Tải bản đầy đủ (.doc) (32 trang)

Giáo án lớp 5 tuần 6 ( CKTKN)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (327.34 KB, 32 trang )

Ngày soạn:26/09/2010
Ngày lên lớp:27/09/2010
Thứ hai ngày 27 tháng 09 năm 2010
Tiết 1 chµo cê
TËp trung toµn trêng
___________________________________
TiÕt 2 TẬP ĐỌC
SỰ SỤP ĐỔ CỦA CHẾ ĐỘ A-PÁC-THAI
I.mơc ®Ých yªu cÇu
-Đọc đúng các tiếng phiên âm, tên riêng, các số liệu thống kê trong bµi .
-Hiểu được nội dung : Chế độ phân biệt chủng tộc ở Nam Phi và cuộc đấu tranh đòi
bình đẳng của người da màu. (Trả lời được ác câu hỏi SGK)
-Ủng hộ cuộc đấu tranh chống chế độ A-pác-thai của người da đen, da màu ở Nam
Phi.
II/ ®å dïng d¹y häc
- GV: Tranh (ảnh) mọi người dân đủ màu da, đứng lên đấu tranh, tài liệu
sưu tầm về chế độ A-pác-thai (nếu có).
III/ c¸c ho¹t ®éng d¹y häc chđ u
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
A. Bài cũ: Ê-mi-li con
B. Bµi míi
1. Giới thiệu bài
2. Hướng dẫn luyện đọc vµ t×m hiĨu
bµi
a) Luyện đọc
-Gọi 1 HS đọc toàn bài
- Bài được chia làm mấy đoạn
- Yêu cầu học sinh đọc nối tiếp từng
đoạn ( 3 Lỵt)
+L1: Gv theo dâi ghi nh÷ng tõ hs ph¸t
©m sai lªn b¶ng


+L2: Híng dÉn hs ng¾t giäng c©u dµi
+L3:KÕt hỵp gi¶i nghÜa tõ..
-GVhíng dÉn ®äc+ đọc diễn cảm
toàn bài
b) Tìm hiểu bài
- Y/c HS đọc thầm đoạn 1 TLCH
-Nam Phi là nước như thế nào, có
- HS lên bảng đọc thuộc lòng bài thơ
- 1 Hs đọc, lớp đọc thầm theo
- 3 đoạn:
+ Đ1: từ đầu …đến a-pác-thai
+ Đ 2: Ở nước này…đến dân chủ nào
+ Đ3: phần còn lại
- Hoạt động theo hướng dẫn của GV
- Lắng nghe
HS đọc bài và TLCH
37
đảm bảo công bằng, an ninh không?
- Đoạn 1 nói lên điều gì?
- Y/c HS đọc thầm đoạn 2
- dưới chế độ ấy, người da đen bò
đối xử như thế nào?
- Đoạn 2 cho ta biét điều gì?
- Y/c HS đọc đoạn 3
Ngwoif dân Nam Phi đã làm gì để
xoá bỏ chế độ phân biệt chủng tộc?
- theo em vì sao cuộc đấu tranh
chống chế dộ a- pác- thai được đông
đảo mọi người trên thế giới ủng hộ?
-Khi cuộc đấu tranh giành thắng lợi

đất nước Nam Phi đã tiến hành tổng
tuyển cử. Thế ai được bầu làm tổng
thống?
- Hãy giới thiệu về vò Tổng thống
đầu tiên của nước Nam phi
- Đoạn 3 nói lên điều gì?
- Bài văn nói lên điều gì?
- Nam Phi là nước rất giàu, nổi tiếng vì có
nhiều vàng, kim cương, cũng nổi tiếng về
nạn phân biệt chủng tộc với tên gọi A-
pác-thai.
*Y1: Giới thiệu về đất nước Nam Phi.
-HS đọc
- Gần hết đất đai, thu nhập, toàn bộ hầm
mỏ, xí nghiệp, ngân hàng... trong tay
người da trắng. Người da đen và da màu
phải làm việc nặng nhọc, bẩn thỉu, bò trả
lương thấp, phải sống, làm việc, chữa
bệnh ở những khu riêng, không được
hưởng 1 chút tự do, dân chủ nào.
* Ý2: Người da đen và da màu bò đối xử
tàn tệ.
- HS đọc
-Họ đứng lê đòi quyề bình đẳng. Cuộc đấu
tranh dũng cảm và bền bỉ của họ được
nhiều người ủng hộ và cuối cùng họ đã
giành được chiến thắng.
-+ Vì nhưngd người yêu chuọng hoà bình
và công lí không thể chấp nhận một chính
sách phân biệt chủng tộc dã man, tàn bạo

như chế độ a-pác thai
+Vì chế độ a- pác – thai là chế độ phân
biệt chủng tộc xấu xa nhất hàn tinh, cần
xoá bỏ để tất cae mọi người thuộc màu da
khác nhau đều được quyền bình đẳng.
- ng Nen – xơn Man – đê- la
- Ôâng Nen - xơn Man - đê- la là luật sư.
ng đã cùng người Nam phi chống lại chế
Độ phân biệt chủng tộc và bò cầm tủ 27
năm.
* Y3: Cuộc đấu tranh dũng cảm chống chế
đổ A-pác-thai.
* ND: Bài văn nói lên chế độ phân biệt
chủng tộc ở Nam Phi và cuộc đấu tranh đòi
bình đẳng của người da màu.
38
c) Đọc diễn cảm.
-Y/c 3 HS đọc nối tiếp bài
-NXKL về giọng đọc
-Cho HS luyện đọc diễn cảm đoạn 3
+ GV đọc mẫu
+ Y/ C HS luyện đọc theo cặp
+ Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm
- NX, tuyên dương
3/Củng cố dặn dò
- Chốt lại ND bài
- Nhận xét tiết học, dặn HS về nhà
học bài, xem trước bài sau
- 2 HS nhắc lại ND bài
- 3 HS đọc, lớp theo dõi, tìm cách đọc hay

- HS phát biểu về giọng đọc
- Học sinh lắng nghe
- HS luyện đọc theo cặp
- 4 HS thi đọc diễn cảm, lớp theo dõi bình
chọn người đọc hay nhất
__________________________________
Tiết 3 TOÁN
LUYỆN TẬP
I.MỤC TIÊU
- Biết tên gọi, kí hiệu và mối quan hệ của các đơn vò đo diện tích.
- Biết chuyển đổi các đơn vò đo diện tích, so sánh các số đo diện tích và giải bài
toán có liên quan.
-HSKG: làm thên được BT1a 2 số đo cuối; BT1b 1 số đo cuối; BT3 cột 2
- HS cẩn thận,ham thích học toán.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
Bảng phụ, VBT.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
A .Bài cũ: -Làm bài 3 của tiết trước
GV nx và ghi điểm.
B. Bài mới:
1.Giới thiệu bài -Nêu u cầu.
2).Hướng dẫn luyện tập:
Bài 1:
a)Đổi về đơn vị đo là m
2
.
-Cho HS đọc u cầu.
-GV ghi bài mẫu và hướng dẫn như
SGK.Y/c HS làm bài

-GV chốt KQ đúng ghi bảng.
8 m
2
27 dm
2
= 8 m
2
+
27
100
m
2
= 8

27
100
m
2
-1HS lên bảng làm.
- Đọc y/c của bài
- 3HSï làm vào bảng lớp. Lớp làm
bài vào vở. HSNX
- Chữa bài vào vở, nếu sai

39
16 m
2
9 dm
2
= 16 m

2
+
9
100
m
2
= 16

9
100
m
2
26 dm
2
=

26
100
m
2

b)đổi về đơn vị đo là dm
2.
-GV chốt KQ đúng ghi bảng.
4 dm
2
65 cm
2
= 4 dm
2

+
65
100
dm
2
=4
65
100
dm
2

95 cm
2
=
95
100
dm
2
102 dm
2
8 cm
2
102dm
2
+
8
100
dm
2
=102

8
100
dm
2
Bài 2 Khoanh vào chữ trước KQ đúng.
-Cho HS đọc đề, Y/c HS làm bài, nêu K/q.
-GV nhận xét chốt KQ đúng. B. 305
Bài 3 cột1 ( cột 2 HSKG) Điền dấu
>,<,= -GV h. dẫn.
-Gọi HS lên bảng làm.
-GV bhận xét,chốt KQ đúng.
2 dm
2
7 cm
2
= 207 cm
2

300 mm
2
> 2 cm
2
89 mm
2
Bài 4 : -Gọi HS đọc đề .
GV h. dẫn:Tính dt một viên gạch->tính dt của
150 viên gạch ->đổi ra đvị m
2
.
-Cho HS làm bài vào vở.

-GV NXKL: Giải
Diện tích một viên gạch là:
40 x40 = 1600 (cm
2
)
Diện tích nền căn phòng là:
1600 x 150 = 240000 (cm
2
)
240 000cm
2
=24m
2
Đ/S:24 m
2
3.Củng cố,dặn dò:
-Nhận xét tiết học.
-Dặn HS về nhà ôn lại bài, c.bò bài sau.
- 3HSï làm vào bảng lớp. Lớp
làm bài vào vở. HSNX
-1HS đọc ,lớp đọc thầm SGK.
- HS làm bài vào vở, nêu K/q.
-HSNX
- Đọc y/c của bài
- 2 Hs lên bản lớp làm bài vào vở
- Lớp NX
3 m
2
48 dm
2

< 4 m
2
61 km
2
> 610 hm
2
- Đọc y/c của bài
-1Hs lên bảng giải.Lớp làm bài
vào vở
-HSNX
- Chữa bài vào vở, nếu sai
______________________________
Tiết 4 CHÍNH TẢ ( nhớ – viết)
Ê-MI-LI, CON...
I. MỤC TIÊU
- Nhớ - viết đúng bài CT ; trình bày đúng hình thức thơ tự do.
- Nhận biết được các tiếng chứa ưa, ươ và cách ghi dấu thanh theo yêu cầu của
BT2 ; tìm được tiếng chứa ưa , ươ thích hợp trong 2,3 câu thành ngữ, tục ngữ ở
BT3.
40
- Giáo dục học sinh ý thức rèn chữ, giữ vở,
IICHUẨN BỊ
Bảng phụ ghi nội dung bài 2, 3. VBT TV5, tËp 1
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
A. Bài cũ:
- Giáo viên đọc cho học sinh viết: sông
suối, ruộng đồng, buổi hoàng hôn, tuổi thơ,
đùa vui, ngày mùa, lúa chín, dải lụa.
- Nêu qui tắc đánh dấu thanh uô/ ua

-Giáo viên nhận xét,ghi điểm.
B. Bài mới:
1)Giới thiệu bài: -Nêu u cầu giờ học.
2) Hd ẫ n HS nh ớ ù - viết
- Giáo viên gọi HS đọc một lần bài thơ.
-Chú M-ri-xơn nói gì với con khi tự biệt?
GV cho HS đọc thầm lại bài , tìm các từ khó
viết.
-NXKL:Ê- mi-li, sáng bùng, nói gùm, Oa –
sinh-tơn, hoàng hôn. Sáng loà
- Y/c HS viÕt c¸c tõ võa t×m ®ỵc
-NX, sưa ch÷a
-- Y/c HS ®äc c¸c tõ võa viÕt
-GV đọc bài chính tả
-Nhắc nhở HS cách trình bày bài
- Y/c HS gấp SGK viÕt bµi theo trí nhớ
-Giáo viên lưu ý tư thế ngồi viết cho học
sinh.
-Cho Hs nhớ lại bài và viết vào vở.
- Giáo viên chấm, sửa bài
c) HDSH làm bài tập
Bài 2:
Yêu cầu HS đọc bài 2.
Giáo viên nhận xét và chốt lại
+ Các từ chứa ưa: lưa, thưa, mưa, giữa
+ Các từ chữa tiếng ươ: tưởng, nước, tươi,
ngược
- 2 học sinh viết bảng
- Lớp viết nháp
- Học sinh nhận xét cách đánh

dấu thanh của bạn.
- Học sinh nêu


-1 Học sinh đọc.
- Chú muốn con nói với mẹ rằng:
Cha đi vui xin mẹ đừng buồn
- Học sinh đọc thầm, tìm từ. HS
phát biểu ý kiến
-2 HS lên bảng, lớp viết vào
nháp
-HSNX
- 2 HS dọc
-HS tự nhớ lại bài và vết vào vở.
- 1 học sinh đọc - lớp đọc thầm
-gạch dưới các tiếng có chứa ươ,
ưa và nêu cách đánh dấu
thanh.Phát biểu ý kiến
41
-Các tiếng: mưa, lưa, thưa không được đánh
dấu thanh vì mang thanh ngang, riêng tiếng
giữa dấu thanh đặt ở chữ cái đầu của âm
chính
- Các tiếng: tưởng, nước, ngược dấu thanh
đặt ở chữ cái thứ hai của âm chính, tiếng
tươi không được đánh dấu thanh vì mang
thanh ngang
Bài 3:
- Yêu cầu học sinh đọc bài 3.
-Cho HS làm bài ở vở bài tập.

-Gọi nhiều HS nêu tiếng tìm được.
-Giáo viên nhận xétKL: ước, mười, nước,
lửa
-Gọi Hs nhắc lại cách đánh dấu thanh.
-Cho HS đọc lại các thành ngữ ,tục ngữ đã
hồn chỉnh.
3. Củng cố dặn dò:
- HTL các thành ngữ, tục ngữ ở BT3 .
- Nhận xét tiết học.
- 1HS đọc u cầu.

- HS nêu Lớp nhận xét
-2 học sinh đọc .
HS nhắc lại cách viết đầu thanh
trong các tiếng có chứa ưa , ươ.
_______________________________
Tiết 5 ĐẠO ĐỨC
CÓ CHÍ THÌ NÊN ( Tiết 2)
I. MỤC TIÊU
-Biết được một số biểu hiện cơ bản của người sống có ý chí.
-Biết được vì sao cần phải có ý chí trong cuộc sống.
-Xác đònh được thuận lợi, khó khăn trong cuộc sống của bản thân và biết lập “kế
họach vượt khó khăn”.
-Cảm phục những gương có ý chí vượt lên những khó khăn trong cuộc sống để trở
thành người có ích cho xã hội
-HSKG:X¸c ®Þnh ®ỵc thn lỵi, khã kh¨n trong cc sèng cđa b¶n th©n vµ biÕt lËp kÕ
ho¹ch vỵt khã kh¨n.
II/CÁC HOẠT ĐÔNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
A.Bài cũ -Gọi Hs nêu ghi nhớ bài

trước.
-Gv nhận xét,đánh giá.
B.Bài mới
1) Giới thiệu bài
2)Các hoạt động
2HS trình bày
-HS lắng nghe.
42
* Hoạt động 1:
Thảo luận nhóm làm bài tập 3.
- Hãy kể lại cho các bạn trong nhóm
cùng nghe về một tấm gương “Có chí
thì nên” mà em biết
+Khó khăn về bản thân : sức khỏe
yếu, bò khuyết tật …
+Khó khăn về gia đình : nhà nghèo,
sống thiếu thốn tình cảm …
+Khó khăn khác như : đường đi học
xa, thiên tai ,
-Gọi Hs trình bày trước lớp.
-Gv nhận xét,bổ sung.
H Đ 2: -Học sinh tự liên hệ (bài tập
4, SGK)
- Nêu yêu cầu
-Cho HS trao đổi trong nhóm.
-Gọi HS trình bày.
-GV nhận xét,động viên khích lệ các
em có hồn cảnh khó khăn cố gắng
học tập tốt.
3/Củng cố dặn dò

- Tìm câu ca dao, tục ngữ có ý nghóa
giống như “Có chí thì nên”
- Chuẩn bò: Nhớ ơn tổ tiên
- Nhận xét tiếthọc
- Học sinh làm việc cá nhân , kể cho
nhau nghe về các tấm gương mà mình đã
biết
- HS phát biểu
- Lớp trao đổi, bổ sung thêm những việc
có thể giúp đỡ được các bạn gặp hoàn
cảnh khó khăn.
- Làm việc cá nhân
- Tự phân tích thuận lợi, khó khăn của
bản thân
STT Khó khăn Những biện pháp
khắc phục
- Trao đổi hoàn cảnh thuận lợi, khó khăn
của mình với nhóm. Mỗi nhóm chọn 1
bạn có nhiều khó khăn nhất trình bày với
lớp.
- Thi đua theo dãy
___________________________________________________________________
Ngày soạn:27/09/2010
Ngày lên lớp:28/09/2010
Thứ ba ngày 28 tháng 09 năm 2010
Tiết 1 LUYỆN TỪ VÀ CÂU
MỞ RỘNG VỐN TỪ: HỮU NGHỊ - HP TÁC
I. MỤC TIÊU
- Hiểu được nghóa các từ có tiếng hữu, tiếng hợp và biết xếp vào các nhóm thích
hợp theo yêu cầu của BT1, BT2. Biết đặt câu với 1 từ, 1 thành ngữ theo yêu cầu

BT3 ; BT4.
- HS khá, giỏi đặt được 2,3 câu với 2,3 thành ngữ ở BT4.
- Có ý thức khi lựa chọn sử dụng từ ngữ thuộc chủ điểm.
II.CHUẨN BỊ
SGK
43
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
A Bài cũ: Thế nào là từ đồng âm? Nêu
một sè VD về từ đồng âm.
- Giáo viên nhận xét,ghi điểm.
B Bài mới:
1)Giới thiệu bài
2)Hướng dẫn HS làm bài tập:
Bài tập1 Xếp từ có tiếng hữu vào 2nhóm
-Gọi Hs đọc nội dung bài tập.
-Cho Hs tự làm bài.
-Gọi Hs trình bày,Gv nxét chốt KQ đúng
a)Hữu có nghóa là “bạn be”ø : hữu
nghị,chiếnhữu, thân hữu,bằng hữu,bạn
hữu,hữu hảo.
b)Hữu có nghóa là “ có”: hữu ích, hữu
hiệu, hữu tình, hữu dụng
Bài tập2Xếp từ có tiếng hợp vào 2nhóm
-Gọi Hs đọc bài tập.
-Cho Hs tự làm bài.
-Gọi Hs trình bày,Gv nxét chốt KQ đúng
a)Hợp-gộp lại:họp tác, hợp nhất, hợp lực
b)Hợp-đúng với u cầu đòi hỏi: hợp
tình,phù hợp ,hợp thời.

Bài tập3 Đặt câu với từ.
-Gọi Hs đọc u cầu bài tập.
-Cho Hs đặt câu vào vở.
-NXKL:
-Gọi HS dưới lớp đọc bài của mình.
-GV nhận xét ,chốt KQ đúng.
+ Chúng ta luôn xây dựng tình hữu nghò
với các nước.
+ Đồng tâm hợp lực thì việc gì cũng làm
được.
Bài tập4 Đặt câu với thành ngữ.
-Gọi Hs đọc u cầu bài tập.
-Gv giải nghĩa các thành ngữ.
-Cho Hs làm vào vở.
-Gọi Hs lên bảng làm.
-Gv nhận xét, chữa câu cho hs.Đưa một số
ví dụ
+ Anh em bốn biển một nhà cùng nhau
chống bọn phát xít.
-3 bạn lên bảng trình bày.

- HS đọc tiếp nối nghóa mỗi từ.

-1Hs đọc,Hs còn lại đọc thầm SGK.
-HS làm bài theo cặp vào nháp.
- Hs trình bày, HSNX
-2Hsđ ọc lại từ trên bảng .


1Hs đọc,Hs còn lại đọc thầm SGk.

-Hs làm bài theo cặp .
-2Hs lên bảng làm.
-Lớp nhận xét.
-HS tự chữa bài sai.
-1Hs đọc,cả lớp theo dõi SGK.
-Hs tự làm bài vào vở. 2 HS lên
bảng làm bài
- Đọc y/c của bài
- 2 HS lên bảng, lớp làm bài vào
vở. HSNX
- Một số HS đọc, lớp NX
- Đc y.c của bài
-Hs tự làm bài vào vở.
-2Hs khá giỏi lên bảng làm.
-Hs tự chữa bài sai.

44
+ Bố mẹ tôi luôn chung lưng đấu cật với
gia đình.
3)Củng cố ,dặn dò:
-Nhận xét giờ học
-Dặn về nhà tập đặt câu.
-Làm các bài tập ở vở bài tập
______________________________
Tiết 2 TOÁN
HÉC-TA
I.MỤC TIÊU
-HS biết gọi tên,kí hiệu,độ lớn của đ.vò đo d.tích héc-ta.
- Biết q.hệ giữa héc-ta và m
2

- Biết chuyển đổi các đ.vò đo d.tích (trong mối quan hệ với héc-ta).
-ÂHSKG: làm thêm được BT 1a 2 dòng sau, 1b cột 2; BT3; BT4
II CHUẨN BỊ
- SGK+ vở
III . CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHU YẾU
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
A.Bài cũ: -Làm lại bài tập 4.
-GV nhận xét, ghi điểm.
B.Bài mới:
1)Giới thiệu bài:
-Nêu u cầu giờ học.
2)G.thiệu đ.vò đo d.tích héc-ta:
-GV g.thiệu đơn vị đo hec-ta trong thực
tế. -héc-ta viết tắt là : ha
-1 ha = 1hm
2

-Cho Hs nêu mqhệ giữa hec-ta và m
2
-GV nhận xét, ghi bảng: 1ha = 10000m
2
-Gọi nhiều HS nhắc lại mqhệ giữa ha và
hm
2
, m
2
c) Luyện tập:
Bài 1a 2 dòng đầu ( 2 dòng sau HSKG)
Viết số thích hợp vào chỗ chấm:
-Gv ghi từng phần bài tập lên bảng,cho Hs

làm v.
-GV nhận xét ,chốt KQ đúng,
-Lưu ý cách đổi từ đơn vị lớn sang đơn vị
bé và từ đơn vị bé sang đơn vị lớn.
-Chú ý mỗi hàng đơn vị ứng với 2chữ số.
- a) 4ha = 40 000m
2
;
5000
2
1
=
ha
m
2
.
Làm BT4 tiết 26
-2HS
- Lắng nghe, đọc lại
HS tự phát hiện và nêu mối q.hệ giữa
ha và m
2
.
1ha = 10000m
2
.
-Nhiều HS nhắc lại.
- 4 HS lên bảng, lớp làm bài vào vở
-HSNX
1 km

2
= 100 ha
1
10
km
2
= 10 ha
45
20 ha = 200 000 m
2
;
100
1
m
2
= 100m
2
.
b) 60 000 m
2
= 6 ha ; 800 000 m
2
= 80 ha.
Bài 2 :
-Gọi HS đọc đề.
-Cho HS làm nháp.
-Gọi HS lên bảng làm .
u cầu HS dưới lớp Nxét và nêu KQ.
-Gv chốt KQ đúng:
Diện tích rừng cúc phương là:

22 200 ha = 222 km
2
Đáp số: 222 km
2
Bài 3 ( HSKG)
- NXKL:
A - S ; b -Đ ; c- S
Bài 4 ( HSKG)
- GV hướng dẫn HS sau đó y/c HS về
nhà làm bài : Đổi 12 ha = 120 000 m
2
Diện tích mảnh đất để xây toà nhà là:
120 000
1
40
×
= 3000 m
2
Đáp số 3000 m
2
3.Củng cố, dặn dò:
-Gọi Hs nêu lại mqhệ giữa ha và hm
2
,m
2
.
-Dặn HS về nhà ôn lại bài , c.bò bài sau.
-Làm các bài tập ở vở BT.
-Nhận xét tiết học.
15 km

2
= 1500 ha
3
4
km
2
=75 ha
1800 ha = 18 km
2
27 000 ha =270 km
2
-HS đọc đề toán.
-HS tự viết k.quả ra nháp .
-1HS lên bảng làm.
- Nhiều HS nx, nêu Kq.
- Đọc y/c của bài
-HS làm bài, nêu k/q. HSNX
-HS nhắc lại q.hệ giữa ha và m
2
.
- Đọc y/c của bài
- Nghe hướng dẫn
_________________________________
Tiết 3 KỂ CHUYỆN
KỂ CHUYỆN ĐƯC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA
I. MỤC TIÊU
- Kể được một câu chuyện (được chứng kiến hoặc tham gia hoặc đã nghe, đã đọc)
về tình hữu nghò giữa nhân dân ta với nhân dân các nước hoặc nói về một nước
được biết qua truyền hình, phim ảnh.
- Giáo dục học sinh biết trân trọng và vun đắp tình hữu nghò giữa nhân dân ta với

nhân dân các nước bằng những việc làm cụ thể.
II.CHUẨN BỊ
Một số cốt truyện để gợi ý nếu học sinh không xác đònh được nội dung cần kể.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
A Bài cũ:
- 2 học sinh kể.
46
- Kể câu chuyện đã nghe, đã đọc về chủ
điểm hòa bình.
- Giáo viên nhận xét - ghi điểm
BBài mới:
1)Giới thiệu bài: Nêu u cầu.
2)H ướng dẫn tìm hiểu đề bài .
-Gọi Hs đọc đề ,Gv- Ghi đề lên bảng.
-Gạch dưới những từ quan trọng trong đề.
“Kể lại câu chuyện mà em biết đã chứng
kiến hoặc tham gia nói lên tình hữu nghò giữa
nhân dân ta với nhân dân các nước”.
-Cho Hs đọc gợi ý ở SGK.
-Gọi Hs giới thiệu câu chuyện định kể.
-Cho Hs lập nhanh dàn ý chuyện kể.
3)Thực hành kể chuyện.
-Cho Hs tập kể chuyện theo cặp.
-Cho Hs thi kể chuyện trước lớp.
-Gọi Hs nêu ý nghĩa chuyện kể.

-Gv nhận xét,bổ sung.
-Cho hs dưới lớp bình chọn bạn kể hay.
-Gv nhận xét.ghi điểm những hoc sinh kể tốt.

4)Củng cố dặn dò:
-Nhận xét giờ học.
-Về nhà tập kể chuyện cho nười thân nghe.
- Chuẩn bò: Cây cỏ nước Nam.
- Nhận xét.
- Hoạt động lớp.
- 2 học sinh đọc đề.
- Học sinh phân tích đề.
- Đọc gợi ý 1/ SGK 65, 66.
- Tìm câu chuyện của mình.
nói tên câu chuyện sẽ kể.
- Lập dàn ý ra nháp , trình bày
dàn ý (2 HS)
- Hoạt động theo cặp
- Học sinh nhìn vào dàn ý đã
lập, kể câu chuyện của mình
trong nhóm, cùng trao đổi về ý
nghóa câu chuyện
- Các nhóm cử đại diện kể .
- Lớp nhận xét
- Nêu ý nghóa
-Cả lớp cùng bình xét.

__________________________________
Tiết 4 LỊCH SỬ
QUYẾT CHÍ RA ĐI TÌM ĐƯỜNG CỨU NƯỚC
I. MỤC TIÊU
- Học sinh biết ngày 5/6/1911, tại bến Nhà Rồng (Tp.HCM), với lòng yêu nước
thương dân sâu sắc, Nguyễn Tất Thành (tên của Bác Hồ lúc đó) ra đi tìm đường
cứu nước.

- HS khá, giỏi : Biết vì sao Nguyễn Tất Thành lại quyết đònh ra đi tìm con đường
mới để cứu nước : không tán thành con đường cứu nước của các nhà yêu nước
trước đó.
47
- Giáo dục học sinh lòng yêu quê hương, kính yêu Bác Hồ.
II. CHUẨN BỊ
- Bản đồ hành chính Việt Nam.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
A- Kiểm tra bài cũ:
- Hãy thuật lại phong trào Đông Du?
Vì sao phong trào thất bại?
- GV nhận xét , đánh giá điểm .
B. Bài mới:
1)Giới thiệu bài.-Nêu u cầu giờ học.
2) Cá hoạt động
H Đ 1 : Quê hương và thời niên thiếu
của Nguyễn Tất Thành
-Cho Hs đọc SG K, thảo luận các câu
hỏi
+Em biết gì về quê hương và thời
niên thiếu của Nguyễn Tất Thành?
Gvnhận xét,giới thiệu tranh q Bác.

H Đ 2: Mục đích ra nước ngoài của
Nguyến Tất Thành
- Y/c Hs đọc SGK từ “Nguyễn Tất
Thành… đến cứu nước cứu dân”
TLCH
- Mục đích đi ra nước ngoài của

Nguyễn Tất Thành làgì?
- Nguyễn Tất Thành đi về hướng
nào? Vì sao ông không đi theo các
bậc tiền bối yêu nước như Phan Bội
Châu, Phan Chu Trinh?
3 , HĐ 3: Ý chí quyết tâm ra đi tìm
đường cứu nước của Nguyễn Tất
Thành
- Y/c HS hoạt động theo nhóm TLCH
-NXKL:
+Nguyễn Tất Thành đsã lường trước
- 2Học sinh lên bảng trình bày.

- Hoạt động lớp .

-1HS đọc, lớp đọc thầm .Trả lời
- Nguyễn Tất Thành tên lúc nhỏ là
Nguyễn Sinh Cung, sinh ngày 19/5/1890,
tại làng Sen, huyện Nam Đàn, tỉnh Nghệ
An. Cha là Nguyễn Sinh Sắc, một nhà
nho yêu nước. Cậu bé lớn lên trong hoàn
cảnh nước nhà bò Pháp xâm chiếm.

- ĐỌc và tìm câu trả lời
- Quyết đònh ra đi tìm ra con đường mới
để có thể cứu nước, cứu dân.
- Nguyễn Tất Thành đ về hướng Tây,
Người không đi theo các con nđường của
của các só phu yêu nước như Phan Bội
Châu, Phan Chu Trinh vì các con đường

này đều thất bại …
- Hoạt đọng theo nhóm 4
- Đại diện nhóm trình bày. Nhóm khác
NX, bổ sung
+Nườinbết trước khi ở nước ngoài một
48

×