Tải bản đầy đủ (.doc) (27 trang)

giao an tuan 30 chuan KTKN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (215.77 KB, 27 trang )

Tu n 30ầ
Thứ hai ngày 29 tháng 3 năm 2010
Tiết 1: Tập đọc
Tiết 59:HƠN MỘT NGHÌN NGÀY VÒNG QUANH TRÁI ĐẤT
I. MỤC TIÊU:
- Đọc rành mạch, trôi chảy ; biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng tự hào, ca ngợi.
-Hiểu ND, ý nghĩa: Ca ngợi Ma-gien-lăng và đoàn thám hiểm đã dũng cảm vượt bao khó
khăn, hi sinh, mất mát để hoàn thành sứ mạng lịch sử: khẳng định trái đất hình cầu, phát hiện
Thái Bình Dương và những vùng đất mới (trả lời được các câu hỏi 1,2,3,4 trong SGK)
*HS khá, giỏi trả lời được CH5 (SGK)
II.ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC:
Bảng phụ ghi nội dung đoạn cần luyện đọc
III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1.Ổn định:
2.Kiểm tra:
- HS đọc thuộc bài thơ Trăng ơi từ đâu đến
và trả lời câu hỏi 1, 2 SGK
3.Bài mới:
a/ Giới thiệu bài: GV giới thiệu bài và ghi
tựa bài lên bảng.
b/ Hướng dẫn:
. Luyện đọc:
- GV nghe và nhận xét và sửa lỗi luyện đọc
cho HS.
- Lượt 1: Phát hiện từ khó.
- Lượt 2: hướng dẫn HS giải nghĩa từ khó.
- Lượt 3: Đọc câu dài.
- GV đọc diễn cảm cả bài.
.Tìm hiểu bài
- Ma – gien - lăng thực cuộc thám hiểm với


mục đích gì?
- Đoàn thám hiểm đã gặp khó khăn gì dọc
đường?
- HS thực hiện theo yêu cầu của GV.
- HS đọc các từ khó. Xê-vi-la,Tây Ban Nha
,Ma - gien- lăng,Ma – tan.
- HS khá giỏi đọc toàn bài .
- HS nối tiếp nhau đọc trơn từng đoạn.
HS đọc nối tiếp 6đoạn ( 3 lượt)xem mỗi lần
xuống dòng là một đoạn.
- Mục đích: Khám phá những con đường
trên biển dẫn đến những vùng đất mới
- Đoàn thám hiểm đã gặp phải nhiều khó
112
- Đoàn thám hiểm phải bị thiệt hại như thế
nào?
- Hạm đội của Ma – gien - lăng đã đi theo
hành trình nào?
- GV Đoàn thuyền xuất phát từ cửa biển Xê –
vi – la nước Tây Ban Nha( Châu Âu)
- Đoàn thám hiểm của Ma – gien - lăng đã
đạt được những kết quả gì?
- Câu chuyện giúp em hiểu gì về đoàn thám
hiểm?
- Nội dung nêu lên điều gì?
. Luyện đọc diễn cảm
- 6 HS đọc nối tiếp đoạn, xác định giọng đọc
của từng đoạn
- GV hướng dẫn luyện đọc 1 đoạn.)
GV đọc mẫu, HS nghe xác định giọng đọc,

từ cần nhấn
4.Củng cố – Dặn dò:
- HS nhắc lại nội dung bài.
-Về nhà tiếp tục luyện đọc diễn cảm bài văn.
- Chuẩn bị : Dòng sông mặc áo.
- GV nhận xét tiết học.
khăn dọc đường: Cạn thức ăn, hết nước
ngọt, thủy thủ phải uống nước tiểu ninh
nhừ giầy và thắt lưng da để ăn; mỗi ngày
có vài ba người chết phải ném xác xuống
biển; phải giao tranh với thổ dân.
- Ra đi với 5 chiếc thuyền lớn , gần 200
người bỏ mạng chỉ còn 1 chiếc thuyền và
18 người sống sót
- ý C đúng
- Khẳng định trái đất hình cầu, phát hiện
Thái Bình Dương và những vùng đất mới.
- Những nhà thám hiểm rất dũng cảm, dám
vượt mọi khó khăn để đạt được mục đích
đặt ra/ Là những người hiểu biết, ham
khám phá những cái mới lạ, bí ẩn/ Có
những cống hiến cho loài người
- Ca ngợi Ma- gien-lăng và đoàn thám
hiểm đã dũng cảm vượt bao khó khăn, hi
sinh, mất mát để hoàn thành sứ mạng lịch
sử, khẳng định trái đất hình cầu, phát hiện
Thái Bình Dương và những vùng đất mới.
Vượt Đại Tây Dương được tinh thần.
- 2 HS đọc lại, nhận xét
- HS luyện đọc theo cặp

- Thi đọc diễn cảm
Tiết 2:Toán
Tiết 146: LUYỆN TẬP CHUNG
I. MỤC TIÊU:
- Thực hiện được các phép tính về phân số.
113
- Biết tìm phân số của một số và tính được diện tích hình bình hành.
- Giải được toán có liên quan đến tìm một trong hai số biết tổng ( hiệu ) của hai số đó.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1.Ổn định:
2.Kiểm tra:
- HS đọc lại cách tìm hai số khi biết tổng
( hiệu) của hai số.
3.Bài mới:
a/ Giới thiệu bài: GV giới thiệu bài và ghi
tựa bài lên bảng.
b/ Hướng dẫn:
Bài 1: Tính
- GV củng cố về cách tính ( cộng, trừ, nhân,
chia ; thứ tự thực hiện phép tính trong biểu
thức có chứa phân số)
- Cho HS tính rồi sửa bài.
Bài 2:
- Cho HS tự làm bài vào vở. GV sửa bài lên
bảng lớp. Củng cố cách tính diện tích hình
bình hành.
Bài 3:
- Cho 2 HS đọc đề bài, rồi làm vào vở học. -
GV nhận xét sửa bài trên bảng lớp. Củng cố

cho HS dạng toán Tổng tỉ.
4. Củng cố – dặn dò:
- GV nhác lại nội dung bài.
- Chuẩn bị: Tỉ lệ bản đồ.
- GV nhận xét tiết học.
µ
HS nêu lại cách cộng, trừ, nhân,chia phân
số. 4 HS lên bảng giải.
a)
20
11
5
3
+
=
20
23
20
11
20
12
=+

b)
9
4
8
5

=

72
13
72
32
72
45
=−
c)
3
4
16
9
x
=
4
3
48
36
316
94
==
×
×

d /
14
11
56
44
8

11
7
4
11
8
:
7
4
==×=
e/
5
2
:
5
4
5
3
+
=
5
13
10
26
10
20
10
6
10
20
5

3
==+=+
hoặc
5
2
:
5
4
5
3
+
=
5
13
5
10
5
3
10
20
5
3
=+=+
ChiÒu cao cña HBH lµ
18 x
)(10
9
5
cm=
DiÖn tÝch cña HBH lµ

18 x 10 = 180(cm
2
)
Đáp số :180 cm
2

Tæng sè phÇn b»ng nhau lµ
2 + 5 = 7( phÇn)
Sè « t« trong gian hµng lµ
63 : 7 x 5 = 45 (« t«)
Đáp số : 45 ô tô
114
Tiết 3: Khoa học
Tiết 59: NHU CẦU CHẤT KHOÁNG CỦA THỰC VẬT
I.MỤC TIÊU:
Biết mỗi loài thực vật, mỗi giai đoạn phát triển của thực vật có nhu cầu về nước khác nhau.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Sưu tầm tranh ảnh, cây thật hoặc lá cây, bao bì quảng cáo các loại phân bón.
- Phiếu bài tập
Tên cây Tên các chất khoáng cây cầu nhiều hơn
Ni-tơ (đạm) Ka-li Phốt -pho
Lúa
Ngô
Khoai lang
Cà chua
Đay
Cà rốt
Rau muống
Cải củ
Đánh dấu chéo vào cột tương ứng với nhu cầu về các chất khoáng của từng loại cây

III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1.Ổn định:
2.Kiểm tra:
- Em hãy nêu vai trò của nước đối với đời
sống thực vật ?
3.Bài mới:
a/ Giới thiệu bài: GV giới thiệu bài và ghi
tựa bài lên bảng.
b/ Hướng dẫn:
HĐ1 : Tìm hiểu vai trò của các chất khoáng
đối với thực vật
-Bước 1 : làm việc theo nhóm
+Yêu cầu các nhóm quan sát hình các cây cà
chua : a, b, c, d SGK và thảo luận các câu
hỏi sau:
+Các cây cà chua ở trên thiếu các chất
khoáng gì ? Kết quả ra sao?
+Trong các cây cà chua trong hình, cây nào
phát triển tốt nhất ? Hãy giải thích tại sao?
Điều đó giúp em rút ra kết luận gì ?
+Cây cà chua nào phát triển kém nhất ? tới
mực không ra hoa kết quả được ? Tại sao? -
- Điều đó giúp em rút ra kết luận gì ?
- HS trả lời.
+ HS quan sát và tập trung thảo luận theo
nhóm 4, sau đó đại diện nhóm trình bày.
+ HS nhóm khác nhận xét.
- Cùng một cây ở vào những giai đoạn phát
triển khác nhau, nhu cầu về chất khoáng

115
-GV nhận xét kết luận.
HĐ2: Tìm hiểu nhu cầu của các chất khoáng
của thực vật
-Phát phiếu học tập cho các nhóm thực hiện,
yêu cầu HS đọc mục bạn cần biết trang 119
SGK để làm (phiếu ở phần chuẩn bị)
-GV nhận xét và kết luận.
Biết nhu cầu về chất khoáng của từng loại
cây, của từng giai đoạn phát triển của cây sẽ
giúp nhà nông bón phân đúng liều lượng,
đúng cách để được thu hoạch cao.
4.Củng cố – dặn dò:
- HS đọc phần ghi nhớ SGK.
- Xem trước bài “ Nhu cầu không khí của
thực vật”.
- GV nhận xét tiết học.
cũng khác nhau.
- HS lắng nghe
- HS làm vào phiếu bài tập
- Các loại cây khác nhau cần các loại chất
khoáng với liều lượng khác nhau. cùng một
loại cây ở nhứng giai đoạn phát triển khác
nhau, nhu cầu về chất khoáng cũng khác
nhau.
- HS đọc phần ghi nhớ như SGK.
Tiết 4: Đạo đức
Tiết 30: BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG (TIẾT 1)
I.MỤC TIÊU:
- Biết được sự cần thiết phải bảo vệ môi trường (BVMT) và trách nhiệm tham gia BVMT.

- Nêu được những việc làm cần phù hợp với lứa tuổi BVMT.
- Tham gia BVMT ở nhà, ở trường học và nơi công cộng bằng những việc làm phù hợp với
khả năng.
* Không đồng tình với những hành vi làm ô nhiểm môi trường và biết nhắc bạn bè, người
thân cùng thực hiện bảo vệ môi trường.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Các tấm bìa màu xanh, đỏ, trắng.
- Tranh về bảo vệ môi trường.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Ổn định:
2. Kiểm tra:
-Tại sao ta phải tôn trọng luật giao thông ?
3. Bài mới:
a/ Giới thiệu bài và ghi đề bài lên bảng.
b/Hướng dẫn:
HĐ1: Trao đổi ý kiến
116
- Cho HS nhận định câu hỏi : Em đã nhận
được gì từ môi trường ?
- GV nhận xét kết luận:Môi trường rất cần
thiết cho cuộc sống, của con người. Vậy
chúng ta cần làm gì để bảo vệ môi trường?
HĐ2: Thảo luận nhóm
- Chia nhóm 4, yêu cầu HS đọc và thảo luận
về các sự kiện đã nêu trong SGK.
- Gv kết luận :
- Đất bị xói mòn:
- Dầu đổ vào đại dương:
- Rừng bị thu hẹp :

HĐ3 : Làm việc cá nhân
-Giao nhiệm vụ cho HS làm bài tập 1. Dùng
phiếu để bày tỏ ý kiến.
-Mời một số HS nhận xét. GV kết luận:
- Yêu cầu HS tìm hiểu tình hình bảo vệ môi
trường tai địa phương.
4.Củng cố – dặn dò
-Nhận xét tiết học
-Xem trước bài học này ở tiết 2.
- GV nhận xét tiết học.
-HS trả lời - lớp nhận xét
- Môi trường rất cần thiết cho cuộc sống,
của con người.
- HS Trao đổi nhóm 4, nêu kết quả, lớp
nhận xét.
- Diện tích đất trồng trọt giảm, thiếu lượng
thực, sẽ dẫn đến nghèo đói.
- Gây ô nhiễm biển, các sinh vật biển bị
chết hoặc nhiễm bệnh, người bị nhiễm bệnh.
- Lượng nước ngầm dự trữ giảm, lũ lụt, hạn
hán xảy ra, giảm hoặc mất hẳn các loại cây,
các loại thú, gây xói mòn, đất bị bạc màu.
- Các việc làm bảo vệ môi trường :(b); (c);
(đ); (g)
Các việc làm không bảo vệ môi trường:
-Mở xưởng cưa gỗ gần khu dân cư gây ô
nhiễm không khí và tiếng ồn (a).
-Giết mổ gia xúc gần nguồn nước sinh hoạt,
vứt xác súc vật ra đường, khu chồng trại gia
súc để gần nguồn nước ăn làm ô nhiễm

nguồn nước (d), (e), (h).
Tiết 5: Thể dục
Tiết 59: MÔN THỂ THAO TỰ CHỌN- TRÒ CHƠI KIỆU NGƯỜI.
I.MUC TIÊU:
-Thực hiện động tác tâng cầu bằng đùi, chuyền cầu theo nhóm hai người.
- Thực hiện cơ bản đúng cách cầm bóng 150g, tư thế chuẩn bị- ngắm đích- ném bóng( không
có bóng và có bóng).
- Biết cách chơi và tham gia được trò chơi kiệu người.
II.ĐỊA ĐIỂM- PHƯƠNG TIỆN:
- Địa điểm: sân trường sạch sẽ.
- Phương tiện: còi, bóng, cầu.
III.NỘI DUNG DẠY – HỌC:
117
Hoạt động của Gv Hoạt động của HS
1. Phần mở đầu: 6 – 10 phút.
- GV yêu cầu bài học.
- Chạy nhẹ nhàng theo một hàng dọc trên
địa hình tự nhiên.
- Đi thường theo vòng tròn và hít thở sâu.
- Xoay các khớp cổ tay,cổ chân, đầu gối,
hông,vai…
- Một số động tác của bài thể dục phát
triển chung.
2. Phần cơ bản: 18 – 22 phút.
- Ôn một số động tác bổ trợ. Tập đồng loạt
theo 2-4 hàng ngang. GV nêu tên động tác,
làm mẫu, cho HS tập, uốn nắn động tác
sai.
- Ôn cầm bóng, đứng chuẩn bị, ngắm đích,
ném bóng vào đích. Tập hợp HS thành 4

hàng dọc sau vạch chuẩn bị, những HS
đến lượt, tiến vào sát vạch giới hạn thực
hiện tư thế chuẩn bị, khi có lệnh mới đựơc
ném hoặc lên nhặt bóng.
- Trò chơi vận động: Kiệu người.
- GV cho HS tập hợp, nêu trò chơi, giải
thích luật chơi, rồi cho HS làm mẫu cách
chơi. Tiếp theo cho cả lớp cùng chơi. GV
quan sát, nhận xét biểu dương HS hoàn
thành vai chơi của mình.
3. Phần kết thúc: 4 – 6 phút.
- Chơi một số động tác hồi tĩnh.
- GV nhận xét, đánh giá tiết học
HS tập hợp thành 4 hàng. - Chạy nhẹ nhàng
theo một hàng dọc trên địa hình tự nhiên rồi
thường theo vòng tròn và hít thở sâu.
- Xoay các khớp cổ tay,cổ chân, đầu gối,
hông,vai…
- Tập một số động tác của bài thể dục phát
triển chung.
- Ôn một số động tác bổ trợ. Tập đồng loạt
theo 2-4 hàng ngang. GV nêu tên động tác,
làm mẫu, cho HS tập, uốn nắn động tác sai.
- Ôn cầm bóng, đứng chuẩn bị, ngắm đích,
ném bóng vào đích. Tập hợp HS thành 4 hàng
dọc sau vạch chuẩn bị.
- Trò chơi vận động: Kiệu người.
- HS tập hợp cả lớp cùng chơi.
- HS thực hiện.
Thứ ba ngày 30 tháng 3 năm 2010

Tiết 1: Luyện từ và câu
Tiết 59: MỞ RỘNG VỐN TỪ: DU LỊCH – THÁM HIỂM
I. MỤC TIÊU:
- Biết được một số từ ngữ liên quan đến hoạt động du lịch và thám hiểm (BT1, BT2) ; bước
đầu vận dụng vốn từ đã học theo chủ điểm du lịch, thám hiểm để viết đoạn văn nói về du lịch
hay thám hiểm (BT3).
II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC:
1. Giáo viên: SGK, bảng phụ
2.Học sinh: SGK, VBT
III.HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC :
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
118
1.Ổn định:
2.Kiểm tra:
- HS nhắc lại nội dung bài: Giữ phép lịch sự
khi nói lời yêu cầu đề nghị.
3.Bài mới:
a/ Giới thiệu bài: GV giới thiệu bài và ghi
tựa bài lên bảng.
b/ Hướng dẫn:
Bài tập 1:
- GV chốt, HS chữa bài vào vở
Bài tập 2:
- GV nhận xét
Bài tập 3 :
- HS đọc , xác định yêu cầu của bài tập.
- HS tự viết bài vào vở, GV bao quát chung
- HS đọc miệng, nhận xét
4.Củng cố – Dặn dò:
- Gv nhắc lại nội dung bài.

- Chuẩn bị : Câu cảm.
- GV nhận xét tiết học.
- HS thực hiện theo yêu cầu của GV.
- HS đọc, xác định yêu cầu của bài tập.
- HS thảo luận theo nhóm 4
- Lần lượt đại diện từng nhóm nêu miệng,
nhóm khác nhận xét, bổ sung
a) va li, cần câu, lều trại, giày thể thao, mũ,
quần áo bơi, quần áo thể thao, dụng cụ thể
thao ( bóng, ) , Điện thoại, đồ ăn
b) tàu thủy, bến tàu, tàu hỏa , ô tô con, máy
bay, tàu điện , xe buýt, ga tàu, sân bay, cáp
treo,
c) khách sạn, hướng dẫn viên, nhà nghỉ,
phòng nghỉ,
d) phố cổ, bãi biển, công, viên, hồ núi , thác
nước , đền,
- HS đọc , xác định yêu cầu của bài tập.
- Tổ chức cho HS thi tiếp sức giữa hai dãy
bàn.
a) la bàn, lều trại, thiết bị an toàn, quần áo,
đồ ăn nước uống, đèn pin,
b) bão, thú dữ, núi cao, vực sâu, rừng rậm,
sa mạc, mưa gió, nóng, bão tuyết,
c) kiên trì, dũng cảm, can đảm, táo bạo, bền
gan, thông minh, sáng tạo ,
- HS viết đoạn văn
Tiết 2: Toán
Tiết 147: TỈ LỆ BẢN ĐỒ
I. MỤC TIÊU:

Bước đầu nhận biết được ý nghĩa và hiểu được tỉ lệ bản đồ là gì.
II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC:
Một số loại bản đồ có tỉ lệ khác nhau.
119
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC :
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1.Ổn định:
2.Kiểm tra:
- GV nhắc lại nội dung bài trước.
3.Bài mới:
a/ Giới thiệu bài: GV giới thiệu bài và ghi
tựa bài lên bảng.
b/ Hướng dẫn:
.Giới thiệu tỉ lệ bản đồ:
- GV cho xem 1 số bản đồ, ví dụ: Bản đồ
Việt Nam (SGK), bản đồ Bắc trung bộ.
- Giới thiệu: Các tỉ lệ 1: 10000000 ,
1: 500000…ghi trên bản đồ gọi là tỉ lệ bản
đồ.
- Tỉ lệ bản đồ 1: 10000000 cho biết hình
nước Việt Nam.
- Được vẽ thu nhỏ mười triệu lần, chẳng
hạn: Độ dài 1 cm trên bản đồ ứng với độ dài
thật là: 10000000 cm hay 100 km.
- Tỉ lệ bản đồ 1: 10000000 có thể viết dưới
dạng phân số:
10000000
1
tử số cho biết độ
dài thu nhỏ trên bản đồ là 1 đơn vị ( cm. dm,

m…) và mẫu số cho biết độ dài tương ứng
là 10000000 đơn vị (10000000cm)
10000000 dm, 10000000 m…)
.Thực hành
Bài 1: Củng cố ý nghĩa tỉ lệ bản đồ.
Bản đồ có tỉ lệ 1: 1000.
Bài 2:
+ Tỉ lệ là bao nhiêu?
+ Muốn tìm độ dài trên giấy ta làm thế nào?
- HS làm vào vở, 1HS lên bảng làm
- Nhận xét , GV chốt ý đúng.
4. Củng cố dặn dò:
- Muốn tìm độ dài trên giấy ta làm như thế
nào?
- Chuẩn bị :Ứng dụng của tỉ lệ bản đồ.
- Gv nhận xét tiết học
Ví dụ: 1: 10 000 000 hay
00000010
1
cho biết
độ dài thật là 10 000 000 cm thì độ dài thu
nhỏ là 1cm
- HS suy nghĩ, nêu miệng
- HS khác nhận xét.
1cm(1000cm), 1dm(1000dm),
1mm(1000mm)
- HS đọc , xác định yêu cầu của đề bài
Tỉ lệ bản đồ, dựa vào tỉ lệ và độ dài thực để
tìm độ dài trên giấy
- Muốn tìm độ dài trên giấy ta lấy độ dài

thực tế chia cho tỉ lệ bản đồ.
120
Tiết 3: Lịch sử
Tiết 30: NHỮNG CHÍNH SÁCH VỀ KINH TẾ VÀ VĂN HOÁ CỦA VUA QUANG
TRUNG
I.MỤC TIÊU:
Nêu được công lao của Quang Trung trong việc xây dựng đất nước:
+ Đã có nhiều chính sách nhằm phát triển kinh tế: “Chiếu khuyến nông ”, đẩy mạnh phát
triển thương nghiệp. các chính sách này có tác dụng thúc đẩy kinh tế phát triển.
+ Đã có nhiều chính sách nhằm phát triển văn hoá, giáo dục,: “Chiếu lập học”, đề cao chữ
Nôm,… Các chính sách này có tác dụng thúc đẩy văn hoá, giáo dục phát triển. HS khá, giỏi:
* Lí giải được vì sao Quang Trung ban hành các chính sách về kinh tế và văn hoá như
“Chiếu văn hoá ”, “Chiếu lập học”, đề cao chữ Nôm,…
III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Ổn định:
2. Kiểm tra:
- Nêu diễn trận Quang Trung đại phá quân
Thanh.
3. Bài mới:
a/ Giới thiệu bài và ghi đề bài lên bảng.
b/Hướng dẫn:
HĐ1 : Quang Trung xây dựng đất nước.
- GV trình bày tóm tắt tình hình kinh tế đất
nước trong thời Trịnh – Nguyễn phân tranh :
ruộng đất bị bỏ hoang, kinh tế không phát
triển.
-Cho HS tập trung nhóm 4 thảo luận câu hỏi
như sau:
+Vua Quang Trung đã có những chính sách

gì về kinh tế ?
+Nêu nội dung và tác dụng của các chính
sách đó.
- Cho đại diện nhóm báo cáo.
- GV nhận xét nêu kết luận dựa theo SGK.
HĐ2 : Quang Trung- ông vua luôn chú
trọng bảo tồn văn hóa dân tộc.
-Vua Quang Trung coi trọng chữ nôm, ban
bố chiếu lập học.
+Tại sao vua Quang Trung lại đề cao chữ
nôm ?

+Em hiểu câu “ xây dựng đất nước lấy việc
học làm đầu” như thế nào?
- GV trình bày sự dang dở của các công việc
mà vua Quang Trung đang tiến hành và tình
cảm của người đời sau đối với Quang
- HS nêu, lớp nhận xét bổ sung.
- HS thảo luận theo nhóm 4 HS Báo cáo,
lớp nhận xét bổ sung.
- Chính sách về nông nghiệp, thương
nghiệp, giáo dục.
- Mùa màng tươi tốt, thúc đẩy ngành nông
nghiệp, thủ công.Phát triển dân trí, bảo tồn
văn hóa dân tộc.
- Chữ nôm là chữ của dân tộc, đề cao chữ
nôm làm nhằm để đề cao tinh thần dân tộc.
- Đất nước muốn phát triển được, cần phải
đề cao dân trí, coi trọng việc học hành)
121

Trung.
-Cho HS đọc ghi nhớ bài.
4.Củng cố – dặn dò
- Nhận xét tiết học
- Xem trước bài “ Nhà Nguyễn thành lập”.
- GV nhận xét tiết học.
- HS đọc ghi nhớ bài.
Tiết 4: Kể chuyện
Tiết 30: KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC
I. MỤC TIÊU:
- Dựa vào gợi ý trong SGK, chọn và kể lại được câu chuyện (đoạn truyện) đã nghe, đã đọc
nói về du lich hay thám hiểm.
-Hiểu nội dung chính của câu chuyện (đoạn truyện) đã kể và biết trao đổi về nội dung, ý
nghĩa của câu chuyện (đoạn truyện).
*GDBVMT: Mở rộng vốn hiểu biết về thiên nhiên, môi trường sống của các nước trên thế
giới.
II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC:
SGK, bảng phụ, tranh ảnh, truyện
III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1.Ổn định:
2.Kiểm tra:
- HS kể lại : Đôi cánh của Ngựa Trắng.
- HS nhắc lại ý nghĩa câu chuyện.
3.Bài mới:
a/ Giới thiệu bài: GV giới thiệu bài và ghi
tựa bài lên bảng.
b/ Hướng dẫn:
- HS đọc nối tiếp đề bài và gợi ý
- GV nhắc lại yêu cầu

- HS lần lượt giới thiệu truyện
- Một HS đọc dàn ý kể chuyện
- Kể chuyện trong nhóm
- HS kể chuyện trong nhóm 2: Một HS kể, -
- HS kia nghe , nhận xét; Rồi đổi chéo
- HS kể lại : Đôi cánh của Ngựa Trắng.
- HS nhắc lại ý nghĩa câu chuyện.
- Đề bài SGK.
Giới thiệu truyện VD: Em xin kể cho cô và
các bạn nghe câu chuyện Rô-bin-sơn ở đảo
hoang. Em đã đọc truyện này trong tập
truyện thiếu nhi.
- Em xin kể cho cô và các bạn nghe một
đoạn trích trong chuyện Dế Mèn bênh vực
kẻ yếu của Tô Hoài.
122
Thi kể chuyện trước lớp:
- GV đưa tiêu chí đánh giá( Bảng phụ)
- HS đại diện nhóm lên kể chuyện, rồi nêu ý
nghĩa câu chuyện mình vừa kể
- Giao lưu giữa người kể với người nghe
- HS đối chiếu với tiêu chí đánh giá, bình
chọn bạn kể hay nhất.
4.Củng cố – Dặn dò:
- GV nhắc lại nội dung bài.
- Chuẩn bị : Kể chuyện được chứng kiến
hoặc tham gia.
- GV nhận xét tiết học.
Tiêu chí đánh giá:
- Chuyện kể đúng chủ đề chưa?

- Nội dung
- Kết hợp lời kể với cử chỉ
Tiết 5: Thể dục
Tiết 60: MÔN TỰ CHỌN – TRÒ CHƠI “KIỆU NGƯỜI”
I.MUC TIÊU:
- Thực hiện động tác nhảy dây kiểu chân trước chân sau.
- Thực hiện cơ bản đúng cách cầm bóng 150g, tư thế chuẩn bị- ngắm đích- ném bóng( không
có bóng và có bóng).
- Biết cách chơi và tham gia được trò chơi kiệu người.
II.ĐỊA ĐIỂM- PHƯƠNG TIỆN:
-Địa điểm: sân trường sạch sẽ.
-Phương tiện: còi.
III.NỘI DUNG DẠY – HỌC:
Hoạt động của Gv Hoạt động của HS
1. Phần mở đầu: 6 – 10 phút.
- GV nêu yêu cầu bài học.
- Xoay các khớp cổ tay cổ chân, đầu gối,
hông, vai. Tập theo đội hình vòng tròn.
- Ôn một số động tác của bài thể dục phát
triển chung.
- Trò chơi: Trò chơi khởi động.
2. Phần cơ bản: 18 – 22 phút.
a. Ném bóng:
- Ôn một số động tác bổ trợ. Tập đồng
loạt theo 2-4 hàng ngang. GV nêu tên
động tác, làm mẫu, cho HS tập, uốn nắn
động tác sai.
- Ôn cầm bóng, đứng chuẩn bị, ngắm
đích, ném bóng vào đích. Tập hợp HS
thành 4 hàng dọc sau vạch chuẩn bị,

những HS đến lượt, tiến vào sát vạch giới
- HS tập hợp thành 4 hàng xoay các khớp cổ
tay cổ chân, đầu gối, hông, vai. Tập theo đội
hình vòng tròn. Ôn một số động tác của bài thể
dục phát triển chung.
- Chơi trò chơi: Trò chơi khởi động
- Ôn một số động tác bổ trợ. Tập đồng loạt
theo 2-4 hàng ngang. GV nêu tên động tác,
làm mẫu, cho HS tập, uốn nắn động tác sai.
- Ôn cầm bóng, đứng chuẩn bị, ngắm đích,
ném bóng vào đích. Tập hợp HS thành 4 hàng
123
Hoạt động của Gv Hoạt động của HS
hạn thực hiện tư thế chuẩn bị, khi có lệnh
mới đựơc ném hoặc lên nhặt bóng.
b. Môn tự chọn: Nhảy dây
- Ôn nhảy dây theo kiểu chân trước chân
sau.
-Tập theo đội hình vòng tròn.
c. Trò chơi vận động: Kiệu người.
- GV cho HS tập hợp, nêu trò chơi, giải
thích luật chơi, rồi cho HS làm mẫu cách
chơi. Tiếp theo cho cả lớp cùng chơi. GV
quan sát, nhận xét biểu dương HS hoàn
thành vai chơi của mình.
3. Phần kết thúc: 4 – 6 phút.
- Đi đều theo 2-4 hàng dọc và hát.
- Một số động tác hồi tĩnh.
- GV củng cố, hệ thống bài.
dọc sau vạch chuẩn bị.

- Trò chơi vận động: Kiệu người.
- HS thực hiện.
Thứ tư ngày 31 tháng 3 năm 2010
Tiết 1: Tập đọc
Tiết 60: DÒNG SÔNG MẶC ÁO
I. MỤC TIÊU:
-Đọc rành mạch, trôi chảy ; biết đọc diễn cảm một đoạn thơ trong bài với giọng vui, tình
cảm.
-Hiểu ND: Ca ngợi vẻ đẹp của dòng sông quê hương (trả lời được các câu hỏi trong SGK,
thuộc được đoạn thơ khoảng 8 dòng)
II.ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC:
Bảng phụ ghi nội dung đoạn cần luyện đọc
III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1.Ổn định:
2.Kiểm tra:
- HS đọc nối tiếp và trả lời câu hỏi bài Hơn
một nghìn ngày vòng quanh trái đất
3.Bài mới:
a/ Giới thiệu bài: GV giới thiệu bài và ghi
tựa bài lên bảng.
b/ Hướng dẫn:
. Luyện đọc:
- GV nghe và nhận xét và sửa lỗi luyện đọc
cho HS.
- HS thực hiện theo yêu cầu của GV.
- HS khá giỏi đọc toàn bài .
- HS nối tiếp nhau đọc trơn từng đoạn.
HS đọc nối tiếp 2 đoạn ( 3 lượt).
124

- Lượt 1: Phát hiện từ khó.
- Lượt 2: hướng dẫn HS giải nghĩa từ khó.
- Lượt 3: Đọc câu dài.
- GV đọc diễn cảm cả bài.
.Tìm hiểu bài
-Vì sao tác giả nói là dòng sông “ điệu” ?
- Tác giả đã dùng những từ ngữ nào để tả
cái rất điệu của dòng sông ?
- Màu sắc của dòng sông thay đổi như thế
nào trong một ngày?
- Hãy tìm những từ ngữ, hình ảnh nói lên sự
thay đổi ấy?
-Vì sao tác giả lại nói sông mặc áo lụa đào
khi nắng lên, mặc áo xanh khi trưa đến ?
- Bài thơ có rất nhiều hình ảnh thơ đẹp. Em
thích hình ảnh nào? Vì sao?
- Nội dung của bài nêu lên điều gì?
. Luyện đọc diễn cảm và học thuộc lòng
- 2 HS đọc nối tiếp khổ, xác định giọng đọc
của từng khổ
- GV hướng dẫn luyện đọc 1khổ (Trên
bảng phụ)
GV đọc mẫu, HS nghe xác định giọng đọc,
ngắt nhịp, từ cần nhấn
Đoạn 1: 8 dòng đầu.
Đoạn 2: 6 dòng còn lại.
- HS đọc thầm trao đổi các câu hỏi:
- Tác giả nói là dòng sông “ điệu” vì: Dòng
sông luôn luôn thay đổi màu sắc giống như
con người đổi màu áo.

- Tác giả đã dùng những từ ngữ để tả cái rất
điệu của dòng sông là: thướt tha, mới may,
ngẩn ngơ, nép, mặc áo hồng, áo xanh, áo
vàng, hoa.
- Màu sắc của dòng sông lụa đào, áo xanh,
hây hẩy áng vàng, nhung tím áo đen, áo hoa
thay đổi theo thời gian.
- áo lụa đào thướt tha; trưa về: mới may;
chiều tối: ráng vàng; đêm khuya: đen; sáng
sớm: áo hoa.
- Trưa đến trời cao và xanh in hình xuống
sông ta thấy sông có màu xanh ngắt.
VD: Nắng lên tha: vì ánh nắng lúc bình
minh rất đẹp gợi cho dòng vẻ mềm mại,
thướt tha như thiếu nữ.
- Nội dung: Ca ngợi vẻ đẹp của dòng sông
quê hương.
- 2 HS đọc lại, nhận xét
- HS luyện đọc diễn cảm và luyện học thuộc
lòng theo cặp
125
4.Củng cố – Dặn dò:
- HS nhắc lại nội dung bài.
-Về nhà học thuộc lòng bài .
- Chuẩn bị : Ăng- co Vát
- GV nhận xét tiết học.
Thi đọc diễn cảm và đọc thuộc lòng bài thơ
Tiết 2: Toán
Tiết 148: ỨNG DỤNG CỦA TỈ LỆ BẢN ĐỒ
I. MỤC TIÊU:

Bước đầu biết được một số ứng dụng của tỉ lệ bản đồ.
II.HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC :
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1.Ổn định:
2.Kiểm tra:
- Tỉ lệ bản đồ là gì?
3.Bài mới:
a/ Giới thiệu bài: GV giới thiệu bài và ghi
tựa bài lên bảng.
b/ Hướng dẫn:
- Giới thiệu bài toán 1
- GV đọc bài toán, HS đọc thầm
+ Độ dài thu của đoạn thẳng AB trên bản đồ
là bao nhiêu?
+ Bản đồ vẽ theo tỉ lệ nào ?
+ Vậy 1cm trên bản đồ ứng với độ dài thật
là bao nhiêu ?
+ Vậy 2cm trên bản đồ ứng với độ dài thật
là bao nhiêu? Ta làm phép tính gì?
- Hướng dẫn cách ghi bài giải
Chiều rộng của cổng trường là
2 x 300 = 600(cm)
600 cm = 6 m
Đáp số: 6m
- Giới thiệu bài toán 2: ( hướng dẫn tương
tự)
Bài 1:
- Rèn kĩ năng vận dụng để tính độ dài thật
- HS trả lời.


- Độ dài thu của đoạn thẳng AB trên bản đồ
là 2cm.
- Bản đồ vẽ theo tỉ lệ 1:300
- 1cm trên bản đồ ứng với độ dài thật là
300.
Ta làm phép tính 2 x 300
- HS đọc, nêu yêu cầu
- HS làm nháp, điền kết quả vào ô trống lần
126
khi biết tỉ lệ cho trước
Bài 2:
- HS đọc, nêu yêu cầu bài tập
- HS tự làm vào vở bài tập
4. Củng cố dặn dò:
- Muốn tìm độ dài thực tế ta làm như thế
nào?
- Chuẩn bị :Ứng dụng của tỉ lệ bản đồ tt.
- Gv nhận xét tiết học
lượt là: 1 000 000 45 000
100 000
- HS lên bảng giải.
Chiều dài thật của phòng học đó là
4 x 200 = 800(cm) = 8m
Đáp số: 8 m

- Muốn tìm độ dài thực tế ta ta lấy độ dài
thu nhỏ nhân với tỉ lệ.
Tiết 3: Anh văn
GV: Trần Trúc Mai
Tiết 4: Âm nhạc

GV: Đỗ Mai Anh
Tiết 5: Tập làm văn
Tiết 59: LUYỆN TẬP QUAN SÁT CON VẬT
I. MỤC TIÊU:
- Nêu được nhận xét về cách quan sát và miêu tả con vật qua bài văn Đàn ngan mới nở
(BT1, BT2) ; bước đầu biết cách quan sát một con vật để chọn lọc các chi tiết nổi bật về
ngoại hình, hoạt động và tìm từ ngữ để miêu tả con vật đó (BT3, BT4).
- Giáo dục: thêm yêu những con vật xung quanh
II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC:
Tranh đàn ngan con, tranh một số con vật
III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1.Ổn định:
2.Kiểm tra:
- HS đọc thuộc phần ghi nhớ .
3.Bài mới:
a/ Giới thiệu bài: GV giới thiệu bài và ghi
tựa bài lên bảng.
b/ Hướng dẫn:
Bài 1,2 :
- HS đọc nội dung yêu cầu bài tập
- HS trao đổi nhóm 2, dùng bút chì gạch
- HS đọc thuộc phần ghi nhớ dàn bài tả con
vật.
127
chân
- Những bộ phận được quan sát và miêu tả:
Bài 3: HS đọc nội dung yêu cầu bài tập
- GV treo tranh một số con, hướng dẫn HS
quan sát

- HS tự quan sát và làm vào vở bài tập
- GV bao quát chung
- HS nêu miệng,nhận xét
- GV chốt:
Bài 4: HS đọc nội dung yêu cầu bài tập
- HS đọc miệng các hoạt động thường xuyên
của con mèo( hoặc con chó)
4.Củng cố – Dặn dò:
- HS nhắc lại nội dung bài.
- Chuẩn bị : Điền vào giấy tờ in sẵn.
- GV nhận xét tiết học.
- To hơn cái trứng một tí( hình dáng); bộ
lông, đôi mắt, cái mỏ, cái đầu, hai cái chân.
- Hình dáng: chỉ to hơn cái trứng một tí.
- Bộ lông: vàng óng, như màu của những
con tơ nõn mới guồng.
- Đôi mắt: chỉ bằng hột cườm, đen nhánh
hạt huyền, long lanh đưa đi đưa lại như có
nước
- Cái mỏ: màu nhung hươu vừa bằng ngón
tay đứa bé mới đẻ, mọc ngắn.
- Cái đầu: xinh xinh, vàng nuột
- Hai cái chân: ở dưới bụng,lủn chủn,bé tí,
màu đỏ hồng
VD: Con mèo
- Bộ lông: hung hung, có màu vần đo đỏ
- Cái đầu : tròn tròn
- Hai tai: dong dỏng, dựng đứng, rất tinh
- Bộ ria: vểnh lên, oai lắm
- Đuôi: dài thướt tha

- Bốn chân: thon thon, đi rất êm
- Nhớ lại hoạt động thường xuyên của con
mèo (chó)
- HS làm VBT
- HS đọc nối tiếp, nhận xét
Thứ năm ngày 1 tháng 4 năm 2010
Tiết 1: Luyện từ và câu
Tiết 60: CÂU CẢM
I. MỤC TIÊU:
- Nắm được cấu tạo và tác dụng của câu cảm (ND Ghi nhớ).
- Biết chuyển câu kể đã cho thành câu cảm (BT1, mục III), bước đầu đặt được câu cảm theo
tình huống cho trước (BT2), nêu được cảm xúc bộc lộ qua câu cảm (BT3).
*HS khá giỏi đặt được câu cảm theo yêu cầu BT3 với các dạng khác nhau.
II. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
128
1.Ổn định:
2.Kiểm tra:
- HS nhắc lại nội dung bài: Giữ phép lịch sự
khi nói lời yêu cầu đề nghị.
3.Bài mới:
a/ Giới thiệu bài: GV giới thiệu bài và ghi
tựa bài lên bảng.
b/ Hướng dẫn:
.Phần nhận xét:
- 3 HS đọc nối tiếp 3 bài tập
- Tìm tác dụng của câu in nghiêng
- Cuối các câu in nghiên có dấu gì?
- Phần ghi nhớ:
- HS đọc thầm, đọc thuộc

. Luyện tập
Bài tập 1: HS đọc, nêu yêu cầu
- Nhận xét,GV chốt:
Bài tập 2: HS đọc, nêu yêu cầu bài tập
HS tự làm vào vở bài tập
- 1 HS lên bảng làm
Bài tập 3: HS đọc, nêu yêu cầu bài tập
- HS trao đổi nhóm 4( có thể nêu thêm tình
huống nói những câu đó)
- HS nhắc lại :Giữ phép lịch sự khi nói lời
yêu cầu đề nghị.
- 3 HS đọc nối tiếp 3 bài tập
- HS suy nghĩ trả lời miệng
.Chà, con mèo có bộ lông mới đẹp làm sao!
(Dùng để thể hiện cảm xúc ngạc nhiên, vui
mừng trước vẻ đẹp của bộ lông con mèo).
. A ! Con mèo này khôn thật! (Dùng để thể
hiện cảm xúc thán phục sự khôn ngoan của
con mèo).
- Dấu chấm than.
- Câu cảm dùng để bộc lộ cảm xúc của
người nói.
- Trong câu cảm thường có các từ ngữ: ôi,
ôi chao, chà, ồ, a, à, trời…
- HS làm VBT, đọc miệng
a. Chà (a,ô…) con mèo này bắt chuột giỏi
quá!
b. Ôi (ôi chao), trời rét quá!
c. Bạn Ngân thật là chăm chỉ!
d. Chà, bạn Giang học giỏi quá!

− 1 HS đọc yêu cầu bài tập.
− Mỗi nhóm có 1 HS điều khiển các bạn
tìm các câu cảm có thể dùng trong các tình
huống đã nêu và ghi ra giấy.
Tình huống 1:
Trời, cậu giỏi thật!
Bạn thật là tuyệt!
Bạn siêu quá!
Tình huống 2:
Ôi, cậu cũng nhớ ngày sinh nhật của mình
à, thật tuyệt!
Trời ơi, lâu quá rồi mới gặp cậu!
Trời, ai thế này? )
− 1 H đọc yêu cầu bài tập.
− Cả lớp đọc thầm lại yêu cầu của bài, suy
nghĩ, trả lời câu hỏi.
129
4.Củng cố – Dặn dò:
- HS nhắc lại nội dung bài.
- Chuẩn bị : Thêm trạng ngữ cho câu.
- GV nhận xét tiết học.
.Hôm nay cả lớp em được đi tham quan
Viện Bảo Tàng Quân đội. Mọi người đều
tập trung đông đủ, chỉ thiếu bạn Nam. Tất
cả nóng lòng chờ đợi, bỗng 1 bạn nhìn thấy
bạn Nam từ xa đang đi lại, bèn kêu lên: Ôi,
bạn Nam đến kìa! → bộc lộ cảm xúc mừng
rỡ.
• Cô giáo ra cho cả lớp 1 câu đố thật khó,
chỉ mỗi mình bạn Nam giải được. Bạn Hải

thán phục thốt lên: Ồ, bạn Nam thông minh
quá! → bộc lộ cảm xúc thán phục.
• Em xem 1 trích đoạn phim kinh dị của Mĩ
trên tivi, thấy 1 con vật thật quái dị, em thốt
lên: Trời, thật là kinh khủng! → bộc lộ cảm
xúc ghê sợ).
Tiết 2: Toán
Tiết 149: ỨNG DỤNG CỦA TỈ LỆ BẢN ĐỒ ( tiếp theo)
I. MỤC TIÊU:
- Biết được một số ứng dụng của tỉ lệ bản đồ.
II. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC :
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1.Ổn định:
2.Kiểm tra:
- - Muốn tìm độ dài thực tế ta làm như thế
nào?
3.Bài mới:
a/ Giới thiệu bài: GV giới thiệu bài và ghi
tựa bài lên bảng.
b/ Hướng dẫn:
Bài 1:
- GV đọc bài toán, HS đọc thầm
- Độ dài thật là bao nhiêu?
- Bản đồ vẽ theo tỉ lệ nào ?
- Vậy 100m ngoài thực tế ứng với độ dài
trên giấy là bao nhiêu ?
- Vậy phải tính độ dài nào? theo đơn vị nào?
Bài giải
20m = 2 000cm
Khoảng cách AB trên bản đồ là

2 000 : 500 = 4 (cm )
- Muốn tìm độ dài thực tế ta ta lấy độ dài
thu nhỏ nhân với tỉ lệ.
- HS đọc thầm bài toán.
- Độ dài thật là 20m
- Bản đồ vẽ theo tỉ lệ 1:500
- 100m ngoài thực tế ứng với độ dài trên
giấy là 500.
- Trước tiên phải đổi đơn vị đo.
130
Đáp số: 4cm
- Giới thiệu bài toán 2: hướng dẫn tương tự.
Bài1: HS đọc, nêu yêu cầu
- HS làm nháp, điền kết quả vào ô trống
- GV chốt lại lời giải đúng.
Bài 2: HS đọc, nêu yêu cầu bài tập
HS tự làm vào vở bài tập
- 1 HS lên bảng làm
- Nhận xét
- GV chốt:
4. Củng cố dặn dò:
- Muốn tìm độ dài thu nhỏ ta làm như thế
nào?
- Chuẩn bị :Thực hành
- Gv nhận xét tiết học
Rèn kĩ năng vận dụng để tính độ dài trên
giấy khi biết độ dài thật
- Ở cột 1 viết 50cm ; ở cột 2 viết 5mm ; ở
cột 3 viết 1dm
12km = 1200000cm

Quãng đường từ bản A đên bản B trên bản
đồ dà là
1200000 : 100000 = 12 (cm)
Đáp số: 12 cm
- Muốn tìm độ dài thu nhỏ ta lấy độ dài thực
tế chia cho tỉ lệ bản đồ.
Tiết 3: Khoa học
Tiết 60: NHU CẦU KHÔNG KHÍ CỦA THỰC VẬT
I.MỤC TIÊU:
Biết mỗi loài thực vật, mỗi giai đoạn phát triển của thực vật có nhu cầu về không khí khác
nhau.
II. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1.Ổn định:
2.Kiểm tra:
- -Nêu vai trò của chất khoáng đối với đời
sống thực vật.
3.Bài mới:
a/ Giới thiệu bài: GV giới thiệu bài và ghi
tựa bài lên bảng.
b/ Hướng dẫn:
HĐ1: Tìm hiểu về trao đổi khí của thực vật
trong quá trình quang hợp và hô hấp
+Không khí có những thành phần nào ?
+Kể tên những khí quan trọng đối với đời
sống thực vật.
-Cho HS quan sát hình 1, 2 SGK để tự đặt
câu hỏi và trả lời lẫn nhau theo nhóm đôi.
- Cho HS nêu câu hỏi trước lớp. GV nhận
xét và điều chỉnh câu hỏi có thể như sau:

-Trong quan hợp, thực vật hút khí gì và thải
- HS trả lời, lớp nêu nhận xét bổ sung
- Không khí gồm có ô xi và ni tơ.
- Khí các – bô - nic, và ô xi.
- HS quan sát hình SGK và tự hỏi lẫn nhau
-Từng cặp nêu câu hỏi, lớp nhận xét bổ
sung.
131
ra khí gì ?
-Trong hô hấp, thực vật hút khí gì và thải ra
khí gì ?
- Quá trình quang hợp xảy ra khi nào ?
- Quá trình hô hấp xảy ra khi nào ?
- Điều gì xảy ra với thực vật nếu một trong
hai quá trình trên ngừng ?
-GV kết luận : Thực vật cần không khí để
quang hợp và hô hấp. Cây dù được cung cấp
đủ nước, chất khoáng và ánh sáng nhưng
thiếu không khí cây cũng không sống được.
HĐ2 : Tìm hiểu một số ứng dụng thực tế về
nhu cầu không khí của thực vật
-GV cho HS thảo luận theo nhóm 4, sau đó
cho đại diện nhóm báo cáo, GV nhận xét
điều chỉnh
- GV kết luận như SGK.
4.Củng cố – dặn dò:
- Kể ra vai trò của không khí đối với đời
sống thực vật
- Xem trước bài “ Trao đổi chất ở thực vật”.
- GV nhận xét tiết học.

- Trong quan hợp, thực vật hút khí các – bô
- nic và thải ra khí ô xi.
-Trong hô hấp, thực vật hút khí ô xi và thải
ra khí các – bô - nic .
- Vào ban ngày
- Vào ban đêm.
- Cây sẽ chết.
-Tập trung nhóm 4 để thảo luận, đại diện
nhóm báo cáo, lớp nêu nhận xét.
- HS đọc lại mục bạn cần biết.
Tiết 4: Chính tả( nhớ - viết)
Tiết 30: ĐƯỜNG ĐI SA PA
I. MỤC TIÊU:
- Nhớ- viết đúng, đẹp đoạn từ “Hôm sau chúng tôi đi Sa Pa đất nước ta”.
- Làm đúng các bài tập chính tả phân biệt r/ d/ gi
II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC:
Bảng phụghi bài tập
III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC :
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1.Ổn định:
2.Kiểm tra:
- GV nhắc lại những hạn chế tuần trước HS
mắc phải để HS rút kinh nghiệm.
3.Bài mới:
a/ Giới thiệu bài: GV giới thiệu bài và ghi
tựa bài lên bảng.
b/ Hướng dẫn:
. Nhớ- viết chính tả
-Vì sao Sa Pa được gọi là món quà quý thiên
nhiên dành cho đất nước ta?

HS đọc lại đoạn nhớ viết và trả lời câu hỏi
132
.Luyện viết các chữ khó:
- Luỵên viết một số từ khó ra giấy nháp.
. Nhớ – viết chính tả:
- HS nêu quy tắc viết chính tả của bài này?
- Nêu cách ngồi, cầm bút
HS tự nhớ – viết chính tả vào vở; GV bao
quát chung, giúp những em còn lúng túng
- Viết xong HS tự soát lỗi
- Chấm bài, nhận xét bài viết của HS
Hướng dẫn làm bài tập chính tả
- GV chọn bài và giao bài tập cho từng HS
HS nêu yêu cầu, trao đổi theo nhóm 2, làm
vào vở bài tập.
GV chốt bài đúng: Bài 2a:
4.Củng cố – Dặn dò:
- GV nhắc lại nội dung bài.
- Chuẩn bị : Nghe lời chim nói.
- GV nhận xét tiết học.
- Sa Pa được gọi là món quà quý thiên nhiên
dành cho đất nước ta vì: cảnh đẹp, thay đổi
mùa trong một ngày thật lạ lùng, hiếm có.
- HS đọc thầm SGK lưu ý những chữ dễ
nhầm : thoắt cái, lác đác, khoảnh khắc,
dành.
- HS chữa , nhận xét
- ra lệnh, ra vào, rong chơi, rong biển, nhà
rông, rửa,
- da thịt, cây dong, cơn dông, quả dưa,

- gia đình, giống,
Bài 3a:
Thư viện, lưu giữ, bằng vàng, đại
dương, thế giới,
Tiết 5: Mĩ thuật
GV: Lâm Mộng Tuyền.
Thứ sáu ngày 2 tháng 4 năm 2010
Tiết 1: Tập làm văn
Tiết 60: ĐIỀN VÀO GIẤY TỜ IN SẴN.
I.MỤC TIÊU:
Biết điền đúng những nội dung vào chỗ trống trong giấy tờ in sẳn : Phiếu khai báo tạm
trú, tạm vằng (BT1); hiểu được tác dụng của việc khai báo tạm trú , tạm vắng (BT2)
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Bản phô tô mẫu: Phiếu khai báo tạm trú, tạm vắng: Cỡ to, cỡ thường.
III.HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động của Gv Hoạt động của HS
1. Ổn định:
2. Kiểm tra: Luyện tập tả các bộ phận của
con vật.
3. Bài mới:
133
a/ Giới thiệu bài: Các em đã học cách điền
nội dung thích hợp vào 1 số loại giấy tờ in
sẵn. Hôn nay, các em sẽ làm quen với 1 loại
giấy tờ mới – Phiếu khai báo tạm trú, tạm
vắng. Bài học hôm nay sẽ giúp các em hiểu
vì sao phải khai báo tạm trú, tạm vắng, đồng
thời biết điền đúng nội dung vào những chỗ
trống trong 1 Phiếu khai báo tạm trú, tạm
vắng.

b/Hướng dẫn:
Bài 1: Treo tờ phiếu phô tô phóng to, giải
thích các từ viết tắt: CMND.
-Hướng dẫn HS điền đúng nội dung vào ô
trống ở mỗi mục.
-Chú ý: BT này nêu 1 tình huống giả thiết,
vì vậy.
+ Ở mục Họ và tên chủ hộ, em phải ghi tên
chủ nhà nơi mẹ con em đến chơi.
- GV hướng dẫn HS ghi các mục.
- Mục Cán bộ đăng kí là mục dành cho cán
bộ (công an) quản lí khu vực.
- GV phát phiếu cho từng HS .
- GV nhận xét, kết luận.
Bài 2:
- Điền xong, em đưa cho mẹ. Mẹ em hỏi:
“Con biết tại sao phải khai báo tạm trú, tạm
vắng không?”. Em trả lời mẹ thế nào?
4.Củng cố- dặn dò:
- Gv nhắc lại nội dung bài.
- Chuẩn bị: “Xây dựng đoạn văn trong bài
văn tả con vật”.
- Gv nhận xét tiết học.
+ Ở mục 1: Họ và tên, em ghi họ, tên của
mẹ em.
+ Ở mục 6: Ở đâu đến hoặc đi đâu, em khai
nơi mẹ con em ở đâu đến (không khai đi
đâu, vì 2 mẹ con khai tạm trú, không khai
tạm vắng).
+ Ở mục 9: Trẻ em dưới 15 tuổi đi theo, em

phải ghi họ, tên của chính em.
+ Ở mục 10: Chủ hộ, em không được viết
gì để để chủ hộ tự viết và kí tên.
- HS làm việc cá nhân hoặc trao đổi theo
cặp, điền nội dung vào phiếu bằng bút chì.
- Phải khai báo tạm trú, tạm vắng để chính
quyền địa phương quản lí được những
người đang có mặt hoặc vắng mặt tại nơi ở
những người ở nơi khác mới đến. Khi có
việc gì xảy ra, các cơ quan Nhà nước có căn
cứ để điều tra, xem xét.
134
Tiết 2: Địa lí
Tiết 30: THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
I- MỤC TIÊU:
- Nêu một số đặc điểm chủ yếu của thành phố Đà Nẵng:
+ Vị trí ven biển, đồng bằng duyên hải miền Trung.
+ Đà nẵng là thành phố cảng lớn, đầu mối của nhiều tuyến đường giao thông.
+ Đà Nẵng là trung tâm công nghiệp, địa điểm du lịch.
- Chỉ được thành phố Đà Nẵng trên bảng đồ.
* Biết các loại đường giao thông từ thành phố Đà Nẵng đi tới các tỉnh khác.
II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Bản đồ hành chính Việt Nam.
- Một số hình ảnh về thành phố Đà Nẵng.
- Lược đồ hình 1 bài 24.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY -HỌC :
Hoạt động của Gv Hoạt động của HS
1.Ổn định:
2.Kiểm tra:
- Thành phố Huế.

3.Bài mới:
a/ Giới thiệu bài: GV giới thiệu bài và ghi
tựa bài lên bảng.
b/ Hướng dẫn:
HĐ1: Đà Nẵng – thành phố cảng
GV yêu cầu HS làm bài tập trong SGK, nêu
được:
- Tên, vị trí của tỉnh địa phương em trên bản
đồ?
- Vị trí của Đà Nẵng, xác định hướng đi, tên
địa phương đến Đà Nẵng theo bản đồ hành
chính Việt Nam
- Đà Nẵng có những cảng gì?
- Nhận xét tàu đỗ ở cảng Tiên Sa?
- GV yêu cầu HS liên hệ để giải thích vì sao
Đà Nẵng lại là thành phố cảng biển?
HĐ2: Đà Nẵng – địa điểm du lịch.
- GV yêu cầu HS kể tên các mặt hàng
chuyên chở bằng đường biển ở Đà Nẵng?
- HS quan sát hình 1 và cho biết những điểm
nào của Đà Nẵng thu hút khách du lịch ?
nằm ở đâu?
- Nêu một số điểm du lịch khác?
- nêu nội dung bài thành phố Huế.
- Đà Nẵng nằm ở phía Nam đèo Hải Vân,
trên cửa sông Hàn & bên vịnh Đà Nẵng, bán
đảo Sơn Trà.
Đà Nẵng có cảng biển Tiên Sa, cảng sông
Hàn gần nhau.
- Cảng biển – tàu lớn chở nhiều hàng.

- Vị trí ở ven biển, ngay cửa sông Hàn; có
cảng biển Tiên Sa với tàu cập bến rất lớn;
hàng chuyển chở bằng tàu biển có nhiều
loại.
- Ô tô, máy móc, hàng may mặc, hải sản
- HS quan sát và trả lời.
- Bãi tắm Mĩ Khê, Non Nước, ….ở ven
biển.
- Ngũ Hành Sơn, Bảo tàng Chăm.
135
- Lí do Đà Nẵng thu hút khách du lịch?
4.Củng cố- dặn dò:
- HS nhắc lại nội dung bài.
- Chuẩn bị:: Biển đông và các đảo.
- Gv nhận xét tiết học.
- Nằm trên bờ biển có nhiều cảnh đẹp, có
nhiều bãi tắm thuận lợi cho du khách nghỉ
ngơi.
Tiết 3: Kĩ thuật
TIẾT 30: LẮP XE NÔI( TIẾT 2)
I.MỤC TIÊU:
- HS biết chọn đúng và đủ các chi tiết để lắp xe nôi.
- Lắp được xe nôi theo mẫu . Xe chuyển động được .
* Lắp được xe nôi theo mẫu. Xe lắp tương đối chắc chắn, chuyển động được.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Mẫu xe nôi đã lắp sẵn ; Bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật .
III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1.Ổn định:
2.Kiểm tra:

- Nêu từng bộ phận và cách lắp ráp cái xe
nôi?
3.Bài mới:
a/ Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của bài
và ghi tựa bài lên bảng.
b/ Hướng dẫn:
HĐ1:Chọn chi tiết để ráp xe nôi bỏ lên nắp
hộp.
- HS nêu lại các chi tiết để ráp xe nôi ?
HĐ2:HS thực hành lắp ráp xe nôi theo
đúng kĩ thuật.
- Gv quan sát giúp đỡ HS
- GV đánh giá sản phẩm
- Gv hướng dẫn hs tháo rời các chi tiết và
+ Lắp từng bộ phận: tay kéo, giá đỡ trục
bánh xe, thanh đỡ giá đỡ trục bánh xe, thành
xe và mui xe, trục bánh xe
- HS cùng GV chọn các chi tiết.
- 2 thanh thẳng 7 lỗ, 1 thanh chữ U dài , 2
thanh thẳng 9 lỗ, 2 giá đỡ , 1 tấm lớn, 2
thanh chữ U dài.
Lắp từng bộ phận:
-Lắp tay kéo:
-Lắp giá đỡ trục bánh xe:
-Lắp thanh đỡ giá đỡ trục bánh xe:.
-Lắp thành với mui xe: chú ý vị trí của tấm
nhỏ nằm trong tấm chữ U.
-Lắp trục bánh xe:
Lắp ráp xe nôi
136

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×