cáo thực tập tổng hợp
Sơ đồ 1-1: Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý toàn công ty
Đại hội đồng cổ đông: là cơ quan quyền lực cao nhất của công ty, quyết
định các vấn đề liên quan đến chiến lợc phát triển dài hạn của công ty. Đại hội
đồng cổ đông bầu ra Hội đồng quản trị và Ban kiểm soát.
Hội đồng quản trị: là cơ quan thực hiện các quyết định của đại hội
đồng cổ đông, hoạt động tuân thủ các quy định của pháp luật và điều lệ của
công ty, đứng đầu Hội đồng quản trị là chủ tịch hội đồng quản trị, thay mặt
hội đồng quản trị điều hành công ty là Tổng giám đốc.
Ban kiểm soát: là cơ quan giám sát hoạt động của hội đồng quản trị và
báo cáo lại ở cuộc họp đại hội đồng cổ đông. Số lợng, quyền hạn, trách nhiệm
và lợi ích của ban kiểm soát đợc quy định tại Luật doanh nghiệp và điều lệ của
công ty sau khi cổ phần hóa.
1.3.1 Chức năng, nhiêm vụ của từng phòng trong công ty
- Phòng kế hoạch nguồn hàng : Có chức năng lên kế hoạch về nguồn
hàng trong ngắn hạn cũng nh trong dài hạn, và tổ chức thực hiện kế hoạch đó.
Võ Thị Minh Huệ KT2-K10
ĐHĐ cổ đông
HĐQT

Ban Giám đốc
Ban kiểm soát
P.hành chính
nhân sự
Ph.TC-KT và
Quản Trị
P.Kế hoạch-
Nguồn hàng
CN Hải
Phòng
CN Vũng
Tàu
CN Sài
Gòn
CN Đồng
Nai
P.Kinh
doanh
4
Báo cáo thực tập tổng hợp
Ngoài ra, phòng này còn có nhiệm vụ theo dõi kho hàng ở các chi nhánh và
kho hàng ở Hng Yên.
- Phòng Kinh doanh: Có chức năng lập kế hoạch bán hàng, điều hành
hoạt động kinh doanh, phân tích đánh giá các hoạt động bán hàng và
marketing, chịu trách nhiệm thu hồi công nợ, cung cấp các thông tin về bán
hàng và marketing cho Ban Giám đốc.
- Phòng tài chính kế toán và quản trị: Có nhiệm vụ xây dung các kế
hoạch tài chính, tổ chức ghi chép, hạch toán, kiểm tra các nghiệp vụ kinh tế
phát sinh; thực hiện phân tích, tham mu, đề xuất các giải pháp phục vụ yêu
cầu quản trị doanh nghiệp và cung cấp thông tin, số liệu kế toán theo quy định

của pháp luật.
- Phòng Hành chính- nhân sự: Có chức năng giúp giám đốc trong việc quản
lý nhân sự, hành chính, thực hiện các chế độ, chính sách của nhà nớc và công ty.
1.4 Tình hình kinh tế tài chính, lao động của Công ty.
Sau đây là bảng tổng kết một số chỉ tiêu trong các năm 2005, 2006, 2007.
Bảng số 1 -1: Bảng kết quả hoạt động kinh doanh một số năm gần đây
( Đvt:1000đ )
Chỉ tiêu Năm 2007 Năm 2008 Năm 2009
Tổng TSLĐ và đầu t ngắn hạn
16.077.327 33.669.802 102.947.520
Tổng TSCĐ và đầu t dài hạn
2.163.219 7.112.177 12.829.490
Tổng TS
18.240.547 40.781.979 115.777.010
Tổng nợ phải trả
12.966.043 35.644.435 110.220.702
Tổng NVCSH
5.274.503 5.137.544 5.566.308
Tổng nguồn vốn
18.240.547 40.781.979 115.777.010
Doanh thu thuần
54.973.761 73.862.483 137.628.421
Giá vốn hàng bán
48.706.752 64.442.159 125.277.110
Lợi nhuận gộp
6.267.039 9.420.324 12.351.311
Chi phí bán hàng + CPQLDN
5.101.565 6.723.541 6.220.184
LN thuần từ hoạt động SXKD
1.165.474 2.696.783 6.131.127

Doanh thu hoạt động tài chính
8.957 211.523 42.561
Chi phí tài chính
376.510 823.492 795.552
Tổng thu nhập trớc thuế
797.921 2.084.814 5.378.136
Thuế TNDN(28%)
223.418 583.748 1.505.878
Võ Thị Minh Huệ KT2-K10
5
Báo cáo thực tập tổng hợp
Lợi nhuận sau thuế
574.503 1.501.066 3.872258
Thu nhập bình quân của CNV 1ng-
ời/1tháng
2.200 2.500 3.000
( Trích từ các Báo cáo tài chính của 3 năm : 2005, 2006, 2007)
Trong ba năm gần đây, lợng hàng hoá lu chuyển nhiều, Công ty tìm đợc
nhiều nguồn hàng tin cậy, có giá cạnh tranh nên doanh thu tăng vợt trội.
Doanh thu và lợi nhuận tăng nhanh.
Cụ thể
Bảng 1-2: Bảng phân tích kết quả hoạt động kinh doanh
Chỉ tiêu Năm 2005 Năm 2006 Năm 2007
Tốc độ tăng DTT 134,36% 186,33%
Tốc độ tăng lợi nhuận 261,28% 257,97%
TS lợi nhuận/doanh thu thuần 1,05% 2,03% 2.81%
TS lợi nhuận/GV hàng bán 1.18% 2.33% 3.09%
Tốc độ tăng TNBQ 13.64% 20%
Lợi nhuận tăng khá nhanh, thể hiện công tác quản lý của công ty khá tốt,
hoạt động kinh doanh diễn ra hiệu quả. Bên canh đó ta cũng nhìn nhận Công

ty rất quan tâm đến đời sống của cán bộ công nhân viên, thể hiện ở tốc độ tăng
thu nhập bình quân đầu ngời.
Phần II
Tổ chức bộ máy kế toán và hệ thống kế toán
tại công ty cp thơng mại và t vấn tân cơ
Võ Thị Minh Huệ KT2-K10
6
Báo cáo thực tập tổng hợp
2.1 Tổ chức bộ máy kế toán của công ty
2.1.1 Sơ đồ bộ máy
Sơ đồ 2-1 Bộ máy kế toán
2.1.2.Lao động và phân công công việc trong phòng kế toán.
Chức năng nhiệm vụ của kế toán tổng hợp: có nhiệm vụ căn cứ vào
chứng từ mà các kế toán viên khác gửi lên kiểm tra tính hợp lý, hợp lệ của ch-
ng từ và tập hợp ghi sổ kế toán tổng hợp, là ngời tiến hành theo dõi kết chuyển
chi phí, xác định lãi lỗ, giúp KTT lên báp cáo, sổ sách, tổng hợp lập báo cáo
kế toán hàng năm.
Kế toán Vốn bằng tiền và các nguồn vốn: Phản ánh số liệu hiện có
và tình hình biến động của tiền mặt, tiền gửi ngân hàng; phản ánh tình hình
hiện có và biến động tăng giảm trong kỳ của các nguồn vốn kinh doanh
Kế toán vật t,tài sản cố định, hàng hoá: Phản ánh số lợng, giá trị
hiện có và tình hình biến động theo từng loại vật liệu, dụng cụ, hàng hoá của
đơn vị; đối với tài sản cố định, bên cạnh theo dõi theo từng loại tài sản về mặt
Võ Thị Minh Huệ KT2-K10
Kế toán tr ởng
KT
tổng
hợp
KT vật t ,
tscđ, hàng

hóa
KT các khoản
DT, TN và các
khoản CP khác
Kế toán
thuế, theo
dõi công nợ
Bộ phận tham m u
KT vốn bằng
tiền và các
nguồn vốn
Kế toán tr ởng các chi nhánh
Thủ
quỹ
Kế toán tổng hợp Thủ quỹ kiêm kế
toán vốn bằng tiền
Kế toán vật t
hàng hóa
7
Báo cáo thực tập tổng hợp
hiện vật, kế toán còn phải theo dõi về mặt nguyên giá và giá trị còn lại của
từng loại.
Kế toán các khoản doanh thu và thu nhập, các khoản chi phí: Phản
ánh các khoản nợ phải thu, nợ phải trả, các khoản phải nộp, các khoản còn
phải thanh toán cho các đối tợng khác; phản ánh đầy đủ kịp thời các khoản
doanh thu, thu nhập và các khoản ghi giảm doanh thu, thu nhập phát sinh
trong doanh nghiệp. Từ đó xác định doanh thu thuần, thu nhập thuần từ các
hoạt động làm căn cứ để xác định kết quả kinh doanh; phản ánh đầy đủ kịp
thời các khoản chi phí phát sinh trong doanh nghiệp liên quan đến thu mua,
tiêu thụ hàng hoá cùng với các khoản chi phí quản lý doanh nghiệp.

Kế toán thuế, theo dõi công nợ: Tập hợp chứng từ , hạch toán kế toán,
lập các báo cáo theo đúng quy định của cơ quan thuế; theo dõi các khoản công
nợ của công ty, tình hình các khoản nợ quá hạn của khách hàng, các chi nhánh
với công ty, và các khoản nợ của công ty đối với ngân hàng, nhà cung cấp, các
khoản vay nợ cá nhân
Thủ quỹ: Quản lý lợng tiền mặt tại quỹ của công ty, theo dõi tình hình
nhập, xuất, tồn quỹ tiền mặt định kỳ hoặc khi có yêu cầu, tiến hành kiểm kê
quỹ và lập báo cáo nhập, xuất, tồn quỹ tiền mặt.
2.2 Tổ chức hệ thống kế toán tại công ty
2.2.1 Các chính sách kế toán chung
- Niên độ kế toán: từ ngày 01/01 đến ngày 31/12.
- Kỳ kế toán: tháng
- Chế độ kế toán: áp dụng theo Quyết định 15
- Đơn vị tiền tệ: Công ty thực hiện ghi sổ và lập báo cáo bằng đồng Việt
Nam. Việc quy đổi các nghiệp vụ phát sinh bằng ngoại tệ sang đồng Việt Nam
đợc thực hiện theo quy định của Chuẩn mực kế toán Việt Nam số 10 ảnh h-
ởng của sự thay đổi tỷ giá
- Công ty hạch toán hàng tồn kho theo phơng pháp kê khai thờng xuyên
Võ Thị Minh Huệ KT2-K10
8
Báo cáo thực tập tổng hợp
để đảm bảo theo dõi và cung cấp thông tin về hàng tồn kho một cách kịp thời,
chính xác.Công ty kế toán chi tiết hàng tồn kho theo phơng pháp ghi thẻ song
song.
- Phơng pháp tính giá vật t, hàng hóa xuất kho: phơng pháp nhập trớc,
xuất trớc.
- Phơng pháp khấu hao TSCĐ: thực hiện khấu hao theo phơng pháp đờng
thẳng.
- Hình thức trả lơng: trả lơng theo hình thức lơng thời gian áp dụng cho
cả lao động trực tiếp và lao động gián tiếp.

2.2.2 Tổ chức vận dụng hệ thống chứng từ kế toán
Mọi nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong hoạt động sản xuất kinh doanh của
công ty, kế toán lập chứng từ đúng quy định và ghi chép đầy đủ, kịp thời đúng
sự thật nghiệp vụ kế toán tài chính phát sinh. Công ty Cổ Phần TM và TV Tân
Cơ thực hiện đầy đủ các quy định của chế độ về việc lập và luân chuyển chứng
từ theo quyết định số 15/2006/QĐ BTC ngày 20/3/2006.
Mỗi phần hành khác nhau công ty thực hiện đầy đủ hệ thống biểu mâuc
chứng từ khác nhau với trình tự và thời gian luân chuyển cụ thể. Công ty thực
hiện đầy đủ hệ thống biểu mẫu chứng từ kế toán theo chế độ, bao gồm: chỉ
tiêu lao động tiền lơng, chỉ tiêu hàng tồn kho, chỉ tiêu bán hàng, chỉ tiêu tiền
tệ, chỉ tiêu tài sản cố định. Ngoài ra còn sử dụng một số chứng từ ban hành
theo các văn bản pháp luật khác.
Cách thức quản lý chứng từ
- Cá nhân tổ chức bên ngoài công ty ( có ngời đại diện) liên hệ giao dịch
tại công ty hoặc từng bộ phận trong công ty lập chứng từ theo đúng chế độ
quy định của Nhà nớc và phản ánh chính xác các nghiệp vụ kinh tế vào chứng
từ.
- Chứng từ đợc kiểm tra và xác nhận ngay sau khi lập của ngời có trách
nhiệm chuyên trách liên quan.
Võ Thị Minh Huệ KT2-K10
9
Báo cáo thực tập tổng hợp
- Sau khi đợc sử dụng ở bộ phận cụ thể có nghiệp vụ kinh tế phát sinh
liên quan chứng từ đợc chuyển về phòng kế toán để ghi sổ.
- Cuối cùng chứng từ kế toán đã sử dụng đợc lu trữ ( sắp xếp, phân loại,
bảo quản, cất giữ tại phòng kế toán và đợc hủy ít nhất sau 2 năm quyết toán
hết toàn bộ công trình hoặc nghiệp vụ kinh tế chấm dứt không còn liên quan
đến chứng từ đó.
2.2.3 Tổ chức vận dụng hệ thống tài khoản kế toán
Công ty thực hiện theo chế độ kế toán doanh nghiệp ban hành theo QĐ

15/2006/QĐ-BTC ngày 20/3/2006 của Bộ trởng Bộ Tài Chính và các thông t
hớng dẫn, sửa đổi, bổ sung chế độ kế toán của Bộ Tài Chính.
Ví dụ cụ thể một số tài khoản đợc sử dụng trong kế toán tổng hợp hàng
hóa để theo dõi sự biến động về NVL của công ty nh sau:
Mọi sự biến động về NVL đều đợc theo dõi trên các tài khoản sau :
- TK 156- Hàng hóa : Tài khoản này công ty mở để phản ánh biến động
hàng hóa của doanh nghiệp. Công ty theo dõi trị giá vốn hàng hóa trên tài
khoản 1561. TK 156 này không đợc mở chi tiết theo dõi chi phí thu mua hàng.
- TK 131- Phải thu khách hàng : Tài khoản này dùng để phản ánh tình hình
công nợ và thanh toán các khoản nợ của các khách hàng với doanh nghiệp.
- TK 331 : Phải trả ngời bán: Tài khoản này dùng để phản ánh tình hình
thanh toán các khoản nợ của doanh nghiệp với ngời bán.
- TK 133 : Thuế GTGT đợc khấu trừ.
Ngoài ra kế toán còn sử dụng một số tài khoản khác nh : TK111,TK112,
TK 138, TK 141, TK 641
2.2.4 Tổ chức vận dụng hệ thống sổ sách kế toán
Hệ thống sổ:
- Các Báo cáo Tài chính và Báo cáo quản trị
Võ Thị Minh Huệ KT2-K10
10
Báo cáo thực tập tổng hợp
- Sổ cái các Tài khoản.
- Một số loại sổ khác nh: Sổ quỹ Tiền mặt, sổ quỹ Tiền gửi ngân hàng
Tại công ty, Sổ cái TK đợc mở cho từng TK tổng hợp hoặc cho từng
nhóm Tài khoản chi tiết. Sổ cái TK tổng hợp chỉ mở đối với những TK không
có TK chi tiết.
Hình thức kế toán áp dụng: công ty áp dụng hình thức kế toán
Nhật ký chung: mọi nghiệp vụ kinh tề, tài chính phát sinh đều đợc ghi vào sổ
nhật ký theo thứ tự thời gian và nội dụng kinh tế của nghiệp vụ, sau đó lấy số
liệu trên sổ Nhật ký chung để ghi vào sổ Cái.

- Hình thức Nhật ký chung
Hằng ngày căn cứ vào các chứng từ đã kiểm tra đợc dùng làm căn cứ ghi
sổ, trớc hết ghi nghiệp vụ phát sinh vào sổ nhật ký chung, sau đó căn cứ số
liệu đã ghi trên sổ Nhật ký chung ghi vào Sổ cái theo các TK kế toán phù hợp.
Nếu đơn vị có mở sổ, Thẻ kế toán chi tiết thì đồng thời với việc ghi sổ Nhật ký
chung, các nghiệp vụ phát sinh đợc ghi vào các sổ, Thẻ kế toán chi tiết liên
quan.
Trờng hợp đơn vị mở các sổ Nhật ký đặc biệt thì hằng ngày, căn cứ vào
các chứng từ đợc dùng làm căn cứ ghi sổ, ghi nghiệp vụ phát sinh vào sổ Nhật
ký đặc biệt liên quan. Định kì hoặc cuối tháng, tùy khối lợng nghiệp vụ phát
sinh, tổng hợp từng sổ Nhật ký đặc biệt lấy số liệu để ghi vào các TK phù hợp
trên Sổ cái, sau đó loại trừ số trùng lặp do một nghiệp vụ đợc ghi đồng thời
vào nhiều sổ Nhật ký đặc biệt.
- Cuối tháng, cuối quý, cuối năm cộng số liệu trên sổ cái, lập Bảng cân
đối số phát sinh. Sau khi đã kiểm tra đối chiếu đúng khớp số liệu ghi trên sổ
dùng để lập các Báo cáo tài chính.
Về nguyên tắc, tổng số phát sinh Nợ và tổng số phát sinh Có trên Bảng
cân đối phát sinh phải bằng tổng số phát sinh Nợ và tổng số phát sinh Có trên
sổ Nhật ký chung ( hoặc các sổ Nhật ký chung và các sổ Nhật ký đặc biệt sau
khi đã loại trừ số trùng lặp trên các sổ Nhật ký đặc biệt) cùng kỳ.
Võ Thị Minh Huệ KT2-K10
11
Báo cáo thực tập tổng hợp
Theo hình thức Nhật ký chung thì các nghiệp vụ kinh tế phát sinh hằng
ngày đợc ghi vào sổ Nhật ký chung. Sau đó căn cứ vào sổ Nhật ký chung để
ghi vào sổ cái có liên quan.
Sơ đồ 2-2: Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức nhật kí chung
: Ghi hng ng y
Ghi cuối tháng
Quan hệ đối chiếu kiểm tra

Võ Thị Minh Huệ KT2-K10
S K TON
- Sổ chi tiết
- S tng hp
- S chi tit
CHNG T K
TON
BNG TNG HP
CHNG T K
TON CNG LOI
- Bỏo cỏo ti chớnh
- Bỏo cỏo k toỏn
qun tr
PHN MM
K TON
MY VI TNH
Chứng từ kế toán
Sổ nhật ký chung
Sổ cái
Bng cân i s phát
sinh
Báo cáo t i ch ính
S, th k toán chi
tit

Bng tng hp
chi tiết
Sổ nhật ký đặc
biệt
12

Báo cáo thực tập tổng hợp

Sơ đồ 2-3: Trình tự ghi kế toán trên phần mềm máy tính
Ghi chỳ:
Nhp s liu h ng ng y
In s, báo cáo cuối tháng, cui nm
i chiu, kim tra
Các phần việc trên đợc thực hiện bởi phần mềm kế toán Misa. Các tài
liệu gốc đợc cập nhật vào máy tính thông qua một thiết bị nhập liệu, thờng là
bàn phím và đợc tổ chức lu giữ trên các thiết bị nhớ ở dạng tệp tin dữ liệu
nghiệp vụ và các tệp tin này đợc quản trị một cách hợp nhất do một hệ quản trị
cơ sở dữ liệu nghiệp vụ đợc Chuyển sổ vào các tệp Sổ chi tiết và Sổ cái bởi
chính chơng trình máy tính.
Trong máy tính có hai chế độ xử lý tệp dữ liệu nghiệp vụ : chế độ theo
lô và chế độ trực tiếp, phần hành kế toán máy của công ty sử dụng chế độ xử
lý trực tiếp, nghĩa là tất cả các dữ liệu nghiệp vụ đợc lu giữ trong một tệp dữ
liệu nghiệp vụ duy nhất và từ tệp này chơng trình máy tính cho phép lên Sổ chi
tiết, Sổ cái và các Báo cáo tài chính, in các bảng, biểu của từng hình thức ghi
chép sổ sách kế toán theo yêu cầu của ngời dùng.
Quy trình xử lý trên phần mềm nh sau: Hàng ngày hoặc định kỳ, kế toán
căn cứ các chứng từ gốc của mỗi nghiệp vụ để cập nhật dữ liệu vào máy theo
đúng đối tợng đã đợc mã hóa, cài đặt trong phần mềm theo đúng quan hệ kế
Võ Thị Minh Huệ KT2-K10
13
Báo cáo thực tập tổng hợp
toán đối ứng tài khoản. Sau khi nhập và lu dữ liệu xong, máy sẽ tự động ghi
vào các sổ chi tiết các tài khoản theo từng đối tợng và Sổ nhật ký chung, đồng
thời máy sẽ tự tổng hợp ghi vào các Sổ cái các TK có mặt trong định khoản
liên quan. Cuối tháng kế toán tổng hợp in sổ, kế toán trởng kiểm tra, lu giữ.
2.2.5 Tổ chức hệ thống BCTC

Doanh nghiệp tiến hành lập Báo cáo tài chính vào cuối mỗi năm, báo cáo
tài chính bao gồm:
- Bảng cân đối kế toán,
- Báo cáo kết quả kinh doanh,
- Bản thuyết minh báo cáo tài chính,
Ngoài ra còn có giải trình quyết toán tài chính, niên độ kế toán bắt đầu từ
01/01 đầu năm đến 31/12 cuối năm. Báo cáo tài chính hàng năm lập theo Mẫu
số B1 - DN ban hành theo quyết định số 167/2000QĐ - BTC ra ngày 25 /
10/2000 của Bộ trởng Bộ tài chính.
2.3 Đặc điểm mộ số phần hành kế toán chủ yếu
2.3.1 Kế toán hàng hóa
2.3.1.1. Đánh giá hàng hóa nhập
Hàng hóa ở công ty Cổ phần TM&TV Tân Cơ nhập kho chủ yếu do
mua ngoài, trong đó phần lớn là hàng nhập khẩu, còn lại là hàng mua
trong nớc. Để đánh giá trị giá hàng nhập kho, công ty sử dụng giá vốn
thực tế để đánh giá.
Trị giá vốn nhập kho đối với hàng mua trong nớc:
Trị giá mua thực tế
hàng NK
=
Giá mua ghi trên HĐ
(ko có Thuế VAT)
-
Các khoản giảm trừ
(nếu có)
Do trị giá hàng mua quá lớn so với chi phí mua nên chi phí liên quan đến
Võ Thị Minh Huệ KT2-K10
14
Báo cáo thực tập tổng hợp
quá trình mua hàng (nh : Chi phí vận chuyển, bốc dỡ ) công ty đều hạch toán

vào Chi Phí Bán Hàng (TK641), nên trị giá mua thực tế của lô hàng chính là
trị giá vốn thực tế của hàng nhập kho.
Trị giá vốn hàng nhập khẩu: Doanh nghiệp thờng nhập khẩu
theo giá CIF và giá FOB là chủ yếu.
+Giá FOB= Giá hàng hoá + chi phí vận chuyển, bốc dỡ qua lan can tàu
+Giá CIF= Giá FOB + I ( cớc phí bảo hiểm) + F( Cớc vận chuyển )
Vì điều kiện nhập khẩu từ nớc ngoài nên quá trình giao hàng và thanh
toán tiền phức tạp, nhiều khoản chi phí phát sinh nên khi tính trị giá mua hàng
nhập khẩu thực tế, công ty thờng tính nh sau:
Trị giá ttế
hàng nhập
= Giá TT ttoán
với nbán
+ Thuế
NK
+ Bảo hiểm phụ
thu (nếu có)
+ Cớc phí vc
(nếu có)
Giá thực tế thanh
toán với nbán
= Giá trên hóa đơn x Tỷ giá trên tờ khai
hải quan
Thuế NK
phải nộp
= SL hàng ghi
trên tờ khai
X Giá tính thuế từng mặt
hàng
x Thuế

suất
Thuế GTGT Trị giá tính Thuế Thuế suất
của hàng NK = thuế hàng NK + NK x thuế GTGT
Mọi chi phí phát sinh trực tiếp liên quan đến hàng nhập khẩu đều đợc kế
toán phản ánh và tập hợp vào tài khoản 641 (phí mở L/C, phí hải quan, phí
giám định bất thờng, phí vận chuyển về kho )
2.3.3.2 Đánh giá hàng hóa xuất
Có rất nhiều cách xác định giá vốn khác nhau và sẽ cho các kết quả khác
nhau. Có nhiều công ty đã lợi dụng điều này để khai tăng giá vốn hoặc giảm
giá vốn theo từng mục đích muốn giảm thuế thu nhập hay khai tăng doanh thu
Võ Thị Minh Huệ KT2-K10
15
Báo cáo thực tập tổng hợp
nhằm nâng cao uy tín của doanh nghiệp. Riêng Công ty Cổ phần TM&TV Tân
Cơ xác định giá vốn theo phơng pháp nhập trớc xuất trớc (do đặc điểm hàng
hóa của công ty có thể bị tác động của môi trờng và thời gian, khiến chất lợng
hàng giảm, có thể dẫn tới không tiêu thụ đợc, ảnh hởng tới doanh thu của công
ty). Đây là phơng pháp dựa trên giả thiết số hàng nào nhập kho trớc đó thì
xuất kho trớc và lấy đơn giá nhập thực tế của số hàng đó là đơn giá xuất. Theo
đó, đơn giá xuất kho đợc phần mềm tự tính dựa vào số lợng và đơn giá của các
lần nhập trớc.
2.3.1.3. Chứng từ sử dụng
Khi một nghiệp vụ kinh tế phát sinh, chứng từ kế toán là bằng chứng để
chứng minh tính hợp pháp của nghiệp vụ, đồng thời là phơng tiện thông tin về
kết qủa nghiệp vụ đó.
- Hóa đơn GTGT
- Thẻ kho
- Phiếu nhập kho
- Phiếu xuất kho
*Nhập kho hàng hóa

- Nhập do mua trong nớc
Sơ đồ 2-4Trình tự luân chuyển chứng từ nhập kho do mua trong nớc
Võ Thị Minh Huệ KT2-K10
Phiếu nhập kho
(3 liên)
Hợp đồng mua hàng
Thẻ kho
Hđ GTGT do ng ời bán
lập
Kho
Máy tính
Sổ kế toán
P.kế toán
P.Kế hoạch nguồn hàng
16
Báo cáo thực tập tổng hợp
- Nhập do nhập khẩu: Khi có bộ chứng từ gốc bao gồm :
+ Hoá đơn thơng mại (Invoice)
+ Vận đơn đờng biển (Bill of Ladding)
+ Giấy chứng nhận xuất xứ (Certificate of original)
+ Giấy chứng nhận phẩm chất (Certificate of quality)
+ Bảng kê khai chi tiết hàng NK (Packing list)
Sơ đồ 2-5 Trình tự luân chuyển chứng từ nhập hàng xuất khẩu
* Xuất kho hàng hóa:
Võ Thị Minh Huệ KT2-K10
Phiếu nhập kho
(3 liên)
Hợp đồng mua hàng
nhập khẩu
Thẻ kho

Tờ khai hải quan,
Invoice,Packing list
Kho
Máy tính
Sổ kế toán
P.kế toán
P.Kế hoạch nguồn hàng
17
Báo cáo thực tập tổng hợp
Sơ đồ 2-6Trình tự luân chuyển chứng từ xuất kho hàng hóa.
2.3.2 Tổ chức hạch toán lơng và các khoản trích theo lơng
Lao động là một trong 3 yếu tố cơ bản của quá trình sản xuất kinh doanh
ở doanh nghiệp. Việc hạch toán các khoản chi phí liên quan đến lao động bao
gồm tiền lơng và các khoản trích theo lơng là cơ sở để hạch toán chi phí sản
xuất và tính giá thành sản phẩm của công ty, đồng thời phục vụ cho việc quản
lý nhân sự.
2.3.2.1 Chứng từ kế toán
- Bảng chấm công
- Bảng thanh toán lơng
- Bảng thanh toán tiền thởng
- Bảng thanh toán bảo hiểm xã hội
- Bảng thanh toán phụ cấp
- Bảng kê trích nộp các khoản theo lơng
- Bảng kê thanh toán công tác phí
2.3.2.2 Tài khoản sử dụng
- TK 334 Phải trả cho công nhân viên
- TK 338 Phải trả phải nộp khác
Phòng hành chính chịu trách nhiệm theo dõi số lợng nhân viên hiện có
thông qua hồ sơ nhân sự, bao gồm hợp đồng lao động và bản danh sách nhân
Võ Thị Minh Huệ KT2-K10

Đơn đặt hàng
PXK
Phiếu BH
Viết hđ
GTGT
Kho
P.Kế toán
P.Kinh Doanh
Máy
Sổ NKC,
Sct các TK,
SC các TK
18
Báo cáo thực tập tổng hợp
sự của công ty, đồng thời theo dõi thời gian lao động của nhân viên hành
chính ở văn phòng công ty.
Kế toán sử dụng sổ chi tiết các tài khoản 334 và 338 để theo doic chi tiết
các khoản lơng của công nhân viên trong kỳ
- Nơi làm việc hạch toán thời gian làm việc, kết quả lao động
- Bộ phận quản lý nhân sự hạch toán số lợng, cơ cấu lao động
Dựa trên các chứng từ tiền lơng phòng TCLĐ-HC kiểm tra lại và tính l-
ơng cho CNV và lập bảng thanh toán tiền lơng, Bảng thanh toán tiền thởng,
Bảng trích lập các khoản phải trích theo lơng. Các bảng này đợc chuyển lên
giám đốc ký duyệt sau đó chuyển sang kế toán tiền lơng.
- Bộ phận bảo quản, lu, hủy: lập chứng từ thanh toán, bảng phân bổ lơng,
trích theo lơng, ghi sổ lập quỹ chi quyết toán
Kế toán tiền lơng kiểm tra lại chứng từ, lập Bảng tổng hợp thanh toán tiền
lơng cho toàn công ty và tiến hành nhập số liệu vào sổ.
Sau đó kế toán lập giấy đề nghị thanh toán thủ quỹ tiến hành thanh toán
lơng cho công nhân viên.

2.3.3 Tổ chức hạch toán kế toán tài sản cố định
2.3.3.1 Đặc điểm TSCĐ
Do TSCĐ của công ty có nhiều loại với nhiều hình thái biểu hiện, tính
chất, công dụng và tình hình sử dụng khác nhau nên để thuận lợi cho việc
quản lý và hạch toán TSCĐ, cần sắp xếp TSCĐ và từng nhóm theo từng đặc tr-
ng nhất định. Sự sắp xếp này tạo điều kiện thuận lợi cho việc khai thác tối đa
công dụng của TSCĐ và phục vụ tốt cho công tác thống kê TSCĐ trong công
ty.
TSCĐ đợc chia theo nhiều tiêu thức khác nhau, cụ thể:
Võ Thị Minh Huệ KT2-K10
19
Báo cáo thực tập tổng hợp
- TSCĐ phân loại theo công dụng:
+ Nhà cửa, vật kiến trúc máy móc thiết bị chiếm khoảng 86%
+ Phơng tiện vận tải bốc dỡ chiếm khoảng 10%
+ Thiết bị, dụng cụ quản lý chiếm 4%
- TSCĐ phân loại theo nguồn hình thành : 100% do mua từ bên ngoài
- TSCĐ phân loại theo nơi sử dụng
+ TSCĐ dùng cho quản lý: ô tô Huyndai, nhà văn phòng,
- Mặc dù TSCĐ trong công ty đợc chia thành nhiều nhóm với những đặc
trng khác nhau nhng lại đợc VPQL thiết bị theo dõi từng danh điểm chi tiết
cho từng TSCĐ cụ thể, riêng biệt. Mỗi loại xe, máy móc đợc đánh một số hiệu
cà có một sổ tho dõi từ khi hình thành va đa vào sử dụng cho đến khi dừng
hoạt động, để thanh lý nhợng bán
2.3.3.2 Chứng từ sử dụng
TSCĐ trong doanh nghiệp biến động chủ yếu nhằm đáp ứng nhu cầu, thi
công. Mọi trờng hợp biến động đều đợc bộ phận chuyên trách lập đầy đủ
chứng từ hợp lý, hợp lệ chứng minh cho nghiệp vụ kinh tế phat sinh. Hoàn
thành hệ thống chứng từ này gồm có:
- Thẻ tài sản cố định

- Biên bản giao nhận TSCĐ
- Biên bản thanh lý TSCĐ
- Biên bản đánh giá lại TSCĐ
- Biên bản giao nhận TSCĐ và sửa chữa lớn hoàn thành
- Bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ
* Trình tự luân chuyển chứng từ
- Kế toán tăng TSCĐ
Khi phát sinh các nghiệp vụ làm tăng TSCĐ do mua sắm thì bớc đầu tiên
Võ Thị Minh Huệ KT2-K10
20

×