Tải bản đầy đủ (.ppt) (30 trang)

Slide sinh 9 bài 47 quần thể sinh vật _Gv L.V Nga

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.13 MB, 30 trang )

PHÒNG GD&ĐT MƯỜNG ẢNG
TRƯỜNG THCS ẲNG TỞ
Cuộc thi thiết kế bài giảng điện tử e-learning
Bài giảng:
Tiết 49, bài 47: QUẦN THỂ SINH VẬT
Môn Sinh học, lớp 9
Giáo viên: Lò Việt Nga

Điện thoại: 01665160657
Trường THCS Ẳng Tở
Huyện Mường Ảng, tỉnh Điện Biên
Tháng 1 năm 2015
TRƯỜNG THCS ẲNG TỞ
Chúc các em có 1 tiết học đầy hiệu quả
SINH VẬT VÀ MÔI TRƯỜNG:

* Chương IV: Bảo vệ môi trường
* Chương I: Sinh vật và môi trường
* Chương II: Hệ sinh thái
* Chương III: Con người, dân số và môi trường.
CHƯƠNG II: HỆ SINH THÁI
-
Quần thể sinh vật
-
Quần thể người
-
Quần xã sinh vật
-
Hệ sinh thái
TIẾT 49, BÀI 47: QUẦN THỂ SINH VẬT


I. THẾ NÀO LÀ MỘT QUẦN THỂ SINH VẬT ?
QUAN SÁT CÁC BỨC ẢNH SAU
Ao trồng hoa súng Đàn trâu rừng
? Qua quan sát 2 bức ảnh em hãy cho biết quần thể
sinh vật là gì?
I. THẾ NÀO LÀ MỘT QUẦN THỂ SINH VẬT ?
Quần thể sinh vật là tập hợp những
cá thể cùng loài, sinh sống trong một
khoảng không gian nhất định, ở một
thời điểm nhất định. Những cá thể
trong quần thể có khả năng sinh sản
tạo thành những thế hệ mới.
Ao trồng hoa súng Đàn trâu rừng
Quần thể san hô Quần thể cá ngựa Quần thể chè
Quần thể cọQuần thể senQuần thể lúa
Ví dụ :
Ví dụ
Quần thể
sinh vật
Không phải
quần thể
sinh vật
1) Tập hợp các cá thể rắn hổ mang, cú mèo và lợn rừng
sống trong một rừng mưa nhiệt đới.
2) Rừng cây thông nhựa phân bố tại vùng núi Đông
Bắc Việt Nam.
3) Tập hợp các cá thể cá chép, cá mè, cá rô phi sống
chung trong một ao.
4) Các cá thể rắn hổ mang sống ở 3 hòn đảo cách xa
nhau.

5) Các cá thể chuột đồng sống trên một đồng lúa. Các
cá thể chuột đực và cái có khả năng giao phối với nhau
sinh ra chuột con. Số lượng chuột phụ thuộc nhiều vào
lượng thức ăn có trên cánh đồng.

Thảo luận theo cặp: hãy đánh dấu (x) vào ô trống
trong bảng 47.1 cho phù hợp:
Ví dụ
Quần thể
sinh vật
Không phải
quần thể
sinh vật
1) Tập hợp các cá thể rắn hổ mang, cú mèo và lợn rừng
sống trong một rừng mưa nhiệt đới.
2) Rừng cây thông nhựa phân bố tại vùng núi Đông
Bắc Việt Nam.
3) Tập hợp các cá thể cá chép, cá mè, cá rô phi sống
chung trong một ao.
4) Các cá thể rắn hổ mang sống ở 3 hòn đảo cách xa
nhau.
5) Các cá thể chuột đồng sống trên một đồng lúa. Các
cá thể chuột đực và cái có khả năng giao phối với nhau
sinh ra chuột con. Số lượng chuột phụ thuộc nhiều vào
lượng thức ăn có trên cánh đồng.

Bảng 47.1. Các ví dụ về quần thể sinh vật và không
phải quần thể sinh vật
X
X

X
X
X
?Dấu hiệu nhận biết quần thể sinh vật là gì?
? Một lồng gà, một chậu cá chép có phải là một quần thể sinh vật hay không?
Không phải là một quần thể sinh vật, vì lồng gà và chậu cá chép chỉ có dấu hiệu
bên ngoài của quần thể: cùng loài, vào một thời điểm nhất định. Để nhận biết 1
quần thể sinh vật cần có dấu hiệu bên ngoài và dấu hiệu bên trong (cùng sinh
sống trong 1 không gian xác định, có khả năng sinh sản tạo ra thế hệ mới).
+ Cùng một loài.
+ Cùng sinh sống trong một không gian nhất định.
+ Vào một thời điểm nhất định.
+ Có khả năng sinh sản tạo thế hệ mới.
1. Tỷ lệ giới tính:
- Tỉ lệ giới tính là tỉ lệ giữa số lượng
cá thể đực/cá thể cái.
Tỉ lệ giới tính là gì ?
2/ Thành phần nhóm tuổi:
I. THẾ NÀO LÀ QUẦN THỂ SINH VẬT ?
II. NHỮNG ĐẶC TRƯNG CƠ BẢN CỦA
QUẦN THỂ:
Bảng 47.2 /SGK
TIẾT 49, BÀI 47: QUẦN THỂ SINH VẬT
→ Tỉ lệ giới tính cho thấy tiềm năng
sinh sản của quần thể.
Tỉ lệ giới tính phụ thuộc vào yếu tố nào?
-
Tỉ lệ giới tính phụ thuộc vào:
+ Sự tử vong không đồng đều của cá
thể đực và cái.

+ Điều kiện môi trường.
+ Cách tham gia sinh sản
Tỉ lệ giới tính có ý nghĩa gì?

Tỉ lệ giới tính ở lứa tuổi sinh sản của một số
loài:
- Người: 50 / 50 ; Vịt, Ngỗng: 60 / 40
-
Gà, Dê, Hươu, Nai: cá thể cái gấp 2 – 10 lần
cá thể đực
-
Ong, Mối: cá thể đực gấp 2 – 10 lần so với
cá thể cái
Trong chăn nuôi:Tùy theo từng loài
mà điều chỉnh tỉ lệ đực/cái cho phù
hợp
Nghiên cứu một cách tổng thể, hãy cho
biết quần thể có những đặc trưng cơ bản
nào?
-
Tỉ lệ giới tính
-
Thành phần nhóm tuổi
-
Mật độ quần thể
1. Tỷ lệ giới tính:
2/ Thành phần nhóm tuổi:
TIẾT 49, BÀI 47: QUẦN THỂ SINH VẬT
Nghiên cứu bảng 47.2 SGK trang 140:
? Trong quần thể có những nhóm tuổi nào?

Ý nghĩa sinh thái của các nhóm tuổi?
- Bảng 47.2 SGK trang 140
I. THẾ NÀO LÀ QUẦN THỂ SINH VẬT ?
II. NHỮNG ĐẶC TRƯNG CƠ BẢN CỦA
QUẦN THỂ:
Các
nhóm
tuổi
Ý nghĩa sinh thái
Trước
sinh sản
Các cá thể lớn nhanh, do vậy nhóm
này có vai trò chủ yếu làm tăng
trưởng khối lượng và kích thước
của quần thể
Sinh sản Khả năng sinh sản của các các thể
quyết định mức sinh sản của quần
thể
Sau sinh
sản
Các cá thể không còn khả năng sinh
sản nên không ảnh hưởng tới sự
phát triển của quần thể
1. Tỷ lệ giới tính:
2/ Thành phần nhóm tuổi:
TIẾT 49, BÀI 47: QUẦN THỂ SINH VẬT
Quần thể gồm nhiều nhóm tuổi, để biểu
diễn thành phần nhóm tuổi của quần thể,
người ta dùng cách nào?


Tháp tuổi có đặc điểm gì?
- Tháp tuổi bao gồm nhiều hình thang
nhỏ ( hoặc hình chữ nhật ) xếp chồng
lên nhau.
Dùng biểu đồ tháp tuổi.
I. THẾ NÀO LÀ QUẦN THỂ SINH VẬT ?
II. NHỮNG ĐẶC TRƯNG CƠ BẢN CỦA
QUẦN THỂ:
- Bảng 47.2 SGK trang 140
Nhóm tuổi trước sinh sản
Nhóm tuổi sinh sản
Nhóm tuổi sau sinh sản
2/ Thành phần nhóm tuổi:
Thảo luận nhóm: Cặp/nhóm
Hãy phân tích các tháp tuổi sau dựa trên hình dạng của tháp.
Hoàn thiện phiếu học tập
Nhóm tuổi trước
sinh sản
Nhóm tuổi sinh sản Nhóm tuổi sau sinh
sản
A
CB
Độ dài
cạnh đáy
Tỉ lệ sinh Số lượng
cá thể biến
đổi
Dạng tháp
Ổn
định

Trung
bình
Hẹp
Cao
Vừa
phải
Thấp
Tăng
Ổn
định
Giảm
Phát
triển
Rộng
Giảm
sút
CÁC DẠNG BIỂU ĐỒ THÁP TUỔI
A. Dạng phát triển
C. Dạng giảm sút
B. Dạng ổn định
A. Dạng tháp phát triển: Đáy tháp rộng, chứng tỏ tỉ lệ
sinh cao, số lượng cá thể của quần thể tăng mạnh.
B. Dạng ổn định: Đáy tháp rộng vừa phải, tỉ lệ sinh
không cao-vừa phải, số lượng cá thể ổn định.
C. Dạng giảm sút: Đáy tháp hẹp, tỉ lệ sinh thấp, số lượng
cá thể giảm dần.
1. Tỷ lệ giới tính:
2/ Thành phần nhóm tuổi:
TIẾT 49, BÀI 47: QUẦN THỂ SINH VẬT
- Tháp tuổi bao gồm nhiều hình thang

nhỏ ( hoặc hình chữ nhật ) xếp chồng
lên nhau.
I. THẾ NÀO LÀ QUẦN THỂ SINH VẬT ?
II. NHỮNG ĐẶC TRƯNG CƠ BẢN CỦA
QUẦN THỂ:
- Bảng 47.2 SGK trang 140
Nghiên cứu thành phần nhóm tuổi cho ta biết
điều gì ? Nhằm mục đích gì ?
-
Nghiên cứu thành phần nhóm tuổi cho
ta thấy hình ảnh của sự phát triển quần
thể trong tương lai
-
Mục đích: có kế hoạch phát triển quần
thể hợp lý hoặc bảo tồn
2/ Thành phần nhóm tuổi:
I. THẾ NÀO LÀ QUẦN THỂ SINH VẬT ?
TIẾT 49, BÀI 47: QUẦN THỂ SINH VẬT
Mật độ quần thể là gì? Ví dụ?
- Mật độ quần thể là số lượng hay khối
lượng sinh vật có trong một đơn vị
diện tích hay thể tích.
Mật độ quần thể có cố định không?
Mật độ quần thể chịu ảnh hưởng của yếu
tố nào?
- Mật độ quần thể không cố định,
phụ thuộc vào nguồn thức ăn, nơi ở
và các điều kiện sống của môi
trường.
625 cây cơm nguội /ha

II. NHỮNG ĐẶC TRƯNG CƠ BẢN CỦA
QUẦN THỂ:
1. Tỷ lệ giới tính:
3/ Mật độ quần thể:
Quan sát ảnh và nghiên cứu ví dụ SGK
Trong sản xuất nông nghiệp cần có biện
pháp: Trồng dày hợp lí, loại bỏ những cá
thể yếu trong đàn, cung cấp đủ thức ăn để
luôn giữ được mật độ phù hợp
]→Trong những đặc trưng của quần thể,
đặc trưng nào cơ bản nhất? Vì sao?
II. NHỮNG ĐẶC TRƯNG CƠ BẢN CỦA
QUẦN THỂ:
1.Tỷ lệ giới tính:
2/ Thành phần nhóm tuổi:
3.Mật độ quần thể:
I. THẾ NÀO LÀ QUẦN THỂ SINH VẬT ?
TIẾT 49, BÀI 47: QUẦN THỂ SINH VẬT
Mật độ quần thể là đặc trưng cơ bản
nhất vì ảnh hưởng đến nguồn sống,
tần số gặp nhau giữa đực-cái, sinh
sản và tử vong, trạng thái cân bằng
của quần thể
TRẢ LỜI CÂU HỎI SAU:
?Khi thời tiết ấm áp và độ ẩm không khí cao (ví
dụ các tháng mùa mưa trong năm) số lượng
muỗi nhiều hay ít.
? Số lượng ếch nhái tăng cao vào mùa mưa
hay mùa khô.
? Chim cu gáy xuất hiện nhiều vào thời gian

nào trong năm
I. THẾ NÀO LÀ QUẦN THỂ SINH VẬT ?
II. NHỮNG ĐẶC TRƯNG CƠ BẢN CỦA
QUẦN THỂ:
III. ẢNH HƯỞNG CỦA MÔI TRƯỜNG TỚI
QUẦN THỂ SINH VẬT
TIẾT 49, BÀI 47: QUẦN THỂ SINH VẬT
Muỗi sinh sản mạnh, số lượng muỗi tăng
Số lượng ếch nhái tăng vào mùa mưa
Đây là loại chim ăn hạt, thường xuất hiện
nhiều vào những tháng có lúa chín
I. THẾ NÀO LÀ QUẦN THỂ SINH VẬT ?
II. NHỮNG ĐẶC TRƯNG CƠ BẢN CỦA
QUẦN THỂ:
III. ẢNH HƯỞNG CỦA MÔI TRƯỜNG TỚI
QUẦN THỂ SINH VẬT
TIẾT 49, BÀI 47: QUẦN THỂ SINH VẬT
?Sự thay đổi của môi trường ảnh hưởng như
thế nào tới quần thể?
-
Điều kiện sống của môi trường thay
đổi sẽ dẫn tới sự thay đổi số lượng
cá thể của quần thể
? Hãy cho ví dụ về sự biến động số lượng
trong quần thể?
Ví dụ: Mật độ cây cơm nguội là 625 cây/ha,
đây là trạng thái cân bằng của quần thể, các
cá thể trong quần thể hỗ trợ lẫn nhau đảm
bảo đủ thức ăn, nơi ở.
Số lượng cá thể của quần thể

mức lớn nhất
Mức chuẩn
III
Số lượng cá thể của quần
thể mức nhỏ nhất
Mật độ
Thời gian
.
.
.
. . . .
IV
I
II
? Mật độ cá thể trong quần thể được điều
chỉnh quanh mức cân bằng như thế nào ?
-Khi mật độ tăng lên giữa các cá thể
sẽ xuất hiện sự cạnh tranh lẫn nhau ,
điều kiện sống giảm dẫn tới một số cá
thể chậm phát triển hoặc chết làm cho
mật độ giảm.
→ Mật độ quần thể lại được điều
chỉnh trở về mức cân bằng.
.
.
Câu 1. Dấu hiệu nhận biết một quần thể là
Câu trả lời của bạn
đúng, kích chuột để tiếp
tục.
Câu trả lời của bạn

đúng, kích chuột để tiếp
tục.
Câu trả lời của bạn sai,
kích chuột để tiếp tục.
Câu trả lời của bạn sai,
kích chuột để tiếp tục.
Bạn trả lời câu hỏi này
đúng rồi. Kích chuột để
tiếp tục
Bạn trả lời câu hỏi này
đúng rồi. Kích chuột để
tiếp tục
Câu trả lời của bạn là
Câu trả lời của bạn là
Câu trả lời đúng là
Câu trả lời đúng là
Bạn không trả lời đúng
câu hỏi này. Kích chuột
để tiếp tục
Bạn không trả lời đúng
câu hỏi này. Kích chuột
để tiếp tục
Bạn phải trả lời trước
khi tiếp tục
Bạn phải trả lời trước
khi tiếp tục
Trả lời
Trả lời
Trả lời
Làm lại

Làm lại
Làm lại
A)
Cùng loài, sinh sống trong một
khoảng không gian nhất định
B)
Khác loài, ở một thời điểm nhất
định
C)
Cùng loài, sống trong một khoảng
không gian nhất định, ở một thời
điểm nhất định
D)
Khác loàii, sống trong một khoảng
không gian nhất định, ở một thời
điểm nhất định

×