Tải bản đầy đủ (.ppt) (10 trang)

Tiết 58-Bai luyen tap 7

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.27 MB, 10 trang )

I-KIẾN THỨC CẦN NHỚ:
Luật chơi
 Thành phần định tính của nước gồm H và O với m
H
: m
O
= 1: 8
 Tính chất hoá học của nước:
* Nước + Một số oxit bazơ →Bazơ tan : H
2
O + NaO -> NaOH
* Nước + Một số oxit axit → Axit : H
2
O + SO
3
-> H
2
SO
4
* Nước + Một số kim loại→ Bazơ tan + H
2
: H
2
O + Na -> NaOH + H
2
I. Kiến thức cần nhớ (Ghi nhớ nhanh):
Nhận
xét
AXIT BAZƠ MUỐI
VD


T.Phần
Tên gọi
HCl, H
2
SO
4
NaOH, Al(OH)
3
NaCl, CaCO
3
,
NaHCO
3
H + Gốc A
Kl + Nhóm(-OH)
Kl + Gốc A
Tên A= Axit
+Tên phi kim
+Hiđric
(Hoặc ic, ơ)
Tên B = Tên Kl + Hiđroxit
(Kèm hoá trị nếu Kl có
nhiều hoá trị)
Tên M = Tên Kl + Tên gốc A
(Kèm hoá trị nếu Kl có nhiều
hoá trị)
II. Bài tập:
Tên gọi CTHH CTHH Tên gọi
Nhôm hiđroxit
Sắt (III) sunfat

Natri hiđrocacbonat
Axit sunfuric
Fe(OH)
3
Ca
3
(PO
4
)
2
KH
2
PO
4
HNO
3
Bài 2: Hãy điền các thông tin thích hợp vào chỗ trống trong
bảng sau cho phù hợp:
II. Bài tập:
I. Kiến thức cần nhớ:
NaHCO
3
Fe
2
(SO
4
)
3
Al(OH)
3

H
2
SO
4
Sắt(III) hiđroxit
Canxi photphat
Kali dihidrophotphat
Axit nitric
Đáp án: Phương trình hóa học:
a/ H
2
O + Na
2
O
b/ H
2
O + SO
3

d/ Fe
2
O
3
+ H
2
SO
4
+ H
2
O

Bài 3: Lập phương trình phản ứng các sơ đồ sau:
a/ H
2
O + Na
2
O ?
b/ H
2
O + SO
3
?
c/ Fe
2
O
3
+ H
2
SO
4
? + H
2
O
? Hãy chỉ ra các sản phẩm của các phản ứng hoá học trên và phân loại
các sản phẩm đó theo các hợp chất đã học.
I. Kiến thức cần nhớ:
II. Bài tập:
NaOH
H
2
SO

4
2
3
Natri hidroxit
Sắt (III) sunphat
Fe
2
(SO
4
)
3
Axit sunphuric
3
II. Bài tập:
I. Kiến thức cần nhớ:
Bài 4: Cho biết khối lượng mol một oxit của kim loại là 160 gam.
Thành phần về khối lượng của kim loại trong oxit đó là
70%. Lập CTHH của oxit. Gọi tên oxit đó
Hướng dẫn:
-
Là hợp chất của 2 nguyên tố trong đó có 1 nguyên tố là kim loại và 1
nguyên tố là oxi nên ta viết CTchung là: A
x
O
y
-
Đây là dạng bài tập tính theo CTHH ta có thể áp dụng CT tính toán:
-
Mà ta biết O(II) -> x = 2(số n.tử kim loại hay chỉ số A)
-

Vậy ta chỉ còn tìm y(số n.tử kim loại hay chỉ số O)-> Áp dụng công
thức trên để tính toán luôn
%
% 100%
100%
x y
x y
A O
O O
O
A O O
O M
n M
O n
M M
×
×
= × ⇒ =
×
Bài giải
*Giả sử hợp chất oxit kim loại có CT chung là: A
x
O
y
và nguyên tử
khối của nguyên tố kim loại là A
*Tính số mol nguyên tử oxi có trong hợp chất A
x
O
y

->ADCT:
%
30% 160
% 100% 3
100% 16 100%
X y
O O
O O
X y O
O M O
n M
O n n x
M O M
×
×
×
= × ⇒ = ⇒ = = =
× ×
* Tính %O về khối lượng:
Biết % A =70% -> %O = 100% - % A = 100% - 70% = 30%
Mà MA
x
O
y
= 160 (g) <=> A.2+ 16.3 = 160 =>
160 (16 3) 112
56
2 2
A
− ×

= = =
Tra bảng T42/SGK lớp 8 ta thấy nguyên tố sắt(Fe) có NTK = 56
vậy ta khẳng định nguyên tố kim loại là nguyên tố sắt(Fe)
=> CTHH đúng là Fe
2
O
3
tên gọi là Sắt(III) oxit

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×