Tải bản đầy đủ (.pdf) (41 trang)

Báo cáo thực tập kế toán tại công ty cổ phần luyện kim (Sadakim)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (593.76 KB, 41 trang )

BÁO CÁO TỐT NGHIỆP GVHD: LÊ NGUYÊN GIÁP
SVTH: NGUYỄN MINH TÂM TRANG 1

LỜI MỞ ĐẦU
 Trong những năm qua, cùng với sự phát triển kinh tế, và sự đổi mới sâu sắc của cơ
chế thị trường, nền kinh tế nước ta đã từng bước chuyển dần từ nền kinh tế tập trung sang
nền kinh tế thị trường có sự điều tiết vĩ mô.
 Để đáp ứng những đòi hỏi của nền kinh tế, các ngành nghề trong xã hội đã có
những chuyển biến tích cực, đặc biệt là lĩnh vực kế toán, không chỉ là công cụ quản lý
kinh tế – tài chính thuần túy, mà đã trở thành một lĩnh vực dịch vụ, một nghề nghiệp được
thừa nhận trong nền kinh tế thị trường, mở cửa.
 Kế toán là môn khoa học thu thập, xử lý và cung cấp thông tin về tài sản, nguồn
hình thành tài sản và sự vận động của tài sản trong các tổ chức. Kế toán sử dụng cả ba
loại thước đo (giá trị, hiện vật và lao động) để phản ánh các đối tượng kế toán, trong đó
thước đo giá trị là thước đo bắt buộc để tổng hợp toàn bộ các đối tượng của kế toán.
 Ở tất cả các đơn vị tổ chức, kế toán là bộ phận không thể thiếu. Một hệ thống kế
toán vững mạnh sẽ cung cấp các thông tin hữu ích và đáng tin cậy cho ban lãnh đạo,
chẳng hạn như các báo cáo quản trị hàng tháng. Các báo cáo này giúp cho ban lãnh đạo
đưa ra quyết định quản lý đúng đắn (Doanh thu và lợi nhuận chi tiết cho từng bộ phận,
khách hàng, sản phẩm… để giúp doanh nghiệp hiểu được nguồn gốc của lãi lỗ; So sánh
kết quả hoạt động kinh doanh với kế hoạch; Xu hướng biến động chi phí theo thời
gian,…). Vì vậy thị trường việc làm của ngành này rất rộng lớn. Ngành này đòi hỏi bạn
phải trung thực, cẩn thận, năng động, sáng tạo




BÁO CÁO TỐT NGHIỆP GVHD: LÊ NGUYÊN GIÁP
SVTH: NGUYỄN MINH TÂM TRANG 2
CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN
CƠ KHÍ LUYỆN KIM (SADAKIM) VÀ MỘT SỐ QUY


ĐỊNH CHUNG CỦA CÔNG TY
1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của Công ty
1.1.1. Lịch sử hình thành
Công Ty Cổ Phần Cơ Khí Luyện Kim với diện tích là 77.778 m
2
, tọa lạc trên đường
số 2 thuộc địa bàn Khu Công Nghiệp Biên Hòa I – Tỉnh Đồng Nai.
Tiền thân của Công Ty Cổ Phần Cơ Khí Luyện Kim là SADAKIM (Sài Gòn Dạ Kim)
được thành lập năm 1968 do các ông chủ người Hoa sáng lập.
Trước ngày 30/04/1975, chỉ là một Xí nghiệp nhỏ với 100% vốn tư nhân.
Sau ngày 30/04/1975, được sự uỷ nhiệm của Bộ Công Nghiệp nặng, Công Ty Thép
Miền Nam đã tiếp nhận toàn bộ cơ sở máy móc thiết bị từ các ông chủ người Hoa và từng
bước củng cố đi vào hoạt động nhưng chỉ ở mức cầm chừng.
Đến năm 1978, xí nghiệp được đổi tên thành Nhà Máy Đúc Thép Biên Hòa.
Năm 1982, sáp nhập hai Nhà Máy Đúc Thép Biên Hòa và Nhà Máy Cơ Khí sửa chữa
thành Nhà Máy Cơ Khí Luyện Kim.
Ngày 01/02/2007, Nhà Máy Cơ Khí Luyện Kim trực thuộc Công Ty Thép Miền Nam
chính thức cổ phần hóa và chuyển thành Công Ty Cổ Phần Cơ Khí Luyện Kim .
1.1.2. Quá trình phát triển
Trước đây, khi Công ty còn trực thuộc sự quản lý của Công Ty Thép Miền Nam,
không có quyền tự chủ trong hoạt động sản xuất kinh doanh, điều này làm hạn chế năng
lực hoạt động sản xuất chung.
Do không phát huy năng lực vốn có nên khi đó Công ty chỉ quan tâm đến số lượng sản
phẩm được giao, việc mở rộng thị trường không được coi trọng.
BÁO CÁO TỐT NGHIỆP GVHD: LÊ NGUYÊN GIÁP
SVTH: NGUYỄN MINH TÂM TRANG 3
Hiện nay, những phương án sản xuất kinh doanh, tổ chức cơ cấu trong từng giai đoạn
đã phù hợp với năng lực sản xuất kinh doanh và trình độ quản lý của Công ty.
Nâng cao chất lượng sản phẩm, kỹ thuật, mẫu mã đáp ứng yêu cầu của thị trường.
Việc thi đua sản xuất được các cấp lãnh đạo khuyến khích và tưởng thưởng xứng đáng.

1.1.3. Quy mô công ty
-Tên công ty: CÔNG TY CỔ PHẦN CƠ KHÍ LUYỆN KIM (SADAKIM)
-Tên giao dịch: MECHNICAL ENGINEERING & METALLURGY JOINT STOCK
CO.
-Trụ sở chính: Đường số 2, Khu Công Nghiệp Biên Hòa I, Đồng Nai
-Số điện thoại: 0613.836170
-Fax: 0613 836774
-Logo:
-Mã số thuế: 3600869728
-Tài khoản số: 102010000502522
-Ngân hàng giao dịch: Ngân Hàng TMCP Công Thương Đồng Nai
-Hình thức sở hữu vốn: Cổ Phần
-Đã lưu ký chứng khoán trên sàn UPCOM từ ngày 28/10/2010 với mã SDK
-Giấy phép đăng ký kinh doanh: số 4703000357 do Sở kế hoạch đầu tư Tỉnh Đồng
Nai cấp, đăng ký lần đầu ngày 09/01/2007
-Vốn điều lệ: 26 tỷ đồng.


BÁO CÁO TỐT NGHIỆP GVHD: LÊ NGUYÊN GIÁP
SVTH: NGUYỄN MINH TÂM TRANG 4
1.2. Đặc điểm hoạt động sản xuất, kinh doanh và sơ đồ tổ chức tại Công ty
1.2.1. Đặc điểm hoạt động sản xuất
Đây là Công ty thuộc ngành công nghiệp nặng, chủ yếu cung cấp nguyên liệu phục vụ
sửa chữa, gia công cơ khí, lắp ráp cho các Doanh nghiệp luyện cán thép, mía đường,…
Với chức năng:
+ Chế tạo các sản phẩm cơ khí, chế tạo và lắp ráp hoàn chỉnh máy móc thiết bị
hoặc cụm thiết bị.
+ Luyện và đúc các sản phẩm bằng kim loại đen và kim loại màu.
+ Chế tạo kết cấu và xây lắp công nghiệp.
+ Kinh doanh máy móc thiết bị và các loại vật tư, nguyên liệu, vật liệu trong ngành

cơ khí và luyện kim.
+ Xử lý các phế liệu kim loại.
Và nhiệm vụ:
Đảm bảo chất lượng, uy tín sản phẩm đối với Công ty và khách hàng, quán triệt
nguyên tắc “tự chủ là chính” cố gắng tự trang trải, bù đắp chi phí, làm ăn có lãi, thực hiện
đầy đủ nghĩa vụ đối với nhà nước và đối với các cổ đông.
Không ngừng đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao trình độ khoa học, kỹ thuật công nghệ và
tay nghề cho cán bộ công nhân viên.
Tăng cường công tác tiếp thị, mở rộng nguồn hàng, đa dạng hóa sản phẩm, phấn đấu
đạt doanh thu ngày càng cao.





BÁO CÁO TỐT NGHIỆP GVHD: LÊ NGUYÊN GIÁP
SVTH: NGUYỄN MINH TÂM TRANG 5
Quy trình công nghệ sản xuất Đúc
 Năng lực đúc: 5000tấn/ năm
Bước 1: Lấy mẫu kiểm tra đánh giá chất lượng. Nếu đạt yêu cầu thì nhập kho nguyên
vật liệu, nếu không đạt yêu cầu thì trả lại khách hàng hoặc chuyển đổi mục đích sử dụng.
Bước 2: Căn cứ vào lệnh sản xuất, các đơn vị phân xưởng lấy vật tư từ kho vật tư của
Công Ty.
Bước 3: Căn cứ mác vật liệu yêu cầu quy trình nấu luyện, các kỹ thuật viên tính toán
lựa chọn phối liệu hợp lý: sắt vụn % , gang thỏi % , fero crom %, fero silic %, ……
Bước 4: Sau khi tính toán phối liệu xong, đưa vào trong lò tiến hành nấu luyện.
Bước 5:Sử dụng lò tần số để nấu chảy kim loại. Khi kim loại nóng chảy, tiến hành lấy
mẫu phân tích thành phần hoá.
Bước 6: Căn cứ vào thành phần hóa, phân tích, bổ sung các loại fero… vào lò để được
thành phần hoá theo yêu cầu (có lấy mẫu phân tích lại).

Bước 7: Khi thành phần hoá nhiệt độ và các yêu cầu kỹ thuật khác, nếu đạt yêu cầu, ra
thép từ lò cho vào thùng rót.
Bước 8: Nhân viên KCS lấy mẫu trong thùng rót để đánh giá thành phần hoá của sản
phẩm.
Bước 9: Rót kim loại lỏng từ thùng rót vào khuôn đã được ráp sẵn.
Bước 10: Sau khi rót xong, để nguội, theo yêu cầu công nghệ, tháo dỡ khuôn để lấy
vật đúc.
Bước 11: Sau khi lấy vật đúc ra khỏi khuôn, làm sạch đất cát và cắt bỏ hệ thống rót,
đậu ngót.
Bước 12: Phôi đúc sau khi làm sạch cắt ngót thì đưa vào lò ủ để khử ứng xuất đúc.
Bước 13: Nhân viên KCS dựa vào bảng vẽ để kiểm tra. Nếu đạt yêu cầu, chuyển nhập
kho thành phẩm hoặc bán thành phẩm. Nếu không đạt yêu cầu, xử lý sản phẩm không phù
hợp.
BÁO CÁO TỐT NGHIỆP GVHD: LÊ NGUYÊN GIÁP
SVTH: NGUYỄN MINH TÂM TRANG 6













Quy trình sản xuất sản phẩm ở xƣởng gia công kết cấu
 Gia công điện xỉ, rèn, nhiệt luyện 500 tấn/ năm

Bước 1: Nhận bản vẽ của khách hàng
Bước 2: Lập dự toán cho sản phẩm
Bước 3: Chuẩn bị Phôi, vật tư (nguyên vật liệu đầu vào)
Bước 4: Tiến hành gia công, lắp ráp và hoàn thiện sản phẩm, công trình
Bước 5: Kiểm tra chất lượng SP, Quyết toán ( nếu là hàng công trình lắp ráp)

Nạp liệu
vào lò
Phối liệu
Mua
NVL
Rót kim
loại vào
khuôn
Lấy mẫu
kiểm
soát
Ra lò
Hoàn
nguyên
KCS
kiểm tra
Ủ SP
Làm
sạch, cắt
ngót SP
Dỡ
khuôn
Nhập
kho SP

Nấu
chảy
BÁO CÁO TỐT NGHIỆP GVHD: LÊ NGUYÊN GIÁP
SVTH: NGUYỄN MINH TÂM TRANG 7
Bước 6: Nhập kho sản phẩm, công trình.
Ngoài công tác phục vụ sửa chữa cho Công ty, xưởng gia công- kết cấu còn gia công
sản phẩm, lắp ráp công trình
Quy trình sản xuất sản phẩm ở xƣởng cơ khí
 Năng lực gia công cơ khí: 3000tấn/ năm
Gia công trên máy vạn năng, máy chuyên dụng và máy trung tâm CNC
Bước 1: Nhập phôi khách hàng hoặc phôi công ty ( BTP Đúc )
Bước 2: Tiến hành gia công theo bản vẽ và ỵêu cầu của khách hàng
Bước 3: Kiểm tra chất lượng SP
Bước 4: Nhập kho sản phẩm.
1.2.2. Cơ cấu và sơ đồ tổ chức
1.2.2.1. Cơ cấu và sơ đồ tổ chức của Công ty
Tổ chức quản lý của công ty
Bộ máy quản lý Công ty được tổ chức theo cấu trúc trực tiếp chức năng. Tổng Giám
Đốc Công ty được sự giúp sức của các chức năng để điều hành công việc. Mỗi trưởng
phòng giữ quyền nhất định trong phạm vi tổ chức của mình và trực tiếp chịu trách nhiệm
với lãnh đạo cấp trên. Chức năng của các Phòng ban, Bộ phận được chia rõ ràng, phù hợp
với cơ cấu tổ chức sản xuất.







BÁO CÁO TỐT NGHIỆP GVHD: LÊ NGUYÊN GIÁP

SVTH: NGUYỄN MINH TÂM TRANG 8
Sơ đồ cơ cấu tổ chức quản lý của công ty












Chức năng và nhiệm vụ của các phòng ban
 Đại hội cổ đông
Là cơ quan quyết định cao nhất của Công ty, hoạt động Công ty thông qua cuộc
họp Đại Hội Đồng cổ đông thường niên, Đại Hội Đồng cổ đông bất thường và thông qua
việc lấy ý kiến bằng văn bản.
 Hội đồng quản trị
Là cơ quan quản lý Công ty, có toàn quyền nhân danh Công ty để quyết định mọi vấn
đề có liên quan đến quyền lợi và mục đích của Cty, trừ những vấn đề thuộc thẩm quyền
của Hội Đồng Quản Trị.


Phòng
Tài
chính -
Kế
Toán


Phòng
Kế
Hoạch
Kinh
Doanh

Phòng
Kỹ
Thuật


Phòng
Tổ
Chức -
Hành
Chính

Xƣởng
Đúc

Xƣởng
Cơ Khí
- Rèn

Xƣởng
Gia
Công
Kết
Cấu

ĐẠI HỘI ĐỒNG CỔ ĐÔNG
HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ
TỔNG GIÁM ĐỐC
PHÓ TỔNG GIÁM ĐỐC
BAN KIỂM SOÁT

Ban
KCS
BÁO CÁO TỐT NGHIỆP GVHD: LÊ NGUYÊN GIÁP
SVTH: NGUYỄN MINH TÂM TRANG 9
 Ban kiểm soát
Do Đại Hội Đồng cổ đông bầu ra, thay mặt cổ động kiểm soát mọi hoạt động sản xuất
kinh doanh, quản trị và điều hành của Công ty một cách độc lập khách quan, trung thực.
 Tổng giám đốc
Là người đại diện toàn thể cán bộ công nhân viên, điều hành Công ty theo chế độ thủ
trưởng phụ trách công việc của toàn Công ty. Được quyền quyết định điều hành mọi hoạt
động, chịu sự chỉ đạo trực tiếp từ cấp trên, định kỳ báo cáo tình hình hoạt động của Công
ty, chịu trách nhiệm liên đới về kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty. Cung cấp
thông tin định kỳ và phối hợp chặt chẽ với các tổ chức Công đoàn, Đoàn thanh niên trong
việc chỉ đạo sản xuất kinh doanh và quyền làm chủ của công nhân viên chức Công ty.
 Phó tổng giám đốc
Là người điều hành Công ty theo sự phân công và ủy nhiệm của Tổng Giám Đốc,
tham mưu cho Tổng Giám Đốc về các vấn đề cần thiết, bàn bạc, góp ý và giải quyết trong
các hoạt động SXKD.
Trong trường hợp Tổng Giám Đốc vắng mặt Phó Tổng Giám Đốc sẽ thay mặt Tổng
Giám Đốc để quản lý Công ty.
 Phòng tài chính – kế toán
Chức năng và nhiệm vụ của phòng là ghi chép, tổng hợp, phân tích các nghiệp vụ kinh
tế phát sinh, tính giá thành sản phẩm, tính toán kết quả kinh doanh, lập báo cáo định kỳ.
 Phòng kỹ thuật

Chịu trách nhiệm về Công nghệ, các biện pháp cải tiến kỹ thuật và áp dụng các khoa
học kỹ thuật mới trong công tác liên quan đến sản xuất.
 Phòng kế hoạch – kinh doanh
Có nhiệm vụ lập ra kế hoạch sản xuất, điều phối sản xuất, cung ứng vật tư, sản phẩm,
thiết bị phục vụ sản xuất, giao dịch với khách hàng, tìm nguồn hàng tiếp thị sản phẩm.

BÁO CÁO TỐT NGHIỆP GVHD: LÊ NGUYÊN GIÁP
SVTH: NGUYỄN MINH TÂM TRANG 10
 Phòng tổ chức – hành chính
Thực hiện việc tổ chức tuyển dụng nhân viên, quản lý chung Công ty, trông coi mọi
hoạt động sinh hoạt trong Công ty, đời sống Cán bộ công nhân viên, vệ sinh y tế, nhà
ăn Quản lý hoạt động định mức tiền lương, quy định về an toàn lao động, bồi dưỡng và
nâng cao tay nghề cho Cán bộ Công nhân viên trong Công ty.
 Ban KCS
Là bộ phận chịu trách nhiệm về công tác kiểm tra chất lượng sản phẩm.
 Xƣởng Đúc
Là Xưởng đúc các loại mác thép, gang hợp kim.
 Xƣởng Cơ khí – rèn
Là Xưởng gia công chế tạo các sản phẩm cơ khí, gia công rèn và nhiệt luyện các sản
phẩm cơ khí phục vụ sản xuất trong nội bộ Công ty và khách hàng.
 Xƣởng Gia công – Kết cấu
Là Xưởng sửa chữa phục vụ cho phân xưởng sản xuất chính của Công ty khi có yêu
cầu, khắc phục những sự cố hư hỏng có thể xảy ra trong quá trình sản xuất và chế tạo, sửa
chữa lắp ráp thep hợp đồng phát sinh.
1.2.2.2. Cơ cấu và sơ đồ tổ chức công tác kế toán tại Công ty
Cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán (Theo hình thức kế toán tập trung)
+ Hiện nay, Công ty đang áp dụng hình thức tổ chức công tác kế toán tập trung. Toàn
bộ công tác Kế toán của Công ty, từ việc tập hợp chứng từ gốc, ghi sổ kế toán chi tiết, xử
lý số liệu, ghi sổ kế toán tổng hợp, đến việc lập báo cáo kế toán đều được tập trung xử lý
ở phòng Tài chính – Kế toán. Ở các phân xưởng không tổ chức kế toán riêng mà chỉ bố trí

các nhân viên thống kê làm nhiệm vụ thu thập và kiểm tra chứng từ ban đầu, theo dõi kết
quả sản xuất, chấm công và tính lương của công nhân trực tiếp sản xuất trên cơ sở từ quỹ
lương, sau đó gởi về phòng Tài chính – Kế toán để ghi sổ kế toán.

BÁO CÁO TỐT NGHIỆP GVHD: LÊ NGUYÊN GIÁP
SVTH: NGUYỄN MINH TÂM TRANG 11
+ Hình thức này có ưu điểm là thực hiện được việc chuyên môn hoá công tác kế toán,
đảm bảo tập trung thống nhất trong chỉ đạo công tác kế toán phù hợp với loại hình xí
nghiệp lớn, hoạt động đa dạng.
+ Mọi hoạt động Tài chính – Kế toán đều tuân thủ theo sự chỉ đạo, quản lý của phòng
Tài chính - Kế toán Công ty, đồng thời chịu trách nhiệm trực tiếp trước Tổng Giám Đốc.
Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán
Bộ máy kế toán của Công ty tương đối đơn giản, được bố trí theo sơ đồ sau:









Chức năng, nhiệm vụ của phòng kế toán
 Kế Toán Trƣởng
Có nhiệm vụ tổ chức, điều hành toàn bộ hệ thống kế toán của Công ty, tham mưu cho
Tổng Giám Đốc về các hoạt động tài chính, tổ chức kiểm tra kế toán trong nội bộ, chịu
trách nhiệm trước Tổng Giám Đốc về các hoạt động Kế toán - Tài chính của Công ty. Có
trách nhiệm hướng dẫn các chế độ, thể lệ quản lý về kế toán - tài chính cho các Cán bộ
công nhân viên có liên quan.



KẾ TOÁN
TRƢỞNG
KẾ TOÁN TỔNG
HỢP VÀ GIÁ
THÀNH
KẾ TOÁN
LƢƠNG VÀ
THỦ QUỸ
KẾ TOÁN THANH
TOÁN VÀ TSCĐ

KẾ TOÁN
VẬT TƢ -
CÔNG NỢ
KẾ TOÁN
THUẾ -
DOANH THU

BÁO CÁO TỐT NGHIỆP GVHD: LÊ NGUYÊN GIÁP
SVTH: NGUYỄN MINH TÂM TRANG 12
 Kế toán tổng hợp và giá thành
Ghi chép phản ánh chính xác kịp thời các khoản mục chi phí và toàn bộ chi phí sản
xuất phát sinh theo từng đối tượng hạch toán, từng loại sản xuất và từng thời kỳ báo cáo.
Tổng hợp mọi số liệu có liên quan từ các bộ phận kế toán khác nhau để hạch toán chi
phí sản xuất tính giá thành sản phẩm và xác định kết quả kinh doanh, lập các biểu kế toán
nộp cho cấp trên.
 Kế toán lƣơng và thủ quỹ
Có nhiệm vụ thu chi tiền mặt, chịu trách nhiệm trước kế toán trưởng và Tổng Giám
Đốc về tiền mặt của Công ty, đồng thời có nhiệm vụ phân bổ và hạch toán các khoản tiền

lương cho Công ty.
 Kế toán công nợ và TSCĐ
Phản ánh một cách kịp thời số hiện có và tình hình biến động của toàn bộ tài sản trong
Công ty. Thực hiện các nghiệp vụ thu, chi tiền mặt và các giao dịch với ngân hàng.
 Kế toán vật tƣ
Theo dõi và phản ánh kịp thời số liệu hiện có và tình hình biến động từng loại nguyên
vật liệu, công cụ dụng cụ. Theo dõi quá trình thu mua và sử dụng nguyên vật liệu ở Công
ty. Tính toán chính xác giá trị vật liệu xuất dùng cho từng đối tượng. Theo dõi các khoản
công nợ đối với khách hàng và các khoản thu chi trong Công ty với các đơn vị khác
 Kế toán thuế và doanh thu
Khai báo thuế với cơ quan thuế và lập báo cáo thuế. Phản ánh kịp thời về doanh thu.
Chính sách kế toán của công ty
 Niên độ kế toán : bắt đầu từ 1/1 và kết thúc vào 31/12 hàng năm
 Đơn vị tiền tệ sử dụng trong ghi chép kế toán : Việt Nam Đồng
 Hình thức kế toán: Theo hình thức “ chứng từ ghi sổ”


BÁO CÁO TỐT NGHIỆP GVHD: LÊ NGUYÊN GIÁP
SVTH: NGUYỄN MINH TÂM TRANG 13
Sơ đồ hình thức kế toán “ Chứng từ ghi sổ”







Ghi chú:
Ghi hàng ngày.
Ghi cuối tháng.

Đối chiếu kiểm tra

 Các loại sổ sách chủ yếu: Phiếu kế toán, sổ chi tiết, sổ cái tài khoản, bảng cân đối
phát sinh…
 Phương pháp hạch toán hàng tồn kho: Theo phương pháp kê khai thường xuyên
 Phương pháp đánh giá hàng tồn kho: Theo phương pháp bình quân gia quyền.
1.3. Các quy định chung
Mô hình thực hành 5S đã được áp dụng tại Công ty như một nền tảng để áp dụng
thành công hệ thống quản lý. 5S tạo ra một môi trường làm việc chuyên nghiệp, an toàn,
nâng cao ý thức kỷ luật và góp phần tăng năng suất lao động. Vậy 5S là gì ?
Chứng từ gốc
Bảng tổng hợp
chứng từ gốc
Chứng từ ghi sổ

Sổ cái
Sổ quỹ
Sổ hoặc thẻ
Kế toán chi tiết
Bảng tổng hợp chi
tiết
Báo cáo tài chính
Bảng cân đối số phát
sinh
Sổ đăng ký chứng
từ gốc
BÁO CÁO TỐT NGHIỆP GVHD: LÊ NGUYÊN GIÁP
SVTH: NGUYỄN MINH TÂM TRANG 14
5S là chữ cái đầu của các từ tiếng Nhật “SEIRI”, “SEITON”, “SEISO”, “SEIKETSU” và
“SHITSUKE”, tạm dịch sang tiếng Việt là “SÀNG LỌC”, “SẮP XẾP”, “SẠCH SẼ”,

“SĂN SÓC”, “SẴN SÀNG”. 5S được hiểu như sau:
 SEIRI (Sàng lọc): là sàng lọc những vật dụng không cần thiết tại nơi làm việc và loại
bỏ chúng.
 SEITON (Sắp xếp): Sắp xếp mọi thứ ngăn nắp, theo một trật tự nhất định, tiện lợi khi
sử dụng
 SEISO (Sạch sẽ): là vệ sinh tại nơi làm việc sao cho không còn rác hay bụi bẩn tại nơi
làm việc (kể cả trên nền nhà, máy móc và thiết bị)
 SEIKETSU (Săn sóc): là luôn săn sóc, giữ gìn nơi làm việc luôn sạch sẽ, thuận tiện và
có năng suất bằng cách liên tục thực hiện Seiri, Seiton, Seiso.
 SHITSUKE (Sẵn sàng): tạo thành một nề nếp, thói quen tự giác làm việc tốt, duy trì
môi trường làm việc thuận tiện. Để nâng cao SHITSUKE (Sẵn sàng) của nhân viên
trong Công ty thì vai trò của người phụ trách cực kỳ quan trọng. Người phụ trách phải
là tấm gương về 5S để mọi người noi theo.
1.4. Phƣơng hƣớng phát triển trong thời gian tới
Công Ty phát huy thế mạnh truyền thống của Nhà Máy Cơ Khí Luyện Kim và phấn
đấu ngày một tăng trưởng vững mạnh. Trong thời gian tới Công ty sẽ chú trọng:
 Phát huy và đẩy mạnh việc chế tạo hoàn chỉnh các thiết bị phụ tùng cho ngành sản
xuất thép trong nước.
 Duy trì mở rộng chế tạo các thiết bị phụ tùng cho Ngành mía đường.
 Từng bước mở rộng và nâng cao sản lượng chế tạo các loại sản phẩm đúc xuất
khẩu và từng bước thay thế các mặt hàng nhập khẩu.
 Đẩy mạnh hoạt động quảng bá, mở rộng thị trường nhằm nâng cao chất lượng sản
phẩm, đổi mới dây chuyền sản xuất, thiết bị công nghệ nhằm nâng cao năng lực sản xuất.
 Thực hiện và cải tiến có hiệu quả hệ thống quản lý chất lượng ISO 9001 – 2000.
BÁO CÁO TỐT NGHIỆP GVHD: LÊ NGUYÊN GIÁP
SVTH: NGUYỄN MINH TÂM TRANG 15
CHƢƠNG 2: NỘI DUNG THỰC TẬP TẠI CÔNG TY
CỔ PHẦN CƠ KHÍ LUYỆN KIM (SADAKIM)
2.1. Quy trình nơi thực tập và công việc thực tế tại Công ty
2.1.1. Quy trình làm việc tại Công ty

2.1.1.1. Sơ đồ quy trình


Thu thập chứng từ
Cuối tháng khai báo tồn

Lập phiếu kế toán
Sàng lọc
Xử lý số liệu trên máy
Chạy bình quân đơn giá
Đối chiếu
Lưu chứng từ
BÁO CÁO TỐT NGHIỆP GVHD: LÊ NGUYÊN GIÁP
SVTH: NGUYỄN MINH TÂM TRANG 16
2.1.1.2. Diễn giải quy trình
 Thu thập chứng từ: Nhận phiếu nhập vật tư và phiếu xuất vật tư từ phòng kinh
doanh hoặc bộ phận phân xưởng đưa lên. Trong tháng nếu kiểm tra các chứng từ mà số
chứng từ không liên tục thì phải hỏi trực tiếp các bộ phận liên quan, vì có thể phiếu bị mất
hay hủy hoặc vì một số lý do nào đó
 Sàng lọc:
Khi nhận được phiếu xuất vật tư, ta cần định khoản Nợ cho các loại vật tư, phải xác
định được nguyên vật liệu nào dùng trực tiếp, nguyên vật liệu nào cho vào chi phí sản
xuất chung. Đồng thời cũng phải lưu ý tới NVL xuất dùng cho bộ phận, phân xưởng nào
(Nợ 6272: Chi phí vật liệu ban KCS; Nợ 62722: Ô tô;…)
Còn đối với phiếu nhập vật tư thì đầu tiên là phải kiểm tra số tiền và các thông tin trên
hóa đơn có khớp với phiếu nhập không ?. Nếu sai thì cần báo cho bộ phận đưa lên, nếu
đúng thì đánh dấu “ / ” trên phiếu nhập và đánh số thứ tự để tiện cho việc xử lý chứng từ
khi cần. Sau đó, lọc những hóa đơn đầu vào mang đi photo, tiếp theo chuyển hóa đơn đầu
vào cho chị Tuyền (phụ trách thuế) khai báo thuế, còn phần hóa đơn photo được ghim lại
đúng vị trí trên phiếu nhập, để cuối tháng tiện cho việc lưu trữ sổ sách.

 Xử lý số liệu trên máy: Sử dụng phần mềm SMART PRO
Đối với phiếu xuất vật tư thì sau khi định khoản thì nhập số liệu tương đối đơn giản
TK Nợ: đã được định khoản
TK Có: phụ thuộc vào mã vật tư (1521;1522; : nếu mã vật tư bắt đầu là 21…;
22…; …)
Đối với phiếu nhập thì lưu ý TK Có sẽ là 141 nếu người giao hàng là tên Người có tổng
tiền thanh toán < 20.000.000 VNĐ; sẽ là 3311 nếu người giao hàng là tên Công ty hay
người giao hàng là tên Người có tồng tiền thanh toán >= 20.000.000 VNĐ. Cần ghi đầy
đủ seri hóa đơn, số hóa đơn,…và nếu có thuế thì cần khai mã khách hàng để tiện cho bộ
phận thuế trong việc xử lý số liệu
BÁO CÁO TỐT NGHIỆP GVHD: LÊ NGUYÊN GIÁP
SVTH: NGUYỄN MINH TÂM TRANG 17
 Cuối tháng khai báo tồn: Khi nhận được giấy báo vật tư tồn cuối tháng thì nhập số
vật tư tồn vào phần mềm, số lượng tồn ghi âm, đồng thời lấy số lượng cuối tháng trước
(đầu tháng này), số lượng ghi dương. Từ số liệu trong phần mềm kế xuất ra excel.
 Đối chiếu: Sau khi kết xuất ra excel, thi in số liệu ra giấy và mang sang đối chiếu
bên phòng Kinh doanh. Nếu sai thì cần trao đổi với người chịu trách nhiệm để xử lý, nếu
đúng thì xừ lý bình quân.
 Chạy bình quân đơn giá: Dùng phần mềm xử lý bình quân, lưu ý chỉ chạy những
tài khoản liên quan.
 Lập phiếu kế toán: Từ những số liệu đã xử lý và mẫu sẵn có, lập phiếu kế toán.
 Lƣu chứng từ: Những chứng từ trong tháng được kiểm tra lại xem đã đủ và theo
đúng trình tự chưa, nếu đảm bảo thì được đóng lại và lưu vào kệ hồ sơ.
Ngoài công việc vật tư em còn được tiếp xúc, học hỏi những công việc khác như nhập hóa
đơn đầu vào, lập phiếu thu, chi, theo dõi công nợ theo hợp đồng, lập sổ kế toán…
2.1.2. Công việc tìm hiểu đƣợc về thực tế
o Công việc thực tế đòi hỏi em phải luôn giữ được thái độ nghiêm túc và sự tập trung
cần thiết để tránh những sai xót có thể xảy ra trong quá trình làm việc.
o Phải sắp xếp công việc một cách có khoa học và tuân theo những trình tự cụ thể để
thuận lợi cho việc xử lý một lượng chứng từ nhiều.

o Và luôn cố gắng trao dồi những kiến thức cũng như kỹ năng làm chủ công việc
thông qua việc trao đổi với mọi người khi cần thiết.
o Ngoài ra, cần đặt ra cho mình những mục tiêu nhất định để cố gắng hoàn thành tốt
những công việc đảm nhận.
o Thay đổi tác phong để phù hợp với hình ảnh của một nhân viên công sở.



BÁO CÁO TỐT NGHIỆP GVHD: LÊ NGUYÊN GIÁP
SVTH: NGUYỄN MINH TÂM TRANG 18
2.2. Học hỏi và viết báo cáo nghiệp vụ xác định sản xuất kinh doanh tai Công ty
2.2.1. Kế toán ghi nhận doanh thu bán hàng
2.2.1.1. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ.
Khái niệm
Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là số tiền mà Công ty thu được khi bán
những thành phẩm Đúc (phôi Đúc, má Xích, khuôn thời…); Thành phẩm cơ khí – rèn
(gối đỡ trên, gối đỡ dưới…); Thành phẩm lắp ráp… cho khách hàng.
Chứng từ sử dụng
 Đơn đặt hàng, bảng báo giá
 Hợp đồng kinh tế
 Hóa đơn GTGT kiêm phiếu xuất kho.
 Giấy đề nghị thanh toán.
 Giấy báo ngân hàng.
 Phiếu thu
Chu trình luân chuyển chứng từ
Khi có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh liên quan đến doanh thu, kế toán căn cứ vào
các hóa đơn GTGT hoặc phiếu xuất kho tiến hành nhập liệu thông tin vào phần mềm kế
toán, phần mềm sẽ tự động cập nhật dữ liệu vào sổ nhật ký chung và sổ chi tiết các tài
khoản liên quan, hỗ trợ theo dõi doanh thu và công nợ khách hàng.
Cuối mỗi tháng, kế toán tổng hợp kết chuyển doanh thu thuần từ hoạt động sản xuất

kinh doanh sang TK 911 “Xác định kết quả kinh doanh”.
Một đặc điểm ở Công ty là dù bán hàng chưa thu tiền (bán chịu) hay bán hàng thu tiền
ngay thì công ty luôn làm bút toán xác định công nợ phải thu.


BÁO CÁO TỐT NGHIỆP GVHD: LÊ NGUYÊN GIÁP
SVTH: NGUYỄN MINH TÂM TRANG 19
Tài khoản sử dụng
Tài khoản 511 “doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ”. TK 511 không có số dư
cuối kỳ.
Doanh thu thành phẩm Đúc _TK51121
Doanh thu thành phẩm Cơ Khí – Rèn _TK51122
Doanh thu thành phẩm Lắp ráp _TK51123
Doanh thu hoạt động khác _TK51188
Phƣơng pháp phản ánh một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh chủ yếu tại công ty
Theo hóa đơn số 0004625 ngày 02/02/2012 công ty xuất 03 mặt hàng bao gồm: 1 trục
gá ENCODER(C45) và 2 loại mặt bích bạc đạn chặn trị giá 3.840.000 đồng, thuế GTGT
10%, khách hàng thanh toán bằng chuyển khoản. Khi giao hàng và xuất hóa đơn, kế toán
ghi:
Nợ TK 1311 4.224.000
Có TK 51122 3.840.000
Có TK 33311 384.000
Theo hóa đơn số 0004626 ngày 03/02/2012 công ty xuất 03 mặt hàng (support,
bulon, ), thuế GTGT 10%, khách hàng thanh toán bằng chuyển khoản. Khi giao hàng và
xuất hóa đơn, kế toán ghi:
Nợ TK 1311 5.610.000
Có TK 51122 5.100.000
Có TK 33311 510.000
Theo hóa đơn số 0004634 ngày 03/02/2012 công ty xuất 06 cái Tấm Gang
460X260X50, thuế GTGT 10%, khách hàng thanh toán bằng tiền mặt. Khi giao hàng và

xuất hóa đơn, kế toán ghi:


BÁO CÁO TỐT NGHIỆP GVHD: LÊ NGUYÊN GIÁP
SVTH: NGUYỄN MINH TÂM TRANG 20
Nợ TK 1311 5.676.000
Có TK 51121 5.160.000
Có TK 33311 516.000
Căn cứ vào phiếu thu số 033 ngày 6 tháng 2 năm 2012, kế toán ghi:
Nợ TK 1111 5.676.000
Có TK 1311 5.676.000
Ngày 29/02/2012, kết chuyển toàn bộ doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ để xác
định KQKD, số tiền là 8.081.000.304 đồng, kế toán ghi như sau:
Nợ TK 511 8.081.000.304
Có TK 9111 8.081.000.304
Sơ đồ hạch toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ


9111 511 1111,112,1311
8.081.000.304
33311


(Nguồn: Tài liệu phòng kế toán Công ty SADAKIM)





BÁO CÁO TỐT NGHIỆP GVHD: LÊ NGUYÊN GIÁP

SVTH: NGUYỄN MINH TÂM TRANG 21
CÔNG TY CỔ PHẦN CƠ KHÍ LUYỆN KIM
Mẫu số S03b-DN
Đường số 2, KCN Biên Hòa I, Đồng Nai
(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
Mã số thuế : 3600869728

ngày 20-3-2006 của Bộ trưởng BTC)
SỔ CÁI
Mã hiệu : 511 - DOANH THU BÁN HÀNG VÀ CUNG CẤP DỊCH VỤ
Từ ngày 01/02/12 đến ngày 29/02/12









Ngày
Chứng từ
Diễn giải
TK
Số tiền VND



Ghi
Sổ

Số
Ngày

DU
Nợ






SỐ DƢ ĐẦU KỲ














02/02/2012
HD.0004625
02/02/2012
Xuất kho 2 Cái Trục giá ENCODER (C45)

PXC.MOTOR.G 14.001-Theo BG ngày
06/12/2011
1311

3.840.000


03/02/2012
HD.0004626
03/02/2012
Xuất kho 02 Cái Support 4.534064.L-Theo BG
ngày 05/12/2011
1311

5.100.000











04/02/2012
HD.0004634
04/02/2012
Xuất kho 06 cái Tấm Gang 460X260X50

1311

5.160.000


29/02/2012
PKT.113/02
29/02/2012
Kết chuyển số dư tài khoản 51121
9111
2.786.662.024



29/02/2012
PKT.113/02
29/02/2012
Kết chuyển số dư tài khoản 51122
9111
4.097.628.280



29/02/2012
PKT.113/02
29/02/2012
Kết chuyển số dư tài khoản 51123
9111
1.194.310.000




29/02/2012
PKT.113/02
29/02/2012
Kết chuyển số dư tài khoản 51131
9111
2.400.000






CỘNG PHÁT SINH

8.081.000.304
8.081.000.304





SỐ DƢ CUỐI KỲ









LŨY KẾ PHÁT SINH TỪ ĐẦU NĂM

15.436.044.088
15.436.044.088







Ngày 29 tháng 2 năm 2012


Người lập
Kế toán trưởng
Giám đốc





































Bùi Văn Tƣơng
Đỗ Xuân Quang
Nguyễn Xuân Sơn










2.2.1.2. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu.
Thực tế tại Công ty, khoản giảm trừ doanh thu thường chỉ gồm khoản hàng bán bị trả
lại do sản phẩm đã giao cho khách hàng và Công ty xác định tiêu thụ nhưng bị KH trả lại
do sai quy cách, chủng loại,…mà KH yêu cầu trong đơn đặt hàng. Hàng bán bị trả lại phải
có văn bản đề nghị của người mua ghi rõ lý do trả lại hàng, số lượng hàng bị trả lại, giá trị
hàng bị trả lại, đính kèm hóa đơn (nếu trả lại toàn bộ) hoặc bảng sao hóa đơn (nếu trả lại
một phần hàng). Và đính kèm theo chứng từ nhập lại kho của DN số hàng nói trên.
BÁO CÁO TỐT NGHIỆP GVHD: LÊ NGUYÊN GIÁP
SVTH: NGUYỄN MINH TÂM TRANG 22


TK sử dụng
TK 531 “Hàng bán bị trả lại”
Chứng từ sử dụng
 Thông báo trả lại hàng của người mua.
 Biên bản kiểm tra hàng hỏng.
 Phiếu nhập kho, phiếu xuất kho.
 Hóa đơn GTGT hàng bán bị trả lại.
2.2.2. Kế toán xác định giá vốn hàng bán
Khái niệm
Giá vốn hàng bán là giá thực tế xuất kho của số sản phẩm đã bán được (hoặc gồm cả
chi phí mua hàng phân bổ cho hàng hóa bán ra trong kỳ - đối với DN thương mại), hoặc
là giá thành thực tế lao vụ, dịch vụ hoàn thành, đã được xác định là tiêu thụ và các khoản

khác được tính vào giá vốn để xác định kết quả kinh doanh trong kỳ.
Chứng từ sử dụng
Hóa đơn GTGT kiêm phiếu xuất kho
Chu trình luân chuyển chứng từ
Khi xuất thành phẩm, hàng hóa đi tiêu thụ, kế toán căn cứ vào phiếu xuất kho hoặc
hóa đơn để nhập liệu thông tin vào phần mềm kế toán. Cuối mỗi tháng, kế toán tổng hợp
sẽ thực hiện động tác tính giá vốn trên phần mềm. Phần mềm sẽ tự động cập nhật giá vốn
theo phương pháp đơn giá bình quân gia quyền để ghi nhận giá vốn hàng bán ra trên sổ
nhật ký chung và sổ chi tiết các tài khoản liên quan
Cuối tháng, kế toán tổng hợp kết chuyển giá vốn hàng bán trong tháng sang TK 911

Doanh thu hàng bị
trả lại
Số lượng hàng bị
trả lại
Đơn giá bán
đã ghi trên hóa đơn
đđơ n
=
X
BÁO CÁO TỐT NGHIỆP GVHD: LÊ NGUYÊN GIÁP
SVTH: NGUYỄN MINH TÂM TRANG 23
Tài khoản sử dụng
TK 63221_Giá vốn thành phẩm Đúc
TK 63222_Giá vốn thành phẩm Cơ khí_Rèn
TK 63223_Giá vốn thành phầm Chế tạo_lắp ráp
Phƣơng pháp hạch toán các nghiệp vụ kinh tế chủ yếu
Lấy lại hóa đơn số 0004625 ngày 02/02/2012 trong phần hạch toán doanh thu nêu
trên. Theo hóa đơn này, phần mềm cập nhật giá vốn hàng bán như sau:
Nợ TK 63222 903.425

Có TK 1552 903.425
Lấy lại hóa đơn số 0004626 ngày 03/02/2012 trong phần hạch toán doanh thu nêu
trên. Theo hóa đơn này, phần mềm cập nhật giá vốn hàng bán như sau:
Nợ TK 63222 689.050
Có TK 1552 689.050
Lấy lại hóa đơn số 0004634 ngày 03/02/2012 trong phần hạch toán doanh thu nêu
trên. Theo hóa đơn này, phần mềm cập nhật giá vốn hàng bán như sau:
Nợ TK 63221 4.539.101
Có TK 1551 4.539.101
Ngày 29/02/2012 kết chyển toàn bộ GVHB phát sinh trong tháng để xác định KQKD,
số tiền là 7.166.861.310 đồng, kế toán ghi:
Nợ TK 9111 7.166.861.310
Có TK 632 7.166.861.310




BÁO CÁO TỐT NGHIỆP GVHD: LÊ NGUYÊN GIÁP
SVTH: NGUYỄN MINH TÂM TRANG 24

Sơ đồ hạch toán giá vốn hàng bán

1551 632 9111
4.539.101
….
7.166.861.310


1552
903.425

689.050







(Nguồn: Tài liệu phòng kế toán Công ty SADAKIM)




BÁO CÁO TỐT NGHIỆP GVHD: LÊ NGUYÊN GIÁP
SVTH: NGUYỄN MINH TÂM TRANG 25
CÔNG TY CỔ PHẦN CƠ KHÍ LUYỆN KIM
Mẫu số S03b-DN
Đường số 2, KCN Biên Hòa I, Đồng Nai
(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
Mã số thuế : 3600869728


ngày 20-3-2006 của Bộ trưởng BTC)
SỔ CÁI
Mã hiệu : 632 - GIÁ VỐN HÀNG BÁN
Từ ngày 01/02/12 đến ngày 29/02/12










Ngày
Chứng từ
Diễn giải
TK
Số tiền VND



Ghi
Sổ
Số
Ngày

DU
Nợ






SỐ DƢ ĐẦU KỲ















02/02/2012
HD.0004625
02/02/2012
Xuất kho 2 Cái Trục giá ENCODER (C45)
PXC.MOTOR.G 14.001-Theo BG ngày
06/12/2011
1552
903.425













03/02/2012
HD.0004626
03/02/2012
Xuất kho 02 Cái Support 4.534064.L-Theo BG
ngày 05/12/2011
1552
689.050












04/02/2012
HD.0004634
04/02/2012
Xuất kho 06 cái Tấm Gang 460X260X50
1551
4.539.101













29/02/2012
PKT.110/02
29/02/2012
Kết chuyển số dư tài khoản 63221
9111

2.589.325.545


29/02/2012
PKT.110/02
29/02/2012
Kết chuyển số dư tài khoản 63222
9111

3.665.431.199


29/02/2012
PKT.110/02
29/02/2012
Kết chuyển số dư tài khoản 63223

9111

909.704.566


29/02/2012
PKT.110/02
29/02/2012
Kết chuyển số dư tài khoản 63231
9111

2.400.000





CỘNG PHÁT SINH

7.166.861.310
7.166.861.310





SỐ DƢ CUỐI KỲ









LŨY KẾ PHÁT SINH TỪ ĐẦU NĂM

13.643.447.300
13.643.447.300







Ngày 29 tháng 2 năm 2012


Người lập
Kế toán trưởng
Giám đốc





































Bùi Văn Tƣơng
Đỗ Xuân Quang

Nguyễn Xuân Sơn












×