Tải bản đầy đủ (.doc) (35 trang)

Giao an lop 5- Tuan 27, CKTKN, co 2 cot PP- ND

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (583.94 KB, 35 trang )

Trường Tiểu học Hoàng Hoa Thám Giáo viên: Trần Thò
Hiền
Lòch giảng dạy Tuần 27.
Lòch giảng dạy Tuần 27.
( Từ ngày 07- 3- 2011 đến ngày 11- 3- 2011 ).
THỨ
NGÀY
MÔN
HỌC
TIẾT TÊN BÀI DẠY
Bài tập
cần làm
Hai
07/3
Chào cờ
Đạo đức 27 Em yêu hòa bình ( Tiết 2 ).
Tập đọc 53 Tranh làng Hồ.
C.1,2,3
Toán 131 Luyện tập. Bài 1,2,3.
Lòch sử 27 Lễ kí Hiệp đònh Pa- ri.
Ba
08/3
Toán 132 Quãng đường. Bài 1, 2.
LTVC 53 MRVT: Truyền thống. B.1, 2
Kể chuyện 27 Kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia.
Khoa học 53 Cây con mọc lên từ hạt.
Thể dục 53 Bài 53.

09/3
Tập đọc 54 Đất nước. C.1,2,3
Toán 133 Luyện tập. Bài 1, 2.


Tập L.
Văn
53 Ôn tập tả cây cối.
B. 1, 2.
Chính tả 27 Nhớ- viết: Cửa sông.
Bài 2
Kó thuật 27 Lắp máy bay trực thăng( Tiết 1 ).
Năm
10/3
Âm nhạc 27 Ôn tập bài hát: Em vẫn nhớ trường xưa.
Toán 134 Thời gian. B1(C1,2),2.
LTVC 54 Liên kết các câu trong bài bằng từ ngữ nối.
Khoa học 54
Cây con có thể mọc lên từ 1 số bộ phận của cây
mẹ
Thể dục 54 Bài 54.
Sáu
11/3
Toán 135 Luyện tập. B1, 2,3.
Tập L.
Văn
54 Tả cây cối ( Kiểm tra viết ).
Đòa lý 27 Châu Mó.
Mó thuật 27 Vẽ tranh Đề tài: Môi trường.
1
Trường Tiểu học Hoàng Hoa Thám Giáo viên: Trần Thò
Hiền
SHL 27 Sinh hoạt cuối tuần 27.
TUẦN 27
Thứ hai ngày 07 tháng 3 năm 2011

CHÀO CỜ
( GV tổng phụ trách Đội ).
_______________________________________
ĐẠO ĐỨC
Tiết 27: EM U HỒ BÌNH (T2).
I. Mục tiêu:1. Kiến thức:- Nêu được những điều tốt đẹp do hồ bình đem lại cho trẻ em.
- Nêu được các biểu hiện của hồ bình trong cuộc sống hàng ngày.
2. Kó năng:- Rèn kĩ năng quan sát, nhận xét, vẽ tranh.
3. Thái độ:- u hồ bình, tích cực tham gia các hoạt động bảo vệ hồ bình phù hợp với khả năng do
nhà trường, địa phương tổ chức; ghét chiến tranh phi nghĩa và lên án những kẻ phá hoại hồ bình, gây
chiến tranh.
- HS khá - giỏi: Biết được ý nghĩa của hồ bình. Biết trẻ em có quyền được sống trong hồ bình và có
trách nhiệm tham gia các hoạt động bảo vệ hồ bình phù hợp với khả năng.
II. Đồ dùng dạy-học:
- Tranh ảnh về các hoạt động bảo vệ hồ bình, chống chiến tranh của thiếu nhi Việt Nam và thế giới.
- Bài hát, thơ, truyện, vẽ tranh về “u hồ bình”.
III. Các hoạt động dạy- học:
Phương pháp Nội dung
1. KT bài cũ:
- Nêu các hoạt động em có thể tham gia để góp phần bảo
vệ hồ bình?
- Mời 1 học sinh đọc ghi nhớ.
2. Bài mới: 30’
- Giới thiệu bài:
Hoạt động 1: Xem các tranh, ảnh, bài báo về hoạt động
bảo vệ hồ bình.
- YC từng nhóm giới thiệu trước lớp tranh ảnh, bài báo
về các hoạt động bảo vệ hồ bình, chống chiến tranh mà
các em đã sưu tầm được.
- GV giới thiệu thêm 1 số tranh, ảnh.

→ Kết luận:
Hoạt động 2: Vẽ “Cây hồ bình”.
- GV chia nhóm 4 và hướng dẫn các nhóm vẽ cây hồ
bình ra giấy to. Cây gồm:
- Bài: Em u hồ bình (tiết 1).
- Bài: Em u hồ bình (tiết 2).

+ Để bảo vệ hồ bình, chống chiến tranh,
thiếu nhi và nhân dân ta cũng như các
nước đã tiến hành nhiều hoạt động.
+ Chúng ta cần tích cực tham gia vào các
hoạt động bảo vệ hồ bình, chống chiến
tranh do nhà trường, địa phương tổ chức.
+ Rễ cây là các hoạt động bảo vệ hồ bình,
chống chiến tranh, là các việc làm, các
cách ứng xử thể hiện tinh thần hồ bình
trong sinh hoạt cũng như trong cách ứng
xử hàng ngày.
+ Hoa, quả, lá cây là những điều tốt đẹp
mà hồ bình đã mang lại cho trẻ em nói
riêng và mọi người nói chung.
2
Trường Tiểu học Hoàng Hoa Thám Giáo viên: Trần Thò
Hiền
- GV nhận xét, khen các tranh vẽ của học sinh. → Kết
luận:
3. Củng cố
*Triển lãm nhỏ về chủ đề “ Em u hòa bình”
- Cho các nhóm treo tranh và giới thiệu tranh vẽ theo chủ
đề em u hòa bình của mình trước lớp.

- YC trình bày các bài thơ, bài hát, tiểu phẩm …về chủ
đề u hồ bình.
- Nhận xét, nhắc nhở học sinh tích cực tham gia các hoạt
động vì hồ bình phù hợp với khả năng.
4. Dặn dò.
- Thực hành những điều đã học.
- Chuẩn bị bài:
- Hồ bình mang lại cuộc sống ấm no,
hạnh phúc cho trẻ em và mọi người. Song
để có được hồ bình, mỗi người, mỗi trẻ
em chúng ta cần phải thể hiện tinh thần
hồ bình trong cách sống và ứng xử hằng
ngày, đồng thời cần tích cực tham gia vào
các hoạt động bảo vệ hồ bình, chống
chiến tranh.
- Tơn trọng tổ chức Liên Hợp Quốc.
_________________________________
TẬP ĐỌC
Tiết 53: TRANH LÀNG HỒ.
I. Mục tiêu:1. Kiến thức:- Hiểu các từ ngữ khó trong bài: làng Hồ, tranh tố nữ, nghệ só tạo hình,
thuần phác, tranh lợn ráy, khoáy âm dương, lónh, màu trắng điệp.
- Hiểu ý nghĩa: Ca ngợi và biết ơn những nghệ sĩ làng Hồ đã sáng tạo ra những bức tranh độc đáo.
(Trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3).
2. Kó năng:- Đọc lưu loát, diễn cảm toàn bài, đọc đúng các từ ngữ, câu, đoạn, bài.
- Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng nhẹ nhàng, chậm rãi, thể hiện niềm khâm phục, tự hào, trân
trọng những nghệ só dân gian.
3. Thái độ:- Yêu mến quê hương, nghệ só dân gian làng Hồ đã tạo những bức tranh có nội dung
sinh động, kỹ thuật tinh tế.
II. Đồ dùng dạy-học:
- Tranh minh hoạ bài đọc. Bảng phụ viết đoạn văn luyện đọc.

III. Các hoạt động dạy -học:
Phương pháp Nội dung
1. KT BC: Hội thổi cơm thi ở ĐồngVân.
- Mời 2 học sinh đọc nối tiếp 4 đoạn, trả lời câu
hỏi: Hội thổi cơm thi ở Đồng Vân được bắt nguồn
từ đâu?
- ND bài này muốn nói lên điều gì?
2. Bài mới: - Giới thiệu bài
HĐ1: Hướng dẫn hs luyện đọc:
- Mời 1 học sinh đọc bài.
- Bài văn có thể chia làm mấy đoạn?
- Cho hs nối tiếp nhau đọc đoạn.
- Hướng dẫn hs luyện phát âm đúng:
- 1 học sinh đọc từ ngữ chú giải.
- Giúp hs hiểu một số từ ngữ khó trong bài.
- Chia 3 đoạn:
Đoạn 1: Từ đầu …vui tươi.
Đoạn 2: u mến mái mẹ.
Đoạn 3: Còn lại.
- Luyện phát âm đúng: tranh, lợn, chuột, ếch,
thuần phác, lợn ráy, khốy, …
3
Trường Tiểu học Hoàng Hoa Thám Giáo viên: Trần Thò
Hiền
- Cho hs luyện đọc theo cặp.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh đọc và đọc diễn
cảm:
HĐ2. Hướng dẫn hs tìm hiểu bài.
- u cầu học sinh đọc đoạn 1+2.
+ Kể tên một số tranh làng Hồ lấy đề tài từ trong

cuộc sống hằng ngày của làng q VN?
- GV giới thiệu:
+ Kỹ thuật tạo màu trong tranh làng Hồ có gì đặc
biệt?
- Cho học sinh đọc lại đoạn 2+3.
+ Tìm những từ ngữ ở đoạn 2 và đoạn 3 thể hiện
sự đánh giá của tác giả đối với tranh làng Hồ.
+ Vì sao tác giả biết ơn những nghệ sĩ dân gian
làng Hồ?
* Giáo viên chốt lại:
- Mời 1 học sinh kể tên một số nghề và làng nghề
truyền thống mà bạn biết.
- u cầu học sinh đọc tồn bài và trả lời câu hỏi:
Tìm nội dung bài văn.
HĐ3. Hướng dẫn hs luyện đọc diễn cảm:
- Mời 3 học sinh nối tiếp nhau đọc diễn cảm, mỗi
em đọc một đoạn.
- Đọc diễn cảm: Giọng tươi vui, rành mạch, thể
hiện cảm xúc trân trọng trước những bức tranh
dân gian làng Hồ. Nhấn mạnh những từ ngữ ca
ngợi vẻ đẹp độc đáo của những bức tranh: thích,
thấm thía, nghệ sĩ tạo hình, thuần phc, đậm đà.
- Tranh lợn, gà, chuột, ếch, cây dừa, tranh tố nữ.
- Làng Hồ là một làng nghề truyền thống, chun
vẽ, khắc tranh dân gian. Những nghệ sĩ dân gian
làng Hồ từ bao đời nay đã kế tục và phát huy
truyền thống của làng. Thiết tha u mến q
hương nên tranh của họ sống động, vui tươi, gắn
liền với cuộc sống hàng ngày của làng q Việt
Nam.

- Kĩ thuật tạo màu rất đặc biệt: Màu đen khơng
pha bằng thuốc mà luyện bằng bột than của rơm
bếp, cói chiếu, lá tre mùa thu. Màu trắng điệp làm
bằng bột vỏ sò trộn với hồ nếp …
+ Tranh lợn ráy có những khốy âm dương rất có
dun.
+ Tranh vẽ đàn gà con tưng bừng như ca múa bên
gà mái mẹ.
+ Kĩ thuật tranh đã đạt tới sự trang trí tinh tế.
+ Màu trắng điệp cũng là một màu sáng tạo, góp
phần làm đa dạng kho tàng mu sắc của dân tộc
trong làng hội hoạ.
+ Vì những nghệ sĩ dân gian làng Hồ đã vẽ những
bức tranh rất đẹp, rất sinh động, lành mạnh, hóm
hỉnh, tươi vui.
+ Vì họ đã sáng tạo nên kĩ thuật vẽ tranh và pha
màu tinh tế, đặc sắc.
+ Vì họ đã đem vào bức tranh những cảnh vật
càng ngắm càng thấy đậm đà, hóm hỉnh, và tươi
vui.
- ND chốt: u mến cuộc đời và q hương,
những nghệ sĩ dân gian làng Hồ đã tạo nên
những bức tranh có nội dung rất sinh động, vui
tươi. Kĩ thuật làm tranh làng Hồ đạt tới mức tinh
tế. Các bức tranh thể hiện đậm nét bản sắc văn
hố Việt Nam. Những người tạo nên các bức
tranh đó xứng đáng với tên gọi trân trọng Những
người nghệ sĩ tạo hình của nhân dân.
- Dệt lụa Vạn Phúc, gốm Bát Tràng, nước mắm
Phú Quốc…

- Nội dung: Ca ngợi những nghệ sĩ dân gian đã
tạo ra những vật phẩm văn hố truyền thống văn
hố đặc sắc của dân tộc và nhắn nhủ mọi người
hãy biết q trọng, giữ gìn những nét đẹp cổ
truyền của văn hố dân tộc
4
Trường Tiểu học Hoàng Hoa Thám Giáo viên: Trần Thò
Hiền
- Giáo viên đưa bảng phụ đã viết sẵn đoạn 1cần
luyện đọc lên và hướng dẫn học sinh luyện đọc
đoạn 1
- YC HS luyện đọc theo cặp.
- Cho học sinh thi đọc.
3. Củng cố: 5’
- Mời học sinh nhắc lại nội dung bài.
- Vì sao các nghệ sĩ dân gian làng Hồ đã tạo
những bức tranh có nội dung sinh động, kỹ thuật
tinh tế?
- Giáo dục hs u mến những cái đẹp trong cuộc
sống hàng ngày, u mến những người lao động
nghẹ thuật vì họ đã lưu lại những cái đẹp trong
cuộc sống hàng ngày để chúng ta được chiêm
ngắm.
4.Dặn dò
- Dặn các em cần q trọng văn hố truyền thống
của dân tộc.

- Đoạn 1 chú ý nhấn mạnh: thích, thấm thía, nghệ
sĩ tạo hình, thuần phác, đậm đà, lành mạnh, hóm
hỉnh, tươi vui

- Vì u mến q hương, nghệ sĩ dân gian làng
Hồ đã tạo những bức tranh có nội dung sinh động,
kỹ thuật tinh tế
___________________________________
TOÁN
Tiết 131: LUYỆN TẬP.
I. Mục tiêu:1. Kiến thức:- Biết tính vận tốc của một chuyển động đều. - BT4: HSKG.
2. Kó năng:- Thực hành tính vận tốc theo các đơn vị đo khác nhau.
3. Thái độ:- Giáo dục tính chính xác, khoa học, cẩn thận.
II. Chuẩn bò:+ GV: Bảng phụ, SGK.
+ HS: Vở, SGK.
III. Các hoạt động dạy- học:
1. Kiểm tra bài cũ:
- Nêu cách tính Vận tốc? Viết cơng thức tính vận tốc?
2. Bài mới: - Giới thiệu bài: Luyện tập.
Phương pháp Nội dung
Hướng dẫn hs làm bài tập:
Bài 1: GV gọi HS đọc đề bài nêu cơng thức
tính vận tốc.
- Gọi 1 hs lên bảng làm, cho hs làm bài vào
vở.
- Nhận xét, ghi điểm.
- GV: ta có thể tính vận tốc của đà điểu với
đơn vị là m/giây khơng?
GV hướng dẫn HS có thể làm theo 2 cách:
Cách 1: Sau khi tính được vận tốc chạy của
đà điểu là 1050 m/ phút (vì 1 phút = 60 giây)
ta tính được vận tốc đó với đơn vị đo là m/
giây.
- Gọi hs nêu cách 2.

Bài 2: HS đọc đề bài và nêu u cầu của bài
tốn, nói cách tính vận tốc.
- Hướng dẫn HS cách viết vào ơ trống còn lại
Bài 1: Tóm tắt:
Đà điểu chạy: 5250m
Thời gian: 5 phút
Vận tốc: … m/phút?
Giải
Vận tốc chạy của đà điểu là:
5250: 5 = 1050 (m/phút)
Đáp số: 1050 m/phút
- 1050 : 60 = 17,5 (m/ giây)
Cách 2: 5 phút = 300 giây
5250 : 300 = 17,5 (m/ giây)
Bài 2. Viết vào ơ trống (theo mẫu)
s 130km 147km 210m 1014m
5
Trường Tiểu học Hoàng Hoa Thám Giáo viên: Trần Thò
Hiền
trong vở:
Với s = 130 km, t = 4 giây, thì v = 130: 4 =
32,5 (km/ giờ)
- Gọi 3 HS lên bảng tính và điền kết quả vào
bảng.
Bài 3: Gọi HS đọc đề bài.
- Bài cho biết gì? Bài tốn hỏi gì?
- Muốn tìm được vận tốc của ơ tơ ta làm thế
nào?
- Qng đường người đó đi bằng ơ tơ được
tính bằng cách nào?

- Thời gian đi ơ tơ là bao nhiêu?
-Nhận xét, ghi điểm.
Bài 4:Gọi HS đọc đề bài.
- Bài cho biết gì?
- Bài tốn hỏi gì?
- HS tự làm bài, 1 HS lên bảng làm bài. Lớp
nhận xét và chữa bài.
- Nhận xét, ghi điểm
3. Củng cố
- Muốn tính vận tốc ta làm thế nào?
4.Dặn dò.
-Về nhà làm bài ở vở BTT, chuẩn bị bài sau:
Qng đường.
t 4 giờ 3 giờ 6giây 13phút
v 32,5 km/h 49 km/h 35 m/s 78 m/phút
Bài 3:
Qng đường AB dài: 25 km
Người đi bộ đi: 5km
Đi tiếp bằng ơ tơ đến B trong: nửa giờ
Vận tốc ơ tơ: km/giờ?
- S
AB
– S
đi bơ
- Nửa giờ: 0,5 hay 1/2 giờ
Bài giải
Qng đường đi bằng ơ tơ là:
25 – 5 = 20 (km)
T/g người đó đi bằng ơ tơ là: 0,5 giờ.
Vận tốc của ơ tơ là:

20: 0,5 = 40 (km/ giờ)
Đáp số: 40 km/giờ
Bài 4:
Ca nơ đi từ 6 giờ 30 phút đến 7 giờ 45 phút: 30km.
Vận tốc của ca nơ: km/giờ?
Giải
Thời gian đi của ca- nơ là:
7giờ45phút – 6giờ 30phút = 1giờ 15phút
1 giờ 15 phút = 1,25 giờ
Vận tốc của ca- nơ là:
30: 1,25 = 24 (km/giờ)
Đáp số: 24 km/giờ
________________________________
LỊCH SỬ
Tiết 27:LỄ KÍ HIỆP ĐỊNH PA RI.
I. Mục tiêu:1. Kiến thức:Sau bài học HS nêu được:
- Ngày 27-1-1973 Mĩ buộc phải kí Hiệp định Pa-ri chấm dứt chiến tranh, lập lại hồ bình ở Việt Nam:
+ Những điểm cơ bản của Hiệp định: Mĩ phải tơn trọng độc lập, chủ quyền và tồn vẹn lãnh thổ của
Việt Nam; rút tồn bộ qn Mĩ và qn đồng minh ra khỏi Việt Nam; chấm dứt dính líu về qn sự ở
Việt Nam; có trách nhiệm hàn gắn vết thương chiến tranh ở Việt Nam.
+ Ý nghĩa hiệp định Pa-ri: Đế quốc Mĩ buộc phải rút qn khỏi Việt Nam, tạo điều kiện thuận lợi để
nhân dân ta tiến tới giành thắng lợi hồn tồn.
- HS khá giỏi: Biết lí do Mĩ phải kí Hiệp định Pa-ri về chấm dứt chiến tranh, lập lại hồ bình ở Việt
Nam: thất bại nặng nề ở cả hai miền Nam - Bắc trong năm 1972.
2. Kó năng:- Học sinh kể lại được diễn biến lễ kí kết Hiệp đònh Pa-ri.
3. Thái độ:- Giáo dục học sinh tinh thần bất khuất, chống giặc ngoại xâm của dân tộc.
II. Chuẩn bò:+ GV: Tranh ảnh, tự liệu, bản đồ nước Pháp hay thế giới.
+ HS: SGK,VBT.
III. Các hoạt động:
6

Trường Tiểu học Hoàng Hoa Thám Giáo viên: Trần Thò
Hiền
Phương pháp Nội dung
A- Bài cũ:- Kiểm tra 3 em.
- Mĩ có âm mưu gì khi ném bom huỷ diệt Hà Nội và
các vùng phụ cận?
- Thuật lại trận chiến ngày 26-12-1972 của nhân
dân HN?
- Tại sao ngày 30-12-1972 Tổng thống Mĩ buộc phải
tun bố ngừng ném bom miền Bắc?
B- Bài mới:
1- Giới thiệu bài:
2- Tìm hiểu bài:
Hoạt động 1: Khung cảnh lễ kí hiệp định Pa-ri
- Hiệp định Pa-ri được kí ở đâu? Vào ngày nào?
- Vì sao từ thế lật lọng…lập lại hồ bình ở VN?
- Mơ tả sơ lược khung cảnh hiệp định Pa-ri?
- Hồn cảnh của Mĩ năm 1973, giống gì với Pháp
năm 1974?
→ Giáo viên nhận xét, chốt.
Hoạt động 2: Nội dung cơ bản:
- HS làm việc theo nhóm4.
- Trình bày nội dung chủ yếu nhất của Hiệp định Pa-
ri?
- Nội dung hiệp định Pa-ri cho ta thấy Mĩ đã thừa
nhận điều quan trọng gì?
Hoạt động 3: Ý nghĩa của hiệp định Pa-ri
- Hiệp định Pa-ri có ý nghĩa ntn với dân tộc ta?
- GV nhận xét chốt ý:…
3- Củng cố,dặn dò:

- HS đọc lại nội dung ghi nhớ.
- HS làm VBT để kiểm tra kiến thức.
- Dặn HS học thuộc bài
- Chuẩn bị bài:
- … tại Pa-ri thủ đơ nước pháp vào ngày 27-1-
1973.
- Vì Mĩ thất bại … cúng bị ta đập tan …
- …đều bị thất bại nặng nề.
- Ngày 27 tháng 1 năm 1973, tại Pa-ri đã
diễn ra lễ kí “Hiệp đònh về việc chấm dứt
chiến tranh và lập lại hoà bình ở VN”. Đế
quốc Mó buộc phải rút quân khỏi VN.
- Dựa vào SGK trả lời.
+ Hiệp định Pa-ri qui định: Mĩ tơn trọng độc
lập … rút tồn bộ qn…chấm dứt dính liếu
qn sự … phải có trách nhiệm.
- …thừa nhận sự thất bại … cơng nhận hồ
bình và độc lập …VN.
- … Đánh dấu bước phát triển … đế quốc Mĩ
buộc rút qn khỏi nước ta tiến tới giành thắng
lợi … thống nhất đất nước.
- Tiến vào Dinh Độc Lập.
__________________________________________________________________________________
Thứ ba ngày 08 tháng 3 năm 2011
TOÁN
Tiết 132: QNG ĐƯỜNG.
I. Mục tiêu:1. Kiến thức:- Học sinh biết tính qng đường đi được của một chuyển động đều. Làm
các bài tập 1 và 2. (BT3: HSKG).
2. Kó năng:- Thực hành cách tính qng đường.
3. Thái độ:- Yêu thích môn học.

II. Chuẩn bò:+ GV: Bảng phụ.
+ HS: Vở bài tập.
III. Các hoạt động dạy học:
7
Trường Tiểu học Hoàng Hoa Thám Giáo viên: Trần Thò
Hiền
1. Kiểm tra bài cũ:-Muốn tính vận tốc ta làm thế nào? Ghi cơng thức tính vận tốc?
2. Bài mới: Giới thiệu bài:
Phương pháp Nội dung
*HĐ1: Hình thành cách tính qng đường.
Bài tốn 1: GV đọc BT 1 trong SGK.
- Bài tốn cho biết gì?
- Bài tốn hỏi gì?
- Lớp làm nháp, 1 HS lên bảng làm.
- HS nhận xét bài của bạn trên bảng.
- Tại sao lại lấy 42,5
×
4?
- Từ cách làm trên để tính qng đường ơ tơ đi
được làm thế nào?
- GV cho HS viết cơng thức tính qng đường khi
biết vận tốc và thời gian.
s = v
×
t
Bài tốn 2: GV nêu đề tốn và tóm tắt
- Gọi HS đọc đề bài tốn.
- u cầu HS vận dụng kiến thức đã học để giải
bài tốn.
- GV nhấn mạnh cho HS hiểu: Nếu đơn vị đo vận

tốc là km/ giờ thời gian tính theo đơn vị đo là giờ
thì qng đường tính theo đơn vị đo là ki-lơ-mét.
HĐ2: Hướng dẫn học sinh làm bài tập
Bài 1: Gọi HS đọc đề bài.
- Nêu cơng thức và cách tính qng đường?
- Cho HS làm bài vào vở,gọi 1 HS lên bảng làm.
-Nhận xét, ghi điểm.

Bài 2:- Gọi HS đọc đề bài.
- Em có nhận xét gì về số đo thời gian và vận tốc
trong bài tập này?
- Vậy ta phải làm thế nào?
- Cho HS làm bài vào vở, gọi 1 HS lên bảng làm
bài vào bảng phụ. HS có thể làm bằng một trong
hai cách.
- Bài tốn cho biết:
Ơ tơ đi: 4 giờ
Vận tốc: 42,5km/giờ
Qng đường: km?
Bài giải
Qng đường ơ tơ đi được là:
42,5
×
4 = 170 (km)
Đáp số: 170 km
- Vì vận tốc ơ tơ cho biết trung bình cứ 1 giờ ơ tơ
đi được 42,5 km mà ơ tơ đi được 4 giờ.
- Lấy vận tốc nhân với thời gian.
s = v
×

t
Bài tốn 2:
Giải
2 giờ 30 phút = 2,5 giờ
Qng đường người đó đi được là:
12
×
2,5 = 30 ( km)
Đáp số: 30 km.
Bài 1:
Tóm tắt:
Ca nơ đi với vận tốc: 12,5km/giờ
Thời gian: 3 giờ
Qng đường ca nơ đi: km?
Giải
Qng đường ca-nơ đi trong 3 giờ là:
15,2
×
3 = 45,6(km)
Đáp số: 45,6 km
Bài 2:
- Thời gian tính bằng phút, vận tốc tính bằng km/
giờ.
- Đổi 15 phút ra giờ hoặc đổi vận tốc ra km/ phút.
Tóm tắt:
Một người đi xe đạp, thời gian: 15 phút
Vận tốc: 12,5 km/giờ
Qng đường: km?
Giải
Cách 1:

Đổi 15 phút = 0,25 giờ
Qng đường người đi xe đạp đã đi là:
12,6 × 0,25 = 3,15 (km)
8
Trường Tiểu học Hoàng Hoa Thám Giáo viên: Trần Thò
Hiền
-Nhận xét, ghi điểm.
Bài 3:HS đọc đề bài.
- Bài tốn cho biết gì?
- Bài tốn u cầu tìm gì?
- HS làm bài vào vở. 1 HS làm vào bảng phụ.
3. Củng cố:
- Gọi HS nêu cách tính và cơng thức tính qng
đường.
4.Dặn dò.
- Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau:
Luyện tập.
Đáp số: 3, 15 km.
Cách 2:
Đổi số đo thời gian có đơn vị đo là phút: 1 giờ=
60 phút.
Vận tốc của người đi xe đạp với đơn vị km/phút
là:
12,6: 60= 0,21 (km/phút)
Qng đường đi được của người đi xe đạp là:
0,21 × 15 = 3,15 (km)
Đáp số: 3,15 km
Bài 3:
Một xe máy đi từ A lúc: 8giờ 30 phút Đến B lúc:
11 giờ.

Vận tốc: 42km/giờ
Qng đường AB: … km?
Giải
Thời gian đi hết qng đường AB là:
11giờ – 8giờ 20phút = 2giờ 40phút
Đổi 2giờ 40phút = 2
3
2
giờ =
3
8
giờ
Qng đường AB dài là:
42 ×
3
8
= 112 (km)
Đáp số: 112 km
_________________________________
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
Tiết 53: MỞ RỘNG VỐN TỪ: TRUYỀN THỐNG.
I. Mục tiêu:1. Kiến thức:- Mở rộng hệ thống hố vốn từ về Truyền thống trong những câu tục ngữ,
ca dao quen thuộc theo u cầu của (BT 1); điền đúng tiếng vào ơ trống từ gợi ý của
những câu ca dao, tục ngữ (BT 2).
- Học sinh khá, giỏi thuộc một số câu tục ngữ, ca dao trong BT 1, 2.
2. Kó năng:- Rèn kĩ năng tìm và vận dụng từ ngữ cho phù hợp.
3. Thái độ:- Giáo dục truyền thống của dân tộc qua cách tìm hiểu nghĩa của từ.
II . Đồ dùng dạy-học:
- Từ điển thành ngữ và tục ngữ Việt Nam, ca dao, dân ca Việt Nam (nếu có).
- Bút dạ và một vài tờ giấy khổ to.

III. Các hoạt động dạy học:
Phương pháp Nội dung
1.Kiểm tra bài cũ: 5’
- Mời 3 học sinh lần lượt đọc đoạn văn ngắn
viết về tấm gương hiếu học, có thể sử dụng
biện pháp thay thế để liên kết câu.
2. Bài mới: 30’
- Giới thiệu bài:
Hướng dẫn học sinh làm bài tập
- Trong tiết Luyện từ và câu hơm nay, các em sẽ
tiếp tục được mở rộng hệ thống hố, tích cực hố
vốn từ gắn với chủ điểm Nhớ nguồn thơng qua hệ
thống bi tập thực hành.
9
Trường Tiểu học Hoàng Hoa Thám Giáo viên: Trần Thò
Hiền
Bài tập 1. Cho học sinh đọc u cầu của bài
tâp1.
- YC học sinh mở VBT. Giáo viên giao việc:
- 1 học sinh đọc thành tiếng, lớp đọc thành
tiếng.
- GV cho hs thảo luận theo cặp, phát phiếu,
bút dạ cho 2 nhóm trình bày.

Bài tập 2. Cho học sinh đọc tồn bài tập 2.
- Giáo viên giao việc:
- Học sinh đọc to, lớp đọc thầm theo.
- Các nhóm làm bài, học sinh trình bày kết quả.
Bài 1. Kho tàng tục ngữ, ca dao đã ghi lại nhiều
truyền thống q báu của dân tộc ta. Em hãy minh

họa mỗi truyền thống nêu dưới đây bằng một câu tục
ngữ hoặc ca dao:
+ Các em đọc lại u cầu.
+ Đọc 4 dạng a; b; c; d.
+ Với nội dung ở mỗi dòng, em hãy tìm một cu tục
ngữ hoặc ca dao minh hoạ cho mỗi truyền thống.
VD:
a. u nước:
- Giặc đến nhà đàn bà cũng đánh.
- Con ơi,con ngủ cho lành
Để mẹ gánh nước rửa bành con voi.
Muốn coi lên núi mà coi
Coi bà Triệu Ấu cưỡi voi đánh cồng.
b. Lao động cần cù:
- Tay làm hàm nhai, tay quai miệng trễ.
- Có cơng mài sắt có ngày lên kim.
- Có làm thì mới có ăn
Khơng dưng ai dễ đem phần cho ai.
- Trên đồng cạn dưới đồng sâu
Chồng cày, vợ cấy, con trâu đi bừa.
c. Đồn kết:
- Khơn ngoan đối đáp người ngồi
Gà cùng một mẹ chớ hồi đá nhau.
- Một cây làm chẳng nên non
Ba cây chụm lại nên hòn núi cao
- Bầu ơi thương lấy bí cùng
Tuy rằng khác giống nhưng chung một giàn
- Nhiễu điều phủ lấy giá gương
Người trong một nước phải thương nhau cùng.
d. Nhân ái:

- Thương người như thể thương thân.
- Lá lành đùm lá rách.
- Máu chảy ruột mềm.
- Mơi hở răng lạnh.
- Anh em như thể tay chân….
Bài tập 2
+ Mỗi em đọc lại u cầu cảu bài tập 2.
+ Tìm những chỗ còn thiếu điền vào chỗ còn trống
trong các câu đã cho.
+ Điền những tiếng còn thiếu vừa tìm được vào các
ơ trống theo hàng ngang. Mỗi ơ vng điền một con
chữ.
*Các chữ cần điền vào các dòng ngang là:
1- cầu kiều. 9- lạch nào
2- khác giống 10-vững như cây
3- núi ngồi 11-nhớ thương
4- xe nghiêng 12-thì nên
5- thương nhau 13-ăn gạo
10
Trường Tiểu học Hoàng Hoa Thám Giáo viên: Trần Thò
Hiền
- Gọi hs trình bày, gv nhận xét, kết luận.
3. Củng cố 5’
- Em hãy nêu một vài câu ca dao tục ngữ nói
về lòng u nước, tinh thần đồn kết của nhân
dân ta?
4.Dặn dò.
- u cầu mỗi học sinh về nhà học thuộc thuộc
ít nhất 10 câu tục ngữ, ca dao trong bài tập 1; 2
đã làm.

6- cá ươn 14-uốn cây
7- nhớ kẻ cho 15-cơ đồ
8- nước còn 16-nhà có nóc
* Dòng chữ được tạo thành theo hình chữ S là:
Uống nước nhớ nguồn.
______________________________
KỂ CHUYỆN
Tiết 27: KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA.
I. Mục tiêu:1. Kiến thức:- Tìm và kể được một câu chuyện có thật về truyền thống tơn sư trọng đạo
của người Việt Nam hoặc một kỉ niệm với thầy giáo, cơ giáo.
2. Kó năng:- Biết trao đổi với bạn về ý nghĩa câu chuyện.
3. Thái độ:- Có ý thức giữ gìn và phát huy truyền thống tôn sư trọng đạo của dân tộc.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng lớp viết 2 đề bài tiết Kể chuyện.
II.Các hoạt động dạy-học:
Phương pháp Nội dung
1.Kiểm tra bài cũ
- Kiểm tra 2 học sinh.
- 2 học sinh lần lượt kể một câu chuyện được nghe
hoặc được đọc về truyền thống hiếu học hoặc
truyền thống đồn kết của dân tộc.
- Giáo viên nhận xét, ghi điểm.
2.Bài mới.
- Giới thiệu bài:
* HĐ1:Hướng dẫn học sinh tìm hiểu u cầu
- Cho học sinh đọc 2 đề bài giáo viên ghi trên
bảng lớp.
- Giáo viên dùng phấn màu gạch dưới những từ
ngữ quan trọng trong đề bài.
- Cho 2 học sinh đọc gợi ý trong sách giáo khoa.

- Giáo viên cho học sinh giới thiệu tên câu chuyện
mình sẽ kể.
- Cho học sinh lập dàn ý của câu chuyện.
- Học sinh lập nhanh dàn ý bằng cách gạch đầu
dòng các ý.
HĐ2. Học sinh kể chuyện và nêu ý nghĩa câu
- Trong tiết kể chuyện hơm nay, các em sẽ kể
những câu chuyện có thực về truyền thống tơn
sư trọng đạo của người Việt Nam hoặc những
câu chuyện kể về những kỉ niệm của các em với
thầy giáo, cơ giáo.
- Chọn một trong hai đề sau:
- Đề 1: Kể một câu chuyện mà em biết trong
cuộc sống nói lên truyền thống tơn sư trọng đạo
của người Việt Nam ta.
Đề 2: Kể một kỉ niệm về thầy giáo hoặc cơ giáo
của em, qua sự thể hiện lòng biết ơn của em với
thầy cơ
11
Trường Tiểu học Hoàng Hoa Thám Giáo viên: Trần Thò
Hiền
chuyện.
a. Kể chuyện theo nhóm.
- Cho từng cặp học sinh dựa vào dàn ý đã lập, kể
cho nhau nghe câu chuyện của mình, cùng trao đổi
về ý nghĩa.
b. Cho học sinh thi kể trước lớp.
- Đại diện các nhóm thi kể. Mỗi em kể xong sẽ
trình bày ý nghĩa câu chuyện.
- Giáo viên nhận xét và khen những học sinh có

câu chuyện hay, kể hấp dẫn, nêu đúng ý nghĩa của
câu chuyện.
3. Củng cố.
- Gọi hs có câu chuyện hay kể cho cả lớp nghe.
4. Dặn dò
- Dặn học sinh về nhà kể lại câu chuyện cho người
thân nghe, xem trước tiết kể chuyện tuần 29.
- Giáo viên nhận xét tiết học.
* Tiªu chn:
+ Nd trun cã hay kh«ng?
+ C¸ch KC thÕ nµo?
+ Kh¶ n¨ng hiĨu c©u chun cđa ngêi kĨ.
+ B¹n kĨ chun tù nhiªn nhÊt, hÊp dÉn nhÊt; b¹n
®Ỉt c©u hái thó vÞ nhÊt
________________________________
KHOA HỌC
Tiết 53: CÂY CON MỌC LÊN TỪ HẠT.
I. Mục tiêu:1. Kiến thức:- Chỉ trên hình vẽ hoặc vật thật cấu tạo của hạt gồm: vỏ, phơi, chất dinh
dưỡng dự trữ.
2. Kó năng:- Rèn kĩ năng quan sát, mô tả cấu tạo của hạt.
3. Thái độ:- Giáo dục học sinh ham thích tìm hiểu khoa học.
II. Đồ dùng dạy-học:
- Hình ảnh và thơng tin minh họa trang 108, 109.
- Chuẩn bị theo nhóm: Một số hạt đậu gieo đang ở những giai đoạn khác nhau: Hạt mới ngâm; hạt đã
nảy mầm; hạt đã lên 3,4 lá mầm.
III. Các hoạt động dạy-học:
Phương pháp Nội dung
1. Kiểm tra bi cũ: 5’
+ Thế nào là sự thụ phấn?
+ Thế nào là sự thụ tinh?

2. Bài mới: 30’
-Giới thiệu bài: - ghi tên bài.
Hoạt động 1: Thực hnh tìm hiểu cấu tạo của
hạt.
*.GV nêu nhiệm vụ:
- GV treo ảnh hình 1; 2 lên bảng lớn để học sinh
quan sát.
+ Quan sát hạt đã ngâm được tách làm đơi, chỉ rõ
đâu là vỏ, phơi, chất dinh dưỡng?
- 4 HS đại diện các nhóm xung phong lên trình bày
nội dung quan sát. Các nhóm khác khơng trình bày
thì cho ý kiến bổ sung:
- GV nhận xét, kết luận:
- Hãy đọc kĩ bài tập 2 trang 108 và tìm xem mỗi
thơng tin trong khung chữ tương ứng với hình nào?
- Gọi hs lên bảng dán chữ vào hình tương ứng.
+ Hiện tượng đầu nhụy nhận được những hạt
phấn gọi là sự thụ phấn.
+ Hiện tượng tế bào sinh dục đực ở đầu ống phấn
kết hợp với tế tế bào sinh dục cái của nỗn gọi là
sự thụ tinh.
- Thảo luận nhóm 4, từng bạn chọn một hạt cây
mới ngâm từ đêm hơm trước như hạt lạc, hạt đỗ
… để quan sát. Có thể tách đơi hạt để quan sát
bên trong; chỉ cho bạn những gì mình thấy và chỉ
rõ đâu là vỏ, phơi, chất dinh dưỡng?
+ Cấu tạo của hạt gồm: vỏ, phơi, chất dinh dưỡng
- Cấu tạo của hạt gồm 3 phần: vỏ; phơi và chất
dinh dưỡng dự trữ (để ni phơi).
12

Trường Tiểu học Hoàng Hoa Thám Giáo viên: Trần Thò
Hiền
- HS ghi kết quả quan sát vào giấy nháp.
- Nhận xét, kết luận:
Hoạt động 2. Điều kiện để hạt nảy mầm.
- Cho hs thảo luận nhóm:
- Đại diện nhóm lên trình bày cách gieo hạt (theo
phương án tốt nhất đã chọn lựa) và đưa ra điều
kiện cần cho việc nảy mầm. Điều kiện: nước, nhiệt
độ thích hợp.
- Nêu điều kiện để hạt nảy mầm:
- GV kết luận:
Hoạt động 3: Q trình phát triển thành cây
của hạt:
- GV nêu nhiệm vụ: quan sát hình 7 SGK trang
109 chỉ vào từng hình và mơ tả q trình phát
triển của cây mướp từ khi gieo hạt cho đến khi ra
hoa, kết quả và cho hạt mới.
* GV bổ 1 quả mướp già cho HS quan sát.
3. Củng cố
-Giáo dục hs biết q trọng những hạt giống.
- GV: Từ hạt, cây con mọc lên và bắt đầu một cuộc
sống mới. Để cuộc sống đó diễn ra như bình
thường thì cần nhiều điều kiện. Chúng ta sẽ tìm
hiểu những điều kiện này sau.
- Về nhà làm bài tập thực hành: chuẩn bị theo
nhóm: vài ngọn mía, củ khoai tây, lá bỏng (ngắt và
đặt trên đất ẩm).
- H 2b: Hạt phình ra vì hút nước, vỏ hạt nứt ra để
rễ mầm nhú ra, cắm xuống đất.

- H 3a: Xung quanh rễ mầm mọc ra nhiều rễ con.
- H4e: Sau vài ngày, rễ mầm mọc nhiều hơn nữa,
thân mầm lớn lên, dài ra và chui lên khỏi mặt đất.
- H5c: Hai là mầm x ra, chồi mầm lớn dần và
sinh ra các lá mới.
- H6d: Hai lá mầm teo dần rồi rụng xuống, cây
con bắt đầu đâm rễ, rễ mọc nhiều hơn.
- Các hình trên cho thấy q trình cây con mọc
lên từ hạt.
- Điều kiện để hạt có thể nảy mầm được chính là
độ ẩm và nhiệt độ thích hợp (khơng q nóng hay
q lạnh).
+ H7a: Gieo hạt vào đất ẩm.
+ H7b: Thân mầm dài ra chui lên khỏi mặt đất
mang theo 2 lá mầm, hai lá mầm x ra.
+ H7c: Cây con phát triển.
+ H7d: Cây lên cao, leo thành giàn rồi ra hoa.
Hoa mướp có cả hoa cái lẫn hoa đực. Đó là kiểu
sinh sản đơn tính
+ H7e: Cây có quả.
+ H7g: Trong quả, nỗn phát triển thành hạt, hạt
cứng dần.
+ H7h: Quả già, chín; hạt cứng mang phơi, nhân.
Hạt mướp già đem phơi khơ thì có màu đen.
THỂ DỤC
Tiết 53: MÔN THỂ THAO TỰ CHỌN. TRÒ CHƠI “CHUYỀN VÀ BẮT BÓNG TIẾP SỨC”.
I. Mục tiêu:1. Kiến thức:
- Ơn một số nội dung mơn thể thao tự chọn, học mới tâng cầu bằng mu bàn chân hoặc ném bóng (150
g) trúng đích (đích cố định hoặc di chuyển). u cầu thực hiện cơ bản đúng động tác và nâng cao
thành tích.

- Chơi trò chơi “ chuyền và bắt bóng tiếp sức”. u cầu HS biết cách chơi và tham gia chơi tương đối
chủ động.
2. Kó năng:- Quan sát, nghe và thực hiện theo đúng kỹ thuật.
3. Thái độ:- Có ý thức luyện tập để rèn luyện thân thể, thái độ học tập đúng theo bài tập, theo
phương pháp, đúng thời gia quy đònh.
13
Trường Tiểu học Hoàng Hoa Thám Giáo viên: Trần Thò
Hiền
II. Địa điểm và phương tiện:
- Trên sân trường. Vệ sinh nơi tập, đảm bảo an tồn luyện tập.
Mỗi tổ trưởng 1 còi.
10- 15 quả bóng 150g và 2-4 bảng trúng đích. Kẻ sân để chơi trò chơi và ném bóng.
III. Các hoạt động dạy học:
Phương pháp Nội dung
1. Phần mở đầu:
- GV tập hợp lớp phổ biến nội dung và u cầu bài
học.
- Cho HS khởi động,xoay các khớp cổ tay, cổ chân,
khớp gối, hơng, vai.
- Cho HS ơn các động tác tay, chân, vặn mình và tồn
thân của bài thể dục phát triển chung: Mỗi động tác 2
x 8 nhịp.
- Cho HS chơi trò chơi khởi động: Hồng anh, hồng
yến.
2. Phần cơ bản.
a. Mơn thể thao tự chọn:Ném bóng:
- Dạy hs ơn chuyển bóng từ tay nọ sang tay kia, cúi
người chuyển bóng từ tay nọ sang tay kia qua kheo
chân.
- GV nêu tên động tác, chuẩn bị: Đứng hai chân rộng

bằng vai, hai tay dang ngang, cầm bóng tay thuận,
năm ngón tay x ra tự nhiên đỡ phần dưới của quả
bóng. Sau đó giơ chân phải lên cao tung bóng qua
kheo bàn chân và bắt bóng.
- GV làm mẫu, sau đó một số HS làm mẫu.
- GV cho HS tập đồng loạt, GV theo dõi và nhận xét
sửa sai cho HS.
- Chia tổ tập luyện GV theo dõi và sửa sai cho những
HS tập chưa đúng động tác.
- Dạy hs học ném bóng 150 g trúng đích:
- Đội hình tập theo sân đã chuẩn bị.
- GV nêu tên động tác, làm mẫu và giải thích động tác.
- Mỗi HS lần lượt ném 2 quả theo hiệu lệnh. Khi có
lệnh “ Bắt đầu …ném!” các em số 1 đồng loạt ném
quả bóng thứ nhất vào đích ( lần 1 để đích cố định) sau
đó cầm quả bóng thứ 2 và đứng ở tư thế chuẩn bị. Khi
có lệnh: “ chuẩn bị” đưa tay cầm bóng lên cao- ra sau
lấy đà, nghe lệnh ném thì các em ném quả bóng thứ
hai vào đích( lần thứ hai đích di chuyển), sau đó về tập
hợp ở cuối hàng. Em số 2 thực hiện như em số 1, các
số tiếp theo lần lượt cho đến hết hàng.
b.Trò chơi: “ Chuyền và bắt bóng tiếp sức”
- GV nêu tên trò chơi, cho 2 HS làm mẫu, GV giải
thích
- Cho HS xếp thành 3 hàng dọc, đứng sau vạch chuẩn
bị, hai hàng kề nhau là một đội thi đấu và đứng cách
nhau 3-5 m.Hai em đầu hàng của mỗi đội tiến vào sát
vạch xuất phát, một trong 2 em cầm bóng bằng hai tay.
x x x x x x
x x x x x x

x x x x x x
GV

x x
x GV x
x x
GV
x…………x………….x……… x
x…………x………….x……… x
x…………x………….x……… x
x x
14
Trường Tiểu học Hoàng Hoa Thám Giáo viên: Trần Thò
Hiền
Khi có lệnh, hai em đứng đầu hàng của mỗi đội vừa
chạy, vừa chuyền bóng cho nhau và bắt bóng, hết vòng
thứ nhất thì ném bóng cho một trong hai người thứ
2.Cứ như vậy cho đến hết hàng.
- HS tập luyện GV theo dõi và bổ sung cho những em
còn lúng túng.
3. Phần kết thúc:
- GV cùng HS hệ thống bài học
-Cho hs đi thường theo hai hàng dọc và hát bài: Lớp
chúng ta đồn kết.
- GV nhận xét tiết học. Về nhà tập ném bóng và ơn bài
thể dục phát triển chung.
x GV x
x x
__________________________________________________________________________________
Thứ tư ngày 09 tháng 3 năm 2011

TẬP ĐỌC
Tiết 54: ĐẤT NƯỚC.
I. Mục tiêu:1. Kiến thức:-Hiểu nghóa các từ khó trong bài: đất nước, hơi may, chưa bao giờ khuất,

- Hiểu ý nghĩa của bi thơ: Niềm vui, niềm tự hào về đất nước tự do (Trả lời được các câu hỏi trong
SGK, thuộc lòng 3 khổ thơ cuối).
2. Kó năng:- Đọc lưu loát toàn bài, đọc đúng từ ngữ, câu, đoạn, bài.
- Biết đọc diễn cảm bài thơ với giọng ca ngợi, tự hào về đất nước.
3. Thái độ:- Giáo dục hs biết cố gắng học tập để sau này giúp ích cho đất nước.
II. Đồ dùng:
- Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK
III. Các hoạt động dạy học:
Phương pháp Nội dung
1.Kiểm tra bi cũ: 5’
- Mời 3 học sinh lần lượt đọc bài Tranh làng
Hồ và trả lời câu hỏi:
+ Hãy kể tên một số bức tranh làng Hồ lấy đề
tài trong cuộc sống hằng ngày của làng q
Việt Nam.
+ Kĩ thuật tạo màu của tranh làng Hồ có gì đặc
biệt?
+ Nêu nội dung bài.
- Nhận xét, ghi điểm.
2. Bài mới: 32’
- Giới thiệu bài:
HĐ1: Hướng dẫn học sinh luyện đọc:
- Mời 1 học sinh khá, giỏi đọc bài thơ.
- Giáo viên đưa tranh minh hoạ lên và giới
- Tranh vẽ lợn, gà, chuột, ếch, cây dừa, tranh tố nữ.
- Kĩ thuật tạo màu của tranh làng Hồ rất đặc biệt:

Màu đen khơng pha bằng thuốc mà luyện bằng bột
than của rơm bếp, cói chiếu, lá tre mùa thu. Màu
trắng điệp làm bằng bột vỏ sò trộn với hồ nếp …
- Ca ngợi những nghệ sĩ dân gian đã tạo ra những vật
phẩm văn hố truyền thống văn hố đặc sắc của dân
tộc và nhắn nhủ mọi người hãy biết q trọng, giữ
gìn những nét đẹp cổ truyền của văn hố dân tộc
- Nguyễn Đình Thi là nhà thơ nổi tiếng của nước ta.
Đất nước là một trong những bài thơ nổi tiếng của
ơng. Trong tiết học hơm nay, các em sẽ học năm khổ
thơ đầu của bài thơ. Năm khổ thơ đầu nói về điều gì?
Để biết được điều đó, chúng ta cùng tìm hiểu bài tập
đọc.
15
Trường Tiểu học Hoàng Hoa Thám Giáo viên: Trần Thò
Hiền
thiệu về tranh bằng câu hỏi: Em thấy gì qua
bức tranh?
- Mời 5 học sinh nối tiếp đọc bài. Mỗi học sinh
đọc một khổ (2 lần).
- Yc học sinh luyện đọc những từ ngữ dễ đọc
sai.
- Giúp hs hiểu nghĩa một số từ ngữ khói trong
bài.
- YC học sinh luyện đọc theo cặp.
- GV hướng dẫn cách đọc và đọc diễn cảm bài
văn:
- Mời 1 học sinh đọc cả bài.
HĐ2.Tìm hiểu bài:
* Khổ 1+2:

- Mời một học sinh đọc thành tiếng, lớp đọc
thầm.
+ “Những ngày thu đã xa ” được tả trong 2 khổ
thơ đầu đẹp mà buồn. Em hãy tìm những từ
ngữ nói lên điều đó?
- Giáo viên:
*Khổ 3:
- Mời một học sinh đọc thành tiếng, lớp đọc
thầm.
+ Cảnh đất nước trong mùa thu được tả trong
khổ thơ thứ ba đẹp như thế nào?
+ Tác giả sử dụng biện pháp gì để tả thiên
nhiên, đất trời trong mùa thu thắng lợi của
cuộc kháng chiến?
* Khổ 4 + 5:
- Mời 1 học sinh đọc thành tiếng, lớp đọc
thầm.
+ Lòng tự hào về đất nước tự do và truyền
thống bất khuất của dân tộc được thể hiện qua
những từ ngữ hình ảnh nào trong hai khổ thơ
cuối?
- Cảnh đất nước hiền hồ hiện lên.
- Luyện đọc những từ ngữ dễ đọc sai: chớm lạnh, hơi
may, ngoảnh lại, rừng tre, phấp phới…
+ Khổ 1; 2: Đọc giọng tha thiết bâng khng.
+ Khổ 3,4: Đọc nhanh hơn ở khổ 1, 2, giọng vui,
khỏe khoắn, tràn đầy tự hào.
+ Khổ 5: Giọng chậm rãi, trầm lắng, chứa chan tình
cảm.
+ Ngắt nghỉ hơi đúng ở giữa dòng:

Sáng mát trong / như sáng năm xưa.
- Những ngày thu đã xa rất đẹp: sáng mát trong, gió
thổi mùa thu hương cốm mới.
- Những ngày thu đã xa rất buồn: Sáng chớm lạnh,
những phố di xao xc hơi may, thềm nắng, lá rơi đầy,
người ra đi đầu khơng ngoảnh lại.
- Đây là 2 khổ thơ viết về mùa thu Hà Nội năm xưa -
năm những người con của thủ đơ Hà Nội - Thăng
Long - Đơng Đơ lên đường đi kháng chiến.
- Đất nước trong mùa thu mới rất đẹp: Rừng tre phấp
phới, trời thu thay o mới, trời thu trong biếc.
- Đất nước rất vui: Rừng tre phấp phới, trong biếc
nói cười thiết tha.
- BP nhân hố: đất trời thay áo, nói cười; thể hiện
niềm vui phấp phới, rộn ràng của thiên nhiên, đất trời
trong mùa thu thắng lợi của cuộc kháng chiến.
- Thể hiện qua những từ ngữ được lặp lại: trời xanh
đây, núi rừng đây, là của chng ta. Các từ ngữ được
lặp đi lặp lại có tác dụng nhấn mạnh niềm tự hào,
hạnh phúc về đất nước giờ đây đã tự do, đã thuộc về
chúng ta.
- Những hình ảnh Những cánh đồng thơm mát,
những ngả đường bát ngát, những dòng sơng đỏ
nặng phù sa được miêu tả theo cách liệt kê như vẽ ra
trước mắt cảnh đất nước tự do bao la.
- Những hình ảnh thể hiện lòng tự hào về truyền
thống bất khuất của dân tộc ta:
“Nước chúng ta,nước của những người chưa bao giờ
khuất. (những người dũng cảm, chưa bao giờ chịu
khuất phục/ những người bất tử sống mãi với thời

16
Trường Tiểu học Hoàng Hoa Thám Giáo viên: Trần Thò
Hiền
- Cho học sinh thảo luận nêu nội dung bài
thơ.
HĐ3: Hướng dẫn học sinh đọc diễn cảm -
học thuộc lòng bài thơ
- Mời 3 học sinh nối tiếp nhau đọc diễn cảm
bài thơ.
- Giáo viên đưa bảng phụ chép sẵn 2 khổ thơ 3;
4 lên và hướng dẫn học sinh đọc.
- YC học sinh luyện đọc theo cặp, thi đọc.
- Cho học sinh nhẩm đọc thuộc lòng.
- Mời một số học sinh thi đọc.
- Giáo viên nhận xét - khen những học sinh học
thuộc đọc hay.
3. Củng cố 5’
- Mời học sinh nhắc lại nội dung chính của
bài?
- Em có cảm nghĩ gì qua bài thơ này?
- Giáo dục hs chăm học, chịu khó rèn luyện
bản thân để trở thành những người tốt cũng là
góp phần u nước.
4. Dặn dò.
-Dặn học sinh về nh tiếp tục học thuộc lòng bài
thơ.
gian); qua hình ảnh: Đêm đêm rì rầm trong tiếng đất.
Những buổi ngày xưa vọng nói về (tiếng của ơng cha
từ nghìn năm lịch sử vọng về nhắn nhủ cháu con).
Những buổi ngày xưa vọng nói về”

*Nội dung: Bài thơ thể hiện niêm vui. Niềm tự hào về
đất nước tự do, tình u tha thiết của tác giả đối với
đất nước, với truyền thống bất khuất của dân tộc.
- Mùa thu nay / khác rồi
Tơi đứng vui nghe / giữa núi đồi
Gió thổi rừng tre / phấp phới
Trời thu / thay áo mới
Trong biếc / nói cười thiết tha.
Trời xanh đây / là của chúng ta
Núi rừng đây / là của chúng ta
Những cánh đồng / thơm mát
Những ngả đường / bát ngát
Những dòng sơng / đỏ nặng phù sa.
______________________________
TOÁN
Tiết 133: LUYỆN TẬP.
I. Mục tiêu:1. Kiến thức:- Biết tính qng đường đi được của một chuyển động đều.
- HS làm BT 1 và 2. ( BT 3, 4: HSKG)
2. Kó năng:- Rèn kỹ năng tính toán cẩn thận.
3. Thái độ:- Giáo dục tính chính xác, khoa học, cẩn thận.
II. Chuẩn bò:+ GV: Bảng phu, SGKï.
+ HS: SGK, VBT.
III. Các hoạt động dạy- học:
1.KTBC: Gọi hs lên bảng nêu quy tắc và viết cơng thức tính qng đường.
2.Bài mới: Giới thiệu bài: Luyện tập:
Phương pháp Nội dung
Bài 1: u cầu HS đọc đề bài
+ Gọi 1 HS làm bảng câu (a)
+ HS ở lớp làm vào vở, khơng cần kẻ bảng.
- 1 em lên bảng làm vào bảng phụ.

+ u cầu giải thích cách làm - Nhận xét
* GV hướng dẫn HS khi làm vào vở ghi
theo cách:
với v = 32,5km/giờ, t = 4giờ thì: s = 32,5 ×

Bài 1: Tính độ dài qng đường với đơn vị là km rồi
viết vào ơ trống.
v 32,5km/giờ 210m/phút 36km/giờ
t 4giờ 7phút 40phút
17
Trường Tiểu học Hoàng Hoa Thám Giáo viên: Trần Thò
Hiền
4 = 130 (km)
+ Gọi 3 HS đọc bài làm.
* GV nhận xt chốt lại kết quả đúng.
Bài 2: u cầu HS đọc đề bài.
- Bài tốn cho biết gì?
- Bài tốn u cầu tìm gì?
+ HS ở lớp làm vở, 1 HS làm bảng.
+ HS nhận xét, chữa bài.
* GV đánh giá: Với những dạng bài này (thì
có hai cách đổi đơn vị) ta phải chọn cách
nào cho kết quả chính xác và nhanh nhất.
- GV nhận xét và ghi điểm.
Bài 3: u cầu HS đọc đề bài.
- Bài tốn cho biết gì?
- Bài tốn u cầu tìm gì?
+ Gọi 1 HS lên bảng, cho HS ở lớp làm vở
+ Nhận xét gì về đơn vị đo thời gian trong
số đo thời gian và trong số đo vận tốc? Cách

đổi?
- GV nhận xét và ghi điểm.
Bài 4: u cầu HS đọc đề bài.
- Bài tốn cho biết gì?
- Bài tốn u cầu tìm gì?
- Gv gợi ý:
+ Tại sao lại đổi 1 phút 15 giây ra đơn vị
giây? Đổi ra đơn vị khác có tiện khơng?
+ Nêu lại cách tính và cơng thức tính qng
đường.
+ HS làm bài vào vở, 1 HS làm bảng.
+ HS nhận xét.
3. Củng cố.
- Muốn tính qng đường ta làm thế nào?
4.Dặn dò.
- Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau: Thời
gian.
s 130 km 1470m 24 km
Bài 2:
- Ơ tơ đi từ A lúc 7 giờ 30 phút đến B lúc 12 giờ 15
phút. Vận tốc: 46km/giờ.
Độ dài qng đường AB: … km?
Giải
Thời gian ơtơ đi hết qng đường là:
12giờ 15phút – 7giờ 30phút = 4giờ 45phút
Đổi 4 giờ 45phút = 4,75 giờ
Qng đường AB dài là:
46 × 4,75 = 218,5 ( km)
Đáp số: 218,5 km
Bài 3:

- Ong mật bay với vận tốc: 8km/giờ. Bay: 15 phút
Qng đường: km?
Giải
Đổi 15 phút =
4
1
giờ
Qng đường bay được của ong mật là:
8 ×
4
1
= 2 (km)
Đáp số: 2 km
Bài 4:
- Căng-gu-ru di chuyển vận tốc: 14m/giây. Thời gian: 1
phút 15 giây.
Qng đường: m?
Giải
1phút 15giây = 75giây
Qng đường di chuyển được của Kăng-gu-ru trong 75
giây là:
14 × 75 = 1050(m)
Đáp số: 1050 m
_____________________________
TẬP LÀM VĂN
Tiết 53: ƠN TẬP VỀ TẢ CÂY CỐI.
I. Mục tiêu:1. Kiến thức:- Biết được trình tự tả, tìm được các hình ảnh so sánh, nhân hố tác giả đã
sử dụng để tả cây chuối trong bài văn.
- Viết được một đoạn văn ngắn tả một bộ phận của một cây quen thuộc.
2. Kó năng:- Rèn kỹ năng làm bài văn tả cây cối.

3. Thái độ:- Giáo dục học sinh lòng yêu mến cảnh vật thiên nhiên và say mê sáng tạo.
II. Đồ dùng:- Bút dạ và một số tờ giấy khổ to kẻ bảng nội dung bài tập 1.
- Một tờ giấy khổ to ghi những kiến thức cần ghi nhớ về bài văn tả cây cối.
18
Trường Tiểu học Hoàng Hoa Thám Giáo viên: Trần Thò
Hiền
- Tranh ảnh hoặc vật thật về một số chồi cây, hoa quả (giúp học sinh quan sát, làm bài tập 2).
III. Các hoạt động dạy- học:
Phương pháp Nội dung
1.Kiểm tra bài cũ: 5’
- 2 học sinh lần lượt đọc đoạn văn hoặc bài văn về
nhà mà các em đã viết lại sau tiết tập làm văn tuần
trước.
2.Bài mới: 30’
- Giới thiệu bài:
Bài tập 1- Cho học sinh nối tiếp nhau đọc u cầu
+ đọc bài cây chuối mẹ + đọc 3 câu hỏi a; b; c.
- Giáo viên dán lên bảng tờ phiếu ghi những kiến
thức cần ghi nhớ về bài văn tả cây cối. Mời 1 học
sinh đọc.
- Giáo viên phát phiếu cho 3 cặp.
- Cho học sinh trình bày kết quả.
+ Cây chuối trong bài được tả theo thứ tự nào?
+ Còn có thể tả theo thứ tự nào nữa.
+ Cây chuối đã được tả theo cảm nhận của giác
quan nào?
+ Còn có thể quan sát cây cối bằng những giác
quan nào nữa?
+ Hình ảnh so sánh trong bài
+ Hình ảnh nhân hố trong bài

- GV u cầu học sinh chép lời giải đúng vào vở.
- GV chốt:
- Ở lớp 4 các em đã học về văn miêu tả cây cối.
Trong tiết học hơm nay, các em sẽ ơn tập sẽ khắc
sâu kiến thức về văn tả cây cối để tiết sau, các em
sẽ luyện viết một bài văn tả cây cối hồn chỉnh.
Bài 1. Đọc bài văn dưới đây và trả lời câu hỏi:
- Trình tự tả cây cối: tả từng bộ phận của cây hoặc
từng thời kì phát triển của cây. Có thể tả bao qt
rồi tả chi tiết.
- Các giác quan được sử dụng khi quan sát: thị
giác, thính giác, khứu giác, vị giác, xúc giác.
- Biện pháp tu từ được sử dụng: so sánh, nhân
hố.
- Cấu tạo: Gồm 3 phần:
+ MB: Giới thiệu bao qt cây sẽ tả.
+ TB: tả từng bộ phận của cây hoặc từng thời kì
phát triển của cây
+ KB: Nêu ích lợi, tình cảm của người tả về cây.
- Cây chuối trong bài được tả theo từng thời kì
phát triển của cây: Cây chuối con → cây chuối to
→ cây chuối mẹ.
- Còn có thể tả cây chuối theo trình tự: Tả từ bao
qt đến chi tiết từng bộ phận.
- Cây chuối được tả theo ấn tượng của thị giác:
thấy hình dáng của cây, lá, hoa …
- Còn có thể quan sát cây cối bằng xúc giác, thính
giác, vị giác, khứu giác …
- Tàu lá nhỏ xanh lơ, dài như lưỡi mác …/ Các
tàu lá ngả ra … như những cái quạt lớn./ Cái hoa

thập thị, hoe hoe đỏ như một mầm lửa non.
- Nó đã là cây chuối to, đĩnh đạc./ Chưa được bao
lâu nó đã nhanh chóng thành mẹ./ Cổ cây chuối
mẹ mập tròn ngập lại./ Vài chiếc lá đánh động
cho mọi người biết …/ Các cây con cứ lớn nhanh
hơn hớn./ Khi cây mẹ bận đơm hoa …/ Lẽ nào nó
đành để mặc…để giập một hay hai đứa con đứng
sát nách nó./ Cây chuối mẹ khẽ khàng ngả hoa…
- Tác giả đã nhân hố cây chuối bằng những từ
ngữ gắn cho cây chuối như để chỉ người, đó là
các từ ngữ chỉ phẩm chất, đặc điểm của người:
đĩnh đạc, thành mẹ, hơn hớn, bận, khẽ khàng. Chỉ
19
Trường Tiểu học Hoàng Hoa Thám Giáo viên: Trần Thò
Hiền
Bài tập 2. Cho học sinh đọc u câu của bài tập.
- Giáo viên nhắc học sinh chú ý:
- Giáo viên giới thiệu tranh ảnh hoặc vật thật.
+ Mời vài học sinh nói về bộ phận của cây em
chọn tả.
- Giáo viên nhận xét và chấm một số đoạn văn
hay.
3. Củng cố 5’
- Gọi hs có đoạn văn hay đọc cho cả lớp nghe.
4. Dặn dò
- u cầu những học sinh viết đoạn văn chưa đạt
về nhà viết lại.
- Dặn cả lớp chuẩn bị cho tiết Viết bài văn tả cây
cối tiếp theo (đọc trước 5 đề, chọn 1 đề, quan sát
trước 1 lồi cây).

hoạt động: đánh động cho mọi người biết, đưa,
đành để mặc. Chỉ những bộ phận đặc trưng của
người: cổ, nách.
Bài 2. Viết một đoạn văn ngắn tả một bộ phận
của cây (lá hoặc hoa, quả, rễ, thân).
+ Đề bài chỉ u cầu viết một đoạn văn ngắn nên
các em chỉ chọn tả một bộ phận của cây.
+ Khi tả, các em có thể chọn cách miêu tả bao
qt rồi tả chi tiết hoặc tả sự biến đổi của bộ phận
đó theo thời gian.
+ Cần chú ý cách thức miêu tả, cách quan sát, so
sánh, nhân hố.
VD: Những quả đào vừa chín trên cây trơng thật
thích mắt. Quả bầu bĩnh, bóng mọng, to bằng nắm
tay trẻ con trơng thật thích mắt. Phía cuống cái
hạt lòi ra căng bóng chứa đầy nhân. Cả vườn dậy
lên mùi đào chín thật ấm. Em với tay hái một trái
đưa lên miệng cắn, thật đã cơn khát.
______________________________
CHÍNH TẢ
Tiết 27: (Nhớ – viết): CỬA SƠNG.
I. Mục tiêu:1. Kiến thức:- Nhớ - viết đúng chính tả 4 khổ thơ cuối của bài Cửa sơng.
- Tìm được các tên riêng trong hai đoạn trích trong SGK, củng cố, khắc sâu quy tắc viết hoa tên người,
tên địa lí nước ngồi (BT 2).
2. Kó năng:- Rèn kĩ năng viết hoa tên người, tên địa lí nước ngồi.
3. Thái độ:- Giáo dục hs rèn chữ, giữ vở sạch.
II. Đồ dùng dạy -học
- Bút dạ + 2 tờ phiếu khổ to (hoặc bảng nhóm) để học sinh làm bài tập.
III. Các hoạt động dạy-học
Phương pháp Nội dung

1. Kiểm tra bài cũ
- Kiểm tra 2 học sinh.
- Học sinh 1 nhắc lại quy tắc viết hoa tên người,
tên địa lí nước ngồi:
- Giáo viên đọc một số tên riêng nước ngồi cho
học sinh viết:
- Học sinh 2 viết trên bảng lớp tên riêng theo
giáo viên đọc.
+ Đối với mỗi bộ phận tạo thành tên riêng, viết hoa
chữ cái đầu và có gạch nối giữa các bộ phận tạo
thành tên riêng đó. Trường hợp phiên âm qua âm
Hán-Việt, viết theo quy tắc viết tên người, tên địa
lí Việt Nam: Viết hoa các chữ cái đầu mỗi âm tiết,
giữa các âm tiết khơng có gạch nối.
- Mao Trạch Đơng, Tây Ban Nha, An-giê-ri, In-đơ-
nê-xi-a, Lê-ơ-na-đơ Đa Vin-xi.
20
Trường Tiểu học Hoàng Hoa Thám Giáo viên: Trần Thò
Hiền
- Gv nhận xét, ghi điểm.
2.Bài mới
- Giới thiệu bài:
HĐ1: Hướng dẫn hs viết chính tả
- Cho học sinh đọc u cầu của bài.
- Giáo viên: Em nào xung phong lên đọc thuộc
lòng 4 khổ thơ cuối của bài Cửa sơng
- Cửa sơng là một địa điểm đặc biệt như thế nào?
- Luyện viết những từ ngữ học sinh dễ viết sai:
- Học sinh viết ra nháp, hai em lên bảng viết.
*Cho học sinh viết chỉnh tả.

- Giáo viên nhắc các em trình bày bài thơ sáu
chữ, …
- Học sinh gấp sách giáo khoa, nhớ lại 4 khổ thơ,
tự viết bài.
*Chấm, chữa bài.
- Học sinh đổi vở cho nhau để chữa lỗi.
- Giáo viên chấm bài 1 tổ.
- Giáo viên nhận xét chung.
HĐ2: Hướng dẫn học sinh làm BT
- Cho học sinh đọc u cầu bài tập và đọc 2 đoạn
văn a,b.
- Giáo viên giao việc:
- Cho học sinh làm bài: Giáo viên phát hai bảng
cho hai học sinh làm bài.
- Cả lớp dùng bút chì gạch dưới những tên riêng
có trong hai đoạn văn,suy nghĩ để trả lời cách
viết các tên riêng đã tìm được.
- Hai học sinh làm bài vào bảng phụ dán trên
bảng lớp.
- Cho học sinh trình bày kết quả.
- Giáo viên nhận xét và chốt lại.
3. Củng cố.
- Nhắc lại cách viết tên nước ngồi?
- Giáo dục học sinh cẩn thận, viết đúng tên nước
ngồi.
4.Dặn dò
- Dặn học sinh ghi nhớ để viết đúng quy tắc viết
- Tiết tập đọc tuần trước các em đ học bài Cửa
sơng. Trong tiết chính tả hơm nay, các em sẽ nhớ
viết đúng chính tả bốn khổ thơ cuối của bài thơ đã

học.
- Cửa sơng là nơi những dòng sơng gửi phù sa lại
để bồi đắp bãi bờ, nơi nước ngọt chảy vào biển
rộng, nơi biển cả tìm về với đất liền, nơi nước ngọt
của những con sơng và nước mặn của biển cả hồ
lẫn vào nhau tạo thành vùng nước lợ, nơi cá tơm
hội tụ, những chiếc thuyền câu lấp lố đêm trăng,
nơi những con tàu kéo còi giã từ mặt đất, nơi tiễn
đưa người ra khơi.
- Luyện viết đúng: nước lợ, tơm rảo, lưỡi sóng, …
+ Các em đọc lại hai đoạn văn a,b.
+ Dùng bút chì gạch dưới tên riêng có trong hai
đoạn văn đó.
+ Cho biết các tên riêng đó được viết như thế nào?
+ Tên người có trong hai đoạn:
Cri-xtơ-phơ-rơ, Cơ-lơm-bơ, A-m-ri-gơ Ve-xpu-
xi,t-mn Hin-la-ri, Ten-sinh No-rơ-gay
+ Tên địa lí: I-ta-li-a, Lo-ren, A-m-ri-ca, E-vơ-rét,
Hi-ma-lay-a, Niu Di-lân
→ Cách viết: Viết hoa chữ cái đầu của mỗi bộ
phận tạo thành tên riêng đó. Các tiếng trong một
bộ phận của tên riêng được ngăn cách bằng dấu
gạch nối. Riêng tên địa lí: Mĩ, Ấn Độ, Pháp viết
giống như cách viêt hoa tên riêng Việt Nam (viết
hoa chữ cái đầu của mỗi chữ) vì đây là tên riêng
nước ngồi nhưng được phiên âm theo âm Hán
21
Trường Tiểu học Hoàng Hoa Thám Giáo viên: Trần Thò
Hiền
hoa tên người và tên địa lí nước ngồi. -Việt.

______________________________
KĨ THUẬT
Tiết 27:LẮP MÁY BAY TRỰC THĂNG (tiết 1).
I. Mục tiêu:1. Kiến thức:- Chọn đúng, đủ số lượng các chi tiết lắp máy bay trực thăng.
- Biết cách lắp và lắp được máy bay trực thăng theo mẫu. Máy bay lắp tương đối chắc chắn.
- Với học sinh khéo tay: Lắp được máy bay trực thăng theo mẫu. Máy bay lắp chắc chắn.
2. Kó năng:- Rèn kĩ năng lắp, ghép hình.
3. Thái độ:- u thích mơn học.
II. Đồ dùng dạy-học:- Mẫu máy bay trực thăng đã lắp sẵn.
- Bộ lắp ghép mơ hình kĩ thuật.
III. Các hoạt động dạy-học:
Phương pháp Nội dung
1. Kiểm tra dụng cụ học tập của hs:
2. Bài mới:- Giới thiệu bài (nêu mục đích u cầu bài
học)
HĐ1: Quan sát, nhận xét.
- Cho hs quan sát mẫu máy bay trực thăng đã lắp sẵn,
hướng dẫn hs quan sát từng bộ phận của mẫu và đặt cau
hỏi:
- Để lắp được máy bay trực thăng, theo em cần phải lắp
mấy bộ phận? Hãy kể tên các bộ phận đó?
HĐ2: Hướng dẫn thao tác kĩ thuật.
a) Hướng dẫn chọn các chi tiết.
- Gọi 2 hs lên bảng chọn đúng, đủ các chi tiết theo bảng
trong sgk và xếp vào nắp hộp theo từng loại.
-Nhận xét, bổ sung.
b) Lắp từng bộ phận.
* Lắp thân và đi máy bay (H.2-SGK)
- u cầu hs quan sát hình 2(SGK) để trả lời câu hỏi:
- Để lắp được thân và đi máy bay, cần phải chọn

những chi tiết nào và số lượng bao nhiêu?
- GV hướng dẫn lắp thân và đi máy bay trực thăng
trực thăng. Thao tác chậm và lưu ý để hs thấy được
thanh thẳng 3 lỗ được lắp vào giữa hai thanh thẳng 11 lỗ
và lắp ngồi 2 thanh thẳng 5 lỗ chéo nhau. Cho hs biết
phân biệt mặt phải, mặt trái của thân và đi máy bay
*Lắp sàn ca bin và giá đỡ (H.3-SGK)
- u cầu hs quan sát hình và trả lời các câu hỏi trong
sgk.
+ Để lắp được sàn ca bin và giá đỡ, em cần phải chọn
những chi tiết nào?
- Gọi 1 hs lên bảng trả lời câu hỏi và thực hiện bước lắp,
nhắc hs lắp ở hàng lỗ thứ hai của tấm nhỏ.
* Nêu tác dụng của máy bay trực thăng
trong thực tế: Máy bay trực thăng được
dùng để cứu người gặp nạn ở những vùng
xảy ra thiên tai, lũ lụt. Ngồi ra trong ngành
nơng, lâm nghiệp máy bay trực thăng còn
dùng làm phương tiện để phun thuốc trừ
sâu, phân bón …
- Cần lắp 5 bộ phận: thân và đi máy bay;
sàn ca bin và giá đỡ; ca bin; cánh quạt; càng
máy bay.
* Lắp thân và đi máy bay (H.2-SGK)
- Chọn 4 tấm tam giác; 2 thanh thẳng 11 lỗ;
2 thanh thẳng 5 lỗ; 1 thanh thẳng 3 lỗ; 1
thanh chữ U ngắn.
*Lắp sàn ca bin và giá đỡ (H.3-SGK)
- Chọn tấm nhỏ, tấm chữ L, thanh chữ U
dài.

22
Trường Tiểu học Hoàng Hoa Thám Giáo viên: Trần Thò
Hiền
*Lắp ca bin (H.4-SGK)
- Gọi 2 hs lên bảng lắp ca bin
- u cầu tồn lớp quan sát và bổ sung bước lắp của
bạn.
- Nhận xét, bổ sung.
*Lắp cánh quạt(H.5-SGK)
- u cầu hs quan sát hình và trả lời câu hỏi trong sgk.
+ Để lắp cánh quạt ta phải dùng những chi tiết nào?
+ Phải dùng mấy vòng hãm ở bộ phận này?
- Gv hướng dẫn hs lắp cánh quạt:
* Lắp càng máy bay(H.6-SGK)
- Hướng dẫn lắp 1 càng máy bay, thao tác chậm lưu ý
cho hs biết mặt phải, mặt trái của càng máy bay
- u cầu hs quan sát hình và trả lời câu hỏi trong sgk
- Gọi 1 hs lên trả lời và lắp càng máy bay.
- Lắp càng máy bay cần chọn những chi tiết nào?
- Em phải lắp mấy càng máy bay?
- Để lắp được như hình 6 em phải làm thế nào?
c) Lắp ráp máy bay trực thăng (H.1-SGK)
- Hướng dẫn lắp máy bay trực thăng theo các bước trong
sgk, lưu ý hs:
- Kiểm tra các mối ghép.
- Cho hs quan sát máy bay đã lắp hồn chỉnh.
d) Hướng dẫn tháo rời các chi tiết và xếp vào hộp.
- HS tháo rời các chi tiết và xếp vào hộp.
3. Củng cố.
- Gọi hs nêu lại các bước lắp máy bay trực thăng.

- Giáo dục hs tính cẩn thận, chính xác từng chi tiết.
4. Dặn dò.
- Chuẩn bị tiết sau học tiếp
- Nhận xét tiết học.
*Lắp ca bin (H.4-SGK)
*Lắp cánh quạt(H.5-SGK)
+ Dùng 3 thanh thẳng 9 lỗ và hai bánh đai
lắp vào trục ngắn để làm cánh quạt máy bay.
- Dùng 3 vòng hãm.
- Lắp phần trên cánh quạt: Lắp vào đầu trục
ngắn 1 vòng hãm, 3 thanh thẳng 9 lỗ, bánh
đai và 1 vòng hãm.
- Lắp phần dưới cánh quạt: Lắp vào đầu trục
ngắn còn lại 1 vòng hãm và bánh đai.
* Lắp càng máy bay(H.6-SGK)
- Lắp 1 càng máy bay: Lấy 3 thanh chữ L
lắp vào hai đầu và lỗ thứ 5 của thanh thẳng
11 lỗ
- Lắp 2 càng máy bay.
- Lấy 2 thanh thẳng 6 lỗ lắp vào hai đầu của
2 càng máy bay
+ Bước lắp thân máy bay vào sàn ca bin và
giá đỡ: Lắp lỗ thứ nhất vào và lỗ thứ 3 của
thanh chữ U ngắn vào lỗ thứ hai và lỗ thứ tư
ở hàng lỗ cuối của tấm nhỏ.
+ Bước lắp cánh quạt vào trần ca bin, gọi 1
hs lên thực hiện (dùng vòng hãm để giữ trục
cánh quạt với trần ca bin)
+ Lắp tấm sau của ca bin máy bay
+ Lắp giá đỡ sàn ca bin vào càng máy bay,

lưu ý vị trí lỗ lắp ở càng máy bay, mối ghép
giữa cánh quạt và trần ca bin.
________________________________________________________________________________
Thứ năm ngày 10 tháng 3 năm 2011
ÂM NHẠC
Tiết 27: ( GV chuyên )
______________________________________
TOÁN
23
Trường Tiểu học Hoàng Hoa Thám Giáo viên: Trần Thò
Hiền
Tiết 134: THỜI GIAN.
I. Mục tiêu:1. Kiến thức:- Biết cách tính thời gian của một chuyển động đều.
- Làm các BT 1 (cột 1, 2) BT 2. (BT1/cột 3,4; BT3: HSKG)
2. Kó năng:- Rèn kĩ năng thực hành cách tính thòi gian của một chuyển động.
3. Thái độ:- Giáo dục tính chính xác, cẩn thận.
II. Chuẩn bò:+ GV: - Bảng phụ.
+ HS:- Vở bài tập.
III. Các hoạt động dạy học:
Phương pháp Nội dung
1. KT bài cũ:
- u cầu học sinh nêu lại cách tính và cơng thức
tính vận tốc và qng đường.
- Gv nhận xét, ghi điểm.
2. Bài mới:
- Giới thiệu bài: Thời gian
HĐ1: Hướng dẫn hs tìm hiểu bài
* Bài tốn 1:
+ GV nêu bài tốn 1 trong SGK trang 142
- GV tóm tắt, gọi hs đọc lại đề.

+ Vận tốc 42,5 km/giờ cho biết điều gì?
+ Để biết ơ tơ đi qung đường 170km trong mấy
giờ ta làm thế nào?
+ Để tính thời gian đi của ơ tơ ta làm thế nào?
- Nêu cách tính thời gian?
- GV ghi bảng và giải thích kí hiệu:
* Bài tốn 2: GV nêu bài tốn trong SGK
+ u cầu HS dựa vào cơng thức để giải.
+ Gọi 1 HS lên bảng, cho lớp làm nháp.
+ Từ cơng thức tính vận tốc, ta có thể suy ra các
cơng thức còn lại khơng? Tại sao?
GV nhận xét và viết sơ đồ lên bảng:
Như vậy khi biết hai trong ba đại lượng: vận tốc,
qng đường, thời gian ta có thể tính được đại
lượng thứ ba nhờ các cơng thức trên.
HĐ2 Hướng dẫn học sinh làm bài luyện tập
Bài 1: u cầu HS đọc đề bài
+Cho HS lm vào vở, 1 HS làm bảng
v = s: t
s = v x t
* Bài tốn 1:
S: 170km
V: 42,5km/giờ
T: … giờ?
- 1 giờ ơ tơ đi được 42,5 km
170 : 42,5 = 4 (giờ)
S : v = t
Qng đường V.tốc T. gian
- Ta lấy qng đường chia vận tốc.
- Muốn tính thời gian ta lấy qng đường chia cho

vận tốc.
t = s : v
Bài tốn 2:
Vận tốc: 36km/giờ
Qng đường: 42km
Thời gian: giờ?
Giải
Thời gian đi của ca- nơ là:
42: 36 =
6
7
( giờ)
6
7
giờ = 1
6
1
giờ = 1 giờ 10 phút
Đáp số: 1 giờ 10 phút.
v = s: t
s = v
×
t t = s: v
Bài 1: Viết số thích hợp vào ơ trống:
24
Trường Tiểu học Hoàng Hoa Thám Giáo viên: Trần Thò
Hiền
* GV hướng dẫn:
+ Ở mỗi trường hợp, đổi giờ ra cách gọi thơng
thường:

+Gọi HS nêu lại cơng thức tính thời gian.
+ Em có nhận xét gì về đơn vị của thời gian?
Bài 2:- u cầu HS đọc đề bài.
+ Gọi 2 HS ln bảng, HS ở lớp làm vào vở
- GV nhận xét, ghi điểm
Bài 3: u cầu HS đọc đề bài.
- Đề bài cho biết gì?
+ Đề bài hỏi gì?
+Gọi 1 HS làm bảng, HS ở lớp làm vở
+ Gọi HS đọc bài làm và giải thích cách lm.
-Nhận xét, ghi điểm.
3. Củng cố
+ Gọi HS nêu mối quan hệ giữa 3 đại lượng: vận
tốc, qung đường và thời gian.
4.Dặn dò.
- Về nhà xem lại bài học qui tắc và cơng thức
tính thời gian, chuẩn bị bài sau: luyện tập
2,5 giờ (2 giờ 30 phút)
2,25 giờ (2 giờ 15 phút)
1,75 giờ (1 giờ 45 phút)
Bài 2: Giải:
a) Thời gian đi của người đó là:
23,1: 13,2 = 1,75 (giờ)
b) Thời gian chạy của người đó là:
2,5: 10 = 0,25 (giờ)
Đáp số: a. 1,75 giờ
b. 0,25 giờ.
Bài 3:
Máy bay bay với vận tốc: 860km/giờ
Qng đường: 2150km

Khởi hành: 8giờ 45 phút
Máy bay đến nơi lúc: giờ?
Giải
Thời gian bay hết qng đường là:
2150: 860 = 2,5 ( giờ)
Đổi 2,5 giờ = 2 giờ 30 phút
Máy bay đến nơi vào lúc:
8 giờ 45 phút + 2 giờ 30 phút = 10 giờ 75 phút
= 11 giờ 15 phút.
Đáp số: 11 giờ 15 phút.
_____________________________
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
Tiết 54:LIÊN KẾT CÂU TRONG BÀI BẰNG TỪ NGỮ NỐI.
I. Mục tiêu: 1. Kiến thức:- Hiểu thế nào là liên kết câu bằng phép nối, tác dụng của phép nối. Hiểu
và nhận biết được những từ ngữ dùng để nối các câu và bước đầu biết sử dụng các từ ngữ nối để liên
kết câu; thực hiện được u cầu các BT trong mục III.
2. Kó năng:- Biết sử dụng các từ ngữ nối để liên kết câu.
3. Thái độ:- Có ý thức sử dụng từ ngữ nối để liên kết câu trong văn bản.
II. Đồ dùng:
- Bảng phụ viết đoạn văn ở bài tập 1.
III. Các hoạt động dạy học:
Phương pháp Nội dung
1. Kiểm tra bài cũ: 5’
- Mời 2 học sinh nối tiếp nhau đọc thuộc lòng
khoảng 10 câu ca dao, tục ngữ trong bài tập 2 của
tiết Luyện từ và câu trước.
2. Bài mới: 30’
- Giới thiệu bài: - Trong tiết Luyện từ và câu hơm nay, chúng
25
s(km) 35 10,35 108,5 81

v (km/giờ) 14 4,6 62 36
t(giờ) 2,5 2,25 1,75 2,25

×