Tải bản đầy đủ (.pdf) (50 trang)

Giáo trình chuyên đề ô nhiễm môi trường (do ô tô gây ra) phần 2 TH s đỗ quốc ấm (đh sư phạm kỹ thuật TP HCM)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.09 MB, 50 trang )

Trường ĐH SPKT TP. HCM

Ô nhiễm môi trường



Th.S Đỗ Quố c Ấm

CHƯƠNG III
CÁ C GIẢI PHÁ P KỸ THUẬ T LÀM GIẢM MỨC ĐỘ Ô NHIỄM
I.

HỆ THỐNG TUẦN HOÀ N KHÍ THẢI EGR (Exhaust gas Recirculation System )

Hệ thống này có thể dùn g cho động cơ xăng và động cơ Diesel
I.1 Cô ng dụng củ a hệ thống
 Khi nhiệ t độ củ a quá trình cháy củ a động cơ lên đến 25000 F thì khí Nitơ trong không khí sẽ
kết hợp vớ i Oxi để tạo nê n những oxide Nitơ (NOX) khác nhau như NO, NO2, N2 O, N2 O5… Vì
vậy, cá ch tố t nhất để giảm lượng NOX là làm giảm nhiệ t độ trong động cơ.
 Để làm giảm nhiệ t độ buồng đốt xuống, ta có thể thực hiện bằng cách dùng mộ t hệ thốn g
để đưa môït luồng khí thải nhấ t định trở lại buồng đố t, hệ thố ng này được gọi là hệ thố ng tuần
hoàn khí thả i (EGR). Lượng khí thải này có các chức năn g sau:
 Khí thải có nhiệ t dung riên g lớn hơn không khí cho nên nó sẽ làmCM m nhiệ t độ buồ ng đốt
giả
H
TP.
nếu lượng nhiệ t vẫn cao như cũ.
PKT
ĐH S
øng
 Làm cho hỗ n hợp có hàm lượn g O2 thấpvvì Trươ g O2 có trong khí thải rất ít.


ề lượn
uộc
 Làm bẩn hỗn hợp, vì vậy tốuyền cháy sẽ giảm.
c độ th
q
Bản
 Tuy nhiên, lượng khí thải này phả i được kiểm soát, điều chỉnh sao cho phù hợp. Vì nếu đư a
vào buồ ng đốt một lượ ng khí thải quá lớn thì động cơ sẽ hoạt độn g không ổn định, làm ản h
hưởng đến công suất động cơ.
 Do ảnh hưởng củ a lý do trê n, nê n lượng khí xả được khố ng chế bởi van EGR, đồng thời
lượng khí xả được đưa vào động cơ phụ thuộc và o hai thông số cơ bản:
 Tố c độ động cơ
 Tải động cơ
I.2. Nguyê n lý hoạ t độ ng:
 Van chân khô ng điề u khiển bằ ng nhiệt : (TVSV)
TVSV là mộ t thiết bị đóng mở dòn g chân không từ mạch này sang mạch khá c phụ thuộc
vào nhiệt độ nước làm má t . Nguyên lý hoạt động của van như sau:
 Khi nhiệ t độ nướ c làm má t thấp , sáp nhiệt co lại , cho phép lò xo đẩy piston đi xuốn g
phía dướ i ra xa khỏ i cần đẩy (xem hình 1 trong hình III.1 ).Chân không đượ c cấp vào củ a K
còn không khí được cấ p vào cửa J.Tương tự , chân khôn g cũng được cấ p vào cửa N cùng thờ i
gian đó , trong khi không khí được cấp vào 2 cửa còn lạ i là M và L
 Khi nhiệ t độ tăng sáp nhiệ t giãn nở , đẩy piston đi lê n . Nó cho phép chân không đượ c cấ p
vào các cử a L và N (xem hình 2 trong hình III.1 )

Trang 27
Thư viện ĐH SPKT TP. HCM -


Trường ĐH SPKT TP. HCM




Ô nhiễm môi trường

Th.S Đỗ Quố c Ấm

 Khi nhiệ t độ tăn g nữa , piston bị đẩy lên cao hơn chân khôn g ngừng cấp vào cử a N và
thay vào đó cấp cho cử a L và M (xem hình 3 trong hình III.1 )

M
. HC
T TP
PK

ĐH S
ường
à
Hình III.1 Sơ đồ nguyêTrlý hoạ t độn g của van TVSV
äc ve n
thuo
I.2.1.Khi động cơ lạ nh (nhiệuyềnnùc làm mát dướ i 500C):
q t độ
Bản
Khi má y lạnh , cửa J và M củ a TVSV đượ c nố i với nhau nên khí có thể đi từ J đến M qua
TVSV . Do đó áp suất khí quyển đượ c dẫn vào từ củ a J củ a TVSV qua cử a M và van một chiều
đến phần trê n van EGR , giữ cho van mộ t chiều vẫn mở .

Hình III.2 Động cơ lạnh nhiệ t độ nước làm mát dướ i 50o C
Trang 28
Thư viện ĐH SPKT TP. HCM -



Trường ĐH SPKT TP. HCM



Ô nhiễm môi trường

Th.S Đỗ Quố c Ấm

I.2.2.Động cơ ấm :
I.2.2.1.Bướm ga đó ng hoàn toàn chạ y không tải :

Bản

quy

huo
ền t

äc ve

ờng
à Trư

M
. HC
T TP
PK


ĐH S

Hình III.3 Động cơ ấm bướm ga đón g hoàn toàn chạy không tải
_Do độ ng cơ ấm (nhiệ t độ nướ c làm mát trên 56oC ) , cá c cửa K và M của TVSV thôn g
với nhau và độ chân khô ng ố ng góp nạp tác dụng lên van mộ t chiều làm van mộ t chiều đón g
.Tại thời điểm này , do cửa “R” và cử a EGR nằm trên cánh bướm ga nên chân khôn g của ốn g
góp nạp khô ng đi qua đượ c EGR và cử a “R” củ a EGR vì vậy van vẫn đóng và khí xả khôn g
được tuần hoàn lại
I.2.2.2 Bướm ga giữ a của EGR và cửa “R” của EGR :
Lú c nà y lự c chân không tác dụng lên van EGR đượ c điều chỉnh theo tải bở i bộ điều biến
chân không EGR như sau : chân khôn g từ cử a EGR tác dụng lên cử a P của bộ điều biế n chân
không EGR trong khi áp suấ t xả tác dụ ng lên buồng (A)

Trang 29
Thư viện ĐH SPKT TP. HCM -


Trường ĐH SPKT TP. HCM



Ô nhiễm môi trường

Th.S Đỗ Quố c Ấm

_Khi tả i nhỏ (áp suất trong buồng van EGR thấp )độ chân không lớn và áp suất khí xả yếu
.Màng ở buồng A không đậy kín đượ c lỗ dẫn khí trờ i trên bộ điều biến .Lúc này , khôn g khí
sau khi đi qua lọ c đượ c dẫ n vào bộ điều biế n chân khôn g EGR nằm giữ a của P và Q làm cho
lự c châ n khô ng tác dụng lên van EGR giảm


Bản

quy

huo
ền t

äc ve

ờng
à Trư

M
. HC
T TP
PK

ĐH S

Hình III.4 Động cơ ấm bướm ga giữ a cửa EGR và cửa “R” của EGR khi tải nhỏ

Trang 30
Thư viện ĐH SPKT TP. HCM -


Trường ĐH SPKT TP. HCM



Ô nhiễm môi trường


Th.S Đỗ Quố c Ấm

-Khi tải lớ n (á p suấ t trong buồng van EGR cao ) xảy ra quá trình ngượ c lại . Màn g ở buồn g
A đậy kín đượ c lỗ dẫn khí trờ i ở bộ điề u biế n . Khí trờ i không được dẫn và o bộ điề u biến
chân khô ng giữa cử a P và Q , kế t quả là lự c chân không tá c dụng lên van EGR tăng . Điề u
này đảm bảo lượng khí xả đượ c tuần hoàn lạ i vẫn ở mộ t tỷ lệ không đổi theo sự hoạtđộn g của
Jic-lơ trong bộ điều biến chân không EGR.

Bản

quy

huo
ền t

äc ve

ờng
à Trư

M
. HC
T TP
PK

ĐH S

Hình III.5 Động cơ ấm bướm ga giữ a cửa EGR và cửa “R” của EGR khi tăng tải


Trang 31
Thư viện ÑH SPKT TP. HCM -


Trường ĐH SPKT TP. HCM



Ô nhiễm môi trường

Th.S Đỗ Quố c Ấm

I.2.2.3 Cửa “R” của EGR mở bở i bướm ga :
Lú c này chân khôn g từ củ a “R” củ a EGR tác dụng lên cửa R củ a bộ điều biến lực chân
không tác dụng lê n van EGR tăng , tăng độ mở của van và do đó tăng lượng khí xả đượ c tuần
hoàn

Bản

quy

huo
ền t

äc ve

ờng
à Trư

M

. HC
T TP
PK

ĐH S

Hình III.6 Động cơ ấm cử a “R” củ a EGR mở bởi bướm ga

Trang 32
Thư viện ĐH SPKT TP. HCM -


Trường ĐH SPKT TP. HCM



Ô nhiễm môi trường

Th.S Đỗ Quố c Ấm

I.2.2.4 Bướm ga mở hoà n toàn :
_Độ chân khô ng tại củ a R của EGR không đủ sứ c tá c động làm mở van EGR khi tải lớn
(và lự c chân không nhỏ hơn lự c chân không cần thiế t )khí xả không đượ c tuần hoàn lạ i

Bản

quy

huo
ền t


äc ve

ờng
à Trư

M
. HC
T TP
PK

ĐH S

Hình III.7 Động cơ ấm bướm ga mở hoàn toàn

Trang 33
Thư viện ĐH SPKT TP. HCM -


Trường ĐH SPKT TP. HCM

Ô nhiễm môi trường



Th.S Đỗ Quố c Ấm

II HỆ THỐNG THÔNG KHÍ HỘ P TRỤC KHUỶU : (PCV)
( PCV: Positive Crankcase Ventiation System)
II.1.Cô ng dụng:

 Trong quá trình làm việc của động cơ, khí cháy thườn g bị lọt xuố ng hộp trục khuỷu, vì vậy
trong hộp trục khuỷ u lượng khí lọt thường có 70 đến 80% là nhữn g sản vậ t cháy (VD: HC)
trong khi sản vậ t cháy (VD : hơi nướ c và cá c khí thả i khá c) chiếm 20% đến 30% phần còn lại,
điều này gây ra mộ t số tá c hại như:
 Làm bẩn dầu bô i trơn và làm dầu bôi trơn bị biến chất do những tạp chấ t có trong khí
cháy.
 Sự chuyển động tịnh tiế n củ a piston khó khăn hơn do khí chá y lọ t xuống phía dướ i làm cho
áp suất phía dướ i piston tăng cao.
 p suấ t ở hộ p trụ c khuỷu còn đẩ y nhớt qua các phố t làm kín điHra M
. C ngoà i làm hao hụ t dầu
T TP
SPK
bôi trơn
g ĐH
ườn
 Những xe trướ c đây đượ c gắn 1 ống äc về vàr hộp trục khuỷ u để cho phép những khí này
khí T o
thuo
thoát ra ngoà i khí quyển , vì vậy yền ng làm ô nhiễm mô i trườ ng và cũng khôn g tận dụng được
u chú
q
Bản
hơi nhiên liệu có trong đó. Mặt khá c khi xe chạy chậm lượng khí thải bị lọt xuống hộp trục
khuỷu tăng lên nhưng khôn g được thả i hoà n toàn ra ngoài vì lú c này vận tốc xe nhỏ, độ giảm
áp tạ i đầu ống nhỏ.
 Do các nguyê n nhân đã nêu trê n cần có một hệ thố ng để dẫn khí lọ t này về buồng cháy v à
đốt lại.
II.2. Nguyên lý hoạt động:
 Ở loạ i này, toàn bộ khí ở hộp trụ c khuỷu sẽ đượ c hệ thố ng đưa về đườ ng nạp chung với
lượng khí nạp mớ i vào động cơ để đố t cháy.

 Khi dùng hệ thốn g này, hiệu quả thông gió rất cao nhưng do đưa hơi nhiên liệu và khí cháy
về đường nạp dễ làm bám bẩ n xú- páp và cylinder.
 VAN PCV:
 Nếu lượng khí từ Cac-te chứ a nhớ t được phép thổ i vào ốn g nạ p mọi lú c vớ i số lượng khí
bất kỳ thì hỗn hợ p làm việ c sẽ không được ổn định và sẽ không thích hợ p với cá c yêu cầu làm
việ c củ a động cơ. Đồng thờ i để ngăn chặn sự cháy ngược từ ống nạp đến hộp trụ c khuỷu, ngườ i
ta lắp thêm vào hệ thốn g van PCV. Van này có nhiệm vụ điều hoà lượn g hơi từ cacte đi vào hệ
thống nạp củ a động cơ.

Trang 34
Thư viện ĐH SPKT TP. HCM -


Trường ĐH SPKT TP. HCM



Ô nhiễm môi trường

Th.S Đỗ Quố c Ấm

II.2.1 Khi độ ng cơ hoạt động ở chế độ cầm chừ ng hay chậm :

Bản

quy

huo
ền t


ờng
à Trư

äc ve

M
. HC
T TP
PK

ĐH S

Hình III.8 Động cơ hoạt động ở chế độ cầm chừng hay chậm
 Khi động cơ hoạt động ở chế độ cầm chừng
hay chậm, độ chân khôn g trên đường ố ng nạp
lớn hút Piston van PCV đi lên bệ van. Lú c này
do khe chân không vẫn cò n hẹp nên chỉ có mộ t

Khoang chân
không nhỏ

lượng khí lọ t nhỏ từ hộp trụ c khuỷu đi vào đường
ống nạp để tránh làm hò a khí ở động cơ bị loãng

Van PCV mở
Trang 35
Thư viện ĐH SPKT TP. HCM -


Trường ĐH SPKT TP. HCM




Ô nhiễm môi trường

Th.S Đỗ Quố c Ấm

II.2.2 Khi độ ng cơ hoạt động ở chế độ bình thường :

Bản

huo
ền t

quy

äc ve

ờng
à Trư

M
. HC
T TP
PK

ĐH S

Hình III.9 Động cơ hoạt động ở chế độ bình thường
 Khi động cơ hoạt động bình thườn g thì

độ chân khôn g ở đườ ng ống nạp trung bình
nên piston van PCV lên khoảng giữ a,
vì vậy khe hở lớ n cho khí lọ t
lên nhiều hơn

Khoang chân
không lớn

Van PCV mở

Trang 36
Thư viện ĐH SPKT TP. HCM -


Trường ĐH SPKT TP. HCM



Ô nhiễm môi trường

Th.S Đỗ Quố c Ấm

II.2.3 Khi độ ng cơ hoạt động ở chế độ tăng tốc hay tả i lớn :

Bản

quy

huo
ền t


ờng
à Trư

äc ve

M
. HC
T TP
PK

ĐH S

Hình III.10 Động cơ hoạt động ở chế độ tăng tố c hay tả i lớn
+Khi động cơ tăng tố c hay tả i lớn van PCV
và van chân không mở hoàn toà n nên lượng khí
từ hộp trụ c khuỷu đi vào ốn g góp nạp nhiều nhấ t.

Khoang chân
không mở đầy

Van PCV mở

Trang 37
Thư viện ÑH SPKT TP. HCM -


Trường ĐH SPKT TP. HCM




Ô nhiễm môi trường

Th.S Đỗ Quố c Ấm

II.2.4 Khi độ ng cơ không hoạ t độ ng hoặc chá y ngượ c:

Bản

huo
ền t

quy

ờng
à Trư

äc ve

M
. HC
T TP
PK

ĐH S

Hình III.11 Khi độn g cơ khô ng hoạt động hoặc cháy ngượ c
 Khi động cơ không hoạt động,

Bên trong đường ống nạp


không có sự hiệ n điện của độ chân
không
Lú c

trong
này,



đường
xo

ống

đẩy

van

nạp.
về

đóng kín đườn g nạp. Tương tự, khi có

Van

cháy ngược từ đườ ng ống nạ p trở về
hộp trụ c khuỷ u, lú c này á p suất trong

Van PCV đóng


đường ống nạp cao sẽ làm cho van
PCV đóng kín trên bệ củ a nó
Trang 38
Thư viện ÑH SPKT TP. HCM -


Trường ĐH SPKT TP. HCM



Ô nhiễm môi trường

Th.S Đỗ Quố c Ấm

III .THIẾ T BỊ XÚC TÁ C: (Catalytic Converter )
III.1.Công dụn g:
 Thiế t bị xú c tác còn gọi là thiết bị khí xả, nó có nhiệm vụ làm giảm bớ t cá c chấ t khí độ c
hại có trong khí xả củ a độn g cơ. Ví dụ khí CO, HC và NOX bị nung nóng với O 2 đến khoản g
5000C thì thực tế không có phản ứ ng hoá họ c nào xả y ra giữ a chúng, tuy nhiên khi cho chún g
đi qua chất xúc tá c thì các phản ứng hóa họ c sẽ xảy ra để biến chúng thành nhữn g chất như :
CO2, H2O, và N2.

Bản

quy

huo
ền t


ờng
à Trư

äc ve

M
. HC
T TP
PK

ĐH S

Hình III.12 Thiết bị xúc tác (Catalytic Converter )

 Thiế t bị xúc tác (bộ lọ c khí xả) thường lắp bên đườn g ống thả i của động cơ.
 Thiế t bị xúc tác gồm có hai loạ i chính:
 Loạ i oxy hó a (two way converter – pellet type)
Trang 39
Thư viện ĐH SPKT TP. HCM -


Trường ĐH SPKT TP. HCM



Ô nhiễm môi trường

Th.S Đỗ Quố c Ấm

 Loạ i 3 thành phần (Three way converter)

III.2 Hệ thống xú c tác oxy hoá:
 Trong hệ thống xú c tác oxy hoá có hàng ngàn hạ t nhỏ oxide nhôm (Al2O3), chúng đượ c
bao quanh bởi Palladium (Pd) và Platin (Pt) và được đặ t trong một cá i hộp lướ i. Hộp này được
đặt trong thiế t bị xúc tá c và được đặt sao cho khí thả i phải đi qua chấ t xúc tá c. Thiế t bị xú c tác
được làm bằ ng thép không rỉ, có thể chịu được nhiệt độ cao đến 16000F (8270C). vỏ ngoà i củ a
thiết bị xú c tá c đượ c sắp đặt nhằm ngăn ngừ a hơi nóng truyền đến chỗ khác và duy trì được
nhiệt độ cao trong buồng xúc tá c.
 Sự làm việc củ a hệ thống xúc tác oxy hoá: khi khí thải đi qua khe hở giữ a các hạt nhôm sẽ
đựơc Pt, Pd làm chất xú c tác và như vậy các phản ứ ng oxy hoá sẽ xả y ra nhö sau:
2CO + O2  2CO2
CXHY + (X+Y/4)O2  XCO2 + Y/2H2.O CM
P H
K T
P T 1)
(hai phaûn ứng trê n xảy raH S
Đ khi
ườngH và CO có trong khí thải là đượ c giảm
 Như vậy ở thiết bị xúc tá c oxy hoá thì về Tr CX Y
chỉ có
äc
thuo
xuống, cò n đố i vớ i NOX thì thiết yền ng có tác dụng.
qubị khô
Bản
III.3. Hệ thống xúc tác ba thành phần
 Ở hệ thố ng này không chỉ làm giảm được lượng CXHY và CO mà còn làm giảm được lượn g
NOX có trong khí thải.
Chấ t xú c tác sử dụ ng trong hệ thống gồm có Platin (Pt), Palladium (Pd) Rhodium (Rt),
khoả ng trống giữa khố i củ a bầu xú c tác được bơm không khí vào.
 Ngoài các phản ứng như đã trình bày ở hệ thống xú c tá c oxy hó a thì hệ thống xú c tá c ba

thành phần còn làm giảm lượng NO qua các phản ứ ng khử:
NO + H2  ½ N 2 + H2O
NO + CO 1/2 N2 + CO2
(2X + Y/2) NO + CXHY  (X + Y/4)N2 + XCO2 + y/2 H2 O
 Ngượ c lại với cá c phản ứ ng oxy hóa khử xảy ra khi hỗn hợ p hơi giàu (1  )vì thế cùng ở
điều kiện về nhiệ t độ, thì việ c oxy hó a khử (nghóa là 5 phản ứn g trê n phải xảy ra cùng lú c) chỉ
có thể diễn ra mộ t cách đồng thờ i khi hệ số dư lượ ng không khí củ a hỗ n hợp nạ p vào động cơ
xấp xỉ bằn g 1. Đó là lý do giả i thích tại sao cá c xe ô tô sử dụng mộ t bộ xú c tá c 3 thành phần thì
phả i có cảm biến Lambda, vì nhờ có cảm biế n này mới điều chỉnh đúng tỉ lệ hỗn hợ p lý thuyế t
( 1)
 Ngoài ra, không khí từ hệ thống cung cấp sẽ đưa vào không gian cá c buồng xú c tác giúp
cho quá tình oxy hóa xảy ra tố t hơn.
Trang 40
Thư viện ĐH SPKT TP. HCM -


Trường ĐH SPKT TP. HCM



Ô nhiễm môi trường

Th.S Đỗ Quố c Ấm
HYCX + CO  CO2 + H2 O

III.4. Lưu ý khi sử dụng ô tô có thiế t bị xúc tác :
 Không sử dụ ng nhiên liệ u xăng pha chì vì chú ng sẽ phủ lên bề mặt củ a cảm biến O2 và sẽ
bít cá c lỗ ở đường xúc tá c làm cho hệ thống kém hiệu quả , thậm chí mất tác dụng.
 Không kéo dài thờ i gian chạy khô ng tải quá 20 phú t.
 Bộ xúc tá c chỉ phá t huy tác dụng khi nhiệt độ làm việ c lớ n hơn 2500C, vượ t qua nhiệ t độ

này thì tỉ lệ biến đổ i các chấ t ô nhiễm có thể lớn hơn 90%. Thông thường, để đạ t đượ c nhiệ t độ
này ô tô phải hoạt động 1  3 km đường trong thành phố.
 Không để bầu lọ c trong khu vực có dầu mỡ, hơi xăng, dầu…
 Không cho động cơ hoạt động khi gần hết nhiê n liệ u  hỗn hợ p loãng  bỏ lửa.
 Không tháo bỏ Bu-gi khi động cơ đang hoạt động.

M
. HC
T TP
PK

 Kiểm tra áp xuất né n của động cơ càng nhanh càn g tốt

Bản

quy

huo
ền t

äc ve

ờng
à Trư

ĐH S

0C

Hình III.12 Đồ thị quan hệ giữa nhiệ t độ chất xúc tác và tỷ lệ làm sạch

IV . HỆ THỐNG ĐIỀU KHIỂN BƯỚM GA : Throttle positioner (TP)
IV.1. Cô ng dụ ng:
 Khi ôtô giảm ga độ t ngộ t, bướm ga đóng hoàn toàn làm độ châ n khôn g trong ốn g góp nạp
tă ng đột ngột, do đó xăng sẽ bị hú t trong lỗ tia cầm chừng ra nhiề u hơn gây nên hỗn hợp hoà
khí quá đậm, cùng lú c đó áp suấ t nén giảm trong quá trình giảm ga (bướm ga đóng kín) quá
trình cháy trở nên không ổn định , hỗn hợp cháy khô ng hế t vì thế lượn g HC và CO sẽ tăng rấ t
nhiều. Để ngăn chặn hiện tượ ng này, hệ thốn g điều khiển vị trí bướm ga dùng để chốn g đón g
bướm ga độ t ngột, nó giúp mở bướm ga lú c giảm ga lớ n hơn 1 chú t so vớ i khi chạ y khô ng tả i.

Trang 41
Thư viện ĐH SPKT TP. HCM -


Trường ĐH SPKT TP. HCM



Ô nhiễm môi trường

Th.S Đỗ Quố c Ấm

IV.2. Nguyên lý hoạt động:
_Ở điều kiện chạ y xe bình thườ ng, độ châ n không nhỏ tác động lên màng TP, nên lò xo
bên trong TP đẩy màng sang trái , dịch chuyển vít điều chỉnh TP sang trái .

uyền

q
Bản


äc
thuo

ĐH
ường

r

về T

M
. HC Jíc-lơ
T TP
K

SP

Van VTV
(mở)

Màng TP

Cửa TP

Chưa xuất hiện
chân không
Vít điều
chỉnh TP
Hình III.13 Ở điều kiệ n xe chạy bình thường


Trang 42
Thư viện ĐH SPKT TP. HCM -


Trường ĐH SPKT TP. HCM



Ô nhiễm môi trường

Th.S Đỗ Quố c Ấm

Khi cánh bướm ga đó ng lại, cầu nối trê n bướm ga sẽ chạm vào vít điều chỉnh. Đồn g thờ i lúc
này độ chân khôn g từ sau cánh bướm ga sẽ tác động và o màn g TP làm màn g dịch sang phải
một cá ch từ từ (do van VTV lú c này đó ng lạ i ). Điều này khiến bướm ga khô ng bị đó ng đột
ngột dẫn đến hỗn hợ p khô ng bị quá giàu.

Bản

quy

huo
ền t

ờng
à Trư

äc ve

M

. HC
T TP
PK

ĐH S

Jíc-lơ

Van VTV
(đóng)

Màng TP

Cửa TP

Xuất hiệ n
chân không
Vít điều
chỉnh TP

Trang 43
Thư viện ÑH SPKT TP. HCM -


Trường ĐH SPKT TP. HCM



Ô nhiễm môi trường


Th.S Đỗ Quố c Ấm
Hình III.14 Khi giảm ga

V.HỆ THỐNG TỰ ĐỘNG SƯỞI KHÍ NẠ P ( HAI)
V.1. Công dụ ng:
 Khi nhiệ t độ mô i trườn g xung quanh thấp xăng sẽ khôn g bốc hơi tố t, vì thế để giúp nhiên
liệu có trong hỗn hợ p đượ c bố c hơi hoàn toàn, ngườ i ta bố trí một hệ thống để có thể duy trì
nhiệt độ của khí nạ p ở một giá trị nhấ t định khô ng phụ thuộ c vào nhiệ t độ của khí trờ i. Điều
này làm hỗn hợp được đưa đến từn g cylinder đều hơn và ổn định hơn.
 Hệ thống này bao gồm :
+ Van ITC

M
. HC
T TP
PK
Trong hệ thống HAI (hệ thống sưở i khí tự động) nhiệ tSđộ khí nạp đượ c cảm nhận bở i van
g ĐH
rườn
ITC (van bù nhiệt độ khí nạp), van này tiếpvề Tn cả khí lạnh bên ngò ai hoặc khí đượ c sưở i nhờ
äc nhậ
thuo
khí xả, phụ thuộ c vào nhiệ t ûn quyền p. Điều này giữ cho khí nạp luôn giữ ở nhiệ t độ tố t nhấ t
độ khí nạ
Ba
để đảm bảo cho nhiên liệ u bay hơi khi độ ng cơ lạnh, rú t ngắn thờ i gian hâm nóng động cơ, cả i
+ Màn g HAI

thiện khả nă ng khô ng tả i. Cả 3 việc này dẫn đến giảm lượ ng HC, CO trong khí xả.


Trang 44
Thư viện ĐH SPKT TP. HCM -


Trường ĐH SPKT TP. HCM



Ô nhiễm môi trường

Th.S Đỗ Quố c Ấm

V.2.Nguyê n lý hoạ t độ ng:
 Khi động cơ khởi độn g trong điề u kiện nhiệt độ không khí lạnh (dướ i 260), lú c này Valve
ITC đóng vì nhiệ t độ củ a khí nạ p trong lọc gió thấ p. Do đo,ù áp thấp từ động cơ sẽ hú t màn g
van HAI lê n, van điều khiể n sẽ đóng đườn g khô ng khí lạnh từ môi trườn g vào và mở đường khí
được sấy nó ng từ ống góp thải qua lọc gió vào động cơ.

Bản

huo
ền t

quy

äc ve

ờng
à Trư


M
. HC
T TP
PK

ĐH S

Hình III.15 : Khi nhiệ t độ khí nạp lạnh

Trang 45
Thư viện ĐH SPKT TP. HCM -


Trường ĐH SPKT TP. HCM



Ô nhiễm môi trường

Th.S Đỗ Quố c Ấm

 Khi động cơ đã đượ c nón g lên, nhiệ t độ của khí nóng càng tăng lên thì van ITC bắt
đầu mở dần, áp thấp truyền đế n van HAI giảm, lú c này van điều khiể n sẽ cho cả 2 dòn g khí
nóng và lạnh đi qua lọc gió vào động cơ.

Bản

quy

huo

ền t

äc ve

ờng
à Trư

M
. HC
T TP
PK

ĐH S

Hình III.16 : Khi nhiệ t độ khí nạ p ấm lên

Trang 46
Thư viện ĐH SPKT TP. HCM -


Trường ĐH SPKT TP. HCM



Ô nhiễm môi trường

Th.S Đỗ Quố c Ấm

 Khi nhiệt độ động cơ nóng lê n ( khoảng trê n 340 C),van ITC sẽ mở hoàn toàn. Do đó, van
điều khiển sẽ đó ng kín đường khí nóng và chỉ cho đường khí lạn h đi vào động cơ.


Bản

huo
ền t

quy

äc ve

ờng
à Trư

M
. HC
T TP
PK

ĐH S

Hình III.17 Khi nhiệ t độ khí nạp nón g

Trang 47
Thư viện ÑH SPKT TP. HCM -


Trường ĐH SPKT TP. HCM

Ô nhiễm môi trường




Th.S Đỗ Quố c Ấm

VI. HỆ THỐ NG THÂU HỒ I HƠI XĂNG:
VI.1. Côn g dụng:
Hơi xăng thoát ra từ bầu phao và từ thùng xăng sẽ làm tăng lượ ng HC trong mô i trường và
làm tiêu hao nhiê n liệu đồ ng thờ i làm hiện tượn g hiệu ứng nhà kính xảy ra mạn h mẽ hơn. Hệ
thống thâ u hồ i hơi xăng đượ c sử dụn g nhằm trá nh cho hơi xăn g thoát ra ngoài khí quyển.
VI.2. Nguyên lý hoạt động củ a hệ thống:
 Loại 1: (Khô ng có ECU điều khiể n)
 Khi độ ng cơ khôn g hoạ t động: khó a điện tắ t, van điều khiển cử a ngoài mở hơi xăng từ bầu
phao đượ c đưa đế n bộ lọc, đồ ng thờ i lú c nà y hơi xăng từ bình chứ a cũ ng được đưa đến bộ lọc
than hoạ t tính qua van 1 chiều ( van 2).
 Khi động cơ hoạt động ở chế độ không tả i và tố c độ thấp: Khó a CMn bật, van điều khiển
. H điệ
T TP
SPK
cử a ngoà i đó ng, van 1 chiều (van 1) đóng, van 1 chiều (van 2) mở hơi xăng từ bình chứa được
g ĐH
ờn
à Trư
đưa đến bộ lọ c.
äc ve
thuo
 Khi động cơ hoạ t động ở chế ền tố c độ trung bình và cao: Khó a điện bật, van điều khiển
uy độ
q
Bản
cử a ngoà i đóng, van 1 chiều (van 1) mở , hơi xăn g từ bầu lọc than hoạt tính đượ c hút qua cử a

lọ c của củ a bộ chế hò a khí vào buồng cháy .

Trang 48
Thư viện ĐH SPKT TP. HCM -


Trường ĐH SPKT TP. HCM



Ô nhiễm môi trường

Th.S Đỗ Quố c Ấm

Hình III.18 : Hệ thống thâu hồ i hơi xăng không có ECU điều khiển
 Khi áp suất trong bình cao: Van 1 chiều (van 2) mở, van 1 chiề u (van 3) đóng, van 1 chiều
trên nắp bình xăng đóng, hơi xăng từ bình chứ a đượ c hấp thụ bở i bộ lọ c than hoạ t tính .
 Khi áp suấ t trong bình thấp sẽ xuấ t hiện độ chân khôn g trong thùn g xăng: Van 1 chiều
(van 2) đóng, van 1 chiều (van 3) mở, hơi xă ng từ bộ lọc than hoạt tính đi ngược lạ i thùng chứa,
đồng thờ i van 1 chiều trên nắ p bình xăng mở để cho phé p khí từ bê n ngoà i lọ t vào thùng nhằm
cân bằng áp suấ t .
 Loại 2: (có ECU điề u khiển)
Kiể u này giố ng như loạ i 1 nhưng có thêm van VSV và ECU… nhưng không có van mộ t chiều
ở đường ra củ a bộ lọ c than hoạt tính.
 Khi độ ng cơ khôn g hoạ t động: khó a điện tắ t, van điều khiển cử a ngoài mở hơi xăng từ bầu
M
phao đượ c đưa đế n bộ lọc, đồ ng thờ i lú c nà y hơi xăng từ bình chứ a HCng được đưa đến bộ lọc
. cũ
T TP
than hoạ t tính qua van 1 chiều ( van 2).Xem hình III.19ĐH SPK

ường
ề Tr
v
huộc
ền t
quy
Bản

Hình III.19
Trang 49
Thư viện ĐH SPKT TP. HCM -


Trường ĐH SPKT TP. HCM



Ô nhiễm môi trường

Th.S Đỗ Quố c Ấm

 Khi động cơ hoạt động ở chế độ không tả i và tố c độ thấp: Khó a điện bật, van điều khiển
cử a ngoà i đón g, nhiệ t độ nướ c dưới 430 C công tắ c nhiệ t độ bậ t , van VSV tắt, hơi xă ng từ
thùng đượ c bộ lọc hấp thụ (Xem hình III.20)

Bản

quy

huo

ền t

ờng
à Trư

äc ve

M
. HC
T TP
PK

ĐH S

Hình III.20

Trang 50
Thư viện ĐH SPKT TP. HCM -


Trường ĐH SPKT TP. HCM



Ô nhiễm môi trường

Th.S Đỗ Quố c Ấm

 Khi độ ng cơ hoạ t động ở chế độ tố c độ trung bình (1600 – 1900 v/p): Khóa điện bậ t, van
điều khiể n cử a ngoài đó ng, nhiệ t độ nước trên 550 C , công tắc nhiệ t độ tắt, công tắc vị trí

bướm ga bậ t – ECU sẽ điều khiển VSV bậ t, hơi xăng từ bình chứ a được hú t qua cử a lọ c vào
buồng cháy và cháy.(Xem hình III.21 )

Bản

quy

huo
ền t

ờng
à Trư

äc ve

M
. HC
T TP
PK

ĐH S

Hình III. 21

Trang 51
Thư viện ĐH SPKT TP. HCM -


×