Tải bản đầy đủ (.ppt) (42 trang)

Slide sinh 12 bài 4 đột biến gen _Đ.T Ngân

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.89 MB, 42 trang )

UBND TỈNH ĐIỆN BIÊN
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
Chương trình sinh học, lớp 12
Giáo viên: Đinh Thị Ngân

Điện thoại di động: 0989650181
Trường PTDTNT THPT huyện
Tủa Chùa, tỉnh Điện Biên
Tháng 01 năm 2015
Bài giảng:
BÀI 4: ĐỘT BIẾN GEN
Cuộc thi thiết kế bài giảng điện tử e-Learning


1. Kiến thức:
- Nêu được nguyên nhân, cơ chế phát sinh chung, hậu quả và ý nghĩa của các
dạng đột biến gen.
2. Kỹ năng:
- Phát triển kĩ năng quan sát hình vẽ để rút ra hiện tượng, bản chất sự việc.
- Rèn luyện kĩ năng giải bài tập trắc nghiệm đột biến gen (nhận dạng các loại
đột biến gen từ sự biến đổi của sản phẩm và ngược lại)
• Kĩ năng sống
- Kĩ năng giải quyết vấn đề: học sinh nhận biết được các yếu tố môi trường
tác động tốt hay xấu đến nguồn gen sinh vật, từ đó có ý thức trách nhiệm để
bảo vệ nguồn gen sinh vật
3. Thái độ:
- Nhận thức được đột biến gen là nguyên liệu cho tiến hoá và chọn giống tạo
đa dạng sinh học. Mặt khác đa số đột biến gen có hại nên cần có ý thức bảo
vệ môi trường hạn chế sự gia tăng các tác nhân đột biến
MỤC TIÊU BÀI HỌC
NỘI DUNG BÀI HỌC


I. KHÁI NIỆM VÀ CÁC DẠNG ĐỘT BIẾN GEN
II. NGUYÊN NHÂN VÀ CƠ CHẾ PHÁT SINH ĐỘT BIẾN GEN.
III. HẬU QUẢ VÀ Ý NGHĨA CỦA ĐỘT BIẾN GEN.
.
Con cháu sinh ra giống bố, mẹ
Con cháu sinh ra khác bố, mẹ
Hai chị em sinh đôi giống hệt nhau Con cháu sinh ra khác bố, mẹ
Di truyền học
Hội chứng già trước tuổi.
Cô gái trẻ Nguyễn Thị Phượng
Trú quán ở Quảng Nam 26 tuổi trông như bà cụ 70 vì bị căn bệnh lão
hoá nhanh (hội chứng già trước tuổi)
AND ARN Protein Tính trạng
Phiên mã Dịch mã
Quá trình tái bản, phiên mã, dịch mã diễn ra tốt (bình thường)
Quá trình tái bản, phiên mã, dịch mã diễn ra sai sót
Vụ dò dỉ hạt nhân ở Ucraina tháng 4 năm 1986
Con cái của những người bị nhiễm chất độc màu da cam
I. Khái niệm và các dạng đột biến gen
Đột biến cấp phân tử
(đột biến gen)
Đột biến cấp tế bào
(đột biến NST)
Đột biến
1. Khái niệm
* Đột biến: Là những biến đổi trong vật chất di truyền ở cấp phân tử (gen)
hoặc cấp tế bao (nhiễm sắc thể).
a
d
c

b
Hình 1. Một số dạng đột biến gen Hình 2 Một số dạng đột biến nhiễm sắc thể
Đột biến là gì?

G
T
A
X
A
X
A
T
G
T
Dựa vào nguyên tắc nhân đôi trong phân tử AND, hãy
gắn mạch còn lại cho đoạn mạch đơn đã cho?
Gen (a) có tổng bao nhiêu cặp
nuclêôtit?
a
Trình tự bắt cặp của các cặp nuclêôtit trên 2 mạch?
5 cặp
- T – G – A – T – X –
- A – X – T – A – G –
Hãy cho biết trình tự các nucleotit của đoạn mạch này?
T – G – A – T – X
A
T
A
T
T A

G X
X
G
A
T
T A
G X
T A
X
G
A
T
T A
G X
T A
X
G
T A
G X
T A
X
G
T A
G X
T A
b
a
c
d
Hình ảnh: Một số dạng đột biến gen

Hãy so sánh hình a (dạng ban đầu) với hình b, hình c và hình d (dạng
biến đổi) để hoàn thành bảng sau:
Đoạn
gen
Số
lượng
cặp
nu
Gen ban đầu và
một số dạng
đột biến gen
Điểm khác so
với đoạn gen
ban đầu (a)
5
4
6
5
Mất 1cặp X-G
Thêm 1cặp T-A
Thay 1cặp T-A
bằng cặp X-G
a
b
c
d
Đột biến
gen là gì?
- Đột biến gen là những biến đổi trong cấu trúc của gen thường
liên quan đến một cặp nuclêôtit (đột biến điểm) hoặc một số cặp

nucleotit xảy ra tại một điểm nào đó trên phân tử ADN.
- Thể đột biến là những cá thể mang đột biến đã biểu hiện ra
kiểu hình.
Người mặt nhiều lông Bò sáu chân Đào sinh đôi
Thể đột biến là gì?Quan sát hình ảnh
sau!
Hình ảnh: một số thể đột biến
Đột biến điểm là những biến đổi:
Đúng rồi- kích chuột để tiếp tục
Đúng rồi- kích chuột để tiếp tục
Sai rồi - kích chuột để tiếp tục
Sai rồi - kích chuột để tiếp tục
You answered this correctly!
You answered this correctly!
Your answer:
Your answer:
The correct answer is:
The correct answer is:
You did not answer this
question completely
You did not answer this
question completely
Bạn phải trả lời trước khi tiếp
tục
Bạn phải trả lời trước khi tiếp
tục
Chấp nhận
Chấp nhận
tiếp tục
tiếp tục

A) kiểu gen của cơ thể do lai giống.
B) trong vật chất di truyền ở cấp độ tế bào.
C) trong cấu trúc của gen, liên quan đến một
số cặp nuclêôtit.
D) trong cấu trúc của gen, liên quan đến một
cặp nuclêôtit
A T G A A G T T T
T A X T T X A A A
A U G A A G U U U
- Met – Lys – Phe …
Gen ban đầu chưa bị đột biến
Thay thế
- Met – Lys – Phe …
pôlipeptit
I
A T G A A A T T T
T A X T T T A A A
ADN
II
A U G A A A U U
U
mARN
ADN
mARN
pôlipeptit
Cặp Nucleotit nào bị biến đổi? Các axit amin trong chuỗi pôlipeptit bị
thay đổi như thế nào?
Đây là dạng đột biến gì? Hãy cho biết hậu quả của đột biến này?
ĐB
đồng

nghĩa
Đột biến thay thế một cặp nucleotit
- Một cặp nuclêotit trong gen thay bằng 1 cặp nuclêotit khác, làm biến đổi một bộ ba ,
có thể làm biến đổi 1 axitamin trong prôtêin, làm biến đổi chức năng prôtein
A T G A A G T T T
T A X T T X A A A
A U G A A G U U U
- Met – Lys – Phe …
Gen ban đầu chưa bị đột biến
Thay thế
- Met – Lys – Phe …
pôlipeptit
A
T
Thêm vào
I
A T G A A A T T T
T A X T T T A A A
ADN
II
A T G A G T T T
T A X T X A A A
A U G A G U U U
- Met – Ser
III
A
T
Mất đi
A U G A A A U U
U

mARN
A T G A A G T T T
T A X T T X A A A
A
T
A U G U A A G U U U
- Met – Kết thúc
IV
ADN
mARN
pôlipeptit
ĐB
đồng
nghĩa
Ở dạng III cặp Nu nào bị biến đổi? Các axit amin trong chuỗi
pôlipeptit bị thay đổi như thế nào?
Đây là dạng đột biến gì? Hãy cho biết hậu quả của đột biến
này?
Đột biến mất hoặc thêm một cặp nucleotit
- Nếu mất hoặc thêm một cặp nu trong gen sẽ làm tất cả các bộ ba đều bị thay đổi kể từ vị
trí đột biến cho đến cuối gen , làm biến đổi axitamin trong prôtêin, làm biến đổi chức năng
của prôtein
ĐB dịch
khung
ĐB vô
nghĩa
Đột biến gen xét cụ thể trên đột biến điểm gồm mấy dạng?
Cụ thể là những dạng nào?
Đúng rồi- kích chuột để tiếp tục

Đúng rồi- kích chuột để tiếp tục
Sai rồi - kích chuột để tiếp tục
Sai rồi - kích chuột để tiếp tục
You answered this correctly!
You answered this correctly!
Your answer:
Your answer:
The correct answer is:
The correct answer is:
You did not answer this
question completely
You did not answer this
question completely
Bạn phải trả lời trước khi tiếp
tục
Bạn phải trả lời trước khi tiếp
tục
Chấp nhận
Chấp nhận
tiếp tục
tiếp tục
A)
Có 2 dạng đột biến gen (đột biến điểm) cơ bản: Mất, thêm một
hoặc một số cặp nuclêôtit.
B)
Có 2 dạng đột biến gen (đột biến điểm) cơ bản: Mất, thay thế
một hoặc một số cặp nuclêôtit.
C)
Có 3 dạng đột biến gen (đột biến điểm) cơ bản: Mất, thêm,
thay thế một hoặc một số cặp nuclêôtit.

D)
Có 3 dạng đột biến gen (đột biến điểm) cơ bản: Mất, thêm,
lặp lại một hoặc một số cặp nuclêôtit.
I. KHÁI NIỆM VÀ CÁC DẠNG ĐỘT BIẾN GEN
KH I NI MÁ Ệ
V C C D NG Á Á Ạ
T BI N GEN.ĐỘ Ế


Khái niệm:
Đột biến gen là những biến đổi trong cấu
trúc của gen, thường liên quan đến 1 cặp
nuclêôtit (đột biến điểm) hoặc một số cặp
nucleotit xảy ra tại một điểm nào đó trên phân
tử ADN.
Các dạng đột biến gen:
Có 3 dạng đột biến gen (đột biến điểm)
cơ bản: Mất, thêm, thay thế một hoặc một số
cặp nuclêôtit
Máy bay Mỹ rải chất độc da cam, …
Hóa chất bảo vệ thực vật
sử dụng vũ khí hạt nhân
Trẻ sứt môi do mẹ bị nhiễm chất độc …
hoặc nhiễm virut trong thời gian thai kì
Thảm họa từ các nhà máy điện nguyên tử
Nguyên nhân nào
dẫn tới phát sinh
đột biến gen?
-
Bên ngoài: Do ảnh hưởng của các tác nhân vật lí (tia phóng xạ, tia

tử ngoại (UV) làm cho 2 bazo nito timin trên cùng một mạch liên
kết với nhau gây đột biến mất 1 cặp nu. Tác nhân hoá học ví dụ như
(chất 5 – brom uzxin (5BU) gây đột biến thay thế A - T G – X
do 5BU là đồng đẳng của bazo T, nên có khả năng liên kết được với
cả 2 bazo nito loại A và G, Acriđin gây đột biến mất nu khi chèn
vào mạch mới, đột biến thêm nu khi chèn vào mạch khuân ), do tác
nhân sinh học như (virut viêm gan B, virut hecpet )
- Bên trong: Do rối loạn quá trình sinh lý, hoá sinh trong tế bào
(các bazo nito dạng hiếm (G*, A*) gây kết cặp không đúng trong tái
bản dẫn đến sai lệch).
Vậy để phòng ngừa
đột biến gen chúng
ta cần phải làm gì?
Và việc chúng ta cần phải làm để đề phòng đột biến gen
- Đấu tranh chống sử dụng
vũ khí hóa học, vũ khí hạt
nhân, chất độc màu da
cam.
- Sử dụng hóa chất bảo
vệ thực vật đúng quy
trình.
- Hạn chế và tránh tiếp xúc
gần nơi chứa chất độc hại,
các chất phóng xạ
- Trong thời gian mang thai
các bà mẹ nên đi tiêm phòng
đầy đủ và tránh bị nhiễm
virut.

Quan sát

hình 4.1, hãy
mô tả cơ chế
đột biến.
* Bazơ nitơ hỗ biến ( G
*,
A*):
- G
*
: gây ra đột biến thay thế G - X = A - T
G
*
- X → G
*
- T → A -T
-
A
*
: gây ra đột biến thay thế A- T = G -X
A
*
- T → A
*
- X → G – X
Đột biến phát
sinh sau mấy
lần tái bản
(nhân đôi) ?
a. Ví dụ
VD 1.
Đột biến phát sinh sau 2 lần tái

bản (nhân đôi)
Lần 1
Lần 2
VD 2: Hóa chất 5 - brôm uraxin (5-BU) gây đột biến thay thế A -
T bằng G - X
Quan sát sơ đồ rồi mô tả lại
cơ chế phát sinh của đột biến
gen?

×