Tải bản đầy đủ (.doc) (29 trang)

GIAO AN LỚP 5 TUAN 33 CKTKN-ĐẸP

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (214.59 KB, 29 trang )

TUẦN 33
Thứ … ngày tháng … năm 2011

CHÀO CỜ
I/ Mục tiêu:
 Nhắc nhở HS công tác trọng tâm học tập.
 Dặn dò công tác học tập, bảo vệ tài sản của nhà trường, chăm sóc cây xanh,…
 Giáo dục HS về An toàn giao thông-phòng bệnh mùa hè, thực hiện tốùt vệ sinh trường
lớp, vệ sinh cá nhân.
 Triển khai công tác trọng tâm trong tuần 33.
II/ Tiến hành:
 Tiến hành nghi thức lễ chào cờ.
 Nhắc nhở HS một số việc cần thiết từ nay đến cuối năm: Ôn tập thật tốt tất cả các môn
chú trọng nhất là môn toán và tiếng việt.
 Giáo viên triển khai công tác trọng tâm trong tuần: Vệ sinh trường lớp, vệ sinh trong vui
chơi và bảo đảm an toàn. Cần chuẩn bò bài chu đáo trước khi đến lớp, thực hiện tốt
phong trào xanh, sạch đẹp để thật xứng đáng là trường học thân thiện, học sinh tích cực.
 Giáo dục học sinh thực hiện tốt an toàn giao thông. Phòng chống bệnh mùa hè, chú ý
công tác vệ sinh cá nhân thật tốt. Chú trọng trong vấn đề ăn quà vặt có thể gây hại cho
sức khỏe: nhất là những loại bánh kẹo không rõ nguồn gốc, xuất xứ, không nhãn mát và
nhất là không có hạn sử dụng.
 Dặn dò học sinh công tác chăm sóc và bảo vệ cây xanh.Tiếp tục triển khai dạy phụ đạo
học sinh yếu mỗi tuần học từ 2-3 buổi.
 Kiểm tra việc HS thực hiện nội quy, quy chế của nhà trường.

Tập đọc:
LUẬT BẢO VỆ, CHĂM SÓC VÀ GIÁO DỤC TRẺ EM
(Trích )
I.Mục tiêu:
1. Đọc lưu loát, diễn cảm toàn bài.Đọc đúng các từ mới và khó trong bài. Biết đọc bài với
giọng thông báo rõ ràng; ngắt giong làm rõ từng điều luật, từng khoản mục


2. Hiểu nghiã các từ ngữ mới, nội dung từng điều luật. Hiểu luật bảo vệ, chăm sóc và giáo
dục trẻ em là văn bản của nhà nước nhằm bảo vệ quyền lợi của trẻ em, quy đònh bổn phần của
trẻ em đối với gia đình và xã hội .biết liên hệ nhũng điều luật với thực tế để có ý thức về quyền
lợi của trẻ em, quy đònh bổn phần của trẻ em.
II.Đồ dùng dạy học:
-Tranh ảnh minh hoạ bài học.
III.Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
A. Ổn đònh tổ chức:
B.Kiểm tra:
-Kiểm tra 2HS.
-HS hát.
-2HS đọc thuộc lòng bài thơ Những cánh
buồm, trả lời câu hỏi.
1
-Gv nhận xét +ghi điểm.
C.Bài mới:
1.Giới thiệu bài:
Hôm nay chúng ta cùng tìm
hiểuvề luật bảo vệ, chăm sóc và giáo
dục trẻ em.
2.Hướng dẫn HS đọc và tìm hiểu bài :
a/ Luyện đọc :
-GV Hướng dẫn HS đọc.
Chia đoạn theo 4 điều luật :15, 16,
17 , 21.
-Luyện đọc các tiếng khó: quyền,
chăm sóc sức khoẻ ban đầu, công lập,
bản sắc …
-Gv đọc mẫu toàn bài.

b/ Tìm hiểu bài:
GV Hướng dẫn HS đọc.
Điều 15,16 , 17:
H:Những điều luật nào trong bài nêu
lên quyền của trẻ em Việt Nam ?
Giải nghóa từ :quyền.
H: Hãy đặt tên cho mỗi điều luật nói
trên.
Điều 21:
H: Nêu những bổn phận của trẻ em
được quy đònh trong luật.
H: Em đã thực hiện những bổn phận gì,
còn những bổn phận gì cần tiếp tục
thực hiện ?
-GV đọc mẫu toàn bài.
c/Luyện đọc lại:
-GV Hướng dẫn HS đọc diễn cảm như
mục I
-GV Hướng dẫn HS đọc diễn cảm Điều
21:
“ Trẻ em có bổn phận sau đây :

-HS lắng nghe.
-1HS đọc toàn bài.
-HS đọc thành tiếng nối tiếp.
-Đọc chú giải + Giải nghóa từ :
-HS lắng nghe.
-1HS đọc đoạn + câu hỏi
-HS đọc lướt từng điều luật để trả lời.
Điều 15:

1/ Trẻ em có quyền được chăm sóc, bảo vệ
sức khỏe.
2/ Trẻ em dưới 6 tuổi được chăm sóc sức
khỏe ban đầu
Điều 16:
1/ Trẻ em có quyền được học tập.
2/ Trẻ em học bậc tiểu học trong các cơ sở
giáo dục công lập không phải trả học phí.
Điều 15: Quyền của trẻ em được chăm sóc,
bảo vệ sức khỏe
Điều 16: Quyền học tập của trẻ em
Điều 17: Quyền vui chơi, giải trí của trẻ em
-1HS đọc lướt + câu hỏi.
-HS đọc 5 bổn phận của trẻ em được quy đònh
trong luật.
-HS trả lời.
-HS lắng nghe.
-HS đọc từng đoạn nối tiếp.
-HS đọc cho nhau nghe theo cặp.
-HS luyệïn đọc cá nhân, cặp, nhóm.
2
…………. Vừa sức mình .” Chú ý đọc
rõ ràng rành mạch từng khoản mục,
ngắt hơi đúng các dấu câu; nhấn giọng:
yêu quý, kính trọng, lễ phép, thương
yêu, đoàn kết, giúp đỡ, chăm chỉ, giữ
gìn, rèn luyện, thực hiện, tôn trọng, bảo
vệ, yêu, giúp đỡ”
-Hướng dẫn HS thi đọc diễn cảm.
D. Củng cố, dặn dò :

-GV hướng dẫn HS nêu nội dung bài +
ghi bảng.
-GV nhận xét tiết học.
-Yêu cầu HS về nhà tiếp tục luyện đọc
nhiều lần và thực hiện luật.
-Chuẩn bò tiết sau :Sang năm con lên
bảy.
-HS thi đọc diễn cảm trước lớp.
Hiểu luật bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em
là văn bản của nhà nước nhằm bảo vệ quyền
lợi của trẻ em , quy đònh bổn phần của trẻ em
đối với gia đình và xã hội .biết liên hệ nhũng
điều luật với thực tế để có ý thức về quyền lợi
của trẻ em, quy đònh bổn phần của trẻ em.
-HS lắng nghe.
TOÁN -TIẾT 161:
ÔN TẬP VỀ DIỆN TÍCH ,THỂ TÍCH MỘT SỐ HÌNH
I/ MỤC TIÊU:
Giúp HS ôn tập, củng cố kiến thức và rèn kó năng tính diện tích, thể tích một số hình
II/ CHUẨN BỊ:
Bảng phụ ghi tóm tắt như SGK, mô hình hình hộp chữ nhật, hình lập phương.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DAY-HOC :
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
1/Ổn đònh tổ chức:
2/Kiểm tra bài cũ:
Nêu quy tắc công thức tính diện tích hình
thang ?
Nêu cách tính chiều cao, tổng 2 đáy của
hình thang
Giải bài tập 4

Gv nhận xét, ghi điểm
3/Bài mới :
a)Giới thiệu bài: Ôn tập về diện tích, thể
tích một số hình
b)Hướng dẫn HS ôn tập:
-GV treo mô hình hình hộp chữ nhật, hình
lập phương
-Cho HS nêu qui tắc công thức tính diện
tích xung quanh, diện tích toàn phần, thể
tích
-Cho HS nhắc lại
-Hướng dẫn HS làm bài tập
Bài 1:
-Cho HS đọc yêu cầu bài tập
-HS hát
HS nêu và làm bài tập
-HS nêu
-HS nhắc lại
-HS đọc yêu cầu bài tập
-HS thảo luận tìm cách tính
3
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
-GV hướng dẫn HS tính diện tích quét vôi
-Gv nhận xét, sửa chữa
Bài 2:
-Cho HS đọc yêu cầu bài tập
-Hãy nêu cách tính thể tích cái hộp
-Nêu cách tính toàn phần của hình lập
phương ?
-Cho HS giải

-Gv nhận xét
Bài 3:
-Cho HS đọc yêu cầu bài tập
-Muốn tính thời gian bơm đầy bể nước cần
biết gì ?
-Tính thời gian để bơm đầy bể bằng cách
nào ?
-Cho HS làm bài vào vở
-Gv nhận xét, sửa chữa
4/Củng cố :
Nêu qui tắc công thức tính diện tích xung
quanh ,diện tích toàn phần, thể tích hình
hộp chữ nhật, hình lập phương
5/ Dăn dò :Về nhà hoàn chỉnh các bài
tập đã làm vào vở
Chuẩn bò : Luyện tập
Nhận xét
Giải:
Diện tích xung quanh phòng học:
(6 + 4,5 ) x 2 x 4 = 84(m
2
)
Diện tích trần nhà:
6 x 4,5 = 27 (m
2
)
Diện tích cần quét vôi:
84 +27 -8,5 = 102,5 ( m
2
)

Lớp nhận xét
-HS đọc
-HS trả lời
Giải :
a/ Thể tích cái hộp hình lập phương:
10 x 10 x 10 = 1000( cm
3
)
b/ Diện tích giấy màu cần dán chính là
diện tích toàn phần của hình lập phương.
Vậy diện tích giấy màu cần dùng:
10 x 10 x 6 = 600 (cm
2
)
-HS nhận xét
-HS đọc
-HS trả lời theo gợi ý của GV
Giải :
Thể tích bể nước là:
2 x 1,5 x1 = 3 (3 m
3
)
Thời gian để vòi chaye đầy bể là
3 :0,5 = 6 (giờ )
HS nhận xét
HS nêu
LỊCH SỬ:
BÀI: ÔN TẬP
LỊCH SỬ NƯỚC TA TỪ GIỮA THẾ KỈ XIX ĐẾN NAY
I/ MỤC TIÊU: Học xong bài này HS biết:

Nội dung chính của thời kì lòch sử nước ta từ năm 1858 đến nay.
Ý nghóa lòch sử của Cách mạng tháng Tám 1945 và Đại thắng mùa xuân năm 1975.
II/ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
4
Bản đồ hành chính Việt nam (để chỉ đòa danh liên quan đến các sự kiện được ôn
Tranh, ảnh, tư liệu liên quan đến kiến thức các bài.
Phiếu học tập.
HS : SGK.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG HỌC SINH
1/ Ổn đònh lớp:
2/Kiểm tra bài cũ:
-Kiểm tra sự chuẩn bò ôn tập của HS
-Gv nhận xét
3/ Bài mới:
Giới thiệu bài:
“Ôn tập: Lòch sử nước ta từ giữa thế kỉ
XIX dến nay”.
Hoạt động :
a) Hoạt động 1: Thống kê các sự kiện
lòch sử tiêu biểu từ 1945 đến 1975
-GV dùng bảng phụ, HS nêu ra 4 thời kì
lòch sử đã học.
-Từ năm 1945 đến nay lòch sử Việt Nam
chia làm mấy giai đoạn ?
-Mỗi giai đoạn có sự kiện lòch tiêu biểu
nào? Sự kiện đó xảy ra vào thời gian
nào?

-GV chốt lại và yêu cầu HS nắm được

những mốc lòch sử quan trọng.
b/Hoạt động 2: Thi kể chuyện lòch sử
-GV yêu cầu HS tiếp nối nêu tên các trận
đánh lớn của lòch sử từ 1945-1975, kể tên
các nhân vật lòch sử tiêu biểu trong giai
đoạn đó.
-HS hát.
- HS nghe.
-Cho HS thảo luận và nêu:
+Từ 1945-1954: Bảo vệ chính quyền non trẻ,
trường kì kháng chiến chống Pháp.
+1954-1975: Xây dựng CNXH ở miền Bắc
và đấu tranh thống nhất đất nước.
+1975 đến nay: Xây dựng CNXH trong cả
nước
Sự kiện tiêu biểu : Ngày 19-8-1945, Cách
mạng tháng Tám thành công.
2-9-1945, Bác Hồ đọc bản tuyên ngôn Độc
lập, khai sinh ra nước Việt Nam Dân chủ
Cộng hoà
7-5-1954, chiến thắng Điện Biên Phủ kết
thúc thắng lợi 9 năm kháng chiến chống thực
dân Pháp
Tháng 12- 1972, Chiến thắng Điện Biên
Phủ trên không, đưa đến buộc Mó kí Hiệp
đònh Pa-ri về chấm dứt chiến tranh và lặp lại
hoà bình ở Việt Nam
Ngày 30-4 -1975, Chiến dòch Hồ Chí Minh
lòch sử toàn thắng, miền Nam giải phóng, đất
nước thống nhất.

25-4-1976 Tổng tuyển cử bầu Quốc hội nước
Việt Nam thống nhất.
- Các nhóm trình bày
- HS nghe, bổ sung
5
HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG HỌC SINH
-GV cho HS thảo luận nhóm, mỗi nhóm
chọn kể một trận đánh.
-Gv nhận xét tuên dương
4/Củng cố:
GV nhắc lại nội dung chính của bài.
5/ Nhận xét – dặn dò:
Nhận xét tiết học
Chuẩn bò Ôn tập học kì 2

-HS nêu lại
ĐẠO ĐỨC:
THỰC HÀNH AN TOÀN GIAO THÔNG
I/MỤC TIÊU:
-HS biết một số quy tắc chung về thực hành an toàn giao thông
-Luôn có ý thức chấp hành đúng luật giao thông, cẩn thận khi tham gia giao thông và
truyên truyền vận động mọi người cùng thực hiện.
II/ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
-HS và GV sưu tầm tranh ảnh về an toàn giao thông (tranh đúng và tranh sai luật giao
thông)
III/CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
1/Kiểm tra bài cũ:
-HS1: Nêu nguyên nhân gây tai nạn giao
thông.

-HS2: Điều gì sẽ xảy ra khi người vi phạm tai
nạn giao thông?
-HS3:Những việc làm để thể hiện an toàn
giao thông.
2/Bài mới:
a)Giới thiệu bài: Nêu MĐ, YC của tiết học
Hoạt động 1: Tổ chức triển lãm tranh
-Các nhóm thi triển lãm tranh và nêu nội
dung của từng tranh.
-Các nhóm nhận xét
-GV bổ sung
b)Xử trí tình huống:( đóng vai)
-Các nhóm tự đưa ra tình huống của nhóm
mình, đóng vai.
-Qua trò chơi GV giảng dạy cho các em biết
xử trí khi tham gia giao thông.
-GV nhậ xét, liên hệ.
4/Củng cố – dặn dò:
-Chuẩn bò tiết 34
-HS trả lời
-Các nhóm thi triển lãm tranh
- Các nhóm đưa ratình huống của
nhóm và đóng vai
-HS nhận xét phần trình bày của các
nhóm.
6

Thứ … ngày tháng … năm 2011
CHÍNH TẢ:(Nghe - viết )
TRONG LỜI MẸ HÁT

I / MỤC TIÊU:
Nghe – viết đúng, trình bày đúng chính tả bài thơ : Trong lời mẹ hát.
Tiếp tục luyện tập viết hoa tên các cơ quan, tổ chức, đơn vò.
II / ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
3 tờ giấy khổ to viết tên các cơ quan, tổ chức, đơn vò để HS làm bài tập 2.
Bảng phụ viết ghi nhớ về cách viết hoa
III / HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1/Ổn đònh tổ chức:
2/Kiểm tra bài cũ:
-HS lên bảng viết: Trường Tiểu học Bế
Văn Đàn, Công ty Dầu khí Biển Đông,
Nhà xuất bản Giáo dục.
-GV nhận xét ghi điểm.
3/ Bài mới :
Giới thiệu bài : Trong tiết học hôm nay,
các em cùng nghe viết bài thơ : Trong
lời mẹ hát và luyện tập viết hoa tên các
cơ quan, tổ chức đơn vò.
Hướng dẫn HS viết chính tả :
-GV đọc bài thơ “Trong lời mẹ hát”
Nội dung bài thơ nói lên điều gì ?
-Hướng dẫn HS viết đúng những từ HS
dễ viết sai : ngọt ngào, chòng chành,
nôn nao,
-GV đọc bài chính tả cho HS viết.
-GV đọc toàn bài cho HS soát lỗi.
-Chấm chữa bài:
+GV chấm một số bài của HS.
+Cho HS đổi vở chéo nhau để chấm

-GV rút ra nhận xét và nêu hướng khắc
phục lỗi chính tả cho cả lớp.
Hướng dẫn HS làm bài tập:
Bài tập 2:
-HS đọc nội dung bài tập 2, đọc chú giải.
-GV cho cả lớp đọc thầm đoạn văn:
Công ước về quyền trẻ em

-Đoạn văn nói lên điều gì ?
-HS hát.
-2 HS lên bảng viết cả lớp viết vào vở
Lớp nhận xét.
-HS theo dõi SGK và lắng nghe.
Ca ngợi lời hát, lời ru của mẹ.Có ý nghóa rất
quan trọng đối với cuộc đời đứa trẻ.
-HS viết từ khó trên giấy nháp.
-HS viết bài chính tả.
-HS soát lỗi.
-HS ngồi gần nhau đổi vở chéo nhau để
chấm.
-HS lắng nghe.
- HS đọc nội dung bài tập 2, đoc chú giải
SGK
-HS đọc thầm đoạn văn: Công ước về quyền
trẻ em.
-HS thảo luận, trả lời: Đoạn văn nói về văn
bản quốc tế đầu tiên đề cập toàn diện các
7
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
-HS đọc tên các cơ quan, tổ chức có

trong đoạn văn Công ước về quyền trẻ
em.
-Cho HS nhắc lại nội dung cần ghi nhớ
về cách viết hoa tên các cơ quan, tổ chứ,
đơn vò
-GV treo bảng phụ đã viết nội dung ghi
nhớ.
-GV cho HS chép lại vào vở tên các cơ
quan, tổ chức, đơn vò và nhận xét cách
viết hoa
-GV phát phiếu khổ to cho 3 HS làm bài
tập.
-GV nhận xét và chốt lại kết quả đúng:
Liên hợp quốc
Uỷ ban Nhân quyền Liên hợp quốc
Tổ chức Nhi đồng Liên hợp quốc
Tổ chức Lao động Quốc tế
Tổ chức Quốc tế về bảo vệ trẻ em ….
4 / Củng cố dặn dò:
-Nhận xét tiết học.
-Nhớ quy tắc viết tên các cơ quan, tổ
chức, đơn vò trong đoạn văn Công ước
về quyền trẻ em.
-Chuẩn bò bài sau nhớ - viết : Sang năm
em lên bảy.
quyền của trẻ em là công ước về quyền trẻ
em. Quá trình soạn thảo công ước và việc
gia nhập công ước của Việt Nam
-HS lắng nghe.
-HS nhắc lại.

-Lớp theo dõi trên bảng phụ.
-1 HS chép lại vào vở tên các cơ quan, tổ
chức, đơn vò và nhận xét cách viết hoa.
-HS làm bài tập vào vở và sau đó dán kết
quả trên bảng.
-Lớp nhận xét, bổ sung.
-HS lắng nghe.
-HS lắng nghe.
LUYỆN TỪ VÀ CÂU:
MỞ RỘNG VỐN TỪ: TRẺ EM
I.MỤC TIÊU:
1. HS mở rộng, hệ thống hoá vốn từ về trẻ em; biết một số thành ngữ, tục ngữ về trẻ em.
2. Biết sử dụng các từ đã học để đặt câu, chuyển các từ đó vào vốn tích cực.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
-Bút dạ + giấy khổ to để các nhóm làm BT 2, 3 + băng dính.
-4 tờ giấy khổ to kẻ bảng nội dung BT4.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
I. Ổn đònh tổ chức:
II.Kiểm tra bài cũ:
-Kiểm tra 2 HS.
-HS hát
-2 HS nêu 2 tác dụng của dấu hai chấm,
8
-GV nhận xét ghi điểm.
III.Bài mới :
1.Giới thiệu bài :Hôm nay các em được học
mở rộng, hệ thống hoá vốn từ về trẻ em; biết
một số thành ngữ, tục ngữ về trẻ em. Biết sử
dụng các từ đã học để đặt câu, chuyển các từ

đó vào vốn từ tích cực.
-GV ghi đề lên bảng.
2.Hướng dẫn HS làm bài tập:
Bài 1 :
-HS đọc yêu cầu bài tập 1.
-Gv Hướng dẫn HS làm BT1. ( cá nhân)
-GV chốt lại ý kiến đúng:
Ý C : người dưới 16 tuổi được xem là trẻ em.
Bài 2:
-HS đọc yêu cầu bài tập 2.
-Gv Hướng dẫn HS làm BT2:3 nhóm làm
vào bảng phụ, các em trao đổi tìm ra từ đồng
nghóa với từ “trẻ em”, ghi những từ tìm được
vào bảng và đặt câu với 1 từ vừa tìm được.
-Tổ chức cho HS trình bày.
-GV nhận xét và chốt lại ý kiến đúng:
+ Từ đồng nghóa với từ Trẻ em:
-trẻ, trẻ con, con tre,û…
- trẻ thơ, thiếu nhi, nhi đồng, thiếu niên,
- con nít, trẻ ranh, ranh con, nhãi con, nhóc
con,…
-GV nhận xét tuyên dương các nhóm có câu
trả lời đúng, hay và nhanh.
-GV giảng: Các từ như: bầy trẻ, lũ trẻ, bọn
trẻ, đó là các cụm từ gồm một từ đồng
nghóa với với tẻ con ( từ trẻ) và một từ chỉ
đơn vò ( bầy, lu,õ bọn ). Cũng có thể ghép các
từ chỉ đơn vò này với từ trẻ con: bầy trẻ con,
lũ trẻ con, bọn trẻ con.
Bài 3:

-Gv Hướng dẫn HSlàm BT3.
-Gv gợi ý để HS tìm ra, tạo những hình ảnh
so sánh đúng và đẹp về trẻ em.
- Tổ chức cho HS trình bày.
-GV chốt lại ý kiến đúng, bình chọn nhóm
làm hay ví dụ:
nêu ví dụ minh hoạ (mỗi em cho 1 ví dụ
khác nhau.)
-HS lắng nghe.
-HS đọc yêu cầu BT1, suy nghó trả lời,
giải thích vì sao em xem đó là câu trả lời
đúng.
-HS đọc yêu cầu BT2, suy nghó trả lời,
trao đổi và thi làm theo nhóm, ghi vào
bản nhóm, đặt câu với 1 từ vừa tìm được.
-HS cử đại diện lên trình bày mà nhóm
đã làm và ghi ở bảng phụ.
-Lớp nhận xét.
-HS đọc yêu cầu BT3.
-HS trao đổi theo nhóm để tìm các hình
ảnh đúng, ghi vào giấy khổ to, dán lên
bảng lớp, trình bày.
-Lớp nhận xét, chọn nhóm làm hay nhất.
9
+ Trẻ em như tờ giấy trắng.
+Trẻ em như nụ hoa mới nở.
+ Đứa trẻ đẹp như bông hồng buổi sớm.
Lũ trẻ rúi rít như bầy chim non.
+ Cô bé trông giống hệt bà cụ non.
+Trẻ em là tương lai của đất nước.

Trẻ em hôm nay, thế giới ngày mai …
-GV nhận xét, tuyên dương nhóm làm đúng
và nhanh nhất.
Bài tập 4:
-Gv Hướng dẫn HS làm BT14.
-Gv chuẩn bò sẵn các băng giấy ghi các câu
tục ngữ, thành ngữ và bên kia là các lời giải
thích.
-GV cho HS trình bày.
-Cho lớp nhận xét, bình chọn nhóm thắng
cuộc.
-GV chốt lại ý kiến đúng:
a/ Tre già măng mọc: Lớp trước già đi, có
lớp sau thay thế.
b/Tre non dễ uốn: Dạy trẻ từ lúc còn nhỏ dễ
hơn.
c/Trẻ người non dạ: Còn ngây thơ, dại dột
chưa biết suy nghó chín chắn.
d/Trẻ lên ba, cả nhà học nói: Trẻ lên ba
đang học nói, khiến cả nhà vui vẻ nói theo.
- Tổ chức cho HS thi nhẩm học thuộc các câu
thành ngữ, tục ngữ.
-GV nhận xét, tuyên dương những em thuộc
tốt hơn.
IV. Củng cố :
-GV nhận xét tiết học.
-Yêu cầu HS về nhà tiếp tục luyện sử dụng
vốn từ.
V. Dặn dò:
-Chuẩn bò tiết sau :Ôn tập về dấu ngoặc kép.

( nhớ lại các kiến thức về dấu ngoặc kép)
-Ôn bài thật tốt chuẩn bò cho kì thi cuối năm
đạt kết quả tốt nhất.
+ So sánh để làm nổi bật vẻ thơ ngây,
trong trắng
+ So sánh để làm nổi bật sự tươi đẹp.
+ So sánh làm nổi bật tính vui vẻ hồn
nhiên.
+ So sánh để làm rõ vẻ đáng yêu của
đứa trẻ thích học làm người lớn.
+ So sánh để làm rõ vai trò của trẻ trong
xã hội.
-HS đọc yêu cầu BT4.
-HS làm vào vở BT. Tổ chức 2 nhóm lên
thi nhau đính các băng giấy phù hợp,
nếu nhóm nào làm đúng và nhanh hơn
thì thắng cuộc.
-HS cử đại diện nhóm trình bày.
-Lớp nhận xét.
-HS thi nhau đọc thuộc lòng.
-HS lắng nghe.
-HS lắng nghe.
MĨ THUẬT:
VẼ TRANG TRÍ: TRANG TRÍ LỀU TRẠI HOẶC CỔNG TRẠI THIẾU NHI.
( GV chuyên dạy)

TOÁN -TIẾT 162:
10
LUYỆN TẬP
I/ MỤC TIÊU :

Qua bài học: HS nhớ công thức qui tắc tính thể tích, diện tích một số hình đã học.
Rèn kó năng tính thể tích và diện tích một hình đã học
II/ CHUẨN BỊ:
Bảng phụ ghi sẵn bài tập 1
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DAY-HOC :
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
1/Ổn đònh tổ chức:
2/Kiểm tra bài cũ:
-Cho HS giải bài tập 3.
-Nêu công thức tính diện tích xung
quanh, diện tích toàn phần hình hộp
chữ nhật.
GV nhận xét ghi điểm
3/Bài mới :
a)Giới thiệu bài:Luyện tập
b)Hướng dẫn HS làm bài tập
Bài tập 1:
Cho HS đọc yêu cầu bài tập
Yêu cầu HS nêu yếu tố đã cho, yếu tố
cần tìm của từng trường hợp
Cho HS làm vào vở
Gv nhận xét, sửa chữa
Nêu cách tính
Bài 2:
Cho HS đọc yêu cầu bài tập
Nêu cách tính chiều cao của hình hộp
chữ nhật ?
Gv nhận xét, sửa chữa
-HS hát.
-HS làm bài

-HS nêu.
HS nêu
HS giải
Hình lập
phương
(1) (2)
Cạnh 12cm 3,5 cm
S
xq
576cm
2
49 cm
2
S
tp
864 cm
2
73,5 cm
2
Thể tích 1728 cm
3
42,875 cm
3
Hình hộp chữ
nhật
(1) (2)
Chiều cao 5cm 0,6 cm
Chiều dài 8 cm 1,2cm
Chiều rộng 6cm 0,5cm
S

xq
140 cm
2
2,04 cm
2
S
tp
236 cm
2
3,24 cm
2
Thể tích 240 cm
3
0,36 cm
3
Lớp nhận xét
HS đọc
HS nêu và giải bài toán
Chiều cao của bể là :
1,8 : (1,5 x 0,8 ) = 1,5 ( m)
11
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
Bài 3:
Cho HS đọc yêu cầu bài tập
HS thảo luận nhóm ba tìm cách tính
Gv nhận xét, sửa chữa
Cạnh hình lập phương gấp lên 2 lần
thì diện tích toàn phần của hình lập
phương gấp lên 4 lần.
4/Củng cố :

Nêu công thức tính diện tích xung
quanh, diện tích toàn phần,thể tích
của hình hộp chữ nhật, hình lập
phương ?
5/ Dăn dò :
Về nhà hoàn chỉnh các bài tập đã làm
vào vở
Chuẩn bò : Luyện tập chung
Nhận xét
Lớp nhận xét
HS nêu
Thảo luận nhóm ba
Giải
Cạnh khối gỗ:
10:2 = 5 (cm)
Diện tích toàn phần khối nhựa hình lập phương
10 x 10 x 6 = 600 (cm
2
)
Diện tích toàn phần khối gỗ hình lập phương
5 x 5 x 6 = 150 (cm
2
)
Diện tích toàn phần khối nhựa gấp diện tích
toàn phần khối gỗ số lần :
600 : 150 = 4 ( lần )
Lớp nhận xét nêu cách giải khác
HS nêu
KHOA HỌC:
TÁC ĐỘNG CỦA CON NGƯỜI ĐẾN MÔI TRƯỜNG RỪNG

I/ MỤC TIÊU : Sau bài học, HS biết:
Nêu những nguyên nhân dẫn đến việc rừng bò tàn phá.
Nêu tác hại của việc phá rừng.
Giáo dục HS biết bảo vệ tài nguyên thiên nhiên
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Hình minh hoạ trang 134,135 SGK.
Sưu tầm các tư liệu, thông tin về rừng ở đòa phương bò tàn phá & tác hại của việc phá
rừng. SGK.
III/CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG HỌC SINH
1/Ổn đònh lớp :
2/ Kiểm tra bài cũ :
-HS hát.
12
HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG HỌC SINH
“ Vai trò của môi trường tự nhiên đối với
đời sống con người”
-Môi trường tự nhiên cung cấp cho con
người những gì?
-Môi trường tự nhiên nhận từ các hoạt
động của con người những gì?
- Nhận xét, ghi điểm
3/ Bài mới :
Giới thiệu bài :
“ Tác động của con người đến môi trường
rừng”
Hoạt động :
a) Họat động 1: - Quan sát và thảo luận.
Mục tiêu: HS nêu được những nguyên
nhân dẫn đến việc rừng bò tàn phá.

Cách tiến hành:
Bước 1: Làm việc theo nhóm.
GV cho các nhóm quan sát các hình
trang 134,135 SGK và trả lời các câu hỏi:


+Con người khai thác gỗ và phá rừng để
làm gì ?
+Nguyên nhân nào khác khiến rừng bò
tàn phá?
Bước 2: Làm việc cả lớp.
GV theo dõi nhận xét
Kết luận: Có nhiều lí do khiến rừng bò
tàn phá: đốt rừng làm nương; lấy củi, đốt
than, lấy gỗ làm nhà, đóng đồ dùng,… phá
rừng để lấy đất làm nhà, làm đường ,…
b) Họat động 2 :Thảo luận.
Mục tiêu: HS nêu được tác hại của việc
phá rừng .
Cách tiến hành:
Bước 1: Làm việc theo nhóm.
GV cho các nhóm thảo luận câu hỏi:
Việc phá rừng dẫn đến hậu quả gì?
Liên hệ đến thực tế ở đòa phương bạn
Bước 2: Làm việc cả lớp
-GV theo dõi nhận xét
- HS trả lời, lớp nhận xét
- HS nghe.
-HS quan sát 134,135 SGK và thảo luận trả
lời câu hỏi:

Hình 1 : Con người phá rừng để lấy đất
canh tác, trồng cây lương thực, cây ăn
quả ,cây công nghiệp
Hình 2 : Con người phá rừng để lấy chất
đốt
Hình 3 : Phá rừng để lấy gỗ xây nhà, đóng
đồ đạc.
+Đốùt rừng làm nương rẫy; lấy củi,đốt than
lấy gỗ làm nhà, đóng đồ dùng…
+Ngoài nguyên nhân rừng bò tàn phá do
chính con người khai thác, rừng bò tàn phá
do những vụ cháy rừng, thiên tai …
- Đại diện từng nhóm trình bày kết quả
làm việc của nhóm mình
HS nghe
-HS quan sát các hình 5, 6,trang 135 SGK,
và tham khảo các thông tin sưu tầm để trả
lời
-Đại diện từng nhóm trình bày bình kết quả
của nhóm mình. Các nhóm khác bổ sung.
13
HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG HỌC SINH
Kết luận:
Hậu quả của việc phá rừng:
Khí hậu bò thay đổi, lũ lụt, hạn hán xảy
ra thường xuyên.
Đất bò xói mòn trở nên bạc màu.
Động vật và thực vật quý hiếm giảm
dần, một số loài đã bò tuyệt chủng và một
số loài có nguy cơ tuyệt chủng.

4/Củng cố : HS trình bày các thông tin,
tranh ảnh đã sưu tầm về nạn phá rừng và
hậu quả của nó.
5/ Nhận xét – dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Bài sau : “Tác động của con người đến
môi trường đất”
- HS lắng nghe.

-HS trình bày, lớp nhận xét

Thứ … ngày tháng … năm 2011
ÂM NHẠC:
ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA 2 BÀI HÁT:
(GV chuyên dạy)

Tập đọc:
SANG NĂM CON LÊN BẢY
I.MỤC TIÊU:
1. Đọc lưu loát, diễn cảm toàn bài. Đọc đúng các từ ngữ trong bài, nghỉ hơi đúng nhòp thơ.
2. Hiểu nội dung ý nghóa của bài thơ: Điều người cha muốn nói với con: Khi con lớn lên, giã
từ thế giới tuổi thơ con sẽ có một cuộc sống hạnh phúc thật sự do chính tay con gây dựng nên.
-HS học thuộc lòng bài thơ.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
-Tranh ảnh minh hoạ bài học.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
A.Ổn đònh tổ chức:
B.Kiểm tra:
-Kiểm tra 2HS.

-Gv nhận xét +ghi điểm.
C.Bài mới:
1.Giới thiệu bài:
Hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu về
một phát hiện rất thú vò về thế giới tuổi
thơ của trẻ em.
-HS hát.
-2 HS nối tiếp nhau đọc bài Luật bảo vệ,
chăm sóc và giáo dục trẻ em, trả lời các
câu hỏi.

-HS lắng nghe.
14
2.Hướng dẫn HS đọc và tìm hiểu bài:
a/ Luyện đọc :
-GV Hướng dẫn HS đọc.
-Gv đọc mẫu toàn bài.
b/ Tìm hiểu bài:
GV Hướng dẫn HS đọc.
Khổ1, 2:
H:Những câu thơ nào cho thấy thế giói
tuổi thơ rất vui và đẹp ?
Giải nghóa từ :lên bảy, lớn khôn …
Khổ 2 ,3:
H:Thế giới tuổi thơ thay đổi như thế nào
khi ta lớn lên ?
Giải nghóa từ : đi qua thời thơ ấu.
H: Từ giã tuổi thơ, con người tìm thấy
hạnh phúc ở đâu ?
c/Đọc diễn cảm:

-GV Hướng dẫn HS đọc diễn cảm như
mục I
-GV Hướng dẫn HS đọc diễn cảm khổ 1,
2.
Nhấn mạnh các từ ngữ: lon ton, chạy
nhảy, nghe thấy, muôn loài, khôn lớn,
không còn, chỉ còn, chỉ còn, chẳng về đây
-Hướng dẫn HS học thuộc lòng.
-Hướng dẫn HS thi đọc thuộc lòng, diễn
cảm.
D. Củng cố, dặn dò:
-GV hướng dẫn HS nêu nội dung bài +
ghi bảng
GV nhận xét tiết học.
-Yêu cầu HS về nhà tiếp tục luyện đọc
thuộc lòng.
-Chuẩn bò tiết sau :Lớp học trên đường .
-1HS đọc toàn bài.
-HS đọc thành tiếng nối tiếp.
-Đọc chú giải.
-HS lắng nghe.
-1HS đọc + câu hỏi
-Đó là những câu thơ ở khổ 1và 2.
-1HS đọc lướt + câu hỏi.
-Không còn sống trong thế giới thần tiên
mà sống trong thế giới thực .Các em sẽ
nhìn đời thực hơn…
-Ở đời thật; con sẽ giành lấy hạnh phúc
một cách khó khăn bằng chính hai bàn tay
con, không dễ dàng như hạnh phúc có

trong truyện cổ tích.
-HS lắng nghe.
-HS đọc từng đoạn nối tiếp.
-HS đọc cho nhau nghe theo cặp.
-HS luyệïn đọc cá nhân, cặp, nhóm.
-HS đọc thuộc lòng.
-HS thi đọc thuộc lòng trước lớp.
*Thế giới trẻ thơ rất vui và đẹp vì đó là thế
giới của truyện cổ tích .Khi lớn lên , du
phải từ biệt thế giới cổ tích đẹp đẽ và thơ
mộng đó nhưng ta sẽ sống một cuộc sống
hạnh phúc thật sự do chính hai bàn tay ta
gây dựng nên .
TẬP LÀM VĂN:
ÔN TẬP VỀ TẢ NGƯỜI
I / MỤC TIÊU:
Ôn luyện, củng cố kó năng lập dàn ý của bài văn tả người, một dàn ý văn tả người gồm có
3 phần, các ý bắt nguồn từ quan sát và suy nghó chân thực của mỗi HS.
15
Ôn luyện kó năng trình bày miệng dàn ý bài văn tả người, trình bày rõ ràng, rành mạch, tự
nhiên .
II / ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Bảng phụ viết 3 đề văn.
Bảng nhóm cho HS lập dàn ý.
III / HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1/ Ổn đònh tố chức:
2/Kiểm tra bài cũ:
Yêu cầu HS đọc đoạn văn của bài văn tả con vật mà
em đã viết lại.

-Kiểm tra sự chuẩn bò của HS
-Gv nhận xét
3/ Bài mới:
a)Giới thiệu bài:
Em hãy nêu cấu tạo của bài văn tả người? Để chuẩn
bò cho tiết kiểm tra viết, hôm nay các em cùng lập
dàn ý cho bài văn tả người và trình bày miệng một
đoạn trong dàn ý của mình.
b) Hướng dẫn làm bài tập:
Bài tập 1: Chọn đề bài.
-Cho HS đọc yêu cầu bài tập 1.
+GV treo bảng phụ ghi sẵn 3 đề văn.
-Cho HS phân tích từng đề bài, gạch chân những từ
ngữ quan trọng.
a/Tả cô giáo hoặc thầy giáo đã từng dạy dỗ em và
để lại cho em nhiều ấn tượng và tình cảm tốt đẹp. .
b/Tả một người ở đòa phương em sinh sống
c/Tả một người em mới gặp một lần nhưng để lại cho
em những ấn tượng sâu sắc.
-GV cho HS nêu đề bài các em đã chọn.
+Lập dàn ý:
-Cho HS đọc gợi ý 1 , 2 SGK.
Dựa vào gợi ý 1, các em lập dàn ý bài văn.
GV cho 4 em làm trong bảng nhóm
-Cho HS trình bày kết quả
-GV nhận xét, bổ sung hoàn chỉnh dàn ý.
Bài tập 2:
-Cho HS đọc yêu cầu bài tập 2.
-GV nhắc lại yêu cầu: Dựa vào dàn ý đã lập, từng
em trình bày miệng bài văn tả cảnh của mình trong

nhóm
-Cho HS thi trình bày bài văn trước lớp.
-HS hát.
-HS đọc
HS đọc, lớp theo dõi SGK.
-Theo dõi bảng phụ.
- HS phân tích từng đề bài, gạch
chân những từ ngữ quan trọng.
-HS nêu đề bài mình sẽ chọn để
lập dàn ý
-1 HS đọc, lớp theo dõi SGK.
-HS lập dàn ý vào vở.
-Lần lượt HS trình bày.
-Lớp nhận xét, bổ sung.
-HS tự sửa dàn ý của mình.
-HS đọc yêu cầu bài tập 2, lớp
đọc thầm.
-HS trình bày trước nhóm, nhóm
góp ý, bổ sung.
-Đại diện nhóm thi trình bày.
16
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
-GV nhận xét, bổ sung và tuyên dương.
4/Củng cố dặn dò:
-GV nhận xét tiết học.
-Về nhà viết lại dàn ý cho hoàn chỉnh chuẩn bò cho
tiết sau kiểm tra viết văn tả người.
-Lớp nhận xét, bổ sung.
 Rút kinh nghiệm :




TOÁN -TIẾT 163:
LUYỆN TẬP CHUNG

I/ MỤC TIÊU:
Giúp HS ôn tập, củng cố kiến thức và rèn luyện kó năng tính diện tích thể tích một hình
đã học
II/ CHUẨN BỊ:
Tranh và vẽ hình bài tập 3
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DAY-HOC :
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
1/Ổn đònh tổ chức:
2/Kiểm tra bài cũ:
-Nêu công thức tính diện tích xung
quanh, diện tích toàn phần, thể tích của
hình hộp chữ nhật, hình lập phương ?
-GV nhận xét ghi điểm
3/Bài mới :
-Giới thiệu bài:Luyện tập chung
-Hướng dẫn HS làm bài tập
Bài tập 1:
Cho HS đọc yêu cầu bài tập
Cho HS nêu cách giải.
Cho HS giải
Gv nhận xét, sửa chữa
Bài 2
Cho HS đọc yêu cầu bài tập Muốn tính
chiều cao hình hộp chữ nhật ta làm như
thế nào ?

HS giải
-HS hát.
-HS nêu và làm bài tập
HS nêu đề
Giải:
Chiều dài của mảnh vườn:
160 : 2 -30 = 50 (m)
Diện tích của mảnh vườn:
50 x 30 = 1500 (m
2
)
Số ki lô gam rau thu hoạch được là:
1500 :10 x 15 = 2250 ( kg)
HS nhận xét
HS nêu và nêu cách giải
Giải :
Chu vi đáy hình hộp chữ nhật :
(60 + 40 ) x 2 =200 ( cm )
17
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
Gv nhận xét, sửa chữa
Bài 3: Cho HS đọc yêu cầu bài tập
Gv vẽ hình như SGK
GV nhận xét bổ sung
4/Củng cố :
HS nêu công thức tính diện tích chu vi
hình chữ nhật .
5/ Dăn dò :Về nhà hoàn chỉnh các bài
tập đã làm vào vở
Chuẩn bò : Diện tích hình tròn

Nhận xét
Chiều cao hình hộp chữ nhật
6000 : 200 = 30 (cm)
HS nhận xét
HS đọc và nêu cách tính
Giải
Độ dài thật cạnh AB :
5 x 1000 = 5000 ( cm) = 50 m
Độ dài cạnh BC vàAE
2,5 x 1000 = 2500 (cm ) =25 m
Độ dài thật cạnh CD
3 x 1000 = 3000 ( cm ) = 30 m
Độ dài thật cạnh DE
4 x 1000 = 4000 (cm ) =40 m
Chu vi khu đất
50 +25+30+40+25 = 170 (m )
Diện tích mảnh đất hình chữ nhật ABCE :
50 x 25 = 1250 (m
2
)
Diện tích mảnh đất hình tam giác vuông
CDElà
30 x 40 :2 =600 (m
2
)
Diện tích cả mảnh đất hình ABCDE :
1250 + 600 =1850 ( m
2
)
HS nhận xét

HS nêu
KỸ THUẬT:
LẮP GHÉP MÔ HÌNH TỰ CHỌN (TIẾT1)
I/MỤC TIÊU:
HS phải:
-Lắp được mô hình đã chọn
-Tự hào về mô hình đã lắp được
II/ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
-Lắp sẵn 1 hoặc 2 mô hình đã gợi ý trong SGK
-Bộ lắp ghép mô hình kỷ thuật
III/CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1/Giới thiệu bài: Nêu MĐ, YC tiết học
2/Bài mới:
a)Hoạt động1: HS chọn mô hình lắp ghép -HS tự chọn mô hình lắp ghép trong
18
E
D
C
B
A
3cm
4cm
2,5cm
5cm
-GV cho các nhân hoặc nhóm HS tự chọn 1
mô hình lắp ghép theo gợi ý trong SGK hoặc
tự sưu tầm.
-GV yêu cầu HS quan sát và nghiên cứu kó
mô hình và hình vẽ trong SGK hoặc hình vẽ

tự sưu tầm.
b)Một số mẫu:
-Lắp máy bừa.
-Lắp băng chuyền
3/Đánh giá:
-Cá nhân hoặc nhóm tự đánh giá sản phẩm
thực hành theo các yêu cầu sau:
+Lắp được mô hình tự chọn đúng thời gian
quy đònh.
+Lắp đúng quy trình kỷ thật
+Mô hình được lắp chắc chắn, không xộc
xệch.
4/Củng cố – dặn dò:
-HS nhắc lại những mẫu đã lắp
-Chuẩn bò tiết tiếp theo.
SGK
-HS nghiên cứu kỹ mô hình lắp ghép
-HS đánh giá
Thứ … ngày tháng … năm 2011
THỂ DỤC - Bài số 65:
Ném bóng
Trò chơi: “Dẫn bóng”
THỂ DỤC -Bài số 66:
Ném bóng
Trò chơi: “Dẫn bóng”
( GV chuyên dạy)
KỂ CHUYỆN:
KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC
Đề bài: Kể lại một câu chuyện em đã nghe hay đã đọc về việc gia đình, nhà trường và xã hội
chăm sóc, giáo dục trẻ em hoặc trẻ em thực hiện bổn phận với gia đình, nhà trường và xã hội.

I / MỤC TIÊU:
1/ Rèn kó năng nói:
-Biết kể tự nhiên, bằng lời của mình một câu chuyện đã nghe hay đã đọc nói về việc gia
đình, nhà trường và xã hội chăm sóc, giáo dục trẻ em hoặc trẻ em thực hiện bổn phận với gia
đình, nhà trường và xã hội.
-Hiểu câu chuyện, biết trao đổi được với các bạn về ND, ý nghóa câu chuyện.
2 / Rèn kó năng nghe: Chăm chú nghe bạn kể, nhận xét đúng lời kể của bạn.
II / ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
GV và HS: Tranh ảnh về cha mẹ, thầy cô giáo, người lớn chăm sóc trẻ em; tranh ảnh trẻ
em giúp đỡ cha me ïviệc nhà, trẻ em chăm chỉ học tập …
19
III / CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1/Ổn đònh tổ chức:
2/Kiểm tra bài cũ:
-HS tiếp nối nhau kể lại câu chuyện Nhà vô
đòch, nêu ý nghóa câu chuyện.
-Gv nhận xét ghi điểm
3/ Bài mới:
a)Giới thiệu bài:Trong tiết kể chuyện hôm
nay, các em sẽ tự kể và được nghe nhiều bạn
kể về việc gia đình, nhà trường và xã hội
chăm sóc, giáo dục trẻ em hoặc trẻ em thực
hiện bổn phận với gia đình, nhà trường và xã
hội.
b)Hướng dẫn HS hiểu yêu cầu của đề bài:
-Cho HS đọc đề bài.
- Nêu yêu cầu của đề bài.
-GV gạch dưới những chữ :Kể một câu
chuyện em đã nghe, đã đọc, gia đình, nhà

trường và xã hội chăm sóc, giáo dục trẻ em,
trẻ em thực hiện bổn phận.
-GV lưu ý HS : Xác đònh 2 hướng kể chuyện:
+Kể chuyện về gia đình, nhà trường, xã hội
chăm sóc, giáo dục trẻ em.
+Kể chuyện về trẻ em thực hiện bổn phận với
gia đình, nhà trường, xã hội.
-Cho HS tiếp nối nhau đọc các gợi ý 1,2,3 ,4
SGK.
-GV nhắc HS: Các em nên kể các câu chuyện
đã nghe, đã đọc ở ngoài nhà trường theo gợi ý
2.
-Cho 1 số HS nêu câu chuyện mà mình sẽ kể.
HS thực hành kể chuyện và trao đổi ý nghóa
câu chuyện:
-Cho HS kể chuyện theo nhóm đôi, cùng thảo
luận về ý nghóa của câu chuyện.
GV gợi ý:
Giới thiệu truyện
-Kể những chi tiết, hành động của nhân vật
có nội dung như yêu cầu.
-Nêu cảm nghó của mình khi được nghe, được
đọc câu chuyện.
-Cho HS thi kể chuyện trước lớp.
-GV nhận xét và tuyên dương những HS kể
hay, nêu đúng ý nghóa câu chuyện.
4/ Củng cố dặn dò:
-HS hát.
-HS kể lại câu chuyện Nhà vô đòch, nêu
ý nghóa câu chuyện.

-HS lắng nghe.
-HS đọc đề bài.
-HS nêu yêu cầu của đề bài.
-HS lắng nghe, theo dõi trên bảng
-HS lắng nghe.
-HS tiếp nối nhau đọc các gợi ý 1.2.3,4
-HS lắng nghe.
-HS nêu câu chuyện kể.
-Trong nhóm kể chuyện cho nhau nghe
và trao đổi ý nghóa câu chuyện.
-Đại diện nhóm thi kể chuyện.
-Lớp nhận xét bình chọn.
20
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
-Về nhà kể lại câu chuyện vừa kể ở lớp cho
người thân.
-Đọc trước đề bài và gợi ý của tiết kể chuyện
được chứng kiến hoặc tham gia tuần 34.
-Nhận xét sự chuẩn bò của HS
-HS lắng nghe.
LUYỆN TỪ VÀ CÂU:
ÔN TẬP VỀ DẤU CÂU: Dấu ngoặc kép
I.Mục tiêu:
-HS củng cố, khắc sâu kiến thức về dấu ngoặc kép, nêu được tác dụng.
- Làm đúng bài tập thực hành để nâng cao kó năng sử dụng.
II.Đồ dùng dạy học:
-Bút dạ + giấy khổ to ghi ghi nhớ về tác dụng của dấu ngoặc kép, giấy để HS làm bài
tập
III.Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh

A.Kiểm tra:
- Tìm các từ đồng nghóa với từ “ trẻ em” ?
- Tìm những hình ảnh so sánh đẹp về trẻ em?
B.Bài mới :
1.Giới thiệu bài :Hôm nay chúng ta cùng HS
củng cố, khắc sâu kiến thức về dấu ngoặc
kép, nêu được tác dụng. Làm đúng bài tập
thực hành để nâng cao kó năng sử dụng.
2.Hướng dẫn HS ôn tập :
Bài 1:
-Gv Hướng dẫn HS làm BT 1.
-Mời HS nhắc lại 2 tác dụng của dấu ngoặc
kép. Gv dán tờ giấy đã viết nội dung ghi
nhớ.
-Nhắc HS : Đoạn văn đã có những chỗ phải
điền dâu ngoặc kép để đánh dấu lời nói trực
tiếp . Để làm đúng bài tập, các em phải đọc
kó đề, phát hiện chỗ nào để điền cho đúng.
-GV nhận xét, chốt lời giải đúng .
Em nghó: “ Phải nói ngay … thầy biết” ( dấu
-2 HS làm lại bài 4 tiết trước.
-Lớp nhận xét.
-HS lắng nghe.
-HS đọc nội dung BT1.
-Nhăùc lại tác dụng trên bảng
+… dùng để dẫn lời nói trực tiếp của
nhân vật hoặc của người nào đó. Nếu lời
nói trực tiếp là một câu trọn vẹn hay một
đoạn văn thì trước dấu ngoặc kép ta phải
thêm dấu hai chấm.

+… dùng để đánh dấu những từ ngữ được
dùng với ý nghóa đặc biệt.
-HS lắng nghe và điền đúng.
-Lên bảng dán phiếu và trình bày.
-Lớp nhận xét.
21
ngoặc kép đánh dấu ý nghó nhân vật )
Ngồi đối diện … , ra vẻ người lớn : “ Thưa
thầy , … ở trường này”.( dấu ngoặc kép đánh
dấu lời nói trực tiếp của nhân vật )
Bài 2:
-Gv Hướng dẫn HS làm BT2.
-Nhắc Hs chú ý: Đoạn văn đã cho có những
từ được dùng với ý nghóa đặc biệt nhưng
chưa đặt trong dấu ngoặc kép. Nhiệm vụ của
các emlà đọc kó và phát hiện để làm bài.
-GV nhận xét, chốt lời giải đúng :
“ Người giàu có nhất” ; “ gia tài”
Bài 3:
-Gv Hướng dẫn HS làm BT3.
-Nhắc HS: viết đoạn văn đúng yêu cầu, dùng
dấu ngoặc kép đúng : Khi thuật lại một phần
cuộc họp của tổ, các em phải dẫn lời nói trực
tiếp của các thành viên trong tổ, dùng những
từ ngữ có ý nghóa đặc biệt.
-Gv phát bút dạ và phiếu cho HS.
-Nhận xét, chấm điểm cho HS.
C. Củng cố, dặn dò:
-GV hướng dẫn HS nêu nội dung bài + ghi
bảng.

.Chuẩn bò :Mở rộng vốn từ: Quyền và bổn
phận.
-HS đọc nội dung Bt2 .
-Nhăùc lại tác dụng trên bảng.
-HS lắng nghe và điền đúng.
-Lên bảng dán phiếu và trình bày.
-Lớp nhận xét.
-HS đọc nội dung BT3.
-HS theo dõi.
-Suy nghó và viết vào vở, HS làm phiếu
lên bảng dán phiếu, trình bày kết quả,
nói rõ tác dụng của dấu ngoặc kép.
-Lớp nhận xét.
-HS nêu.
-HS lắng nghe.
TOÁN -TIẾT 164:
MỘT SỐ DẠNG BÀI TOÁN ĐÃ HỌC
I/ MỤC TIÊU:
Giúp HS: ôn tập, hệ thống một số dạng bài toán đã học.
Rèn kó năng giải bài toán có lời văn ở lớp 5.
II/ CHUẨN BỊ:
Bảng phụ thống kê các dạng toán đặc biệt đã học ở lớp 5và cách giải.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DAY-HOC:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
1/Ổn đònh tổ chức:
2/Kiểm tra bài cũ:
-Cho HS làm bài tập 2 . Nêu công thức tính
chiều cao hình hộp chữ nhật
-GV nhận xét ghi điểm
3/Bài mới :

a)Giới thiệu bài: Một số dạngbài toán đã học
b)Hướng dẫn HS ôn tập nhận dạng toán và
cách giải các dạng toán
-HS hát.
-HS làm
22
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
Yêu cầu HS thảo luận nhóm kể tên các dạng
toán đã học.
-GV treo bảng phụ ghi các dạng toán
-Hướng dẫn HS làm bài tập
Bài 1:
Cho HS đọc yêu cầu bài tập
Bài toán này thuộc dạng toán nào ?
Hãy nêu cách tìm số trung bình cộng
Cho hS vận dụng dạng toán trung bình cộng để
giải bài toán
Gv nhận xét, sửa chữa
Bài 2:
Cho HS đọc yêu cầu bài tập
Bài toán vận dụng dạng toán nào ?
Cho HS nêu cách tìm hai số khi biết tổng và
hiệu
Gv nhận xét, sửa chữa
Bài 3:
Cho HS đọc yêu cầu bài tập
Bài toán thuộc dạng toán nào đã học ?
Hãy nêu cách làm
Cho HS giải bài toán
GV nhận xét

4/Củng cố :
HS nêu cách giải các dạng toán đã học
5/ Dăn dò : Về nhà hoàn chỉnh các bài tập đã
làm vào vở
Chuẩn bò : Luyện tập
Nhận xét
-HS thảo luận và nêu các dạng toán.
-Lớp nhận xét bổ sung.
HS đọc
HS nêu cách giải
Giải
Quãng đường người đi xe đạp đi trong
giờ thứ ba:
(12+18 ) :2 = 15 (km )
Trung bình mỗi giờ người đó đi được
quãng đường :
( 12+18+15):3 =15 (km )
Lớp nhận xét
HS đọc
Tìm hai số khi biết tổng và hiệu
HS thảo luận nêu cách giải
Giải
Nửa chu vi hình chữ nhật là:
120 :2 = 60 (m )
Chiều dài mảnh đất hình chữ nhật:
(60 +10 ) :2 = 35 (m)
Chiều rộng của mảnh đất hình chữ
nhật
35 – 10 = 25 (m)
Diện tích mảnh đất hình chữ nhật:

25 x 35 = 875 ( m
2
)
HS nhận xét
HS đọc và nêu dạng toán : Liên quan
rút về đơn vò
Giải
1 cm
3
kim loại có khối lượng là :
22,4 : 3,2 = 7 ( g )
4,5cm
3
có khối lượng
7 x 4,5 = 31,5 (g )
HS nhận xét

23
Thứ … ngày tháng … năm 2011
ĐỊA LÝ:
ÔN TẬP CUỐI NĂM
I/ MỤC TIÊU : Học xong bài này, HS:
- Nêu được một số đặc điểm tiêu biểu về tự nhiên, dân cư và hoạt động kinh tế của
châu Á, châu Âu, châu Phi, châu Mó, châu Đại Dương.
- Nhớ được tên một số quốc gia (đã được học trong chương trình) của các châu lục kể
trên.
- Chỉ được trên Bản đồ Thế giới các châu lục, các đại dương và nước Việt Nam.
II/ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- Bản đồ thế giới.
- Quả Đòa cầu.

HS : SGK.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG HỌC SINH
1/ Ổn đònh lớp:
2/ Kiểm tra bài cũ:
+ Nêu tên và tìm 4 đại dương trên quả
Đòa cầu ?
+ Mô tả từng đại dương theo trình tự : vò
trí đòa lí, diện tích, độ sâu.
Kiểm tra sự chuẩn bò của HS
- Nhận xét.
3/ Bài mới:
 Giới thiệu bài : “ Ôn tập cuối năm”
 Hoạt động :
a) Hoạt động 1:
-Bước 1:
+ GV gọi một số HS lên bảng chỉ các
châu lục, các đại dương và nước Việt Nam
trên Bản đồ Thế giới hoặc quả Đòa cầu.
+ GV tổ chức cho HS chơi trò: “Đối đáp
nhanh” để giúp các em nhớ tên một số
quốc gia đã học và biết chúng thuộc châu
lục nào.
-GV chia lớp thành 4 nhóm.
Cam-pu-chia; Lào,Trung Quốc, Mông Cổ,
Ấn Độ
Liên bang Nga, Pháp, Đức, I-ta-li-a
Ai Cập, Cộng hoà Nam Phi, An-giê-ri…
Hoa Kì, Bra-xin, Pê-ru, Chi-lê….
Ô-xtrây-li-a, Quần đảo Niu Di-len…

-Bước 2: GV sửa chữa và giúp HS
hoàn thiện phần trình bày.
Hoạt động 2: (làm việc theo nhóm)
-Bước1: HS các nhóm thảo luận và
-HS hát.
-HS trả lời
-HS nghe.
- HS nghe.
+ Một số HS lên bảng chỉ các châu lục, các
đại dương và nước Việt Nam trên Bản đồ
Thế giới hoặc quả Đòa cầu.
+ HS chơi theo hướng dẫn của GV.
- HS làm việc theo nhóm để hoàn thành
bảng ở câu 2b trong SGK.
24
HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG HỌC SINH
hoàn thành bảng ở câu 2b trong SGK.
-Bước 2:
+ GV kẻ sẵn bảng thống kê lên bảng và
giúp HS điền đúng các kiến thức vào bảng
-Bước 3: GV cho HS chỉ trên bản đồ
hoặc quả đòa cầu từng đại dương và mô tả
theo thứ tqự: vò trí đòa lí, diện tích.
Kết luận: Trên bề mặt trái đất có 4 đại
dương, trong đó Thái Bình Dương là đại
dương có diện tích lớn nhất và cũng là đại
dương có độ sâu trung bình lớn nhất.

4/Củng cố:
Gọi một số HS đọc lại nội dung chính của

bài.
5/ Nhận xét - dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
Chuẩn bò ôn tập học kì
Làm trong bảng nhóm
+ Đại diện từng nhóm báo cáo kết quả làm
việc của nhóm trước lớp.
+ HS lên bảng điền.
Châu Á Châu u
Vò trí
Thiên nhiên
Dân cư
Hoạt động kinh tế
- Một vài HS đọc.
-HS nghe.
TẬP LÀM VĂN:
TẢ NGƯỜI
( Kiểm tra viết)

I / MỤCTIÊU:
Thực hành viết bài văn tả người
Bài viết đúng nội dung, yêu cầu của đề bài mà HS đã tự chọn, có đủ 3 phần
Lời văn tự nhiên, chân thật, biết cách dùng từ miêu tả hình ảnh so sánh khắc hoạ rõ nét
người mình đònh tả, thể hiện tình cảm của mình đối với người đó. Diễn đạt tốt mạch lạc.
HS viết được một bài văn tả người hoàn chỉnh, có bố cục rõ ràng, đủ ý, thể hiện được
những quan sát riêng, dùng từ, đặt câu, liên kết câu đúng, câu văn có hình ảnh cảm xúc.
II / ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Dàn ý cho đề văn của HS
III / HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS

1/Ổn đònh tổ chức:
2/ Kiểm tra bài cũ :
Kiểm tra sự chuẩn bò của HS
3/Bài mới:
Giới thiệu bài:
Trong tiết học ở tuần trước, mỗi em đã lập 1
dàn ý và trình bày miệng của bài văn tả người
theo dàn ý. Trong tiết học này các em sẽ viết
hoàn chỉnh bài văn tả người.
 Hướng dẫn làm bài:
-HS hát.
25

×