Tải bản đầy đủ (.doc) (29 trang)

NGHIÊN CứU Tổ CHứC QUảN Lý TạI CÔNG TY tnhh thương mại xây dựng và sản xuất lê duy

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (660.11 KB, 29 trang )

Trường §H công nghiệp Hà Nội Khoa kÕ to¸n- KiÓm
to¸n
MỤC LỤC
CHƯƠNG I.
Ch tiêuỉ 19
2009 19
2010 19
2011 19
So sánh (%) 19
G.tr (tr.®)ị 19
C c uơ ấ 19
G.trị 19
(tr.®) 19
C c uơ ấ 19
G.tr (tr.®)ị 19
C c uơ ấ 19
10/09 19
11/10 19
BQ 19
5.874,36 19
100 19
7.838,63 19
100 19
- V n c nhố ố đị 19
2208,81 19
37.6 19
3181,99 19
40,6 19
-V n l u ngố ư độ 19
3665,55 19
62,4 19


4656,64 19
59,4 19
II. Ngu n v nồ ố 19
5874,36 19
7838,63 19
100 19
DANH MỤC SƠ ĐỒ BẢNG BIỂ
SƠ ĐỒ

Ch tiêuỉ 19
2009 19
2010 19
2011 19
So sánh (%) 19
G.tr (tr.®)ị 19
C c uơ ấ 19
G.trị 19
Phạm Thùy Trang KT9-Khóa Báo cáo thực tập tốt
nghiệp

Trường §H công nghiệp Hà Nội Khoa kÕ to¸n- KiÓm
to¸n
(tr.®) 19
C c uơ ấ 19
G.tr (tr.®)ị 19
C c uơ ấ 19
10/09 19
11/10 19
BQ 19
5.874,36 19

100 19
7.838,63 19
100 19
- V n c nhố ố đị 19
2208,81 19
37.6 19
3181,99 19
40,6 19
-V n l u ngố ư độ 19
3665,55 19
62,4 19
4656,64 19
59,4 19
II. Ngu n v nồ ố 19
5874,36 19
7838,63 19
100 19
CHƯƠNG I. Nội dung của báo cáo thực tập tốt nghiệp: Nghiên cứu
tổ chức, quản lý của Công ty TNHH thương mại xây dựng và sản
xuất lê duy gồm các phần sau
1. Quá trình hình thành và phát triển của công ty TNHH thương mại xây
dựng và sản xuất Lê Duy
1.1 Giới thiệu chung về công ty
1.2 Quá trình hình thành và phát triển công ty.
2. Nội quy, quy chế của doanh nghiệp
2.1 Những quy định chung
2.2 Tuyển dụng lao động
2.3 Quy định đối với nhân viên
3. Lĩnh vực hoạt động, quy trình sản xuất thi công
3.1 Nhiệm vụ của công ty TNHH thương mại xây dựng và sản xuất Lê Duy

3.2. Đặc điểm tổ chức quản lý và tổ chức sản xuất thi công ở công ty
4 -Tổ chức bộ máy kế toán trong cơ quan đơn vị
Phạm Thùy Trang KT9-Khóa Báo cáo thực tập tốt
nghiệp

Trường §H công nghiệp Hà Nội Khoa kÕ to¸n- KiÓm
to¸n
4.1 Sơ đồ khối và giải thích mối quan hệ giữa các bộ phận
4.2 - Quan hệ của phòng kế toán trong bộ máy quản lý của doanh nghiệp.
5-Tình hình sản xuất kinh doanh 3 năm gần đây
5.1 Đặc điểm tổ chức kinh doanh.
5.1.1. Đặc điểm về lao động .
5.1.2. Tình hình vốn
6. Tổ chức sản xuất kinh doanh tại công ty
6.1 Báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty
6.2 Một số chỉ tiêu lãi gộp , doanh thu, lãi ròng của công ty.
7. Chế độ kế toán áp dụng tại công ty
7.1 Chứng từ , sổ kế toán đang sử dụng tại đơn vị
7.2 Tài khoản sử dụng
7.3. Các báo cáo tài chính của công ty
NGHIÊN CứU Tổ CHứC QUảN Lý TạI CÔNG TY tnhh thương
mại xây dựng và sản xuất lê duy
1. Quá trình hình thành và phát triển của công ty TNHH thương mại xây
dựng và sản xuất Lê Duy
1.1 Giới thiệu chung về công ty
Tên công ty: Công ty TNHH thương mại xây dựng và sản xuất Lê Duy
Mã số thuế: 0105869076
Trụ sở công ty: Nhà số 11, ngách 54/97/15 Phạm Hùng, Đình Thôn, Mü
Đình, Từ Liêm, Hà Nội
Điện thoại. 043 7846429

Vốn điều lệ: 9.500.000.000 đồng (Chín tư năm trăm triệu đồng)
Trong đó:.Vốn bằng tiền: 4.500.000.000 đồng.
Vốn bằng tài sản: 5.000.000.000 đồng.
Số cổ phần. 950.000 Cổ phần.
- Loại cổ phần.
Cổ phần phổ thông. 950.000 CP
Phạm Thùy Trang KT9-Khóa Báo cáo thực tập tốt
nghiệp

Trường §H công nghiệp Hà Nội Khoa kÕ to¸n- KiÓm
to¸n
+ Cổ phần ưu đãi. 0 CP
- Mệnh giá cổ phần. 10.000 ®/CP
Ngành nghề kinh doanh chủ yếu của Công ty:
- Xây dựng nhà các loại
- Xây dựng công trình đường sắt và đường bộ
-Xây dựng công trình công ích
- Xây dựng công trình kỹ thuật dân dụng khác
- Sản xuất các cấu kiện kim loại
-Gia công cơ khí, xử lý và tráng phí kim loại
- Bán buôn vật liệu, thiết bị lắp đặt khác trong xây dựng.
1.2 Quá trình hình thành và phát triển công ty.
Ngày 15 tháng 10 năm 2009 Công ty TNHH thương mại xây dựng và sản xuất
Lê Duy chính thức được thành lập và chính thức đi vào hoạt động vào ngày
01/11/2009.
Khi mới thành lập mặc dù gặp rất nhiều khó khăn nh cë sở vật chất thiếu
thốn, trình độ công nhân viên yếu kém, dây chuyền máy móc lạc hậu. Nhưng để
khắc phục những hạn chế yếu kém ban lãnh đạo công ty đã có những đường lối
chính sách linh hoạt, mạnh dạn đầu tư dây chuyền sản xuất tiên tiến để bắt kịp với
xu thế thị trường.

Từ khi thành lập đến nay, đơn vị luôn hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ kế hoạch
hàng năm, giữ ổn định đời sống cho người lao động. Đóng góp Ngân sách năm sau
cao hơn năm trước, bảo toàn và phát triển nguồn vốn.
Trong những năm gần đây, công ty hoạt động rất có hiệu quả, các công trình
hạng mục của Công ty hoàn thiện đã tạo dựng được uy tín và thương hiệu lớn trên
thị trường. Do vậy công ty ngày càng phát triển về quy mô lẫn chất lượng sản phẩm
và dịch vụ, tạo được uy tín mạnh mẽ.
Cùng với xu hướng phát triển chung của nền kinh tế thị trường, trong những
Phạm Thùy Trang KT9-Khóa Báo cáo thực tập tốt
nghiệp

Trường §H công nghiệp Hà Nội Khoa kÕ to¸n- KiÓm
to¸n
năm qua, công ty đã không ngừng cố gắng đẩy mạnh sản xuất kinh doanh để ngày
càng phát triển vững mạnh.
2. Nội quy, quy chế của doanh nghiệp
Quy chế về thu nhập và các chính sách, chế độ liên quan của Công ty bao gồm
các quy định về thu nhập, khen thưởng, chế độ đãi ngộ, phúc lợi và các quy định có
liên quan về tuyển, dụng đào tạo, xây dựng và phát triển lực lượng lao động, xây
dựng văn hóa công ty , tạo nên chiến lược về nhân sự phù hợp với chiến lược kinh
doanh của Công ty và nhiệm vụ, mục tiêu, kế hoạch kinh doanh của từng thành viên
trong Công ty , góp phần tăng cường quản lý về tổ chức và hoạt động chung của
toàn Công ty, đồng thời nâng cao khả năng làm việc, đóng góp đạt hiệu quả cao của
toàn thể CB, NV trong Công ty .
2.1 Những quy định chung
- Quy chế này áo dụng cho toàn thể cán bộ nhân viên trong công ty
- Các quy định chưa được nêu trong bảng quy định sẽ được áp dụng theo bộ
luật lao động và các quy định của nhà nước
- Trong quá trình thực hiện nếu những điều khoản trong quy chế không phù
hợp với điều kiện thực tế sẽ được điều chỉnh, và do Giám đốc quyết định.

2.2 Tuyển dụng lao động
Điều 1: Việc tuyển dụng phải xuất phát từ nhu cầu thực tế của doanh nghiệp
và phải đáp ứng được yêu cầu công việc
Điều 2. Cá nhân muốn xin vào làm việc tại công ty phải đăng ký tại sở lao
động và nộp hồ sơ xin việc gồm:
- Một đơn xin việc (có dán ảnh và đóng dấu giáp lai của chính quyền địa
phương nơi cư trú).
- Hai bản sơ yếu lý lịch (có xác nhận của chính quyền địa phương và có đóng
dấu giáp lai nơi dán ảnh).
- Một bản sao hộ khẩu thường trú có công chứng, một bản photo giấy chứng
Phạm Thùy Trang KT9-Khóa Báo cáo thực tập tốt
nghiệp

Trường §H công nghiệp Hà Nội Khoa kÕ to¸n- KiÓm
to¸n
ninh nhân dân(có công chứng).
- Một bản sao văn bằng (có công chứng)
- Có phiếu khám sức khoẻ
- Anh 3x4 (4 ảnh)
- Phải đi làm đúng thời gian do công ty quy định khi được tuyển dụng.
Điều 3: Trước khi ký hợp đồng chính thức người lao động phải qua thời gian
thư việc
- Bộ phận nhân sự dẫn người lao động đến hiện trường để sát hạch khả năng
ứng đối và kỹ thuật tay nghề.
- Trong thời gian thư việc, mức lương tính theo hệ số lương của công việc
được đảm nhận và được hưởng 70% mức lương đó.
- Trong thời gian thư việc, công ty có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng,
nếu không đạt yêu cầu.
Điều 4: Hết thời gian thư việc Phòng hành chính hướng dẫn người lao động tự
làm bản tự nhận xét quá trình thư việc và nguyện vọng của bản thân. Phụ trách đơn

vị phân công thư việc nh©nh xét gửi phòng hành chính trình lên Giám đốc công ty
xét duyệt và ký hợp động chính thức.
2.3 Quy định đối với nhân viên
2.3.1. Thời gian làm việc trong giờ hành chính
Thứ 2 đến thứ 6:
Sáng: 7h30 đến 12h.
Chiều: 1h30 đến 5h30.
Thứ 7:
Sáng: 7h30 đến 12h.
Chiều: nghỉ.
Chủ nhật:
Nghỉ cả ngày.
2.3.2. Hoạt động trong giờ làm việc
- Trang phục làm việc lịch sự văn minh
Phạm Thùy Trang KT9-Khóa Báo cáo thực tập tốt
nghiệp

Trường §H công nghiệp Hà Nội Khoa kÕ to¸n- KiÓm
to¸n
- Toàn thể nhân viên tuân thủ nghiêm chỉnh nhiệm vụ công việc của mình, có
trách nhiệm với công việc được giao bằng tinh thần cao nhất. Trong khi giải quyết
công việc có vướng mắc trở ngại phải có công văn lên Ban Giám đốc để tìm ra
phương án khắc phục và giải quyết công việc một cách nhanh nhất.
- Không tiếp khách ngoài mục đích công việc. Không để khách tự động dùng
máy tính và các thiết bị của Công ty khi chưa có quyết định của Ban giám đốc.
- Triệt để tiết kiệm khi sử dụng các thiết bị văn phòng: Điện, nước, văn phòng phẩm,
- Không hút thuốc trong phòng và khu vực làm việc
- Không ăn quà vặt trong giờ làm việc
- Cấm vất rác bừa bãi trong phòng, cũng nh khu vực làm việc của công ty
- Mọi cá nhân đều phải giữ gìn trật tự, vệ sinh chung

- Trước khi vào giờ làm việc mỗi cá nhân phải vệ sinh khu vực làm việc của
mình. Trước khi về phải thu dọn sắp xếp lại tài liệu và đồ dùng cá nhân để vào chỗ
quy định
- Phải tắt máy tính, máy in, và các thiết bị điện khác trước khi ra về. Không
để máy tính bật trông giờ nghỉ tra và ra ngoài quá 60 phút.
- Bảo vệ tài sản của công ty, và tuân thủ nguyên tắc về phòng cháy chữa cháy.
- Điện thoại cố định của công ty dùng trong giao dịch, không được sử dụng
vào mục địch cá nhân
- Mọi nhân viên khi nhận điện thoại cần từ tốn, lịch sự, rõ ràng khi trả lời
khách
- Trường hợp nhân viên có điện thoại đi vắng, người bắt máy cần ghi lại thông
tin, lời nhắn, nhiệm sau đó báo lại cho người có trách sớm nhất có thể.
- Tuyệt đối tôn trọng và tuân theo sự chỉ đạo của cấp trên.
- Không được tự ý hoặc xói người khác lËc xem những hồ sơ,văn thư, sổ sách
biểu mẫu… không thuộc phạm vi trách nhiệm của mình; không được tuỳ ý tiết lộ bí
mật của công ty
2.4 Chế độ với người lao động, nhân viên trong công ty
•Tiền Lương
- Tiền lương của người lao động do hai bên cùng thoả thuận, tuỳ thuộc vào
Phạm Thùy Trang KT9-Khóa Báo cáo thực tập tốt
nghiệp

Trường §H công nghiệp Hà Nội Khoa kÕ to¸n- KiÓm
to¸n
mức độ công việc, năng suất, hiệu quả công việc
- Hệ số lương của nhân viên được nâng lên theo quy định của công ty và nhà nước.
- Lương hàng tháng sẽ được phát 1 lần vào ngày 5 hàng tháng. Trong trường
hợp khÂu trừ lương của người lao động thì người sử dụng lao động cần thông báo
rõ lý do, và không được khấu trừ quá 30% lương
- Số ngày công tháng là 24, nghỉ 2 ngày có phép tính 50% lương, trên 2 ngày

nghỉ không lương
- Công ty hỗ trợ 300.000 ®/người/tháng tiền ăn ca tra
•Bảo hiểm
- Công ty có quyền chọn, dưới tên Công ty hoặc bằng cách khác vá bằng chi
phí của Công ty, bảo hiểm y tế tiêu chuẩn hoặc bằng cách khác bảo hiểm cho người
lao động, người lao động sẽ không có quyền, chức vụ, hoặc lợi ích nào đối với bảo
hiểm đó hoặc bất kỳ khoản tiền thu được hay khoản lãi nào từ bảo hiểm.
- Người lao động sẽ phải hỗ trợ và hợp tác với Công ty trong quá trình mua các bảo
hiểm, bao gồm nhưng không hạn chế việc nộp các kết quả kiểm tra y tế, ký vào đơn đăng
ký và các văn bản khác do công ty bảo hiểm yêu cầu một cách hợp lý mà đơn đăng ký đã
được Công ty lập để phục vụ cho việc đóng các khoản bảo hiểm như vậy.
•Thời gian nghỉ
- Mọi nhân viên đều được nghỉ chiều thứ 7 và ngày chủ nhật. Căn cứ theo
công việc thực tế có thể điều chỉnh ngày nghỉ nhưng vẫn đảm bảo đủ ngày nghỉ cho
người lao động và không để nợ quá 30 ngày
- Mọi nhân viên khi nghỉ cần viết giấy phép trình giám đốc trước 2 ngày,
không nhắn tin, gọi điện( trừ trường hợp đặc biệt)
- Ngoài ngày nghỉ trong tuần nhân viên được nghỉ những ngày lễ sau:
- Tết dương lịch: nghỉ 1 ngày( ngày 1/1)
- Tết nguyên đán: nghỉ 4 ngày( ngày cuối cùng năm và 3 ngày đầu năm)
- Ngày giỗ tổ Hùng Vương: 1 ngày ( 10/3 âm lịch)
- Ngày giải phóng miền Nam: 1 ngày ( 30/4)
- Ngày quốc tế lao động: 1 ngày( 1/5)
- Ngày quốc khánh: 1 ngày ( 2/9)
Phạm Thùy Trang KT9-Khóa Báo cáo thực tập tốt
nghiệp

Trng ĐH cụng nghip H Ni Khoa kế toán- Kiểm
toán
Trong nhng trng hp do yờu cu cụng vic khụng b trớ c ngy ngh,

Nhõn viờn s c ngh bự vo thi gian thớch hp. Nu ngy l trựng vo ngy
ngh trong tun, ngi lao ng s c ngh thờm vo cỏc ngy tip theo
Ngh phộp
- Ngi lao ng c hng ch ngh phộp theo quy nh ti iu 74,75
b lut lao ng v ngh nh 195/CP ca chớnh ph
- Ngi lao ng cú thi gian lm vic ti cụng ty 12 thỏng thỡ c ngh
phộp nm cú lng trong 12 ngy; mi thõm niờn c ngh thờm 1 ngy phộp nm.
- Nhõn viờn lm vic cha 12 thỏng, nu khụng ngh phộp nm theo t l
thỡ c cp phỏt s tin tớnh theo t l v c cp tr chung vi tin thng cui
nm trc tt m lch.
- Vic ngh phộp hng nm khụng c tớnh gp trong nhiu nm m phi
ngh theo k hoch ca nm ú, nu doanh nghip ko b trớ c ngy ngh s thanh
toỏn bng tin.
- Nhõn viờn ngh phộp cn bỏo vi phũng ban v cú s ng ý ca Giỏm c
- Nhõn viờn ngh m, ngh sinh con cn cú giy chng nhn ca bnh vin( ghi
rừ bnh v s ngy ngh m) v np cho trng phũng, sau ú trng phũng s bỏo
cỏo li Giỏm c v a ra mc h tr tu vo tng trng hp c th
- Nhõn viờn ngh m, ngh sinh con c hng tr cp t qu bo him xó
hi theo quy nh ca Ngh nh 12/CP ngy 26/1/1995 ca chớnh ph
- Ngh vic riờng: Phi lm n Giỏm c ký duyt mi c ngh
- Ngh kt hụn: ngh 3 ngy hng nguyờn lng
- Ngh tang: ngh 3 ngy hng nguyờn lng
2.4.1, Quyn li ca nhõn viờn
- Tất cả các nhân viên làm việc trong công ty đợc hỗ trợ 300.000VNĐ/tháng
tiền ăn tra giữa giờ làm việc trong ngày
- Sinh nhật nhân viên công ty có hoa, thiếp và tặng phẩm có giá trị
200.000 đ để chúc mừng
- Hàng năm vào ngày lễ lớn, tuỳ theo điều kiện thực tế của công ty, Giám
đốc sẽ xét duyệt chế độ thởng cho nhân viên
Phm Thựy Trang KT9-Khúa Bỏo cỏo thc tp tt

nghip

Trng ĐH cụng nghip H Ni Khoa kế toán- Kiểm
toán
- Tết nguyên đán: Công ty tổ chức gặp mặt toàn thể nhân viên trong công
ty
- Tất cả nhân viên trong công ty ốm từ 2 ngày trở lên, Công ty sẽ cử đại diện
đến thăm hỏi và có quà trị giá 100.000 đ/lần
- Trờng hợp bố mẹ đẻ/ bố mẹ vợ( chồng), con của nhân viên trong công ty qua
đời, công ty có chế độ thăm viếng nh sau:
+ Trng hp cụng ty t chc i din i thm hi v phỳng ving khụng
quỏ 300.000 đ cho mi trng hp.
+ Nu do iu kin ng xa hoc iu kin kinh doanh, cụng ty khụng t
chc i thm hi c thỡ cụng ty s gi phỳng ving v th chia bun cựng gia
ỡnh tr giỏ 500.000 đ.
2.4.2, Khen thng v kỷ lut
- V chớnh sỏch khen thng, mc tiờu khen thng l nhm ghi nhn cỏc
thnh tớch hon thnh xut sc trong cụng vic, th hin nng lc, phm cht vt
tri ca CB-NV (ỏnh giỏ theo cỏc tiờu chớ: cht lng cụng vic, thi gian hon
thnh cụng vic, tớnh sỏng to trong cụng vic; tinh thn trỏch nhim, tớnh t giỏc,
s phn u hc hi khụng ngng, tinh thn h tr, phi hp vi cỏc phũng ban
khỏc, cú cỏc sỏng kin ci tin cú giỏ tr trong thc t, to ra kh nng sinh li, tng
thu nhp cho Cụng ty v.v); trong vic tuõn th ni quy Cụng ty, chp hnh k
lut lao ng, th hin qua vic m bo ngy gi cụng lm vic to ra nng sut,
hiu qu cao; trong mi quan h vi cp trờn v ng nghip, trong vic giao tip
vi khỏch hng v giao tip vi CB-NV cỏc Cụng ty khỏc trong Cụng ty .
- Cụng ty s cú nhng khen thng kp thi n cỏc cỏ nhõn, phũng ban hon
thnh xut sc nhim v c giao v cú nhng úng gúp cú li cho cụng ty.
- ng thi Cụng ty s a ra cỏc hỡnh thc kỷ lut, phờ bỡnh i vi nhng cỏ
nhõn no cú hnh vi chia r ni b, nhng cỏ nhõn thng xuyờn i lm mun,

khụng cú trỏch nhim vi cụng vic, khụng tuõn th nghiờm tỳc cỏc ni quy quy
nh ca cụng ty
Quy ch ny ó c thụng qua v c ton th cỏn b cụng nhõn viờn biu
quyt 100%, nay ban hnh mi cỏn b, cụng nhõn viờn cụng ty cựng thc hin.
Phm Thựy Trang KT9-Khúa Bỏo cỏo thc tp tt
nghip

Trường §H công nghiệp Hà Nội Khoa kÕ to¸n- KiÓm
to¸n
3. Lĩnh vực hoạt động, quy trình sản xuất thi công
3.1 Nhiệm vụ của công ty TNHH thương mại xây dựng và sản xuất Lê Duy
Để tồn tại và phát triển công ty đã có những sự đầu tư thích đáng để nâng cao
năng lực kinh doanh, cạnh tranh được với đơn vị bạn trên thương trường. Đồng thời
tạo môi trường kinh doanh lành mạnh.
Cho đến nay công ty đã qua 3 năm hình thành và phát triển cũng đã trải qua
biết bao thăng trầm từ một công ty chưa có danh tiếng gì trên thị trường đầu tư xây
dựng và cung cấp vật tư xây dựng thì đến nay nay công ty đã có thương hiệu riêng
của mình trên thị trâng trong nước.
Thực hiện đầu đủ các nghĩa vụ nộp thuế với nhà nước, không ngừng cải thiện
điều kiện làm việc, nâng cao đời sống vật chất tinh thần và trình độ chuyên môn cho
cán bộ nhân viên trong toàn công ty
Bảo vệ sản xuất, bảo vệ môi trường giữ gìn an ninh trật tự tại khu vực có trụ
sở của công ty
3.2. Đặc điểm tổ chức quản lý và tổ chức sản xuất thi công ở công ty
Sơ đồ1: Tổ chức bộ máy quản lý
Phạm Thùy Trang KT9-Khóa Báo cáo thực tập tốt
nghiệp

Ban giám đốc
Phòng vật tư, kỹ thuật Phòng kế hoạch nhân sự Phòng tài chính, kế toán

Tổ đội thi công
Trường §H công nghiệp Hà Nội Khoa kÕ to¸n- KiÓm
to¸n
Nhiệm vụ, chức năng của từng phòng ban:
Giám đốc công ty
- Ban hành, kiểm soát mọi điều lệ tổ chức của tất cả các phòng ban trong
Công ty
- Điều hành công việc kinh doanh hằng ngày của công ty theo đúng quy định
của Pháp luật. Nếu điều hành trái với quy định của công ty phải chịu trách nhiệm
trước Pháp luật và phải bổi thường thiệt hại cho công ty.
- Thẩm định báo cáo tình hình kinh doanh, báo cáo tài chính hằng năm và sáu
tháng của công ty.
Phòng kế hoạch nhân sự
- Tổ chức bộ máy hành chính nhân sự của công ty,phụ trách khâu tuyển dụng
nhân viên công nhân trong Công ty; soạn thảo và trình Giám đốc ký kết các H§L§,
tham gia đề xuất ý kiến bổ nhiệm, bãi miễn cán bộ-nhân viên Công ty theo thẩm
quyền.
- Lập kế hoạch chi tiêu, mua sắm thiết bị phục vụ công tác kinh doanh, định
mức chi phí văn phòng phẩm, định mức xăng xe, trình Giám đốc.
- Tổ chức định biên lao động, xây dựng thang bảng lương cho toàn Công ty.
Phòng tài chính, kế toán
- Lập kế hoạch tài chính trong năm kế hoạch và kế hoạch trung và dài hạn.
- Thực hiện các quy định về kế toán, kiểm toán và thuế theo quy định của nhà
nước, thực hiện quản lý tài chính của công ty như quản lý các khoản công nợ, chi
phí sản xuất kinh doanh, phân phối lợi nhuận và lập kế hoạch phân phối lợi nhuận
cho năm kế hoạch, phân phối và sử dụng các quỹ của đơn vị.
- Lập báo cáo tài chính hằng năm, báo cáo tài chính sáu tháng của công ty.
- Trình báo cáo tài chính lên ban Giám đốc. Chịu trách nhiệm trước pháp luật
Phạm Thùy Trang KT9-Khóa Báo cáo thực tập tốt
nghiệp


Trường §H công nghiệp Hà Nội Khoa kÕ to¸n- KiÓm
to¸n
với những nhiệm vụ được giao.
Phòng vật tư, kỹ thuật
- Là phòng nghiệp vụ, tham mưu cho Giám đốc về công tác kỹ thuật, quy
trình sản xuất thi công, công tác sáng kiến cải tiến kỹ thuật và chất lượng sản phẩm,
công tác an toàn lao động, công tác vật tư, quản lý thiết bị, máy móc sản xuất.
- Điều chỉnh biện pháp sản xuất thi công để đáp ứng kịp thời tiến độ công
trình và tiến độ giao hàng theo đúng hợp đồng kinh tế.
- Giám sát các quy trình kỹ thuật đối với các phân xưởng sản xuất.gia công
- Lập các bước công việc và xác định thời gian cho các công đoạn, các hạng
mục.
- Dự trù trang thiết bị, vật tư đầu vào cần thiết cho các sản phẩm chuẩn bị thi
công.
- Theo dõi tõng bước công việc để kịp thời điều chỉnh trong sản xuất thi công
- Đảm bảo chất lượng hạng mục công trình, tiến hành làm các thủ tục hồ sơ
thanh quyết toán.
Đơn vị sản xuất thi công
- Thực hiện các kế hoạch do phòng kế hoạch và phòng kỹ thuật đề ra
- Giám sát tổ chức thi công theo từng tổ đội nhỏ đảm bảo công việc được giao
hoàn thành tốt nhất.
Phạm Thùy Trang KT9-Khóa Báo cáo thực tập tốt
nghiệp

Trường §H công nghiệp Hà Nội Khoa kÕ to¸n- KiÓm
to¸n
Sơ đồ 2: Quy trình xây dựng
Phạm Thùy Trang KT9-Khóa Báo cáo thực tập tốt
nghiệp


Nghiệm thu
Giao nhận mặt
bằng xây dựng
công trình
Tổ chức mua v©t
tư, bố trí nhân
công
Lập kế hoạch thi
công
Hồ sơ dự thầu xây dựng
công trình
(chỉ định thầu)
Ký kết hợp đồng
Thực hiện công trình
Thanh quyết toán
Trường §H công nghiệp Hà Nội Khoa kÕ to¸n- KiÓm
to¸n
Xây dựng khác với các ngành khác bởi sản phẩm sản xuất ra là các công
trình, hạng mục công trình. Vì thế muốn có vị thỊ cạnh tranh trên thị trường Công ty
đã cố gắng nỗ lực để có những sản phẩm tốt nhất và chất lượng tốt nhất. Điều đó
được thể hiện qua quy trình công việc từ khi bắt đầu thi công đến khi hoàn thành cơ
bản như sau:
Sơ đồ 03: Tổ chức quy trình thi công
Qua sơ đồ trên ta thấy quy trình thi công của công ty rất bài bản, khi trúng
thầu đơn vị tiến hành theo quy trình xây dựng, đào móng, gia cố nền, thi công
móng, khung công trình, xây thô, hoàn thiện, nghiệm thu và bàn giao cho chủ đầu
tư.
4 -Tổ chức bộ máy kế toán trong cơ quan đơn vị
4.1 Sơ đồ khối và giải thích mối quan hệ giữa các bộ phận

Công Ty thực hiện cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán theo hình thức tập
trung.Sau đây là sơ đồ bộ máy kế toán của công ty:
Phạm Thùy Trang KT9-Khóa Báo cáo thực tập tốt
nghiệp

Thi công
móng
mãngmãn
g
Đào móng
Gia cố
nền
Thi công phần khung
và mái công trình
Bàn giao
Nghiệm thu
Hoàn thiên
Xây thô
Trường §H công nghiệp Hà Nội Khoa kÕ to¸n- KiÓm
to¸n
Sơ đồ 04 : Sơ đồ bộ máy kế toán
* Ghi chú:
Quyền hạn Nhiệm vụ của từng bộ phận kế toán
Phòng kế toán gồm 6 người:- Kế toán trưởng: là người đứng đầu chịu trách
nhiệm về sổ sách kế toán của công ty, có nhiệm vụ kiểm tra đôn đốc quản lý kế toán
viên, lập các kế hoạch tài chính giúp giám đốc có quyết định đúng đắn Kế toán
tổng hợp : Tổng hợp các báo cáo kế toán của các bộ phận kế toán trong phòng, tập
hợp các chi phí và tính giá thành sản phẩm.
- Kế toán vật liệu vật tư thanh toán và theo dõi công nợ: ghi chép, phản ánh
tình hình Nhập, xuất, tồn nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ. Và tình hình công nợ

phải trả, phảI thu. Có nhiệm vụ lập chứng từ và ghi sổ kế toán chi tiết công nợ ,
thanh toán,lập báo cáo công nợ và các báo cáo thanh toán.
Phạm Thùy Trang KT9-Khóa Báo cáo thực tập tốt
nghiệp

Quan hệ quản lý
Kế toán trưởng
Thủ quỹ
Kế toán
tổng hợp
Nhân viên thống kê
kế toán đội công
trình
Kế toán vật tư
thanh toán và
theo dõi công
nợ
Kế toán tiền
lương và các
khoản trích
theo lương
Trường §H công nghiệp Hà Nội Khoa kÕ to¸n- KiÓm
to¸n
- Kế toán tiền lương, BHXH: Theo dõi và thanh toán lương cho cán bộ công
nhân viên, trích BHXH, BHYT theo đúng chế độ.
Có nhiệm vụ lập chứng từ và ghi sổ kế toán chi tiết công nợ , thanh toán,lập
báo cáo công nợ và các báo cáo thanh toán.
- Thủ quỹ: Là người thực hiện các nghiệp vụ, thu, chi phát sinh trong ngày, căn cứ
theo chứng từ hợp lệ, ghi sổ quỹ và lập báo cáo quỹ hàng ngày.
- Nhân viên thống kê của đội sản xuất: Có nhiệm vụ thống kê toàn bộ số lượng vật tư,

máy móc, thiết bị phục vụ công trình và quản lý chung.
4.2 - Quan hệ của phòng kế toán trong bộ máy quản lý của doanh nghiệp.
Với đặc điểm tổ chức sản xuất và kinh doanh của Công Ty, phòng kế toán giữ
vai trò quan trọng thực hiện đầy đủ chức năng kế toán của mình phản ánh và giám
đốc quá trình hình thành và vận động của tài sản.
Công tác kế toán đã thực hiện đầy đủ các giai đoạn của quá trình hạch toán, từ
khâu lập chứng từ ,ghi sổ kế toán để lập báo cáo kế toán.
Phòng kế toán luôn ®îc sự quan tâm và giúp đỡ của ban giám đốc và
các phòng ban khác trong xí nghiệp.
5-Tình hình sản xuất kinh doanh 3 năm gần đây
5.1 Đặc điểm tổ chức kinh doanh.
Qua nghiên cứu tổng quan về công ty và các mặt hoạt động chính của công ty
để xem xét, nghiên cứu tình hình hoạt động kinh doanh của công ty.ta có thể tìm
hiểu qua một số các chỉ tiêu sau đây:
-Chỉ tiêu về lao động.
-Chỉ tiêu về vốn kinh doanh.
- Chỉ tiêu về kết quả kinh doanh
Phạm Thùy Trang KT9-Khóa Báo cáo thực tập tốt
nghiệp

Trường §H công nghiệp Hà Nội Khoa kÕ to¸n- KiÓm
to¸n
5.1.1. Đặc điểm về lao động .
Bảng 01 : Cơ cấu lao động của công ty
Chỉ tiêu 2009 2010 2011 So sánh(%)
Số lượng
(người)
CC(%) Số
lượng
(người)

CC(%) Số
lượng
(người)
CC
(%)
10/09 10/11
Tổng số lao động 56 100 75 100 88 100 133,93 117,33
I. Phân theo TCL§
-L§ trực tiếp 34 60,7 50 66,7 63 71,6 147,06 126
-L§ gián tiếp 22 39,3 25 33,3 25 28,4 113,64 100
II. Theo trình độ
-C§,§H 13 23.2 18 24,0 22 25,0 138,46 122,22
-Các lớp học nghỊ 15 26,8 17 22,7 20 22,7 113,33 117,65
-Chưa qua đào tạo 28 50,00 40 53,3 46 52,3 142,86 115
(Nguồn: Phòng nhân sự)
Nhìn vào bảng ta thấy, lao động trực tiếp luôn chiếm tư lệ cao điều này chứng
tỏ rằng quy mô sản xuất kinh doanh của công ty ngày càng được mở rộng. Lao
động chưa qua đào tạo chiếm tư trọng lớn so với lao động trình độ đại học, trên đại
học và lao động qua các lớp học nghỊ. Qua ba năm nguồn lao động của công ty tăng
cả về số lượng và chất lượng.
5.1.2. Tình hình vốn
Bảng 1.2: Tình hình tài sản và nguồn vốn của công ty
Phạm Thùy Trang KT9-Khóa Báo cáo thực tập tốt
nghiệp

Trường §H công nghiệp Hà Nội Khoa kÕ to¸n- KiÓm
to¸n
Chỉ tiêu
2009 2010 2011 So sánh (%)
G.trị

(tr.®
)
Cơ cấu
(%)
G.trị
(tr.®)
Cơ cấu
(%)
G.trị
(tr.
®)

c

u
(%)
10/09 11/10 BQ
I.Vốn SXKD 5.874,36 100 7.838,63 100 8025,31 100 133,44 102,38 117,91
- Vốn cố định 2208,81 37.6 3181,99 40,6 3340,59 41,6 144,06 104,98 124,52
-Vốn lưu động 3665,55 62,4 4656,64 59,4 4684,72 58,4 127,04 100,6 113,82
II. Nguồn vốn 5874,36 100 7838,63 100 8025,31 100 133,44 102,38 117,91
( Nguồn : phòng kế toán tài chính của công ty)
Vốn sản xuất kinh doanh thể hiện qua việc mua sắm tài sản cố định và tài sản
lưu động phục vụ cho quá trình sản xuất kinh doanh của công ty. Đối với Công ty
Cổ Phần Gia Thái vốn được sử dụng vào nhiều mục đích khác nhau, trong đó có
mục đích đầu tư xây dựng, đầu tư thuê lao động, đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng, đầu
tư trang thiết bị, máy móc cho ngành xây dựng.
Nhìn vào biểu ta thấy vốn sản xuất kinh doanh của công ty tăng nhanh qua các
năm với tốc độ tăng bình quân là 17,91% một năm. Trong đó vốn cố định có tốc độ
tăng nhanh hơn tốc độ tăng của vốn lưu động. Với tốc độ tăng vốn cố định bình

quân là 24,52% một năm. Nhưng vốn lưu động luôn chiếm tư trọng lớn hơn trong 3
năm gần đây do nhu cầu sản xuất kinh doanh tăng nhanh. Trong 3 năm gần đây do
nhu cầu vốn lưu động cho quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh tăng lên, một
lượng vốn lưu động lớn cần thiết để tham gia vào quá trình xây dựng, xây lắp các
công trình ma doanh nghiệp trúng thầu.
Nhìn chung, qua 3 năm số vốn tăng lên của công ty đã cho thấy quá trình sản
xuất kinh doanh của công ty khả quan.
6. Tổ chức sản xuất kinh doanh tại công ty
6.1 Báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty
Phạm Thùy Trang KT9-Khóa Báo cáo thực tập tốt
nghiệp

Trường §H công nghiệp Hà Nội Khoa kÕ to¸n- KiÓm to¸n
Phạm Thùy Trang KT9-Khóa 5 Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Biểu 1.1
BáO CáO KếT QUả KINH DOANH
STT Chỉ tiêu
M
ã
số
Năm 2009 Năm 2010 Năm 2011
(1) (2) (3) (4) (5) (6)
Kết quả kinh doanh ghi nhận theo báo cáo tài chính
1 Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 01 1.025.868.000 3.206.384.000 5.333.575.000
Trong đó. - Doanh thu bán hàng hoá, dịch vụ xuất khẩu 02
2 Các khoản giảm trị doanh thu ([03]=[04]+[05]+[06]+[07]) 03
A Chiết khấu thương mại 04
B Giảm giá hàng bán 05
C Giá trị hàng bán bị trả lại 06
D

Thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất khẩu, thuế giá trị gia tăng theo phương
pháp trực tiếp phải nộp
07
3 Doanh thu hoạt động tài chính 08 0 0 0
4 Chi phí sản xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch vụ ([09]=[10]+[11]+[12]) 09 838.834.020 1.123.842.155 1.160.745.150
A Giá vốn hàng bán 10 732.494.020 1.011.892.155 1.022.825.150
B Chi phí bán hang 11 15.500.000 16.500.000 20.800.000
C Chi phí quản lý doanh nghiệp 12 90.840.000 95.450.000 117.120.000
5 Chi phí tài chính 13 32.000.000 37.120.000 48.000.000
Trong đó. Chi phí lãi tiền vay dùng cho sản xuất, kinh doanh 14 32.000.000 37.120.000 48.000.000
20
Trường §H công nghiệp Hà Nội Khoa kÕ to¸n- KiÓm to¸n
Phạm Thùy Trang KT9-Khóa 5 Báo cáo thực tập tốt nghiệp
21
Trường §H công nghiệp Hà Nội Khoa kÕ to¸n- KiÓm to¸n
Phạm Thùy Trang KT9-Khóa 5 Báo cáo thực tập tốt nghiệp
6
Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh
([15]=[01]-[03]+[08]-[09]-[13])
1
5
47721.9
80
35.595.745
109.558.35
0
7
Thu nhập khác
1
6

24.620.
000
31.556.000 20.240.000
8
Chi phí khác
1
7
4.050.0
00
15.050.000 15.950.000
9
Lợi nhuận khác ([18]=[16]-[17])
1
8
20.570.
000
16.506.000 4.290.000
1
0
Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế thu nhập doanh nghiệp
([19]=[15]+[18])
1
9
68.291.
980
52.101.745
113.848.35
0
22
Trường §H công nghiệp Hà Nội Khoa kÕ to¸n- KiÓm to¸n

Phạm Thùy Trang KT9-Khóa 5 Báo cáo thực tập tốt nghiệp
23
Trường §H công nghiệp Hà Nội
Khoa kế toán- Kiểm toán
6.2 Một số chỉ tiêu lãi gộp , doanh thu, lãi ròng của công ty.
Các chỉ tiêu doanh thu, lãi gộp , lãi ròng của công ty năm 2011 ®ù¬c thể hiện thông
qua bảng sau. §VT: đồng
T
T Chỉ tiêu Năm 2010 Năm 2011 Chênh lệch %
1 Doanh thu thuần 1.206.384.000 1.333.575.000 127.191.000 110
2 GÝa vốn hàng bán
1.011.892.155 1.022.825.150 10.932.995
101
3 Lãi gộp từ h®kd 194491845 310749850 116.258.005 160
4 Lãi ròng từ h®kd 52.101.745 113.848.350 61.746.605 220
5 Lãi gộp / DT thuần (%) 16.1 23.3 91.4 145
Qua bảng trên ta thấy được. DT thuần của công ty năm 2011 tăng 127.191.000
đồng tương ứng với tỉ lệ 10% . Giá vốn tăng10.932.995 đồng tương ứng với tỉ 1% và lãi
gộp 116.258.005đồng tương ứng với tỉ lệ 60%. Lãi ròng từ hoạt động kinh doanh cũng
tăng 61.746.605 đồng tương ứng với120%. Chứng tỏ tốc độ tăng của giá vốn nhỏ hơn so
với tốc độ tăng của doanh thu thuần khiến cho lãi gộp và lãi ròng của công ty từ hoạt
động kinh doanh tăng.
7. Chế độ kế toán áp dụng tại công ty
Công ty áp dụng chế độ kế toán Việt
Công ty áp dụng chế độ kế toán Việt
Nam
Nam
theo hình thức sổ kế toán nhật ký chung.
theo hình thức sổ kế toán nhật ký chung.
Niên độ kế toán bắt đầu từ ngày 01/01 đến 31/12 hàng năm.

Niên độ kế toán bắt đầu từ ngày 01/01 đến 31/12 hàng năm.
Đơn vị tiền tệ sử dụng là đồng Việt Nam.
Đơn vị tiền tệ sử dụng là đồng Việt Nam.
Tài sản cố định được khấu hao theo phương pháp khấu hao đường thẳng căn cứ vào
Tài sản cố định được khấu hao theo phương pháp khấu hao đường thẳng căn cứ vào


thời gian sử dụng hữu ích ước tính của tài sản.
thời gian sử dụng hữu ích ước tính của tài sản.
Hàng tồn kho được hạch toán theo phương pháp kê khai thường xuyên.
Hàng tồn kho được hạch toán theo phương pháp kê khai thường xuyên.
Đội xây dựng chủ động mua vật tư, thiết bị phục vụ thi công công trình theo yêu
Đội xây dựng chủ động mua vật tư, thiết bị phục vụ thi công công trình theo yêu


cầu thực tế. Sau đó định kỳ gửi về phòng kế toán làm cơ sở tập hợp chi phí nguyên vật
cầu thực tế. Sau đó định kỳ gửi về phòng kế toán làm cơ sở tập hợp chi phí nguyên vật


liệu trực tiếp, các đội xây dựng theo dõi quản lý nhân công, lập bảng chấm công, bảng
liệu trực tiếp, các đội xây dựng theo dõi quản lý nhân công, lập bảng chấm công, bảng


thanh toán lương, giấy đề nghị tạm ứng, và gửi về phòng kế toán để làm căn cứ cho
thanh toán lương, giấy đề nghị tạm ứng, và gửi về phòng kế toán để làm căn cứ cho


việc hạch toán chi phí nhân công trực tiếp, chi phí sản xuất chung, Sau khi phòng kế
việc hạch toán chi phí nhân công trực tiếp, chi phí sản xuất chung, Sau khi phòng kế



Phạm Thùy Trang KT9-Khóa
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
24
Trường §H công nghiệp Hà Nội
Khoa kế toán- Kiểm toán
toán nhận được chứng từ ban đầu, kế toán tiến hành kiểm tra, phân loại, xử lý chứng từ,
toán nhận được chứng từ ban đầu, kế toán tiến hành kiểm tra, phân loại, xử lý chứng từ,


hệ thống hoá số liệu, hạch toán.
hệ thống hoá số liệu, hạch toán.
7.1 Chứng từ , sổ kế toán đang sử dụng tại đơn vị
- Chứng từ là bằng chứng chứng minh các nghiệp vụ kinh tế thực sự phát sinh ,với
các nghiệp vụ kinh tế khác nhau sẽ ®îc lập các chứng từ khác nhau. Mọi số liệu ghi chép
vào sổ kế toán phải có chứng từ hợp lệ, hợp pháp.
- Công ty TNHH thương mại xây dựng và sản xuất Lê Duy áp dụng chế độ kế toán
theo quyết định 15/Q§-BTC ban hành ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng Bộ tài chính.
- Hiện nay xí nghiệp xây dựng công trình 1 đang sử dụng những loại chứng từ, sổ
sách sau để thuận tiện cho việc theo dõi cũng nh quản lý việc xây lắp và bàn giao công
trình:
1Bảng chấm công
2Bảng chấm công làm thêm giờ
3Hoá đơn GTGT
4 Phiếu xuất kho
5Phiếu thu, phiếu chi
6Phiếu báo vật tư còn lại cuối kỳ
………
7Sổ cái các tài khoản 621,622,623,627,154…
8Ngoài ra còn 111,112,131,141,331….

9Sổ chi tiết các tài khoản 621,622,623,627,154
10 Sổ nhật ký chung
11 ………………
7.2 Tài khoản sử dụng
Phạm Thùy Trang KT9-Khóa
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
25

×