Tải bản đầy đủ (.ppt) (391 trang)

Lí thuyết tài chính tiền tệ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (12.7 MB, 391 trang )



TS.Hồ Đông
TS.Hồ Đông
1
1


LÝ THUYẾT TÀI CHÍNH &TIỀN TỆ.
(KINH TEÁ)

TS.Hồ Đông 2
A. T
A. T
ài chính:
ài chính:
1. Nh
1. Nh
ững vấn đề cơ bản về tài chính (5t).
ững vấn đề cơ bản về tài chính (5t).
2. T
2. T
ài chính công (10t).
ài chính công (10t).
2.1.Ng
2.1.Ng
ân sách Nhà nước.
ân sách Nhà nước.
2.2.C
2.2.C
ác Quỹ ngoài NSNN


ác Quỹ ngoài NSNN
3. T
3. T
ài chính doanh nghiệp (5t)
ài chính doanh nghiệp (5t)
.
.
4. C
4. C
ác định chế tài chính trung gian (5t).
ác định chế tài chính trung gian (5t).
5. Th
5. Th
ị trường tài chính (5t).
ị trường tài chính (5t).
TS.Hồ Đông 3
B. Lý luận cơ bản về tiền tệ (5t):
B. Lý luận cơ bản về tiền tệ (5t):
1. Lịch sử ra đời và phát triển tiền tệ.
1. Lịch sử ra đời và phát triển tiền tệ.
2. Bản chất và chức năng của tiền tệ.
2. Bản chất và chức năng của tiền tệ.
3. Cung và cầu tiền tệ.
3. Cung và cầu tiền tệ.
4. Lạm phát.
4. Lạm phát.
5. Lãi suất.
5. Lãi suất.
TS.Hồ Đơng 4
C. Tín dụng (5t):

C. Tín dụng (5t):
I. Những vấn đề chung:
I. Những vấn đề chung:
1.Bản chất.
1.Bản chất.
2.Chức năng.
2.Chức năng.
3.Vai trò.
3.Vai trò.
TS.Hồ Đơng 5
II. Các hình thức tín dụng:
II. Các hình thức tín dụng:
1. Tín dụng thương mại.
1. Tín dụng thương mại.
2. Tín dụng ngân hàng.
2. Tín dụng ngân hàng.
3. Tín dụng nhà nước.
3. Tín dụng nhà nước.
TS.Hồ Đông 6
D. Ôn tập & kiểm tra (5t).
D. Ôn tập & kiểm tra (5t).
TS.Hồ Đông 7


A. T
A. T
ài chính.
ài chính.
TS.Hồ Đông 8
Ch

Ch
ương 1
ương 1
. L
. L
ý luận cơ bản về tài
ý luận cơ bản về tài
chính:
chính:




1. Ngu
1. Ngu
ồn gốc:
ồn gốc:


-
-
T
T
ài chính là một phạm trù kinh tế
ài chính là một phạm trù kinh tế
khách quan thuộc lĩnh vực phân phối
khách quan thuộc lĩnh vực phân phối
dưới hình thái giá trị.
dưới hình thái giá trị.
TS.Hồ Đông 9

-T
-T
à
à
i ch
i ch
í
í
nh ra
nh ra
đờ
đờ
i, t
i, t


n t
n t
ại
ại
v
v
à
à
phát
phát
triển trong mối quan hệ hữu cơ với:
triển trong mối quan hệ hữu cơ với:
(1) Nền sản xuất hàng hoá, quan hệ
(1) Nền sản xuất hàng hoá, quan hệ

hàng hóa - tiền tệ.
hàng hóa - tiền tệ.
(2) S
(2) S
ự ra đời, tồn tại và phát triển cuả
ự ra đời, tồn tại và phát triển cuả
Nhà nước.
Nhà nước.




TS.Hồ Đông 10
2
2
. B
. B
ản chất
ản chất
:
:
- Theo nghĩa hẹp, dựa vào quan điểm
- Theo nghĩa hẹp, dựa vào quan điểm
của P.J.Drake, tài chính đơn thuần
của P.J.Drake, tài chính đơn thuần
phản ánh hoạt động thu, chi tiền tệ
phản ánh hoạt động thu, chi tiền tệ
của Chính phủ; còn theo nghĩa rộng
của Chính phủ; còn theo nghĩa rộng
hơn, tài chính phản ánh các khoản

hơn, tài chính phản ánh các khoản
vay và cho vay ảnh hưởng đến mức
vay và cho vay ảnh hưởng đến mức
cung tiền.
cung tiền.
TS.Hồ Đông 11
- Theo từ điển kinh tế học hiện đại, tài
- Theo từ điển kinh tế học hiện đại, tài
chính biểu thị vốn dưới dạng tiền tệ,
chính biểu thị vốn dưới dạng tiền tệ,
nghĩa là ở dạng các khoản có thể vay
nghĩa là ở dạng các khoản có thể vay
mượn hay đóng góp vốn thông qua thị
mượn hay đóng góp vốn thông qua thị
trường tài chính hay các định chế tài
trường tài chính hay các định chế tài
chính.
chính.
TS.Hồ Đông 12


Nói cách khác, tài chính phản ánh
Nói cách khác, tài chính phản ánh
các hoạt động mà các cá nhân, công
các hoạt động mà các cá nhân, công
ty và tổ chức tạo lập tiền tệ để đáp
ty và tổ chức tạo lập tiền tệ để đáp
ứng những nhu cầu phát triển khác
ứng những nhu cầu phát triển khác
nhau.

nhau.
TS.Hồ Đơng 13
- Theo quan
- Theo quan
điểm truyền thống của
điểm truyền thống của
nhiều chun gia kinh tế - tài chính
nhiều chun gia kinh tế - tài chính
Việt Nam, bản chất của
Việt Nam, bản chất của
tài chính
tài chính
l
l
à
à
ph
ph
ản ánh
ản ánh
hệ thống các m
hệ thống các m
ối
ối
quan hệ
quan hệ
kinh tế phát sinh trong quá trình hình
kinh tế phát sinh trong quá trình hình
thành, ph
thành, ph

ân phối và
ân phối và
sử dụng các quỹ
sử dụng các quỹ
tiền tệ nh
tiền tệ nh
ằm
ằm


đáp ứng nhu cầu tích lũy
đáp ứng nhu cầu tích lũy
hoặc tiêu dùng của các chủ thể trong
hoặc tiêu dùng của các chủ thể trong
nền kinh tế.
nền kinh tế.
TS.Hồ Đông 14




Bản chất tài chính được thể hiện
Bản chất tài chính được thể hiện
thông qua các mối quan hệ kinh tế
thông qua các mối quan hệ kinh tế
chủ yếu:
chủ yếu:


(1) Quan hệ kinh tế giữa Nhà nước

(1) Quan hệ kinh tế giữa Nhà nước
với các tổ chức kinh tế, cơ quan, đơn
với các tổ chức kinh tế, cơ quan, đơn
vị hành chính, sự nghiệp và với các
vị hành chính, sự nghiệp và với các
hộ gia đình, cá nhân như: quan hệ
hộ gia đình, cá nhân như: quan hệ
thu, nộp thuế; quan hệ vay, cho vay
thu, nộp thuế; quan hệ vay, cho vay
thông qua phát hành trái phiếu; cung
thông qua phát hành trái phiếu; cung
cấp dịch vụ công;…
cấp dịch vụ công;…
TS.Hồ Đông 15
(2) Quan hệ kinh tế giữa các tổ chức
(2) Quan hệ kinh tế giữa các tổ chức
kinh tế với các tổ chức kinh tế, với các
kinh tế với các tổ chức kinh tế, với các
cơ quan, đơn vị, hộ gia đình, cá nhân
cơ quan, đơn vị, hộ gia đình, cá nhân
khác như: quan hệ cung cấp hàng
khác như: quan hệ cung cấp hàng
hóa, vốn, lao động, công nghệ,
hóa, vốn, lao động, công nghệ,
nguyên, nhiên, vật liệu,…
nguyên, nhiên, vật liệu,…
TS.Hồ Đông 16
(3) Quan hệ kinh tế trong nội bộ tổ
(3) Quan hệ kinh tế trong nội bộ tổ
chức kinh tế, cơ quan, đơn vị như:

chức kinh tế, cơ quan, đơn vị như:
quan hệ về cung ứng vốn, tiền lương,
quan hệ về cung ứng vốn, tiền lương,
tiền thưởng,..
tiền thưởng,..
(4) Quan hệ kinh tế trong và ngoài
(4) Quan hệ kinh tế trong và ngoài
nước ở tất cả các cấp (nhà nước, tổ
nước ở tất cả các cấp (nhà nước, tổ
chức, hộ gia đình, cá nhân): viện trợ,
chức, hộ gia đình, cá nhân): viện trợ,
vay, cung ứng hàng hoá, lao động,
vay, cung ứng hàng hoá, lao động,
khoa học - kỹ thuật,…
khoa học - kỹ thuật,…
TS.Hồ Đông 17
3. Ch
3. Ch
ức năng:
ức năng:


T
T
ài chính có hai chức năng cơ bản là:
ài chính có hai chức năng cơ bản là:
(1)
(1)
Phaân phoái.
Phaân phoái.

(2) K
(2) K
iểm tra tài chính.
iểm tra tài chính.
TS.Hồ Đông 18
4. Nguồn tài chính:
4. Nguồn tài chính:
4.1.Khái niệm:
4.1.Khái niệm:


Nguồn tài chính hay còn gọi là
Nguồn tài chính hay còn gọi là
nguồn vốn kinh doanh, các quỹ tiền tệ,
nguồn vốn kinh doanh, các quỹ tiền tệ,
…là một khối lượng tiền tệ, tài sản
…là một khối lượng tiền tệ, tài sản
nhất định để thực hiện một giao dịch
nhất định để thực hiện một giao dịch
tài chính.
tài chính.
TS.Hồ Đông 19
- Trong phạm vi hẹp, nguồn tài chính
- Trong phạm vi hẹp, nguồn tài chính
là khối lượng tiền tệ có tính “lỏng” (
là khối lượng tiền tệ có tính “lỏng” (
tính linh hoạt, tính chuyển đổi,… ) cao
tính linh hoạt, tính chuyển đổi,… ) cao
mà chủ thể có được từ hoạt động sản
mà chủ thể có được từ hoạt động sản

xuất kinh doanh của các tổ chức, cá
xuất kinh doanh của các tổ chức, cá
nhân hoặc từ thuế của Nhà nước
nhân hoặc từ thuế của Nhà nước
hoặc từ các khoản đi vay, huy động
hoặc từ các khoản đi vay, huy động
khác.
khác.
TS.Hồ Đông 20
- Trong phạm vi rộng hơn, nguồn tài
- Trong phạm vi rộng hơn, nguồn tài
chính không những chỉ bao gồm khối
chính không những chỉ bao gồm khối
tiền tệ nói trên, mà còn thể hiện ở các
tiền tệ nói trên, mà còn thể hiện ở các
dạng khác như:
dạng khác như:
TS.Hồ Đông 21
+ Các loại tài sản tài chính hay các
+ Các loại tài sản tài chính hay các
loại chứng khoán.
loại chứng khoán.


Các loại tài sản này khác với tiền ở
Các loại tài sản này khác với tiền ở
chỗ khả năng chuyển hoá thành tiền
chỗ khả năng chuyển hoá thành tiền
phụ thuộc váo mức độ rủi ro của
phụ thuộc váo mức độ rủi ro của

chúng, cũng như sự phát triển của hệ
chúng, cũng như sự phát triển của hệ
thống tài chính.
thống tài chính.
TS.Hồ Đông 22
+ Ngoài ra, nguồn tài chính còn thể
+ Ngoài ra, nguồn tài chính còn thể
hiện ở dạng tài sản như: đất đai,tài
hiện ở dạng tài sản như: đất đai,tài


nguyên thiên nhiên,
nguyên thiên nhiên,


sở hữu trí tuệ,
sở hữu trí tuệ,
các loại tài sản vô hình khác có khả
các loại tài sản vô hình khác có khả
năng tiền tệ hoá.
năng tiền tệ hoá.
TS.Hồ Đông 23


Quan niệm nguồn tài chính rộng như
Quan niệm nguồn tài chính rộng như
vậy, sẽ giúp chúng ta tìm kiếm các
vậy, sẽ giúp chúng ta tìm kiếm các
giải pháp để khai thác, động viên các
giải pháp để khai thác, động viên các

nguồn tài chính đang ở dạng tiềm
nguồn tài chính đang ở dạng tiềm
năng của đất nước trở thành nguồn
năng của đất nước trở thành nguồn
thu của NSNN và tham gia tích cực
thu của NSNN và tham gia tích cực
vào quá trình tuần hoàn vốn
vào quá trình tuần hoàn vốn


của nền
của nền
kinh tế một cách hiệu quả.
kinh tế một cách hiệu quả.
TS.Hồ Đông 24


4.2.Các loại nguồn tài chính tổng
4.2.Các loại nguồn tài chính tổng
quát:
quát:


- Nguồn tài chính trong nước:
- Nguồn tài chính trong nước:


Là nguồn nội lực, là sức mạnh bên
Là nguồn nội lực, là sức mạnh bên
trong của một quốc gia. Đó là nguồn

trong của một quốc gia. Đó là nguồn
vốn ổn định, bền vững, chi phí thấp,
vốn ổn định, bền vững, chi phí thấp,
giảm thiểu được rủi ro và hậu quả xấu
giảm thiểu được rủi ro và hậu quả xấu
đối với nền kinh tế do những tác động
đối với nền kinh tế do những tác động
từ bên ngoài.
từ bên ngoài.
TS.Hồ Đông 25


Nguồn tài chính trong nước chủ yếu
Nguồn tài chính trong nước chủ yếu
được hình thành từ hoạt động sản
được hình thành từ hoạt động sản
xuất, kinh doanh trong cũng như ngoài
xuất, kinh doanh trong cũng như ngoài
nước. Xét về mặt kinh tế, đó chính là
nước. Xét về mặt kinh tế, đó chính là
những khoản tiết kiệm trong tiêu dùng
những khoản tiết kiệm trong tiêu dùng
và chi tiêu của Chính phủ để gia tăng
và chi tiêu của Chính phủ để gia tăng
nguồn tài chính cho đầu tư phát triển
nguồn tài chính cho đầu tư phát triển
trong phạm vi của một doanh nghiệp,
trong phạm vi của một doanh nghiệp,
cũng như toàn bộ nền kinh tế quốc
cũng như toàn bộ nền kinh tế quốc

dân.
dân.

×