Tải bản đầy đủ (.pdf) (90 trang)

Kế toán doanh thu – chi phí - xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại Công ty TNHH TM Và DV Giao Nhận Vận Tải Song Anh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.27 MB, 90 trang )

Hotline : 0932.636.887 Liên hệ : Phƣơng Thảo
Email :
www. Thuvienluanvan.org Dowload tài liệu miễn phí





www.thuvienluanvan.org Tƣ vấn hỗ trợ viết luận văn, tiểu luận
Trang 1






CÔNG TY CP LUẬN VĂN VIỆT
CUNG CẤP TÀI LIỆU THAM KHẢO THEO MIỄN PHÍ
- Nghiên cứu khoa học
- Luận án tiến sĩ
- Luận văn thạc sĩ
- Luận văn đại học
- Thực tập tốt nghiệp
- Đồ án môn học
- Tiểu luận
CUNG CẤP SỐ LIỆU
- Cung cấp số liệu doanh nghiệp : số liệu kế toán, hoạt động kinh doanh, nhân sự.
marketing, xuất nhập khẩu.
- Cung cấp số liệu viết luận văn, báo cáo tốt nghiệp,,, nhiều lĩnh vực
TƯ VẤN VIẾT LUẬN VĂN, ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP (TIẾNG ANH & TIẾNG VIỆT)
- Tư vấn lập đề cương luận án, luận văn, báo cáo tốt nghiệp


- Tư vấn viết báo cáo, luận án, luận văn, báo cáo tốt nghiệp trọn gói hoặc từng phần,
có xác nhận của cơ quan thực tập
- Chỉnh sửa luận văn, báo cáo tốt nghiệp theo yêu cầu

Hotline : 0932.636.887 Liên hệ : Phƣơng Thảo
Email :
www. Thuvienluanvan.org Dowload tài liệu miễn phí





www.thuvienluanvan.org Tƣ vấn hỗ trợ viết luận văn, tiểu luận
Trang 2






TƢ VẤN VIẾT ASSIGNMENT CÁC MÔN
1. Human Resource Management,
2. Strategic Management,
3. Operation Management,
4. Principles of Management/Corporate Finance/Economic,
5. Global Organizational Environment,
6. Global Business Strategy,
7. Organizational behavior,
8. Risk Management,
9. Business/Investment/Trade/Law,

10. Marketing and other subjects relating to
11. Management Project, …
NHẬN CHECK TURNITIN
Mọi thông tin chi tiết vui lòng liên hệ :
CÔNG TY CP LUẬN VĂN VIỆT
Trụ sở chính: 92 Nam Kỳ Khởi Nghĩa, P. Bến Nghé, Q.1, TP.HCM
Chi nhánh: 241 Xuân Thủy, Q.Cầu Giấy, TP.Hà Nội
Ms. Phƣơng Thảo - 0932.636.887
Email:





Hotline : 0932.636.887 Liên hệ : Phƣơng Thảo
Email :
www. Thuvienluanvan.org Dowload tài liệu miễn phí





www.thuvienluanvan.org Tƣ vấn hỗ trợ viết luận văn, tiểu luận
Trang 3







LỜI MỞ ĐẦU


Trong tình hình kinh tế nƣớc ta hiện nay, là một nền kinh tế theo cơ chế thị trƣờng. Mở rộng
và gia nhập các tổ chức kinh tế thế giới nên ít nhiều có sự biến động theo những cuộc khủng
hoảng kinh tế ở các nƣớc, đặt biệt là các nƣớc châu Âu.Với giai đoạn kinh tế khó khăn này, các
doanh nghiệp Việt Nam đang từng ngày thực hiện các chính sách cải thiện hoạt động sản xuất
kinh doanh để tồn tại và phát triển với sự canh tranh gay gắt. Tất cả các doanh nghiệp đều cố
gắng để đạt đƣợc mục đích cuối cùng là tối đa hóa lợi nhuận. Vì đây không chỉ là chỉ tiêu chất
lƣợng để đánh giá hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp trong suốt một kỳ hoạt động mà còn là
chỉ tiêu đánh giá sự tồn tại của doanh nghiệp trong nền kinh tế thị trƣờng.
Để đạt đƣợc mục tiêu tối đa hóa lợi nhuận, trƣớc hết doanh nghiệp phải có một phƣơng thức
tổ chức kinh doanh đúng đắn và cách thức tổ chức quản lý phù hợp, phải có sự tính toán và cân
nhắc giữa các khoản thu, chi sao cho chênh lệch giữa chúng là lớn nhất để có thể đánh giá chính
xác nguồn tài chính và khả năng của doanh nghiệp mình trên thị trƣờng. Do đó, công việc kế
toán đóng vai trò đặc biệt quan trọng trong việc quản lý điều hành mọi hoạt động kinh tế tài
chính, phản ánh đầy đủ, rõ ràng, chính xác các hoạt động của công ty. Qua đó, thể hiện sự thành
công hay thất bại trong kinh doanh của công ty. Cũng chính vì vậy mà công tác xác định kết quả
hoạt động kinh doanh là công việc quan trọng trong công tác kế toán, nó không thể thiếu trong
quá trình điều hành sản xuất kinh doanh.
Qua thời gian thực tập tại Công ty TNHH TM Và DV Giao Nhận Vận Tải Song Anh, nhận
thức đƣợc tầm quan trọng của công tác kế toán trong việc xác định lợi nhuận kế toán, kết hợp với
Hotline : 0932.636.887 Liên hệ : Phƣơng Thảo
Email :
www. Thuvienluanvan.org Dowload tài liệu miễn phí






www.thuvienluanvan.org Tƣ vấn hỗ trợ viết luận văn, tiểu luận
Trang 4






kiến thức đã học, em đã đi sâu nghiên cứu về đề tài: “Kế toán doanh thu – chi phí - xác định
kết quả hoạt động kinh doanh tại Công ty TNHH TM Và DV Giao Nhận Vận Tải Song Anh ”
 Mục tiêu nghiên cứu:
- Hiểu đƣợc hoạt động kinh doanh vận tải nội địa và quốc tế là gì ?
- Thủ tục chứng từ trong công ty nhƣ thế nào?
- Tài khoản sử dụng trong công tác kế toán các phần hành liên quan.
- Cách thức hạch toán một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh.
- Sổ sách kế toán đƣợc sử dụng thực tế .
- Những bất cập trong công tác kế toán hiện tại.
 Phƣơng pháp nghiên cứu:
- Thu thập những chứng từ, nghiệp vụ phát sinh thực tế tại Công ty TNHH TM Và DV Giao
Nhận Vận Tải Song Anh
- Tham khảo ý kiến của các anh chị trong phòng kế toán Công Ty.
- Ý kiến của giáo viên hƣớng dẫn.
- Tham khảo sách báo và một số tài liệu khác có liên quan đến đề tài nghiên cứu.
 Phạm vi nghiên cứu:
Đề tài “Kế toán doanh thu – chi phí – xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại Công ty
TNHH TM Và DV Giao Nhận Vận Tải Song Anh ” dựa trên những số liệu thực tế phát sinh tại
Công Ty. Do hạn chế về thời gian, kiến thức và chƣa có nhiều kinh nghiệm thức tế nên đề tài
không tránh khỏi sai sót, mong thầy cô đóng góp ý kiến để đề tài hoàn chỉnh hơn.
 Bố cục đề tài :
Hotline : 0932.636.887 Liên hệ : Phƣơng Thảo

Email :
www. Thuvienluanvan.org Dowload tài liệu miễn phí





www.thuvienluanvan.org Tƣ vấn hỗ trợ viết luận văn, tiểu luận
Trang 5






Nội dung chuyên đề đƣợc giới thiệu trong 3 chƣơng :
Chƣơng 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN DOANH THU – CHI PHÍ – XÁC ĐỊNH
KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH.Nội dung chƣơng này đƣợc trình bày trên cơ sở lý
thuyết nhằm hệ thống lại kiến thức lý luận trong công tác kế toán.
Chƣơng 2: : THỰC TẾ KẾ TOÁN DOANH THU CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ
KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH TM VÀ DV GN VT SONG ANH.Chƣơng này nhằm
giúp ngƣời đọc có một cái nhìn khái quát nhất về Công ty. Mô tả thực tế công tác kế toán tại đơn
vị thực tập
Chƣơng 3: NHẬN XÉT VÀ KIẾN NGHỊ.
Nội dung chƣơng này là đánh giá những ƣu điểm – khuyết điểm trong tổ chức thực hiện công
tác tại đơn vị. Từ đó, đƣa ra một số kiến nghị để hoàn thiện hơn nữa tổ chức công tác kế toán của
đơn vị.

Sinh viên thực hiện
NGUYỄN THỊ NGỌC PHƢƠNG

CHƢƠNG 1 : CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN DOANH THU - CHI
PHÍ - XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH.



1.1. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
1.1.1. Khái niệm:
Hotline : 0932.636.887 Liên hệ : Phƣơng Thảo
Email :
www. Thuvienluanvan.org Dowload tài liệu miễn phí





www.thuvienluanvan.org Tƣ vấn hỗ trợ viết luận văn, tiểu luận
Trang 6






Doanh thu là tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu đƣợc trong kỳ kế toán, phát
sinh từ các hoạt động sản xuất, kinh doanh thông thƣờng của doanh nghiệp, góp phần làm tăng
vốn chủ sở hữu. Nói cách khác, doanh thu là tổng giá trị các lợi ích kinh tế mà doanh nghiệp đã
thu đƣợc hoặc sẽ thu đƣợc từ họat động bán sản phẩm do doanh nghiệp sản xuất ra hay bán hàng
hóa mua vào, nhằm bù đắp chi phí và tạo ra lợi nhuận cho doanh nghiệp.
1.1.2 Điều kiện ghi nhận doanh thu:
a/ Doanh thu bán hàng:

Khi có quan hệ mua bán, nguyên tắc và thời điểm ghi nhận doanh thu ở doanh nghiệp này thì
cũng là nguyên tắc và thời điểm ghi nhận mua hàng ở doanh nghiệp kia.Theo chuẩn mực kế toán
VAS 14 đoạn 10, thì doanh thu bán hàng đƣợc ghi nhận khi thoả mãn đồng thời 5 điều kiện sau:
 Doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở hữu sản phẩm
hoặc hàng hoá cho ngƣời mua;
 Doanh nghiệp không còn nắm giữ quyền quản lý hàng hoá nhƣ ngƣời sở hữu hàng hoá hoặc
quyền kiểm soát hàng hoá;
 Doanh thu đƣợc xác định tƣơng đối chắc chắn;
 Doanh nghiệp đã thu hoặc sẽ thu đƣợc các lợi ích kinh tế từ giao dịch bán hàng;
 Xác đinh đƣợc các chi phí giao dịch bán hàng.
b/ Doanh thu cung cấp dịch vụ:(Theo VAS đoạn 16)
Kết quả của giao dịch cung cấp dịch vụ đƣợc xác định khi thỏa mãn tất cả bốn điều kiện sau:
 Doanh thu đƣợc xác định tƣơng đối chắc chắn;
 Có khả năng thu đƣợc lợi ích kinh tế từ giao dịch cung cấp dịch vụ đó;
 Xác định đƣợc phần công việc đã hoàn thành vào ngày lập Bảng Cân đối kế toán;
Hotline : 0932.636.887 Liên hệ : Phƣơng Thảo
Email :
www. Thuvienluanvan.org Dowload tài liệu miễn phí





www.thuvienluanvan.org Tƣ vấn hỗ trợ viết luận văn, tiểu luận
Trang 7







 Xác định đƣợc chi phí phát sinh cho giao dịch và chi phí để hoàn thành giao dịch cung cấp
dịch vụ đó.
1.1.3 Nội dung doanh thu.
a/ Nguyên tắc ghi nhận doanh thu (Theo VAS 14 đoạn 05 – 08), thì:
- Doanh thu đƣợc xác định theo giá trị hợp lý của các khoản đã thu hoặc sẽ thu đƣợc.
- Doanh thu phát sinh từ giao dịch đƣợc xác định bởi thỏa thuận giữa doanh nghiệp với bên
mua hoặc bên sử dụng tài sản. Nó đƣợc xác định bằng giá trị hợp lý của các khoản đã thu đƣợc
hoặc sẽ thu đƣợc sau khi trừ (-) các khoản chiết khấu thƣơng mại, chiết khấu thanh toán, giảm
giá hàng bán và giá trị hàng bán bị trả lại.
- Đối với các khoản tiền hoặc tƣơng đƣơng tiền không đƣợc nhận ngay thì doanh thu đƣợc xác
định bằng cách quy đổi giá trị danh nghĩa của các khoản sẽ thu đƣợc trong tƣơng lai về giá trị
thực tế tại thời điểm ghi nhận doanh thu theo tỷ lệ lãi suất hiện hành. Giá trị thực tế tại thời điểm
ghi nhận doanh thu có thể nhỏ hơn giá trị danh nghĩa sẽ thu đƣợc trong tƣơng lai.
- Khi hàng hóa hoặc dịch vụ đƣợc trao đổi để lấy hàng hóa hoặc dịch vụ tƣơng tự về bản chất
và giá trị thì việc trao đổi đó không đƣợc coi là một giao dịch tạo ra doanh thu.
- Khi hàng hóa hoặc dịch vụ đƣợc trao đổi để lấy hàng hóa hoặc dịch vụ khác không tƣơng tự
thì việc trao đổi đó đƣợc coi là một giao dịch tạo ra doanh thu. Trƣờng hợp này doanh thu đƣợc
xác định bằng giá trị hợp lý của hàng hóa hoặc dịch vụ nhận về, sau khi điều chỉnh các khoản
tiền hoặc tƣơng đƣơng tiền trả thêm hoặc thu thêm. Khi không xác định đƣợc giá trị hợp lý của
hàng hóa hoặc dịch vụ nhận về thì doanh thu đƣợc xác định bằng giá trị hợp lý của hàng hóa
hoặc dịch vụ đem trao đổi, sau khi điều chỉnh các khoản tiền hoặc tƣơng đƣơng tiền trả thêm
hoặc thu thêm.
b/ Nhận biết giao dịch:
Hotline : 0932.636.887 Liên hệ : Phƣơng Thảo
Email :
www. Thuvienluanvan.org Dowload tài liệu miễn phí






www.thuvienluanvan.org Tƣ vấn hỗ trợ viết luận văn, tiểu luận
Trang 8






Tiêu chuẩn nhận biết giao dịch trong chuẩn mực này đƣợc áp dụng riêng biệt cho từng giao
dịch. Trong một số trƣờng hợp, các tiêu chuẩn nhận biết giao dịch cần áp dụng tách biệt cho từng
bộ phận của một giao dịch đơn lẻ để phản ánh bản chất của giao dịch đó. Ví dụ, khi trong giá bán
một sản phẩm có một khoản đã định trước cho việc cung cấp dịch vụ sau bán hàng thì khoản
doanh thu từ việc cung cấp dịch vụ sau bán hàng sẽ được dời lại cho đến khi doanh nghiệp thực
hiện dịch vụ đó.

Tiêu chuẩn nhận biết giao dịch còn đƣợc áp dụng cho hai hay nhiều giao dịch đồng thời có
quan hệ với nhau về mặt thƣơng mại. Trƣờng hợp này phải xem xét chúng trong mối quan hệ
tổng thể. Ví dụ, doanh nghiệp thực hiện việc bán hàng và đồng thời ký một hợp đồng khác để
mua lại chính các hàng hóa đó sau một thời gian thì phải đồng thời xem xét cả hai hợp đồng và
doanh thu không được ghi nhận.
1.1.4 Chứng từ sử dụng:
- Hóa đơn bán hàng
- Báo cáo bán hàng
- Phiếu xuất kho….
1.1.5 Tài khoản sử dụng:
* Tài khoản 511 “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ”
Bên nợ:
- Chiết khấu thƣơng mại phát sinh trong kỳ.

- Giảm giá hàng bán thực tế phát sinh trong kỳ.
- Doanh thu của hàng bán bị trả lại phát sinh trong kỳ.
Hotline : 0932.636.887 Liên hệ : Phƣơng Thảo
Email :
www. Thuvienluanvan.org Dowload tài liệu miễn phí





www.thuvienluanvan.org Tƣ vấn hỗ trợ viết luận văn, tiểu luận
Trang 9






- Kết chuyển doanh thu thuần để tính kết quả kinh doanh.
Bên có:
- Doanh thu bán hàng phát sinh trong kỳ.
TK 511 không có số dư cuối kỳ
* Tài khoản 512 “Doanh thu bán hàng nội bộ”
Tài khoản này ghi nhận doanh thu đƣợc tiêu thụ trong nội bộ Công ty. TK này hạch tóan
tƣơng tự nhƣ TK 511.


Hotline : 0932.636.887 Liên hệ : Phƣơng Thảo
Email :
www. Thuvienluanvan.org Dowload tài liệu miễn phí






www.thuvienluanvan.org Tƣ vấn hỗ trợ viết luận văn, tiểu luận
Trang 10






1.1.6 Sơ đồ hạch toán:
Sơ đồ 1.1: Hạch toán doanh thu bán hàng











1.2. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu
1.2.1. Kế toán chiết khấu thƣơng mại:
a/ Khái niệm và nguyên tắc hạch toán
Chiết khấu thƣơng mại là khoản tiền mà doanh nghiệp đã giảm trừ, hoặc đã thanh toán cho

ngƣời mua hàng do việc ngƣời mua hàng đã mua hàng hoá, dịch vụ với số lƣợng lớn theo thoả
thuận về chiết khấu thƣơng mại đã ghi trên hợp đồng kinh tế mua bán hoặc các cam kết mua bán
hàng.
111, 112, 131, 331
Doanh thu bán hàng hóa
Kết chuyển doanh thu
thuần
Kết chuyển giá bán chƣa có
thuế hàng bán bị trả lại phát
sinh trong kỳ
Kết chuyển chiết khấu
thƣơng mại, giảm giá
hàng bán phát sinh
911
511
531
532, 521
Thuế GTGT
đầu ra
333(3331)
Hotline : 0932.636.887 Liên hệ : Phƣơng Thảo
Email :
www. Thuvienluanvan.org Dowload tài liệu miễn phí





www.thuvienluanvan.org Tƣ vấn hỗ trợ viết luận văn, tiểu luận
Trang 11







Chỉ đƣợc hạch toán vào tài khoản này khoản chiết khấu thƣơng mại ngƣời mua đƣợc hƣởng
đã thực hiện trong kỳ theo đúng chính sách chiết khấu thƣơng mại của doanh nghiệp đã quy định.
Trƣờng hợp ngƣời mua hàng nhiều lần mới đạt đƣợc lƣợng hàng mua đƣợc hƣởng chiết khấu
thì khoản chiết khấu thƣơng mại này đƣợc ghi giảm vào giá bán trên “hóa đơn GTGT” hoặc “hóa
đơn bán hàng” lần cuối cùng. Trên hóa đơn thể hiện rõ dòng ghi Chiết khấu thƣơng mại mà
khách hàng đƣợc hƣởng.Trƣờng hợp khách hàng không tiếp tục mua hàng, hoặc khi số chiết
khấu thƣơng mại ngƣời mua đƣợc hƣởng lớn hơn số tiền bán hàng đƣợc ghi trên hóa đơn lần
cuối cùng thì phải chi tiền chiết khấu thƣơng mại cho ngƣời mua. Khoản chiết khấu thƣơng mại
trong các trƣờng hợp này đƣợc hạch toán vào Tài khoản 521 “Chiết khấu thƣơng mại”.
Trƣờng hợp ngƣời mua hàng với khối lƣợng lớn hơn đƣợc hƣởng chiết khấu thƣơng mại, giá
bán phản ánh trên hóa đơn là giá đã giảm giá (đã trừ chiết khấu thƣơng mại) thì khoản chiết khấu
thƣơng mại này không đƣợc hạch toán vào TK 521. Doanh thu bán hàng phản ánh theo giá đã trừ
triết khấu thƣơng mại.
b/Chứng từ sử dụng
- Hợp đồng kinh tế, hợp đồng mua bán.
- Đơn đặt hàng.
- Hóa đơn bán hàng…
c/ Tài khoản sử dụng
Tài khoản 521 “Chiết khấu thƣơng mại”
Bên nợ: Khoản chiết khấu thƣơng mại đã chấp nhận thanh tóan cho khách hàng.
Bên có: Kết chuyển tòan bộ số chiết khấu thƣơng mại phát sinh trong kỳ sang TK “doanh thu
bán hàng và cung cấp dịch vụ” để tính doanh thu thuần của kỳ kế toán.
TK 521 không có số dư cuối kỳ
Hotline : 0932.636.887 Liên hệ : Phƣơng Thảo

Email :
www. Thuvienluanvan.org Dowload tài liệu miễn phí





www.thuvienluanvan.org Tƣ vấn hỗ trợ viết luận văn, tiểu luận
Trang 12






d/ Sơ đồ hạch toán
Sơ đồ 1.2: Hạch toán chiết khấu thương mại








1.2.2. Kế toán giảm giá hàng bán:
a/ Khái niệm: Giảm giá hàng bán là khoản giảm trừ cho khách hàng do sản phẩm, hàng hóa kém
chất lƣợng, mất phẩm chất hay không đúng quy cách theo quy định trong hợp đồng kinh tế.
b/ Chứng từ sử dụng
- Hợp đồng kinh tế, hợp đồng mua bán.

- Đơn đặt hàng.
- Hóa đơn bán hàng…
c/ Tài khoản sử dụng
Tài khoản 532 “Giảm giá hàng bán”
Bên nợ: Các khoản giảm giá hàng bán phát sinh trong kỳ.
521
511

331

Các khoản chiết
khẩu thƣơng mại
phát sinh

Giá chƣa có
thuế GTGT Thuế GTGT
Cuối kỳ chuyển các khoản
chiết khấu thƣơng mại
phát sinh trong kỳ
Thuế GTGT
111,112


Hotline : 0932.636.887 Liên hệ : Phƣơng Thảo
Email :
www. Thuvienluanvan.org Dowload tài liệu miễn phí






www.thuvienluanvan.org Tƣ vấn hỗ trợ viết luận văn, tiểu luận
Trang 13






Bên có: Kết chuyển toàn bộ số giảm giá hàng bán sang tài khoản doanh thu bán hàng để tính
doanh thu thuần của kỳ kế tóan.
TK 532 không có số dư cuối kỳ
d/ Sơ đồ hạch toán
Sơ đồ 1.3: Hạch toán giảm giá hàng bán







1.2.3. Kế toán hàng bán bị trả lại:
a/ Khái niệm và nguyên tắc hạch toán
- Hàng bán bị trả lại là khối lƣợng hàng bán đã xác định là tiêu thụ bị khách hàng trả lại và từ
chối thanh toán.
- Chi phí phát sinh liên quan đến hàng bán bị trả lại mà doanh nghiệp phải chi đƣợc hạch toán
vào chi phí bán hàng.
- Khi doanh nghiệp đã xuất hàng và hóa đơn, khách hàng chƣa nhận hàng nhƣng phát hiện hàng
không đúng quy cách, chất lƣợng phải trả lại toàn bộ thì khi trả lại hàng khách hàng và doanh
nghiệp phải lập biên bản ghi rõ loại hàng, số lƣợng, giá trị, lý do trả hàng, theo hóa đơn đồng

thời kèm theo hóa đơn gởi trả bên bán.
Thuế GTGT
đầu ra
333(33311)
511,512
532
111,112,131
Cuối kỳ kết chuyển tổng số giảm
giá hàng bán phát sinh trong kỳ
Doanh thu không
có thuế GTGT
Giảm giá
hàng bán

Hotline : 0932.636.887 Liên hệ : Phƣơng Thảo
Email :
www. Thuvienluanvan.org Dowload tài liệu miễn phí





www.thuvienluanvan.org Tƣ vấn hỗ trợ viết luận văn, tiểu luận
Trang 14







- Nếu khách hàng đã nhận hàng sau đó trả lại toàn bộ hay một phần thì khách hàng phải lập hóa
đơn, trên hóa đơn ghi rõ hàng hóa trả lại bên bán do không đúng quy cách chất lƣợng.
b/ Chứng từ sử dụng:
- Hóa đơn GTGT.
- Phiếu chi nếu đã thu tiền hàng.
- Trƣờng hợp hai bên mua – bán đã thỏa thuận trả lại hàng trƣớc khi xuất hóa đơn thì khi xuất
hóa đơn có ghi rõ nội dung hàng bị trả lại.
- Trƣờng hợp trả lại hàng sau khi đã xuất hóa đơn thì bên bán sẽ xuất 1 hóa đơn ghi rõ nội dung
trả lại hàng và ghi giảm giá trị lô hàng và lập phiếu chi chi lại số tiền đƣợc trả lại cho bên mua.
c/ Tài khoản sử dụng.
Tài khoản 531 “Hàng bán bị trả lại”
Bên nợ: Doanh thu hàng bán bị trả lại phát sinh trong kỳ.
Bên có: Kết chuyển doanh thu của hàng bán bị trả lại sang tài khoản doanh thu bán hàng để
tính doanh thu thuần của kỳ kế toán.
TK 531 không có số dư cuối kỳ
d/ Sơ đồ hạch toán
Sơ đồ 1.4: Hạch toán hàng bán trả lại





511,512
641
Chi phí phát sinh liên quan đến hàng bán bị trả lại
333(33311)
531
111,112,131
Cuối kỳ kết chuyển doanh thu của
hàng bán bị trả lại phát sinh trong kỳ

Thuế GTGT
Doanh thu hàng
bán bị trả lại
không có thuế
GTGT
Hàng bán
bị trả lại
Hotline : 0932.636.887 Liên hệ : Phƣơng Thảo
Email :
www. Thuvienluanvan.org Dowload tài liệu miễn phí





www.thuvienluanvan.org Tƣ vấn hỗ trợ viết luận văn, tiểu luận
Trang 15









1.3. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính
1.3.1. Khái niệm:
Doanh thu hoạt động tài chính bao gồm :
- Tiền lãi: Là số tiền thu đƣợc phát sinh từ việc cho ngƣời khác sử dụng tiền, các khoản tƣơng

đƣơng tiền hoặc các khoản còn nợ doanh nghiệp, nhƣ: Lãi cho vay, lãi tiền gửi, lãi đầu tƣ trái
phiếu, tín phiếu, chiết khấu thanh toán ;
- Cổ tức, lợi nhuận đƣợc chia: Là số tiền lợi nhuận đƣợc chia từ việc nắm giữ cổ phiếu hoặc
góp vốn.
- Thu nhập về hoạt động đầu tƣ mua, bán những khoản ngắn, dài hạn;
- Chênh lệch lãi do bán ngoại tệ; khoản chênh lệch tỷ giá ngoại tệ;
- Chênh lệch lãi chuyển nhƣợng vốn.
 Doanh thu từ tiền lãi, cổ tức và lợi nhuận đƣợc chia đƣợc ghi nhận trên cơ sở:
 Tiền lãi đƣợc ghi nhận trên cơ sở thời gian và lãi suất thực tế từng kỳ;
 Cổ tức và lợi nhuận đƣợc chia đƣợc ghi nhận khi cổ đông đƣợc quyền nhận cổ tức hoặc các
bên tham gia góp vốn đƣợc quyền nhận lợi nhuận từ việc góp vốn.
1.3.2. Chứng từ sử dụng:
- Hóa đơn GTGT
- Giấy báo có
- Sổ phụ ngân hàng…
Hotline : 0932.636.887 Liên hệ : Phƣơng Thảo
Email :
www. Thuvienluanvan.org Dowload tài liệu miễn phí





www.thuvienluanvan.org Tƣ vấn hỗ trợ viết luận văn, tiểu luận
Trang 16







1.3.3. Tài khoản sử dụng:
Tài khoản 515 “Doanh thu họat động tài chính”
Bên nợ:
- Số thuế GTGT phải nộp theo phƣơng pháp trực tiếp (nếu có)
- Kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính thuần sang tài khoản 911-Xác định kết quả kinh
doanh.
Bên có:
- Doanh thu hoạt động tài chính phát sinh trong kỳ, bao gồm :
- Tiền lãi, cổ tức và lợi nhuận đƣợc chia.
- Lãi do nhƣợng bán các khoản đầu tƣ vào công ty con, công ty liên doanh, công ty liên kết.
- Chiết khấu thanh toán đƣợc hƣởng.
- Lãi tỷ giá hối đoái phát sinh trong kỳ hoạt động kinh doanh.
- Lãi tỷ giá hối đoái phát sinh khi bán ngoại tệ.
- Lãi tỷ giá hối đoái do đánh giá lại cuối năm tài chính các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ
của hoạt động kinh doanh.
- Kết chuyển hoăc phân bổ lãi tỷ giá hối đoái của hoạt động đầu tƣ XDCB (giai đoạn trƣớc hoạt
động) đã hoàn thành đầu tƣ vào doanh thu hoạt động tài chính.
- Doanh thu hoạt động tài chính khác phát sinh trong kỳ.
Tài khoản 515 không có số dư cuối kỳ.
1.3.4. Sơ đồ hạch toán:
Sơ đồ 1.5: Hạch toán doanh thu tài chính

111,112,331
Doanh thu họat động
tài chính phát sinh
Cuối kỳ kết chuyển doanh
thu họat động tài chính
515
911

Hotline : 0932.636.887 Liên hệ : Phƣơng Thảo
Email :
www. Thuvienluanvan.org Dowload tài liệu miễn phí





www.thuvienluanvan.org Tƣ vấn hỗ trợ viết luận văn, tiểu luận
Trang 17










1.4. Kế toán chi phí hoạt động kinh doanh
1.4.1. Kế toán giá vốn hàng bán
1.4.1.1 Khái niệm và nguyên tắc hạch toán:
Giá vốn hàng bán là một chi phí thƣờng đƣợc ghi nhận đồng thời với doanh thu theo nguyên
tắc phù hợp giữa doanh thu với chi phí.
Nội dung cơ bản của chỉ tiêu giá vốn hàng bán ở những doanh nghiệp thƣơng mại là giá mua
thực tế của hàng hóa, dịch vụ đã bán đƣợc tính vào chỉ tiêu giá vốn hàng bán trong kỳ, đó là:
- Dự phòng giảm giá hàng tồn kho.
- Các khoản hao hụt, mất mát của hàng đã bán, sau khi trừ (-) phần bồi thƣờng trách nhiệm do
cá nhân gây ra.

- Trƣờng hợp dự phòng giảm giá hàng tồn kho đƣợc lập ở cuối năm nay nhỏ hơn khoản dự
phòng đã lập ở cuối niên độ kế toán năm trƣớc thì chênh lệch đó phải đƣợc hoàn nhập và ghi
giảm giá vốn hàng bán.
Các phƣơng pháp tính giá hàng xuất kho: 04 phƣơng pháp
 Bình quân gia quyền :
Theo phƣơng pháp này đơn giá bình quân có thể đƣợc tính theo từng thời kỳ hoặc vào mỗi
khi nhập một lô hàng về, phụ thuộc vào tình hình của doanh nghiệp.
Hotline : 0932.636.887 Liên hệ : Phƣơng Thảo
Email :
www. Thuvienluanvan.org Dowload tài liệu miễn phí





www.thuvienluanvan.org Tƣ vấn hỗ trợ viết luận văn, tiểu luận
Trang 18






Đơn giá bình quân cố định : còn gọi là đơn giá bình quân chung, đƣợc kế toán tính toán xác
định vào cuối mỗi kỳ kế toán. Phƣơng pháp này tuy đơn giản, dễ tính toán nhƣng công việc tính
toán dồn vào cuối tháng, không đảm bảo tính kịp thời, gây ảnh hƣởng đến công tác kế toán.
Phƣơng pháp này thƣờng đƣợc áp dụng trong trƣờng hợp giá cả tƣơng đối ổn định.
Đơn giá bình quân di động (còn gọi là đơn giá bình quân liên hoàn hoặc đơn giá bình quân
sau mỗi lần nhập). Là đơn giá bình quân đƣợc kế toán tính toán xác định sau mỗi lần nhập vật
liệu. Có ƣu điểm là độ chính xác cao, cung cấp số liệu kịp thời nhƣng nhƣợc điểm là tốn nhiều

công sức, tính toán nhiều.
 Nhập trƣớc xuất trƣớc :
Phƣơng pháp này dựa trên giả thuyết vật liệu nào nhập trƣớc xuất trƣớc và vật liệu tồn kho
cuối kỳ là vật liệu nhập vào sau cùng trong kỳ. Giá trị vật liệu xuất kho đƣợc tính theo giá của lô
vật liệu nhập kho ở thời điểm đầu kỳ hoặc gần cuối kỳ, giá trị của vật liệu tồn kho đƣợc tính theo
giá của vật liệu nhập kho ở thời điểm cuối kỳ hoặc gần cuối kỳ còn tồn kho.
Đảm bảo việc tính giá của vật liệu xuất dùng kịp thời, chính xác, công việc kế toán không bị
dồn nhiều vào cuối kỳ nhƣng đòi hỏi phải tổ chức kế toán chi tiết, chặt chẽ, theo dõi số lƣợng,
đơn giá của từng lần nhập.
 Phƣơng pháp nhập sau xuất trƣớc :
Theo phƣơng pháp này thì giá trị vật liệu xuất kho đƣợc tính theo giá của lô hàng nhập sau
hoặc gần sau cùng. Giá trị của vật liệu tồn kho đƣợc tính theo giá của vật liệu nhập kho đầu kỳ
còn tồn kho.
Phƣơng pháp này thƣờng đƣợc sử dụng trong trƣờng hợp nền kinh tế có sự biến động lớn về
giá cả.
 Phƣơng pháp thực tế đích danh :
Hotline : 0932.636.887 Liên hệ : Phƣơng Thảo
Email :
www. Thuvienluanvan.org Dowload tài liệu miễn phí





www.thuvienluanvan.org Tƣ vấn hỗ trợ viết luận văn, tiểu luận
Trang 19







Phƣơng pháp này tính giá thực tế của vật liệu xuất dùng kịp thời, chính xác nhƣng đòi hỏi
doanh nghiệp phải quản lý theo dõi chặt chẽ từng lô hàng.
Thƣờng đƣợc áp dụng đối với những doanh nghiệp có ít loại mặt hàng hoặc mặt hàng tƣơng
đối ổn định và nhận diện đƣợc.
1.4.1.2 Chứng từ sử dụng:
- Phiếu xuất kho.
- Đơn đặt hàng.
- Báo cáo bán hàng…….
1.4.1.3 Tài khoản sử dụng: (Theo phương pháp kê khai thường xuyên)
Tài khoản 632 “ Giá vốn hàng bán ”.
Bên nợ:
- Trị giá vốn hàng hóa, dịch vụ đã tiêu thụ trong kỳ.
- Các khoản hao hụt, mất mát của hàng tồn kho sau đi trừ đi phần bồi thƣờng do trách nhiệm cá
nhân gây ra.
- Chênh lệch giữa số dự phòng giảm giá hàng tồn kho phải lập năm nay nhỏ hơn số dự phòng
đã lập ở năm trƣớc.
Bên có:
- Kết chuyển giá vốn của hàng hóa, dịch vụ đã tiêu thụ trong kỳ để xác định kết quả kinh
doanh.
TK 632 không có số dư cuối kỳ.
1.4.1.4 Sơ đồ hạch toán:
Hotline : 0932.636.887 Liên hệ : Phƣơng Thảo
Email :
www. Thuvienluanvan.org Dowload tài liệu miễn phí






www.thuvienluanvan.org Tƣ vấn hỗ trợ viết luận văn, tiểu luận
Trang 20






911
Sơ đồ 1.6: Hạch toán giá vốn hàng bán








1.4.2. Kế toán chi phí bán hàng
1.4.2.1 Khái niệm và nguyên tắc hạch toán:
Chi phí bán hàng là chi phí phát sinh trong quá trình tiêu thụ sản phẩm, hàng hóa dịch vụ gồm:
- Chi phí nhân viên bán hàng: gồm các khoản phải trả cho nhân viên bán hàng, nhân viên đóng
góp, bảo quản sản phẩm hàng hoá đi tiêu thụ và các khoản trích bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế,
kinh phí công đoàn…
- Chi phí vận chuyển bao bì phục vụ cho việc đóng gói sản phẩm, bảo quản sản phẩm, nhiên
liệu để vận chuyển sản phẩm đi tiêu thụ, phụ tùng thay thế cho việc sữa chữa tài sản cố định cho
bộ phận bán hàng.
- Chi phí dụng cụ, đồ dùng cho hoạt động bán hàng nhƣ các dụng cụ đo lƣờng, bàn ghế máy
tính cầm tay…

- Chi phí khấu hao tài sản cố định ở bộ phận bảo quản sản phẩm, hàng hoá bộ phận bán hàng
nhƣ:khấu hao nhà kho, cửa hàng phƣơng tiện vận chuyển.
157
Hàng gửi đi
bán
156
Thuế
GTGT
đầu vào
Giá mua chƣa
thuế
133

111,112
632
Cuối kỳ kết
chuyển giá
vốn hàng bán
trong kỳ
Khi xuất
bán hàng
gửi đi bán
Hàng bán bị trả lại
Xuất bán hàng hóa
Hotline : 0932.636.887 Liên hệ : Phƣơng Thảo
Email :
www. Thuvienluanvan.org Dowload tài liệu miễn phí






www.thuvienluanvan.org Tƣ vấn hỗ trợ viết luận văn, tiểu luận
Trang 21






- Chi phí dịch vụ mua ngoài phục vụ cho hoạt động bán hàng nhƣ: tiền thuê kho bãi, tiền thuê
bốc và vận chuyển hàng hoá đi tiêu thụ, hoa hồng phải trả cho các đại lý, các đơn vị nhận uỷ thác
xuất khẩu…
- Chi phí khác bằng tiền đã chi ra để phục vục cho hoạt động bán hàng gồm: chi phí giới thiệu
sản phẩm hàng hoá, chi phí chào hàng, quảng cáo, chi phí tiếp khách cho bộ phận bán hàng, chi
phí bảo hành sản phẩm…
 Nguyên tắc xác định chi phí bán hàng:
Trong quá trình hạch toán, chi phí bán hàng phải đƣợc theo dõi chi tiết theo yếu tố chi phí và
tùy theo đặc điểm kinh doanh, yêu cầu quản lý của từng ngành, của từng doanh nghiệp, chi phí
bán hàng có thể đƣợc kết hợp theo dõi dƣới những nội dung khác nhau để giám sát chặt chẽ công
dụng và hiệu quả kinh tế.
Về nguyên tắc chi phí bán hàng phát sinh trong kỳ đƣợc tính hết vào giá thành toàn bộ của
những sản phẩm đã tiêu thụ trong kỳ để xác định kết quả hoạt động kinh doanh. Tuy nhiên, trong
trƣờng hợp chu kỳ sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp dài, trong kỳ có hoặc có ít sản phẩm
hàng hóa tiêu thụ thì cuối kỳ kế toán phải kết chuyển tòan bộ hoặc một phần chi phí bán hàng
phát sinh trong kỳ sang kỳ sau theo những chi phí thực tế đã chi ở kỳ này nhƣng có liên quan đến
những sản phẩm đã tiêu thụ ở kỳ sau.
1.4.2.2 Chứng từ sử dụng:
- Hóa đơn GTGT
- Phiếu xuất kho.

- Phiếu chi.
- Bảng kê hàng xuất kho….
Hotline : 0932.636.887 Liên hệ : Phƣơng Thảo
Email :
www. Thuvienluanvan.org Dowload tài liệu miễn phí





www.thuvienluanvan.org Tƣ vấn hỗ trợ viết luận văn, tiểu luận
Trang 22






1.4.2.3 Tài khoản sử dụng:
Tài khoản 641 “Chi phí bán hàng”.
Bên nợ:
- Chi phí bán hàng phát sinh trong kỳ.
Bên có:
- Các khoản ghi giảm chi phí bán hàng.
- Kết chuyển chi phí bán hàng để tính kết quả kinh doanh trong kỳ hoặc phân bổ chi phí bán
hàng cho những sản phẩm sẽ tiêu thụ ở kỳ sau.
Tài khỏan 641 không có số dư cuối kỳ.
1.4.2.4 Sơ đồ hạch toán:
Sơ đồ 1.7: Hạch toán chi phí bán hàng













111,112,331
214
142,242,335
Chi phí dịch vụ mua ngòai
Chi phí phân bổ dần
Chi phí trích trƣớc
Khấu hao TSCĐ dùng cho bộ
phận bán hàng
911
641
Cuối kỳ kết chuyển chi phí
bán hàng
153,142
CCDC dùng cho bộ phận BH
334,338
Lƣơng và các khoản trích
theo lƣơng của nhân viên BH
Hotline : 0932.636.887 Liên hệ : Phƣơng Thảo
Email :

www. Thuvienluanvan.org Dowload tài liệu miễn phí





www.thuvienluanvan.org Tƣ vấn hỗ trợ viết luận văn, tiểu luận
Trang 23









1.4.3. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp
1.4.3.1 Khái niệm:
Chi phí quản lý doanh nghiệp là chi phí có liên quan đến hoạt động quản lý kinh doanh, quản
lý hành chính và quản lý điều hành chung của toàn doanh nghiệp, bao gồm:
- Chi phí nhân viên quản lý doanh nghiệp: gồm tiền lƣơng và các khoản phụ cấp, ăn giữa ca
phải trả cho Giám đốc, nhân viên ở các phòng ban, và các khoản trích kinh phí công đoàn, bảo
hiểm xã hội, bảo hiểm y tế.
- Chi phí vật liệu phục vụ cho công tác quản lý doanh nghiệp.
Chi phí khấu hao TSCĐ phục vụ chung cho toàn doanh nghiệp: nhà, văn phòng làm việc của
doanh nghiệp, vật kiến trúc, phƣơng tiện vận tải, thiết bị truyền dẫn, thiết bị văn phòng . . .
- Thuế, phí, lệ phí : Thuế môn bài, thuế nhà đất và các khoản chi phí khác.
- Chi phí dự phòng : dự phòng phải thu khó đòi.
- Chi phí dịch vụ mua ngoài phục vụ cho quản lý doanh nghiệp nhƣ tiền điện, nƣớc, điện thoại,

fax, thuê nhà làm văn phòng, thuê ngoài sữa chữa TSCĐ phục vụ cho khối văn phòng doanh
nghiệp . . .
- Chi phí khác bằng tiền đã chi ra để phục vụ cho việc điều hành quản lý chung của toàn doanh
nghiệp: chi phí tiếp khách, hội nghị, công tác phí, chi phí kiểm toán.
1.4.3.2 Chứng từ sử dụng:
- Hóa đơn GTGT
Hotline : 0932.636.887 Liên hệ : Phƣơng Thảo
Email :
www. Thuvienluanvan.org Dowload tài liệu miễn phí





www.thuvienluanvan.org Tƣ vấn hỗ trợ viết luận văn, tiểu luận
Trang 24






- Phiếu chi.
- Bảng tính lƣơng …
1.4.3.3 Tài khoản sử dụng:
Tài khoản 642 “chi phí quản lý doanh nghiệp”.
Bên nợ:
- Các chi phí doanh nghiệp thực tế phát sinh trong kỳ
Bên có:
- Các khoản giảm chi phí quản lý doanh nghiệp.

- Kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp để tính kết quả kinh doanh trong kỳ hoặc phân bổ
chi phí quản lý doanh nghiệp cho những hàng hóa chƣa bán đƣợc cuối kỳ.
Tài khoản 642 không có số dư cuối kỳ.
1.4.3.4 Sơ đồ hạch toán:
Sơ đồ 1.8: Hạch toán chi phí quản lý doanh nghiệp









Các khoản thu giảm chi
111,112,152
Chi phí phân bổ dần
Chi phí trích trƣớc
Chi phí dịch vụ mua ngoài
Khấu hao TSCĐ dùng cho quản
lý doanh nghiệp
142,242,335
111,112,331
214
Cuối kỳ kết chuyển chi phí
quản lý doanh nghiệp
CCDC dùng cho bộ phận quản
lý doanh nghiệp
Lƣơng và các khoản trích theo
lƣơng của nhân viên

334,338
153,142
911
642
Hotline : 0932.636.887 Liên hệ : Phƣơng Thảo
Email :
www. Thuvienluanvan.org Dowload tài liệu miễn phí





www.thuvienluanvan.org Tƣ vấn hỗ trợ viết luận văn, tiểu luận
Trang 25














1.4.4. Kế toán chi phí hoạt động tài chính
1.4.4.1 Khái niệm:

Chi phí họat động tài chính là những khoản chi phí hoặc các khoản lỗ liên quan đến các hoạt
động đầu tƣ tài chính, chi phí cho vay và đi vay vốn, chi phí vốn góp liên doanh, liên
kết….khoản lỗ phát sinh khi bán ngoại tệ, lỗ tỷ giá hối đoái…
1.4.4.2 Chứng từ sử dụng:
- Giấy báo nợ
- Phiếu chi
- Hợp đồng vay…
1.4.4.3 Tài khoản sử dụng:
Tài khoản 635 “Chi phí hoạt động tài chính”.
Bên nợ:
- Chi phí lãi tiền vay, lãi mua hàng trả chậm.

×